Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 121 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ
NĂM HỌC 2021 - 2022

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

Mã số đề tài: ĐT-2021-06

Chủ nhiệm đề tài: ThS. Lê Thị Thùy Linh

Thanh Hóa, năm 2022


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH
1. Danh sách đơn vị phối hợp chính
TT

Tên đơn vị

Địa chỉ

Nội dung tham gia

Các doanh nghiệp


1

thương mại dịch vụ

Cung cấp dữ liệu hoạt động

trên địa bàn tỉnh

TMĐT, trả lời phiếu khảo sát

Thanh Hóa
2. Danh sách thành viên tham gia nghiên cứu
TT

1
2

Học hàm, học vị
Họ và tên
Lê Thị Thùy Linh

Đơn vị công tác
Bộ môn Quản trị kinh doanh

Lê Thị Thanh Thủy Bộ môn Quản trị kinh doanh

Nội dung tham gia
Tổng quan báo cáo; Hoàn
thiện hồ sơ, báo cáo
Nghiên cứu cơ sở lý luận

Thu thập, tổng hợp số liệu

3

Lê Thị Nương

Bộ môn Quản trị kinh doanh

4

Nguyễn Thị Huyền

Bộ môn Quản trị kinh doanh

Xây dựng Bảng hỏi khảo sát

5

Phạm Đức Anh

Bộ mơn Quản trị kinh doanh

Hồn thiện hồ sơ, báo cáo.

i

khảo sát


MỤC LỤC

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ ĐƠN VỊ
PHỐI HỢP CHÍNH ........................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................... viii
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................ix
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Đóng góp mới của đề tài.............................................................................................. 2
5. Các nội dung chính của đề tài: ....................................................................................3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU ...4
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp thương mại dịch vụ ......................................................4
1.1.1 Khái niệm thương mại dịch vụ ...............................................................................4
1.1.2. Doanh nghiệp thương mại- dịch vụ .......................................................................5
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại dịch vụ ..................................................5
1.2. Thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ ...........................6
1.2.1. Khái niệm về thương mại điện tử ..........................................................................6
1.2.2. Quan điểm về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ ..8
1.2.3. Điều kiện phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch
vụ .....................................................................................................................................8
1.2.4 Lợi ích của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ .........10
1.2.5. Hình thức thương mại điện tử trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ .............12
1.3. Hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp ..................................................13
1.3.1 Nội dung của hoạt động thương mại điện tử ........................................................13
1.3.2. Cấp độ phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ ... 16
1.3.3. Chỉ số phát triển thương mại điện tử ...................................................................17
1.4. Các mơ hình nghiên cứu về thương mại điện tử ....................................................18

1.4.1. Mơ hình nghiên cứu TOE (Technology - Organization - Environment) ............18
1.4.2. Mơ hình lý thuyết chấp nhận TMĐT (E-Commerce Adoption Model E-CAM) 19
1.5 Các yếu tố tác động đến hoạt động thương mại điện tử trong doanh nghiệp thương
mại dịch vụ ....................................................................................................................20
1.5.1 Yếu tố liên quan đến công nghệ (Technology) ....................................................20
1.5.2 Yếu tố liên quan đến tổ chức doanh nghiệp (Organization).................................21
ii


1.5.3 Yếu tố liên quan đến môi trường (Environment) .................................................21
1.6 Tổng quan về tình hình nghiên cứu .........................................................................23
1.6.1 Các cơng trình nghiên cứu của thế giới ................................................................ 23
1.6.2. Các cơng trình nghiên cứu của Việt Nam ...........................................................33
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........................................................38
2.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ............................................................ 38
2.2 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử ......40
2.2.1 Các biến nghiên cứu ............................................................................................. 40
2.2.2 Đo lường các biến nghiên cứu ..............................................................................43
2.3 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................44
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính.......................................................................44
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ...................................................................45
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................48
3.1 Khái quát về doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .......48
3.1.1 Số lượng doanh nghiệp thương mại dịch vụ ........................................................48
3.1.2 Chỉ số phát triển vốn SXKD theo loại hình doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 .............................................................. 49
3.1.3 Doanh thu theo loại hình doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, giai đoạn 2018-2020 ............................................................................................. 50
3.1.4 Lao động trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2018-2020 ......................................................................................................50

3.1.5 Thu nhập của người lao động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................52
3.2 Đánh giá sự sẵn sàng của môi trường và hỗ trợ của Nhà nước cho sự phát triển của
thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ..........................................................53
3.2.1 Cơ sở pháp lý và chính sách phát triển TMĐT ....................................................53
3.2.2 Chỉ số thương mại điện tử các doanh nghiệp Thanh Hóa ....................................57
3.3 Thực trạng hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp: ...............................................61
3.3.1 Tóm tắt mẫu điều tra: ...........................................................................................61
3.3.2. Phân tích thực trạng hoạt động thương mại điện tử tại các doanh nghiệp TMDV
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ..........................................................................................63
3.3.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động TMĐT của doanh nghiệp ..........74
3.3.4 Phân tích hành vi của người tiêu dùng khi sử dụng dịch vụ TMĐT của doanh
nghiệp ............................................................................................................................ 79
3.4 Đánh giá chung về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử tại các
doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.......................................................83
3.4.1 Sự hỗ trợ của Nhà nước ........................................................................................83
iii


3.4.2 Nhận thức lợi ích của thương mại điện tử ............................................................ 84
3.4.3 Sự sẵn sàng của doanh nghiệp cho TMĐT ...........................................................85
3.4.4 Sự sẵn sàng của thị trường....................................................................................85
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA ..............................................................................................................87
4.1 Bối cảnh và mục tiêu phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa .......................................................................................................87
4.1.1 Bối cảnh tác động đến phát triển thương mại điện tử của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ..........................................................................................................................87
4.1.2 Mục tiêu phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .....................................88

4.2 Giải pháp của Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
phát triển thương mại điện tử ........................................................................................90
4.3 Các giải pháp của doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa92
4.3.1 Nâng cao nhận thức về thương mại điện tử ..........................................................92
4.3.2 Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử ...............................................93
4.3.3 Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực cho phát triển thương mại điện tử ..94
4.3.4 Đẩy mạnh tiếp thị trực tuyến thơng qua mở, duy trì và cập nhật website của doanh
nghiệp ............................................................................................................................ 94
4.3.5 Tìm kiếm cơ hội ứng dụng thương mại điện tử đối với nhóm ngành nghề đang kinh
doanh ............................................................................................................................. 95
4.3.6 Giải pháp đối với cộng đồng các doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề.................95
KẾT LUẬN ..................................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................98

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

B2B

Business to Business

Doanh nghiệp - Doanh nghiệp


C2C

Consumer to Consumer

Người tiêu dùng-Người tiêu dùng

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

G2B

Government to Business

Chính phủ - Doanh nghiệp

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm trong nước

HĐĐT

Hợp đồng điện tử




Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TMDV

Thương mại dịch vụ

TMĐT

Thương mại điện tử

UBND

Ủy ban nhân dân

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Khung khái niệm về mô hình TOE ............................................................... 18
Bảng 2.1: Quy trình nghiên cứu và địa điểm thực hiện.................................................40
Bảng 2.2: Đo lường các biến nghiên cứu ......................................................................43
Bảng 3.1 Số lượng doanh nghiệp thương mại dịch vụ trong nền kinh tế ......................48
Bảng 3.2: Chỉ số phát triển vốn SXKD theo loại hình doanh nghiệp TMDV trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 ...........................................................................49

Bảng 3.3: Doanh thu theo loại hình doanh nghiệp thương mại dịch vụ trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 ..................................................................................50
Bảng 3.4: Lao động của doanh nghiệp thương mại dịch vụ giai đoạn 2018-2020 ......51
Bảng 3.5: Thu nhập bình quân lao động giai đoạn 2018-2020 .....................................52
Bảng 3.6: Chỉ số nguồn nhân lực và hạ tầng CNTT .....................................................57
Bảng 3.7: Chỉ số về giao dịch B2C ...............................................................................58
Bảng 3.8: Chỉ số về giao dịch B2B ...............................................................................58
Bảng 3.9: Chỉ số về giao dịch G2B ...............................................................................59
Bảng 3.10: Chỉ số thương mại điện tử (EBI) các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................................ 60
Bảng 3.11: Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp TMDV .........................................63
Bảng 3.12: Nguồn lực về công nghệ của doanh nghiệp TMDV ...................................63
Bảng 3.13: Số lượng cán bộ chuyên trách về CNTT và TMĐT theo lĩnh vực năm 2020 .... 66
Bảng 3.14: Thống kê mức độ ứng dụng của các DN TMDV ở TP Thanh Hóa ............73
Bảng 3.15: Doanh thu từ thương mại điện tử của doanh nghiệp TMDV ......................74
Bảng 3.16: Tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha của các biến quan sát ..........................74
Bảng 3.17: Kết quả kiểm định KMO vàBartlett’s .........................................................76
Bảng 3.18: Ma trận xoay .............................................................................................. 76
Bảng 3.19. Bảng tóm tắt hệ số hồi quy..........................................................................77
Bảng 3.20. Phân tích phương sai (ANOVAb) ............................................................... 77
Bảng 3.21: Bảng hệ số hồi quy (Coefficientsa) ............................................................. 78
Bảng 3.22. Mức độ tác động của các nhân tố hoạt động thương mại điện tử của các
doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.......................................................79
Bảng 3.23: Kết quả điều tra theo giới tính ....................................................................79
Bảng 3.24: Kết quả điều tra theo tuổi ............................................................................80
vi


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Bảng 3.25: Mẫu điều tra theo nghề nghiệp....................................................................80
Bảng 3.26: Mẫu điều tra theo thu nhập .........................................................................81
Bảng 4.1: Ngân sách hỗ trợ cho các hoạt động TMĐT của tỉnh Thanh Hóa ................92

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

vii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình lý thuyết chấp nhận TMĐT ...........................................................19
Sơ đồ 2.1: Các nội dung nghiên cứu .............................................................................39
Sơ đồ 2.2: Mơ hình nghiên cứu hoạt động thương mại điện tử tại doanh nghiệp .........40
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu loại hình DN dịch vụ ....................................................................61
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu quy mô của DN dựa trên số lượng lao động.................................62
Biểu đồ 3.3: Quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
........................................................................................................................................................ 62
Biểu đồ 3.4: Mục đích sử dụng Internet trong doanh nghiệp ........................................65
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ lao động chuyên trách CNTT và TMĐT theo ngành nghề .............66
Biểu đồ 3.6: Chi phí mua sắm, trang bị và ứng dụng CNTT và TMĐT của doanh nghiệp . 68
Biểu đồ 3.7: Tỉ lệ ứng dụng các phần mềm tác nghiệp trong DN .................................69
Biểu đồ 3.8: Chính sách bảo vệ dữ liệu và thông tin trong doanh nghiệp ....................70
Biểu đồ 3.9: Phương tiện điện tử doanh nghiệp sử dụng để giao dịch ..........................71
Biểu đồ 3.10: Các hình thức thanh tốn chủ yếu của doanh nghiệp TMDV giai đoạn
2018-2020 ......................................................................................................................72
Biểu đồ 3.11: Đánh giá của khách hàng về hình thức và mức độ sử dụng trong hoạt động
kinh doanh liên quan đến TMĐT ..................................................................................81
Biểu đồ 3.12: Sản phẩm mua trực tuyến .......................................................................82

Biểu đồ 3.13: Tỷ lệ khách hàng khơng hài lịng khi mua hàng trực tuyến....................82

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

viii


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thơng tin chung
- Tên đề tài: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TMĐT của các doanh
nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Mã số: ĐT- 2021- 06
- Thời gian thực hiện: 12 tháng (từ tháng 12 /2021 đến tháng 12 /2022).
- Cấp quản lý: Cấp cơ sở.
- Cơ quan quản lí đề tài: Trường Đại học Hồng Đức.
- Đơn vị chủ trì đề tài: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
- Chủ nhiệm đề tài: Lê Thị Thùy Linh
Đơn vị công tác: Bộ môn QTKD, Khoa KT-QTKD
Điện thoại: 0912863841

Email:



2. Mục tiêu
- Hệ thống được lý luận cơ bản về thương mại điện tử (TMĐT) tại các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại dịch vụ (TMDV) nói riêng
- Xây dựng được mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến hoạt động TMĐT tại
các doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất được các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TMĐT tại các doanh
nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3. Tính mới và sáng tạo:
Đề tài thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp định tính. Xây dựng
được mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử; đánh
giá được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và định hướng một số giải pháp nhằm phát
triển hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4. Kết quả nghiên cứu
Nội dung 1: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử (TMĐT) tại các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp TMDV nói riêng
Nội dung 2: Xây dựng được mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

ix


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nội dung 3: Xác định và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến Xây
dựng được mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TMĐT tại các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nội dung 4: Đề xuất được các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TMĐT tại các
doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
5. Sản phẩm của đề tài: 01 báo cáo tổng kết đề tài, 01 bài đăng tạp chí chuyên ngành.
6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng ứng dụng
- Cung cấp cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TMĐT của các

doanh nghiệp TMDV phục vụ giáo dục và đào tạo;
- Là tài liệu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến đến hoạt động TMĐT tại các
doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đánh giá được mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố và đề xuất được các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TMĐT tại
các doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Phương thức chuyển giao: In tài liệu làm tài liệu tham khảo cho giảng viên và
sinh viên khoa KT-QTKD.
- Địa chỉ ứng dụng: Khoa KT – QTKD.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

x


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghệ thông tin và thương mại điện tử đã được ứng dụng rộng rãi vào đời
sống xã hội nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Đối với doanh nghiệp, thương mại điện
tử góp phần hình thành những mơ hình kinh doanh mới, tăng doanh thu, giảm chi phí,
nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở ra một thị trường rộng lớn với mọi đối tượng khách
hàng trong và ngoài nước. Đối với người tiêu dùng, thương mại điện tử giúp người mua
chỉ ngồi tại nhà mà vẫn có thể lựa chọn hàng hóa, dịch vụ trên các thị trường ở mọi nơi
trên thế giới bằng một vài động tác kích chuột. Thương mại điện tử là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế, là nhân tố chính đẩy nhanh q trình
quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới. Nhờ ứng dụng thương mại điện tử mà bất kỳ doanh
nghiệp nào, thậm chí ở một nước nghèo nhất, một vùng xa xôi hẻo lánh trên địa cầu, cũng
có thể dễ dàng tiếp cận với các thị trường rộng lớn thông qua mạng Internet. Thương mại
điện tử đã làm cho hoạt động thương mại của các doanh nghiệp vượt ra khỏi phạm vi

quốc gia và trở thành hoạt động mang tính tồn cầu.
Thanh Hóa là một trong những tỉnh, thành phố sớm ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) và đầu tư hạ tầng thương mại điện tử (TMĐT) phục vụ sản xuất, kinh doanh,
kết nối cung cầu các sản phẩm hàng hóa. Từ đó trở thành kênh tiện lợi cho người mua,
người bán trong thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0. TMĐT thực sự đã mang lại lợi ích
khơng nhỏ cho doanh nghiệp và nền kinh tế địa phương. Ngày 02/10/2020, UBND tỉnh
Thanh Hoá ban hành Kế hoạch số 210/KH-UBND phát triển thương mại điện tử giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá [9], đưa ra mục tiêu phấn đấu đến năm
2025: 80% website TMĐT của doanh nghiệp có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến,
50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch
TMĐT, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch TMĐT, 40% doanh nghiệp
tham gia hoạt động TMĐT trên các ứng dụng di động. Tuy nhiên, thời gian qua việc
ứng dụng phát triển TMĐT trên địa bàn Tỉnh vẫn cịn một số khó khăn bất cập, các DN
ln đứng trước những khó khăn về nguồn vốn, nguồn nhân lực, cơ sở pháp lý để triển
khai TMĐT. Những hiểu biết hạn chế về lợi ích của TMĐT cũng như tâm lý e ngại,
chưa chủ động trong việc thay đổi hướng kinh doanh ... đã phần nào cản trở đến việc
ứng dụngTMĐT trong các DN. Vì vậy, nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng
dụng thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ (TMDV) trên địa
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

bàn Tỉnh Thanh Hóa thật sự cần thiết, giúp các DN có những quyết định phù hợp để ứng
dụng TMĐT. Đồng thời, giúp cho các nhà quản lý có những giải pháp tích cực nhằm hỗ
trợ cho các DN phát triển TMĐT một cách hiệu quả hơn.
Do giới hạn về nguồn lực cũng như thời gian nghiên cứu nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử trong các doanh

nghiệp thương mại-dịch vụ và sự chấp nhận sử dụng thương mại điện tử của các doanh
nghiệp thương mại-dịch vụ trên địa bàn Tỉnh Thanh Hóa
2. Mục tiêu đề tài
- Hệ thống được lý luận cơ bản về thương mại điện tử (TMĐT) tại các doanh
nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại dịch vụ (TMDV) nói riêng
- Xây dựng được mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến hoạt động TMĐT tại
các doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Đề xuất được các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TMĐT tại các doanh
nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp TMDV trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: số liệu thứ cấp về các nhân tố ảnh hưởng hoạt động TMĐT tại các
doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa từ năm 2018-2020. Số liệu sơ cấp
được thu thập từ tháng 11-2/2022.
Không gian: Các doanh nghiệp TMDV đang hoạt động trên địa bàn TP Thanh Hóa.
4. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thương mại điện tử cũng như phát triển thương
mại điện tử trong các doanh nghiệp TMDV. Làm nổi bật đặc điểm, vai trò, lợi ích và thế
mạnh của thương mại điện tử đối với quá trình phát triển kinh doanh của các doanh
nghiệp.
- Đưa ra được mơ hình các nhân tố ảnh hưởng, đó là: các nền tảng chính sách
kinh tế xã hội; nhân lực liên quan đến thương mại điện tử; công nghệ; môi trường pháp
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lý; hình thức thanh tốn; bảo mật và chuyển phát hàng hóa và mức độ tác động của từng
nhân tố đến sự phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp TMDV.
- Phân tích, đánh giá tồn diện thực trạng phát triển thương mại điện tử trong các
doanh nghiệp TMDV. Từ đó, nêu lên những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế,
những nguyên nhân và các vấn đề đặt ra cần được giải quyết trong phát triển thương mại
điện tử.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động TMĐT trong
các doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới
5. Các nội dung chính của đề tài:
Ngồi phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu thành 5 chương với những
nội dung chính như sau
Chương 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về thương mại điện tử tại các doanh nghiệp TMDV
Chương 3: Địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng hoạt động TMĐT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Chương 5: Các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động TMĐT trong
các doanh nghiệp TMDV trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về doanh nghiệp thương mại dịch vụ
1.1.1 Khái niệm thương mại dịch vụ
Hiện nay, trong bối cảnh xã hội phát triển và mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế,
ngành thương mại dịch vụ được coi là một trong những lĩnh vực có tốc độ phát triển
nhanh và tiềm năng phát triển lớn. Trước hết, thương mại theo Luật Thương mại 2005
được định nghĩa là: “Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác”. Luật thương mại quốc tế coi hoạt động đầu tư, tín dụng và chuyển giao cơng nghệ
là hoạt động thương mại. Trong ngành thương mại chủ yếu có ba lĩnh vực: thương mại
hàng hóa, thương mại dịch vụ và thương mại đầu tư, trong đó thương mại dịch vụ là
hoạt động mua bán dịch vụ. Trong hoạt động thương mại cịn có các loại hoạt động bổ
trợ như xúc tiến thương mại, dịch vụ thương mại. Còn dịch vụ được hiểu là toàn bộ các
hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người mà sản phẩm của nó tồn tại dưới
hình thái phi vật thể, có thể là giáo dục, y tế, văn hóa… thuộc khu vực dịch vụ và được
hạch toán trong hệ thống kinh tế quốc dân. [16].
Thứ nhất, có thể hiểu thương mại dịch vụ theo khái niệm rộng thương mại dịch
vụ là một lĩnh vực hoạt động kinh tế, bao gồm tất cả các thành phần kinh tế trừ công
nghiệp và nông nghiệp. Ở đây, từ "thương mại" không chỉ bao gồm hành vi mua và bán
mà còn bao gồm bất kỳ hành động nào nhằm mục đích kiếm lợi nhuận.
Thứ hai, nếu hiểu thương mại dịch vụ theo nghĩa hẹp là sản phẩm của lao động
xã hội thì thương mại dịch vụ là khái niệm dùng để chỉ hành vi “mua và bán” sản phẩm,
dịch vụ trên thị trường. Không giống như thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ
nhắm đến các sản phẩm và dịch vụ hơn là hàng hóa. Cũng như thị trường hàng hóa, thị
trường dịch vụ và giá cả dịch vụ cũng chịu sự chi phối của các quy luật khách quan (quy
luật cung cầu, quy luật cạnh tranh,...). Các sản phẩm và dịch vụ được kinh doanh khơng
chỉ ở thị trường trong nước mà cịn ở thị trường quốc tế
Như vậy, thương mại dịch vụ là sự trao đổi về dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức
với nhau vì mục đích thương mại. Tuy vậy, không phải tất cả các loại dịch vụ đều có
thể trao đổi hay mua bán, đặc biệt trong trao đổi quốc tế ví dụ như các dịch vụ của các

bà nội trợ, dịch vụ công cộng, dịch vụ thuộc chức năng quản lý Nhà nước, dịch vụ do
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

các đoàn thể và rất nhiều các dịch vụ hỗ trợ khác trong quá trình sản xuất và kinh doanh.
1.1.2. Doanh nghiệp thương mại- dịch vụ
Trong nền kinh tế, do phân công lao động xã hội và chuyên mơn hóa sản xuất
gây ra sự tách biệt nhất định giữa sản xuất với tiêu dùng cả về số lượng, thời gian và
khơng gian. Chính sự tách biệt này địi hỏi phải có sự trao đổi sản phẩm giữa các đơn vị
chun mơn hóa với nhau. Trao đổi sản phẩm có thể diễn ra dưới hình thức hiện vật,
tiền tệ, phạm vi trao đổi và phương thức trao đổi khác nhau. Doanh nghiệp thương mại
dịch vụ ra đời như một tất yếu khách quan của quá trình trao đổi gián tiếp giữa người
sản xuất với người tiêu dùng thông qua người trung gian. Nhờ có sự ra đời của người
trung gian mà người sản xuất không phải lo tiêu thụ sản phẩm, người tiêu dùng được
phụ vụ tốt hơn. Với sự ra đời của doanh nghiệp thương mại dịch vụ làm cho q trình
mua bán hàng hóa trở nên thuận lợi và hiệu quả cao hơn. Doanh nghiệp thương mại dịch
vụ là doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực mua bán hàng hóa và thực hiện các
hoạt động dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Đó là các tổ chức kinh tế được
Nhà nước thành lập và thừa nhận đảm nhiệm chức năng lưu thơng hàng hóa dịch vụ trên
thị trường. [18].
Sự ra đời và tồn tại của doanh nghiệp TMDV là một tất yếu khách quan của phân
công lao động xã hội để thực hiện chức năng lưu thông và cung cấp dịch vụ phục vụ cho
khách hàng. Trong nền kinh tế nhiều thành phần, các doanh nghiệp thương mại dịch vụ
cần tăng cường để thực hiện bình ổn giá cả, thúc đẩy sản xuất và đời sống, thực hiện kết
hoạch phát triển kinh tế đất nước.
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp thương mại dịch vụ

Đối tượng lao động của doanh nghiệp thương mại là các sản phẩm hàng hoá.
Nhiệm vụ của các doanh nghiệp thương mại không phải tạo ra các giá trị sử dụng và giá
trị mới mà chủ yếu là thực hiện giá trị. đây là điểm khác biệt giữa doanh nghiệp thương
mại với doanh nghiệp khác.
Hoạt động của doanh nghiệpTMDV giống như các doanh nghiệp động khác bao
gồm các quá trình kinh tế, tổ chức, kỹ thuật nhưng mặt kinh tế nổi lên là chủ yếu. Trong
doanh nghiệp thương mại nhân vật trung tâm là khách hàng mọi hoạt động của doanh
nghiệp đều tập trung và hướng tới khách hàng tạo điều kiện thuận lợi nhất cho họ thoả
mãn nhu cầu. Trong khi đó mọi hoạt động của doanh nghiệp sản xuất đều hướng tới và
phục vụ cho người lao động (giảm nhẹ cường độ cho người lao động, đảm bảo an toàn
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

cho người lao động...) và sản phẩm (Đảm bảo chất lượng, tiết kiệm nguyên vật liệu, sáng
tạo ra sản phẩm mới). [18].
Do khách hàng nhân vật trung tâm của doanh nghiệp thương mại có nhu cầu rất
đa dạng và do mọi hoạt động của doanh nghiệp thương mại đều hướng tới khách hàng
nên việc phân công chuyên môn hoá trong nội bộ từng doanh nghiệp cũng như giữa các
doanh nghiệp thương mại bị hạn chế hơn nhiều so với các doanh nghiệp sản xuất.
Do tính chất liên kết “tất yếu” giữa các doanh nghiệp thương mại để hình thành
nên ngành kinh tế kỹ thuật, xét trên góc độ kỹ thuật tương đối lỏng lẻo nhưng lại rất chặt
chẽ trên góc độ kinh tế xã hội ở đó tồn tại những luật thành văn hoặc không thành văn
được thừa nhận và tơn trọng “Bn có bạn, bán có phường” chính là nói đến tính chất
phường hội rất chặt chẽ và nghiêm minh của hoạt động thương mại
Xu hướng phát triển là các doanh nghiệp thương mại có quan hệ chặt chẽ và xâm
nhập vào các doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp TMDV dưới các hình thức

đầu tư vốn cho sản xuất, đặt hàng với sản xuất, kết hợp thực hiện các dịch vụ trước trong
và sau khi bán hàng. Tất cả những cơng việc đó đều nhằm làm cho người tiêu dùng được
thoả mãn tối đa nhu cầu của mình, giúp cho họ có ấn tượng tốt đẹp và tiến tới “phụ
thuộc” vào DNTM của mình
1.2. Thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ
1.2.1. Khái niệm về thương mại điện tử
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về TMĐT. Thương mại điện tử (E- commerce)
được xem là quá trình mua bán, vận chuyển hay trao đổi sản phẩm, dịch vụ và thông tin
thông qua các mạng máy tính, bao gồm cả Internet. Một số người coi khái niệm thương
mại chỉ là việc mô tả các giao dịch được tiến hành giữa các đối tác là DN. Khi định
nghĩa TMĐT này được sử dụng, một số người thấy khái niệm TMĐT khá là hẹp. Vì vậy,
nhiều người thay vào đó đã sử dụng khái niệm KD điện tử (E-business). Kinh doanh
điện tử là một định nghĩa rộng hơn của TMĐT, không chỉ là việc mua bán các hàng hố,
dịch vụ mà cịn là việc phục vụ khách hàng, hợp tác với các đối tác KD, việc học tập
điện tử và tiến hành các giao dịch điện tử trong phạm vi một tổ chức
Theo quan điểm giao tiếp, “Thương mại điện tử liên quan đến nhiều hình thức
trao đổi thơng tin giữa DN với nhau, giữa khách hàng với DN và giữa khách hàng với
khách hàng”.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo quan điểm quá trình KD, “Thương mại điện tử bao gồm các hoạt động được
hỗ trợ trực tiếp bởi liên kết mạng”.
Theo quan điểm môi trường KD, “Thương mại điện tử là một mơi trường cho
phép có thể mua bán các sản phẩm, dịch vụ và thông tin trên Internet. Sản phẩm có thể
hữu hình hay vơ hình”.

Theo quan điểm cấu trúc, “Thương mại điện tử liên quan đến các phương tiện
thông tin để truyền: Văn bản, trang web, điện thoại Internet, video Internet”.
Theo diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, “Thương mại điện tử là các giao
dịch thương mại về hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện
tử” [11].
Liên hợp quốc (UN) đưa ra định nghĩa khá đầy đủ để các nước có thể tham khảo
làm chuẩn, tạo cơ sở xây dựng chiến lược phát triển TMĐT phù hợp. Định nghĩa này
phản ánh các bước TMĐT theo chiều ngang: “Thương mại điện tử là việc thực hiện toàn
bộ hoạt động KD bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh tốn thơng qua các
phương tiện điện tử”.
Định nghĩa của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD): “Thương mại điện
tử là việc làm KD thông qua mạng Internet, bán những hàng hố và dịch vụ có thể được
phân phối khơng thơng qua mạng hoặc những hàng hố có thể mã hố bằng kỹ thuật số
và được phân phối thông qua mạng hoặc không thông qua mạng”.
Định nghĩa của Hiệp hội thương mại điện tử (AEC): “Thương mại điện tử là làm
KD có sử dụng các cơng cụ điện tử”. Định nghĩa này rộng, coi hầu hết các hoạt động
KD từ đơn giản như một cú điện thoại giao dịch đến những trao đổi thông tin EDI
(Electronic Data Interchange) phức tạp đều là thương mại điện tử [13].
Trong Luật mẫu về TMĐT, Ủy ban của LHQ về thương mại quốc tế
(UNCITRAL) nêu định nghĩa để các nước tham khảo: “Thương mại điện tử là việc trao
đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy
bất cứ công đoạn nào của tồn bộ q trình giao dịch” [15].
Định nghĩa của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): “Thương mại điện tử bao
gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh
toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua
Internet dưới dạng số hố”.
Từ đó, tác giả đề tài có thể khái quát rằng TMĐT có thể được hiểu là việc mua
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

bán hàng hóa dịch vụ thơng qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông hay là việc
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) vào mọi hoạt động của mình, từ hoạt động
marketing, thanh tốn hay bán hàng cho đến việc phục vụ quy trình nội bộ DN, đào tạo
nhân viên, hợp tác, liên doanh với nước ngồi. Tác giả luận án đồng tình với định nghĩa
của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): “Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất,
quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng
số hoá”.
1.2.2. Quan điểm về thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ
Trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, TMĐT được hiểu là vấn đề nảy sinh từ mọi
mối quan hệ mang tính thương mại có ứng dụng các phương tiện điện tử. Bất cứ giao
dịch nào về cung cấp, trao đổi hàng hố, dịch vụ và các hình thức khác về hợp tác công
nghiệp, kinh doanh, chuyên chở hàng hoá hay hành khách, hoạt động thanh toán, quảng
cáo…được thực hiện qua các phương tiện điện tử và mạng. Hay TMĐT trong các DN
TMDV là việc tiến hành một phần hay toàn bộ hoạt động KD thương mại của DN thương
mại dịch vụ bằng những phương tiện điện tử. TMĐT vẫn mang bản chất như các hoạt
động thương mại truyền thống. Tuy nhiên, thông qua các phương tiện điện tử mới, các
hoạt động thương mại được thực hiện nhanh hơn, hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí
và mở rộng không gian KD.
TMĐT trong các DN TMDV là phương tiện để nhà quản lý cắt giảm chi phí dịch
vụ trong khi vẫn nâng cao chất lượng hàng hóa, tăng tốc độ chuyển giao dịch vụ.
Từ khi Internet hình thành và phát triển, TMĐT càng được biết tới như một
phương thức KD hiệu quả. Chính vì vậy, nhiều người hiểu TMĐT trong các DN TMDV
theo nghĩa cụ thể hơn đó là giao dịch thương mại, mua sắm hàng hoá, dịch vụ qua
Internet và mạng của DN.
1.2.3. Điều kiện phát triển thương mại điện tử trong các doanh nghiệp thương mại

dịch vụ
Nền tảng chính sách kinh tế, xã hội: Trước hết, chính phủ phải quyết định thiết
lập môi trường kinh tế, pháp lý và xã hội cho nền kinh tế số nói chung, cho KD điện tử
và TMĐT nói riêng, đưa các nội dung của kinh tế số vào văn hoá giáo dục các cấp.
Riêng về pháp lý có hàng loạt vấn đề phải xử lý: (1) Thừa nhận tính pháp lý của giao
dịch TMĐT; (2) bảo vệ pháp lý các thanh toán điện tử; (3) quy định pháp lý đối với các
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

dữ liệu có xuất xứ từ nhà nước, chính quyền địa phương, DN nhà nước; (4) bảo vệ pháp
lý đối với sở hữu trí tuệ; (5) bảo vệ bí mật riêng tư một cách “thích đáng”; (6) bảo vệ
pháp lý đối với mạng thông tin chống tội phạm xâm nhập.
Nguồn nhân lực: Áp dụng TMĐT tất yếu làm nảy sinh hai đòi hỏi: Một là, mọi
người đều quen thuộc và có khả năng thành thạo hoạt động trên mạng; hai là, có đội ngũ
chuyên gia tin học nhanh, thường xuyên bắt kịp những CNTT mới phát triển để phục vụ
cho TMĐT cũng như có khả năng thiết kế các công cụ phần mềm, tránh lệ thuộc vào
nước khác. Vì đây là một hình thái mới có nền tảng là công nghệ cao nên yêu cầu mọi
người tham gia TMĐT phải có ý thức thói quen sử dụng nó, điều này cũng một phần
muốn nói tới vai trị quan trọng của hệ thống giáo dục đào tạo.
Công nghệ: Kinh doanh điện tử và TMĐT vừa là đỉnh cao của q trình tự động
hố quy trình thương mại truyền thống vừa là hệ quả tất yếu của kỹ thuật số nói chung
và CNTT nói riêng. Điều đó muốn nói rằng, để có thể triển khai KD điện tử, TMĐT và
triển khai thành cơng cần thiết phải có được một hạ tầng cơ sở CNTT vững chắc, bao gồm
tính tốn điện tử và truyền thông điện tử. Để đảm bảo yêu cầu đó, hạ tầng cơ sở CNTT cần
phải đảm bảo tính chuẩn hóa. Hạ tầng cơ sở CNTT phải đạt tới một độ ổn định cao, cho dù
các sản phẩm CNTT (cứng, mềm) được sản xuất trong nước hoặc mua của nước ngoài. Hạ

tầng cơ sở CNTT chủ yếu hiện nay là: Mạng viễn thông; mạng thông tin; công nghiệp nội
dung thơng tin; bảo mật an tồn thơng tin; TMĐT [17].
Pháp lý: Cơ sở pháp lý của TMĐT bao gồm hàng loạt các vấn đề như các đạo
luật và chính sách về TMĐT. Các quy định cụ thể về TMĐT trong hệ thống các qui định
pháp lý của quốc gia. Để TMĐT pháp triển, hệ thống pháp luật của các quốc gia phải
từng bước hồn chỉnh để đảm bảo tính pháp lý của các giao dịch TMĐT, của hợp đồng
và các chứng từ điện tử. Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT cịn góp phần đảm bảo tính
pháp lý của sở hữu trí tuệ và chuyển giao cơng nghệ, đảm bảo các bí mật cá nhân của
người tham gia giao dịch TMĐT. Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT cũng bao gồm việc
xử lý các hành vi phá hoại, những hành vi cản trở hoặc gây thiệt hại cho hoạt động
TMĐT.
Hình thức thanh tốn: Thực thi về TMĐT u cầu phải có hệ thống thanh tốn
điện tử, TMĐT chỉ sử dụng được phần trao đổi thông tin, quảng cáo tiếp thị, các hoạt
động thương mại vẫn chỉ kết thúc bởi hình thức thanh tốn trực tiếp. Đặc trưng của hệ
thống thanh toán cho dù là truyền thống hay điện tử đó là địi hỏi chế độ bảo mật rất cao.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chính vì vậy, các nghiên cứu và kết quả nghiên cứu nhằm vào lĩnh vực này ngày càng
nhiều. Ngồi ra hệ thống thanh tốn điện tử cũng ln đi kèm với hệ thống mã hoá sản
phẩm trên phạm vi tồn cầu [10]. Các hình thức thanh tốn chủ yếu hiện nay là: Thẻ tín
dụng; ví điện tử; séc điện tử; iBanking; chuyển tiền qua bưu chính; hình thức khác...
An tồn bảo mật thơng tin: Giao dịch thương mại dựa trên các phương tiện điện
tử, đặt ra các đòi hỏi rất cao về bảo mật và an toàn, đặc biệt là trên Internet. Bản chất
của giao dịch TMĐT là gián tiếp, bên mua và bên bán, thậm chí là không biết về nhau,
giao dịch với nhau thông qua các kênh truyền hồn tồn khơng xác định được. Điều này

dẫn đến tình trạng là cả người mua và người bán đều có những lo ngại riêng về các vấn
đề liên quan đến hoạt động thương mại của mình. Chẳng hạn, người mua sợ số thẻ tín
dụng khi truyền đi trên mạng có thể bị kẻ xấu, thậm chí cả bên bán lợi dụng và sử dụng
bất hợp pháp; còn người bán lo ngại việc thanh tốn và quy trình thanh tốn của bên
mua.
Chuyển phát hàng hóa: Chuyển phát hàng hóa (logistics) hay còn gọi là giao hàng
trong TMĐT là một khâu cực kỳ quan trọng, phát sinh chi phí khá lớn, trong lúc chưa
hẳn công ty sẽ thu của khách hàng. Mức chi phí thực sự của cơng ty có thể chỉ đem lại
sự thuận tiện cho khách hàng. Có rất nhiều hãng KD trực tuyến đã áp dụng biện pháp
thu một mức phí giao hàng cố định dựa trên giá trị của đơn đặt hàng và sự lựa chọn về
tốc độ giao hàng (thông thường, nhanh và nhanh nhất) của khách hàng. Chi phí giao
hàng phụ thuộc vào trọng lượng hàng hóa. Nếu cơng ty bán một
lơ hàng với ít nhất một sản phẩm, dịch vụ thì cơng ty đó có cách để cung cấp các thơng
tin về trọng lượng của mỗi sản phẩm, dịch vụ với các giải pháp giao hàng mà khách
hàng lựa chọn.
1.2.4 Lợi ích của thương mại điện tử đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ
Lợi ích đối với các tổ chức: TMĐT mở rộng phạm vi giao dịch trên thị trường
toàn cầu. Với một lượng vốn tối thiểu, các DN dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận được
với nhiều khách hàng, lựa chọn được nhà cung ứng tốt nhất và xác định được đối tác
KD phù hợp nhất.
TMĐT làm giảm chi phí thu thập, xử lý, phân phối, lưu trữ và sử dụng thông tin.
Chẳng hạn, áp dụng đấu thầu mua sắm điện tử, DN có thể cắt giảm chi phí quản trị mua
sắm đến 85%. Trong thanh toán, nhờ sử dụng các phương tiện thanh tốn điện tử, cơng
ty có thể cắt giảm chi phí phát hành séc bằng giấy, chi phí di chuyển từ công ty đến ngân
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


hàng.
TMĐT tạo ra khả năng chun mơn hóa cao trong KD, đặc biệt là đối với DN
thương mại. Nhiều siêu thị điện tử quy mô nhỏ và vừa sẽ chun mơn hóa vào việc bán
một hoặc một số mặt hàng.
TMĐT góp phần giảm lượng tồn kho và địi hỏi về cơ sở vật chất kỹ thuật thông
qua việc áp dụng phương pháp quản trị chuỗi cung ứng “kéo” (“pull”-type supply chain
management). Quá trình này bắt đầu từ đặt hàng của khách hàng và sử dụng phương
pháp sản xuất đúng thời hạn. Phương pháp kéo thúc đẩy sự tương thích sâu sắc giữa nhu
cầu của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của DN và tạo ra lợi thế cạnh tranh khi
marketing trên thị trường.
TMĐT làm giảm thời gian từ khi thanh toán tiền đến khi nhận được hàng hóa,
dịch vụ. TMĐT kích thích sự sáng tạo và tạo điều kiện để khởi động những dự án KD
mới, tăng khả năng thành công của các phương án KD nhờ thay đổi quy trình cho hợp
lý, tăng năng suất của người bán hàng, trang bị kiến thức cho người lao động, đặc biệt
là lao động quản lý.
TMĐT góp phần cải thiện hình ảnh DN, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng,
tìm kiếm đối tác KD, đơn giản hóa q trình KD, rút ngắn chu kỳ và thời gian giao nhận
hàng hóa, tăng năng suất, loại bỏ giấy tờ, xử lý thơng tin nhanh hơn, giảm chi phí vận
tải, tăng tính linh hoạt trong KD của DN [18].
Lợi ích đối với người tiêu dùng: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm và thực
hiện các giao dịch 24/24 giờ trong ngày, tất cả các ngày trong năm và không bị giới hạn
bởi phạm vi địa lý.
TMĐT cung cấp cho khách hàng nhiều sự lựa chọn hơn, khách hàng có thể lựa
chọn các cơ sở cung cấp khác nhau, từ máy bán hàng tự động cho đến siêu thị, lựa chọn
các loại sản phẩm khác nhau, từ hàng điện tử lâu bền đến một món quà tặng.
TMĐT làm giảm chi tiêu cho khách hàng về sản phẩm hàng hóa/dịch vụ họ nhận
được thông qua việc chấp nhận mua bán không phụ thuộc và vị trí địa lý của nhà cung
cấp, có thể so sánh, lựa chọn nhà cung ứng nhanh nhất, giá cả phù hợp nhất. Lợi ích đối
với xã hội: TMĐT cho phép nhiều người có thể làm việc tại nhà, giảm thiểu việc đi mua

sắm, do đó giảm phương tiện giao thông lưu thông trên đường, giảm thiểu tai nạn và ô
nhiễm môi trường sống.
TMĐT dẫn đến việc bán hàng với giá thấp hơn nên nhiều người có thể mua được
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

khối lượng hàng hóa lớn hơn, tăng mức sống và hưởng thụ của người dân. TMĐT tạo
điều kiện để dân cư ở các nước đang phát triển hoặc khu vực nông thôn thụ hưởng các
sản phẩm và dịch vụ mà họ khơng có khả năng tiếp cận, họ cịn có cơ hội để nâng cao
kỹ năng nghề nghiệp và nhận được bằng cấp cao hơn.
TMĐT thúc đẩy việc cung cấp các dịch vụ cơng cộng như chăm sóc sức khỏe,
giáo dục và phân phối các dịch vụ xã hội của chính phủ ở mức chi phí thấp hoặc cải
thiện chất lượng của các dịch vụ đó [18].
Như vậy, TMĐT có vai trị hết sức to lớn đối với mọi mặt trong đời sống xã hội
nói chung và DN TMDV nói riêng.
1.2.5. Hình thức thương mại điện tử trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ
Các hình thức cơ bản của TMĐT là DN với DN (B2B); DN với người tiêu dùng
(B2C); giữa DN với chính phủ (B2G); giữa cá nhân với người tiêu dùng (C2C); thương
mại di động (M-commerce); thương mại điện tử trong nội bộ DN.
Thương mại điện tử B2B: Thương mại điện tử B2B được định nghĩa đơn giản là
TMĐT giữa các công ty. Đây là loại hình TMĐT gắn với mối quan hệ giữa các cơng ty
với nhau. Khoảng 80% TMĐT theo loại hình này và phần lớn các chuyên gia dự đoán
rằng TMĐT B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C.
Thương mại điện tử B2C: Là thương mại giữa các công ty và người tiêu dùng,
liên quan đến việc khách hàng thu thập thông tin, mua các hàng hố thực (hữu hình
như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm thông tin (nguyên liệu điện tử hoặc

nội dung số hoá, như phần mềm, sách điện tử) và các hàng hố thơng tin, nhận sản phẩm
qua mạng điện tử - đây là hình thái lớn nhất và sớm nhất của TMĐT.
Thương mại điện tử B2G: Là thương mại điện tử giữa công ty và khối hành chính
cơng. Nó bao hàm việc sử dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp phép và các hoạt
động khác liên quan tới chính phủ. Hình thái này của TMĐT có hai đặc tính: Thứ nhất,
khu vực hành chính cơng có vai trị dẫn đầu trong việc thiết lập TMĐT; thứ hai, người
ta cho rằng khu vực này có nhu cầu lớn nhất trong việc biến các hệ thống mua bán trở
nên hiệu quả hơn.
Thương mại điện tử C2C: Là thương mại điện tử giữa các cá nhân và người tiêu
dùng. Loại hình TMĐT này được phổ biến trên các sàn giao dịch điện tử hoặc tiến hành
các hoạt động mua bán thông qua các mạng xã hội, đây là tiềm năng lớn nhất cho việc
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phát triển TMĐT trong tương lai.
Thương mại di động (M-commerce): Thương mại di động (mobile commerce) là
việc mua và bán hàng hố, dịch vụ qua cơng nghệ khơng dây, như các thiết bị cầm tay:
Smart phone, Ipad… Việc chuyển tải nội dung qua các thiết bị không dây trở nên nhanh
hơn, an toàn hơn, một số người tin rằng M-commerce sẽ vượt trội TMĐT trên đường
hữu tuyến. M-commerce là một phương pháp lựa chọn cho giao dịch thương mại số đặc
biệt là khi dịch vụ di động thế hệ thứ tư (4G) ra đời.
Thương mại điện tử trong nội bộ doanh nghiệp (Intrabusiness electronic
ecommerce - Intrabusiness EC): Mô hình thương mại này bao gồm tất cả các hoạt động
nội bộ DN thường được thực hiện trên Intranet/LAN. Đó là các hoạt động trao đổi hàng
hóa, dịch vụ hoặc thơng tin bao gồm từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ của công ty cho người
lao động của DN, việc đào tạo trực tuyến, đến các hoạt động chỉ đạo điều hành sản xuất

kinh doanh (SXKD) của DN .
1.3. Hoạt động thương mại điện tử của doanh nghiệp
1.3.1 Nội dung của hoạt động thương mại điện tử
Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách phát triển hoạt động thương mại điện tử
Để TMĐT phát triển, trước hết cần có một hệ thống pháp luật và chính sách vững
vàng, tạo môi trường thuận lợi cho các giao dịch TMĐT. Điều này sẽ khuyến khích các
DN, cơ quan và tổ chức tham gia vào TMĐT, tạo lòng tin và bảo vệ người tiêu dùng.
TMĐT với đặc trưng có hạ tầng cơng nghệ phát triển rất nhanh, do đó xây dựng
cơ sở pháp lý cho TMĐT không những phải đạt được mục tiêu tạo thuận lợi cho các
hoạt động TMĐT, mà còn phải mang tính mở để tạo điều kiện ứng dụng những công
nghệ mới cho TMĐT ngày càng phát triển hơn.
Khi tiến hành xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách cho TMĐT phải giải quyết
được các vấn đề chính sau: (1) Thừa nhận giá trị pháp lý cho tất cả những giao dịch
được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử; (2) hài hịa hóa giữa các quy định có
liên quan của pháp luật TMĐT như: Có giá trị như văn bản bình thường, vấn đề bản gốc,
vấn đề chữ ký và con dấu, vấn đề giá trị làm chứng cứ mà trong các luật chung hoặc luật
chuyên ngành yêu cầu đối với các giao dịch truyền thống, phải được quy định cụ thể đối
với giao dịch TMĐT; (3) có chính sách để đầu tư và phát triển đối với thị trường ICT
(Information and Communication Technology), chính sách ưu tiên phát triển và ứng
dụng công nghệ ICT vào trong hoạt động của các tổ chức, DN và cá nhân; (4) có chính
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

sách bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bảo vệ người tiêu dùng.
Xây dựng, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại điện tử:
DN cần có một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu cho sự phát triển TMĐT.

Cụ thể: (1) DN cần phát triển hạ tầng CNTT và truyền thông, trong KD TMĐT, máy
tính điện tử và mạng Internet; (2) DN cần mua tên miền, thuê máy chủ, thiết kế website,
xây dựng mô hình cấu trúc, chức năng, đánh giá website, xây dựng website và cập nhật
thông tin, quản trị nội dung website, chạy thử ; (3) DN cần có đầy đủ hệ thống cơ sở hạ
tầng vật chất kỹ thuật, kho tàng, bến bãi, vận tải...phục vụ cho hoạt động KD. Ngành
dịch vụ gắn chặt với việc phục vụ khách hàng trên một phạm vi, địa điểm nhất định.
Website là nơi DN và khách hàng gặp nhau, cung cấp thông tin về sản phẩm và
dịch vụ, website trở thành một kênh tư vấn khách hàng trực tuyến hữu hiệu. Đồng thời,
website là một phương tiện để giới thiệu DN, quảng bá, marketing và PR (Public
Relation). Website là nơi đặt dịch vụ, chẳng hạn như các dịch vụ đặt phòng khách sạn,
nhà hàng, tour du lịch rất cần một website để tự động hóa việc phục vụ khách hàng.
Đầu tư xây dựng hạ tầng CNTT và truyền thông: TMĐT là những giao dịch
thương mại được thực hiện chủ yếu thơng qua máy tính và mạng internet. Do đó, để
TMĐT có thể phát triển được, yêu cầu về hạ tầng CNTT và truyền thông là không thể
thiếu. Các yếu tố trong hạ tầng CNTT và truyền thông bao gồm: Ngành công nghiệp
thiết bị ICT (máy tính, thiết bị mạng...). Đây là các yếu tố thuộc về “phần cứng” trong
đầu tư cho TMĐT; ngành công nghiệp phần mềm; ngành viễn thông; Internet và các
dịch vụ gia tăng dựa trên nền internet; bảo mật, an toàn và an ninh mạng.
Marketing, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức của của toàn xã hội
về thương mại điện tử
Marketing điện tử là việc ứng dụng mạng Internet và các phương tiện điện tử
(website, email, cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Multimedia...) để tiến hành các hoạt động
marketing nhằm đạt được các mục tiêu của tổ chức và duy trì quan hệ khách hàng thơng
qua việc nâng cao hiểu biết về khách hàng (thông tin, hành vi, giá trị, mức độ trung thành...).
Về cơ bản, marketing điện tử được hiểu là các hoạt động marketing được tiến hành qua
các phương tiện điện tử và mạng viễn thông. Với số lượng rất lớn website trên thế giới
hiện nay, khách hàng khơng thể hoặc rất khó có thể biết đến website của DN. Do đó,
DN khơng thể khơng quảng bá, giới thiệu website đến khách hàng.
Phát triển các sản phẩm, giải pháp ứng dụng thương mại điện tử
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


14


×