Tiêu chảy – Táo bón
Tiêu chảy – Táo bón
ThS BS Quách Trọng Đức
Bộ Môn Nội – Đại Học Y Dược TP HCM
Tiêu chảy
Tiêu chảy
•
Tình trạng đi tiêu phân lỏng
> 2 lần / ngày
Lượng phân > 200g/ngày.
•
Phân loại tùy thời gian di n tiếnễ
< 2 tuần: cấp
2 – 4 tuần: dai dẳng
> 4 tuần: mạn
Đònh nghóa
Giả tiêu chảy (pseudodiarrhea):
đi cầu nhiều lần, nhưng
mỗi lần đi chỉ được chút ít phân,
đi kèm với triệu chứng buốt mót.
Tiêu không tự chủ: bệnh nhân không tự
kiểm soát được tình trạng thoát phân.
Phân biệt
Cơ chế bệnh sinh
4 cơ chế chính:
4 cơ chế chính:
Tiêu chảy thẩm thấu
Tiêu chảy thẩm thấu
Tiêu chảy dòch tiết
Tiêu chảy dòch tiết
Tiêu chảy do viêm (dòch ró)
Tiêu chảy do viêm (dòch ró)
Tiêu chảy do rối loạn vận động ruột
Tiêu chảy do rối loạn vận động ruột
Phối hợp các cơ chế trên
Phối hợp các cơ chế trên
Cơ chế bệnh sinh
Tiêu chảy thẩm thấu:
Tiêu chảy thẩm thấu:
•
Niêm mạc ruột hoạt động như một màng bán thấm
•
Khi trong lòng ruột có một lượng lớn các chất có tính
thẩm thấu cao nhưng không được hấp thu
(thuốc tẩy xổ, các thuốc chứa Magne sulfate …).
•
Nồng độ thẩm thấu cao trong lòng ruột sẽ gây ra
sự di chuyển Na
+
và nước vào trong lòng ruột.
•
Ngừng diễn tiến nếu bệnh nhân nhòn đói.
Cơ chế bệnh sinh
Tiêu chảy dòch tiết:
Tiêu chảy dòch tiết:
•
Hiện diện chất
có tác dụng kích thích sự bài tiết nước
có tác dụng kích thích sự bài tiết nước
và Cl
và Cl
-
-
vào trong lòng ruột.
vào trong lòng ruột.
•
Đ
ộc tố của vi khuẩn
ộc tố của vi khuẩn
(
(
Vibrio cholerae, E. coli, S. aureus, Baccillus cereus
Vibrio cholerae, E. coli, S. aureus, Baccillus cereus
)
)
•
Một số thuốc nhuận trường.
Một số thuốc nhuận trường.
Cơ chế bệnh sinh
Tiêu chảy do viêm (dòch rỉ):
•
Thường do nhiễm các tác nhân xâm lấn niêm mạc
•
Tại vùng niêm mạc bò tổn thương:
Bài tiết nhầy, máu, mủ, protein vào lòng ruột.
Rối loạn khả năng hấp thu nước, ion và các chất hòa tan.
Prostaglandine do hiện tượng viêm nhiễm tạo ra còn làm tăng
tiết và tăng nhu động ruột góp phần vào cơ chế gây tiêu chảy.
Cơ chế bệnh sinh
Tiêu chảy do viêm (dòch rỉ):
Tiêu chảy do viêm (dòch rỉ):
•
Tác nhân
Tác nhân
Vi trùng:
Vi trùng:
–
Shigella
Shigella
–
Salmonella
Salmonella
–
Campylobacter
Campylobacter
–
Yersinia
Yersinia
–
Clostridium difficile
Clostridium difficile
KST:
KST:
–
Entamoeba histolitica
Entamoeba histolitica
Cơ chế bệnh sinh
Tiêu chảy do rối loạn vận động ruột:
Tiêu chảy do rối loạn vận động ruột:
•
Chủ yếu gây ra tiêu chảy mạn tính
Chủ yếu gây ra tiêu chảy mạn tính
•
Gặp trong các bệnh:
Gặp trong các bệnh:
Đái tháo đường
Đái tháo đường
Cường giáp
Cường giáp
Suy thượng thận (bệnh Addison)
Suy thượng thận (bệnh Addison)
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy cấp
Tiêu chảy cấp
Nhiễm trùng
Nhiễm trùng
Nhiễm độc chất
Nhiễm độc chất
Chế độ ăn uống, dùng thuốc
Chế độ ăn uống, dùng thuốc
Khác
Khác
Tiêu chảy cấp có thể là khởi đầu của một tình
Tiêu chảy cấp có thể là khởi đầu của một tình
trạng tiêu chảy mạn tính
trạng tiêu chảy mạn tính
Nhiễm trùng:
Vi trùng:
•
Salmonella
•
Shigella
•
Campylobacter
•
Vibrio cholerae
•
E. coli
•
Clostridium difficile
•
Yersinia …
Virus: Rota virus, enterovirus, Norwalk virus …
KST: Amibe, giun đũa, giun móc, giun lươn, G. lamblia …
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy cấp
Tiêu chảy cấp
Nhiễm độc chất:
Độc chất từ vi trùng (ngộ độc thức ăn):
•
Staphylococcus
•
C. perfrigens
•
E. coli
•
Clostridium bolilinum
•
Pseudomonas …
Hóa chất độc:
•
chì
•
thủy ngân
•
arsenic …
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy cấp
Tiêu chảy cấp
Chế độ ăn uống – dùng thuốc
Chế độ ăn uống – dùng thuốc
Rượu
Rượu
Tình trạng không dung nạp thức ăn không đặc hiệu
Tình trạng không dung nạp thức ăn không đặc hiệu
Dò ứng thức ăn
Dò ứng thức ăn
Tác dụng phụ của một số thuốc
Tác dụng phụ của một số thuốc
Bệnh lý khác
Bệnh lý khác
viêm ruột thừa
viêm ruột thừa
viêm túi thừa
viêm túi thừa
xuất huyết tiêu hóa
xuất huyết tiêu hóa
chứng nghẹt phân (fecal impaction)
chứng nghẹt phân (fecal impaction)
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy cấp
Tiêu chảy cấp
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy mạn
Tiêu chảy mạn
Bệnh lý dạ dày:
Sau phẫu thuật cắt dạ dày
Hội chứng Zollinger – Ellison
Bệnh Menetrier’s
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy mạn
Tiêu chảy mạn
Bệnh lý ruột non (có thể gây HC kém hấp thu)
Sau phẫu thuật cắt một đoạn ruột non dài
Viêm: bệnh tạo keo (lupus, xơ cứng bì, viêm đa động mạch),
bệnh Crohn’s, viêm đại tràng tia xạ
Nhiễm Giardia mạn tính
Lymphoma ruột
Suy tụy
Amyloidosis
Thiếu Disaccaride
Bệnh Sprue
Giảm gammaglobuline huyết
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy mạn
Tiêu chảy mạn
Bệnh lý đại tràng
Viêm: viêm loét đại trực tràng xuất huyết, Crohn’s
U: ung thư đại tràng, u tuyến nhánh đại trực tràng
Tiêu chảy ở bệnh nhân AIDS (thường do nhiễm trùng)
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Tiêu chảy mạn
Tiêu chảy mạn
Các nguyên nhân khác
Rượu hoặc thuốc (antacid, kháng sinh, hạ áp, nhuận
tràng, thuốc chống trầm cảm, thuốc nhuận trường).
Bệnh lý nội tiết: Suy thượng thận (bệnh Addison’s),
tiểu đường, cường giáp, bệnh tuyến phó giáp, u tiết nội tiết tố
(u carcinoide, hội chứng Zolliger – Ellison)
Hội chứng ruột kích thích
U ruột non
Viêm dạ dày ruột tăng bạch cầu ái toan
Dò mật, dạ dày, hoặc tá tràng với đại tràng
Viêm nhiễm (Giardia, Amibe, lao)
Tiếp cận BN tiêu chảy cấp
Tiếp cận BN tiêu chảy cấp
1.
1.
Tiêu chảy?
Tiêu chảy?
2.
2.
Cấp tính?
Cấp tính?
3.
3.
Nguyên nhân
Nguyên nhân
4.
4.
Hệ quả
Hệ quả
Mất nước
Mất nước
Rối loạn điện giải
Rối loạn điện giải
Nhiễm trùng nhiễm độc
Nhiễm trùng nhiễm độc
Đề nghò các cận lâm sàng hỗ trợ
Đề nghò các cận lâm sàng hỗ trợ
Các trường hợp đặc biệt
Các trường hợp đặc biệt
Cần theo dõi kỹ và làm thêm XN:
Cần theo dõi kỹ và làm thêm XN:
>
>
70 tuổi
70 tuổi
Suy giảm miễn dòch
Suy giảm miễn dòch
Sốt > 38,5
Sốt > 38,5
o
o
C
C
Có dấu hiệu mất nước
Có dấu hiệu mất nước
Đau bụng nhiều
Đau bụng nhiều
Có triệu chứng toàn thân
Có triệu chứng toàn thân
Tiêu ra máu
Tiêu ra máu
Triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ mà không cải thiện.
Triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ mà không cải thiện.
Táo bón
Táo bón
ĐỊNH NGHĨA
ĐỊNH NGHĨA
Đi tiêu khó, phải rặn nhiều
Giảm số lần đi tiêu hơn bình thường ( < 3 lần / tuần)
Phân cứng
Cảm giác đi tiêu không hết phân
- Khi tiếp cận BN than phiền táo bón, cần hỏi bệnh kỹ
- Trên thực tế có không ít trường hợp bệnh nhân tự
cho là mình bò táo bón nhưng lại không thuộc các triệu
chứng nào trong các đònh nghóa nêu trên.
CƠ CHẾ BỆNH SINH (1)
CƠ CHẾ BỆNH SINH (1)
A- Chậm vận chuyển ở đại tràng:
-
Triệu chứng thường khởi phát từ từ và xảy ra quanh
tuổi dậy thì. Đối tượng thường gặp nhất là phụ nữ trẻ,
-
Đặc trưng bởi biểu hiện giảm số lần đi cầu ( <1 lần / tuần).
- Các triệu chứng đi kèm là đau bụng, chướng hơi, mệt mỏi.
- - Triệu chứng không cải thiện mặc dù đã sử dụng chế độ
ăn
nhiều chất xơ, các thuốc nhuận tràng thẩm thấu.
CƠ CHẾ BỆNH SINH (2)
CƠ CHẾ BỆNH SINH (2)
B- Rối loạn thoát phân
- Quá trình làm trống trực tràng không hiệu quả do sự
không có sự phối hợp nhòp nhàng của cơ bụng, cơ hậu môn
trực tràng và cơ sàn chậu.
- Bệnh nhân thường có tình trạng co cơ vòng hậu môn
không thích hợp khi rặn.
- Nhiều bệnh nhân bò rối loạn thoát phân cũng có kèm tình
trạng chậm vận chuyển ở đại tràng.
CƠ CHẾ BỆNH SINH (2)
CƠ CHẾ BỆNH SINH (2)
B- Rối loạn thoát phân (tiếp)
-
Rối loạn thoát phân thường là do mắc phải và xảy ra từ
tuổi nhỏ. Đây có thể là hậu quả của thói quen nín đại tiện
nhằm tránh đau khi đi tiêu phân lớn, cứng hoặc khi đang
bò nứt hậu môn, tró viêm
-
Rối loạn thoát phân cũng đặc biệt phổ biến ở những
người già bò táo bón mạn tính, phải rặn nhiều và không
đáp ứng với điều trò bằng thuốc.