Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Khoa học lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.84 KB, 29 trang )

Tiết 47:
, Mục tiêu: Nh tiết 46
, Đồ dùng
- Pin, dây đồng, bóng điện, vật bằng kim loại, vật bằng gỗ, nhựa
, Các hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra: Nêu điều kiện để tắp sáng đèn ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát
hiện vật dẫn điện, vật cách điện
* Mục tiêu: HS làm đợc thí nghiệm đơn
giản trên mạch điện pin để phát hiện vật
dẫn điện hoặc cách điện .
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Kết luận :
- Các vật bằng kim loại cho dòng điện
chạy qua nên mạch đang hở thành mạch
kín , vì vậy đén sáng .
- Các vật bằng cao su, sứ , nhựa,
không cho dòng điện chạy qua nên mạch
vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng .
Bớc 2: làm việc cả lớp
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là
gì ?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện
chạy qua .
+ Vật không cho dòng điện chạy qua
gọi là gì ?
+ Kể tên một số vật liệu không cho
dòng điện chạy qua .


c, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về mạch
kín, mạch hở; về dẫn điện, về cách điện.
- HS hiểu vai trò của cái ngắt điện.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số
cái ngắt điện .
- Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở
mục Thực hànhtrang 96 SGK.
- Từng nhóm trình bày .
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thảo luận về vai trò của cái ngắt điện .
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới
lắp
3, Củng cố
Hỏi củng cố câu hỏi trang 97
Bài 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện
, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nêu đợc một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện ; đề
phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đờng dây, cháy nhà .
- Giải thích đợc tại sao phải tiết kiệm năng lợng điện và trình bày các biện pháp tiết
kiệm điện.
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện .
, Đồ dùng dạy- học
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pn nh đền pn, đồng hồ, đồ chơi, pin(một số pị
tiẻu và pị trung)

- Chuẩn bị chung: Cầu chì.
- Hình và thông tin trang 98, 99 SGK
, Hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra: Thế nào là vật dẫn điện , cách điện?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Thảo luận về các biện
pháp phòng tránh bị điện giật
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số biện
pháp phòng tránh bị điện giật .
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến
bị điện giật và các biện pháp đề phòng
điện giật
- Liên hệ thực tế : Khi ở nhà và ở trờng
, bạn cần phải làm gì để tránh nguy
hiểm do điện cho bản thân và cho những
ngời khác ?
Bớc 2 : Làm việc cả lớp
c, Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số biện
pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và
đề phòng điện quá mạnh gây hỏa hoạn,
nêu đợc vai trò của công tơ điện
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- HS thảo luận câu hỏi trong SGK
- HS liên hệ thực tế .

- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Lứp nhận xét bổ xung.
- HS thực hành theo nhóm:Đọc thông tin và
trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
- Từng nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét bổ xung
- GV cho HS quan sát một vài nội dụng
cụ,thiết bị điện(có ghi số vôn)
- GV cho HS quan sát cầu chì và giới
thiệu.:Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu
giao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập,
sửa chỗ chập roòi thay cầu chì khác.
Tuyệt đối không đơch thay dâychì bằng
dây sắt hay dây đồng .
d, Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết
kiệm điện
* Mục tiêu: HS giải thích đợc lí do phải
tiết kiệm năng lợng điện và trình bày
các biện pháp tiết kiệm điện .
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- Tại sao ta phải sở dụng điện tiết kiệm?
- Nêu các biện pháp để tránh lãng phí
năng lợng điện
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Bớc 3:
- Mỗi tháng gia đình bạn thờng dùnh
bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu
tiền điện?
- Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những

thiết bị máy móc gì sử dụng điện. Theo
bạn thì việc sử dụng mỗi loại trên là hợp
lí hay còn có lúc lãng phí không cần
thiết ? Có thể làm gì để tiết kiệm, tránh
lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình bạn
?
- HS thảo luận các câu hỏi
- HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn
và tránh lãng phí
- HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà
(GV dặn HS tìm hiẻu trớc ) HS thảo luận
theo cặp .
- HS trả lời
- HS trả lời
3, Củng cố dặn dò
Thực hiện tiết kiệm điẹn nh điều đã học
Bài 49 Ôn tập: vật chất và năng lợng
, Mục tiêu
Sau bài học, HS đợc củng cố về :
- Các kiến thức phần vật chất và năng lợng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trờng, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lợng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
, Đồ dùng dạy- học
- Chuẩn bị theo nhóm (theo phân công):
+ Tranh ảnh su tàm về việc sử dụng các nguồn năng lợng trong sinh hoạt hàng ngày,
lao động sản xuất và vui chơi giả trí.
+ Pin, bóng đèn, dây điện,
+ Hình trang 101, 102 SGK.
, Hoạt động dạy -Học:

1 Kiểm tra
Nêu biện pháp phòng tránh bị điện giật ? và tiết kiệm điện ?
2 Bài mới :
a, Giới thiệubài :
b, Hoạt động 1: Trò chơi "Ai nhanh,A đúng?"
* Mục tiêu : Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một
sốp vật liệu và sự biến đổi hóa học
* cáh tiến hành:
Bớc 1: tổ chức và hớng dẫn
GV phổ biến cách chơi và tổ chức cho HS chơi
Bớc 2: tiến hành chơi
GV cho các nhóm lắc chuông để giành quyền trả lời câu hỏi
- Quản trò lần lợt đặt từng câu hỏi nh
- HS chơi
- Trọng tài quan sát xem nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án
nhanh và đúng thì đánh dấu lại. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào
có nhiều câu hỏi đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.

3, Củng cố dặn dò
Về ôn bài chuẩn bị tiết sau
Tiết 50:
, Mục tiêu: Nh bài 49
, Đồ dùng
Pin, bóng đèn, dây dẫn , trong SGK trang 102
,Các hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu tính chất và công dụng của đồng, thủy tinh, nhôm
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu
hỏi

* Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về
sử dụng một số nguồn năng lợng .
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi trang 102 SGK:
Các phơng tiện, máy móc trong các
hình dới đây lấy từ năng lợng từ đâu để
hoạt động ?
c, Hoạt động 3: Trò chơi"Thi kể tên các
dụng cụ, máy móc sử dụng điện ".
* Mục tiêu:
Củng cố cho HS kiến thức về việc sử
dụng điện.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm d-
ới hình thức "tiếp sức".
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng
phụ.
a, Năng lợng cơ bắp của ngời.
b, Năng lợng chất đốt từ xăng.
c, Năng lợng gió .
d, Năng lợng chất đốt từ xăng.
e, Năng lợng nớc.
g, Năng lợng chất đốt từ than đá .
h, Năng lợng mặt trời .
- Mỗi nhóm cử từ 5 đến 7 ngời, tùy theo số
lợng của nhóm đứng xếp hàng 1. Khi
GVhô"bắt đầu", HS đứng đầu mỗi nhóm
lên viết tên 1 dụng cụ học máy móc sử
dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên

viết, Hết thời gian, nhóm nào viết đợc
nhiều và đúng là thắng cuộc
- HS chơi
3, Củng cố dặn dò
Về nhà ôn bài
Thực vật và động vật
Bài 51: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận của nhị và nhụy
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy và hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
- HS yêu thích thiên nhiên
, Đồ dùng dạy -học
- hình trang 104, 105 SGK
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa
, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Kể tên dụng cụ máy móc sử dụng điện?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt dộng 1: Quan sát
* Mục tiêu: HS phân biệt đợc nhị và
nhụy ; hoa đực và hoa cái
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu
trang 104 SGK:
- Hãy chỉ vào nhị(nhị đực)và nhụy(nhị
cái)của hoa râm bụt và hoa sen trong hình
3, 4 hoặc hoa thật .
- Hãy chỉ hoa nào là hoa mớp đực, hoa

nào là hoa mớp cái trong hình 5a và 5b
hoặc hoa thật.
Bớc 2:Làm việc cả l[ps
GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả
làm việc theo cặp trớc lớp
c, Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
*Mục tiêu :
HS phân biệt đợc hoa có cả nhị và nhụy
với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
* Cánh tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa
đã su tầm đợc và chỉ xem đâu là nhị(nhị
đực), đâu là nhụy(nhị cái)
+ Phân biệt các bông hoa đã su tầm đợc ,
hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có
nhị hoặc nhụy và hoàn thành bảng sau vào
vở
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu các nhóm lần lợt trình bày
từng nhiệm vụ
Rút ra kết luận
d, Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị
và nhụy ỏ hoa lỡng tính
* Mục tiêu:
HS nói đợc tên các bộ phận chính của nhị
và nhụy
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và

nhụy trang 105 SGK và đọc ghi chú để
tìm ra những ghi chú đó ứng ví bộ phận
nào của nhị và nhụy trên sơ đồ .
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Gọi một số HS lên chỉ vào sơ đồ cầm và
nói tên một số bộ phận chính của nhị và
- HS chỉ ra và nêu
- HS chỉ ra và nêu
- Nhóm trởng đièu khiển nhóm mình thực
hiện .
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa su
tầm đ]ợc của nhóm, giới thiệu với các bạn
trong lớp từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhị, nhuy). Các nhóm
khác nhận xét và bổ xung.
- HS nêu
- HS quan sát và đọc ghi chú SGK trang
105.
- HS lên chỉ và nêu
nhụy
3, Củng cố dặn dò
Tiết sau các em sẽ học về chức năng của nhị và nhụy trong quá trình sinh sản
Về chuẩn bị bài
Bài 52: Sự sinh sản của thực vật có hoa
, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
- HS yêu thíh thiên nhiên có ý thức bảo vệ thên nhiên
, Đồ dùng dạy- học

- Thông tin và hình trang 106, 107 SGK
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ gió và nhờ côn trùng
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lỡng tính (giống nh hình 2 trang 106 SGK) và các thẻ có
ghi sẵn chú thích (đủ dùng cho nhóm)
, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy ?
2, Bài mới
a, Gới thiệu bài
b, Hoạt động 1: Thực hành làm bài tậ xử lý
thông tin trong SGK
*Mục tiêu : HS nói đợc về sự thụ phấn, sự
thụ tinh, sự hình thành hạt và quả
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106
SGK và :
Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về : Sự thụ
phấn, ssự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Bớc 3: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106
SGK
- Tiếp theo gọi một số HS lên chữa bài
c, Hoạt động 2: Trò chơi"ghép chữ vào hình"
* Mục tiêu : Củng cố cho HS kién thức về sự
thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa
* Cách tiến hành:
Bớc 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù
hợp theo nhóm
- HS chỉ vào hình 1 và nêu.

- Đại diện một số HS trình bày kết quả
làm việc theo cặp trớc lớp, một số HS
khác nhận xét, bố xung.
- HS các nhóm thi đua gắn các vhú thíh
vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm
xong thì gắn bài của mình lên bảng.
GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lỡng tính (hình 3 trang 106 SGK)và
các thẻ từ có ghi chú thích .
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét và khen ngợi nhóm nào làm
nhanh và đúng
d, Hoạt động 3: Thảo luận
* Mục tiêu:
HS phân biệt đợc hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
và một số hoa thụ phán nhờ gió mà bạn biết?
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hơng
thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa
thụ phấn nhờ gió?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Rút ra kết luận SGK
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn
chú thíc của nhóm mình
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107
SGK
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình

quan sát các hình trang 107 SGK và các
hoa thật chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió
, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm
khác góp ý, bổ xung
3, Củng cố dặn dò
GV dặn HS nếu có điều kiện về nhà tiếp tục su tầm một số tranh ảnh hay vật thật về
hoa thụ phấn nhờ gió hoặc nhờ côn trùng

Bài 53:Cây con mọc lên từ hạt
, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Quan sát mô tả cấu tạo của hạt
- Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt
- Giới thiệu kết quả làm việc thực hanh đã làm ciệc ở nhà
- HS yêu thích lao động
,Đồ dùng dạy- học
- Hình trang 108, 109 SGK
- chuẩn bị theo cá nhân:
Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay đất
ẩm) khoản 3-4 ngày trớc khi có bài học và đem đến lớp
, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu sự hình thành hạt và quả?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Thực hành tìm hiẻu cấu
tạo của hạt
*Mục tiêu: HS quan sát mô tả cấu tạo của
hạt

* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp
đỡ
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Rút ra kết luận:
Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dỡng dự trữ
c, Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã
làm ở nhà
* Các tiến hành:
Bớc 1:Làm việc theo nhóm
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm ?
- Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới
thiệu với cả lớp
Bớc 2: Làm việc cả lớp
- GV tuyên dơng nhóm có nhiều HS gieo
hạt thành công
Rút ra kết luận:
Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và
nhiệt độ thích hợp (không quá nóng,
không quá lạnh)
d, Họat động 3: Quan sát
* Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát
triển thành cây của hạt
* cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp

Bớc 2: Làm việc cả lớp
- Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm mình
cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu
đen, )đã ơm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rỡ
đâu là vỏ phôi , chất dinh dỡng.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hinh2,3,4,5,6 và đọc thông tin
trong các khung chữ trang 108,109 SGK
để làm bài tập .
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ xung nhận xét.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm
việc
- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của
mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau :
- Đại diịen từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của
nhóm mình .
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình
7 trang 109 sssssgk, chỉ vào từng hìmh và
mô tả quá trình phát triển của cây mớp từ
khi reo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và
cho hạt mới
GV gọi một số Hs trình bày trớc lớp
Kết thúc tiết học, GV dặn HS về nhà làm
thực hành nh yêu cầu ở mục Thực hành
trang 109 SGK
GV kết luận quá trình phát triển thành
cây của hạt


3, Củng cố dặn dò
Về nhà làm thực hành nh yêu cầu mục thực hành trang 109 SGK
Bài 54:Cây con có thể lên từ một số bộ phận của cây mẹ
, Mục tiêu
Sau bài hoch, HS biết :
- Quan sát tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau .
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận của cây mẹ
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ
- HS yêu thích lao động
, Đồ dùng dạy -học
- Hinh trang 110, 111 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Vài ngọ mía, vài củ khoai tây, lá bỏng(sống đời), củ gừng, riềng, hành, tỏi
+ Một thùng giấy (hoặch gỗ), to đựng đất
, Họt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu : Giúp HS:
- Quan sát , tìm vị trí chồi ở một số cây
khác nhau
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ
phận của cây mẹ
* cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ ):
ngọn mía , củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,
hành ,tỏi?

+ Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang
110 SGK và nói về cách trồng mía
GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm
việc
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo chỉ dẫn trang 110 SGK. HS vừa
kết hợp quan sát các hình vẽ tronng SGK
vừa quan sát vật thật các em mang đến
lớp:
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình , các nhóm khác bổ
Bớc 2:Làm việc cả lớp
- GV có thể yêu cầu HS kể tên một số
cây khác có thể trồng bằng một bộ phận
của cây mẹ
Rút ra kết luận:
ở thực vật, cây con có thẻ mọc lên từ hạt
hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây
mẹ .
c, Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng
một bộ phận của cây mẹ
* Cách tiến hành
GV phân khu vực cho các nhóm, Nhóm
trởng cùng nhóm mình trồng cây bằng
thân hoặc cành hoặc lá của cây mẹ(do
nhóm tự chon )
rút ra kết luận SGK trang 111
xung
- HS kể

- HS nêu
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò
Về nhà thực hành trồng cây bằng thân hoặc lá của cây mẹ
Bài 55: Sự sinh sản của động vật
, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật :vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ
tinh, sự phát triển của hợp tử
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ trứng
- HS yêu thích động vật
, Đồ dùng dạy -học
- Hình trang 112, 113 SGK
- Su tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: chồi có thể mọc ra từ vị trí nào trên củ khoai lá bỏng ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái
quát về sự sinh sản : Vai trò của cơ quan
sinh sản , sự thụ tinh, sự phát triển của
hợp tử.
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc cá nhân
GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần trang
112 SGK
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
- Đa số động vật đợc chia thành mấy

giống ? Đó là những giống nào ?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật
đợc ra từ cơ quan nào?Cơ quan đó thuộc
giống nào?
- Hiện tợng tinh trùng kết hợp trứng
gọi là gì?
- Nêu kết quả của sự thụ tinh ?
Kết luận:
- Đại số động chia thành hai giống:
đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục
đực tạo ra tinh trùng . Con cái có quan
sinh dục cái tạo ra trứng.
- Hiện tợng tinh trùng kết hợp với
trứng tạo thành hợp tử thành hợp tử gọi
là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát
triển thành cơ thể mới, mamg những đặc
tính của bố mẹ .
c,Hoạt động 2: Quan sát
* Mục tiêu: HS biết đợc cách sinh sản
khác nhau của động vật
* cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo cặp
Con nào đợc nở ra từ trứng;con nào vừa
đợc đẻ ra thành con?
Bớc 2:Làm việc cả lớp
GV gọi một số HS trình bày
Kết luận:
Những loại động vật khác nhau thì có
cách sinh sản khác nhau:có loài dể trứng

,có loài đẻ cond, Hoạt động 3: Trò chơi"
Thi nói tên nhữn con vật đẻ trứng ,
những con vật đẻ con"
* Mục tiêu :
HS kể đợc tên một số động vật đẻ con và
một số động vật đẻ trứng
* cách tiến hành:
Phơng án 1:
Gv chia lớp thành 4 nhóm. trong cùng
1 thời gian nhóm nào viết đợc nhiều tên
các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ
con là nhóm đó thắng cuộc.
- 2 HS cùng quan sát các hình trang 112
SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau.
- Các con vật đợc nở ra từ trứng: Sâu, thạch
sùng, gà, nòng nọc
- Các con vật vừa đợc đẻ ra thành con: voi,
chó
- HS chơi
3, Củng cố dặn dò
Nêu sự phát triển của hợp tử
Bài 56: Sự sinh sản của côn trùng
,Mục tiêu
Sau bài học,HS biết:
- Xác định quá trình phts triển của một số côn trùng
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng
- -Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu
diệt những con côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu và đối với sức khỏe con ngơi
II, Đồ dùng day- học
Hình trang 114,115 SGK

III, Hoạt động dạy- học :
1- Kiểm tra :
Trình bày khài quát về sự sinh sản của động vật ?
2 Bài mới :
a -Giới thệu bài :
b-Hoạt động 1:Làm việc với SGK
*Mục tiêu :
-Nhận biết đợc quá trình phát triển của bớm cải
qua hình ảnh
-Xác định đợc giai đoạn hại của bớm cải .
Nêu đợc một số biện pháp phòng chống côn
trùng phá hoại hoa màu .
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình
1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh
sản của bớm cacỉ và chỉ ra đâu là trứng, Sâu,
nhộng và bớm
+ Bớm thờng đẻ trứng vào mặt trên hay mặt
dới của lá rau cải?
+ ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển,
bớm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối
hoa màu ?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Rút ra kết luận :
- Bớm cải thờng đẻ trứng vào mặt dới của lá
rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để
lớn. Hình 2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng

ăn nhiều lá và gây thiệt hại lớn nhất
- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng
gây ra, trồng trọt ngời ta thờng áp dụng các
- HS quan sát hình 1,2,3,4,5 Trang 114
SGK
- Cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
làm việc của nhóm mình
biện pháp : bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt b-
ớm,
c, Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS :
- So sánh tìm ra đợc sự giống nhau và khác
nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián
- Nêu đợc dặc điểm chung về sự sinh snả của
côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của
ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng
* Cách tiến hành
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV chữabài
Rút ra kết luận :
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng

Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo chỉ dẫ trong SGK .

Đại diện từng nhóm trình bày lết quả
làm việc của nhóm mình
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò
GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loài côn trung vào vở
Bài 57: Sự sinh sản của ếch
I, Mục tiêu
- Sau bài học, HS biết: Vẽ sơ đồ nói về chu trình sinh sản của ếch
- Có ý thức bảo vệ động có ích
II, Đồ dùng dạy- học
Hình trang 116,117 SGK
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu quá trình phát triển của bớm cải ? Giai đoạn nào bớm cải gây thiệt hại
nhất ?
2, bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của
ếch
* Mục tiêu: HS nêu đợc dặc điểm sinh
sản của ếch
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo cặp
- ếch thờng đẻ trứng vào mùa nào ?
- ếh đẻ trứng ở đâu?
- Trứng ếch nở thành gì ?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô tả và mô
tả sự phát triển của nòng nọc
@ HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời
các câu hỏi trang 116,117 SGK .
- Nòng nọc sống ở đâu> ếch sống ở

đâu?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV gọi lần một số HS trả lời từng câu
hỏi trên
- Bạn thờng nghe thấy tiếng ếch kêu
khi nào ?
- Tkêu đó là của ếch đực hay ếch cái?
- Nòng nọc con có hình dạng nh thế
nào?
- Khi lớn nòng nọc eọc chân nào trớc,
chân nào sau?
- ếch khác nòng nọc ở điểm nào
Rút ra két luận :
ếch là động vật đẻ trứng. trong quá trình
phát triển, con ếch vừa trải qua đời sống
dới nớc , vừa trải qua đời sống trên cạn
c, Koạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh
sản của ếch
* Mục tiêu:
HS vẽ đợc sơ đồ và nói về chu trình sinh
sản của ếch
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc cá nhân
- GV đi tới từng HS góp ý hớng dẫn
Bớc 2:
- GV theo dõi và chỉ định một số HS gií
thiệu sơ đồ của mình trớc lớp
- HS trả lời câu hỏi
- Từng HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của
ếch vào vở

- HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình bày
sinh sản của ếch với bạn bên cạnh
-
3, Củng cố dặn dò
Về hoàn thiện sơ đồ chu trình sinh sản của ếch ?
Bài 58: Sự sinh sản và nuôi con của chim
I, Mục tiêu
Sau bài học,HS có khả năng:
- Hình thành biểu tợng về sự phát triển của phôi thai của chim trong quả trúng
- Nói về sự nuôi con của chim
- HS có ý thức bảo vệ động vật
II, Đồ dùng dạy- học
Hình trang 118,119 SGK
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: HS vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của ếch ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Họt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu t-
ợng về sự phát triển phôi thai của chim
trong quả trứng
* cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo cặp

+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các
quả trứng ở hình 2
+ Bạn nhìn thất những bộ phận nào của
con gà trong các hình 2b,2c và 2d?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV gội đại diện một số cặp đặt câu

hỏi theo các hình kết hợp với các câu
hỏi trong SGK và chỉ định các cặp bạn
khác trả lời.
Rút ra kết luận :
- trứng gà (hoặc trứng chim, ) đãđợc
thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu đợc ấp,
hợp tử sẽ phát triển thành phôi ( phần
nòng đỏ cung cấp chất dinh dỡng cho
phôi thai phát triển thành gà con(hoặc
chim non, )
- Trứng gà cần trong khoảng 21 ngày
sẽ nở thành gà con
c, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nói đợc về sự nuôi con
của chim
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Thảo luận nhóm
Bạn có nhận xét gì về những con chim
non, gà con mới nở. chúng đã tự tìm
kiếm mồi đợc cha? Tại sao?
Bớc 2: Thảo luận cả lớp
Rút ra kết luận :
- 2 HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi
trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau:
- HS trả lời
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát ccs hình trang 119 SGK và thảo luận câu
hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ

xung .
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò
HS nêu kết luận SGK trang 119
Bài 59:Sự sinh sản của thú
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ
- So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim
- Kể tên một số loài thứ thờng đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều
con
- HS có thái độ yêu thích và bảo vệ thú
II, Đồ dùng dạy- học
- Hình trang 120, 121 SGK
- Phiếu học tập
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu quá trình phát triển phôi thai của chim trong trứng ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết bào thai của thú phát triển trong
bụng mẹ
- Phân tích đợc sự tiến hóa trong chu
trình sinh sản của thú so với chu trình
sinh sản của chim, ếch,
* cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Chỉ vào bào thai trong hình và vho
biết bào thai của thú đợc nuôi dỡng ở

đâu?
- Chỉ và nói tên một số bộ phận của
thai mà bạn nhìn thấy ?
- Bạn có nhận xét gì về hình dạng của
thú con và thú mẹ?
- thú con mới ra đời đợc thú mẹ nuôi
bằng gì? - So sánh sự sinh sản của thú
và chim, bạ có nhận xét gì?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Rút ra kết luận :
- Thú là loại động vật đẻ con và nuôi
dỡng con bằng sữa
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh
sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nỏ
thành con
+ ở thú, hợp tử đợc phát triển trong
bụng mẹ, thú con mới sinh ra đã có hình
dạng giống nh thú mẹ
- Cả chim và thú đều có bản năng nuôi
con cho tới khi con của chúng có thể tự
đi kiếm ăn
c, Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập
* Mục tiêu:
HS biết kể tên một số loài thú thơngd
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình 1,2, trang 120 SGK và trả lời các
câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm

việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
xung .
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trong bài và dựa vào hiểu biết
của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra
trong phiếu học tập
- Đại diện từng nhóm trình bày két quả làm
việc của nhóm mình
đẻ con lứa 1; mỗi lứa nhiều con
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV tuyên dơng nhóm nào điền đợc
nhiều tên con vật và điền đúng
Rút ra kết luận : SGK trang 121
- HS nêu
3, củng cố dặn dò
Chuẩn bị bài sau
Bài 60: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và hiêu
- HS có ý thức ham tìm hiểu tự nhiên
II, Đồ dùng dạy- học
Thông tin và hình trang 122,123 SGK
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra : So sánh sự giống và khác nhau trong chu trình sinh sản của thú và vhim
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:

b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS trình bày đợc sự sinh
sản, nuôi con của hổ và hơu
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chc và hớng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm
tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của
hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hơu
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
- Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh
sản và nuôi con của hổ
+ Hổ thờng sinh sản vào mùa nào?
+ Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt
tuùânđầu sau khi sinh?
+ Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi
theo trí tởng tợng của bạn
+ Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Từng thành viên trong nhóm đọc các
thông tin về sự sinh sản và nuôi con của hổ ,
nhóm trởng điều khiển nhóm mình cùng
thảo luận các câu hỏi trang122 SGK
- Từng thành viên trong nhóm đọc các
thông tin về sự sinh sản và nuôi con của h-
ơu. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình thảo
-Đối với các nhóm tìm hiểu về sự sinh
sản và nuôi con của hơu
+ Hơu ăn gì để sống ?
+ Hơu đẻ mỗi lứa mấy con? Hơu con

mới sinh ra đã biết làm gì?
+ Tại sao hơu con mới khoảng 20 ngày
tuổi, hu mẹ đã dạy hơu con tập chạy
Bớc 3: Làm việc cả lớp
c, Họat động 2: Trò chơi" Thú săn mồi
và con mồi"
* Mục tiêu:
- Khắc sâu cho HS kiến thức về tạp tính
dạy con của một số loài thú
- Gây hứng thú học tập cho HS
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức chơi
Bớc 2:
- GV cho HS tiến hành chơi
- Các nhóm nhận xét, đánh giá lần nhau
luận các câu hỏi trang 123 SGK
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
xung
3, Củng cố dặn dò
Nêu sự sinh sản và nuôi con của hồ , h
Bài 61:Ôn tập :
Thực vật và động vật
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng :
- Hệ thống lại một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại
diện
- Nhận biết một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng
- Nhận biết một số loài động vật đẻ con
II, Đồ dùng dạy - học

Hình trang 124, 125, 126 SGK
III, HOạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu sự sinh sản và nuôi con của hổ hơu ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hớng dẫn HS ôn tập
Bài 1: tìm xem mỗi tấm phiếu có nội
dung dới đây phù hợp với chỗ nào
HS làm việc cá nhân
- HS đọc yêu cầu đầu bài rồi tìm tấm phiếu
trong câu?
Bài 2: Tìm xem mỗi chú thích phù hợp
với số thứ tự nào trong hình
bài 3: Trong các cây dới đây cây nào có
hoa thụ phấn nhờ gió , cây nào có hoa
thụ phấn nhờ côn trùng?
Bài 4: Chơi trò chơi:" Ai nhanh, Ai
đúng"
GV hớng dẫn luật chơi
GV kết luận đáp án đúng công bố đôi
thắng
Bài 5: Trong các động vật dới đây động
vật nào đẻ trứng , động vật nào đẻ con
- Cho HS chơi trò chơi ai nhanh , ai đúng
GV hớng dẫn luật chơi
thích hợp rồi điền vào chỗ chấm(làm vở
nháp)
HS quan sát hình vẽ SGK rồi tìm
HS nêu kết quả , các HS khác nhận xét
HS làm việc nhóm bàn , quan sát hình vẽ

2,3,4 SGK để trả lời
- Đại diện nhóm báo cáo , lớp nhận xét
HS chơi
HS chơi trò chơi
Đội nào nêu đợc nhiều và đúng thì đội đó
thắng
3, củng cố dặn dò
Về ôn tập chuẩn bị tiết sau
Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
Bài 62: Môi trờng
I, Mục tiêu
- Khái niệm ban đầu về môi trờng
- Nêu một số thành phần của môi trờng địa phơng ơi HS sống
- Có ý thức bảo vệ môi trờng
II, Đồ dùng day- học
Thông tin và hình trang 128, 129 SGK
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Thế nào là thụ tinh ?hợp tử phát triển thành gì?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái
niệm ban đầu về môi trờng
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
-Nhóm tởng điều khiển nhóm mình đọc
các thông tin , quan sát hình và làm bài tập
theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128

SGK.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm
Bớc 3: Làm việc cả lớp
Môi trờng là gì?
Rút ra kết luận:
Môi trờng là tất cả những gì có xung
quanh chúng ta ; những gì có trên Trái
Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất
này . Trong đó có những yếu tố cần thiết
cho sự sống và những yếu tố ảnh hởng tới
sự tồn tại , phát triển của sự sống . Có thể
phân biệt : môi trờng tự nhiên (mặt trời,
khí quyển , đồi, núi, cao nguyên, các sinh
vật , ) và môi trờng nhân tạo (làng mạc,
thành phố, nhà máy , công trờng, )
c, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu : HS nêu đợc một số thành
phần của môi trờng địa phơng nơi HS
sống .
* Cách tiến hành:
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi :
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi tr-
ờng nơi bạn sống .
- Tùy môi trờng sống của HS , GV sẽ tự
đa ra kết luận cho hoạt động này .
Rút ra kết luận :
việc theo hớng dẫn của GV.
- Mỗi nhóm nêu một đáp án , các nhóm
khác so sánh với kết quả của nhóm mình .

- HS trả lời
- HS nêu
- HS thảo luận
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò
Về quan sát môi trờng xung quanh ghi lại
Bài 63: Tài nguyên thiên nhiên
I,Mục tiêu
sau bài học, HS biết :
- Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nớc ta
- Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
II, Đồ dùng dạy- học
- Hình trang 130, 131 SGK
- Phiếu học tập
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu một số thành phần môi trờng địa phơng nơi em ở ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho HS khái
niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
c, Hoạt động 2: Trò chơi"Thi kể tên các
tài nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng

* Mục tiêu: HS kể đợc tên một số tài
nguyên thiên nhiên và công dụng của
chúng
* Cách tiến hành :
Bớc 1:
GV nói tên trò chơi và hớng dẫn HS cách
chơi
Bớc 2:
- HS chơi nh hớng dẫn
- Kết thúc trò chơi , GV tuyên dơng đội
thắng cuộc
Rút ra kết luận : SGK trang 130
- Nhóm trởng điều khiẻn nhóm mình thảo
luận
- Cả nhóm cùng quan sát hình trang 130,
131 SGK để phất hiện các tài nguyên thiên
nhiên đợc thể hiện trong mỗi hình và xác
định công dụng của mỗi tài nguyên đó .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ
xung
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò
Liên hệ - bảo vệ tài nguyên
Bài 64:Vai trò của môi trờng tự nhiên đối với đời sống con ngời
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS biết :
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trờng tự nhiên có ảnh hởng lớn đến đời sống con ngời
- trình bày tác độngcủa con ngời đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trờng
- Có ý thức bảo vệ môi trờng

II, Đồ dùng dạy- học
- Hình trang 132 SGK
- Phiếu học tập
III, Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra : Kể tên tài nguyên và công dụng của chúng
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1:Quan sát
* Mục tiêu :
- Biết nêu ví dụ chứng tỏ môi trờng tự
nhiên có ảnh hởng lớn đến đời sống của
con ngời
- Trình bày đợc tác động của con ngời
đối với tài nguyên thiên nhiên và môi tr-
ờng
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Rút ra kết luận :SGK trang 133
c,Hoạt động 2: Trò chơi "Nhóm nầonhnh
hơn ?"
* Mục tiêu : Củng cố cho HS những kiến
thức về vai trò của môi trờng đối với đời
sống của con ngời đã học ở hoạt động
trên
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào
giấy những gì môi trờng cung cấp hoặc
nhận từ các hoạt động sống và sản xuất
của con ngời

- Hết thời gian chơi , GV sẽ tuyên dơng
nhóm nào viết đợc nhiều và cụ thể theo
yêu càu của bài
- GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu
hỏi cuối bài ở trang 133 SGK
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 132 SGK , phát hiện :
môi trờng tự nhiên đã cung cấp cho con
ngời những gì và nhận từ con ngời những

Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ
xung
Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt , môi
trờng sẽ bị ô nhiễm ,
3, củng cố dặn dò: Những bài học sau chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con
ngời tới môi trờng vầ tài nguyên thiên nhiên
- Về chuẩn bị bài 65
Bài 65:Tác động của con ngời đến môi trờng rừng
I, Mục tiêu
sau bài học,HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá
- HS có ý thức bảo vệ môi trờng tự nhiên
II, Đồ dùng dạy- học
- Hình trang 134,135, SGK
- Su tsầm các t liệu , thông tin về rững ở địa phơng bị tàn phá và tác hại của việc phả
rừng
III,Hoạt động dạy- học
1, Kiểm tra: Nêu vai trò của môi trờng đối với đời sống con ngời
2, Bài mới

a, Giới thiệu bài:
b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : HS nêu đợc những nguyên
nhân dẫn đến việc phá rừng
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
câu 1: Con ngời khai thác gỗ và phá rừng
để làm gi?
Câu 2: Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
GV yêu cầu cả lớp thảo luận :
Phân tích những nguyên nhân gây ra việc
phá rừng
Rút ra kết luận : SGK trang 135
c, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu : Hs nêu đợc tác hại của việc
phá rừng
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ?
Liên hệ đến thực tế ở địa phơng bạn ( khí
hậu , thời tiết có gì thay đổi ; thiên tai )
Bớc 2: Làm việc cả lớp
Rút ra kết luận : SGK trang 135
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 SGKđể trả lời
các câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình. các nhóm khác bổ

xung
- Các nhóm thảo luận câu hỏi
HS có thể quan sát các hình 5,6 trang 135
SGK, đồng thời tham khảo các thông tin su
tầm đợc để trả lời câu hỏi trên
Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ
xung .
- HS nêu
3, Củng cố dặn dò: GV dặn HS tiếp tục su tầm các thông tin , tranh ảnh về nạn phá rừng
và hậu quả của nó.
Bài 66: Tác động của con ngời đến môi trờng đất
I,Mục tiêu
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hóa
- Có ý thức bảo vệ mmôi trờng đất
II, Đồ dùng dạy- học
-Hình trang 136, 137 SGK
-Có thể su tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phơng và các mục đích sử dụng đất
trồng trớc kia và hiện nay
III, Hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra: Nêu hậu quả của việc phá rừng ?
2, Bài mới
a, Giới thiệu bài: mới
b, Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên
nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị
thu hẹp
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
+ Hình 1 và 2 cho biết con ngời sử dụng

đất trồng vào việc gì?
+ Nuyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó?
Bớc 2: Làm việc cả lớp
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử
dụng diện tích đất thay đổi?
+ Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự
thay đổi đó?
Rút ra kết luận :SGK trang 137
c, Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu : HS biết phân tích những
nguyên nhân dẫn đến môi trờng đát trồng
ngày càng suy thoái
* Cách tiến hành:
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
- Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón
hóa học, thuốc trừ sâu , đến môi trờng
đất?
- Nêu tác hại của rác thải đối với môi trờng
đất?
- Nhóm trởng điều khiển nhóm quan sát
hình 1,2 trang 136 SGK để tả lời câu hỏi .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ xung .
- Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu
đô thị hóa cần phải mở thêm trờng học,
mở thêm học mở rộng đờng.
- HS nêu
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình

thảo luận các câu hỏi
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác
bổ xung
- HS nêu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×