Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Thuyet minh du an nha may phan loai, xu ly rac thai sản xuất bioga và phân bón hữu cơ Quảng Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 153 trang )

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

MỤC LỤC
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ........................................................ 3
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................................................................... 3

I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN: .................................................................................... 3
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN. ........................................................................... 8
CHƯƠNG II.............................................................................................................................. 13
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ .......................................................................... 13

I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ: ..................................................................................... 13
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN. ................................................................................ 18
III. PHÂN TÍCH NHU CẦU: ................................................................................................ 21
CHƯƠNG III ............................................................................................................................ 25

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN ............................. 25
I. VỊ TRÍ, RANH GIỚI KHU VỰC DỰ ÁN. ....................................................................... 25
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. ..................................................................................................25
1. Địa hình, địa chất: .............................................................................................................. 25
2. Khí hậu: .............................................................................................................................. 26
3. Thủy văn: ............................................................................................................................ 26
4. Tài nguyên đa dạng sinh học: ........................................................................................... 26
5. Hiện trạng môi trường: ..................................................................................................... 27
III. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI. .................................................................................. 27
TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ ................ 28
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI. .................................................................28
1. Phương pháp chôn lấp: ....................................................................................................... 28
2. Phân loại và xử lý cơ học: ................................................................................................... 29


3. Phương pháp xử lý nhiệt (đốt tiêu hủy): ........................................................................... 29
a. Nhiệt phân sản xuất dầu đốt công nghiệp: ........................................................................ 31
b.Phương pháp Diesel: ........................................................................................................... 31
c. Phương pháp khí hóa Plasma:........................................................................................... 31
d. Phương pháp khử trùng hợp phân tử: .............................................................................. 31
4. Phương pháp sinh hóa: ....................................................................................................... 32
a. Phương pháp ủ Hữu cơ: .................................................................................................... 32
b. Phương pháp lên men tạo khí sinh học (biogas):............................................................ 33
5. Phương pháp kết hợp: ........................................................................................................ 33
II. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ ỨNG DỤNG. ..................................................................... 34
CHƯƠNG V .............................................................................................................................. 35

CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRONG DỰ ÁN ................................................................... 35
I. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRONG DỰ ÁN. ....................................... 35
6.1. Tiềm năng nguồn năng lượng mặt trời tỉnh Quảng Bình............................................ 46
Trang 1


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

6.2. Lựa chọn công nghệ nối lưới cho dự án......................................................................... 48
6.3. Lựa chọn công nghệ nối lưới của dự án......................................................................... 50
7.1. Ngun lý cơ bản cơng nghệ điện gió ............................................................................. 54
7.2. Cơng nghệ tua bin gió...................................................................................................... 55
7.3. Xu hướng phát triển năng lượng gió ............................................................................. 56
7.4. Tiêu chí lựa chọn.............................................................................................................. 58
7.5. Năng lượng gió tỉnh Quảng Bình ................................................................................... 59
II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ DÂY CHUYỀN ...................................................... 63

CHƯƠNG VI ............................................................................................................................ 82

THIẾT BỊ VÀ NHÀ XƯỞNG, GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CHO DỰ ÁN ........................ 82
I. THIẾT BỊ CHO GIAI ĐOẠN 1 CỦA DỰ ÁN. ................................................................ 82
II. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CHO DỰ ÁN. ................................................... 89
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN. .................................................................................... 91
CHƯƠNG VII ........................................................................................................................... 92
SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY .................................................................................................. 92
CHƯƠNG VIII ......................................................................................................................... 93
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ......................................................... 93
THỊ TRƯỜNG BÁN HÀNG................................................................................................... 127

I. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG. ........................................................................................... 127
II. KINH DOANH SẢN PHẦM. ......................................................................................... 127
CHƯƠNG X ............................................................................................................................ 128
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH NHÀ MÁY ............................................................. 128

I. MƠ HÌNH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN ĐẦU TƯ.128
II. MƠ HÌNH QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH. ....... 128
CHƯƠNG XI .......................................................................................................................... 131

II. CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN. .......................................... 132
CHƯƠNG XII ......................................................................................................................... 133

I. HIỆU QUẢ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG. ..................................................................... 133
II. TÍNH TỐN HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN. .................................................... 133
CHƯƠNG XIII ....................................................................................................................... 150
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ..................................................................................................... 150

I. KẾT LUẬN. ....................................................................................................................... 150

II. KIẾN NGHỊ. ..................................................................................................................... 151
CHƯƠNG XIV........................................................................................................................ 153

CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ ......................................................................................... 153

Trang 2


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

CHƯƠNG I
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
Tỉnh Quảng Bình nằm ở phía Bắc Trung Bộ, có diện tích tự nhiên 8,050 km2, phía Bắc
giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Đơng giáp Biển Đơng, phía Nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía Tây có
đường biên giới giáp với CHDCND Lào dài 201km. Tỉnh có 6 huyện, 1 thành phố và 1 thị xã;
Hệ thống cơ sở hạ tầng và giao thơng tương đối hồn chỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội, an ninh quốc phịng của tỉnh.

Quảng Bình nằm trong khu vực đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn với các hệ thực vật,
động vật đa dạng, độc đáo với nhiều gen quý hiếm. Bờ biển dài 116 km, có 5 cửa sơng, tài
nguyên biển của Quảng Bình rất phong phú và cho phép phát triển nền kinh tế tổng hợp vùng
ven biển, đặc biệt là phát triển ngành nuôi trồng thủy sản và chế biến thủy sản xuất khẩu. Quảng
Bình có hệ thống sông suối khá lớn với mật độ 0.8 – 1.1 km/km2. Có 5 con sơng chính là sơng
Rn, sơng Gianh, sơng Lý Hịa, sơng Dinh và sơng Nhật Lệ. Có khoảng 160 hồ tự nhiên và
nhân tạo với dung tích là 243.3 triệu m3.
Dải đất ven biển Quảng Bình như một bức tranh thủy mặc hồnh tráng, có rừng, biển với

nhiều cảnh quan thiên nhiên, danh thắng nổi tiếng như đèo Ngang, cửa biển Nhật Lệ… đặc
biệt Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới, khu lăng mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp, đây là những điểm đến ngày càng thu hút du
khách trong nước và quốc tế đến với Quảng Bình.
Trang 3


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Dân số Quảng Bình năm 2015 khoảng 872,000 người, phần lớn là người Kinh. Dân tộc ít
người thuộc hai nhóm chính là Chứt và Bru - Vân Kiều, gồm những tộc người như Khùa, Mã
Liềng, Rục, Sách…sống tập trung tại hai huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa và một số xã miền Tây
huyện Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy. Dân cư phân bố khơng đều, có khoảng 85.5% dân số
sống ở vùng nông thôn và 14.5% dân số sống ở thành thị.
Với nhiều lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên thiên nhiên và nhân
văn, trong giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Quảng Bình đã đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa và
hiện đại hóa trên địa bàn, với tốc độ tăng trưởng bình quân là 11.5%/năm, giai đoạn 2011 2015 tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế hàng năm là trên 10%. Cơ cấu kinh tế đã chuyển
dịch vững vàng theo hướng công nghiệp - dịch vụ (NLTS:CN-XD:TM-DV = 20:40:40). Giá
trị GDP sơ bộ năm 2015 đạt khoảng 23 ngàn 587 tỷ đồng, tương ứng với thu nhập bình quân
đầu người khoảng 1,265 USD/năm. Tỉnh có 4 khu cơng nghiệp và khu kinh tế được xây dựng
và đưa vào hoạt động gồm: KKT Hòn La, KKT Cha Lo, KCN Tây Bắc Đồng Hới, KCN Bắc
Đồng Hới. Diện tích rừng tiếp tục được phát triển và độ che phủ rừng khoảng 68%. Khoảng
90% dân cư đô thị được sử dụng nước sạch và khoảng 70% dân cư nông thôn sử dụng nước
hợp vệ sinh, trình độ dân trí, mức sống và chất lượng đời sống người dân không ngừng được
cải thiện.
Bên cạnh những lợi thế sẵn có, Quảng Bình cũng có những hạn chế: do địa hình nằm ven
biển, hẹp, độ dốc lớn từ phía Tây sang phía Đơng, khoảng 85% diện tích là đồi núi, khơng chỉ
có mức độ xói mịn, sạt lở đất cao, mà còn ảnh hưởng lớn nếu lũ lụt xảy ra, dễ bị ảnh hưởng

của bão, nhất là những tác động đột biến do biến đổi khí hậu gây ra. Mặt khác, với tài nguyên
rừng và đa dạng sinh học, mặt biển và mặt nước phong phú, các tác động ô nhiễm do chất thải,
nhất là nước thải và rác thải sẽ trở nên rất nhạy cảm đi từ trên cao thượng nguồn xuống dưới
thấp vùng hạ lưu, nếu như các loại chất thải này không được thu gom, vận chuyển và xử lý hợp
vệ sinh sẽ gây ô nhiễm môi trường và tác động xấu đến đời sống của người dân vùng đồng
bằng.
Chỉ tính riêng với rác thải sinh hoạt, thì hàng năm tổng khối lượng rác thải sinh hoạt của
tỉnh ước tính là 520 tấn/ngày, tương ứng khoảng 190 ngàn tấn/năm. Nếu tính thêm lượng rác
thải công nghiệp và nguy hại phát sinh tại các khu kinh tế, khu cơng nghiệp thì tổng lượng chất
thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh lên tới 250 - 300 ngàn tấn/năm. Đây cũng chính là một trong
những mặt trái nảy sinh từ sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình, vì vậy địi hỏi phải
chú trọng đầu tư cho xử lý ô nhiễm môi trường, làm tăng hiệu quả phát triển kinh tế xã hội và
cải thiện cuộc sống của người dân trên địa bàn tỉnh.
Thành phố Đồng Hới được thành lập tháng 12/2004. Tổng diện tích là 15,554 ha, dân số
hiện tại khoảng 190.000 người. Thành phố Đồng Hới là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,
khoa học của tỉnh Quảng Bình, trong quá trình hình thành và phát triển, thành phố Đồng Hới
đã và đang đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của
tỉnh. Đặc biệt trong những năm gần đây, thành phố Đồng Hới được quan tâm đầu tư thích đáng,
trong đó q trình đơ thị hóa đang diễn ra ngày càng sôi động với tốc độ cao, hiện tại, trên địa
bàn thành phố có nhiều cơng trình, dự án đã và đang được triển khai thực hiện.

Trang 4


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Trong thời gian qua, việc xử lý chất thải rắn đô thị chủ yếu được thực hiện bằng 2 giải
pháp đó là: chơn lấp (khoảng 85% đơ thị trong cả nước đang xử lý theo phương pháp này) và

xây dựng các nhà máy phân loại, chế biến phân hữu cơ từ rác thải (khoảng 9% đơ thị có nhà
máy chế biến phân hữu cơ từ rác). Bãi rác Tp Đồng Hới ở Tây Bắc thành phố cũng nằm trong
tình trạng được xử lý bằng phương pháp chôn lấp.
Hiện nay, tỉnh Quảng Bình chưa có nhà máy xử lý chất thải rắn hoàn chỉnh. Trên địa bàn
Tp Đồng Hới đã có bãi chơn lấp tương đối hợp vệ sinh, với hệ thống thu gom và xử lý nước
thải rò rỉ. Trong khi đó, trên địa bàn các huyện khác của tỉnh cịn chưa có bãi chơn lấp rác thải
hợp vệ sinh, đa phần là bãi đổ rác, có xử lý chôn lấp, khử trùng hạn chế, song nước rác thải rò
rỉ còn chưa được thu gom, xử lý đúng quy định, tạo nên nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm
và nước mặt trên địa bàn tỉnh.
Việc thu gom, phân loại chất thải rắn tại nguồn còn chưa được chú trọng, làm cho công tác
xử lý rác thải, nhất là việc tái chế, tái sử dụng rác thải trở nên khó khăn hơn, đẩy giá thành xử
lý chất thải rắn lên cao, ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, đồng thời không
cho phép sử dụng tiết kiệm và hợp lý tài nguyên, các doanh nghiệp trong nước cũng khơng có
điều kiện cạnh tranh với nước ngồi. Đây cũng là áp lực cao đối với chất lượng môi trường
cũng như đối với chính q trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Bình trong thời gian
tới.
Hiện nay, tại Tp Đồng Hới nói riêng và tỉnh Quảng Bình nói chung, hàng ngày cơng việc
xử lý và thu gom chất thải do Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Quảng Bình thực hiện
chủ yếu vẫn dừng lại ở việc thu gom và chơn lấp, do đó việc xử lý rác thải vẫn khơng triệt để
mà cịn dẫn đến ô nhiễm đến môi trường. Nhìn chung, với những điều kiện thu gom, xử lý rác
thải như vậy, thì vấn đề vệ sinh môi trường không đảm bảo, nhất là trong điều kiện bị mưa lũ
kéo dài gây lũ lụt, ngập lụt trên diện rộng và việc chôn lấp rác chiếm nhiều diện tích đất. Tp
Đồng Hới có lượng chất thải phát sinh hàng ngày khoảng 100 - 150 tấn.

Ảnh 1: Hiện trường bãi rác chôn lấp mới của thành phố Đồng Hới
Trang 5


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và

phân bón khống hữu cơ

Về lĩnh vực nông nghiệp, theo số liệu thống kê Nơng nghiệp của tỉnh Quảng Bình, sản
phẩm thuộc lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi trong năm 2012 như sau:
Gạo
(Tấn)

Ngơ
(Tấn)

Sắn
(tấn)

Khoai
lang
(tấn)
240
820

Bị
(Con)

Lợn
(Con)


(Con)

22,853


87,150

Đồng Hới

10,485

166

Minh Hóa
Tun Hóa

4,221
13,677

5,635
5,175

7,298
3,293

1,118 11,963
2,685 14,332

20,312 57,095
24,394 193,167

Quảng Trạch

56,437


3,080

5,270 13,250 24,798

97,683 193,167

Bố Trạch

41,347

5,288 64,964

3,893 25,244 111,672 536,839

Quảng Ninh

44,342

1,196

7,112

1,288

5,031

31,287 224,687

Lệ Thủy


91,935

717

9,120

5,100 11,960

58,233 370,500

1,650

Theo ước tính của các chun gia Cơng ty IVW thành phố Magdeburg CHLB Đức, đưa
ra được số lượng chất thải của sản phẩm nông nghiệp hay phế thải nơng nghiệp của tỉnh Quảng
Bình như sau:

Đồng Hới

6,291

Phần
Thân Phần cịn lại
cây
cịn
của
ngơ lại cây khoai
(t)
sắn (t) lang
(t)
50

144
328

Minh Hóa
Tun Hóa

2,533
8,206

1,553
1,552

4,379
1,976

447
1,074

Quảng Trạch

33,862

924

3,162

5,300

2,283
7,

726
82,577 156,292 13,889

Bố Trạch
Quảng Ninh
Lệ Thủy

24,808
26,605
55,161

1,196 38,978
1,196 4,267
215 5,472

515
515
2,040

16,753 178,675 21,473
16,753 50,059 8,987
39,826 93,172 14,820

Địa phương

Cộng :

Rơm rạ
(t)


157,466

Phân
bò (t)

Phân
lợn (t)

Phân
gà (t)

5,495

36,564

3,486

39,836
47,725

32,499
39,030

7,076 58,378 11,261 316,274 586,291 72,664

Với lượng chất thải nông nghiệp khổng lồ như trên, tỉnh Quảng Bình đang đối mặt với
vấn nạn ơ nhiểm khí Methan (CH4), CO2 và các khí gas nguy hiểm khác. Chúng là tác nhân
gây nên hiệu ứng nhà kính cho mơi trường sống của con người.
Dưới đây là một số hình ảnh về phế thải Nơng nghiệp mà chúng tôi và các chuyên gia
CHLB Đức đi khảo sát thực tế tại tỉnh Quảng Bình:


Trang 6


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Ảnh 1: Rơm rạ; Ảnh 2: Bả sắn; Ảnh 3: Phân chuồng thải loại; Ảnh 4-5: Phân gà thải; Ảnh 6: Phân lợn thải

Ảnh 7-8-9: Hệ thống chuồng trại ni lợn, bị

Trang 7


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường đối với rác thải nông nghiệp và mang lại hiệu
quả cao cho chủ đầu tư cũng như xã hội, một hệ thống sản xuất khí sinh học kết hợp sử dụng
02 dây chuyền phát điện có cơng suất 3 MW được đầu tư trong dự án. Theo các chuyên gia
Đức tính tốn, với tổng lượng chất thải nơng nghiệp như trên, Quảng Bình có thể sản xuất được
30MW điện bằng công nghệ lên men biogas. Nếu bổ sung thêm những phế thải của các nhà
máy Bia - Rượu, nhà máy chế biến thủy sản... thì cơng suất phát điện có thể tăng thêm nhiều
hơn nữa. Lượng bùn thải ra sau q trình lên men khí sinh học được đưa vào dây chuyền sản
xuất phân bón nhãn hiệu DEPOT-PLANT®. Đây là một thương hiệu sản phẩm đã được đăng
ký nhãn hiệu thương mại.
Với những điều kiện như trên, Công ty TNHH Phát triển Dự án Việt Nam, sẽ đầu tư thực
hiện dự án xây dựng “Nhà máy phân loại, xử lý rác thải, sản xuất biogas và phân bón khống

hữu cơ” tại xã Lý trạch, huyện Bố trạch, tỉnh Quảng Bình. Với nguyên liệu đầu vào là rác thải
sinh hoạt, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải công nghiệp... sản phẩm đầu ra là Phế liệu tái chế;
Sản xuất khí gas sinh học; Sản xuất điện và Phân hữu cơ khoáng sản hữu cơ, bằng công nghệ
hiện đại của CHLB Đức nhằm xử lý triệt để ô nhiễm môi trường, tận dụng tối đa nguồn nguyên
liệu tái sinh. Với nguyên liệu là chất thải rắn sinh hoạt và chất thải sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp... dồi dào trên địa bàn, dự án đầu tư chắc chắn mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao,
đảm bảo kinh doanh có lãi, tạo thêm việc làm cho người lao động, đóng góp vào ngân sách cho
tỉnh. Mặt khác, cịn góp phần làm xanh sạch đẹp cho mơi trường sống của tỉnh Quảng Bình nói
chung và thành phố Đồng Hới nói riêng.

II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ LẬP DỰ ÁN.
1. Các căn cứ về đầu tư xây dựng:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình;

Trang 8


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ


- Nghị định số 83/2009/NĐ - CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 108/2006/NĐ - CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 54/2013/NĐ - CP ngày 22/5/2013 và Nghị định số 75/2011/NĐ - CP ngày
30/8/2011 của Chính phủ về Tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
- Nghị định số 133/2013/NĐ-CP ngày 17/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 54/2013/NĐ - CP ngày 22/5/2013 và Nghị định số 75/2011/NĐ - CP ngày
30/8/2011 của Chính phủ về Tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
- Nghị định số 15/2013/NĐ - CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng;
- Quyết định số 957/QĐ - BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng về việc Công bố định
mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ - CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thơng tư 10/2013/TT - BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây Dựng quy định chi tiết một
số nội dung về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo Nghị định 15/2013/NĐ - CP ngày
06/02/2013 của Chính phủ;
- Căn cứ Thơng tư 01/2012/TT - BXD ngày 08/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
hướng dẫn về Thủ tục cấp giấy phép thầu và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng
tại Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư 07/2012/TT - BXD ngày 26/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng
hướng dẫn về Xác định và quản lý chi phí th tư vấn nước ngồi trong hoạt động xây dựng
tại Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn về Thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ - CP ngày 12/02/2015;
- Căn cứ Cơng văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015 của Bộ Tài chính về việc thuế
GTGT đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp;
- Căn cứ Quyết định 31/2014/QĐ-TTg ngày 05/5/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về Cơ

chế hỗ trợ phát triển các dự án phát điện sử dụng chất thải rắn tại Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định 38/2015 ngày 24/4/2015 của Chính Phủ về việc Quản lý chất thải và
phế liệu;

Trang 9


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

- Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18//6/2013 của Quốc hội
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Áp dụng cơng văn hướng dẫn số 438/UBND-XDCB ngày 03/5/2013 của tỉnh Quảng
Bình về hướng dẫn điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình theo Nghị định số 103/2012/NĐ CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ;
- Áp dụng bảng giá vật liệu xây dựng cơng bố tháng 11/2014 của liên Sở Tài chính - Xây
dựng tỉnh Quảng Bình và bảng giá ca máy số 09/2006/QĐ-UBND ngày 26/3/2006 của UBND
tỉnh Quảng Bình về việc ban hành bảng giá ca máy, thiết bị xây dựng...
2. Các căn cứ về bảo vệ môi trường:
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11, ban hành ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14/01/2009 của Chính phủ về việc Ưu đãi, hỗ trợ
hoạt động bảo vệ môi trường;
- Thông tư 101/2010/TT - BTC 14/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Miễn
thuế nhập khẩu đối với hoạt động bảo vệ mơi trường theo Nghị định 04/2009/NĐ - CP của
Chính phủ;
- Thông tư 230/2009/TT - BTC ngày 08/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn ưu đãi về
Thuế đối với hoạt động bảo vệ môi trường theo Nghị định 04/2009/NĐ - CP của chính phủ;
- Nghị định số 69/2008/NĐ - CP ngày 30/8/2008 của Chính phủ về việc Chính sách

khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao và môi trường;
- Nghị định số 174/2007/NĐ - CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về Phí bảo vệ mơi
trường đối với chất thải rắn;
- Căn cứ Nghị định số 124/2008/NĐ - CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 59/2007/NĐ - CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ quản lý chất thải rắn;
- Thông tư số 121/2008/TT - BTC ngày 12/12/2008 của Bộ tài chính về hướng dẫn cơ
chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn;
- Thông tư số 16/2009/TT - BTNMT ngày 7/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Quyết định số 986/QĐ - BXD ngày 17/11/2011 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành kế
hoạch thực hiện chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020.
Trang 10


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

3. Các căn cứ pháp lý của UBND tỉnh:
- Quyết định số 2163/QĐ-CT ngày 17/9/2012 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 2020 của tỉnh Quảng Bình.
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 04 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh Quảng Bình về Ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình.
- Hợp đồng thuê đất số 167/HĐTĐ được ký kết ngày 30/12/2014, giữa UBND tỉnh Quảng
Bình - Sở Tài nguyên và Môi trường với Công ty TNHH Phát triển Dự án Việt Nam.
- Hợp đồng thuê đất số 20/HĐTĐ được ký kết ngày 27/4/2015, giữa UBND tỉnh Quảng
Bình - Sở Tài ngun và Mơi trường với Công ty TNHH Phát triển Dự án Việt Nam.

- Giấy phép xây dựng số 2027/GPXD-SXD ngày 16/12/2014 do Sở Xây dựng tỉnh Quảng
bình cấp cho Cơng ty TNHH Phát triển Dự án Việt Nam.
- Giấy phép xây dựng số 209/GPXD-SXD ngày 09/02/2015 do Sở Xây dựng tỉnh Quảng
bình cấp cho Công ty TNHH Phát triển Dự án Việt Nam.
4. Các căn cứ pháp lý khác của dự án:
- Công văn số 349/VPUBND-KTTH ngày 10/3/2014 của Văn phịng UBND tỉnh Quảng
Bình về việc chủ trương khảo sát, nghiên cứu lập dự án Nhà máy phân loại và xử lý rác thải
rắn sinh hoạt tại Đồng Hới.
- Công văn số 468/UBND - TNMT ngày 27/5/2014 của UBND huyện Bố Trạch về việc
cung cấp rác thải rắn và phụ phẩm nông nghiệp.
- Thông báo số 132/TB-UBND ngày 26/5/2014 của UBND huyện Quảng Ninh kết luận
tại buổi làm việc với Công ty TNHH Phát triển dự án Việt Nam về dự án đầu tư Nhà máy phân
loại và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Đồng Hới.
- Công văn số 19/VP ngày 26/5/2014 của UBND huyện Lệ Thủy về việc thông báo ý kiến
của Phó chủ tịch UBND huyện về cung cấp rác thải rắn và phụ phẩm nông nghiệp.
- Công văn số 32 CV/BCS ngày 9/6/2014 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh về việc cho
chủ trương đầu tư xây dựng Nhà máy phân loại xử lý rác thải rắn, nhà máy biogas và sản xuất
phân bón hữu cơ của Công ty TNHH Phát triển dự án Việt Nam.
- Thông báo số 709 - TB/TU ngày 24/6/2014 của Tỉnh ủy Quảng Bình về ý kiến của
Thường trực Tỉnh ủy về việc Công ty TNHH Phát triển dự án Việt Nam đầu tư xây dựng dự
án tại tỉnh.

Trang 11


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

- Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc giới thiệu địa

điểm để lập quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy phân loại, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và
Văn phòng điều hành, khu nhà ở chuyên gia của Công ty TNHH Phát triển dự án Việt Nam.

Trang 12


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

CHƯƠNG II
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ:
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Phát triển Dự án Việt Nam
- Tên giao dịch bằng tiếng anh: Vietnam Project Development Co.,ltd
- Tên giao dịch viết tắt: VNP
- Địa chỉ trụ sở: Tổ dân phố 8, phường Đồng Sơn, Tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
- Mã số thuế: 3100974587
- Điện thoại: (+84)2323 797 555

Fax: (+84)2323 858 866

- Email:
- Người đại diện pháp luật:
+ Bà: Phạm Thị Ngọc Tú

Chức vụ: Chủ tịch HĐTV kiêm Giám Đốc

+ Dân tộc: Kinh,


Quốc tịch: Việt Nam

+ Số CMND: 191194674, ngày cấp 29/10/2013, nơi cấp Công an tỉnh Quảng Bình.
+ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Tổ dân phố 1, Phường Nam Lý, TP.Đồng Hới, tỉnh
Quảng Bình, Việt Nam.
- Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp
3100974587, đăng ký lần đầu ngày 19/02/2014, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 25/8/2015;
Đăng ký thay đổi lần 2: ngày 12/08/2016, lần 3 ngày 24/04/2018 do Phòng ĐKKD- Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp.
- Giấy chứng nhận đầu tư số: Được UBND tỉnh cấp Giấy CNĐT số 29122000253
ngày 23/07/2014, cấp chứng nhận thay đổi lần đầu số 9843756785 ngày 10/09/2015,
chứng nhận thay đổi lần thứ hai ngày 30/10/2017
- Ngành nghề kinh doanh:

Trang 13


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Trang 14


ST

Ngành nghề
T

1


Mã

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác.

ngàn
h
4659

Chi tiết: Bán bn máy móc, thiết bị, thiết bị y tế.
2

Bán buôn đồ uống

4633

Chi tiết: Xuất nhập khẩu rượu có cồn và khơng cồn
3

Bán bn hàng may mặc

46413

4

Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh


47711

5

Khách sạn

55101

6

Bán buôn thủy sản

46322

7

Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống

56101

8

Thu gom rác thải không độc hại

3811

Chi tiết: Thu gom rác thải
9


10

Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại
Chi tiết: Xử lý rác thải.

3821
(Chín
h)

Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ

2012

Chi tiết: Sản xuất phân bón (khi có đủ điều kiện)
11

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

3510

Chi tiết: Sản xuất điện
12

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

3520

13

Bán bn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông


4652

Chi tiết: Mua bán thiết bị viễn thơng
14

Bán bn ơ tơ và xe có động cơ khác

4511

Chi tiết: Mua bán ô tô và thiết bị ô tô
15

Dich vụ hỗ trợ giáo dục

8560

Chi tiết: Tư vấn du học

Trang 15


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

16

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân
vào đâu


7490

Chi tiết: Đào tạo, chuyển giao cơng nghệ về xử lý rác thải, sản xuất phân
bón và biogas
17

Trồng rừng và chăm sóc rừng

0210

18

Bán bn chun doanh khác chưa được phân vào đâu

4669

Chi tiết: Mua bán các loại phế liệu, phế thải
19

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

4663

Chi tiết: Bán buôn và bán lẻ vật liệu xây dựng
20

Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh


4752

Chi tiết: Bán buôn và bán lẻ vật liệu xây dựng.
21

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

0722

22

Khai thác đá, sỏi, đất sét

0810

23

Khai thác quặng sắt

0710

24

Gia cơng cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại

2592

Chi tiết: Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; chế biến quặng
sắt, quặng kim loại,...
25


Trồng cây hàng năm khác

0119

26

Bán lẽ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

4722

27

Bán buôn thực phẩm

4632

28

Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống

4620

29

Nhân và chăm sóc cây giống nơng nghiệp

0130

30


Trồng cây ăn quả

0121

31

Hoạt đông dịch vụ sau thu hoạch

0163

32

Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh

0118

33

Trồng cây gia vị,dược liệu

0128

Trang 16


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ


34

Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh.

4773

35

Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
đâu.

8299

Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh (phù hợp với
quy
định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên).

- Vốn điều lệ: 655,000,000,000 đồng (Sáu trăm năm mươi lăm tỷ đồng)
Công ty chúng tôi là doanh nghiệp được thành lập qua đại hội đồng cổ đông sáng lập.
Cơng ty của chúng tơi có mối quan hệ mật thiết với các công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam,
CHLB Đức và các nước trong cộng đồng Châu Âu trong tất cả các lĩnh vực công nghệ liên
quan tới áp dụng cải tiến quy trình cơng nghệ về sinh thái học. Bên cạnh những công nghệ đã
được ứng dụng mà chúng tôi giới thiệu ở Dự án tại xã Lý trạch, huyện Bố trạch, tỉnh Quảng
Bình gồm:
- Phân loại, xử lý và tái sử dụng rác thải.
- Công nghệ khí sinh học, hệ thống sản xuất khí sinh học kết hợp phát điện và nối lưới
điện Quốc gia.
- Sản xuất phân bón khống hữu cơ DEPOT-PLANT® và phân hữu cơ vi sinh (compost)
với chất lượng cao, tăng năng suất cây trồng và mức độ bảo vệ môi trường.
- Xây dựng nguồn điện gió và điện mặt trời

Chúng tơi xin giới thiệu thêm các công nghệ khác liên quan đến: Xử lý nước, ví dụ nước
thải bao gồm cả đánh giá cặn chất thải và công nghệ khử trùng cho chất cặn có nguồn gốc sinh
học. Trong lĩnh vực này, nhóm chun gia trong và ngồi nước làm việc dưới sự điều hành
Tiến sĩ Schmid làm trưởng nhóm, sản phẩm phải đạt được theo tiêu chuẩn Châu Âu, tiến hành
bằng việc áp dụng kỹ thuật đo lường không xâm nhập để thu thập dữ liệu, đặc biệt là chất tạo
khí, vi khuẩn hình que, nhằm ngăn chặn bệnh viêm màng phổi truyền nhiễm từ các trang trại
ni bị và gia súc.
Chúng tôi luôn sẵn sàng phát triển dự án xử lý chất thải rắn tại Quảng Bình với việc mở
rộng thêm hợp phần xử lý rác thải y tế, rác thải cơng nghiệp.
Ngồi ra, doanh nghiệp chúng tơi có mối quan hệ thân tình với các Giáo sư - Tiến sỹ có
uy tín tại CHLB Đức (Quốc gia có cơng nghệ xử lý rác và sản xuất năng lượng tái tạo hàng
đầu thế giới). Chúng tơi có thể xúc tiến để đưa các Cán bộ, sinh viên và con em quê hương
Quảng Bình, Quốc gia Việt Nam được tham gia các chương trình đào tạo tại các trường Đại
học và tại các Nhà máy của CHLB Đức sau này.

Trang 17


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ DỰ ÁN.
- Tên dự án đầu tư: NHÀ MÁY PHÂN LOẠI, XỬ LÝ RÁC THẢI, SẢN XUẤT
BIOGAS VÀ PHÂN BĨN KHỐNG HỮU CƠ
- Hình thức đầu tư: Chủ đầu tư trực tiếp kết hợp thuê Tư vấn quản lý Dự án. Dự án đầu
tư xây dựng mới ngay từ đầu.
- Địa điểm đầu tư:
Khu Nhà máy: Xã Nam Trạch-Lý Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình (cạnh bãi rác
mới của TP. Đồng Hới)

Khu chuyên gia, nhà ở cho CBCNV và kho phế liệu: Xã Thuận Đức, Thành phố Đồng
Hới, tỉnh Quảng Bình
- Mục đích đầu tư nhà máy: Sử dụng nguyên liệu đầu vào là rác thải sinh hoạt, phụ phẩm
nông nghiệp, chất thải công nghiệp... để tạo ra các sản phẩm là Phế liệu tái chế; Sản xuất khí
gas sinh học; Sản xuất điện và Phân hữu cơ khoáng sản hữu cơ, bằng công nghệ hiện đại của
CHLB Đức nhằm xử lý triệt để ô nhiễm môi trường, tận dụng tối đa nguồn nguyên liệu tái
sinh. Với nguyên liệu là chất thải rắn sinh hoạt và chất thải sản xuất nông nghiệp, công nghiệp...
dồi dào trên địa bàn, dự án đầu tư chắc chắn mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao, tạo việc làm
cho người lao động, đóng góp vào ngân sách cho tỉnh, xử lý lượng chất thải rắn sinh hoạt đang
ngày một trở nên quá tải đối với các bãi chơn lấp. Mặt khác, dự án góp phần làm xanh sạch
đẹp cho môi trường sống của tỉnh Quảng Bình nói chung và Tp Đồng Hới nói riêng.
- Tổng thể mặt bằng nhà máy phân loại và xử lý rác thải:

Trang 18


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Trang 19


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

- Diện tích sử dụng dự kiến: 9,0 hecta, trong đó Khu nhà máy: 07 ha; Khu chuyên gia,
nhà ở cho CNCNV: 02 ha
- Dây chuyền thiết bị bao gồm:

+ Dây chuyền phân loại rác thải rắn sinh hoạt công suất đạt đến 245 tấn rác thải/ngày.
Lượng chất thải hữu cơ sau khi phân loại được sử dụng làm nguyên liệu cho dây chuyền sản
xuất biogas phát điện và phần phế phẩm sẽ được thu gom và xuất bán.
+ Hai dây chuyền Biogas sản xuất khí gas phát điện 3,0 MW (gồm 01 dây chuyền công
suất phát điện 2.0MW của hãng INPUT và 01 dây chuyền công suất phát điện 1,0 MW của
hãng Wehling).
+ Dây chuyền nhiệt phân sản suất khí gas phát điện cơng suất 2,4 MW.
+ Dây chuyền sản xuất phân bón khống hữu cơ, sản xuất sản phẩm mang thương hiệu
DEPOT - PLANT® (cơng suất 10,000 tấn/năm).
Xây dựng nguồn điện gió và điện mặt trời với tổng cơng suất 4,6 MW. Trong đó:
+ Phát triển điện mặt trời áp mái với công suất dưới 1,0 MW, thực hiện 8/201831/12/2018
+ Phát triển các nguồn điện gió và điện mặt trời nối lưới, công suất 3,6 MW
- Tổng vốn đầu tư: Nguồn vốn sử dụng cho dự án là Nguồn vốn tự có của doanh nghiệp;
Vốn vay và Nguồn huy động hợp pháp khác. (Chưa bổ sung tổng mức đầu tư cho nguồn vốn
điện gió và điện mặt trời nối lưới 3,6 MW do đang chờ bổ sung quy hoạch)
Tổng cộng (bằng chữ): Một nghìn bốn trăm hai mươi tỷ bảy trăm chín mươi lăm triệu
đồng.
Tổng nguồn vốn cho Dự án

1,420,795,000,000 VNĐ

Vốn tự có và huy động hợp pháp khác

670,795,000,000 VNĐ

Vốn vay thương mại

750,000,000,000 VNĐ

- Nguồn nguyên liệu đầu vào:

+ Chất thải sinh hoạt (chất thải vô cơ, thức ăn thừa, rau củ quả...từ các nhà hàng, khách
sạn, chợ, bếp ăn tập thể...).
+ Chất thải nông nghiệp (rơm rạ, chất thải từ các chuồng trại chăn nuôi gia súc gia cầm,
bã sắn...).
+ Chất thải công nghiệp (bã bia, chất thải từ các nhà máy chế biển thủy hải sản, vãi vụn
từ các nhà máy dệt may...).
+ Các nguồn năng lượng tái sinh (gió, năng lượng mặt trời).
- Sản phẩm dự án: Rác tái chế, điện thương phẩm, phân bón khống hữu cơ DEPOTPLANT®, phân hữu cơ vi sinh compost.
- Tiến độ thực hiện dự án dự kiến:
Trang 20


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

+ Từ tháng 9/2016 sẽ tiến hành thực hiện xây dựng và lắp đặt thiết bị.
+ Xây dựng hoàn thành và đưa vào vận hành sử dụng dây chuyền phân loại rác vào tháng
8/2017.
+ Xây dựng hoàn thành và đưa vào sử dụng khu văn phòng điều hành và nhà ở chuyên
gia & CBNV, kho phế liệu tại xã Thuận Đức, Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình:
đến tháng 9/2019.
+ Xây dựng hoàn thành và đưa vào vận hành động bộ các dây chuyền thuộc nhà máy phân
loại xử lý rác thải, sản xuất biogas và phân bón khống hữu cơ: đến tháng 9/2019.
-Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm
III. PHÂN TÍCH NHU CẦU:
Đặc điểm chung của rác thải ở Việt Nam nói chung và ở Tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
nói riêng là hầu hết rác thải chưa được phân loại trước khi thải. Rác thải chứa rất nhiều thành
phần, bao gồm: kim loại, bao nilon, nhựa, cao su, giẻ, vải, gỗ, sành sứ, thủy tinh…
1. Các nguồn Chất thải:

- Chất thải từ khu vực dân cư, cơ quan, chợ, nhà hàng, khách sạn...
- Chất thải từ các khu du lịch, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất
- Chất thải từ đường phố, công viên
- Các loại phân, bùn từ các nhà vệ sinh, cặn tại các hệ thống thoát nước
- Chất thải từ sản xuất nông nghiệp (phụ phẩm nông nghiệp)
2. Khối lượng thống kê:
Theo số liệu thống kê và dự báo năm 2010 và 2020, chất thải rắn phát sinh tại các đô thị
Việt Nam:
CHẤT THẢI RẮN (CTR) PHÁT SINH TẠI CÁC CẤP ĐƠ THỊ

Loại đơ thị
Đơ thị cấp QG
Đơ thị cấp vùng
Đơ thị cấp tỉnh
Đô thị cấp huyện
Đô thị mới
Tổng cộng

Dân số
(1.000
người)
12,617
3,500
4,801
8,142
1,340
30,400

Năm 2010
CTR

Tổng CTR
(kg/người
(tấn/ngày)
/ngày)
1.00
12,617
0.80
2,800
0.75
3,600
0.70
5,700
0.70
938
25,655

Dân số
(1.000
người)
20,800
5,180
7,202
6,930
2,888
46,000

Năm 2020
CTR
Tổng CTR
(kg/người

(tấn/ngày)
/ngày)
1.20
24,960
1.00
5,180
0.90
6,480
0.80
7,945
0.80
2,310
46,875

TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN (CTR) PHÂN LOẠI
THEO 4 LOẠI CHÍNH
Loại CTR

Năm 2010
Trang 21

Năm 2020


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

CTR sinh hoạt
CTR xây dựng

CTR bệnh viện
CTR công nghiệp
Tổng cộng
Trong đó CTR độc hại

Tấn/ngày
20,500
5,155
520
6,400
32,575
2,350

Tấn/ngày
37,500
9,375
858
11,800
59,533
4,300

%
63
15.8
1.6
19.6
100

%
63

15.7
1.4
19.9
100

3. Thành phần chất thải rắn:
Chất thải rắn tại các đơ thị Việt Nam có những đặc tính chung như ẩm ướt, nồng độ hữu
cơ khá cao (50-70%), lượng xà bần cao và giá trị calo thấp (< 2.000 Kcal/kg).
THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ
Thành phần
Các chất hữu cơ
Giấy
Nhựa, cao su, da
Gỗ, vải vụn
Vỏ ốc, xương
Vôi, gạch, đất đá, than
Thủy tinh
Kim loại, vỏ hộp
Các thành phần khác

Dữ liệu của Urenco (%)
50
3
0.7
6.3
1.1
7.4
0.3
1.0
30.2


Dữ liệu của Jica (%)
48
7.3
7.5
1.9
0.96
4.4
0.8
0.4
29.3

URENCO: Công ty TNHH Môi trường đô thị Hà Nội
JICA: Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản

THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TIÊU BIỂU CỦA CÁC THÀNH PHỐ Ở
VIỆT NAM
Hà Nội
(%)

Hải Phòng
(%)

TP HCM
(%)

Đà Nẵng
(%)

TP khác

(%)

Các chất hữu cơ

50.3

50.4

62.2

66.7

50 - 60

Giấy

2.7

5.4

5.6

7.8

2-4

Gỗ, giấy vụn

6.3


2.7

4.2

6.7

2-5

Da, cao su, nhựa thông

0.7

1.1

0.5

1.5

Nhỏ

Nilon, nhựa

3.0

3.5

7.0

8.7


Nhỏ

Vỏ ốc, xương

1.1

4.8

0.5

3.1

1- 2

Thủy tinh

0.3

1.0

0.5

0.1

Nhỏ

Kim loại

1.0


0.7

0.5

1.7

Nhỏ

Xà bần

7.4

15.0

16.4

1.9

Nhỏ

Thành phần

Trang 22


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Nguyên liệu không phân loại


33.9

15.4

4.7

1.9

Tổng cộng

100

100

100

100

Thay đổi

Ảnh 10: Rác thải sinh hoạt TP.Đồng Hới

4. Thu thập rác:
Qua nghiên cứu tìm hiểu thì số lượng rác thải mỗi ngày của thành phố Đồng Hới vào
khoảng 100 tấn - 150 tấn. Năm 2015 dân số tỉnh khoảng 872,000 người. Điều kiện đặt ra là
phải thu gom được khoảng 50% rác thải hộ gia đình từ khu vực thành phố và các khu vực lân
cận để đưa đi phân loại, khoảng 400,000 người dân sẽ thuộc đối tượng này, số lượng rác thu
gom được là 417.2 tấn/ngày (tính trung bình mỗi người dân thải ra là 1,043 kg rác thải/ngày).
Tính trung bình 210 ngày mỗi năm thì lượng rác thải sinh hoạt thu được là 97,612 tấn. Hệ

thống phân loại rác sẽ xử lý 100.000 tấn/năm rác thải sinh hoạt trong trường hợp lượng rác thải
tăng lên. Những tính tốn này dựa trên số liệu thực tế của tỉnh Quảng Bình.
5. Những loại rác sau đã được phân loại từ trước và được bán lại:
- Kim loại như sắt, sắt vụn, hộp mạ thiếc, hộp nhơm, đồng, hợp kim, chì, kẽm, thiếc, đồ
điện tử...
- Sản phẩm từ cao su nhân tạo như nhựa, PVC, PET, PE..
- Giấy, thùng bìa cứng...
- Chai lọ thuỷ tinh, kính và thuỷ tinh vụn...
- Những nguyên liệu có giá trị khác...
Như vậy:
Dự án sẽ thu gom chất thải rắn từ địa bàn thành phố Đồng Hới, các khu vực lân cận của
huyện Bố Trạch, Quảng Ninh... và các chất thải chăn nuôi, phụ phẩm sau thu hoạch của người
dân trên địa bàn tỉnh.
Trang 23


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ

Dự án phù hợp với quy hoạch tại Quyết định số 2163/QĐ-CT ngày 17/9/2012 của UBND
tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý
chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2020 của tỉnh Quảng Bình.

Trang 24


Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy phân
loại - xử lý rác thải, sản xuất biogas và
phân bón khống hữu cơ


CHƯƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
I. VỊ TRÍ, RANH GIỚI KHU VỰC DỰ ÁN.
Vị trí dự án nằm ngay cạnh bãi rác mới tại xã Lý Trạch (huyện Bố Trạch) cách khu công
nghiệp Tây Bắc Đồng Hới khoảng 3 km về phía Tây, cách trung tâm Tp Đồng Hới khoảng 7
km về phía Tây, cách Quốc lộ 1A khoảng 6 km, cách đường Hồ Chí Minh khoảng 2 km, cách
khu dân cư và trường học và làng nghề khoảng 1.6km về phía nam. Khu đất dự kiến thực hiện
dự án nhà máy rộng khoảng 7 ha, nằm sát cạnh bãi rác của thành phố Đồng Hới (bãi rác đang
được chôn lấp quy hoạch rộng 13 ha, hiện nay mới chỉ được chơn lấp khoảng 1/3 diện tích).
Phía đơng khu đất giáp với bãi rác thành phố, mương thoát nước mưa và rừng trồng cao su.
Phía tây giáp với đường giao thơng liên xã, lưới điện 22kV Quốc gia và rừng trồng cao su.
Phía bắc và phía nam giáp với rừng trồng cao su và thông.
Hiện trạng khu đất là đất trồng cây cao su và cây thông, đất sản xuất địa hình trung du
xen kẽ các khu đất khá bằng phẳng có độ dốc < 3o, chưa được san nền và chưa có các cơng
trình xây dựng. Xung quanh khu đất trồng cây lâu năm và đất sản xuất.
Nhìn chung, vị trí khu đất dự án thuận lợi về hoạt động giao thông đường bộ, đường thủy,
đường sắt và đường hàng không nên sẽ thuận lợi cho việc thu gom, vận chuyển rác thải về khu
vực dự án, cũng như thuận lợi cho việc đấu nối điện lưới quốc gia để bán sản lượng điện và
vận chuyển phân bón đi tiêu thụ một cách dễ dàng.
Vị trí cách xa các khu dân cư và các cơng trình kinh tế xã hội khác của thành phố Đồng
Hới nên hoàn toàn thỏa mãn tốt QCXDVN 01:2008 về khoảng cách cách ly an toàn giữa các
cơng trình nhà máy đối với các vùng lân cận. Nhà máy không làm phát sinh nước thải công
nghiệp, lượng khí thải sạch và an tồn về mơi trường, nên sẽ không ảnh hưởng đến nguồn
ngước mặt, nước ngầm và chất lượng khơng khí trong khu vực. Tuy nhiên, việc chặt bỏ một
diện tích rừng thơng, keo địi hỏi dự án sẽ phải trồng lại diện tích cây xanh phù hợp với quy
định của QCXDVN: 01:2008 (>20% diện tích dự án).
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN.
1. Địa hình, địa chất:
Địa hình khu đất thực hiện dự án là dạng đồi xen kẽ có các khu đất trồng thơng, keo, cao

su khá bằng phẳng, có độ dốc nhẹ (< 3o) bảo đảm mức độ xói mịn yếu. Tồn bộ địa hình dốc
từ phía Bắc xuống phía Nam, rất thuận lợi cho việc thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung của dự án, dự kiến chảy theo độ dốc chung của địa hình xuống phía Nam (cuối hướng
gió) tiết kiệm chi phí san nền và phịng chống ơ nhiễm mùi hơi. Việc bố trí các cơng trình của
nhà máy và phụ trợ có mái che, hệ thống sân đường bê tông nội bộ và trồng nhiều mảng cây
xanh sẽ bảo vệ đất, chống xói mịn và sạt lở, khi có mưa lớn.
Địa hình đồi trung du tại khu vực dự án nằm trên nền đá móng được kiến tạo bền vững
với thời gian phát triển biến động khoảng 450 triệu năm và tạo nên những di sản thiên nhiên
Trang 25


×