Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở trường cao đẳng nghề kỹ thuật việt đức nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
----------------------HÀ HUY ĐẠI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT VIỆT-ĐỨC NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN– 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
----------------------HÀ HUY ĐẠI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT VIỆT– ĐỨC NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ : 60.14.01.14

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HÀ VĂN HÙNG

NGHỆ AN – 2014


LỜI CẢM ƠN


Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban lãnh đạo nhà
trường, tập thể Thầy, Cơ giáo Phịng sau đại học, Khoa giáo dục học Trường
đại học Vinh đã tạo điều kiện, tận tình giảng dạy truyền đạt kiến thức, hướng
dẫn học tập và nghiên cứu trong thời gian khóa học. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cảm ơn PGS.TS Hà Văn Hùng, người Thầy hướng dẫn khoa học, đã
hướng dẫn trực tiếp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo, cán bộ, giáo viên Trường
Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt – Đức Nghệ An. Nơi tơi làm việc và tìm hiểu về
trường cũng như cung cấp các số liệu để hoàn thành luận văn, đặc biệt sự ủng
hộ quý báu của Ban giám hiệu nhà trường đã góp ý tư vấn, cung cấp nhiều tài
liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn UBND Tỉnh Nghệ An, Sở LĐTB & XH Tỉnh Nghệ
An, Lãnh đạo, cán bộ công nhân viên các Doanh nghiệp đối tác đã hỗ trợ, động
viên, khuyến khích trong suốt q trình học tập và hồn thiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã giành
mọi tình cảm động viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bạn thân
tơi có được một kết quả tốt đẹp.
Luận văn này chỉ là bước khởi đầu của quá trình nghiên cứu khoa học, nên
sẽ có những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn và góp ý của Q Thầy Cơ để
luận văn được hoàn thiện hơn.
Nghệ An, tháng 04 năm 2014
Tác giả
Hà Huy Đại


NHỮNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
CHỮ VIẾT TẮT

TT


DIỄN GIẢI

1

BLĐTB&XH

Bộ lao động thƣơng binh và xã hội

2

UBND

Uỷ ban nhân dân

3

SLĐTB&XH

Sở lao động thƣơng binh và xã hội

4

CB

Cán bộ

5

CBQL


Cán bộ quản lí

6

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

7

CNV

Cơng nhân viên

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

CĐN

Cao đẳng nghề

10

CTMT


Chƣơng trình mục tiêu

11

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo

12

ĐTN

Đào tạo nghề

13

GV

Giảng viên, Giáo viên

14

HSSV

Học sinh sinh viên

15

KHCN


Khoa học công nghệ

16

KHKT

Khoa học kỹ thuật

17

KTXH

Kinh tế xã hội

18

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

19

TCN

Trung cấp nghề

20

SPKT


Sƣ phạm kỹ thuật

21

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................01
1. Lí do chọn đề tài…………………………………………………………..01
2. Mục đích nghiên cứu……………………………………………………..04
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu………………………………………04
4. Giả thuyết khoa học………………………………………………………04
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu………………………………………...04
6. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………..05
7. Những đóng góp của luận văn……………………………………………06
8. Cấu trúc luận văn…………………………………………………………06
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI………………………………...07
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................07
1.2. Một số khái niệm cơ bản .........................................................................09
1.2.1. Khái niệm quản lí, quản lí giáo dục đào tạo ....................................09
1.2.2. Khái niệm nghề, đào tạo nghề ....................................................... .15
1.2.3. Quản lí cơng tác đào tạo nghề .........................................................19
1.2.4. Các yếu tố của quá trình đào tạo nghề .............................................20
1.2.4.1. Mục tiêu của đào tạo nghề .................................................... 20

1.2.4.2. Nội dung của đào tạo nghề ....................................................21
1.2.4.3. Phƣơng pháp đào tạo nghề.....................................................21
1.2.4.4. Hoạt động dạy nghề và học nghề ..........................................22
1.2.4.5. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề ..............22
1.2.5. Chất lƣợng và nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ...........................23
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả việc quản lí đào tạo nghề ..........28
1.3.1. Những yếu tố khách quan. ...............................................................29
1.3.2. Những yếu tố chủ quan. ...................................................................33


Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI…………………………....37
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế xã hội, nhu cầu lao động của tỉnh Nghệ
An và thành phố Vinh….………...................................................................37
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội tại tỉnh Nghệ An và thành phố
Vinh...........................................................................................................37
2.1.2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu lao động phục vụ mục tiêu
phát triển công nghiệp tại Thành phố Vinh tỉnh Nghệ An.........................39
2.1.3. Nhu cầu cần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ..............................40
2.1.4. Hệ thống đào tạo nghề trong Tỉnh Nghệ An....................................41
2.2. Khái quát về truờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt Đức Nghệ an ...........42
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển……...........................................42
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trƣờng. .......................................... ....44
2.2.3. Quy mô ngành nghề đào tạo............................................................48
2.2.4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy nghề của trƣờng......................50
2.2.5. Thực trạng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý.............................52
2.2.6. Thực trạng chƣơng trình đào tạo.....................................................54
2.2.7. Cơng tác quản lý chất lƣợng đào tạo nghề......................................58
2.2.8. Về năng lực tuyển sinh và kinh phí đào tạo....................................61
2.3. Một số kết luận về thực trạng chất lƣợng đào tạo nghề ở truờng Cao đẳng
nghề kỹ thuật Việt Đức Nghệ an ...................................................................63

2.3.1. Chất lƣợng học sinh sinh viên đầu vào............................................63
2.3.2. Chất lƣợng đào tạo–phƣơng pháp giảng dạy,quy chế thi,kiểm tra 63
2.3.3. Về chất lƣợng đội ngũ giáo viên......................................................64
2.3.4. Về Cơ sở vật chất, kinh phí và đội ngũ CBQL................................65
2.3.5. Về chất lƣợng đầu ra (học sinh tốt nghiệp).....................................65
2.4. Nguyên nhân của những hạn chế trên......................................................65
2.4.1. Xã hội và các khách hàng (Doanh nghiệp) của nhà trƣờng chƣa
nhận thức đầy đủ..................................................................................................65
2.4.2. Trƣờng đã chuyển sang thực hiện cơ chế tự chủ.............................66


2.4.3. Chƣơng trình đào tạo, đội ngũ giáo viên.........................................66
2.4.4. Cơ chế sử dụng giáo viên dạy nghề nhƣ là công chức nhà nƣớc
làm giảm động lực phấn đấu vƣơn lên trong nghề nghiệp của họ……………..66
2.4.5. Trƣờng chƣa quan tâm xây dựng mối quan hệ gắn kết giữa Nhà
trƣờng với Công ty, xí nghiệp, Doanh nghiệp………………………………….67
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÍ ĐÀO TẠO \NGHỀ NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT VIỆT- ĐỨC NGHỆ AN…................................68
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp.......................................................68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.................................................68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của các giải pháp......................69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi....................................................69
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.................................................69
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật Việt – Đức Nghệ An.......................................................70
3.2.1. Tăng cƣờng bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ đội ngũ GV và
CBQL…………………………….................................................... .................70
3.2.2. Chú trọng cơng tác quản lí huy động các nguồn lực, đầu tƣ cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo......................................................................................74

3.2.3. Xác định rõ mục tiêu nâng cao chất lƣợng đào tạo trong xu thế mở
rộng qui mô đào tạo nghề....................................................................................78
3.2.4. Đổi mới nội dung chƣơng trình, giáo trình đào tạo theo hƣớng
gắn với yêu cầu thực tế sản xuất, phù hợp với yêu cầu hiện tại của thị trƣờng
lao động...............................................................................................................79
3.2.5. Quản lí tổ chức thực hiện tốt việc kiểm tra, đánh giá kết quả đào
tạo nghề ..............................................................................................................82
3.2.6. Quản lí chỉ đạo nâng cao chất lƣợng công tác tuyển sinh của giáo
viên và học sinh sinh viên...................................................................................85


3.2.7. Đẩy mạnh công tác liên kết trong đào tạo để nâng cao trình độ cho
giáo viên, tăng nguồn thu bổ sung tài chính ......................................................88
3.3. Thăm dị tính cấp thiết và khả thi của các Giải pháp đã đề xuất..............90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................94
I. Kết luận .......................................................................................................94
II. Kiến nghị ...................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO……….……….....................................................101
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1- LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bƣớc sang thế kỷ thứ 21, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở thành yếu
tố quyết định đối với sự phát triển và thịnh vƣợng của mỗi Quốc gia.
Việt Nam đang trong thời kỳ đầu của sự nghiệp Cơng nghiệp hố, hiện
đại hoá đất nƣớc nên việc đáp ứng yêu cầu về con ngƣời và nguồn nhân lực là
một nhiệm vụ hết sức quan trọng. Trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực

thì đào tạo nghề ln đƣợc coi là vấn đề then chốt nhằm tạo ra đội ngũ công
nhân kỹ thuật có trình độ kiến thức chun mơn, có kỹ năng và thái độ nghề
nghiệp phù hợp yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng sự biến đổi cơ cấu
kinh tế, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động.
Nghị quyết Đại hội đại biểu Toàn quốc lần thứ IX và kết luận Hội nghị lần thứ 6
của BCH Trung ƣơng Đảng khoá IX nhấn mạnh: “Phát triển giáo dục đào tạo là
một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH, là điều
kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trƣởng kinh tế nhanh và bền vững”. Muốn cho sự nghiệp CNH-HĐH thành
công, thì điều cốt lõi là phải phát huy tốt nhân tố con ngƣời. Bởi lẽ con ngƣời
vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển, giáo dục là nhân tố chủ yếu
để hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời, là chìa khố mở cửa vào tƣơng
lai, là quốc sách hàng đầu của chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội.
Nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, là trách nhiệm chung của toàn Đảng,
toàn Quân, toàn Dân ta, trong đó vai trị của các Trƣờng chun nghiệp, các cơ
sở giáo dục đào tạo nghề là rất quan trọng.
Nghệ An là một tỉnh cơng nghiệp có tiềm năng kinh tế lớn nằm trong
vùng trọng điểm kinh tế miền trung là Hà tỉnh, Thanh Hóa và Nghệ An. Do vậy
tỉnh Nghệ An nói riêng và khu vực Bắc miền trung của Tổ Quốc nói chung có
nhu cầu rất lớn về lực lƣợng ngƣời lao động đƣợc đào tạo nghề. Trong các lĩnh
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vực công nghiệp và xây dựng, Nghệ An hiện có một hệ thống đào tạo nghề
nghiệp với 60 cơ sở đào tạo ĐH, CĐ, TCCN, TCN, trong đó có 5 Trƣờng Đại
học, 7 trƣờng Cao đẳng nghề, 10 trƣờng Trung cấp nghề và hơn 38 trung tâm
Hƣớng nghiệp, giáo dục thƣờng xuyên và các cơ sở dạy nghề tƣ nhân ở các
huyện, thị xã, thành phố tham gia dạy nghề thuộc các lĩnh vực. Theo đó đội ngũ

CBQL và giáo viên dạy nghề không ngừng phát triển. Tuy nhiên cũng nhƣ cả
nƣớc, vấn đề đổi mới công tác quản lý dạy và học nghề nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề hiện vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém đặt ra cần phải giải
quyết trong thời gian tới.
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt Đức Nghệ An đƣợc thành lập theo
quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 01/07/2007 của UBND tỉnh Nghệ An, trên
cơ sở nâng cấp Trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật Việt Đức Nghệ An.
Là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu dƣới sự quản lý của UBND tỉnh
Nghệ An, về nghề trực thuộc Sở LĐ TB & XH Nghệ An, Trƣờng Cao đẳng nghề
kỹ thuật Việt Đức là một trƣờng công lập của tỉnh đƣợc giao nhiệm vụ chính là
cơng tác đào tạo nghề, cung cấp nguồn nhân lực có tay nghề kỹ thuật cao của tỉnh,
các tỉnh lân cận.
Qua thời gian hơn 40 năm phấn đấu phát triển và trƣởng thành, trƣờng
cũng đă đào tạo nhiều thế hệ công nhân kỹ thuật, trung cấp nghề, cao đẳng
nghề, và sơ cấp nghề đã và đang công tác hiệu quả ở trong tỉnh và các tỉnh bạn.
Nhƣng đứng trƣớc yêu cầu mới trƣớc xu thế phát triển nhƣ vũ bão ngày nay của
lĩnh vực điện tử công nghệ thông tin và thiết bị viễn thông trên phạm vi Quốc
gia và Quốc tế. Đội ngũ cán bộ của nhà trƣờng hầu hết mới tốt nghiệp ở các
trƣờng Đại học, Cao đẳng kỹ thuật về để làm nhiệm vụ giảng dạy. Cơ sở vật
chất các thiết bị dạy nghề trƣớc đây phần lớn là của các nƣớc Đông Âu và đă
qua nhiều năm sử dụng nên đă xuống cấp và rất lạc hậu. Giáo trình giảng dạy
chƣa thay đổi kịp, việc đầu tƣ cho dạy nghề hạn chế. Trong những năm gần đây
do tính chất xã hội hố giáo dục, trƣớc nhu cầu của cơ chế thị trƣờng và xu thế
phát triển của KHCN xây dựng trong nƣớc cũng nhƣ hội nhập Quốc tế. Nhà
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trƣờng đã xác định mục tiêu đào tạo trong chiến lƣợc phát triển của mình để đƣa

trƣờng từ chỗ là một trƣờng công lập chỉ đào tạo theo kế hoạch Nhà nƣớc trong
lĩnh vực xây dựng trở thành một Trƣờng đa ngành, đa nghề từ đó từng bƣớc
chuyển mình để phù hợp với yêu cầu thực tế của xã hội.
Cơ chế thị trƣờng đã đem lại nhiều cơ hội nhƣng cũng đang đặt ra rất
nhiều thách thức đối với mọi vấn đề liên quan đến chất lƣợng đào tạo của Nhà
trƣờng. Điều quan trọng là làm sao để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực có chất
lƣợng vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát
triển của nền kinh tế hội nhập, đủ sức và kịp thời chủ động thích ứng với thị
trƣờng lao động, thị trƣờng chất xám, nhất là sức lao động có hàm lƣợng trí tuệ
cao. Đồng thời, phải hạn chế tối đa các ảnh hƣởng tiêu cực của cơ chế thị trƣờng
đối với công tác giáo dục đào tạo nghề.
Chất lƣợng giáo dục trong các cơ sở đào tạo nghề hiện nay đang là một
“điểm nóng” cần nhiều giải pháp, trong đó giải pháp quản lí tốt q trình đào tạo
nghề nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo học sinh là rất quan trọng. Bởi, quá trình
đào tạo nghề với các khâu của nó nếu đƣợc quan tâm thực hiện một cách đồng
bộ mới đem lại chất lƣợng, hiệu quả.
Những năm qua, mặc dù Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức nghệ
An đã chú trọng, chủ động quan tâm đến việc duy trì, đảm bảo và nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề của Nhà trƣờng còn tồn
tại một số vấn đề nhƣ q trình quản lí đào tạo nghề chƣa đồng bộ từ mục tiêu,
nội dung chƣơng trình, đội ngũ giáo viên, phƣơng pháp đào tạo, điều kiện cơ sở
vật chất còn bất cập, hạn chế nên chất lƣợng đào tạo nghề chƣa cao, chƣa đáp
ứng đƣợc nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị trƣờng.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải
pháp Quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở Trường Cao đẳng nghề kỹ
thuật Việt Đức Nghệ An” nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý, phát
triển đội ngũ giáo viên và đào tạo nghề của nhà trƣờng nói riêng cũng nhƣ góp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở các trƣờng dạy nghề khác trong tỉnh và
ngoài tỉnh nói chung.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Đề xuất một số giải pháp quản lí nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức nghệ An, góp phần đào tạo nguồn
nhân lực có chất lƣợng tay nghề phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của
đất nƣớc.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Cơng tác quản lí q trình đào tạo nghề ở Trƣờng Cao đẳng nghề.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu:
Một số giải pháp quản lí nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức nghệ An.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất đƣợc các giải pháp quản lí q trình đào tạo nghề dựa trên
những nét đặc thù của Nhà trƣờng, phù hợp với thực tế và có tính khả thi cao thì
sẽ góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ
thuật Việt –Đức Nghệ An.
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc quản lí q trình đào tạo nghề có
liên quan đến chất lƣợng đào tạo nghề trong trƣờng cao đẳng nghề.
5.1.2. Khảo sát thực trạng quản lí q trình đào tạo nghề ở Trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ An.
5.1.3. Đề xuất các biện pháp quản lí q trình đào tạo nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ An.
5.2. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản lí đào tạo và nâng cao chất

lƣợng đào tạo nghề từ 2013 đến 2016 ở Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –
Đức Nghệ An.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6 - NHÓM PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các Chủ trƣơng, đƣờng lối, Chỉ thị và Nghị quyết của
Đảng, các chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, của ngành, của địa phƣơng và
các tài liệu khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
So sánh các kết quả nghiên cứu của những cơng trình sách, tạp chí, luận
án, luận văn trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra viết:
- Sử dụng hai bộ câu hỏi để điều tra: 01 Bộ câu hỏi dành cho cán bộ, giáo
viên nhà trƣờng (Phụ lục 1) và 01 Bộ câu hỏi dành cho học sinh đang học nghề
ở Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức nghệ An.(Phụ lục 2)
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn một số cán bộ quản lí, giáo viên có kinh nghiệm để tìm hiểu
thực tiễn của nhà trƣờng nhằm làm sáng tỏ hơn nội dung nghiên cứu bằng
phƣơng pháp điều tra.
6.2.3. Phương pháp quan sát:
Tập trung quan sát cách thức tổ chức quản lí của lãnh đạo và cán bộ quản
lí các cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên dạy giỏi, của giáo viên
mới vào nghề. Quan sát tình hình học tập của học sinh để nắm bắt thực tế tình
hình đang diễn ra ở nhà trƣờng.
6.2.4. Phương pháp tổng kết:
Đúc rút kinh nghiệm thực tiễn của Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –

Đức nghệ An, về quản lí đào tạo nghề.
6.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học
- Phƣơng pháp xử lí kết quả nghiên cứu bằng thống kê toán học, phƣơng
pháp ngoại suy, phƣơng pháp so sánh.
- Phƣơng pháp chuyên gia

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
* Về mặt lí luận:
- Luận văn đã hệ thống đƣợc các cơ sở lí luận của cơng tác quản lí nâng
cao chất lƣợng đào tạo nghề ở các trƣờng cao đẳng nghề nói chung và Trƣờng
Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ An nói riêng.
- Đã bổ sung một số luận điểm về cơng tác quản lí chƣơng trình nội dung
cũng nhƣ đánh giá, kiểm định chất lƣợng trong hoạt động đào tạo nghề.
* Về mặt thực tiễn:
- Đã phân tích đánh giá thực trạng chất lƣợng đào tạo cũng nhƣ quản lí
nâng cao chất lƣợng đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ
An đồng thời đã chỉ rõ nguyên nhân của thực trạng và định hƣớng cách khắc
phục.
- Đã đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lí nâng cao chất lƣợng đào tạo ở
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ An.
8. CẤU TRƯC CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc trình
bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài

Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lí nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở
Trƣờng Cao đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, ở các nƣớc tƣ bản phát triển nhƣ
Đức, Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản đã quan tâm đến vấn đề đào tạo nghề và quản lí
q trình đào tạo nghề nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội công nghiệp. Do đặc
điểm, yêu cầu về nguồn nhân lực- đội ngũ công nhân kỹ thuật ở mỗi nƣớc có
khác nhau nên khơng chỉ có lĩnh vực đào tạo nghề mà cả phƣơng pháp, hình
thức, qui mơ đào tạo nghề cũng có sự khác nhau song có điểm chung là đều chú
trọng đến sự phát triển kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp.
Thí dụ: ở Mỹ, đào tạo công nhân kỹ thuật đƣợc chú trọng và tiến hành
ngày từ cấp THPT phân ban và các trƣờng dạy nghề cấp trung học, các cơ sở
đào tạo nghề sau THPT. Học sinh tốt nghiệp đƣợc cấp bằng chứng nhận và
chứng chỉ cơng nhân lành nghề và có quyền đƣợc đi học tiếp theo. Thời gian
đào tạo dao động từ 2 đến 7 năm tuỳ thuộc vào từng nghề đào tạo. Các loại
trƣờng tƣ thuộc vào các công ty tƣ nhân mà công ty của họ khá lớn. Các nhà
trƣờng trong công ty đào tạo công nhân ngay trong công ty mình và có thể đào
tạo cho cơng ty khác theo hợp đồng.
Cịn ở cộng hồ liên bang Đức đã sớm hình thành hệ thống đào tạo nghề
và hệ TCCN. Giáo dục chuyên nghiệp là một bộ phận trung học phổ thông của
hệ thống giáo dục quốc dân với các loại hình trƣờng đa dạng. Họ đã phân thành
hai loại trình độ: ở trình độ 1 đƣợc xếp vào bậc trung học tƣơng đƣơng với

THPT từ lớp 9 đến lớp 12, ở trình độ 2 đƣợc xếp cao hơn bậc sau THPT. Ngồi
trƣờng phổ thơng mang tính khơng chun nghiệp chỉ nhằm mục tiêu đào tạo
chuẩn bị lên Đại học cịn có các trƣờng phổ thơng chun nghịêp, trƣờng hỗn
hợp... Học sinh các loại trƣờng này có thể vào học ở các trƣờng Đại học chuyên
ngành. Sau khi tốt nghiệp chủ yếu học sinh ra làm việc sơ cấp. Do các loại hình
trƣờng rất đa dạng nên khơng có mơ hình tổ chức quản lý đồng nhất giữa các
trƣờng nhất là các bang khác nhau, có trƣờng cơng lập, trƣờng tƣ thục, có
trƣờng thuộc cơng ty tƣ nhân chuẩn bị phần nhân lực cho cơng ty mình ...
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cho đến ngày nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều bố trí hệ thống giáo
dục kỹ thuật và dạy nghề bên cạnh bậc phổ thông và đào tạo bậc cao đẳng, đại
học. Do sớm có hệ thống đào tạo nghề nên các nƣớc tƣ bản phát triển đã tích luỹ
đƣợc nhiều kinh nghiệm trong q trình đào tạo. Q trình đào tạo cũng nhƣ
quản lí đào tạo nghề liên tục đƣợc hoàn thiện, đổi mới để đảm bảo chất lƣợng
đào tạo, đáp ứng yêu cầu thực tiễn cuộc sống.
Ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa, nhất là ở Liên Xô trƣớc đây cũng sớm quan
tâm đến vấn đề đào tạo nghề, với những đóng góp quan trọng của các nhà giáo dục
học, tâm lý học nhƣ X.I Arkhangenxki, X.Ia Batƣsep, A.E Klimov, N.V Cudmina,
Ie. A Parapanôva, T.V Cuđrisep,.v.v. dƣớc góc độ giáo dục học nghề nghiệp, tâm
lý lao động, tâm lý học kỹ sƣ, tâm lý học xã hội. Tuy nhiên, theo nhận xét của T.V
Cuđrisep, những nghiên cứu trong lĩnh vực dạy học và giáo dục nghề vào những
năm 70 của thế kỷ XX còn mang tính từng mặt, một chiều nên chƣa giải quyết
đƣợc một cách triệt để vấn đề chuẩn bị cho thế hệ trẻ ƣớc vào cuộc sống và lao
động. Quá trình hình thành nghề lúc đó đƣợc chia làm 4 giai đoạn tách rời nhau, đó
là: giai đoạn nảy sinh dự định nghề và bƣớc vào học các trƣờng nghề; giai đoạn
học sinh lĩnh hội có tính chất tái tạo những tri thức, kỹ năng nghề nghiệp; giai

đoạn thích ứng nghề và cuối cùng là giai đoạn hiện thực hoá từng phần hoạt động
nghề. Quan niệm trên theo T.V Cuđrisep đã tạo ra những khó khăn rất lớn trong
q trình học và dạy nghề. Quá trình đào tạo nghề trở lên áp đặt và không thấy
đƣợc mối quan hệ giữa các giai đoạn hình thành nghề.
Cũng theo T.V Cuđrisep, để khắc phục những khó khăn, hạn chế trên cần
thiết phải có nhận thức lại, theo tác giả sự hình thành nghề của thế hệ trẻ, trong
điều kiện của giáo dục và dạy học là một quá trình lâu dài, liên tục và thống
nhất. Quá trình hình thành nghề trải qua bốn giai đoạn nhƣng chúng có sự gắn
bó mật thiết với nhau. Quan điểm này của tác giả đã tạo nên nhận thức mới về
sự hình thành nghề, là cơ sở khoa học để xây dựng mơ hình đào tạo nghề và
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề.
Ở Việt Nam, những vấn đề về đào tạo nghề, quản lí q trình đào tạo
nghề cũng đã đƣợc Tổng cục dạy nghề quan tâm ngay từ cuối những năm 70
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của thế kỷ XX. Lúc đó, một số các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp, tâm lý học lao động (ví dụ nhƣ Đặng Danh Ánh, Nguyễn Ngọc Đƣờng,
Nguyễn Văn Hộ, Nguyễn Bá Dƣơng,..) đã chủ động nghiên cứu những khía
cạnh khác nhau về sự hình thành nghề và cơng tác dạy nghề. Đặc biệt, một số
nhà nghiên cứu khác nhƣ Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,...
đã đi sâu nghiên cứu về quản lí giáo dục, quản lí nhà trƣờng. Tuy nhiên, sau đó
những nghiên cứu về đào tạo nghề, quản lí quá trình đào tạo nghề ở nƣớc ta bị
lắng xuống, ít đƣợc chú trọng. Chỉ đến những năm gần đây vấn đề đào tạo nghề
tiếp tục đƣợc quan tâm nghiên cứu trở lại thông qua những đề tài luận văn thạc
sỹ chuyên ngành quản lí giáo dục. Những nghiên cứu này đã ít nhiều khái quá
và làm rõ đƣợc những vấn đề lý luận và đề xuất những biện pháp quản lí góp
phần nâng cao hiệu quả quản lí q trình đào tạo nghề nói chung và hoạt động

dạy nghề nói riêng. Tuy nhiên việc đề xuất một số giải pháp quản lí nâng cao
chất lƣợng đào tạo nghề ở các Trƣờng Cao đẳng nghề nói chung và Trƣờng Cao
đẳng nghề kỹ thuật Việt –Đức Nghệ An nói riêng chƣa đƣợc đề cập đến
1.2. Một số khái niệm cơ bản:
1.2.1. Khái niệm Quản lí, quản lí giáo dục đào tạo:
a, Khái niệm về Quản lí
“Quản lí” là từ Hán Việt đƣợc ghép giữa từ “Quản” và từ “Lí”.
“Quản” là sự trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “Lí” là
sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Nhƣ vậy, “Quản lí” là trơng coi,
chăm sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển.
Quản lí là một hiện tƣợng xã hội xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn
tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc
gia và ở mọi thời đại. Lịch sử đã chỉ rõ, ngay từ buổi sơ khai của loài ngƣời, để
tồn tại và phát triển con ngƣời đã biết liên kết nhau thành các nhóm để chống lại
thú dữ và thiên nhiên, Do đó đã xuất hiện các mối quan hệ giữa con ngƣời với
con ngƣời, giữa con ngƣời với thiên nhiên, giữa con ngƣời với xã hội và giữa
con ngƣời với bản thân mình. Trong q trình ấy đã xuất hiện một số ngƣời có
năng lực chi phối đƣợc ngƣời khác, họ điều khiển hoạt động của nhóm sao cho
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phù hợp với mục tiêu chung. Những ngƣời đó đóng vai trị thủ lĩnh để quản lí
nhóm, điều này đã làm nẩy sinh nhu cầu về quản lí. Nhƣ vậy, quản lí xuất hiện
từ rất sớm và tồn tại, phát triển đến ngày nay.
Theo quan điểm điều khiển học: Quản lí là chức năng của những hệ có tổ
chức, với bản chất khác nhau: sinh học, xã hội học, kỹ thuật... nó bảo tồn cấu
trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lí là một tác động hợp quy luật
khách quan, làm cho hệ vận động, vận hành và phát triển.

Theo quan điểm của lí thuyết hệ thống: Quản lí là "Phƣơng thức tác động
có chủ định của chủ thể quản lí lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng
buộc về hành vi đối với mọi đối tƣợng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì
tính trội hợp lí của cơ cấu và đƣa hệ thống đạt tới mục tiêu".
Khái niệm quản lí đƣợc nhiều tác giả trong và ngồi nƣớc quan niệm theo
các cách tiếp cận khác nhau.
Ở ngồi nƣớc, có một số tác giả khái niệm nhƣ sau:
Các Mác đã viết: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến
một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự
vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm thì tự
điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng" [8].
Cịn Fredrick Winslow Taylor (1856-1915) thì khẳng định: "Quản lí là
biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ
đã hồn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [17].
Theo Harold Koontz, CyriO“donnell và Heinz Weihrich thì " Quản lí là
một hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu của tổ chức" [18].
Các Ông Thomas. J. Robins và Wayned Morrison lại cho rằng: "Quản lí là
một nghề nhƣng cũng là một nghệ thuật, một khoa học” [34].
Ở Việt Nam, có một số khái niệm quản lí nhƣ sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt-Viện Ngôn ngữ học định nghĩa: "Quản lí là
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trơng coi, giữ gìn theo những u cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các
hoạt động theo những yêu cầu nhất định" [37].

Trong giáo trình quản lí hành chính Nhà nƣớc của Học viện hành chính
quốc gia chỉ rõ: “ Quản lí là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con ngƣời để chúng phát triển phù hợp với quy luật,
đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của ngƣời quản lí” [38].
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì quan niệm rằng:"Quản lí là
một q trình có định hƣớng, q trình có mục tiêu, quản lí là một hệ thống là
quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lí
mong muốn" [28].
Cịn Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: "Quản lí là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những ngƣời lao động (khách thể
quản lí) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến" [29].
Theo tác giả Hồ Văn Vĩnh thì: “ Quản lí là sự tác động có tổ chức, có
hƣớng đích của chủ thể quản lí tới đối tƣợng quản lí nhằm đạt mục tiêu đã đề
ra” [38].
Theo tác giả Nguyễn Văn Bình:" Quản lí là một nghệ thuật đạt đƣợc mục
tiêu đã đề ra thông qua điều khiển, phối hợp, hƣớng dẫn, chỉ huy hoạt động của
những ngƣời khác" [3].
Theo tác giả Nguyễn Bá Dƣơng: “ Hoạt động quản lí là sự tác động qua
lại một cách tích cực giữa chủ thể quản lí và đối tƣợng quản lí qua con đƣờng tổ
chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lí và hành động của các đối
tƣợng quản lí, lãnh đạo cùng hƣớng vào hồn thành những mục tiêu nhất định
của tập thể và xã hội” [13].
Tác giả Mai Hữu Khuê quan niệm: "Quản lí là sự tác động có mục đích
tới tập thể những ngƣời lao động nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và
mục đích đã định trƣớc. [23]
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lí một hệ thống xã hội là tác động có mục
đích đến tập thể ngƣời-thành viên của hệ-nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

và đạt tới mục đích dự kiến" [24].
Cịn tác giả Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lí là sự tác động của chủ
thể quản lí để chỉ huy, điều khiển hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích, đúng với ý chí nhà quản lí,
phù hợp với quy luật khách quan” [33].
Tóm lại, các quan niệm trên đây, tuy mỗi quan niệm nhấn mạnh mặt này
hay mặt khác nhƣng đều có điểm chung thống nhất xác định quản lí là hoạt
động có tổ chức, có mục đích nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Hay nói một cách
khái qt nhất: quản lí là một q trình tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lí tới khách thể quản lí nhằm đạt đƣợc các mục tiêu
của tổ chức đã đề ra.
Khái niệm quản lí bao hàm một ý nghĩa chung là:
- Quản lí là những tác động có tính hƣớng đích.
- Hoạt động quản lí đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã
hội.
- Quản lí là các hoạt động thực hiện nhằm đảm bảo hồn thành cơng việc
qua những nỗ lực của mọi ngƣời trong tổ chức.
- Quản lí là một hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm.
- Quản lí là phƣơng thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu chung của một
nhóm ngƣời, một tổ chức, một cơ quan hay nói rộng hơn là một Quốc gia.
- Quản lí là q trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể quản
lí lên đối tƣợng quản lí, thơng qua các cơ chế quản lí, nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực trong điều kiện môi trƣờng biến động để hệ thống ổn định, phát
triển, đạt đƣợc những mục tiêu đã định.
Trong cơng tác quản lí bao giờ cũng có chủ thể quản lí, khách thể quản lí
quan hệ với nhau bằng các tác động quản lí. Q trình quản lí phải có mục đích,

nhiệm vụ hoạt động chung. Khi thực hiện nhiệm vụ quản lí, chủ thể quản lí ln
hƣớng theo mục đích quản lí đã xác định để điều khiển đối tƣợng bị quản lí thực
hiện mục tiêu chung của tổ chức.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhƣ vậy, ta có thể hiểu khái niệm quản lí bao hàm các khía cạnh:
Hệ thống quản lí gồm 2 hệ liên kết nhau, đó là sự liên kết giữa chủ thể
quản lí với đối tƣợng quản lí. Khi chỉ ra chủ thể quản lí thì phải chỉ ra đối tƣợng
quản lí và ngƣợc lại.
Nếu ta trả lời đƣợc câu hỏi: Ai quản lí? Thì ta đã xác định đƣợc chủ thể
quản lí. Chủ thể quản lí có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức do
ngƣời cụ thể lập nên. Cá nhân làm chủ thể quản lí đƣợc gọi chung là CBQL. Nếu
xét ở góc độ vĩ mơ tồn cầu thì đó là Tổng thƣ ký Liên hợp quốc; ở một nƣớc là
Chủ tịch hoặc Thủ tƣớng; ở trong một ngành là Bộ trƣởng,...ở góc độ vi mơ một
doanh nghiệp là Giám đốc; ở một nhà trƣờng là Hiệu trƣởng,....
Còn nếu trả lời đƣợc câu hỏi: Quản lí ai? Quản lí cái gì? ta sẽ xác định
đƣợc đối tƣợng quản lí. Đối tƣợng quản lí có thể là một cá nhân, một nhóm hay
một tổ chức hoặc có thể là một vật thể hoặc có thể là một sự việc,... Khi đối
tƣợng quản lí là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức đƣợc con ngƣời đại
diện có thể trở thành chủ thể quản lí cấp dƣới thấp hơn theo hệ thống cấp bậc. Ví
dụ: nhƣ ở một Trƣờng CĐN thì Trƣởng khoa là đối tƣợng quản lí của Hiệu
trƣởng nhƣng cũng lại là chủ thể quản lí của Trƣởng tổ mơn... Điều đó có nghĩa
là khi nói chủ thể hay đối tƣợng quản lí là ngƣời hoặc tổ chức đƣợc con ngƣời
đại diện phải đặt trong mối quan hệ tổ chức cụ thể.
* Khái niệm về Quản lí giáo dục:
Quản lí giáo dục là cũng nhƣ quản lí xã hội là hoạt động có ý thức của
con ngƣời nhằm theo đuổi những mục đích của mình.

Xét ở cấp vĩ mơ, cấp quản lí một nền/hệ thống giáo dục:
Theo D.V Khuđominxki thì: ” quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà trƣờng)
nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo
đảm sự phát triển toàn diện và hài hoà của họ” [16].
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân thì: ” Quản lí giáo dục là những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật)
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các
cơ sở giáo dục là các Nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội ” [26].
Còn theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí giáo dục là hoạt động tự giác của chủ
thể quản lí nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,...một cách có
hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu
phát triển giáo dục, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội” [25].
Còn xét ở cấp vi mơ, cấp quản lí một nhà trƣờng/cơ sở giáo dục:
Theo học giả nổi tiếng M.I Konđakốp: " Quản lí giáo dục là tập hợp
những biện pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong
hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng
cũng nhƣ chất lƣợng" [27].
Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lí giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí làm cho hệ vận hành
theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng
XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa
thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái về chất"[19].

Tác giả Trần Kiểm cho rằng:” Quản lí giáo dục vi mô đƣợc hiểu là những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui
luật) của chủ thể quản lí đến tập thể GV, CNV, tập thể HS, cha mẹ HS có các
lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trƣờng” [25].
Theo Nguyễn Ngọc Quang:"Quản lí nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng
vận hành theo ngun lí giáo dục, để tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh" [29].
Tóm lại, quản lí giáo dục chính là q trình tác động có định hƣớng của
ngành giáo dục, nhà quản lí giáo dục trong việc vận dụng nguyên lý, phƣơng
pháp chung nhất của khoa học nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đề ra. Những tác
động đó thực chất là những tác động khoa học đến nhà trƣờng, làm cho nhà
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trƣờng tổ chức một cách khoa học, có kế hoạch đảm bảo quá trình giáo dục đạt
đƣợc mục tiêu giáo dục.
1.2.2. Khái niệm nghề, đào tạo nghề
1.2.2.1. Khái niệm về nghề
Nghề là thuật ngữ để chỉ một hình thức lao động sản xuất nào đó trong xã
hội.
Tác giả E.A.Klimov viết: “Nghề nghiệp là một lĩnh vực sử dụng sức lao
động vật chất và tinh thần của con ngƣời một cách có giới hạn, cần thiết cho xã
hội (do sự phân cơng lao động xã hội mà có). Nó tạo cho con ngƣời khả năng sử
dụng lao động của mình để thu lấy những phƣơng tiện cần thiết cho việc tồn tại
và phát triển” [34].
Theo tác giả Nguyễn Hùng thì:“ Những chun mơn có những đặc điểm

chung, gần giống nhau đƣợc xếp thành một nhóm chun mơn và đƣợc gọi là
nghề. Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau.
Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con ngƣời dùng sức
mạnh vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tƣợng
cụ thể nhằm biến đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục đích, yêu cầu
và lợi ích của con ngƣời”.
Từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “ Nghề là công việc chuyên làm, theo sự
phân công lao động của xã hội” [37].
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể hiểu nghề nghiệp nhƣ một dạng lao
động vừa mang tính xã hội (sự phân cơng xã hội) vừa mang tính cá nhân (nhu
cầu bản thân ) trong đó con ngƣời với tƣ cách là chủ thể hoạt động đòi hỏi để
thoả mãn những yêu cầu nhất định của xã hội và cá nhân.
Nghề nghiệp nào cũng hàm chứa trong nó một hệ thống giá trị kiến thức,
kỹ năng, kỹ xảo nghề, truyền thống nghề, hiệu quả do nghề mang lại. Nghề là cơ
sở giúp cho con ngƣời có “ nghiệp” - việc làm, sự nghiệp.
Cũng có thể nói nghề nghiệp là một dạng lao động địi hỏi con ngƣời phải
có một q trình đào tạo chuyên biệt để có những kiến thức chuyên môn, kỹ
năng, kỹ xảo nhất định.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ở một khía cạnh khác: Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong
đó, nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có đƣợc tri thức, kỹ năng, thái độ để làm ra các
loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu cầu của xã
hội. Cịn chun mơn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó, con ngƣời
bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm ra những giá trị vật chất (thực
phẩm, lƣơng thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim
ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tƣ cách là những phƣơng tiện sinh tồn và phát

triển của xã hội.
Trên Thế giới hiện nay có trên dƣới 2.000 nghề với hàng chục nghìn
chun mơn. Ở các nƣớc Đơng Âu và Liên Xô cũ trƣớc đây, ngƣời ta đã thống
kê đƣợc 15.000 chun mơn, cịn ở nƣớc Mỹ, con số đó lên tới 40.000.
Bên cạnh khái niệm nghề cần quan tâm tới đặc điểm chuyên môn của
nghề và phân loại nghề. Đặc điểm chuyên môn của nghề gồm các yếu tố:
- Đối tƣợng lao động của nghề.
- Công cụ và phƣơng tiện lao động của nghề.
- Quy trình cơng nghệ.
- Tổ chức quá trình lao động sản xuất của nghề.
- Các yêu cầu đặc trƣng về tâm sinh lí của ngƣời hành nghề cũng nhƣ
yêu cầu về đào tạo nghề.
Việc phân loại nghề có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức đào tạo nghề, tuy
nhiên xuất phát từ yêu cầu, mục đích sử dụng và các tiêu chí khác nhau nên
phân loại nghề khá phức tạp và phong phú. Ví dụ: phân theo tính chất của nghề
ta có nghề đơn giản, nghề kỹ thuật; hay phân theo phạm vi hoạt động của nghề
thì phân ra nghề diện hẹp, nghề diện rộng.
* Phân theo lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề:
- Lãnh đạo các cơ quan Đảng, Nhà nƣớc, đoàn thể và các bộ phận trong
các cơ quan đó.
- Lãnh đạo doanh nghiệp
- Cán bộ kinh tế, kế hoạch tài chính, thống kê, kế tốn...
- Cán bộ kỹ thuật cơng nghiệp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Cán bộ kỹ thuật nông, lâm nghiệp
- Cán bộ khoa học giáo dục

- Cán bộ văn hóa nghệ thuật
- Cán bộ y tế
- Cán bộ luật pháp, kiểm sát
- Thƣ ký các cơ quan và một số nghề lao động trí óc khác
* Phân theo lĩnh vực sản xuất có 18 nhóm nghề:
- Làm việc trên các thiết bị động lực
- Chế tạo máy, gia công kim loại, kỹ thuật điện và điện tử,
- Vô tuyến điện
- Cơng nghiệp hóa chất
- Sản xuất giấy và sản phẩm bằng giấy, bìa
- Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông, sứ, gốm, thủy tinh
- Khai thác và chế biến vật liệu đƣờng ống, lắp đặt thiết bị vệ sinh
- In
- Xây dựng
- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp
- Nuôi và đánh bắt thủy sản
- Vận tải
- Bƣu chính viễn thơng
- Điều khiển máy nâng, chuyển
- Thƣơng nghiệp, cung ứng vật tƣ, phục vụ ăn uống.
- Phục vụ công cộng và sinh hoạt
- Các nghề sản xuất khác
1.2.2.2. Đào tạo ghề
Hiện nay, đang tồn tại nhiều định nghĩa về đào tạo nghề (Dạy nghề). Một
số nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra một số khái niệm:
Đào tạo là một lĩnh vực bao gồm toàn bộ các hoạt động của nhà trƣờng
nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng và giáo dục cho học sinh, sinh viên. Đây là
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×