Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đặc điểm sinh học nòng nọc loài ếch cây mép trắng (polypedates leucomystax) và nòng nọc loài nhái bầu bút lơ (microhyla butleri) ở khu vực truông bồn huyện đô lương tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 86 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA SINH HỌC

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC NỊNG NỌC LỒI ẾCH CÂY
MÉP TRẮNG (POLYPEDATES LEUCOMYSTAX) VÀ
NỊNG NỌC LỒI NHÁI BẦU BÚT LƠ
(MICROHYLA BUTLERI) Ở KHU VỰC TRUÔNG
BỒN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN

Giảng viên hướng dẫn: TS.Cao Tiến Trung
Sinh viên thực hiện : Đặng Thị Hoa
Lớp
: 49CQ 301A2

VINH-2012


2

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài tơi đã nhận được sự chỉ bảo nhiệt tình của
Thầy giáo, TS. Cao Tiến Trung, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy.
Xin cảm ơn khoa Sinh học, Trung tâm thí nghiệm Trường Đại học Vinh , và các
thầy cô trong tổ bộ môn Động vât học đã tạo điều kiện để tơi hồn thành đề tài nghiên
cứu của mình.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và các em học sinh trường
THPT Đô Lương 1 đã giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn tất cả!



Tác giả
Đặng Thị Hoa


3

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 9
2.Mục đích nghiên cứu: ......................................................................................... 9
3.Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 9
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 11
I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 11
1. 1. Lịch sử nghiên cứu nịng nọc Lưỡng cư trên thế giới và Đơng Nam Á .................... 11
1. 2. Lược sử nghiên cứu nòng nọc Lưỡng cư ở Việt Nam ................................... 13
II. Đặc điểm khu vực nghiên cứu ......................................................................... 15
3.1. Điều kiện tự nhiên. ........................................................................................ 15
3.1.1. Vị trí địa lý: ................................................................................................. 15
3.1.2. Địa hình, địa thế.......................................................................................... 16
3.1.3. Đất đai và hiện trạng sử dụng đất. ............................................................... 16
3.1.4. Khí hậu - thuỷ văn. ...................................................................................... 16
3.2. Điều kiện dân sinh – kinh tế xã hội. .............................................................. 20
3.2.1. Dân số và lao động. ..................................................................................... 20
3.2.2. Kinh tế xã hội. ............................................................................................. 20
a. Về kinh tế. ........................................................................................................ 20
b. Về xã hội. ......................................................................................................... 21
CHƯƠNG II : TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 22
2.1 Thời gian nghiên cứu: .................................................................................... 22



4

2.2 Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 22
2.3. Phương pháp thu và xử lý mẫu : ................................................................... 22
2.4. Phương pháp nghiên cứu hình thái cấu trúc: ............................................... 23
2.4.1. Phân tích đặc điểm hình thái nịng nọc: ..................................................... 23
2.4.2. Phương pháp phân tích đặc điểm hình thái nịng nọc ................................ 26
2.4.3. Phương pháp định loại ............................................................................... 28
2.4.4. Phương pháp nghiên cứu sự phát triển của nòng nọc ................................ 28
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 30
3.1 Đặc điểm và các chỉ tiêu hình thái của lồi Polypedates leucomystax ............. 30
3.1.1 Đặc điểm hình thái Polypedates leucomystax : ............................................. 30
3.1.2. Đặc điểm hình thái của nòng nọc Polypedates leucomystax qua các giai đoạn

............................................................................................................................. 31
3.1.3.Sự biến đổi một số chỉ tiêu hình thái nịng nọc polypesdates leucomystax:... 43
3.2 Đặc điểm và các chỉ tiêu hình thái nịng nọc lồi Microhyla butleri Boulenger,
1990...................................................................................................................... 46
3.2.1 Đặc điểm hình thái của nịng nọc lồi Microhyla butleri : ............................ 46
3.2.2 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ qua các giai đoạn: . 47
3.2.3. Sự biến đổi một số chỉ tiêu kích thước hình thái nòng nọc Nhái bầu bút lơ
qua các giai đoạn phát triển: ................................................................................ 52
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................. 56
I. Kết luận ............................................................................................................ 56
II. Đề xuất .......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 58



5

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Biểu 01: Đặc điểm khí tượng khu vực nghiên cứu. .................................................. 18
Biểu đồ 01: Biểu đồ khí hậu Graussen – Walter. ................................................. 19
Bảng 3.1 chỉ tiêu kích thước hình thái nịn nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 26
(n=12)................................................................................................................... 32
Bảng 3.2 Chỉ tiêu kích thước hình thái nòng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 27......... 32
(n=13)................................................................................................................... 32
Bảng 3.3 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 28 (n=15)

............................................................................................................................. 33
Bảng 3.4 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai .......... 34
đoạn 29 (n = 13) ................................................................................................... 34
Bảng 3.5 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 30
(n=11)................................................................................................................... 35
Bảng 3.6 chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
31(n=10) ............................................................................................................... 35
Bảng 3.7 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
32.(n=9) ................................................................................................................ 36
Bảng 3.8 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
33.(n=13) .............................................................................................................. 37
Bảng 3.9 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng ................ 38
giai đoạn 34( n=14). ............................................................................................. 38
Bảng 3.10 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng ................ 38
giai đoạn 35.(n=11) .............................................................................................. 38


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6

Bảng 3.11 Chỉ tiêu kích thước hình thái nòng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
36(n=10) ............................................................................................................... 39
Bảng 3.12 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
37.(n=11) .............................................................................................................. 40
Bảng 3.13 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
38.(n=13) .............................................................................................................. 41
Bảng 3.14 Chỉ tiêu kích thước hình thái nòng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
39. (n=11) ............................................................................................................. 41
Bảng 3.15 Chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn
40.(n=13) .............................................................................................................. 42
Bảng 3.16 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn
28 (n=18) .............................................................................................................. 48
Bảng 3.17 :Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Nhái bầu bút le giai đoạn
30. (n=15) ............................................................................................................. 48
Bảng 3.18 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn
31. (n=14) ............................................................................................................. 49
Bảng 3.19 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn
32. (n=13) ............................................................................................................. 50
Bảng 3.20 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái Nhái bầu bút lơ giai đoạn 35
(n=13)................................................................................................................... 50
Bảng 3.21 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái Nhái bầu bút lơ giai đoạn 37
(n=14)................................................................................................................... 51
Bảng 3.22 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái Nhái bầu bút lơ giai đoạn
39.(n=17) .............................................................................................................. 51
Bảng 3.23 Bảng chỉ tiêu kích thước hình thái Nhái bầu bút lơ giai đoạn 35
(n=19)................................................................................................................... 52


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Vị trí mắt của nòng nọc nọc (theo McDiarmid R. W., Altig R., 1999)
[27] ....................................................................................................................... 23
Hình 2.2. Các dạng đĩa miệng ở nịng nọc (theo Lê Thị Quý 2010 [9] ................. 23
Hình 2.3. Vị trí của đĩa miệng ở nịng nọc lưỡng cư [9] ....................................... 24
Hình 2.4. Cấu tạo đĩa miệng của nịng nọc [27] ................................................... 24
Hình 2.5. Các dạng gai thịt ở nịng nọc [9] .......................................................... 25
Hình 2.6. Các dạng bao hàm ở nịng nọc [27] ...................................................... 25
Hình 2.7. Các kiểu lỗ thở và vị trí lỗ thở ở nịng nọc lưỡng cư [27] ..................... 26
Hình 2.8. Phương pháp đo nịng nọc (theo Grosjean S., 2001 có bổ sung)........... 27
Hình 2.8. Phương pháp đo nịng nọc (theo Grosjean S., 2001 có bổ sung)........... 27
Hình 2.9. Các giai đoạn phát triển của ấu trùng và biến thái của nòng nọc (26 46) theo Gosner, 1960 .......................................................................................... 29
Hình 31.. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng. ............................................... 31
Hình 3.2. Đĩa miệng nịng nọc Ếch cây mép trắng ............................................... 31
Hình 3.3. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 26. ........................... 32
Hình 3.4. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 27. ........................... 33
Hình 3.5. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 28 ............................ 34
Hình 3.6. Hình thái nòng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 29. ........................... 34
Hình 3.7. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoaạn 30. ......................... 35
Hình 3.8. Hình thái nồng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 31. ........................... 36
Hình 3.9. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoaạn 32. ......................... 37
Hình 3.10. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 33. ......................... 37

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

Hình 3.11. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 34. ......................... 38
Hình 3.12. Hình thái nòng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 35. ......................... 39
Hình 3.13. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 37. ......................... 40
Hình 3.14. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 37. ......................... 40
Hình 3.15. Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 38. ......................... 41
Hình 3.16 Hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 39. .......................... 42
Hình 3.17. Hình thái nòng nọc Ếch cây mép trắng giai đoạn 40. ........................ 43
Hình 3.18. Hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ ................................................. 47
Hình 3.19. Hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn 28. ............................ 48
Hình 3.20. Hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn 30. ............................ 49
Hình 3.21. Hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn 31. ............................ 49
Hình 3.22. Hình thái nịng nọc nhái bầu bút lơ giai đoạn 32. ............................ 50
Hình 3.23. Hình thái nòng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn 35. ............................ 50
Hình 3.24. Hình thái nịng nọc Nhái bầu bút lơ giai đoạn 37. ............................ 51
Hình 3.25. Hình thái nịng nọc Nhái bầu bút ơ giai đoạn 39. ............................. 52
Hình 3.26. Hình thái nịng nộc Nhái bầu bút lơ giai đoạn 40. 52

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lưỡng cư là một trong những nhóm động vật đang có nguy cơ bị đe dọa lớn nhất,
với 1/3 trong tổng số các loài lương cư bị liệt vào danh sách có nguy cơ đe dọa tồn
cầu. Tuy nhiên các thơng tin về tác động đến sự tuyệt chủng của lưỡng cư lại được biết
đến rất ít, do đó mức độ nguy hiểm của lưỡng cư rất cao.
Việt Nam là một trong những nước trong khu vực châu Á có sự đa dạng cao về
lương cư. Hiện tại, ở nước ta thống kê được 162 loài Lưỡng cư thuộc 35 giống, 9 họ, 3
bộ.
Trong nhiều năm qua đã có nhiều tài liệu nghiên cứu về sự phát triển của nòng
nọc lương cư ở các khu vực khác nhau. Trong đó khoa Sinh trường đại học Vinh có
những đề tài nghiên cứu về nòng nọc lưỡng cư như Lê Thị Thu(2008), Lê Thị Quý
(2010), Lê Thành Thắng, Võ Thnah Hưng (2011) , các đề tài đã bổ sung dẫn liệu cho
nghiên cứu Lưỡng cư trên địa bàn.
Ở Đô Lương được biết đến là vùng đồng bằng bán sơn địa tương đối đa dạng về
các loài sinh học. Tuy nhiên hiện nay chưa có tài liệu nào nghiên cứu về sự phát trển
của nịng nọc các lồi lưỡng cư trên địa bàn. Chính vì vây, chúng tơi chọn đề tài “Đặc
điểm sinh học nịng nọc lồi Ếch cây mép trắng (Polypedates leucomystax) và
nịng nọc loài Nhái bầu bút lơ (Microhyla butleri) ở khu vực Trng Bồn huyện
Đơ Lương, tỉnh Nghệ An”
2.Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu đặc điểm sinh nịng nọc lồi Ếch cây mép trắng (Polypedates
leucomystax) và nịng nọc lồi Nhái bầu bút lơ (Microhyla butleri), nhằm bổ sung
dẫn liệu cho các nghiên cứu Lưỡng cư trên địa bàn, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học
của loài lưỡng cư ở khu vục này.
- Nghiên cứu sự phát triển, biến đổi hình thái của hai lồi nịng nọc này qua các
giai đoạn phát triển.
3. Nội dung nghiên cứu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Nghiên cứu đặc điểm hình thái nịng nọc Ếch cây mép trắng và Nhái bầu bút
lơ.
- Chỉ tiêu kích thước hình thái của hai lồi nịng nọc này qua các giai đoạn phát
triển.
- Sự biến đổi một số chỉ tiêu hình thái như dài thân, cao thân, dài chi sau và các tỷ
lệ dài đuôi/ dài thân, khoảng cách hai mũi và khoảng cách mũi mõm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
1.1.Lịch sử nghiên cứu nòng nọc Lưỡng cư trên thế giới và Đông Nam Á
Lịch sử nghiên cứu nghiên cứu nòng nọc Lưỡng cư được thực hiện từ những
năm cuối thể kỉ 15 đầu thế kỉ 16 bởi các tác giả như Gesner( 1551-1604), trong tác
phẩm “ Historiae Animalium” (1579) đã mơ tả sự phát triển của nhiều lồi lưỡng cư từ
ấu trùng đến trưởng thành.
Các tác giả như Swammerdam (1737- 1738), Saint –Ange (1831),
Duges(1834)……đã nghiên cứu mô tả về Đĩa miệng nịng nọc của các lồi và các giai
đoạn phát triển chi trước, chi sau.

Trích dẫn theo tài liệu Lê Thị Thu [18]
Smith M.A. đã mơ tả nịng nọc 5 loài thuộc các giống Mycrohyla, Rana và Bufo
khu vực Thái Lan và singapore(1916) và 16 lòi nòng nọc thuộc giống

Rana,

Rhacophorus, Mycrohyla, Mygophrys va Bufo ở Thái Lan (1917) [28]. Annadale N.
Rao R.C.,(1938) xây dựng khóa định loại nịng nọc Lưỡng cư tại Ấn Độ, tác giả đã
mô tả nịng nọc của 52 lồi Lưỡng cư ở khu vực này.
Năm 1960 Gosner [25] đã có cơng trình nghiên cứu có tính hệ thống và đầy đủ
các giai đoạn phát triển của nòng nọc Lưỡng cư.Tác giả đã phân chia sự phát triển của
nòng nọc Lưỡng cư từ khi thụ tinh đến khi hoàn thiện biến thái thành 46 giai đoạn.[25]
Năm 1969 Keney, J.S [18] nghiên cứu đặc điểm dinh dưỡng, cấu trúc cơ thể
của các lồi nịng nọc lưỡng cư, tính thích ứng và tập tính kiếm ăn của các lồi này.
Heyer W.R 1971[18] đã mơ tả hình thái, cấu trúc răng của 22 lồi nịng nọc
thuộc 4 họ Bufonidae, Mycrohylidae, Rhacophoridae, và Ranidae ở vùng Đông Bắc
Thái Lan.Năm 1973 Hey W.R. nghiên cứu đặc điểm hình thái nịng nọc thích ứng với
chu kỳ mùa rừng nhiệt đới Thái Lan, đánh giá hướng thích nghi và tính chu kỳ phát
triển theo mùa phù hợp với điều kiện nơi đây.Đến năm 1974[18] ơng tiếp tục phân tích
đặc điểm của lỗ thở phù hợp với sinh cảnh, sự khác biệt của lỗ thở các lồi nịng nọc
Lương cư.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Nhiều nghiên cứu về sự thích nghi hình thái nòng nọc , đặc điểm sinh học, giải
phấu được các tác giả như: Wassersug R.J., Frogner K.J, Inger tiến hành ở các khu vực

khác nhau.
Nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư khu vực đông nam Á phải kể đến tác giả Inger
R.F (1983,1985)[18]. Tác giả đã mô tả xây dựng khóa định ,phân tích đặc điểm sinh
thái của các lồi nịng nọc Lưỡng cư.
Mc Diasind R.W.,1975 [27] phân tích mỗi quan hệ giữa vật ăn thịt của nòng
nọc Lưỡng cư và sinh cảnh trong rừng mưa nhiệt đới.Sự thích ứng giữa vật ăn thịt và
nịng nọc phụ thuộc vào kích thước và lồi, ít phự thuộc vào sinh cảnh sống.
Tác giả Altig R., 1975 [18] đã phân tích mật độ quần thể và cấu trúc tuổi nịng
nọc trên 3 lồi lương cư thuộc họ Hylidae.
Cũng vào năm 1975, Sokol O.M [18] phân tích 4 dạng khác nhau về khoang
miệng, sự khác nhau về tập tính, hình thái giải phẫu thấy rõ ở 2 nhóm Ascaphidae và
Discoglossidae.
Tác giả Relak I.(1985) nghiên cứu lồi paramesotriton deluestali, đã mơ tả
trứng, nịng nọc, con non và con trưởng thành trong điều kiên nuôi 12 cá thể trong 6
năm.
Các tác giả Diaz – Paniagua C. 1987 [18] nghiên cứu sự phân bố 5 lồi nịng
nọc trong mối liên quan với các laoif thực vật nước.Sự phân bố của nòng nọc theo độ
sâu và phân bố thực vật có mỗi quan hệ lẫn nhau.
Từ năm 1990, có nhiều nghiên cứu nịng nọc Lưỡng cư ở nhiều địa phương
thuộc khu vực đơng nam Á. Ngồi việc mơ tả, tu chỉnh phân loại, các nghiên cứu về
sinh học ,hình thái tiếp tục được cơng bố.
Kam Y.C. Chuang I.S. Yen C.F. 1996, 1999 [18] nghiên cứu đặc điểm sinh sản,
sự lựa chọn đẻ trứng trên các ngọn tre cắt ngang tại Đài Loan của các loài Ếch cây.
Tác giả Leong T.M. (1998, 1999, 2000) nghiên cứu nòng nọc lưỡng cư khu vực
Singapore, tác giả đã mô tả, xây dựng khóa định loại cho 25 lồi thuộc khu vực .[26]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


13

Những nghiên cứu về thành phần Lưỡng cư hiện nay trên thế giới đã bổ sung
các dẫn liệu về cả giai đoạn nòng nọc đang được tiến hành. Những nghiên cứu chỉ ở
giai đoạn trưởng thành, khơng có dẫn liệu về nòng nọc được xem là những nghiên cứu
cịn khiếm khuyết cần được bổ sung. Những cơng bố về thành phần loài Lưỡng cư cần
phải xây dựng dựa trên các dẫn liệu về nòng nọc của chúng, cần phải xác định có bao
nhiêu lồi đã được mơ tả nòng nọc.
Tác giả Leong T. M. (2003, 2004) [26] phân tích thành phần lồi Lưỡng cư ở
Malaysia khu vực Faraser'hill đã xác định 21 loài Lưỡng cư, tác giả đã phân tích kèm
theo 16 lồi đã xác định được nịng nọc ở các giai đoạn từ 28 - 42. Sự mơ tả các lồi
nịng nọc đã cung cấp các dẫn liệu và xác định 1 loài mới R. banjarvana cho khu vực
này. Các dẫn liệu về nịng nọc các lồi Lưỡng cư tiếp tục được bổ sung.
Bên cạnh những phân tích về hình thái giải phẫu phân loại, các nghiên cứu về
sự tiến hóa của đĩa miệng và các đặc điểm hình thái khác cũng được quan tâm. Tác giả
Grosjean S., Venees M., Dubois A., (2004) [18] phân tích cây tiến hóa của đĩa miệng
các lồi thuộc họ Ranidae, phân tích mức độ phân hóa đĩa miệng của giống
Hoplobatrachus.
Các hướng nghiên cứu về sinh học nòng nọc, dinh dưỡng của nịng nọc, liên hệ
giữa tập tính kiếm ăn và các vấn đề cần định hướng nghiên cứu khác về nòng nọc được
các tác giả Altig R., Whules M. R, Taylor C. L, (2007) thảo luận và đề xuất (theo Lê
Thị Thu [18]).
Các chuyên khảo về nòng nọc Lưỡng cư được tác giả McDiamid R.W., Altig
R., 1999 thảo luận trong ấn phẩm "The Biology of Anuran larvae" [27]
1. 2. Lược sử nghiên cứu nòng nọc Lưỡng cư ở Việt Nam
Những nghiên cứu về nịng nọc các lồi Lưỡng cư Việt Nam được tiến hành từ
những năm đầu thế kỷ 19. Các nghiên cứu thời kỳ này được công bố chung cho vùng
Đông Dương hoặc Ấn Độ - Đông Dương.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Tác giả Smith M. A., (1924) [28]lần đầu tiên thu thập, mơ tả nịng nọc Lưỡng
cư Việt Nam từ các mẫu nịng nọc của lồi Rana johnsi (Rana sauteri) từ năm 1917 tại
cao nguyên Langbian Đà Lạt ở độ cao 1000m.
Nghiên cứu về nòng nọc Lưỡng cư Việt Nam phải kể đến tác giả Bourret R.,
(1941, 1942), tác giả đã mơ tả đặc điểm hình thái phân loại, xây dựng khóa định loại
cho 164 lồi Lưỡng cư ở Đông Dương. Đồng thời tác giả cũng mô tả và xây dựng
khóa phân loại nịng nọc cho 62 lồi trong các loài Lưỡng cư trên.
Các nghiên cứu sau những năm 1990 được các tác giả Nguyễn Văn Sáng, Hồ
Thu Cúc tại Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật quan tâm. Thời kỳ sau này có nhiều
hợp tác nghiên cứu với các tác giả nước ngồi và cơng bố kết quả nghiên cứu trên các
tạp chí quốc tế.
Tác giả Grosjean S., 2001, [21]tiến hành nghiên cứu tại khu bảo tồn thiên nhiên
Hồng Liên tỉnh Lào Cai đã mơ tả nịng nọc của loài Leptobrachium echiiratum, so
sánh các đặc điểm loài thuộc giống này ở Việt Nam, phân tích đặc điểm sinh cảnh,
biến dị hình thái ở các giai đoạn khác nhau, phân tích cấu tạo đĩa miệng.
Tác giả Grosjean S., Vences M., Dubois A., 2004, [20]nghiên cứu các đặc
điểm tiến hóa hình thái đĩa miệng 3 lồi thuộc giống Hoplobatrachus ở khu vực
Châu Á và Châu Phi. Các mẫu nòng nọc của loài H. chinensis được thu thập tại
Vườn Quốc gia Bến En, Thanh Hóa từ giai đoạn 31 đến giai đoạn 40. Đây là những
ghi nhận đầu tiên của nịng nọc lồi H. chinensis ở Việt Nam.
Delomer M., Duboi A., Grosjean S., Ohler A., (2005) phân tích ADN xây dựng
cây phát sinh các loài thuộc 2 họ Ranidae và Rhacophoridae ở Việt Nam. Tác giả đã
xác định có 7 lồi thuộc giống Aquixalus ở Việt Nam, phân tích các đặc điểm phân

biệt các loài thuộc giống này .
Năm 2008, Lê Thị Thu nghiên cứu về đặc điểm sinh học nòng nọc ở rừng tây
Nghệ An. Tác giả đã xây dựng khố định loại cho 15 lồi nịng nọc lưỡng cư ở rừng
tây Nghệ An [18]

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

Năm 2009, 2010 có nhiều đề tài nghiên cứu về nịng nọc của các lồi Lưỡng cư
của các tác giải như Lê Thị Quý, Nguyễn Thành Thắng....
Phân tích các tài liệu cho thấy hiện vẫn chưa có nhiều những dẫn liệu nghiên
cứu về nịng nọc các lồi Lưỡng cư Việt Nam cũng như ở khu vực Truông Bồn, huyện
Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
II. Đặc điểm khu vực nghiên cứu
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Đơ Lương là một huyện đồng bằng bán sơn địa, tiếp cận với vùng núi Tây Bắc
và Tây Nam, cách Thành phố Vinh 60 km về phía Tây Nam và cách biển Đơng 30 km
về phía Tây.
- Toạ độ địa lý: Từ 18055’đến 19010’ vĩ độ Bắc
105015’đến 105045’ kinh độ Đông
Đô Lương là nơi giao điểm của các đường giao thơng chính: Quốc lộ 7, quốc lộ
46, quốc lộ 15A, 15B, là trung tâm giao lưu văn hoá giữa các huyện miền núi trung du
với các huyện đồng bằng, giữa nước ta với nước bạn Lào.
Tổng diện tích tồn huyện là 354.744 ha, với chiều dài dài nhất là 36 km ( từ
điểm 437 khu Gầu – Giang Sơn đến múi Thầy Tuy - Đại Sơn), chiều rộng rộng nhất 21

km từ xóm 2 Thuận Sơn đến xóm 7 Đại Sơn.
-

Đơ Lương có phạm vi ranh giới:

+ Phía Đơng giáp các huyện Yên Thành, Nghi Lộc
+ Phía Nam giáp các huyện Nam Đàn, Thanh Chương.
+ Phía Tây giáp các huyện Anh Sơn, Thanh Chương.
+ Phía Bắc giáp huyện Tân Kỳ.
-

Khu vực nghiên cứu ( Tiểu khu 955D – vùng làng Lâm nghiệp Mỹ Hoà –

Hoà Sơn) là điểm ranh giới đầu tiên của huyện theo trục đường quốc lộ 7.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

3.1.2. Địa hình, địa thế
Đơ Lương là một huyện trung du, đồi núi chiếm gần 65% đất tự nhiên, đại bộ
phận là đồi núi thấp liền giải, một số dạng đồi bát úp, đỉnh cao nhất là đỉnh 206. Đồi
núi được phân bố thành 3 giải chính: Dãy núi dọc theo biên giới huyện Yên Thành
(các xã Đại Sơn, Thượng Sơn, Quang Sơn, Thái Sơn, Hoà Sơn và Bài Sơn), dãy núi
dọc theo biên giới với huyện Tân Kỳ (xã Giang Sơn), dãy núi dọc theo biên giới với
huyện Nghi Lộc, Nam Đàn, Thanh Chương (các xã Đại Sơn, Trù Sơn và Mỹ Sơn). Do
đó Đơ Lương có dạng địa hình lịng chảo, xun giữa trung tâm là đường quốc lộ 7.
Khu vực trồng Thông nhựa của xã Hồ Sơn (trong đó có tiểu khu 955D – làng Lâm

nghiệp Mỹ Hồ) do Lâm trường Đơ Lương quản lý , là vùng có địa hình khá phức tạp,
bị chia cắt bởi hệ thống khe, đập, vùng có sự chênh lệch cao thấp khơng đồng đều. Xã
Hồ Sơn là xã nằm ở vị trí đầu tiên của của huyện theo tuyến quốc lộ 7. Nhìn chung
tồn xã có địa hình chủ yếu là đồi, núi, diện tích đất nơng nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp (
15% tổng diện tích tồn xã).
3.1.3. Đất đai và hiện trạng sử dụng đất
Đô Lương là một huyện thuộc vùng trung du của tỉnh Nghệ An, với tổng diện
tích tự nhiên là 35.594 ha
Nhìn chung tồn bộ huyện có 3 loại đất chiếm tỷ lệ đa số:
+ Đất phù sa ven sông được bồi tụ hàng năm 95.790 ha, chiếm 28%.
+ Đất Feralit đỏ vàng phát triển trên đá phiến thách sét 95.780 chiếm 27%.
+ Đất phù sa cổ 39.022 ha chiếm 11%.
Các loại đất này chiếm chủ yếu và phân bố xen kẽ trên địa bàn cùng với nhiều
nhóm đất khác.
Việc sử dụng đất đai hợp lý và hiệu quả có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển
kinh tế, xã hội mà còn góp phần tích cực vào việc phát triển chung của cả vùng.
3.1.4. Khí hậu - thuỷ văn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Đơ Lương nằm trong đới khí hậu miền Trung nên mang tính chất khí hậu nhiệt
đới nóng ẩm. Lượng mưa hàng năm tương đối cao song phân bố lượng mưa không
đồng đều giữa các tháng trong năm. Là khu vực chịu ảnh hưởng của gió Lào về mùa
hè và gió Đơng Bắc về mùa Đơng. Do vậy Đơ Lương có khí hậu khá phức tạp.
Theo số liệu thống kê của trạm khí tượng thuỷ văn huyện Đơ Lương cho thấy:

+ Nhiệt độ bình quân năm là 23,50C, trung bình cao là 30,10C, trung bình thấp
là 17,1oC.
+ Lượng mưa bình quân năm là 175 mm, tháng cao nhất 662mm (tháng 10),
thấp nhất 28,5mm ( tháng 1).
+ Độ ẩm không khí bình qn năm 83%, cao nhất 88% ( vào tháng 3 và tháng
12), thấp nhất 76% ( vào tháng 6).
Gió bão xuất hiện từ tháng 8, 9, 10. Có hai loại gió chính:
+Gió Lào ( gió Tây Nam) thổi từ tháng 4 đến tháng 10 đem theo luồng khơng
khí khơ nóng.
+ Gió Đơng Bắc thổi từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, đem theo luồng khơng
khí lạnh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Biểu 01: Đặc điểm khí tượng khu vực nghiên cứu.
Tháng

Nhiệt độ TB(oC)

Lượng mưa TB(mm)

Độ ẩm TB(%)

1


17.1

28.5

86

2

22.2

44.4

84

3

22.6

50.6

88

4

23.9

63.5

77


5

26.6

161.9

82

6

30.1

184.1

76

7

29.8

352.7

83

8

28.4

662.0


82

9

27.0

315.0

83

10

24.5

109.7

86

11

20.4

67.7

79

12

20.8


67.8

78

TB

23.5

176

83

(Nguồn: Số liệu quan trắc huyện Đô Lương)
Số liệu quan trắc của trạm khí tượng thuỷ văn huyện Đơ Lương đã cho kết quả
như sau:
Từ số liệu khí tượng tại khu vực nghiên cứu, chúng tôi tiến hành vẽ biểu đồ
biểu diễn sự biến đổi của yếu tố khí tượng theo thời gian.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

mm

700
600
500

400
300
200
100
0

1

2

3

4

5

6

7

8

9 10 11 12
tháng

nhiệt độ

lượng mưa

Biểu đồ 01: Biểu đồ khí hậu Graussen – Walter.

Qua biểu đồ khí hậu cho thấy: nhìn chung các tháng trong năm chủ yếu là
những tháng ẩm, chỉ có hai tháng khơ là tháng 1 và tháng 2, khơng có tháng hạn và
tháng kiệt.
- Về thuỷ văn: Đơ Lương có hai con sơng lớn chảy qua
+ Sông Lam: Là con sông lớn nhất chảy qua địa bàn huyện ở phía Tây Nam,
với chiều dài 20 km.
+ Sông Đào: Là sông nhánh của sông Lam, với chiều dài 9 km, xuất phát từ đập
tràn Ba Ra - Đơ Lương, chạy dọc theo phía Bắc của huyện qua các xã Tràng Sơn,
Đông Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn và Hoà Sơn rồi chảy xuống địa phận huyện
n Thành.
Ngồi ra cịn có hàng chục hồ, đập lớn nhỏ để giữ nước tưới, tăng độ ẩm cho
khu vực đồng thời cũng là nguyên nhân gây ra lũ lụt cục bộ và sạt lở ở một số địa phương.
Do điều kiện tự nhiên, khí hậu như vậy nên ngồi những mặt thuận lợi sẵn có
như độ ẩm cao, đất đai màu mỡ thì vẫn cịn những hạn chế, thách thức của thiên nhiên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

như sạt lở đất, lũ lụt vào mùa mưa. Trong những năm gần đây, diện tích đất nơng
nghiệp mất đi đáng kể do sạt lở và quá trình cơng nghiệp hố, đất trống đồi trọc vẫn
cịn nhiều, một số nơi thiếu nước sinh hoạt vào mùa khô.
3.2. Điều kiện dân sinh – kinh tế xã hội
3.2.1. Dân số và lao động
Huyện Đơ Lương có 32 xã và 1 thị trấn, dân cư là người Kinh, sản xuất nông
nghiệp là chủ yếu, ít có nghề phụ, có điều kiện lao động và thời gian tham gia sản xuất
Lâm nghiệp nhất là ở các xã có rừng.

Dân số tồn huyện tính đến 31/12/2011 là 198.208 vạn người với 43.753 hộ gia
đình. Số người trong độ tuổi lao động là 65.117 lao động, cơ cấu lao động là: Sản xuất
nông nghiệp 85%, sản xuất lâm nghiệp 8%, còn lại là các ngành sản xuất khác.
Mật độ dân cư 530 ngưòi/km2, phân bố không đồng đều, chủ yếu tập trung ở thị trấn,
các xã gần thị trấn và những vùng có đường quồc lộ đi qua.
3.2.2. Kinh tế xã hội
Đô Lương là một trong những trung tâm giao lưu văn hóa quan trọng giữa đồng
bằng và miền núi, giữa nước ta với nước bạn Lào. Trong những năm gần đây được sự
quan tâm của các cấp lãnh đạo tỉnh nên đời sống của người dân không ngừng được nân
cao.
3.2.2.1. Về kinh tế
Trong những năm gần đây nền kinh tế của huyện Đô Lương phát triển tương
đối mạnh mẽ đặc biệt là sau khi thực hiện các chính sách đổi mới: chính sách dồn điền
đổi thửa trong nông nghiệp, Nghị định 163/CP về việc giao đất và cho thuê đất lâm
nghiệp, công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất...
- Sản xuất nông nghiệp.
+ Lúa nước 2 vụ (Đông Xuân – Hè Thu): 5.800 ha, năng suất đạt 5 tấn/ha/năm.
+ Sản xuất hoa màu: 1.115 ha, năng suất quy thóc đạt 4 tấn/ha/năm.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

+ Cây lâu năm 469 ha
Bình quân lương thực đầu người 400 kg/người/năm.
+ Chăn nuôi: tổng đàn gia súc 8.843 con ( trâu , bò, lợn, dê...)
+Giá trị bình quân đầu người: 2.910.000 đ/người/năm
3.2.2.2. Về xã hội

Cùng với sự phảt triển về kinh tế thì mặt xã hội cũng đã thay đổi tích cực, cơ sở
hạ tầng nơng thôn phát triển mạnh, nhanh và đều khắp trên tất cả các xã. Đời sống tinh
thần của người dân được quan tâm và cải thiện nhờ có sự phát triển của hệ thống điệnđường- trường- trạm.
- Giáo dục: giáo dục là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của huyện.
Tồn huyện có 6 trường PTTH và 1 trường bổ túc văn hoá, 34 trường cấp I, 33 trường
cấp II, tổng số lớp học lên đến 1.393 lớp học.
- Y tế: Trên địa bàn có 2 bệnh viện lớn, các xã đều có trạm y tế với nhiều trang
thiết bị hiện đại, đã và đang được đưa vào sử dụng, đáp ứng phần lớn nhu cầu khám
chữa bệnh của người dân.
- Giao thơng: Trên địa bàn huyện có nhiều trục đường giao thơng chính và quan
trọng: quốc lộ 46, quốc lộ 15A, 15B, đặc biệt quốc lộ 7 là con đưịng thơng thương
chính giữa Việt Nam và Lào. Hiện nay trên địa bàn huyện đang xây dựng nhiều con
đường nối liền với đường Hồ Chí Minh lịch sử. Các xã đều có đường giao thơng thuận
lợi đến trung tâm, các tuyến đường liên huyện, liên xã và đường trong thơn xóm đều
được rải nhựa hoặc đổ bê tơng.
- Văn hố: 100% số xã có điện thắp sáng và điểm bưu điện văn hố, mạng lưới
điện thoại gia đình phát triển mạnh. 100% số xã có nhà văn hố xã và 80% số xóm có
nhà văn hố xóm, hệ thống truyền thanh xã, huyện đã đến được 90% số hộ gia đình,
80% số hộ đã có ti vi. Phong trào văn hoá, văn nghệ trong quần chúng ngày càng tăng
lên. Nói chung đời sống tinh thần của người dân ngày càng phong phú hơn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

CHƯƠNG II. TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 4 năm 2012
+ Từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2011 tiến hành nghiên cứu tài liệu, lập đề
cương nghiên cứu.
+ Từ tháng 11/2012 đến tháng 5/2012 tiến hành thu mẫu , nghiên cứu ở phịng
thí nghiệm và hồn thành đề tài. Trong đó thu mẫu gồm 4 đợt:
Đợt 1 tháng 11/ 2011
Đợt 2 tháng 2/ 2012
Đợt 3 tháng 3/ 2012
Đợt 3 tháng 4/2012
2.2. Địa điểm nghiên cứu
- Tiến hành điều tra thu thập mẫu tại các địa điểm khác nhau thuộc khu vực
Truông Bồn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An.
- Sinh cảnh thu mẫu: thu mẫu trên các sinh cảnh khác nhau như ruộng lúa (nền
đáy có bùn dày 30 - 40 cm, mực nước trong ruộng cao từ 20 – 35 cm), các vũng nước
đọng ở các vách đá (nền đáy có thảm thực vật, mực nước sâu 1m, trong vũng có nhiều
lồi sinh vật khác sinh sống), giếng nước khơng sinh hoạt (sâu 15m, xung quanh là
thành đá có thực vật mọc bám, nược trong)
2.3. Phương pháp thu và xử lý mẫu
- Thu mẫu định tính
Mẫu vật được thu thập bằng vợt, bắt tay ngẫu nhiên ở các khu vực nghiên cứu. Thu
thập mẫu vật theo nhiều giai đoạn khác nhau (Grosner, 1960).
- Thu mẫu định lượng
Tiến hành đếm mật đọ số cá thể nịng nọc trên đơn vị diện tích nghiên cứu
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23


- Phương pháp xử lý, bảo quản mẫu vật
Các mẫu vật được cố định trong formalin 4% được bảo quản trong các bình
đựng và có nhãn kèm theo, mẫu vật được lưu giữ tại phịng thí nghiệm Động vật,
Khoa Sinh, Trường Đại học Vinh
2.4. Phương pháp nghiên cứu hình thái cấu trúc

2.4.1. Phân tích đặc điểm hình thái nịng nọc
- Hình dạng cơ thể: thân hình trịn, oval hoặc elíp tuỳ từng lồi và nhóm lồi.
Thân cao nếu chiều cao thân lớn hơn chiều rộng thân (H > W), thân trung bình (H =
W), thân dẹp (H < W).
- Mắt: lớn, nhỏ hay trung bình so với kích thước cơ thể; vị trí mắt ở mặt bên hay
mặt trên (hình 2.4).

a

b

Hình 2.1. Vị trí mắt của nịng nọc nọc (theo McDiarmid R. W., Altig R., 1999) [27]
a. Phía bên; b. Phía trên
- Mũi: vị trí ở phía bên, phía trên hoặc trước.
- Đĩa miệng: hình dạng đĩa miệng: trịn hay elíp, bầu dục...; đĩa miệng có dạng
thuỳ bám, dạng phễu hút, dạng ăn mặt nước, dạng bám đáy (hình 2.5).

a

b

c

d


Hình 2.2. Các dạng đĩa miệng ở nịng nọc (theo Lê Thị Quý 2010 [9]
(a. Dạng thuỳ bám - Quasipaa; b. Dạng phễu - Leptolalax; c. Dạng ăn mặt nước Megophrys; d. Dạng bám đáy - Amolops)
- Vị trí đĩa miệng: ở trên (1800), dưới (00), trước (900) hoặc trước dưới (hình
2.6).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

a

b

c

d

Hình 2.3. Vị trí của đĩa miệng ở nòng nọc lưỡng cư [9]
a. Miệng trên (Megophrys longipes); b. Miệng dưới (Amolops rickettii); c. Miệng trước
(Microhyla fissipes - Hendrix et al.); d. Miệng trước dưới (Leptobrachium sp.)
- Răng sừng: công thức răng (LTRF): số lượng răng sừng nguyên, chia ở mơi
trên, mơi dưới; hướng của răng sừng, hình dạng... (hình 2.7).

Hình 2.4. Cấu tạo đĩa miệng của nịng nọc [27]
AL: môi trên; A-1 và A-2: hàng răng sừng đầu tiên và thứ hai; A-2 GAP: khoảng
trống giữa hàng răng thứ hai của môi trên; LJ: bao hàm dưới; LP: khía bên của bao hàm

trên; M: miệng; MP: gai thịt ở phía bên; OD: đĩa miệng; PL: mơi dưới; P-1, P-2, và P3: hàng răng đầu tiên, thứ hai và thứ ba của môi dưới; SM: gai thịt gần mép; UJ: bao
hàm trên.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

- Gai thịt:
+ Hoàn toàn (bao quanh đĩa miệng); đứt đoạn (có ở phía bên, có ở trên, có ở phía
dưới, có ở phía bên và phía dưới...); hoặc khơng có (hình 2.6).

A

C

B

D

Hình 2.5. Các dạng gai thịt ở nịng nọc [9]
Gai thịt hồn tồn (a); gai thịt viền hai bên và phía dưới (b), viền hai bên (c), khơng có
gai thịt (d)
+ Hình dạng gai thịt, mật độ, khoảng cách giữa các gai thịt; hướng của các gai
thịt, số hàng gai thịt...
-

Bao hàm: hình dạng, độ lớn của bao hàm trên, bao hàm dưới...


Hình 2.6. Các dạng bao hàm ở nòng nọc [27]
B. Meristogenys arphnocnemis (Ranidae); C. Hyla femoralis (Hylodae); D. Rana
sphenocephala (Ranidae); E. Ceratophrys cornuta (Leptodactylidae); F. Plectrohyla ixil
(Hylidae); G. Mantidactylus lugubris (Rhacohporidae); H. Hyla pictipes (Hylidae); I.
Ansonia longidigita (Bufonidae); J. Heleophrynae (Heleophrynidae)
- Lỗ thở: có dạng đơn (ở phía bên hoặc phía bụng) hoặc kép (trước - giữa - sau
bụng) (hình 2.8).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×