Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giáo án lớp 5 theo chuản môn khoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.96 KB, 47 trang )

MÔN KHOA HỌC
Bài : Sự sinh sản
I. Mục tiêu :-Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ, sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ mình.
-Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bộ phiếu dùng cho trò chơi " bé là con ai"
-Hình 4, 5 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND
H® cđa GV H® cđa HS
1. Kiểm tra bài củ
2.Bài mới
Hoạt động 1 : Trò
chơi " Bé là con
ai"
Mục tiêu : hs
nhận ra mỗi em
đều do bố, mẹ
sinh ra có những
đặc điểm giống
bố, me. mình
Hoạt động 2 :
Làm việc với
SGK
Mục tiêu:hs nêu
được ý nghóa của
sự sinh sản
3. Củng cố dặn dò
-Kiểm tra sách vở HS


-Nêu yêu cầu môn học.
Nêu yêu cầu bài.
-Vẽ các bức tranh về gia đình
của bé.
-Cho hs thực hành vẽ vào
giấy.
* Chơi trò chơi tìm bố mẹ .
-HD hs cách chơi .
-Qua trò chơi, các em rút ra
điều gì?
* KL
* GV hướng dẫn quan sát hình
1,2,3,4,5 SGK, đọc lời thoại
giữa các nhanä vật.
ápdụng nói trong gia đình của
mình.
- Cho HS làm việc cặp đôi.
-Yêu cầu HS trình bày kết
quả.
- Trả lời các câu hỏi :
+ Hãy nói về ý nghóa của sự
sinh sản đối với mỗi gia đình
và dòng họ.
+ Diều gì sẽ xẫy ra nếu con
người không có khả năng sinh
sản.
* KL:Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp
-HS kiểm tra chéo sách vở

hs .
-Lăùng nghe.
* Nhắc lại đầu bài.
-Thực hành vẽ.
-Trao đổi cùng các bạn.
* Lắng nghe nội dung, cách
chơi.
-HS chơi thử.
-Mỗi trẻ sinh ra đều có bố
mẹ, có những đặc điểm
giống bố mẹ.
* Quan sát tranh hình sách
giáo khoa.
-Lắng nghe các yêu cầu của
giáo viên.
-2 HS thảo luận làm việc
theo cặp.
-Nêu câu hỏi và trả lời
+ HS nêu theo gợi ý .
+ Trả lời .
+ Nêu lại nội dung bài học
:
Nêu lại nội dung.
nhau.
* Nêu lại nội dung bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa phương
em , mỗi gia đình em ở.
-Nêu nhận xét của bản thân
đối với sự sinh sản.
-Giáo dục hs về dân số và kế

hoạch hoá gia đình.
-Lần lượt nêu nối tiếp.
* Lần lượt HS nêu nội dung
bài.
-Liên hệ thực tế ở đòa
phương nơi HS ở.
-Nêu các tác hại về dân
sốtăng nhanh.
MÔN KHOA HỌC
Bài 2 : Nam hay nữ
A. Mục tiêu :
-Sau bài học HS biết :
+Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học vạ xã hội giữa nam với nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.
+ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt
nam hay nữ.
B. Đồ dùng dạy học :
-Hình 6,7 SGK
-Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Bài củ : (5)
2.Bài mới :
Hoạt động 1 :
thảo luận
MT : HS xác đònh
được sự khác
nhau giữa nam và
nữ về mặt sinh
học

* Nêu câu hỏi HS trả lời :
-Điều gì sẽ xẩy ra nếu con
người không có khả năng sinh
sản?
-Tổng kết chung.
* Nêu yêu cầu bài, giới thiệu
bài.
-Chia nhóm yêu cầu HS thảo
luận các câu hỏi 1,2,3 SGK.
-Yêu cầu HS thảo luận trình
bày kết quả trước lớp.
-Các nhóm nhận xét bổ sung.
KL: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự
khác biệt, trong đó có sự khác
nhaucơ bản về cấu tạo và chức
năng của cơ quan sinh dục. Khi
còn nhỏ bé trai và bé gái chưa
có sự khác biệt rõ rệt về ngoại
hình ngoài cấu tạo cơ quan sinh
dục.
Đến độ tuổi nhất đònh, cơ quan
sinh dục mới phát triển và làm
cho cơ quan nữ và nam có
nhiều điểm khác biệt về mặt
sinh học. Ví dụ;
- Nam thường có râu, cơ quan
sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
* HS lắng nghe.
-2HS trả lời

-HS nhận xét.
* Nêu yêu cầu đề bài.
-Bầu nhóm trưởng , các
thành viên của nhóm, thư
kí.
-Thảo luận từng nhóm trình
bày kết quả.
-Lắng nghe nhận xét.
-Nêu các kết luận.
-Nêu các điều HS quan sát
đượcvề bên ngoài.
-Lưu ý một số chú ý.
-HS nêu theo sách
giáokhoa.
HĐ2: Trò chơi " ai
nhanh ,ai đúng"
MT: HS phân biệt
được các đặc
điểm về mặt sinh
học và xã hội
giữa nam và nữ
3. Củng cố ,dặn
dò :( 5)
-Nữ có kinh nguyệt, cơ quoan
sinh dục nữ tạo ra trứng.
-Đặt câu hỏi : Nêu sự khác
nhau giữa nam và nữ về sinh
học?
* GV nêu yêu cầu :
-ChoHS điền vài phiếu học tập

theo nhóm .
-Thảo luận nhốm 4 trình bày
kết quả.
-Các nhóm trình bày giải thích.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét .
-Nhận xét , bổ sung.
-Tuyên dương các nhóm thực
hiện đúng.
* Nêu điểm giống nhau , khác
nhau giữa nam và nữ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau.
-nêu miệng cá nhân.
* Đọc yêu cầu.
-Theo dõi phiếu học tập,
đọc phiếu học tập và làm
vào phiếu.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Lắng nghe ,nhận xét.
-Góp ý thêm.
* Đọc lại nội dung bài
( SGK)
-Học bài ở nhà.
MÔN KHOA HỌC
Bài : Nam hay nữ
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học vạ xã hội giữa nam với nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam nữ.

+ Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt nam
hay nữ.
B. Đồ dùng dạy học :
-Hình 6,7 SGK
-Các phiếu có nội đung như trang 8 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2. Bài mới: ( 25)
HĐ1: Thảo luận "
Một số quan niệm
xã hội về nam nữ"
MT: nhận biết
một số quan niệm
xã hội về nam nữ
cần thiết phải
thay đổi. Tôn
trọng các bạn
khác giới , không
phân biệt.
-Gọi HS nêu lại nội dng bài
học.
-Liên hệ bản thân.
-Tổng kết chung.
* Yêu cầu thảo luận nhóm, mỗi
nhóm 2 câu hỏi:
-Nhóm 1:
+ Câu 1 : Bạn có đồng ý với
những câu dưới đây không?

Hãy giải thích bạn đồng ý hoặc
tại sao không đồng ý?
a, Công việc nội trợ là của
phụ nữ
b, Đàn ông là người kiếm
tiền nuôi gia đình.
c, Con gái nên học nữ công
gia chánh, con trai nên học kó
thuầt.
+ Câu 2: Trong gia đình, những
yêu cầu hay cư xử của cha mẹ
với con trai và con gái có khác
nhau không và khác nhau như
thế nào ? Như vậy có hợp lí
không?
+ Câu 3: Liên hệ trong lớp
mình có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ? Như vậy có
hợp lí không?
-2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi .
-HS lớp tự liên hệ.
-HS nhận xét.
* chia nhóm bầu nhóm
trưởng .
-Mỗi nhóm trả lời 2 câu hỏi
-Thảo luận nhóm 4
-Trình bày ý kiến của bản
thân.
-Đại diện nhóm lên trình

bày.
-Lắng nghe nhanä xét .
-Trình bày ý kiến của bản
thân.
HĐ2: Chơi trò
chơi : Sắm vai
trong gia đình (7)
3. Củng cố dặn dò
: (5)
+ Câu 4: tại sao không nên
phân biệt đối xử giữa nam và
nữ?
-Các nhóm thảo luận
-Yêu cầu đại diện trình bày
trước lớp
KL: Quan niệm xã hội về nam
nữ có thể thay đổi . Mỗi hs cần
có việc làm cụ thể để htay đổi
ngay trong mõi gia đình mình.
* Nêu yêu cầu
-Chơi thử trò chơi trong quan
hệ gia đình.
-HD cách chơi và chơi thử
Cho HS nhận xét cách thể hiện
của các bạn , cách cư xử đánh
giá.
-GV tổng kết chung.
* Liên hệ gia đình HS
-Nhận xét tiết học , chuẩn bò
bài sau.

-Thoả luận rút kết luận.
-Đọc lại kết luận.
Lắng nghe yêu cầu.
-HS chơi thử.
3 HS một nhóm lên trình
bày.
-Nhận xét chung.
* Liên hệ bản thân.
-Chuẩn bò bài sau.
MÔN KHOA HỌC
Bài4 : Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Nhận biết cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp
giữa trứng của mẹ và tinh trùng củ bố.
+ Phân biệt mộtt vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 10, 11 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài
củ : ( 5)
2. bài mới :
HĐ1 : Giảng giải
MT: Hình thành
cho HS biểu
tượng về sự thụ
tinh và sự phát
triển của thai nhi.
HĐ2 : Nêu lại

* Nêu lại nội dung bài học.
-Cần phải đối xử với con trong
gia đình như thế nào ?
-Nhận xét tổng kết chung.
* HD HS làm việc cá nhân.
-Quan sát các hình 1a, 1b, 1c
và đọc kó phần chú thích trang
10 SGK, tìm xem chú thích nào
phù hợp với hình nào ?
-Làm việc cá nhân trình bày .
-Nhận xét chung
-Chốt ý đungd ( SGK)
* Yêu cầu hs quan sát các hìh
2,3,4,5,trang 11 SGK để tìm
xem hình nào cho biết thai
được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoãng được 9 tháng.
-Gọi 1HS lên trình bày
-Yêu cầu các nhóm nhận xét
chung.
-Nêu các bộ phận theo nội
dung các hình , kèm theo chú
giải.
-Tổng kết chung , cho HS quan
sat giáo khao .
* 1 HS nêu lại nội dung
bài .
- HS nêu.
-HS nhận xét
* Mở sách giáo khoa.

-quan sách trả lời câu hỏi .
-Đáp án : hình 1a : Các tinh
trùng gặp trứng.
Hình 1b : Một tinh trùng
đã chui được vào trứng.
Hình 1c : Trứng và tinh
trùng đã kết hợp với nhau
tạo thành hợp tư û
* * Quan sát hình sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi.
-Đáp án : H2 : Thai được
khoãng 9 tháng, đã là một
cơ thể người hoàn chỉnh.
H3 : Thai được 8 tuần, đã
có hình dạng của đầu,
mình, tay, chân nhưng chưa
hoàn thiện.
H4 :Thai được 3 tháng , đã
có hình dạng đầu, mình,
tay, chân, hoàn thiện hơn,
đã hình thành đầy đủ các
bộ phận của cơ thể .
H5: Thai được 5 tuần, có
đuôi, đã có hình thù của
nhận xét
MT: quan sát nêu
lại nội dung các
hình.
3. Củng cố dặn dò
: ( 5)

* Cho hs làm việc theo cá nhân
-Quan sát tranh SGK nêu lại
các nội dung sgk.
-Trình bày miệng theo cá nhâ.
-nhận xét chung liên hệ cho hs.
* Chốt ý nêu lại ND bài .
-Gd hs các vấn đề thực tế.
đầu,mình, tay, chân, nhưng
chưa rõ ràng.
* Quan sát tranh nêu lại nội
dung của bài.
-Trình bày kết quả quan sát
được.
* Nêu lại ND bài .
-Chuẩn bò bài sau.
MÔN KHOA HỌC
Bài5 :Cần làm gì để bảo vệ cả mẹ và em bé đều khoẻ ?
A. Mục tiêu :
- Giúp hs: + Nêu những việc nên và không nênlàm đói với phụ nữ có
thaiđể dảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
+ Xác đònh nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là
phải chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai.
+ Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 12,13 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới : ( 25 )

HĐ1:Làm việc
với SGK
MT:hs nêu được
những việc nên
làm và không nên
làm đối với phụ
nữ có thai để dảm
bảo mẹ khoẻ và
thai nhi khoẻ
HĐ2:Thảo luận cả
lớp
MT:HS xác đònh
được nhiệm vụ
-Gọi 2HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Nêu các giai đoạn phát triển
của cơ thể người?
* Nhận xét chung.
* Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
-Yêu cầu HS làm việc theo
cặp.
-Quan sát các hình 1,2,3,4 trang
12 SGK để trả lời câu hỏi:
+ Phụ nữ có thai nên làm gì ?
tại sao?
-Yêu cầu một số trình bày kết
qua.û
KL: Phụ nữ có thai cần:
-Ăn uống đủ chất, đủ lượng.
-Không dùng các chất kích

thích như thuốc lá,thuốc lao,
rượu, ma tuý,…
-Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần
thoải mái.
-Tránh lao động nặng, tránh
tiếp xúc với các chất độc hoá
học như thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ,…
-Đi khám thai đònh kì: 3 tháng
1lần.
-Tiêm vác xin phòng bệnh và
uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn
* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Quan sát các bức tranh và
trả lời câu hỏi.
-HS nhận xét.
* Lắng nghe nhiệm vụ.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Quan sát tranh và nêu câu
trả lời.
-Trả lời cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét.
H1: Các nhóm thức ăn có
lợi cho sức khoẻ mẹ và thai
nhi.
H2: Một số không tốt cho
mẹ và thai nhi.
H3: Người phụ nữ có thai
cần khám tại y tế.

H4: Người phụ nữ có thai
đang ghánh lúa và tiếp xúc
với các loại hoá chất có
hại.
-HS nhận xét và nêu lại .
* Quan sát SGK và thảo
luận trả lời câu hỏi.
-Đáp án : H5 : -Người
của người chồng
và các thành viên
khác trong gia
đình là phải chăm
sóc, giúp đỡ phụ
nữ có thai.
HĐ3:Đóng vai
MT:HS có ý thức
giúp đỡ phụ nữ có
thai.
3. Củng cố dặn
dò: (5)
của bác só.
* Yêu cầu HS quan sát các
hình 5,6,7 trang 13 SGK nêu
ND của từng hình.
-Chốt ý chung.
-Cả lớp trả lời câu hỏi : Mọi
người trong gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan tâm, chăm
sóc đối với phụ nữ có thai?
KL: -Chuẩn bò cho em bé chào

đời là trách nhiệm của mọi
người trong gia đình, đặc biệt
là người bố.
-Chăm sóc sức khoẻ của người
mẹ trước khi có thai và trong
thời kì mang tháóe giúp cho thai
nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và
phát triển tốt . Đồng thời người
mẹ cũng khoẻ ,giảm được nguy
cơ khi simh con.
* Yêu cầu HS thảo luận câu
hỏi 13 SGK .
-Làm việc theo nhóm, thảo
luận đống vai.
-Yêu cầu các nhóm trình diễn
trước lớp.
-Chốt ý chung.
* Nêu lại ND bài.
-Liên hệ thừc tế cho hs
-Nhận xét tiết học, chuẩn bò bài
sau.
chồng đang gắp thức ăn cho
người vợ.
H6: Người phụ nữ có thai
làm nhữmg công việc
nhẹnhư…
H7: Người chồng đang quạt
cho vợ và con gái đi học về
khoe điểm 10.
-Thảo luận trả lời câu hỏi.

-Nêu lại ND bài học.
-Liên hệ thực tế đời sống
hằng ngày đối với hs .
-Liên hệ đói với gia đình
hs.
* Thảo luận và phân vai
đóng.
-các nhóm phân vai.
-Các nhóm trình bày.
-Nhận xét chéo lãn nhau.
* 2 HS nêu lại.
-HS liên hệ thực tế.
-Chuẩn bò bài
MÔN KHOA HỌC
Bài6 : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Nêu một số đặc điểm chung của trẻ ở từng giai đoạn : dưới 3 tuổi, từ 3 đến
6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
+ Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuồc đời của mỗi
con người.
B. Đồ dùng dạy học :-Thông tin và hình trang 14,15 SGK.
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ ,ảnh của trẻ các lứa tuổi khác
nhau.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra baif
củ: (5)
2.Bài mới : (25)
HĐ1:Thảo luận

cả lớp .
MT:HS nêu được
tuổi và đặc điểm
của bé trong ảnh
đã sưu tầm được
HĐ2:Trò chơi " ai
nhanh,ai đúng"
MT:HS nêu được
một số đặc điểm
chung của trẻ em
ở từng giai đoạn
dới 3 tuổi đến 10
tuổi.
HĐ3:Thực hành
MT:HS nêu được
đặc điểm và tầm
quan trọng của
tuổi dậy thì đối
với cuộc đời của
mỗi con người.
* Nêu lại ND bài học .
-Cần làm những việc gì để giúp
đỡ phụ nữ có thai?
* Nhận xét chung.
* Yêu cầu HS đem ảnh của
mìmh hồi nhỏ, hoặc các ảnh
sưu tầm đượcgiưói thiệu trước
lớp theo yêu cầu :
-Hình em bé mấy tuổi?
-Em bé đã biết làm gì?

* Tổng kết chung.
*Nêu yêu cầu làm việc theo
nhóm thi viết nhanh lên bảng
theo vò trí dã phân.
-Thảo luận xong lên viết ở
bảng.
-Nhận xét bài HS.
-Công bố đáp án cho HS .
* Nhận xét tuyên dương từng
nhóm.
* Yêu cầu HS làm việc các
nhân: Đọc thông tin trang 15
SGK và trả lời câu hỏi :
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm
quan trọng đặc biệt đối với
cuộc đời của mỗi con người ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi?
KL: Tuổi dậy thì có tầm quan
trọngđặc biệt đói với cuộc đời
của mỗi con người, vì đây là
thời kì cơ thể có nhiều thay đổi
nhất. Cụ thể là : -Cơ htể phát
triển chiều cao và cân nặng.
-Cơ quan sinh dục bắt đầu phát
triển, con gái xuất hiện kinh
nguyệt, con trai có hiện tượng
* 1 HS nêu lại .
-HS nêu lại .
-HS nhận xét
* HS mang ảnh của cá nhân

giới thiệu cho nhau nghe.
-Làm việc theo nhóm 2.
-Từng hs lên bảng giới
thiệu tranh ảnh của mình.
-HS nhận xét theo từng bức
tranh của bạn.
* Lắng nghe yêu cầu .
-Thảo luận theo nhóm và
trình bày đáp án .
-Theo dõi bài các nhóm
nhận xét.
Đáp án : 1-b;2-a ;3 –c ;
*Đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
-Mỗi HS nêu lên một ý
kiến của bản thân mình.
-Nêu lại kết luận .
-Liên hệ bản thân HS.
-Nêu lại ND bài học.
3. Củng cố dặn
dò: (5)
xuất tinh.
-Biến đổi về tình cảm, suy nghó
và mối quan hệ xã hội.
* Nêu lại ND bài.
-Nhận xét tiết học.
-3HS nêu .
-Chuẩn bò bài sau.
MÔN KHOA HỌC
Bài7 : Từ vò thành niên đến tuổi già

A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+Nêu một số đặc diểm chung của tuổi vò thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già.
+ xác đònh bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.
B. Đồ dùng dạy học :
-Thông tin hình 16,17 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh của người lớn các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác
nhau.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới : (25)
HĐ1:Làm việc
với SGK
MT:HS nêu được
một số đặc điểm
chung của tuổi vò
thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi
già.
HĐ2:Cung cấp
thêm kiến thức
cho HS
MT:
HS biết thêm các
giai đoạn của tuổi
vò thành niên và
tuổi già
HĐ3:Trò chơi

( ai ? họ đang ở
giai đoạn nào của
* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Nêu những nét đặc trưng của
tuổi dậy thì ?
-Nhận xét tổng kết
* Giao nhiệm vụ và HD : đọc
các thông tin 16,17,SGK thảo
luận theo nhóm về đặc điểm
nổi bật của từng giai đoận lứa
tuổi .Thư kí ghi ý kiến:
Giai đoạn Đ Đ nổi
bật
Tuổi vò thành
niên
Tuổi trưởng
thành
Tuổi già
-Yêu cầu các nhốm treo sản
phẩmnhận xét.
- Nhận xét , chốt ý chung.
-Liên hệ cho HS cần ăn uống
luyện tập ở những lứa tuổi cho
phù hợp.
* HD cho HS hiểu các giai
đoạn:
-Tuổi vò thành niên chia thành
3 giai đoạn :
+ Giai đoạn đầu : 10-13 tuổi

+ Giai đoạn giữa : 14-16 tuổi.
* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS nêu .
-HS nhận xetá.
* Đọc sách GK và trả lời
câu hỏi.
-Thảo luận theo nhóm trước
ki trình bày kết quả.
Đ Đ nổi bật:
-Tuổi vò thành niên: Chuển
từ trẻ con sang người lớn,…
-Tuổi trưởng thành : Đanhd
dấu bằng sự phát triển cả
về mặt sinh học và xã hội.
-Tuổi già : Cơ thể yếu dần,
các bộ phận cơ thể suy yếu
dần,…
* Nêu các giai đoạn của
tuổi già :
+ Người cao tuổi : 60-74
tuổi.
+ Người già : 75 -90 tuổi.
+ Người già sống lâu :
Trên 90 tuổi.
* Quan sát tramh ảmh.
-Thảo luận nhóm và trả lời
cuộc đời )
MT:Củng cố cho
HS biết về tuổi vò

thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi
già. Xác đònh bản
thân đang ở vào
tuổi nào.
3. Củng cố dặn
dò:
(5)
+ Giai đoạn cuối 17-19 tuổi
* Cho HS xem các tranh ảnh
GV đã chuẩn bò : nam nữ , trai
gái đủ các lứa tuổi , các nghành
nhề khác nhau.
-Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi
nhóm 4 búc tranh nêu các giai
đoạn các giai đoạn cuộc đời và
các đặc điểm của giai đoạn đó.
-Yêu cầu các nhóm lên trình
bày * GV chhót ý
-Hỏi cá nhân:
+ Bạn đang ở giai đoạn nào
của cuộc đời ?
+ Biét được dang ở giai đoạn
nào của cuộc đời có lợi gì ?
KL: Chúng ta đang ở giai đoạn
đang ở giai đoạn nào của cuộc
đời sẽ giúp chúng ta hình dung
được sự phát triển mọi mặt của
cỏ thể … Tù đó chúng ta hiểu
và làm chủ bản thân , tránh

đựoc những sai lầm không đáng
có.
* Nêu lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học.
câu hỏi.
Nhốm trưởng điều khiển
các nhóm.
* Đại diện các nhóm lên
trình bày
-Liên hệ bản thân đang ở
giai đoạn nào.
-Nêu các chế độ ăn uống ,
luyện tập cho phù hợp với
giai đoạn phát triển.
-Rút kết luận .
-Nêu lại ND.
-Liên hệ những việc bản
thân đã làm .
* Liên hệ thực tế bản thân.
Đọc lại ND bài.
MÔN KHOA HỌC
Bài8 : Về sinh tuổi dậy thì.
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Nêu những việc nên làm đẻ giữ vệ sinh cơ htể tuổi dậy thì.
+ Xác đònh những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể
chất và tinh thầnn ở tuổi dậythì.
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình 18 , 19 SGK.
-Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi

dậy thì.
- phiéu trình bày kết quả.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới : (25)
HĐ1:Động não
MT:HS nêu được
những việc nên
làm để giữ vẹ
sinh cơ thể ở tuổi
dậy thì.
HĐ2:Lamø việc
với phiếu học tập
MT:Trình bày
cách vệ sinh các
cơ quan sinh dục
nam nữ
* Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Nêu các giai đoạn của sự phát
triển cơ thể người ?
-Nêu chế độ ăn uống của bản
thân cho phù hợp với quá trình
phát triển của bản thân ?
-Nhận xét chung.
* Giảng và nêu vấn đề : Ở tuổi
dậy thì, các tuyến mồ hôi và
tuyến dầu ở da hoạt động

mạnh. Có thể gây ra mùi hôi
khó chòu, mụi trứng cá. Vậy ở
tuổi này, chúg ta nên làm gì để
giữ cho cơ thể luôn sạch sễ,
thơm tho và tránh được mụ
trứng cá.
-Cho HS thảo luận cá nhân nên
các việc làm cá nhân.
-Ghi các ý kiến của hs
-Tổng kết chung cần: Tắm rửa,
gội đầu, thay quần áo thường
xuyên, …
* Chia lớp thành 2 nhóm nam
nữ thảo luận và viết vào phiếu
-Các nhóm nêu ý kiến.
-Nhận xét ý kiến tổng kết các
* 2 HS lên bảng.
-2HS trả lời 2 câu hỏi.
-Nhận xét
* Lắng nghe .
-Liên hệ thực tế hs.
-Các việc làm hằng ngày
của các em.
-Trình bày cá nhân.
-Mỗi HS nêu 1 ý riêng.
* Tổng kết chung nêu ý
chung.
-Nêu lại ND ý chính.
* Thảo luận theo 2 nhóm
-Ghi kết quả thảo luận vào

giấy.
-Báo cáo kết quả với giáo
viên.
-Nêu lại lưu ý chung.
* Liên hệ trong cuộc sống
HĐ3:Quan sát
tranh và thảo luận
MT:HS xác đònh
được những việc
nên làm và những
việc không nên
làm đẻ đảm bảo
sức khoẻ tuổi dậy
thì
HĐ4: Trò chơi "
tập diễn giải"
MT: Giúp HS hệ
thống lại những
kiến thức đã học
về những việc
nên làm và không
nên làm ở tuổi
dậy thì
3. Củng cố dặn
dò: (5)
nhóm.
* Lưu ý HS cách vệ sinh ở nam
và nữ khác nhau
* Làm việc theo nhóm :
Yêu cầu các nhóm trưởng

điều khiển quan sát các hình
4,5,6,7 trang 19 sgk và trả lời
các câu hỏi :
+ Chúng ta nên làm gì và
không nên làm gì để bảo vệ
sức khoẻ tuổi dậy thì
-Sửa cho HS theo từng nhóm.
KL: Ở tuổi dậy thì, chúng ta
cần ăn uống đủ chất tăng
cường luyện tập thể dục thể
thao, vui chơi giải trí lành
mạnh ; Tuyệt đối không sử
dụng các chất gây nghiện như
thuốc lá, rượu, … không xem
phim ảnh , sách báo không lành
mạnh.
* Giao nhiệm vụ và HD : Troa
tranh ảnh cho HS quan sát thảo
luận lên thuyết trình
-Yêu cầu đại diện lên trình
bày.
* Chốt ý chung từng dãy , từng
nhóm.
-Lưư ý các em những việc nên
làm và không nên làm.
* Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò bài sau.
của bản thân hs cá nhân.
* Thảo luận theo nhóm,
nêu cách trình bày.

-Nêu những việc nên làm
và không nên làm đẻ bảo
vệ sức khoẻ.
-Các nhóm trình bày.
* Chốt ý chung các nhóm.
-Nhắc lại kết luận.
-Liên hệ bản thân.
* Nêu các chất không nên
dùng.
* Các chóm thảo luận phân
vai trình bày.
-Thuyết trình theo các vai
đã được phân công.
- Đại diện các nhóm trình
bày theo các vai.
-Nêu lại các việc nên làm
và không nên làm.
* Nêu lại ND bài
-Liên hệ bài sau
MÔN KHOA HỌC
Bài9 : Thực hành nói không đối với các chất gây nghiện.
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuývà trình bày những thông tin
đó.
+ Thực hiện kó năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
B. Đồ dùng dạy học :
- Thông tin và hình trang 20 ,21,22,23,SGK.
- Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuýsưu tầm được.
-Phiếu học tập.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới :( 25)
HĐ1:Thực hành
xử lí thông tin.
MT:HS lập được
bảng tác hại của
rượu,bia, thuốc lá,
ma tuý.
HĐ2:Trò chơi bốc
thăm trả lời câu
hỏi
* Gọi 2HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-Nêu cách vệ sinh cơ thể tuổi
dậy thì?
- Nêu những việc em đã làm để
giữ gìn cơ thể khoẻ mạnh ?
-Nhận xét tổng kết chung.
* Nêu yêu cầu HS làm việc cá
nhân:
-Đọc các thông tin trong SGK
và hoàn thành bảng sau :
Tác
hại
của
thuốc


tác
hại
của
rượu,
bia
tác
hại
của
ma
tuý
Đối
với
người
sử
dụng
Đói
với
người
xung
quanh
-Gọi 1 số HS trình bày.
KL:Rượu,bia, thuốc lá, ma tuý,
* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS trả lời .
-HS nhận xét.
* Đọc SGK và trả lời các
câu hỏi theo bảng của giáo
viên.
-Thảo luận ý kiến của mình

đưa ra với bạn .
* Trình bày trước lớp.
-Nhận xét bài bạn ,
-Nêu lại ND bài học.
-3 HS nhắc lại nd ghi nhớ
* HS bốc thăm chuẩn bò
câu trả lời theo phiếu đã
bốc thăm được.
-Theo dõi nhận xét.
MT:Củng cố cho
HS những hiểu
biết về tác hại
của thuốc lá,
rượu, bia, ma tuý.
HĐ3:Trò chơi
chiếc ghế nguy
hiểm
MT:HS nhận ra :
nhiều khi biết
chắc hành vi nào
đó sẽ gây nguy
hiểm cho người
khác , cho bản
thân nhưng vẫn
làm
3. Củng cố dặn
dò: (5)
là những chất gây nghiện ( Ma
tuý là chất cấm sử dụng buôn
bán vận chuyển) .Các chất này

đều gây hại cho sức khoẻ người
sử dụngvà nhũng người xung
quanh làm ảnh hưởng tới xã
hội.
* Chuẩn bò 3 loại câu hỏi về :
rượu,thuốc lá , ma tuý.yêu câu
HS bốc thăm loại nào thuyết
trình về loại đó.
Các nhóm lên trình bày ,cho
HS nhận xét .
-Chốt ý : các chất nêu trên đều
là các chất gây nghiện rất nguy
hại đến sức khoẻ của mọi
người.
* Nêu yêu cầu , cách chơi: Làm
sao đi qua ghế mà không chạm
ghế, không chạm vào người dã
bò ghé dật điện.
-Cho Hs chơi , đặt câu hỏi cho
HS trả lời:
+ Emcó cảm nhận NTN khi đi
qua chiếc ghế?
+ Tại sao đi qua chiếc ghế,
MMột số bạn đã đi chậm lại và
rất thận trọng để không chạm
vào ghế ?
-Tại sao có người biết là chiếc
ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy
bạn làm cho bạn chạm vào
ghế?

-Tại sao có bạn lại tự mình
chạm vào ghế ?
KL* Nêu tình huống cho HS
thực hành : Có bạn rủ hút thiốc
lá,uống rượu, sử
* Cho HS nêu lại ND bài
-Liên hệ thực tế .
-Nhận xét tiết học
-Nhắc lại những việc làm
không nên làm dẫn đến
nguy hại sức khoẻ.
* Lắng nghe yêu cầu.
-Mỗi nhóm cử 3-4 hs tham
gia chơi.
-Trả lời các câu hỏi mà
giáo viên đưa ra.
-Nêu vắn tắt những ý trả
lời đúng
-Không nên tò mò và thử
vào các chất nguy hiểm.
-Rút kết luận .
-3-4 HS nêu lại kết luận.
-Liên hệ bản thân nhữmg
việc nên làm , không nên
làm.
* Lắng nghe yêu cầu .
-Thảo luận theo nhóm.
-Lần lượt trình bày.
* Rút kết luận.
-LIên hệ bản thân cá nhân

những việc làm và không
nên làm.
* 3 HS nêu lại ND bài.
-HS liên hệ
MÔN KHOA HỌC
Bài10 :
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:+ Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuývà trình bày
những thông tin đó.
+ Thực hiện kó năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
B. Đồ dùng dạy học :
- Thông tin và hình trang 20 ,21,22,23,SGK.
- Các hình ảnh thông tin về tác hại của rượu, bia, ma tuýsưu tầm được.
-Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài
củ: (5)
2.Bài mới : ( 25 )
HĐ1:chơi trò
chơi : tránh xa
nguy hiểm.
MT:HS hiểu cần
trành xa các nguy
hiểm.
* Gọi 2 HS lên bảng
-Nêu những điều nguy hại do
rượu bia gây ra?
-Tác hại của ma tuý đối với

bản thân và xã hội ?
-Nhận xét chung.
* Nêu trò chơi vận dụng:
* Nêu yêu cầu , cách chơi: Làm
sao đi qua ghế mà không chạm
ghế, không chạm vào người dã
bò ghé dật điện.
-Cho Hs chơi , đặt câu hỏi cho
HS trả lời:
+ Emcó cảm nhận NTN khi đi
qua chiếc ghế?
+ Tại sao đi qua chiếc ghế,
MMột số bạn đã đi chậm lại và
rất thận trọng để không chạm
vào ghế ?
-Tại sao có người biết là chiếc
ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy
bạn làm cho bạn chạm vào
ghế?
-Tại sao có bạn lại tự mình
chạm vào ghế ?
KL: Trò chơi cho chúng ta thấy
một số người biết chắc là nguy
hiểm cho bản thân và người
khác nhưng họ vẫn làm, thử
* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi
-HS trả lời.
-Nhận xét bài bạn.
* Lắng nghe yêu cầu

-Trao đổi trong nhóm cách
thực hiện cách chơi.
-Thực hiện chơi.
-Tuỳ từng HS trả lời.
-3 -4 HS trả lời.
-Nêu nhận xét ý kiến của
mình về bản thân.
-Nêu kết luận qua trò chơi.
3-4HS vận dụng thực tế vào
cuộc sống đối với chất gây
nghiện.
HĐ2:Đóng vai
MT: HS biết thực
hiện kó năng từ
chối,không sử
dụng chất gây
nghiện.
MT:
HĐ3:Liên hệ bản
thân
MT:Rèn kó năng
cho HS bản lónh
riêng
3. Củng cố dặn
dò: (5)
xem nó như thế nào ,cũng
tương tự như sủ dụng các chất
nghiện . Tuy nhiên số đó không
lớn cần tránh xa.
* Nêu tình huống cho HS thực

hành : Có bạn rủ hút thiốc
lá,uống rượu, sử dụng ma tuý.
-yêu cầu thảo luận đóng vai.
-Các nhóm trìmh bày trước lớp.
* Nhận xét rút kết luận:
-Mỗi chúng ta đều có quyền từ
chối, quyền bảo vệ và được
bảo vệ . Đồng thời chúng ta
cũng tôn trọng quyền đối với
người khác.
-Mỗi người có 1 cách từ chối
riêng , nhưng phải nói không
với những chất gây nghiện.
* Cho HS nêu các tình huống
cần phải tránh.
-Nêu những lần em đã chứng
kiến ,hoặc dã thực hiện để từ
chối một việc làm không tốt
nào đó.
-Nhận xét hs những việc trình
bày
-Khắc sâu cho hs.
* Nêu lại ND bài.
-Chuẩn bò bài sau.
* Mỗi cá nhân đưa ra tình
huống cho bản thân.
-Thảo luận đóng vai theo
nhóm
-Lần lượt các nhóm trình
bày.

-Nhận xét nhóm bạn rồi rút
kết luận.
-Nêu lại kết luận
* Nêu các tình huống liên
quan đến cá nhân.
-Mỗi HS nêu 1 tình huống.
-Qua tình huống đó rút kinh
nghiệm gì.
-2 HS tỏ thái độ.
* 3 HS nêu lại nội dung.
-Chuẩn bò bài sau.
MÔN KHOA HỌC
Bài 11 : Dùng thuốc an toàn
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Xác đònh khi nào nên dùng thuốc.
+ Nêu những đặc điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
+nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đuúng
liều lượng.
B. Đồ dùng dạy học :
-Một số bản sử dụng thuốc.
-Hình 24-25 SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới : ( 25)
HĐ1:Làm việc
theo cặp
MT:Khai thác vốn

hiểu biết của HS
về tên một số
thuốc và trường
hợp cần sử dụng
thuốc đó
HĐ2:Thực hành
làm bài tập trong
SGK
MT:Xác đònh khi
nào nên dùng
thuốc. Lưu ý khi
dùng thuóc và
mua thuốc. Lưu ý
tác hại của việc
dùng không đúng
thuốc
HĐ3:Trò chơi : "
* Gọi 2 HS lên bảng .
-Nêu lại nd bài học trước ?
-Trong tuần qua em đã thực
hiện công việc vói gia đình
NTN?
-Nhận xét chung .
* Cho HS làm việc theo cặp để
trả lời câu hỏi:
-Bạn đã dùng thuốc bao giờ
chơi và dùng trong trường hợp
nào ?
-Gọi đại từng cặp lên bảng tả
lời câu hỏi.

KL: Khi bò bệnh chúng ta cần
dùng thuốc chữa trò . Tuy nhiên
phải dùng thuốc đúng .
* Yêu cầu HS làm bài tập 24
SGK
-Chỉ đònh một số HS nêu kết
quả.
KL: Chỉ dùng thuốc khi cần
thiét ,dùng đúng thuốc, đúng
cách theo chỉ đònh của bác só.
Khi mua thuốc cần đọc kó thông
tin trên vỏ thuốc.
-Nếu có vỏ thuốc cho HS xêm
vỏ và các HD trên vỏ thuốc.
* Yêu cầu hs đọc câu hỏi lắng
* 2 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS nêu.
-Các việc em đã làm trong
tuần tuyên truyền với mọi
người trong gia đình.
* Thảo luận theo cặp.
-Nêu các trường hợp sử
dụng thuốc .
-2-3 HS nhận xét cách dùng
thuốc của bạn.
-Nêu lại kết luận của giáo
viên.
* Mở SGK đọc yêu cầu bài.
-Lần lượt HS nêu kết quả .

-Nêu vai trò của thuốc đối
vơi cuộc sống con người .
- HS lần lượt xem vỏ thuốc
đã sưu tầm được.
* 3HS đọc câu hỏi.
-Suy nghó và bày tỏ ý kiến.
-Lắng nghe nhận xét.
Ai nhanh, ai
đúng? "
MT:Giúp hs
không những biết
cách sử dụng
thuốc an toàn mà
còn tận dụng giá
trò dinh dưỡng của
thưc ăn để phòng
tránh bềnh.
3. Củng cố dặn
dò:
(5)
nghe và bài tỏ ý kiến.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu , các hs
khác giỏ tay bày tỏ ý kiến.
-Quan sát nhận xét .
-Treo đáp án: câu 1 : thứ tự: c,
a,b.
Câu 2: thứ tự :
c,b,a .
-Đói chiếu với ý kiến HS
* Nhận xét chốt ý.

* Nêu lại ND bài,
-Lưư ý HS khi dùng thuốc ở
nhà.
-Liên hệ thực tế .
-Cho HS nêu các loại quả
,các cây thuốc Nam có thể
chữa bệnh ,lưu ý một số
điều cần tránh.
* 3 hs nêu lại.
-Chuẩn bò bài sau.
MÔN KHOA HỌC
Bài 12 : Phòng bệnh sốt rét
A. Mục tiêu :
- Giúp hs:
+ Nhận biết một số dấu hiệu chính của bềnh sốt rét.
+ Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
+ Làm cho nhà ở và nơi nghủ không có muỗi.
+ Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn ( Đặc biệt
màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi
trời tối.
+ Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
B. Đồ dùng dạy học :
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
ND GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
(5)
2.Bài mới :( 25)
HĐ1:Làm việc
với SGK
MT:HS nhận biết

được 1 số dấu
hiệu chính củ
bệnh sốt rét. Nêu
được tác nhân
đường lây truyền
sốt rét.
HĐ2:Quan sát và
thảo luận
MT:-Làm cho nhà
ở sạch sẽ. bảo vệ
những người trong
gia đình. ngăn
chặn không cho
muỗi sinh sãn và
đốt người.
* Gọi 2 hs lên bảng
-Nêu cách dùng thuốc ?
-Khi mua thuốc ta cần chú ý
điều gì?
-Nhận xét chung.
* Chia nhóm và giao nhiêm vụ
cho các nhóm:
-Trả lời các câu hỏi :
1. Nêu một số dấu hiệu chính
của bềnh sốt rét ?
2. Bệnh sốt rét nguy hiểm như
thế nào ?
3. Tác nhân gây bệnh sốt rét là
gì ?
4.Bệnh sốt rét lây truyền như

thế nào?
-Yêu cầu từng nhóm trình bày.
* Nhận xét chốt ý chung
* Giao phiếu cho các nhóm
thảo luận
1. Muỗi a-nô- phenthường dẻ
trứng ,ẩn náu ở những chõ nào?
2. Khi nào thì muỗi bay ra để
đốt người ?
3. Bạn có thể làm gì để diệt
mỗi trưởng thành ?
4 . Bạn có thể làm gì để ngăn
* 2HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
-HS nêu.
-Nhận xét.
* Quan sát đọc lời thoại
các nhân vật trong các hình
1,2 trang 24 SGK.
1. cách một ngày lại xuất
hiện cơn sốt,
2. Gây thiếu máu , bệnh
nặng có thể chết,…
3. Do kí sinh trùng gây nên.
4. muỗi a-nô- pen hút máu
người truyền kí sinh trùng.
-Đại diện các nhốm trình
bày
* Nêu lại nọi đung bài.
* Đọc phiếu thảo luận

nhóm.
1. Ânr náu nơi tối tăm ẩm
thấp , bụi rậm,…
2. Vào ban đêm…
3. phun thuốc , tổng vệ
sinh…
3. Củng cố dặn
dò: (5)
chặn không cho muỗi sinh
sản ?
5. Bạn có thể làm gì để ngăn
chặn không cho muỗi đốt người
?
* Nhận xét chốt ý.
* Nhận xét tiết học .
-Liên hệ thực tế HS.
4 Chôn rác thải, dọn vệ
sinh sạch sẽ,
5. Ngủ màn, mặc quần áo
dài,
* Nêu lại nd.
* 3 HS nêu lại .
-Chuẩn bò bài sau.

×