XỬ TRÍ QUÁ LIỀU
MỘT SỐ THUỐC TIM MẠCH
BS. VĂN ĐỨC HẠNH
Phòng Hồi Sức Cấp cứu Tim Mạch
Viện Tim Mạch Việt Nam, BV Bạch Mai
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Tăng Kali máu
2. Ngộ độc Digoxin
3. Quá liều thuốc chống đông kháng
vitamin K
4. Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci, chẹn
beta giao cảm
5. Ngộ độc thuốc chẹn kênh natri
TĂNG KALI MÁU
TĂNG KALI MÁU
• Nguyên nhân: Uống hoặc truyền Kali nhiều, suy thận, dùng
thuốc gây tăng kalium (ƯCMC, Đối kháng thụ thể
Angiotensin, verospirin…), suy thượng thận…
• Ảnh hưởng tới tính mạng BN do các rối loạn nhịp nguy
hiểm.
• Biến đổi trên ECG: tất cả các sóng (P, QRS, T). Tuy nhiên
mối liên quan giữa biến đổi ECG và nồng độ Kali máu
không hằng định và rõ ràng.
• Không có tiêu chuẩn ECG để chẩn đoán xác định tăng kali
máu.
TRÌNH TỰ BIẾN ĐỔI ECG DO TĂNG KALI
ECG bình thường
Sóng T cao nhọn đối xứng
Sóng P rộng và dẹt
QRS giãn rộng
ST chênh lên hoặc chênh
xuống
Bloc nhĩ thất
STT biến đổi
QT kéo dài
NTT/T
Rung thất
ECG TRONG TĂNG KALI MÁU
• Thường khi Kali > 5,5
mmol/l
– Sóng T hẹp, cao, nhọn
• Thường khi Kali > 6,5
mmol/l
• Đoạn PR kéo dài
• Sóng P rộng,
phẳng
• Sóng P biến mất
• Thường khi Kali >
7,0 mmol/l
– Bloc nhĩ thất
– Nhịp chậm xoang,
rung nhĩ chậm
– Xuất hiện sóng
hình sin
• Rung thất
ECG TRONG TĂNG KALI MÁU
• Sóng T cao, nhọn, đối xứng
• Sóng T cao, nhọn
• BAV I
• QRS giãn rộng
• BAV I
• QRS giãn rộng
• Sóng T cao nhọn
• Nhịp bộ nối chậm
• Mất sóng P
• QRS giãn rộng
• LBBB
• Sóng hình sin
• Sóng T cao, nhọn, đối xứng
• Sóng sin
XỬ TRÍ TĂNG KALI MÁU
• Mắc Monitor theo dõi
• Tiêm Calcium chloride
• Kayexalat
• Truyền Glucosepha với insulin nhanh
• Truyền bicarbonate
• Furosemid tiêm TM: 40 – 80 mg
• Lọc máu nếu có chỉ định
• Tìm nguyên nhân: Suy thận, dùng thuốc tăng giữ
kalium, suy thượng thận…
QUÁ LIỀU DIGOXIN
NGỘ ĐỘC VÀ QUÁ LIỀU DIGOXIN
• Triệu chứng:
– Buồn nôn, nôn, buồn ngủ
– Đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón, liệt ruột ở
người già
• Rối loạn thị giác: loạn giác màu xanh hoặc
vàng, quầng sáng, giảm thị lực…
• Rối loạn thần kinh: đau đầu, chóng mặt, mất
ngủ, ảo giác, vật vã, mất phương hướng
• Rối loạn nhịp tim:
– Rối loạn nhịp thất, nhịp chậm xoang, bloc nhĩ
thất, bloc xoang nhĩ, xoắn đỉnh, rung thất…
BIẾN ĐỔI ECG TRONG NGỘ ĐỘC DIGOXIN
• Giảm biên độ sóng T: sớm, hay gặp, nhưng không
đặc hiệu
• ST chênh võng xuống hình đáy chén: thường gặp
nhất
• Tăng biên độ sóng U: thường gặp ở các chuyển đạo
trước tim
• Khoảng QT ngắn lại
• Rối loạn nhịp tim: NTT/T, nhịp nhanh nhĩ bị bloc nhĩ
thất, nhịp chậm xoang, bloc nhĩ thất độ I, II, III; rung
nhĩ, ngừng xoang, rung thất…
BIẾN ĐỔI ECG TRONG NGỘ ĐỘC DIGOXIN
ST võng xuống
hình đáy chén
NTT/T nhịp đôi
Tim nhanh nhĩ bị bloc và NTT/T
• ST võng xuống II, III, avF
• ST võng ở V4, V5, V6, DI, aVL
• ST võng xuống II, III, avF, V4, V5, V6
• ST võng xuống ở I; II, III, aVF; V5, V6
• NTT/T
• Rung nhĩ
• Nhịp nhanh nhĩ, NTT/T