Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện thạch hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.09 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------------o0o--------------

VÕ TÁ LỢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.14

NGƢỜI HƢỚNG D N: PGS.TS. HÀ VĂN H NG

NGHỆ AN – 2012


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài “Một số giải pháp nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh” tôi
đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cơ giáo trƣờng Đại học
Vinh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành tơi bày tỏ lịng biết ơn với Ban giám hiệu, Khoa
sau đại học, Khoa giáo dục học, Phịng Quản lí khoa học-Trƣờng Đại học Vinh,
cán bộ và giảng viên đã than gia quản lí và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sƣ –Tiến sĩ Hà Văn
Hùng-Nguyên Phó hiệu trƣởng trƣờng Đại học Vinh, ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.


Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Thạch Hà, tỉnh
Hà Tĩnh;
- Ban giám hiệu các thầy cô giáo các trƣờng THCS huyện T hạch Hà, tỉnh
Hà Tĩnh;
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp cổ vũ khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian qua;
Mặc dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, tuy nhiên luận
văn có thể cịn có những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp và chỉ dẫn của quý thầy cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Nghệ An, tháng 9 năm 2012
TÁC GIẢ
Võ Tá Lợi


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU

1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI................................................

9

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu……………….....................................

9

1.2. Một số khái niệm cơ bản………………….........................................


11

1.2.1. Quản lí……………………………………………………............

11

1.2.2. Quản lí giáo dục…………………………………………….........

13

1.2.3. Quản lí nhà trƣờng…………………………………………..........

13

1.2.4. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên……………………………….........

13

1.3. Những nhân tố tác động đến quản lý và bồi dƣỡng để nâng cao chất

14

lƣợng đội ngũ giáo viên THCS.................................................................................
1.4. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dƣỡng để nâng cao năng lực đội ngũ giáo

14

viên THCS..................................................................................................................
1.5. Một số vấn đề của lý luận quản lý nhân lực có liên quan đến việc nâng


15

cao chất lƣợng giáo viên THCS................................................................................
1.5.1. Quản lý nguồn nhân lực.............................................................................

15

1.5.2. Nội dung cơ bản của quản lý nhân lực......................................................

16

1.5.3. Phát triển nguồn nhân lực...........................................................................

17

1.5.4. Khái niệm về đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS............................

18

1.5.4.1. Đội ngũ GV..............................................................................................

18

1.5.4.2. Quản lý đội ngũ GV.................................................................................

18

1.5.4.3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo ....................................................................


19

1.6. Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân..........................................

19

1.6.1.Vị trí của trƣờng THCS...............................................................................

19

1.6.2. Mục tiêu, kế hoạch của giáo dục THCS....................................................

20

1.6.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng THCS...............................................

22

1.7. Giáo viên trƣờng trung học cơ sở....................................................................

23

1.7.1. Vị trí, vai trị, chức năng của ngƣời giáo viên THCS..............................

23


1.7.2. Đặc điểm lao động sƣ phạm của ngƣời giáo viên trung học cơ sở

24


1.7.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của ngƣời giáo viên trung học..........................

25

1.7.4. Các yêu cầu đối với giáo viên THCS trong giai đoạn hiện nay..............

26

1.7.5. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học.............................................

27

1.8. Tính tất yếu của việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên THCS ở
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh..................................................................................

42

Kết luận chƣơng 1........................................................................................

43

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN THCS HUYỆN THẠCH HÀ, TỈNH HÀ TĨNH....................................

44

2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và phát triển giáo dục
huyện Thạch Hà, Tỉnh Hà Tĩnh................................................................................


44

2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cƣ, dân số................................................................

44

2.1.2. Về phát triển kinh tế - xã hội.....................................................................

45

2.1.3. Lĩnh vực văn hoá - xã hội..............................................................

48

2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến sự
phát triển giáo dục nói chung, cấp THCS nói riêng.................................................

49

2.1.5. Thực trạng chung về GD&ĐT huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh............

50

2.1.6. Thực trạng giáo dục cấp THCS...............................................................

55

2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện Thạch Hà.................................

62


2.2.1. Nội dung, cách thức nghiên cứu thực trạng:............................................

62

2.2.2.Thực trạng chất lƣợng đội ngũ GV THCS huyện Thạch Hà...................

63

2.3. Thực trạng các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS ở
huyện Thạch Hà..........................................................................................................

71

2.4. Đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS huyện Thạch Hà...

72

2.5. Nguyên nhân thực trạng.....................................................................................

73

Kết luận chƣơng 2......................................................................................................

74


Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THẠCH HÀ.............


75

3.1. Phƣơng hƣớng mục tiêu..................................................................................

75

3.2. Nguyên tắc lựa chọn các giải pháp.................................................................

75

3.3. Các giải pháp chủ yếu......................................................................................

77

3.3.1. Giải pháp 1: Sắp xếp đội ngũ cán bộ, bố trí, phân công GV, luân
chuyển công tác..........................................................................................................

77

3.3.2. Giải pháp 2: Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của các định chế giáo dục và
đào tạo trong quản lý đội ngũ GV bằng các tác động quản lý ...............................

79

3.3.3. Giải pháp 3: Đổi mới phƣơng pháp bồi dƣỡng GV.................................

85

3.3.4. Giải pháp 4: Nâng cao năng lực tự học tự bồi dƣỡng của GV................


87

3.3.5. Giải pháp 5: Xây dựng quy chế nội bộ trƣờng học .................................

91

3.3.6. Giải pháp 6: Xây dựng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học........................

98

3.3.7. Giải pháp 7: Đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục.............................

100

3.4. Thăm dị khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của những giải pháp nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS ở huyện Thạch Hà...........................................

101

3.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS
huyện Thạch Hà..........................................................................................................

103

3.6. Phạm vi và một số kết quả bƣớc đầu áp dụng các giải pháp........................

103

Kết luận chƣơng 3......................................................................................................


105

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................................

106

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................

110

PHỤ LỤC........................................................................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ ĐẦY ĐỦ
BCHTW
Ban chấp hành Trung ƣơng
BBTTW
Ban bí thƣ Trung ƣơng
GV
Giáo viên
GV THCS
Giáo viên Trung học cơ sở
BD CM, NV
Bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ
BDTX
Bồi dƣỡng thƣờng xuyên
CM
Chuyên môn

CSVC
Cơ sở vật chất
CNH - HĐH
Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
CLĐNGV
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên
CNTT
Công nghệ thông tin
CBQLGD
Cán bộ quản lý giáo dục
CBGVNV
Cán bộ giáo viên nhân viên
DH
Dạy học
ĐNGV
Đội ngũ giáo viên
ĐDTBDH
Đồ dùng thiết bị dạy học
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GD
Giáo dục
GDPT
Giáo dục phổ thông
HĐND-UBND
Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân
KT-XH
Kinh tế - Xã hội

NLCM
Năng lực chuyên môn
NCKH
Nghiên cứu khoa học
NV
Nghiệp vụ
PPDH, GD
Phƣơng pháp dạy học, giáo dục
PCGD
Phổ cập giáo dục
QTDH
Quá trình dạy học
QLGD
Quản lý giáo dục
QL
Quản lý
SKKN
Sáng kiến kinh nghiệm
SGK
Sách giáo khoa
TBGD
Thiết bị giáo dục
TBDH
Thiết bị dạy học
TBD
Tự bồi dƣỡng
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông

LĐSP
Lao động sƣ phạm


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
1.1. Về mặt lý luận:
Đại hội XI của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định mục tiêu tổng quát của
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 là: "Phấn đấu đến năm 2020 nƣớc ta
cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại; chính trị-xã hội ổn định, đồng
thuận, dân chủ, kỷ cƣơng; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng lên
rõ rệt; độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ đƣợc giữ vững; vị thế của
Việt Nam trên trƣờng quốc tế tiếp tục đƣợc nâng lên; tạo tiền đề vững chắc để phát
triển cao hơn trong giai đoạn sau” 13.
Để thực hiện tốt những nhiệm vụ trên, trƣớc hết đòi hỏi chúng ta phải chú trọng
đến nguồn nhân lực. Chất lƣợng nguồn nhân lực đó phụ thuộc vào chất lƣợng giáo dục
của nền giáo dục Việt Nam. Chính vì vậy Đại hội Đảng lần thứ XI Đảng cộng sản Việt
Nam đã khẳng định: "Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu. Tập
trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực
sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới căn bản nền giáo dục theo
hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ
chế quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt" 13.
Đảng ta luôn xác định trong phát triển giáo dục và đào tạo, đội ngũ giáo viên giữ vị trí
vơ cùng quan trọng. Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng tham gia trực tiếp và quyết định
chất lƣợng giáo dục.Vì vậy, các nghị quyết của Đảng ln khẳng định vị trí, vai trị to
lớn của đội ngũ giáo viên đối với sự phát triển và đảm bảo chất lƣợng đào tạo, Nghị
quyết TWII khoá VIII nêu: "Giáo viên là nhân tố quyết định chất lƣợng của giáo dục
và đƣợc xã hội tôn vinh" 2. Cấp THCS là cấp bản lề của giáo dục phổ thông, nên làm
tốt công tác giáo dục THCS là để làm nền tảng cho giáo dục THPT và các bậc học

cao hơn.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Chỉ thị số 40 - CT/TƢ của ban Bí thƣ về xây dựng, nâng cao chất lƣợng nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ
cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm
nghề nghiệp của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hƣớng và có
hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc”
Điều 15 Luật Giáo dục năm 2005 về vai trò và trách nhiệm của nhà giáo: “Nhà
giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục. Nhà giáo phải
không ngừng học tập, rèn luyện nêu gƣơng tốt cho ngƣời học. Nhà nƣớc tổ chức đào
tạo, bồi dƣỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần
thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và trách nhiệm của mình;
giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học”25
Chỉ thị 14/2001/CT-TTg ngày 11/6/2001 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc đổi
mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng ghi rõ: “Về xây dựng đội ngũ GV, cần lập kế
hoạch rất cụ thể về bồi dƣỡng GV thực hiện chƣơng trình mới. Cần tính tốn để có
giải pháp đổi mới chƣơng trình đào tạo tại các trƣờng sƣ phạm đáp ứng u cầu đổi
mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng và từng bƣớc đổi mới phƣơng pháp dạy học của
thầy, cô giáo khắc phục phƣơng pháp dạy học cũ kỹ đang cịn rất phổ biến hiện
nay”29
Nội dung chƣơng trình phổ thơng mới hiện nay ở cấp THCS có yêu cầu cao
hơn về tri thức, về kĩ năng thực hành, về giáo dục tồn diện đối với học sinh, địi hỏi
ngƣời GV phải có trình độ đào tạo chuẩn về chun mơn nghiệp vụ, có phẩm chất đạo
đức tốt và có kĩ năng sƣ phạm để hồn thành nhiệm vụ. Vì vậy, đầu tƣ xây dựng và

phát triển đội ngũ GV là giải pháp cơ bản, quan trọng nhất để thực hiện tốt nhiệm vụ
đổi mới giáo dục phổ thơng nói chung và THCS nói riêng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Thủ tƣớng Chính phủ đã có Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg ngày 27/8/2001 về
“Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống giáo dục quốc
dân” nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung chƣơng trình giáo dục phổ thơng và nội
dung chƣơng trình giáo dục THCS. Trƣớc u cầu nhiệm vụ chính trị đó, đến nay cơ
bản đã giải quyết đƣợc vấn đề thiếu GV THCS, tuy nhiên đội ngũ GV vẫn cịn bất cập
về cơ cấu, một bộ phận GV trình độ chun mơn nghiệp vụ cịn thấp, phẩm chất năng
lực chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ GV THCS cịn gặp nhiều khó
khăn; điều kiện sống, điều kiện làm việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và các
chế độ chƣa đảm bảo để GV phấn đấu vƣơn lên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Thực hiện Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội về đổi mới chƣơng
trình GDPT, căn cứ Chỉ thị 14/2002/CT – TTg ngày 11/6 của Thủ tƣớng Chính
phủ, Bộ GD – ĐT đã ra Quyết định số 03/2002/QĐ ngày 24/01/2002 về việc ban
hành chƣơng trình THCS mà năm học 2002 – 2003 các lớp 6 THCS đã bắt đầu
học theo chƣơng trình SGK mới. Những thay đổi quan trọng về nội dung
phƣơng pháp nhằm đạt đƣợc mục tiêu của chƣơng trình địi hỏi công tác quản lý
của ngƣời Hiệu trƣởng và công tác giảng dạy, giáo dục của đội ngũ giáo viên
THCS phải đổi mới để đáp ứng đƣợc những yêu cầu của chƣơng trình THCS
mới ban hành.
Trƣờng THCS nằm trong hệ thống giáo dục phổ thơng, nó đảm bảo sự kết nối
giữa giáo dục Tiểu học với THPT, Trung học chuyên nghiệp, Đại học. Vì vậy nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS là một nội dung quan trọng trong việc đổi mới, phát

triển và nâng cao chất lƣợng GD&ĐT.
1.2. Về mặt thực tiễn:
Những năm gần đây cùng với giáo dục cả nƣớc, ngành GD&ĐT tỉnh Hà Tĩnh
đang có những khởi sắc mới, mạng lƣới trƣờng lớp phát triển rộng khắp, cơ sở vật chất
các trƣờng đƣợc nâng cấp, cải tạo và xây mới, số trƣờng lớp đƣợc xây dựng mới theo
chuẩn quốc gia ngày càng tăng, chất lƣợng giáo dục đào tạo có tiến bộ rõ rệt. Song bên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
cạnh đó vẫn cịn những tồn tại, yếu kém bất cập cả về quy mô, cơ cấu và nhất là hiệu
quả giáo dục đào tạo chƣa đáp ứng kịp những đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân
lực cho cơng cuộc hội nhập kinh tế quốc tế. Vì vậy trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Hà Tĩnh lần thứ XVII nêu rõ: "Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục gắn với nâng cao
chất lƣợng hiệu quả hoạt động khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, văn hóa, y
tế, thể dục, thể thao".14.
Nằm trong hệ thống GD&ĐT chung của tỉnh nên GD&ĐT Thạch Hà cũng có
đầy đủ những ƣu điểm nêu trên. Bên cạnh những ƣu điểm đó, nó cịn bộc lộ một số
tồn tại, yếu kém thể hiện ở các mặt: Chất lƣợng dạy và học còn thấp so với yêu cầu;
Các phong trào thi đua thự hiện chƣa có chiều sâu; Chất lƣợng đại trà còn thấp; chất
lƣợng mũi nhọn chƣa vững chắc; Công tác giáo dục đạo đức, truyền thống, pháp luật
chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, hình thức giáo dục chƣa phong phú, còn nghèo nàn,
thiếu đồng bộ, hiệu quả còn thấp; Cơ sở vật chất ở một số trƣờng đã xuống cấp, khơng
đáp ứng đƣợc u cầu, thiếu phịng học, thiếu phịng chức năng, phịng học bộ mơn,
đồ dùng, thiết bị phục vụ cho dạy và học còn nghèo nàn, lạc hậu.
Một trong những nguyên nhân trực tiếp nhất cho những tồn tại trên là do những
hạn chế, yếu kém của đội ngũ GV các nhà trƣờng; Cụ thể là:

- Yếu kém về chun mơn nghiệp vụ.
- Trình độ chƣa đồng đều, bất cập trong công tác giảng dạy, một số trình độ đào
tạo chƣa đạt chuẩn, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy còn hạn chế.
- Kiến thức pháp luật yếu kém, tƣ cách đạo đức lối sống chƣa thực sự gƣơng
mẫu, chƣa là tấm gƣơng cho học sinh noi theo.
- Kỹ năng giảng dạy, nghiên cứu tài liệu (nhất là các tài liệu chuyên môn phục
vụ cho dạy học) còn nhiều hạn chế; khả năng sử dụng và ứng dụng cơng nghệ thơng
tin trong giảng dạy cịn rất thấp, chƣa phổ biến.
Những yếu kém của đội ngũ GV xuất phát từ nhiều nguyên nhân, có những
nguyên nhân xuất phát từ bản thân đội ngũ GV nhƣng cũng có những nguyên nhân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
xuất phát từ việc quản lý chất lƣợng GV của các cấp QLGD nhƣ: Việc triển khai xây
dựng đội ngũ nhà giáo cịn chậm so với tiến trình đổi mới giáo dục; công tác quản lý
đội ngũ GV còn chậm đổi mới, cơ quan QLGD các cấp chƣa quan tâm đúng mức
trong công tác quản lý đội ngũ GV, cịn bng lỏng cơng tác giáo dục chính trị, tƣ
tƣởng, công tác thanh tra kiểm tra, xử lý vi phạm chƣa nghiêm, các chế độ chính sách
đối với GV chƣa khuyến khích động viên thoả đáng, kịp thời; chƣa đổi mới công tác
đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GV, nội dung đào tạo, bồi dƣỡng còn chậm đổi mới; Đời
sống của GV cịn nhiều khó khăn, lƣơng thu nhập thấp.
Xuất phát từ những nguyên nhân trên, đặc biệt là trƣớc yêu cầu đổi mới giáo
dục, nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV càng trở nên bức thiết hơn. Hơn nữa, trong giai
đoạn lịch sử mới cần phải nghiên cứu, quy hoạch và có kế hoạch đào tạo đội ngũ GV
THCS ngang tầm với nhiệm vụ đặt ra của sự nghiệp giáo dục. Thạch Hà đặc thù là
huyện bao quanh thành phố Hà Tĩnh nên nhiều cán bộ giáo viên có đời sống gia đình

khá giả nhƣng tƣ tƣởng cơng tác chƣa ổn định. Nhiều giáo viên coi Thạch Hà là chổ
dừng chân và sau đó nhờ mối quan hệ và kinh tế chuyển về dạy Thành phố cho gần
nhà. Một số giáo viên khác phấn đấu thành danh trên đất Thạch Hà vì động cơ đƣợc
chuyển về thành phố. Do vậy nhũng năm gần đây đội ngũ giáo viên có nhiề biến động
chất lƣợng chua đáp ứng đƣợc yêu cầu. Mặt khác ở huyện Thạch Hà từ trƣớc đến nay
vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV ở các trƣờng THCS chƣa đƣợc đặt ra một
cách bài bản, hệ thống, đồng bộ, nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV, nhân tố quyết
định chất lƣợng, hiệu quả GD&ĐT.
Từ cơ sơ lý luận và thực tiễn nêu trên, để góp phần phát triển sự nghiệp giáo
dục ở Thạch Hà, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Huyện lần thứ XXVIII, tôi
chọn đề tài: “Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
2. Vài nét về lịch sử nghiên cứu.
Trƣớc hết phải nói đến tƣ tƣởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969) về
quản lý giáo dục. Khi bàn về công tác cán bộ Ngƣời đã khẳng định: “ Cán bộ là cái
gốc của mọi công việc ”, “Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay
kém”, [22].
Cố Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng nói “ Có giáo dục phổ thơng tốt, đi đến chỗ phổ
cập giáo dục phổ thơng, đến lúc nào đó, tất cả mọi ngƣời Việt Nam đều có trình độ
hiểu biết phổ thơng đến mức cần thiết, thì nhƣ vậy ta sẽ có tất cả. Nhất định dân tộc
Việt Nam sẽ có bƣớc tiến phi thƣờng về mọi mặt ” [20]
Trong QLGD với xu hƣớng kế thừa, nhiều nhà khoa học Việt Nam đã chắt lọc
đƣợc những gì tinh túy nhất của hầu hết các tác phẩm về quản lí của nƣớc ngồi để thể

hiện, nêu rõ trong các cơng trình nghiên cứu của mình về những vấn đề chất lƣợng
giáo dục, chất lƣợng của ngƣời quản lí. Một số tác phẩm nhƣ: Chủ tịch Hồ Chí Minh –
Về năng lực tổ chức cán bộ của Trần Quốc Thành; cuốn Luận cứ khoa học cho việc
nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH – HĐH đất nƣớc
của Nguyễn Phú Trọng – Trần Xuân Sầm (đồng chủ biên); cuốn Những vấn đề cơ bản
của khoa học quản lý của Mai Hữu Khuê ...
Ở các trƣờng Đại học, các Viện nghiên cứu đã có nhiều đề tài nghiên cứu về
các vấn đề nhƣ: Quản lý các hoạt động dạy học, quản lý đội ngũ giáo viên, nâng cao
chất lƣợng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên, quản lý các hoạt động trong nhà
trƣờng. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phổ cập giáo dục. Các
nhà nghiên cứu giáo dục và quản lý giáo dục luôn quan tâm đến vấn đề nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên. Tuy vậy, sự nghiên cứu về chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở
nƣớc ta nói chung và tỉnh Hà Tĩnh nói riêng cịn thiếu những cơng trình phân tích mối
quan hệ chất lƣợng chun mơn với chất lƣợng ĐNGV, chất lƣợng nguồn nhân lực
trong lĩnh vực GD – ĐT và chất lƣợng nguồn lực con ngƣời. Đặc biệt cịn rất ít các
cơng trình nghiên cứu đi sâu tìm hiểu về chất lƣợng chun mơn gắn với ý thức trách

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
nhiệm nghề nghiệp, gắn với thƣơng hiệu với phát triển giáo dục và phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh của thành phố.
3. Mục đích nghiên cứu:
Đƣa ra các giải pháp quản lí nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở các
trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong thời kì đổi mới.
4. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu:

4.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lí chất lƣợng đội ngũ giáo viên
các trƣờng THCS
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng trung học cơ sở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà
Tĩnh
5. Giả thuyết khoa học:
Nếu đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lí một cách khoa học, có tính khả thi cao
thì sẽ góp phần đƣợc chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng Trung học cơ sở huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong
thời kì đổi mới và hội nhập quốc tế
6. Nhiệm vụ nghiên cứu:
6.1. Xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nghiên cứu thực trạng về chất lƣợng đội ngũ GV THCS ở huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
6.3 Đề xuất các giải nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS ở huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
7. Phạm vi đề tài:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý đội ngũ GV ở các
trƣờng Các trƣờng THCS huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh và một số giải pháp cơ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
bản trong cơng tác quản lí, bồi dƣỡng nhằm nâng cao chất lƣợng GV đang trực
tiếp giảng dạy ở các trƣờng Các trƣờng THCS huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:

- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp tài liệu: các thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn về
công tác xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ GV.
- Phƣơng pháp hệ thống hóa, cụ thể hóa các vấn đề lý luận có liên quan.
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát.
- Phƣơng pháp điều tra.
- Phƣơng pháp phỏng vấn.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
8.3. Phƣơng pháp thống kê toán học: Nhằm xử lý số liệu thu đƣợc
9. Những đóng góp chính của đề tài:
- Hệ thống hố lý luận về công tác quản lý đội ngũ GV THCS
- Đánh giá đƣợc thực trạng của công tác quản lý, xây dựng, bồi dƣỡng, nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS ở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
- Xây dựng đƣợc một số giải pháp để đề xuất với các cấp QLGD trong việc
nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV THCS ở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
10. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, phần Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS huyện
Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
Đội ngũ nhà giáo là một trong những yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng
giáo dục. Ngƣời GV có vị trí đặc biệt, tác động trực tiếp đến nhận thức, tƣ tƣởng, tình
cảm, thái độ và tiếp nhận tri thức của học sinh. Hoạt động của GV trong quá trình dạy
học quyết định kết quả quá trình học của học sinh.
Thấy rõ tầm quan trọng của ngƣời thầy trong việc đào tạo con ngƣời trí tuệ,
năng động, sáng tạo, những phẩm chất, nhân cách mà xã hội hiện đại xem là điều kiện
tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, thời gian qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣa ra
nhiều Chỉ thị, Nghị quyết đúng đắn, kịp thời, để chỉ đạo tăng cƣờng công tác xây
dựng, phát triển đội ngũ nhà giáo, nhà khoa học, nhà nghiên cứu. Đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu lý luận về vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo đƣợc áp dụng
có hiệu quả trong thực tiễn.
Trong thực tế GD&ĐT ở nƣớc ta chất lƣợng giáo dục của các ngành học, bậc
học, cấp học phát triển chậm, chƣa theo kịp các nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Vấn đề: "thầy ra thầy, trò ra trò" đang là sự quan tâm của xã hội. Đội ngũ GV: yêu
ngành, yêu nghề, yêu trẻ, nhiệt tình, tâm huyết, lao động sáng tạo mà ta mong muốn
trở thành động lực chính thúc đẩy sự nghiệp GD&ĐT nƣớc nhà phát triển, đi trƣớc,
đón đầu cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc, chƣa trở thành hiện thực. Mặc dù thời
gian qua vấn đề phát triển đội ngũ nhà giáo đã đƣợc xác định là một trong những nội
dung quan trọng nhất của hoạt động dạy – học ở các nhà trƣờng. Chúng ta đã hết sức
cố gắng trong việc nâng cao chất lƣợng GV: đổi mới đào tạo, bồi dƣỡng GV với
mong muốn tạo nên những bƣớc đột phá trong việc đổi mới nội dung, chƣơng trình
giáo dục. Tuy vậy trong thực tế chất lƣợng đội ngũ vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế.
Có nhiều nguyên nhân trong việc chất lƣợng đội ngũ GV chƣa đảm bảo yêu
cầu. Khi tiếp cận với đội ngũ GV, có thể thấy đa số họ đều tâm huyết, mong muốn đổi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
mới sự nghiệp giáo dục, nhƣng lại không đáp ứng kịp yêu cầu đổi mới nội dung
chƣơng trình giáo dục phổ thơng do trình độ chun mơn, nghiệp vụ, nguyên nhân
quan trọng là thiếu các giải pháp đồng bộ: đổi mới phƣơng thức đào tạo, đổi mới bồi
dƣỡng GV, phù hợp với thực tiễn từng cơ sở giáo dục nói chung và ở các trƣờng
THCS nói riêng. Quá trình đổi mới nhà trƣờng cũng nhƣ đổi mới phƣơng pháp dạy
học chịu sự tác động trực tiếp của đội ngũ GV, cách thức quản lý của CBQL giáo dục.
Nhìn từ góc độ quản lý, có thể nhận thấy rằng CBQL các nhà trƣờng phần lớn mới chỉ
dừng lại ở chủ trƣơng, thiếu những biện pháp cụ thể, chƣa lựa chọn đƣợc những giải
pháp thiết thực, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện thực tế; chƣa thật sự sáng tạo
trong q trình vận dụng cơ chế, chính sách vào quản lí nhà trƣờng.
Nguyên nhân sâu xa của những tồn tại đó là: Điều kiện kinh tế đất nƣớc cịn
nhiều khó khăn nên khơng thể cải cách một cách đồng bộ, các cấp QLGD chƣa thật
năng động, sáng tạo trong việc tìm ra định hƣớng, giải pháp đúng đắn trong việc nâng
cao chất lƣợng đội ngũ GV. Mục đích của nhiều nhà trƣờng hiện nay là vận động làm
sao để nhà trƣờng “yên ổn”, đạt các tiêu chí mà các cấp QLGD giao chỉ tiêu: học sinh
lên lớp, tốt nghiệp, chuyển cấp, học sinh giỏi....Với tƣ duy của CBQL ở các nhà
trƣờng nhƣ vậy thì rất xa vời với mục tiêu đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện, năng
động, sáng tạo có đƣợc nhờ đội ngũ nhà giáo có chất lƣợng cao.
Vì vậy, để nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV cần phải có chủ trƣơng, đƣờng lối,
chính sách đúng đắn của Đảng, Nhà nƣớc và các cấp chính quyền thực hiện nhiều giải
pháp đồng bộ, khả thi, sát, đúng với tình hình thực tế của từng địa phƣơng, từng cơ sở
giáo dục.
Với mong muốn góp phần khiêm tốn của mình vào việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên THCS tại huyện nhà, tác giả đề tài mạnh dạn nghiên cứu thực tiễn,
tìm kiếm và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện có hiệu quả việc nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên THCS ở huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
1. 2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là hoạt động đặc biệt, điều khiển các hoạt động lao động, nó có tính
khoa học và nghệ thuật cao, tác động đến một hệ thống xã hội từ tầm vĩ mô đến tầm vi
mô (quản lý xã hội, quản lý các vật thể, quản lý sinh vật). Khái niệm “quản lý” là khái
niệm rất chung và tổng quát.
- Theo từ điển Bách khoa toàn thƣ Liên Xô, 1977: "Quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức, với bản chất khác nhau (Xã hội, sinh vật, kỹ thuật), nó bảo
tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng
trình, mục đích hoạt động".
- Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục tiêu nhất
định.[28, tr.5].
- Theo từ điển tiếng Việt: Quản lý là tổ chức, điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định [30].
- Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời sao cho mục tiêu của từng
cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội [23].
- Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời thành viên của hệ - làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự kiến.
- Quản lý là sự tác động chỉ huy điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích đã đề ra [4].
Từ các khái niệm trên, có thể nói:
+ Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những ngƣời cộng sự
khác nhau cùng chung một tổ chức.

+ Quản lý là những tác động có mục đích lên những tập thể ngƣời, thành tố cơ
bản của hệ thống xã hội.
+ Quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Quản lý ngày nay đƣợc coi là một trong năm nhân tố phát triển kinh tế-xã hội,
bao gồm: vốn, nguồn nhân lực, khoa học kỹ thuật, tài nguyên và quản lý. Trong đó
quản lý có vai trị mang tính quyết định sự thành cơng.
Tóm lại: Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều
khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt
tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan.
* Chức năng của quản lý: Quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là:
- Chức năng kế hoạch: là cơng tác xác định trƣớc mục tiêu của tổ chức, đồng
thời chỉ ra các phƣơng pháp, biện pháp để thực hiện mục tiêu, trong điều kiện biến
động của môi trƣờng.
- Chức năng tổ chức: Là việc sáp xếp, phân công các nhiệm vụ, các nguồn lực
(con ngƣời, các nguồn lực khác) một cách tối ƣu, nhằm làm cho tổ chức vận hành theo
kế hoạch, đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
- Chức năng chỉ đạo: Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý nhằm điều
hành tổ chức vận hành đúng theo kế hoạch, thực hiện đƣợc mục tiêu quản lý.
- Chức năng kiểm tra: là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý lên đối
tƣợng quản lý nhằm thu thập thông tin phản hồi, đánh giá và xử lý các kết quả vận
hành của tổ chức, từ đó ra các quyết định quản lý điều chỉnh nhằm thực hiện đƣợc
mục tiêu đề ra.
Bốn chức năng này có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một chu trình

quản lý nhƣ sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin quản lý và
quyết định quản lý

Chỉ đạo
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Tổ chức


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng trong chu trình quản lý. Thơng tin là mạch
máu của quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Với quan niệm quản lý vĩ mô (một nền giáo dục, một hệ thống GD) thì:
"QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản
lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu phát triển GD, đào tạo thế hệ trẻ của xã hội đặt ra cho ngƣời GD" [7, tr.50].
Đối với cấp vi mô, QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác "có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống", hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập
thể GV, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội
trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và có hiệu quả mục tiêu GD
của nhà trƣờng.

1.2.3. Quản lý nhà trƣờng
Quản lý trƣờng học, quản lý nhà trƣờng có thể xem là QLGD ở tầm vi mơ.
Quản lý trƣờng THCS là tập hợp những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể GV- HS và các cán bộ khác nhằm tận
dụng nguồn dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng góp và do lao động xây
dựng vốn tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng và tiêu điểm
hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ thực hiện có chất lƣợng, mục tiêu và kế hoạch đào
tạo đƣa nhà trƣờng lên một trạng thái mới .
Trong quản lý trƣờng phổ thơng thì quản lý chất lƣợng đội ngũ GV là một nội
dung quan trọng.
1.2.4. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên .
Đội ngũ GV là những ngƣời trực tiếp truyền thụ những tri thức khoa học của
cấp học, môn học trong hệ thống giáo dục đến ngƣời học.
Chất lƣợng đội ngũ: Trong lĩnh vực GD chất lƣợng đội ngũ GV với đặc trƣng
sản phẩm là con ngƣời có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách và năng lực sống

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
và hoà nhập đời sống xã hội, giá trị sức lao động năng lực hành nghề của ngƣời GV
tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc học ngành học trong hệ thống giáo dục
quốc dân.
Chất lƣợng đội ngũ GV đƣợc thể hiện ở 3 lĩnh vực:
- Trình độ tƣ tƣởng, lí luận, bản lĩnh chính trị.
- Trình độ kiến thức cơ bản, nghiệp vụ sƣ phạm.
- Trình độ kỹ năng nghề nghiệp.
1.3. Những nhân tố tác động đến quản lý và bồi dƣỡng để nâng cao chất lƣợng

đội ngũ giáo viên THCS:
+ Điều kiện mới của kinh tế xã hội.
+ Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ.
+ Yêu cầu đổi mới giáo dục và chất lƣợng dạy học, giáo dục cho học sinh
THCS nói chung.
+ Q trình đào tạo, đặc biệt là q trình đào tạo và bồi dƣỡng GV.
+ Hồn cảnh và điều kiện lao động sƣ phạm của ngƣời GV.
+ Vai trị của GV trong hoạt động dạy học.
+ Chính sách chế độ GV.
1.4. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi dƣỡng để nâng cao năng lực đội ngũ giáo
viên THCS.
Cơ sở pháp lý về quản lý chất lƣợng đội ngũ GV THCS dựa trên hệ thống các
văn bản quy phạm sau đây:
+ Luật giáo dục 2005: Ở điều 72 khoản 4 Nhiệm vụ của nhà giáo đƣợc ghi rõ:
“Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nêu gƣơng tốt cho ngƣời
học”. Ở điều 73 khoản 2: Quyền hạn của nhà giáo đƣợc xác định: “Đƣợc đào tạo nâng
cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn , nghiệp vụ”. Điều 80 của Luật giáo dục đã đề
cập tới chuyên môn nghiệp vụ: “Nhà nƣớc có chính sách bồi dƣỡng nhà giáo về

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
chun mơn, nghiệp vụ, để nâng cao trình độ và chuẩn hoá nhà giáo. Nhà giáo đƣợc
cử đi học nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chun mơn, nghiệp vụ đƣợc hƣởng lƣơng và
phụ cấp theo quy định của chính phủ”. [25]
+ Chỉ thị số 18/2001-CT-TTG của Thủ tƣớng Chính phủ ban hành ngày 27 tháng

8 năm 2001 về “Một số biện pháp cấp bách xây dựng đội ngũ nhà giáo của hệ thống
giáo dục quốc dân” 9.
+ Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001 –2010.
+ Chỉ thị số 40/CT/TW. Ngày 15/06/2004 của Ban Bí thƣ về việc xây dựng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
1.5. Một số vấn đề của lý luận quản lý nhân lực có liên quan đến việc nâng cao
chất lƣợng giáo viên THCS.
1.5.1. Quản lý nguồn nhân lực.
Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình bao gồm thu nhận, sử dụng và phát
triển lực lƣợng lao động một tổ chức nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một
cách có hiệu quả.
Theo Lêonard Nadle (Mỹ) thì quản lý nguồn nhân lực đƣợc biểu diễn theo sơ
đồ sau:
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

Phát triển
nguồn nhân lực:
- Giáo dục.
- Đào tạo.
- Bồi dƣỡng.
- Phát triển.
- Nghiên cứu.

- Phục vụ.

Sử dụng nguồn
nhân lực:
- Tuyển dụng.
- Sàng lọc.
- Bố trí.

- Đánh giá.
- Đãi ngộ
- Kế hoạch hố sức
lao động.

Sơ đồ 1.2. Về quản lí nguồn nhân lực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

Ni dƣỡng
nguồn nhân lực:
- Mở rộng chủng
loại việc làm.
- Mở rộng quy mô
việc làm.
- Phát triển tổ
chức.


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
- Tầm quan trọng của quản lý nguồn nhân lực:
Quản lý tốt nguồn nhân lực sẽ lôi cuốn, thu hút ngƣời giỏi về cho tổ chức, sẽ
duy trì đội ngũ lao động cần thiết đang có, sẽ động viên thúc đẩy, tạo điều kiện cho họ
bộc lộ tài năng và họ sẽ cống hiến tài năng cho tổ chức.
- Mục tiêu đặt ra khi tổ chức quản lý nguồn nhân lực là:
+ Ổn định nguồn nhân lực.
+ Tăng năng suất tối đa của ngƣời lao động.
+ Phát huy tinh thần hợp tác của ngƣời lao động.

+ Tổ chức công việc một cách chặt chẽ.
+ Ngƣời lao động phát huy và đóng góp sáng kiến.
- Với mục tiêu đối với cá nhân khi tổ chức quản lý nguồn nhân lực:
+ Muốn ổn định về kinh tế gia đình.
+ Phúc lợi trong khi làm việc.
+ Điều kiện làm việc an toàn.
+ Lƣơng bổng và giờ làm việc thoả đáng.
+ Đƣợc thừa nhận vai trị trong tổ chức.
+ Có cơ hội bày tỏ tài năng và phát triển tài năng.
+ Muốn có ngƣời lãnh đạo tốt và làm việc có hiệu quả.
1.5.2. Nội dung cơ bản của quản lý nhân lực:
- Dự báo lập kế hoạch nhu cầu nhân lực:
Muốn cho một tổ chức ln có những ngƣời có đủ năng lực, đảm nhiệm những
nhiệm vụ cụ thể ở những vị trí cần thiết vào những thời gian thích hợp để hồn thành
các mục tiêu của tổ chức thì cần phải dự báo và lập kế hoạch về nhu cầu nhân lực.
- Phát triển nguồn nhân lực:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
Đó là những hoạt động nhằm hỗ trợ, giúp cho những thành viên, các bộ phận
của toàn bộ tổ chức hoạt động hiệu quả hơn. Đồng thời cho tổ chức đáp ứng kịp thời
những thay đổi về nhân sự, công việc và môi trƣờng.
- Trả lƣơng và đãi ngộ:
Lƣơng và đãi ngộ là những bù đắp mà ngƣời lao động nhận đƣợc xuất phát từ
kết quả lao động của họ. Đãi ngộ bao gồm đãi ngộ vật chất và đãi ngộ phi vật chất.
- Bảo đảm an toàn và sức khoẻ:

Bảo đảm an toàn là thực hiện những biện pháp bảo vệ ngƣời lao động tránh
khỏi những tai nạn lao động, thƣơng tật phát sinh trong quá trình lao động. Bảo vệ sức
khoẻ đề cập đến những hoạt động nhằm tránh cho nhân viên các bệnh nghề nghiệp,
đảm bảo sự khoẻ mạnh về thể chất và tinh thần để làm việc lâu dài.
- Động viên và quản lý nhân viên là thúc đẩy nhân viên làm việc, vừa để cho họ
thoã mãn những mong muốn của họ, vừa hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Quản lý nhân viên là hoạt động nhằm đem lại cho họ những trạng thái tâm lý,
tình cảm và các mối quan hệ tình cảm tại nơi làm việc. Đồng thời giải quyết những
xung đột nội bộ, những phàn nàn, khiếu nại nhằm tạo ra và duy trì một bầu khơng khí
hợp tác, đối xử với nhau trong tổ chức .
1.5.3. Phát triển nguồn nhân lực.
Bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ GV, cán bộ cơng nhân viên nhằm nâng cao,
hồn thiện nhân cách và nhất là trình độ chun mơn, nghiệp vụ của ngƣời GV, trình
độ chun mơn của nhân viên trong nhà trƣờng. Nghiệp vụ sƣ phạm của ngƣời GV
đƣợc hình thành trong giai đoạn đào tạo ban đầu ở trƣờng sƣ phạm, đƣợc cũng cố và
phát triển trong việc bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng của GV trong quá trình hoạt động sƣ
phạm. Vì vậy muốn nâng cao chất lƣợng GD toàn diện trong nhà trƣờng, ngƣời cán bộ
quản lý cần đặc biệt quan tâm tới công tác bồi dƣỡng đội ngũ GV.
Nhƣ chúng ta đã biết, đặc điểm lao động sƣ phạm đặc thù của GV, vừa là nhà
sƣ phạm, vừa là nhà tổ chức, vừa tham gia các hoạt động chính trị xã hội. Phƣơng tiện

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
lao động của ngƣời GV là một loại cơng cụ đặc biệt, đó là phẩm chất, nhân cách và trí
tuệ của GV. Trong q trình lao động, GV phải sử dụng những tri thức cùng phong
cách mẫu mực của mình tác động lên tình cảm, trí tuệ của học sinh nhằm giúp các em

lĩnh hội những tri thức, hình thành và hồn thiện nhân cách của mình. Do đó nội dung
bồi dƣỡng GV phải tồn diện.
Trƣớc hết cần bồi dƣỡng chính trị, đạo đức và lý tƣởng nghề nghiệp cho GV,
bồi dƣỡng lòng nhân ái sƣ phạm cho đội ngũ GV. Song song với việc bồi dƣỡng năng
lực sƣ phạm, đây là nội dung cơ bản quan trọng trong công tác bồi dƣỡng GV. Năng
lực sƣ phạm bao gồm năng lực tổ chức dạy học và năng lực tổ chức quá trình giáo dục.
Tri thức khoa học sâu và rộng là nền tảng của năng lực sƣ phạm .
1.5.4. Khái niệm về đội ngũ giáo viên trong trƣờng THCS.
1.5.4.1. Đội ngũ GV:
Đội ngũ GV là tập thể những ngƣời trực tiếp tham gia giảng dạy. Đội ngũ GV
trong một nhà trƣờng là lực lƣợng chủ yếu để tổ chức quá trình giáo dục trong nhà
trƣờng. Chất lƣợng đào tạo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ GV. Một đội
ngũ GV tâm huyết với nghề nghiệp, có đủ phẩm chất và năng lực thì đây chính là lực
lƣợng quan trọng đóng góp tích cực vào thành tích chung của trƣờng. Vì vậy ngƣời
quản lý nhà trƣờng hơn ai hết phải thấy rõ vai trò của đội ngũ GV để củng cố và xây
dựng lực lƣợng đó ngày càng vững mạnh.
1.5.4.2. Quản lý đội ngũ GV
Quản lý đội ngũ GV là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch hợp
quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho trình độ đội ngũ nhà giáo đảm bảo trình độ
về chính trị, trình độ về chun mơn, trình độ về QLGD theo đƣờng lối, ngun lý GD
của Đảng. Thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt Nam mà hạt nhân
cơ bản là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đƣa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến
đến trạng thái mới.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

1.5.4.3. Xây dựng đội ngũ nhà giáo
Xây dựng đội ngũ nhà giáo thành một tập thể sƣ phạm vững mạnh, đó là :
+ Đội ngũ nhà giáo mạnh phải là đội ngũ nhà giáo nắm vững và thực hiện tốt
đƣờng lối quan điểm giáo dục của Đảng, hết lịng vì học sinh thân u. Ln trung
thành với chủ nghĩa Mác –Lê nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nhận thức rõ mục tiêu GD
của Đảng.
+ Đội ngũ nhà giáo mạnh: phải là tất cả đƣợc đào tạo đúng chuẩn; không ngừng
học tập để trau dồi năng lực, phẩm chất, có ý thức tự học tự bồi dƣỡng để nâng cao
phẩm chất và năng lực, tâm huyết với nghề nghiệp, luôn luôn trau dồi năng lực sƣ
phạm để thực sự là một tập thể giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đội ngũ có tổ chức chặt chẽ, có ý thức kỷ luật cao, chấp hành tốt các quy chế
chuyên môn, kỷ cƣơng, kỷ luật của nhà trƣờng. Biết coi trọng kỷ luật, thấy kỷ luật là
sức mạnh của tập thể.
+ Đội ngũ nhà giáo mạnh là ln ln có ý thức tiến thủ, ý thức xây dựng tập
thể, phấn đấu trong mọi lĩnh vực. Mỗi thành viên phải là một tấm gƣơng sáng cho học
sinh noi theo. Trong đó ngƣời hiệu trƣởng thực sự là con chim đầu đàn của tập thể sƣ
phạm, là linh hồn của nhà trƣờng.
1.6 .Trƣờng THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.6.1.Vị trí của trƣờng THCS.
Điều 6 Chƣơng 1 Luật Giáo dục ghi rõ: Hệ thống giáo dục quốc dân gồm:
- Giáo dục mầm non có nhà trẻ và mẫu giáo;
- Giáo dục phổ thơng có hai bậc học là bậc tiểu học và bậc trung học; bậc trung
học có hai cấp là cấp THCS và cấp THPT;
- Giáo dục nghề nghiệp có trung học chuyên nghiệp và dạy nghề;
- Giáo dục đại học đào tạo hai trình độ là trình độ cao đẳng và trình độ đại học;
giáo dục sau đại học đào tạo hai trình độ là trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×