Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Luận văn: Chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 94 trang )

i


LI C
Hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS.
Trƣơng Văn Tuấn - Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô trong khoa Địa lí -
Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh; các cô chú, anh chị ở các sở ban
ngành của tỉnh Đồng Nai đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành khóa luận
này.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những ngƣời thân
yêu đã động viên, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Vì những lí do khách quan cũng nhƣ chủ quan nên trong quá trình thực hiện đề
tài khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của
quý thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014

Sinh viên thc hin: i
ii



DANH MC CH VIT TT
1
ĐNB
Đông Nam Bộ
2
BHXH, BHYT
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế


3
CMKT
Chuyên môn kĩ thuật
4
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
5
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
6
FDI
Foreign Direct Investment (đầu tư trực
tiếp nước ngoài)
7
KCN
Khu công nghiệp
8
KH&CN
Khoa học và công nghệ
9
KHKT
Khoa học kĩ thuật
10
KT – XH
Kinh tế - xã hội
11
LĐĐLV
Lao động đang làm việc
12
LĐĐQĐT

Lao động đã qua đào tạo
13
MLYTCS
Mạng lƣới y tế cơ sở
14
NNL
Nguồn nhân lực
15
NVYT
Nhân viên y tế
16
THCS
Trung học cơ sở
17
THPT
Trung học phổ thông
18
TN
Tốt nghiệp
19
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
20
TTYT
Trung tâm y tế
21
XHCN
Xã hội chủ nghĩa

iii



DANH MC BNG S LIU
Bảng 1.1: Trình độ chuyên môn kĩ thuật cao nhất của dân cƣ từ 15 tuổi trở lên theo khu
vực năm 2009 (%) 23
Bảng 1.2: Trình độ văn hóa cao nhất đã đạt đƣợc của dân số từ 15 tuổi trở lên theo
các vùng kinh tế - xã hội năm 2009 (%) …25
Bảng 2.1: Mật độ dân số của tỉnh Đồng Nai 2012 31
Bảng 2.2: Dân số chia theo giới tính và thành thị nông thôn 2009 (ngƣời) 36
Bảng 2.3: Tốc độ tăng dân số tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1979 – 2009 (%) 37
Bảng 2.4: Cơ cấu dân số theo độ tuổi và chỉ số giá hóa tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1989 –
2009 (%) 37
Bảng2.5: Tỉ lệ lao động phân theo tình trạng chuyên môn kĩ thuật tỉnh Đồng Nai năm
2009 (%) 39
Bảng 2.6: Trình độ văn hóa của ngƣời lao động của cả nƣớc, ĐNB và Đồng Nai 2009
(%) 40
Bảng 2.7: Lao động Đồng Nai theo trình độ văn hóa từ 1999 – 2009 (%) 42
Bảng 2.8: Tỷ trọng dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật
năm 2009 (%) 43
Bảng 2.9: Tỷ trọng dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật
theo giới tính và thành thị nông thôn năm 2009 (%) 43
Bảng 2.10: Tỷ trọng lực lƣợng lao động đã qua đào tạo chia theo trình độ chuyên môn,
thành thị và nông thôn 2009 (%) 44
Bảng 2.11: Tỷ trọng lao động đã qua đào tạo chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật và
đơn vị hành chính 2009 (%) 45
Bảng 2.12: Hệ số về trình độ chuyên môn so với ngƣời có trình độ CĐ – ĐH 48
Bảng 2.13: Số cơ sở y tế, giƣờng bệnh và cán bộ y tế tỉnh Đồng Nai phân theo ĐVHC
2010 50
Bảng 2.14: Tuổi thọ trung bình của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1999 – 2009 53


iv


DANH MC BI
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng lao động đã qua đào tạo chia theo thành thị/nông thôn và giới
tính 2009 tỉnh Đồng Nai (%) 47
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng lực lƣợng lao động có trình độ đại học trở lên chia thành thị/nông
thôn theo giới tính 2009 (%) 48



DANH MC HÌNH NH
Hình 2.3: Bản đồ hành chính tỉnh Đồng Nai 27
Hình 2.1: Tỉ lệ tốt nghiệp THPT phân theo tỉnh, thành phố năm 2009 41
Hình 2.2: Tỉ lệ biết đọc biết viết phân theo tỉnh, thành phố năm 2009 41
Hình 2.4: Tỷ trọng lao động đã qua đào tạo chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật và
đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai 2009 46
Hình 2.5: Bình quân lƣơng thực phân theo đơn vị hành chính tỉnh Đồng Nai 2010 55
v


MC LC
LỜI CẢM ƠN i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH iv
MỤC LỤC v
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
4. Giới hạn đề tài 2
5. Lịch sử nghiên cứu đề tài 2
6. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu 3
6.1. Hệ quan điểm 3
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 6
PHẦN NỘI DUNG 8
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN NHÂN LỰC 8
1.1. Các khái niệm 8
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực 8
1.1.2 Khái niệm công nghiệp hóa – hiện đại hóa 9
1.2. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng nguồn nhân lực 10
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn nhân lực 11
1.3.1. Nhóm nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên 11
vi


1.3.2. Các nhân tố về KT - XH 11
1.4. Vai trò của nguồn nhân lực chất lƣợng trong sự phát triển kinh tế - xã hội hiện
nay 16
1.5. Khái quát về chất lƣợng nguồn nhân lực Việt Nam và vùng ĐNB thời kì CNH -
HĐH 17
1.5.1. Chất lƣợng nguồn nhân lực Việt Nam 17
1.5.2. Chất lƣợng nguồn nhân lực ĐNB 22
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH ĐỒNG
NAI 26
2.1. Các nhân tố tác động đến chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai 27
2.1.1. Nhân tố vị trí địa lí 27
2.1.2. Các nhân tố về tự nhiên 28

2.1.3. Các nhân tố về KT-XH 30
2.2. Hiện trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai thời kì CNH – HĐH 36
2.2.1. Số lƣợng nguồn lao động và khả năng gia tăng 36
2.2.2. Trình độ học vấn của ngƣời lao động 39
2.2.3. Trình độ chuyên môn kĩ thuật của ngƣời lao động 42
2.2.4. Tình hình chăm sóc sức khỏe nguồn nhân lực 49
2.2.5 Vấn đề nghèo đói và phát triển con ngƣời 54
2.2.6. Vấn đề lƣơng thực và dinh dƣỡng 54
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC Ở
ĐỒNG NAI TRONG QUÁ TRÌNH CNH - HĐH 58
3.1. Cơ sở để đề xuất các giải pháp 58
3.1.1. Kết quả nghiên cứu hiện trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai 58
vii


3.1.2. Nhu cầu nguồn nhân lực chất lƣợng trong quá trình CNH – HĐH của tỉnh
Đồng Nai 60
3.2. Giải pháp tạo môi trƣờng, điều kiện nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực 64
3.2.1. Chuyển dịch cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển KT - XH
64
3.2.2. Đổi mới cơ chế chính sách thu hút, đãi ngộ và sử dụng lao động 65
3.2.3. Phát triển nhanh các ngành có hàm lƣợng công nghệ cao và chuyển giao
công nghệ 67
3.2.4. Phát triển thị trƣờng lao động 68
3.2.5. Tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho ngƣời lao động 69
3.2.6. Tạo lập môi trƣờng làm việc thuận lợi cho phát triển nguồn 71
nhân lực 71
3.3. Giải pháp củng cố, phát huy các thành tố cấu thành của chất lƣợng nguồn nhân
lực 73
3.3.1. Về trí lực, giáo dục - đào tạo và dạy nghề 73

3.3.2. Về thể lực, nâng cao công tác chăm sóc sức khỏe và dịch vụ y tế 77
3.2.3. Về phẩm chất, đạo đức, xây dựng tác phong công nghiệp 79
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 82
1. Kết luận 82
2. Kiến nghị 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO 86

1



1. 
Đồng Nai là một tỉnh nằm trong khu vực ĐNB và vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, đồng thời là cửa ngõ phía bắc và là một trung tâm công nghiệp của vùng. Tỉnh có
vị trí vai trò rất quan trong về phát triển kinh tế xã hội và giao lƣu thƣơng mại của cả
vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam. Những năm qua, sự nghiệp phát triển kinh tế - xã
hội của Tỉnh có những bƣớc tiến mạnh mẽ, tạo nên đƣợc bƣớc ngoặt trong thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế và đóng góp tích cực vào quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng và đất nƣớc.
Chắc chắn trong khoảng thời gian sắp tới, khu vực ĐNB nói chung và Đồng Nai
nói riêng sẽ tiếp tục hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, chất lƣợng dân số, hình thành một
vùng công nghiệp theo chiều sâu…tạo ra nhiều cơ hội mới cho các nhà đầu tƣ trong và
ngoài nƣớc. Do đó, vùng ĐNB nói chung và Đồng Nai nói riêng rất cần nguồn nhân
lực chất lƣợng cao để đáp ứng yêu cầu này.
Bên cạnh đó, hiện nay nguồn nhân lực của Đồng Nai chƣa đƣợc chuẩn bị tƣơng
xứng với yêu cầu CNH - HĐH. Ngành giáo dục chƣa chủ động gắn kết quy hoạch phát
triển giữa các địa phƣơng trong vùng; chƣa dự báo đƣợc yêu cầu nhân lực cho từng
ngành kinh tế trong chiến lƣợc phát triển KT – XH trong dài hạn của cả tỉnh.
Tình trạng này cần phải khắc phục nhanh, vì nếu không nó sẽ không phát huy
đƣợc tiềm năng to lớn và triển vọng tăng trƣởng cao từ chất lƣợng nguồn nhân lực của

Tỉnh. Điều đó chắc chắn sẽ ảnh hƣởng đến mục tiêu KT - XH của Đồng Nai trong giai
đoạn tới. Các quyết sách cho những vấn đề còn tồn tại cần đặt trong một chỉnh thể
chiến lƣợc dài hơi hơn là những giải pháp rời rạc, tình huống. Chính vì thế, tôi lựa
chọn đề tài “CHNG NGUN NHÂN LC TNG NAI THI KÌ
CNH - , HIN TRNG VÀ GII PHÁP” để nghiên cứu.
2


2. 
Nghiên cứu hiện trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của Tỉnh trong thời kì
CNH – HĐH.
3. 
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, chất lƣợng nguồn nhân lực và
phân tích các tiêu chí liên quan.
Nghiên cứu hiện trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai.
Đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh.
4. 
Về thời gian: đề tài sử dụng nguồn tƣ liệu từ năm 1999 – 2012.
Về không gian: bao gồm 9 huyện, 1 thị xã và thành phố Biên Hòa
Về nội dung: một số nội dung cơ bản nhƣ số lƣợng lao động, giáo dục, dinh
dƣỡng, nghèo đói, y tế, …
Đề tài gồm có 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về nguồn nhân lực.
- Chƣơng 2: Hiện trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai thời kì CNH –
HĐH.
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực Tỉnh.
5. 
Cho đến nay cũng đã có nhiều nghiên cứu về con ngƣời, nguồn lực con ngƣời
nhƣ: “Vấn đến con ngƣời trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiên đại hóa” của Phạm

Minh Hạc (chủ biên), NXB CTQG Hà Nội (1996); “Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ
nhân lực trong điều kiện mới” của Nguyển Minh Đƣờng; “Con ngƣời Việt Nam - mục
tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội” do GS Phạm Minh Hạc làm chủ
nhiệm với sự tham gia của gần 300 nhà khoa học thuộc nhiều chuyên nganh khác nhau.
Ngoài ra còn có những ấn phẩm đề cập đến kinh nghiệm về quản lí và phát triển nguồn
nhân lực của một số nƣớc có ý nghĩa tham khảo đối với Việt Nam nhƣ “Phát triển
3


nguồn nhân lực – kinh nghiệm thế giới và thực tiễn ở nƣớc ta” của Trần Văn Tùng – Lê
Ái Lâm, NXB CTQG Hà Nội (1996)…
Đề tài “Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ở các tỉnh vùng ĐNB trong thời
kỳ đẩy mạnh Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa” của TS. Võ Thành Khối đã góp phần làm
rõ khái niệm, vai trò và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực để phát
triển kinh tế - xã hội thời kì CNH - HĐH, phân tích đƣợc thực trạng chất lƣợng nguồn
nhân lực của vùng ĐNB và góp phần đƣa ra những giải pháp định hƣớng đế phát triển
nguồn nhân lực ở ĐNB hiện nay dƣới góc độ quản lý.
Chất lƣợng cuộc sống dân cƣ tỉnh Đồng Nai của Nguyễn Thùy Linh (2013), đã
nhìn nhận và đánh giá đƣợc tổng thể chất lƣợng cuộc sống của dân cƣ tỉnh, đƣa ra
những giải pháp để nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân cƣ, trong đó có ngƣời lao động.
Ngoài những công trình trên thì vấn đề phát triển nguồn nhân lực của tỉnh Đồng
Nai còn đƣợc đề cập đến trong các văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đồng Nai,
đặc biệt là trong “Chƣơng trình tổng thể đào tạo phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng
Nai giai đoạn 2011 – 2015” của UBND tỉnh.
Nhìn chung đa phần các nhà khoa học đều cho rằng đây là vấn đề lớn, cần
nghiên cứu lâu dài trên nhiều phƣơng diện nhằm phát huy cao nhất vai trò của yêu tố
con ngƣời trong sự phát triển kinh tế - xã hội nhƣng chƣa có đề tài nào đi sâu trong
việc phân tích thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực của tỉnh Đồng Nai dƣới góc độ
Địa lí.
Tất cả những công trình nghiên cứu trên là tài liệu tham khảo rất quý giá cho tác

giả khi nghiên cứu về đề tài này.
6. 
6.1. 
6.1.1. m h thng
Đối tƣợng nghiên cứu của địa lý kinh tế- xã hội là một hệ thống gồm nhiều phân
hệ ( hệ thống nhỏ) có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau. Chỉ cần một thay đổi nhỏ
của một phân hệ sẽ dẫn đến những hậu quả dây chuyền và ảnh hƣởng đến hoạt động
4


chung của cả hệ thống. Do đó khi nghiên cứu các hiện tƣợng và quá trình kinh tế - xã
hội đều phải đặt chúng trong mối quan hệ với các hiện tƣợng và quá trình khác.
Chất lƣợng nguồn nhân lực Đồng Nai bao gồm chất lƣợng nguồn nhân lực của
các huyện thị là một bộ phận cấu thành của nguồn nhân lực Đông Nam Bộ và nguồn
nhân lực của đất nƣớc. Vậy nên, khi nghiên cứu đối tƣợng này, phải đặt chúng trong
một hệ thống từ cấp độ lớn hơn nhƣ quốc gia, vùng ĐNB đến cấp độ nhỏ hơn nhƣ
huyện, thị xã…
6.1.2. m tng hp
Trong nghiên cứu Địa lí nói chung và Địa lí KT – XH nói riêng, việc vận dụng
quan điểm tổng hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quan điểm tổng hợp thực chất là
việc vận dụng quan điểm biện chứng trong Địa lí. Thực tế mối liên hệ qua lại là thuộc
tính chung nhất của thế giới khách quan. Các sự vật, hiện tƣợng của thế giới khách
quan luôn có mối liên hệ mật thiết với nhau. Quán triệt quan điểm tổng hợp, đòi hỏi
ngƣời nghiên cứu phải xem xét các sự vật, hiện tƣợng trong mối quan hệ tác động qua
lại giữa chúng.
Vậy nên, khi nghiên cứu chất lƣợng nguồn nhân lực Đồng Nai phải xem xét
chúng trong mối quan hệ tác động qua lại với các đối tƣợng khác nhƣ chất lƣợng dân
cƣ, sự phát triển kinh tế, tình trạng nhập cƣ của Tỉnh cũng nhƣ quá trình phát triển
công nghiệp….
6.1.3. m lch s vin cnh

Các sự vật, hiện tƣợng mà địa lí nghiên cứu là những hiện tƣợng có tính lịch sử,
tức là chúng có sự vận động và phát triển theo thời gian. Quán triệt quan điểm lịch sử
trong nghiên cứu địa lí KT – XH là chú ý đến sự hình thành, phát triển của sự vật, hiện
tƣợng. Nhƣ vậy, quán triệt quan điểm lịch sử là tìm đến nguồn gốc lịch sử của các sự
vật, hiện tƣợng đang tồn tại, lí giải nguyên nhân hình thành và phát triển của chúng.
Thời kì trƣớc năm 1975, Đồng Nai đã có các cơ sở công nghiệp, khu kĩ nghệ
hàng đầu ở miền Nam nhằm phục vụ cho chiến tranh. TP. Biên Hòa khi đó là nơi tập
trung nhiều lao động có trình độ, các nhà khoa học… Từ sau 1975 – 1990, kinh tế có
Đồng Nai phát triển chậm lại do chính sách kinh tế bao cấp của nhà nƣớc, các nhà máy
5


gặp nhiều khó khăn, hoạt động cầm chừng, số lao động trong công nghiệp giảm dần
trong khi lao động trong nông nghiệp tăng lên nhanh chóng do quá trình nhập cƣ xây
dựng vùng kinh tế mới. Hiện nay, nhờ chính sách “Đổi mới” bắt đầu đi vào cuộc sống
từ năm 1990, kinh tế Đồng Nai có sự phát triển mạnh mẽ đặc biệt là trong công nghiệp,
giáo dục đƣợc chú trọng nên ngƣời lao động có trình độ và lao động trong công nghiệp
tăng lên.
Nhƣ vậy, quan điểm lịch sử giúp ngƣời nghiên cứu hiểu biết đầy đủ và sâu sắc
hiện tại, thấy đƣợc bản chất của sự thay đổi về chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng
Nai. Mặt khác, nó còn giúp ngƣời nghiên cứu có cái nhìn “động”, tránh xem xét các sự
vật, hiện tƣợng một cách “tĩnh” lại.
Quan điểm viễn cảnh đảm bảo dự báo cho tƣơng lai về sự phát triển kinh tế - xã
hội, nhu cầu nguồn nhân lực chất lƣợng phục vụ quá trình CNH - HĐH. Quán triệt
quan điểm viễn cảnh, ngƣời nghiên cứu phải căn cứ vào xu hƣớng vận động của sự vật,
hiện tƣợng từ quá khứ đến hiện tại để lập các dự báo có căn cứ khoa học cho tƣơng lai.
Quan điểm viễn cảnh đảm bảo tính sáng tạo và tích cực của địa lí KT – XH.
6.1.4. m phát trin bn vng
Phát triển bền vững là một khái niệm tƣơng đối mới, ra đời trên cơ sở đúc kết
kinh nghiệm phát triển của các quốc gia trên thế giới, phản ánh xu thế phát triển của

thời đại và định hƣớng cho tƣơng lai của nhân loại. Đối với việc nghiên cứu địa lí KT –
XH, phát triển bền vững có thể đƣợc coi vừa là quan điểm, vừa là mục tiêu nghiên cứu.
Quán triệt quan điểm bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững về cả ba mặt: kinh
tế, xã hội và môi trƣờng. Về mặt kinh tế, đó là tốc độ tăng trƣởng, hiệu quả và sự ổn
định của nền kinh tế. Dƣới góc độ xã hội, phải chú trọng đến việc xóa đói giảm nghèo;
nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân cƣ, ngƣời lao động; xây dựng thể chế và bảo tồn di
sản văn hóa dân tộc. Còn về phƣơng diện môi trƣờng là giữ gìn tính đa dạng sinh học,
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, ngăn chặn sự ô nhiễm và xuống cấp của môi trƣờng.
Chất lƣợng nguồn nhân lực nằm trong khía cạnh phát triển xã hội của Tỉnh, vì
vậy cũng cần tuân thủ quan điểm phát triển bền vững.

6


6.2. 
6.2.1. p tài liu
Phƣơng pháp thu thập tài liệu là phƣơng pháp truyền thống đƣợc sử dụng trong
các nghiên cứu nói chung và nghiên cứu địa lí KT – XH nói riêng. Khoa học không thể
phát triển đƣợc nếu thiếu đi tính kế thừa, thiếu sự tích lũy những thành tựu trong quá
khứ.
Các nguồn tài liệu cần thu thập tƣơng đối đa dạng, phong phú bao gồm các tài
liệu đã đƣợc xuất bản, tài liệu của các cơ quan lƣu trữ và các cơ quan khác nhau theo
chƣơng trình hay đề tài nghiên cứu hoặc theo những vấn đề nghiên cứu riêng cũng nhƣ
các tài liệu trên thực địa và cả tài liệu trên mạng Internet. Tuy nhiên, để thu thập tài
liệu có sự chọn lọc và đảm bảo tính chính xác, tốt nhất là thu thập ở những cơ quan
chức năng có thẩm quyền nhƣ Cục thống kê Đồng Nai, Sở lao động – thƣơng binh và
xã hội, phòng thống kê các huyện.
6.2.2. Png hp so sánh
Địa lí KT – XH có đối tƣợng nghiên cứu khá rộng lớn, liên quan đến nhiều vấn
đề, sử dụng nhiều số liệu thống kê, nhiều dữ liệu. Vì vậy, cần phải phân tích, lựa chọn

những sự kiện đặc trƣng. Phát hiện ra mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tƣợng để rút ra
những kết luận cần thiết. Nhìn chung, các tài liệu về chất lƣợng nguồn nhân lực đều
viết một cách khái quát, có nhiều nguồn số liệu khác nhau… Do đó, cần phải có sự
chọn lọc tƣ liệu để tổng hợp thành các dữ liệu mang tính khái quát hóa, đƣợc sắp xếp
một cách logic, khoa học trong từng chƣơng, mục.
Bên cạnh đó, khi sử dụng phƣơng pháp so sánh cần lƣu ý so sánh các đối tƣợng
nghiên cứu theo không gian và thời gian. Nhờ việc so sánh, bản chất các đối tƣợng sẽ
dần hiện lên và ngƣời nghiên cứu có cơ sở để phát hiện ra tính quy luật về phát triển và
phân bố sản xuất. Trong việc tìm hiểu thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực tỉnh Đồng
Nai, tác giả nghiên cứu đã so sánh sự thay đổi chất lƣợng nguồn nhân lực của Tỉnh với
các địa phƣơng khác và với nguồn lao động nhập cƣ trong Tỉnh để thấy rõ đƣợc sự phát
triển chất lƣợng nguồn nhân lực của Đồng Nai.

7


6.2.3. 
Phƣơng pháp bản đồ đƣợc nghiên cứu với tƣ cách là một phƣơng pháp cơ bản
của địa lí. Bản đồ là công cụ không thể thay thế và là mô hình thông dụng nhất của bất
kì công tác nghiên cứu địa lí nào.
Đối với Địa lí KT – XH, ý nghĩa to lớn của nó là góp phần giải quyết nhiều nội
dung nghiên cứu nhƣ đánh giá các nguồn lực, phân tích hiện trạng theo ngành và theo
lãnh thổ cũng nhƣ đề xuất các định hƣớng phát triển trong tƣơng lai. Việc biểu hiện
bằng bản đồ, biểu đồ thuộc tính động lực của khách thể – nghĩa là không chỉ những
biến động về mặt lãnh thổ và quá trình tăng trƣởng mà cả quá trình phát triển, cho phép
các công trình nghiên cứu địa lí loại trừ đƣợc tính tĩnh lại và lập đƣợc các dự báo địa lí
có căn cứ khoa học hơn.
Phƣơng pháp bản đồ là một phƣơng pháp rất đặc trƣng cho nghiên cứu Địa lý
KT - XH, góp phần giải quyết nhiều nội dung nghiên cứu nhƣ đánh giá các nguồn lực,
phân tích hiện trạng theo ngành cũng nhƣ đề xuất các định hƣớng phát triển trong

tƣơng lai. Trong khoá luận này tác giả dung bản đồ để thể hiện sự phát triển và sự phân
hóa trình độ chuyên môn, trình độ khoa học kĩ thuật, sản lƣợng lƣơng thực bình quân
của tỉnh Đồng Nai.

×