Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Một số biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở trường trung cấp nghề hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN QUỐC HOÀN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN QUỐC HOÀN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HÀ TĨNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ MỸ TRINH


NGHỆ AN - 2012


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Nhà
trường, Khoa sau đại học trường Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng
tôi được học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ đáp ứng u cầu địi hỏi ngày càng
cao của nhiệm vụ mới.
Xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình giảng
dạy, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc biệt, tôi xin
chân thành cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Trinh đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ
tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới sự quan tâm, động viên và tạo điều kiện thuận
lợi của lãnh đạo trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh, các bạn đồng nghiệp trong suốt
thời gian học tập chương trình Cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục và trong
suốt quá trình nghiên cứu làm Luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót.
Mong được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Trần Quốc Hoàn


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chƣơng 1.


CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ..................................................... 6

1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................ 7
1.3. Hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề .........................................18
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề .............................21
1.5. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................................37
Chƣơng 2.

THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHỀ
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HÀ TĨNH ..............................42

2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Hà Tĩnh và trừơng Trung cấp
nghề Hà Tĩnh.................................................................................................42
2.2. Thực trạng chất lƣợng hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề
Hà Tĩnh .........................................................................................................47
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề
Hà Tĩnh .........................................................................................................62
2.4. Nguyên nhân của thực trạng ..........................................................................80
Chƣơng 3.

MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ HÀ TĨNH ....85

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp..................................................................85
3.2. Một số biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đầo tạo nghề .........................87
3.3. Kiểm chứng tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ..................104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................107
1.


Kết luận.......................................................................................................107

2.

Khuyến nghị ................................................................................................109

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................111
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

3

CTMT


Chƣơng trình mục tiêu

4

ĐH,CĐ

Đại học, Cao đẳng

5

GV

Giáo viên

6

HSSV

Học sinh sinh viên

7

HS-SV

Học sinh - sinh viên

8

KHCN


Khoa học công nghệ

9

KH-CN

Khoa học công ngh ệ

10

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

11

LĐ-TBXH

Lao động, Thƣơng binh & xã hội

12

NLNN

Năng lực nghề nghiệp

13

PP


Phƣơng pháp

14

QLGD

Quản lý giáo dục

15

SPKT

Sƣ phạm kỹ thuật

16

TCDN

Tổng cục dạy nghề

17

THCS

Trung học cơ sở

18

THPT


Trung học phổ thông

19

TKTT

Thiết kế thời trang

20



Trung ƣơng

21

VBCC

Văn bằng chứng chỉ

TT


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển nhƣ hiện nay, vấn đề nguồn nhân lực ngày càng trở
thành yếu tố quyết định đối với sự phát triển và thịnh vƣợng của mỗi Quốc gia. Để

phấn đấu đến năm 2020, Việt Nam trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng
hiện đại và thực hiện đƣợc mục tiêu phát triển con ngƣời, khi nói về nguồn nhân lực
và con ngƣời Việt Nam, chiến lƣợc ổn đ ịnh và phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2020 c ủa Đảng ta đã nhận định: “Con ngƣời Việt Nam có truyền thống yêu nƣớc,
cần cù, sáng tạo, có nền tảng văn hố, giáo dục, có khả năng nắm bắt nhanh khoa
học và cơng nghệ... đó là ngƣồn lực quan trọng nhất...” [14; 334].
“...Ngƣời Việt nam đang có những hạn chế về thể lực, kiến thức, tay nghề,
cịn mang thói quen sản xuất lạc hậu và dấu ấn của cơ chế cũ. Khắc phục đƣợc
những nhƣợc điểm đó thì nguồn nhân lực và nhân tố con ngƣời mối thực sự thành
thế mạnh của đất nƣớc” [14; 334].
Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá VIII đã khẳng định: “...Muốn tiến hành CNH
- HĐH thắng lợi, phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con
ngƣời, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững...”.
Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam cho thấy, sau 25 năm đổi mới với
nhiều nỗ lực, nguồn nhân lực nƣớc ta đã đạt những thành tựu đáng kể, trình độ học
vấn, trình độ chun mơn kỹ thuật đã đƣợc nâng lên góp phần khơng nhỏ cho sự đổi
mới của đất nƣớc. Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, u cầu đi tắt
đón đầu, đẩy nhanh q trình CNH - HĐH thì nguồn nhân lực của nƣớc ta còn rất
thấp kém và đang ở mức báo động đáng lo ngại và bất cập so với các nƣớc trong
khu vực, nguồn nhân lựơc của nƣớc ta thua kém về số lƣợng, có cấu cũng nhƣ trình
độ, năng lực, chất lƣợng nguồn lao động của nƣớc ta chƣa đáp ứng đƣợc thị trƣờng
trong nƣớc và xuất khẩu lao động.
Trong 3 - 4 năm trở lại đây, ở nhiều tỉnh thành trong cả nƣớc, đã tổ chức hội
chợ việc làm, nhằm giới thiệu cho ngƣời lao động đƣợc tiếp xúc với các doanh
nghiệp, tạo cơ hội việc làm. Song qua các hội chợ, thấy rõ một điều: Đó là khá
nhiều lao động đã quá đào tạo nghề dài hạn nhƣng không đáp ứng đƣợc yêu cầu về


2
chun mơn của nhà tuyển dụng. Nhiều doanh nghiệp cịn rất bất ngờ khi có những

lao động có bằng cấp tốt nghiệp đạt loại khá, giỏi nhƣng tay nghề thực tế lại q
non nớt. Đội ngũ cơng nhân có trình độ cao nhƣ hiện nay lại càng thiếu trầm trọng.
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ nhƣ hiện nay thì trang bị trên
máy móc thiết bị cũng là một thách thức đối với ngƣời sử dụng nó. Trong thực tế
hiện nay, do thiếu cơng nhân trình độ cao, nhiều doanh nghiệp đã bỏ khâu tự động
mà chỉ sử dụng nhƣ một thiết bị thủ công, phục vụ cho từng cơng đoạn sản xuất, vì
vậy làm giảm đáng kể hiệu quả của thiết bị.
Việc ngƣời lao động không đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng lao động, ít
nhiều đã nói lên rằng: Chất lƣợng đào tạo nghề của nhiểu cơ sở dạy nghề chƣa theo
kịp yêu cầu ngày càng cao của các doanh nghiệp tuyển sụng. Vậy yếu kém này do
đâu? Phải chăng ngay từ khâu quản lý giáo dục ở các cơ sở dạy nghề? Thực tế hiện
nay ở các cơ sở dạy nghề, các điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo nghề nhƣ :
Thiết bị máy móc, mơ hình dụng cụ, phƣơng tiện dạy học cịn nghèo nàn lạc hậu.
Nhiều chƣơng trình dạy nghề chƣa đƣợc quan tâm cập nhật, bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp với công nghệ mới, đội ngũ giáo viên còn thiếu về số lƣợng và yếu về chất
lƣợng, nhất là trình độ tay nghề...
Hà Tĩnh, với trên 52,6% dân số trong độ tuổi lao động, trong đó có khoảng
20% đã đƣợc đào tạo; số học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học hàng năm khoảng
từ 20.000 đến 25.000, là nguồn lực dồi dào bổ sung cho lực lƣợng lao động.
Hiện tại, Hà Tĩnh có 01 trƣờng Đại học, 04 trƣờng Cao đẳng, 03 trƣờng
Trung học chuyên nghiệp và 33 cơ sở đào tạo nghề, công tác đào tạo hằng năm
khoảng trên 2.500 ngƣời tốt nghiệp đại học, cao đẳng và trung cấp nghề.
Trong những năm qua đã có nhiều dự án trong và ngồi nƣớc đầu tƣ tại Hà
Tĩnh. Ngồi vấn đề vốn, cơng nghệ, cơ chế chính sách, yếu tố nhân lực là động lực
thu hút đầu tƣ. Do đó Hà Tĩnh có kế hoạch đào tạo đội ngũ lao động kỹ thuật phù
hợp với cơ cấu ngành nghề, phục vụ các dự án công nghiệp của tỉnh. Mục tiêu đến
2015 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60% (đào tạo nghề 50%); mỗi năm giải quyết
viêc làm cho trên 3,2 vạn lao động theo tinh thần Nghị quyết Ðại hội lần thứ 17
Ðảng bộ Tỉnh.



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Các thành phần và lĩnh vực kinh tế đều phát triển đồng đều. Các ngành
cơng nghiệp có hàm lƣợng khoa học kỹ thuật cao nhƣ : Công nghệ cao, cơng nghệ
điện tử, cơng nghiệp nặng, cơ khí đã và đang đƣợc đầu tƣ vào Hà Tĩnh. Đến nay
Hà Tĩnh có 2 khu kinh tế và các khu cơng nghiệp đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê
duyệt với tổng diện tích gần 80.000ha và nhiều cụm cơng nghiệp khác trên địa bàn
tỉnh. Trong đó Khu kinh tế Vũng Áng có diện tích 22.781ha, đã có 90 dự án đầu tƣ
với tổng vốn đăng ký 190.000 tỷ đồng; Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo có
diện tích tự nhiên 56.000ha, đã có 10 dự án đầu tƣ mới, với tổng vốn đăng ký đầu
tƣ là 1.400 tỷ đồng.
Với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của Hà Tĩnh nói riêng và của khu vực
bắc Trung bộ nói chung đang cần một nguồn nhân lực đƣợc đào tạo có chất lƣợng
nhằm đáp ứng yêu cầu của sự phát triển. Vì vậy, việc nâng cao chất lƣợng đào tạo là
một vấn đề tƣơng đối cấp bách đối với các cơ sở đào tạo nghề.
Trƣờng TCN Hà Tĩnh là đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thƣơng Binh và Xã
Hội Hà Tĩnh, Trƣờng có 02 cơ sở đào tạo, cơ sở 1 đóng tại số 454 Hà Huy Tập - TP
Hà Tĩnh, cơ sở 02 đóng tại xã Thạch Ngọc - tỉnh Hà Tĩnh. Các ngành nghề đào tạo
của trƣờng thuộc các lĩnh vực: Cơ khí - Xây dựng, Máy thi cơng - Cơng trình; Cơng
nghệ ơ tơ; May TKTT, lái xe ô tô... Trƣớc nhu cầu của cơ chế thị trƣờng và xu thế
phát triển của KHCN trong nƣớc cũng nhƣ hội nhập Quốc tế, nhà trƣờng đã xác
định mục tiêu đào tạo trong chiến lƣợc phát triển của mình là trở thành một Trƣờng
đào tạo đa ngành, đa nghề từng bƣớc chuyển mình phù hợp với yêu cầu thực tế của
xã hội. Điều quan trọng là làm sao để đào tạo đƣợc nguồn nhân lực có chất lƣợng
vừa theo kịp, vừa đón đầu, vừa đại trà, vừa mũi nhọn, đáp ứng sự phát triển của nền
kinh tế hội nhập, đủ sức và kịp thời chủ động thích ứng với thị trƣờng lao động, thị
trƣờng chất xám, nhất là sức lao động có hàm lƣợng trí tuệ cao.
Chất lƣợng giáo dục trong các cơ sở đào tạo nghề hiện nay đang là một

“điểm nóng” cần nhiều giải pháp, trong đó giải pháp quản lý tốt quá trình đào tạo
nghề nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo học sinh là rất quan trọng. Bởi, quá trình
đào tạo nghề với các khâu của nó nếu đƣợc quan tâm thực hiện một cách đồng bộ
mới đem lại chất lƣợng, hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
Những năm qua, mặc dù Trƣờng trung cấp nghề Hà Tĩnh đã chủ động quan
tâm đến việc nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề
của Nhà trƣờng còn tồn tại một số vấn đề nhƣ quá trình quản lý đào tạo nghề chƣa
đồng bộ từ mục tiêu, nội dung chƣơng trình, đội ngũ giáo viên, phƣơng pháp đào
tạo, điều kiện cơ sở vật chất... nên chất lƣợng đào tạo nghề chƣa cao, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu sử dụng lao động đa dạng hiện nay của thị trƣờng.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý giáo dục, đó là: "Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng
đào tạo nghề ở Trường trung cấp nghề Hà Tĩnh".
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở
Trƣờng Trung cấp nghề Hà Tĩnh, từ đó nâng cao chất lƣợng đào tạo của Nhà
trƣờng, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao phục vụ sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng TCN
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Trung

cấp nghề Hà Tĩnh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghề
có tính khoa học, khả thi, phù hợp với đặc thù của nhà trƣờng và thực tế của tỉnh Hà
Tĩnh sẽ góp phần nâng cao đƣợc chất lƣợng đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề
Hà Tĩnh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng TCN
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề ở Trƣờng TCN Hà Tĩnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
5.3. Đề xuất và thăm dị tính cần thiết, khả thi của 1 số biện pháp quản lý
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề ở Trƣờng TCN Hà Tĩnh
6. Các phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích - tổng hợp; phân loại - hệ thống hóa và cụ thể hóa các tài liệu lý
luận có liên quan đến việc nghiên cứu vấn đề.
6.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: phƣơng pháp quan sát, điều tra,
phỏng vấn; tổng kết kinh nghiệm giáo dục...nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn cho đề
tài và thăm dò tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý đƣợc đề xuất.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học dùng để xử lý số liệu thu đƣợc.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tổ chức khảo sát hoạt động quản lý đào tạo nghề của Trƣờng TCN
Hà Tĩnh giai đoạn 2008 đến 2011.
8. Đóng góp mới của đề tài

- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chất lƣợng đào
tạo nghề.
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐTN của Trƣờng TCN
Hà Tĩnh.
Kết quả nghiên cứu của đề tài còn là tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý,
giảng viên đang làm công tác đào tạo nghề.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1:

Cơ sở lý luận của đề tài

Chƣơng 2:

Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề ở Trƣờng TCN
Hà Tĩnh

Chƣơng 3:

Một số biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng hoạt động đào
tạo nghề ở Trƣờng TCN Hà Tĩnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề đào tạo nghề ln là một đề tài có tính thời sự, thu hút sự quan tâm
của các nhà nghiên cứu. Tuy nhiên, đánh giá về chất lƣợng của công tác này là vấn
đề khó, phức tạp, do vậy các đề tài đi sâu nghiên cứu lĩnh vực này còn ít với nội
dung nghiên cứu khá rộng. Nhiều tài liệu, giáo trình về quản lý đào tạo nghề đã
đƣợc biên soạn và phát hành nhƣ:
- Năm 1999, trƣờng Đào tạo cán bộ cơng đồn Hà Nội với đề tài: “Đánh giá
thực trạng tay nghề của công nhân Hà Nội”, đề xuất các giải pháp nâng cao tay
nghề cho công nhân trong các ngành trọng điểm của Hà Nội.
- Năm 2002 với bài viết “Đánh giá một cách khách quan nhất công tác đào
tạo nghề đã đạt đƣợc những thành công nhất định” Lao động& Xã hội (192) của bộ
trƣởng Bộ LĐTB&XH.
- Tác giả Đỗ Trọng Hùng (2002) “Thực hiện tốt chiến lƣợc đào tạo nghề góp
phần phát triển thị trƣờng lao động” Thông tin thị trƣờng lao động, [2; 1-2].
- Tác giả Nguyễn Minh Đƣờng, với “Tổ chức và quản lý quá trình đào tạo”
(năm 1996) và nhiều tài liệu khác.
- “Giáo dục nghề nghiệp - những vấn đề và giải pháp” (2005) của PGS.TS
Nguyễn Viết Sự.
- “Định hƣớng nghề nghiệp và việc làm” (2004) của Tổng cục Dạy nghề.
- Một số giải pháp quản l ý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo tại trƣờng
Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội c ủa tác giả Nguyễn Thị Hiếu.
- Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng
Trung cấp Nghề nghề Hà Tĩnh của tác giả Lê Thái Anh.
Tất cả các đề tài đã đề cập đến chất lƣợng tay nghề, chất lƣợng công tác đào
tạo nghề trong những năm qua và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất
lƣợng đào tạo nghề trong thời gian tới nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
hiện đại hóa. Các cơng trình nghiên cứu khoa học nói trên, từ trên những hƣớng tiếp
cận khác nhau, đã cũng đề cập đến những khó khăn, thuận lợi, những nỗ lực và sự
chuyển biến tích cực của công tác đào tạo nghề trong những năm qua. Nhờ sự quan
tâm của Đảng, Nhà nƣớc và Chính phủ, sự nỗ lực của toàn ngành dạy nghề, sự
nghiệp dạy nghề đã đƣợc phục hồi và đang tiếp tục phát triển mạnh, đạt đƣợc một
số thành tựu đáng khích lệ: Mạng lƣới cơ sở dạy nghề từng bƣớc đƣợc phát triển
theo quy hoạch. Các điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo nghề đƣợc cải thiện một
bƣớc nhƣ nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên; đổi mới nội dung, chƣơng trình
đào tạo, cơ sở vật chất, trang thiết bị cho dạy và học nghề đã đƣợc đầu tƣ, nâng cấp.
Phong trào thi đua dạy tốt học tốt trong toàn ngành đã đƣợc đẩy mạnh. Các hoạt
động nhƣ hội thi học sinh giỏi nghề, hội giảng giáo viên dạy nghề, hội thi thiết bị
dạy nghề tự làm … đã trở thành hoạt động thƣờng xuyên từ cơ sở dạy nghề đến toàn
quốc mang lại hiệu quả thiết thực. Chất lƣợng và hiệu quả dạy nghề đã có nhiều
chuyển biến tích cực tỷ lệ học sinh tốt nghiệp luôn đạt 96%, khoảng 70% học sinh
ra trƣờng tìm đƣợc việc làm. Học sinh ra trƣờng đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng lao động.
Tuy nhiên, nghiên cứu vấn đề quản lý đào tạo nghề cũng đã đạt đƣợc một số
thành tích đáng kể song trong nhiều năm qua chƣa đƣợc nghiên cứu một cách có hệ
thống, đặc biệt là vấn đề quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo trong các trƣờng
Trung cấp nghề.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý; Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm về Quản lý
Có thể nói hoạt động quản lý đã có từ rất lâu trong lịch sử xã hội loài ngƣời.
Sự phát triển của xã hội lồi ngƣời dựa vào nhiều yếu tố, trong đó lao động, tri thức

và quản lý là ba yếu tố cơ bản. Từ thời cổ đại một số nhà triết học đã đề xuất nhiều
tƣ tƣởng sâu sắc về quản lý Nhà nƣớc, quản lý xã hội, tiêu biểu ở Trung Quốc có:
- Quản Trọng (683 - 640 TCN) đã nêu ra 5 mặt hoạt động cơ bản để quản lý
xã hội, quản lý nhà nƣớc nhƣ tăng cƣờng quan hệ đối ngoại, đẩy mạnh phát triển

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
sản xuất, tích cực xây dựng lực lƣợng vũ trang, thực hành luật pháp nghiêm minh và
ngăn chặn các thói hƣ tật xấu của những ngƣời đứng đầu xã hội.
- Khổng Tử (551 - 478 TCN) đã đề ra học thuyết Đức trị, dùng phƣơng pháp
cai trị bằng chính tài đức của mình làm tấm gƣơng để “giáo hóa” cho dân chúng,
khiến họ tự giác tuân theo và hạn chế dùng luật hay hình phạt cƣỡng bức. Khổng Tử
còn nêu lên sự thống nhất giữa quản lý ở ba mức độ cơ bản của tổ chức: gia đình,
quốc gia và xã hội. Mục đích của hoạt động cai trị là tạo ra một xã hội có trật tự, kỷ
cƣơng và thịnh vƣợng. Xem “nƣớc”, “thiên hạ” là nhà mở rộng, “gia đình” là mơ
hình tổ chức tế bào của quốc gia và các tổ chức khác; một ngƣời khơng biết quản lý
gia đình thì chƣa thể nói đến chuyện quản lý xã hội. Khổng Tử đã nêu lên tƣ tƣởng
cai trị là một nghề chuyên nghiệp và chính sách trọng dụng nhân tài trong quản lý.
Từ xa xƣa khi các hoạt động trong xã hội còn tƣơng đối đơn giản với quy mô
chƣa lớn, công tác quản lý đƣợc thực hiện trên cơ sở kinh nghiệm với sự linh hoạt
nhạy bén của ngƣời đứng đầu tổ chức. Ngày nay hoạt động quản lý chủ yếu dựa trên
cơ sở khoa học; qua tổng kết khái quát từ thực tiễn sinh động để trở thành khoa học
quản lý. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng
trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm
quản lý càng trở nên rõ rệt. Có rất nhiều khái niệm về quản lý, chúng ta có thể đƣa
ra một số khái niệm đƣợc phổ biến rộng rãi sau:

- F.W Taylor (1856 - 1915) - cha đẻ của thuyết chun mơn hóa quản lý cho
rằng: Quản lý là hồn thành cơng việc của mình thơng qua ngƣời khác và biết chắc
rằng họ đã thực hiện công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất.
- M. P Follet (1868 - 1933): Quản lý là một nghệ thuật khiến công việc của
bạn đƣợc hồn thành thơng qua ngƣời khác.
- H. Fayol (1846 - 1925): Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
- H. Koontz và các tác giả trong cuốn “Những vấn đề cốt yếu quản lý” cho
rằng: Quản lý là điều kiện thiết yếu nó đảm bảo phối hợp những nỗ lƣc cá nhân
nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn
cá nhân ít nhất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
- Sisk: Quản lý là thông qua quy trình lập kế hoạch (planning), tổ chức
(Organization), chỉ huy (directing), kiểm soát (controlling) và phối hợp
(cordination) các nguồn lực để đạt đựơc mục tiêu xác định.
- G. Terry: Quản lý là quy trình xác định bao gồm lập kế hoach, tổ chức,
khích lệ và kiểm sốt nhằm sử dụng có hiệu quả nhân lực và các nguồn lực khác, từ
đó xác lập và đạt mục tiêu nhất định.
Những quan niệm khác nhau về quản lý đã tạo ra bức tranh phong phú, đa
dạng và sinh động về lĩnh vực hoạt động đặc biệt này. Từ đó giúp chúng ta nhận
thức ngày càng đầy đủ và tiếp cận đƣợc bản chất của hoạt động quản lý. H. Koontz
gọi sự phong phú về các cách tiếp cận khác nhau về quản lý nhƣ trên nhƣ là “khu
rừng lý thuyết quản lý”.
Ngày nay, quan niệm về quản lý đã đƣợc các học giả đƣa ra mang tính đầy

đủ hơn, khái quát hơn. Chúng ta có thể nêu ra một số định nghĩa về quản lý đƣợc
các tác giả đƣa ra trong thời gian gần đây nhƣ:
- Quản lý là hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và môi trƣờng,
do đó quản lý đƣợc hiểu là bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự
biến đổi liên tục của hệ thống và môi trƣờng, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới
thích ứng với hồn cảnh mới.
- Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con ngƣời nhằm làm
cho các hoạt động đƣợc thuận lợi và đạt đƣợc mục đích đề ra.
- Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất
khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy
trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt động.
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội.
- “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới
đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [18; 19].
- “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới
đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra” [tr.11 - 12, Giáo trình khoa học quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
lý: Dùng cho hệ cử nhân chính trị, Hồ Văn Vĩnh (CB), Nguyễn Cúc, Ngơ Quang
Minh.. H.: Chính trị Quốc gia, 2002].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Quản lý là chức năng và hoạt động của
hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh họ, kỹ thuật, xã hội) bảo đảm
giữ gìn một cơ cấu ổn định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo đảm thuwch hiện
những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó” [tr48. Từ điển Bách khoa Việt

Nam (2001). Nxb. Từ điển Bách khoa, Hà Nội].
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên
đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi
trƣờng” [36].
- Theo tác giả Thái Văn Thành thì “quản lý là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu
đề ra” [37].
- Theo tác giả Trần Hữu Cát và tác giả Đoàn Minh Duệ: “quản lý là hoạt
động thiết yếu nảy sinh khi con ngƣời lao động và sinh hoạt tập thể nhằm thực hiện
các mục tiêu chung của tập thể, tổ chức” [38].
Nhƣ vậy, có thể hiểu một cách chung nhất thì quản lý là sự tác động qua lại
giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý bằng việc thực hiện các chức năng quản
lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà tổ chức đề ra.
Bản chất của quá trình quản lý đƣợc biểu diễn bằng sơ đồ sau :

Lập kế
hoạch
Tổ chức

Kiểm tra

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Bản chất quá trình quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


11
+ Lập kế hoạch: Là ra quy định, nó bao gồm việc lựa chọn một đƣờng lối
hoạt động mà cơ sở, dơn vị, bộ phận dó tuân theo. Kế hoạc là văn vản trong đó xác
định những mục tiêu và những quy định, thẻ thức để đạt đƣợc mục tiêu đó.
Lập kế hoạch là q trình xác định thiết lập các mục tiêu hệ thống các
hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện các mục tiêu kế hoạch, là nền tảng của
quản lý.
+ Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ cơng việc quyền hành và nguồn
lực khác nhau cho các thành viên để có thể đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một
cách hiệu quả. Với các mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ chức khác nhau.
Ngƣời quản lý cần lựa chọn các cấu trúc tổ chức phù hợp với mục tiêu nguồn nhân
lực hiện có.
+ Chỉ đạo: Là điều khiển tác động đến các đối tƣợng dƣới quyền thực hiện
nhiệm vụ đƣợc phân công. Đây là công việc thƣờng xuyên của ngƣời quản lý, phải
đặt tất cả mọi hoạt động của bộ máy trong tầm quan sát và xử lý, ứng xử kịp thời
đảm bảo cho ngƣời bị quản lý ln ln phát huy tính tự giác và tính kỷ luật.
+ Kiểm tra, đánh giá: Là đối chiếu quá trình hoạt động với kế hoạch. Các
yếu tố cơ bản của kiểm tra là:
- Xây dựng chuẩn thực hiện.
- Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
- Điều chỉnh các hoạt động kho có sự chênh lệch nhau so với chuẩn.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Tác giả Trần Kiểm quan niệm QLGD đƣợc phân chia thành 2 cấp: vĩ mô và
vi mô:
- Đối với cấp vĩ mô: “QLGD đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả
mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm
thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ
mà xã hội đặt ra cho ngành Giáo dục.
- Đối với cấp vi mô: QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác

(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.” [18].
Theo tác giả Nguyễn Gia Quý “Quản lý quá trình giáo dục là quản lý một hệ
thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, tổ chức giáo
dục, ngƣời dạy, ngƣời học, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho dạy và học, môi
trƣờng giáo dục, kết quả giáo dục”
Quan niệm của tác giả Đặng Quốc Bảo: QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Nhƣ vậy, QLGD là quản lý một quá trình kinh
tế xã hội nhằm thực hiện đồng bộ, hài hịa sự phân hóa xã hội để tái sản xuất sức lao
động có kỹ thuật phục vụ các yêu cầu phát triển KT - XH
Theo D.V Khuđominxki thì: quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống,
có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể, quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến các nhà trƣờng) nhằm mục
đích bảo đảm việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ trẻ, bảo đảm sự phát triển
toàn diện và hài hồ của họ” [tr33, D.V Khuđơmixki (1997), Quản lý giáo dục và
trường học, Viện Khoa học giáo dục, Hà Nội].
Theo tác giả Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân;Thái Văn Thành thì quản lý giáo
dục có thể xác định là hệ thống các tác động có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích
của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ Bộ
đến Trƣờng) nhằm đảm bảo việc thực hiện các mục tiêu giáo dục đặt ra [tr14,

Nguyễn Kì - Bùi Trọng Tuân (1984), Một số vấn đề của lí luận QLGD. Trƣờng CB
QLGD và đào tạo TƢ 1 - Bộ Giáo dục, Hà Nội].
Tóm lại: có thể hiểu quản lý giáo dục là một chuỗi tác động có mục đích, có
tổ chức của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau trong hệ thống giáo dục qua đó
hồn thành những mục tiêu giáo dục đặt ra thơng qua các chức năng, các nguyên tắc
và các phƣơng pháp nhất định. Những chuỗi tác động đó thực chất là những tác
động khoa học đến nhà trƣờng, làm cho nhà trƣờng tổ chức một cách khoa học, có
kế hoạch đảm bảo quá trình giáo dục đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1.2.2. Nghề; đào tạo nghề
1.2.2.1. Nghề
Cho đến nay thuật ngữ “nghề” đƣợc hiểu và định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau. Dƣới đây là một số khái niệm về nghề.
- Khái niệm nghề ở Nga đƣợc định nghĩa: "Là một loại hoạt động lao động
địi hỏi có sự đào tạo nhất định và thƣờng là nguồn gốc của sự sinh tồn" [40].
- Khái niệm nghề ở Pháp: "Là một loại lao động có thói quen về kỹ năng, kỹ
xảo của một ngƣời để từ đó tìm đƣợc phƣơng tiện sống" [39].
- Khái niệm nghề ở Anh đƣợc định nghĩa: "Là cơng việc chun mơn địi
hỏi một sự đào tạo trong khoa học học nghệ thuật" [38].
- Khái niệm nghề ở Đức đƣợc định nghĩa: "Là hoạt động cần thiết cho xã hội
ở một lĩnh vực lao động nhất định địi hỏi phải đƣợc đào tạo ở trình độ nào đó".[36]
Nhƣ vậy, nghề là một hiện tƣợng xã hội có tính lịch sử rất phổ biến gắn
chặt với sự phân công lao động, với tiến bộ khoa học kỹ thuật, và văn minh nhân
loại [21].

- Ở Việt nam, nhiều định nghĩa nghề đƣợc đƣa ra song chƣa đƣợc thống
nhất, chẳng hạn có định nghĩa đƣợc nêu: "Nghề là một tập hợp lao động do sự phân
công lao động xã hội quy định mà giá trị của nó trao đổi đƣợc. Nghề mang tính
tƣơng đối, nó phát sinh, phát triển hay mất đi do trình độ của nền sản xuất và nhu
cầu xã hội.
- Từ điển Tiếng Việt (1998) định nghĩa: “Nghề là công việc chuyên làm,
theo sự phân công lao động của xã hội”.
“Nghề là tập hợp của một nhóm chuyên môn cùng loại, gần giống nhau.
Chuyên môn là một dạng lao động đặc biệt, mà qua đó con ngƣời dùng sức mạnh
vật chất và sức mạnh tinh thần của mình để tác động vào những đối tƣợng cụ thể
nhằm biến đổi những đối tƣợng đó theo hƣớng phục vụ mục đích, yêu cầu và lợi ích
của con ngƣời” [20; 11].
Mặc dù khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới nhiều góc độ khác nhau song chúng
ta có thể nhận thấy một số nét đặc trƣng nhất định sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
- Đó là hoạt động, là cơng việc về lao động của con ngƣời đƣợc lặp đi lặp lại.
- Là sự phân công lao động xã hội, phù hợp với yêu cầu xã hội.
- Là phƣơng tiện để sinh sống, nhu cầu của bản thân.
- Là lao động kỹ năng, kỹ xảo chuyên biệt có giá trị trao đổi trong xã hội địi
hỏi phải có một q trình đào tạo nhất định.
Hiện nay xu thế phát triển của nghề chịu tác động mạnh mẽ của nền văn
minh nhân loại nói chung và về chiến lƣợc phát triển KT - XH của mỗi quốc gia nói
riêng. Bởi vậy phạm trù "Nghề" biến đổi mạnh mẽ và gắn chặt với xu hƣớng phát
triển KT - XH của đất nƣớc.

1.2.2.2. Đào tạo nghề
- Đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt
các kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực để
thực hiện thành công một hoạt động nghề nghiệp hoặc xã hội cần thiết. Nhƣ vậy,
đào tạo là sự phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo cho mỗi cá nhân để
họ thực hiện một nghề hoặc một nhiệm vụ cụ thể một cách tốt nhất. Đào tạo đƣợc
thực hiện bởi các loại hình tổ chức chuyên ngành nhằm thay đổi hành vi và thái độ
làm việc của con ngƣời, tạo cho họ khả năng đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn và hiệu quả
của công việc chuyên môn.
- Đào tạo nghề: “Đào tạo nghề là những hoạt động nhằm mục đích nâng cao
tay nghề hay kỹ năng, kỹ xảo của mổi cá nhân đối với công việc hiện tại và trong
tƣơng lai”. Đào tạo nghề bao gồm hai q trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
+ Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp. Dạy nghề là khâu quan trọng trong việc giải
quyết việc làm cho ngƣời lao động, tuy nó khơng tạo ra việc làm ngay nhƣng nó lại
là yếu tố cơ bản tạo thuận lợi cho quá trình tìm việc làm và thực hiện cơng việc.
Dạy nghề giúp cho ngƣời lao động có kiến thức chun mơn, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp để từ đó họ có thể xin làm việc trong các cơ quan, doanh nghiệp, hoặc
có thể tự tạo ra cơng việc sản xuất cho bản thân.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Hiện nay, Dạy nghề mang tính tích hợp giữa lí thuyết và thực hành. Sự tích
hợp thể hiện ở chỗ nó địi hỏi ngƣời học sinh hơm nay, ngƣời thợ trong tƣơng lai
phải vừa chuyên sâu về kiến thức, vừa phải thành thục về kỹ năng tay nghề. Đây là

điểm cho chúng ta nhận ra sự khác biệt lớn trong Dạy nghề với dạy văn hoá.
+ Học nghề: “Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định”.
Nhƣ vậy, đào tạo nghề là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho ngƣời lao động để
họ nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn bao gồm đào tạo nghề mới, đào tạo nghề bổ
sung, đào tạo lại nghề. Trong đó:
- Đào tạo nghề mới: Là đào tạo những ngƣời chƣa có nghề, gồm những
ngƣời đến tuổi lao động chƣa đƣợc học nghề, hoặc những ngƣời trong độ tuổi lao
động nhƣng trƣớc đó chƣa đƣợc học nghề. Đào tạo mới nhằm đáp ứng tăng thêm
lao động đào tạo nghề cho xã hội.
- Đào tạo lại nghề: Là đào tạo đối với những ngƣời đã có nghề, có chun
mơn nhƣng do u cầu mới của sản xuất và tiến bộ kỹ thuật dẫn đến việc thay đổi
cơ cấu ngành nghề, trinh độ chuyên môn. Một số công nhân đƣợc đào tạo lại cho
phù hợp với cơ cấu ngành nghề và trình độ kỹ thuật mới. Đào tạo lại thƣờng đƣợc
hiểu là quá trình nhằm tạo cho ngƣời lao động có cơ hội để học tập một lĩnh vực
chuyên môn mới để thay đổi nghề.
- Bồi dƣỡng nâng cao tay nghề: Bồi dƣỡng có thể coi là quá trình cập nhật
hóa kiến thức cịn thiếu, đã lạc hậu, bổ túc nghề, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ
năng nghề nghiệp theo từng chuyên môn và thƣờng đƣợc xác nhận bằng một chứng
chỉ hay nâng lên bậc cao hơn.
Nhƣ vậy, xác định rõ ranh giới giữa đào tạo, bồi dƣỡng và đào tạo lại nghề
hiện nay là một việc phức tạp, khó khăn. Dựa vào lý thuyết qui luật số đông, các
khái niệm trên đƣợc phân biệt theo các tiêu chí sau:
. Nội dung: Nội dung học có liên quan tới nghề chuyên môn mới hay cũ.
. Mục đích: Để tiếp tục làm nghề cũ hay đổi nghề.
. Lần đào tạo: Lần đầu tiên hay tiếp nối.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
. Văn bằng: Đƣợc cấp bằng, chứng chỉ hay không đƣợc cấp sau khi học.
Đào tạo nghề là một bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo sơ đồ hệ thống khung giáo dục quốc dân thì đào tạo nghề đƣợc thực hiện ở các
cấp khác nhau, ở lứa tuổi khác nhau và đƣợc phân luồng để đào tạo nghề phù hợp
với trình độ về văn hóa, khả năng phát triển của con ngƣời và độ tuổi. Sơ đồ trên
cho thấy sự liên thông giữa các cấp học, các điều kiện cần thiết để học nghề hoặc
các cấp học tiếp theo. Nó là cơ sở quản lý giáo dục, nâng cao hiệu quả của đào tạo,
tránh lãng phí trong đào tạo (cả ngƣời học và xã hội), tránh trùng lặp nội dung
chƣơng trình, đồng thời là cơ sở đánh giá trình độ ngƣời học và cấp các văn bằng,
chứng chỉ tốt nghiệp. Tuy vậy, sơ đồ trên cũng cho thấy sự liên thông giữa các cấp
đào tạo nghề chƣa rõ ràng. Bộ phận đƣợc phân luồng học nghề từ cấp học dƣới khi
muốn học nghề ở cấp cao hơn thì theo con đƣờng nào hay thì lại phải tiếp tục học
cấp cao hơn thì mới chuyển đƣợc. Đây là điều hết sức lƣu ý trong viêc xây dựng hệ
thống chƣơng trình, khung giáo dục quốc dân, đảm bảo tính liên thơng giữa các cấp
học nghề.
1.2.3. Quản lý hoạt động đào tạo nghề
Quản lý hoạt động đào tạo nghề là một trong những vấn đề cụ thể của quản
lý đào tạo.
Quản lý đào tạo nghề đƣợc hiểu là hệ thống những tác động có mục đích, có
kế hoạch và hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống đào tạo nghề
phát triển, vận hành theo đƣờng lối chủ trƣơng của Đảng và thực hiện đƣợc những
yêu cầu của xã hội, đáp ứng sự nghiệp phát triển KT - XH.
Nội dung quản lý hoạt động đào tạo nghề có thể đƣợc xác định theo các cách
tiếp cận khác nhau:
a) Quản lý đào tạo nghề thực chất là thực hiện các chức năng quản lý trong đào
tạo nghề: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo nghề.
b) Quản lý đào tạo nghề là quản lý các yếu tố đầu vào (chƣơng trình đào tạo,

đội ngũ GV, HS, CVSC, tài chính phục vụ đào tạo nghề)
c) Quản lý đào tạo nghề là quản lý: mục tiêu đào tạo nghề; nội dung, chƣơng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
trình, kế hoạch đào tạo nghề; quản lý ngƣời dạy nghề, ngƣời học nghề, quản lý các
điều kiện cần đảm bảo cho hoạt động đào tạo nghề.
Trong luận văn này chúng tôi xem xét nội dung quản lý đào tạo nghề theo
cách tiếp cận thứ hai và thứ ba: Đó là Quản lý đào tạo nghề là quản lý các yếu tố
đầu vào (chƣơng trình đào tạo, đội ngũ GV, HS, CVSC, tài chính phục vụ đào tạo
nghề) và Quản lý đào tạo nghề là quản lý: mục tiêu đào tạo nghề; nội dung, chƣơng
trình, kế hoạch đào tạo nghề; quản lý ngƣời dạy nghề, ngƣời học nghề, quản lý các
điều kiện cần đảm bảo cho hoạt động đào tạo nghề.
1.2.4. Chất lượng đào tạo nghề
1.2.4.1. Chất lƣợng
Chất lƣợng là một khái niệm rất quen thuộc với mọi ngƣời, tuy nhiên chất
lƣợng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi.
Trong thực tế, có rất nhiều cách định nghĩa chất lƣợng, nhƣng có thể đƣợc
tập hợp thành năm nhóm quan niệm về chất lƣợng: chất lƣợng là sự vƣợt trội, là sự
hoàn hảo, là sự phù hợp với mục tiêu, là sự đáng giá về đồng tiền, và là giá trị
chuyển đổi [4; 33].
- Chất lƣợng là “tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự
việc)… làm cho sự vật (sự việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” (Từ điển
tiếng Việt phổ thơng).
- Chất lƣợng là “mức hồn thiện, là đặc trƣng so sánh hay đặc trƣng tuyệt đối,
dấu hiệu đặc thù, các dữ kiện, các thông số cơ bản” (Oxford Poket Dictationary).

- Chất lƣợng là “tiềm năng của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mãn
nhu cầu ngƣời sử dụng” (Tiêu chuẩn Pháp - NFX 50 - 109).
+ Chất lƣợng là “tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho
thực thể (đối tƣợng) đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc nhu cầu
tiềm ẩn” (TCVN - ISO 8402).
Từ điển Tiếng Việt do GS Hoàng Phê chủ biên cho rằng “chất lƣợng là cái
tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ngƣời, một sự vật, sự việc”.
Nhƣ vậy, chất lƣợng đƣợc hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau nhƣng tựu trung
lại, hiểu một cách chung nhất thì chất lƣợng là cái bên trong của một sự vật hay con
ngƣời mang giá trị đƣợc mọi ngƣời thừa nhận.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
1.2.4.2. Chất lƣợng đào tạo nghề
Chất lƣợng đào tạo nghề phản ánh trạng thái đào tạo nghề nhất định và trạng
thái đó thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố tác động đến nó. Sẽ khơng thể biết đƣợc
chất lƣợng đào tạo nếu chúng ta không đánh giá thông qua một hệ thống các chỉ tiêu
và các yếu tố ảnh hƣởng.
Khái niệm chất lƣợng đào tạo nghề là để chỉ chất lƣợng các công nhân kỹ
thuật đƣợc đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp theo mục tiêu và chƣơng
trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu hiện một cách
tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trƣờng lao động, của xã hội đối với kết
quả đào tạo. Chất lƣợng đào tạo nghề còn phản ánh kết quả đào tạo của các cơ sở
đào tạo nghề, của cả hệ thống đào tạo nghề. Chất lƣợng đào tạo nghề biến đổi theo
thời gian và theo không gian dƣới tác động của các yếu tố.
Tuy nhiên, có thể hiểu một cách đơn giản nhƣ sau : chất lƣợng đào tạo nghề

là việc đạt đƣợc các mục tiêu đào tạo nghề đặt ra của cơ sở đào tạo.
1.3. Hoạt động đào tạo nghề ở trƣờng Trung cấp nghề
1.3.1. Mục tiêu của đào tạo nghề
Căn cứ theo Luật dạy nghề của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
ban hành vào ngày 12/12/2006 ở Điều 4 có quy định “Mục tiêu dạy nghề là đào tạo
nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề
tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lƣơng tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho ngƣời học nghề sau khi
tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn,
đáp ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc”. Nhƣ vậy,
mục tiêu đào tạo nghề là đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trên tất cả các lĩnh vực
đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới của đất nƣớc.
1.3.2. Nội dung của đào tạo nghề
Về yêu cầu của nội dung đào tạo nghề, Luật giáo dục sửa đổi năm 2009, tại
điều 34, khoản 1 có ghi: “Nội dung giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo
năng lực thực hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khoẻ,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn
theo yêu cầu đào tạo” [28; 22 ].
Nội dung phải phù hợp với mục tiêu đào tạo, phải đảm bảo tính cân đối, toàn
diện giữa các mặt kiến thức, kỹ năng, thái độ, đạo đức và lƣơng tâm nghề nghiệp
cần thiết. Bên cạnh đó, nội dung phải gắn liền với thực tế sản xuất, phải đảm bảo
tính khoa học, cơ bản, hiện đại, tính liên thơng phù hợp với trình độ của ngƣời học.
1.3.3. Phương pháp đào tạo nghề

Phƣơng pháp giáo dục (hay còn gọi là phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp
giảng dạy, giáo dục học, sƣ phạm) là cách thức sử dụng các nguồn lực trong giáo
dục nhƣ giáo viên, trƣờng lớp, dụng cụ học tập, các phƣơng tiện vật chất để giáo
dục ngƣời học. Phƣơng pháp đào tạo nghề cũng là phƣơng pháp giáo dục đó là tổng
hợp cách thức hoạt động của thầy và trò nhằm thực hiện một cách tối ƣu mục đích
và nhiệm vụ dạy học nghề.
Có 3 nhóm phƣơng pháp đào tạo nghề đó là: dùng lời, trực quan, thực hành.
Trong thực tế, khi giảng dạy mối nhóm phƣơng pháp đều có những ƣu nhƣợc điểm
riêng của nó nên trong q trình thực hiện đào tạo nghề cần lựa chọn và vận dụng
phối hợp các phƣơng pháp với nhau. Giáo viên cần căn cứ vào mục đích, u cầu,
nội dung, đặc trƣng từng mơn học, khả năng nhận thức của học sinh, điều kiện cơ sở
vật chất trang thiết bị,...để lựa chọn phƣơng pháp cho phù hợp tổ chức điều khiển
tốt hoạt động dạy học, hƣớng dẫn học sinh tự tổ chức hoạt động học nhằm đạt đƣợc
hiệu quả đào tạo nghề. Tại điều 34, khoản 1 của Luật giáo dục năm 2009 có ghi:
‟Phƣơng pháp giáo dục phải kết hợp rèn luyện kỹ năng thực hành với giảng dạy lý
thuyết để giúp ngƣời học có khả năng hành nghề và phát triển nghề nghiệp theo yêu
cầu của từng công việc”.
1.3.4. Hoạt động dạy nghề và học nghề
Dạy nghề là quá trình ngƣời giáo viên, ngƣời thầy, n gƣời thợ truyền đạt
lại cho học sinh kỹ năng, kiến thức giúp ngƣời học nắm đƣợc những vấn đề về lý
luận, thực hành qua đó ứng dụng, thực hiện trong thực tế công việc. Theo quy
định tại khoản 1 Điều 5 Luật Dạy nghề thì dạy nghề là hoạt động dạy và học
nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học.
Nhƣ vậy khái niệm dạy nghề trong Luật Dạy nghề không chỉ đơn thuần là hoạt
động của ngƣời dạy nghề mà đã bao gồm cả hoạt động của ngƣời học nghề. Theo
Điều 6 Luật dạy nghề 2006 thì Dạy nghề có ba trình độ đào tạo là sơ cấp nghề,
trung cấp nghề, cao đẳng nghề. Dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy và dạy
nghề thƣờng xuyên.
Hoạt động học nghề là hoạt động của học sinh. Đây là quá trình học sinh tiếp
thu kỹ năng, kiến thức thái độ nghề nghiệp từ giáo viên trang bị cho mình để tích
cực rèn luyện, tiếp thu nhằm thay đổi bản thân, tìm kiếm việc làm, thích ứng với
cuộc sống.
Nhƣ vậy, q trình dạy nghề và học nghề chính là q trình phối hợp thống
nhất hoạt động có tổ chức, có nội dung thơng qua hƣớng dẫn của giáo viên với hoạt
động tự giác, sáng tạo, chủ động lĩnh hội kiến thức, rèn luyện kỹ năng tay nghề của
học sinh đạt tới mục tiêu dạy học.
1.3.5. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề
Kiểm tra, đánh giá là một quá trình đƣợc tiến hành có hệ thống, để xác định
mức độ đạt đƣợc về trình độ nắm kiến thức, kỹ xảo, kỹ năng trình độ phát triển tƣ
duy và trình độ đƣợc giáo dục của ngƣời học trong quá trình dạy học.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề là sự so sánh đối chiếu trình độ kiến
thức, kỹ năng, thái độ đã đƣợc hình thành ở ngƣời học với những yêu cầu xác định
của mục tiêu dạy học, mục tiêu đào tạo. Mục tiêu dạy học là cơ sở cho việc xác định
nội dung, xây dựng chƣơng trình dạy học, lựa chọn phƣơng pháp và hình thức tổ
chức quá trình dạy học. Đồng thời mục tiêu dạy học chi phối tồn bộ q trình kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập của ngƣời học, từ việc xác định mục đích kiểm ta, đánh
giá đến việc lựa chọn nội dung dạy - học nghề, phƣơng pháp dạy - học nghề, hình
thức tổ chức dạy - học nghề phù hợp và yêu cầu kiểm tra, đánh giá kết quả học nghề
phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan và công khai.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nghề là kh âu cuối cùng của chu trình
dạy học, song cũng có thể xem là bƣớc khởi đầu cho chu trình tiếp theo với


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×