Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường trung cấp tây bắc tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.07 KB, 92 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH


NGUYỄN VĂN LỰC

MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG CẤP TÂY BẮC – TP. HỒ CHÍ MINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS NGUYỄN THỊ MỸ TRINH

VINH - 2011


2

Lời cảm ơn


Lời đầu tiên tôi xin trân trọng biết ơn sâu sắc đến tập thể cán bộ, giảng
viên, Khoa Sau đại học Trường Đại học Vinh đã nhiệt tình giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong thời gian học vừa qua để tơi hồn thành khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Trinh đã tận tình
giúp đỡ hướng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ.
Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, tập thể cán bộ, giáo viên trường


Trung cấp Tây Bắc đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và cung cấp tài liệu, số liệu,
tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tơi hồn thành luận văn này.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình th c hiện nội dung của đề
tài, nhưng do điều kiện nghiên cứu và khả năng cịn có hạn, cho nên luận văn
khơng thể tránh khỏi những hạn chế. Rất mong nhận được s góp ý q báu
của q thầy, cơ, đồng nghiệp để tơi có thể tiếp tục học tập nghiên cứu sau
này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Văn Lực

MỤC LỤC


3

Mở đầu .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Những đóng góp của luận văn ............................................................................ 4
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 4
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài ...................................................................... 5
1.1 Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.2 Các khái niệm cơ bản ........................................................................................ 6
1.2.1 Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .............................................. 6
1.2.2 Giáo viên trường TCCN ................................................................................. 9

1.2.3 Đội ngũ giáo viên trường TCCN ................................................................. 10
1.2.4 Chất lượng đội ngũ giáo viên trường TCCN ............................................... 10
1.2.5 Phát triển đội ngũ giáo viên ......................................................................... 11
1.3 Công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường TCCN ...................................... 12
1.3.1 Trường TCCN trong hệ thống giáo dục quốc dân ....................................... 12
1.3.2 Những yêu cầu về đội ngũ giáo viên trường TCCN .................................... 14
1.3.2.1 Yêu cầu về phẩm chất của đội ngũ giáo viên trường TCCN .................... 15
1.3.2.2 Yêu cầu về năng l c của đội ngũ giáo viên trường TCCN ....................... 16
1.3.2.3 Yêu cầu về trình độ đào tạo, số lượng, cơ cấu của ĐNGV trường
TCCN .................................................................................................................... 18
1.4 Nội dung công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường TCCN ...................... 18
1.4.1 Xây d ng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV ....................................... 18


4

1.4.2 Tuyển chọn, sử dụng ĐNGV ....................................................................... 19
1.4.3 Đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV .......................................................................... 19
1.4.4 Đánh giá, sàng lọc ĐNGV ........................................................................... 20
1.4.5 Công tác thi đua, khen thưởng đội ngũ ........................................................ 20
1.5 Các yếu tố quản lý có ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ giáo viên
trường TCCN ........................................................................................................ 21
1.5.1 Yếu tố khách quan ........................................................................................ 21
1.5.2 Yếu tố chủ quan ........................................................................................... 23
1.6 Cơ sở pháp lý của đề tài .................................................................................. 23
1.6.1 Các quan điểm chỉ đạo của Đảng, Nhà nước… về công tác phát triển đội
ngũ giáo viên các trường TCCN ........................................................................... 23
1.6.2 Định hướng phát triển giáo dục chuyên nghiệp của Việt Nam và của Tp.
Hồ Chí Minh.......................................................................................................... 26
1.6.2.1 Đối với Việt Nam ...................................................................................... 26

1.6.2.2 Đối với Tp. Hồ Chí Minh .......................................................................... 27
1.6.3 Định hướng phát triển của trường Trung cấp Tây Bắc từ nay đến 2020 ..... 29
1.7 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 30
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng trung
cấp Tây Bắc .......................................................................................................... 31
2.1 Giới thiệu về trường Trung cấp Tây Bắc ........................................................ 31
2.2 Th c trạng đội ngũ giáo viên trường Trung cấp Tây Bắc .............................. 32
2.2.1 Về số lượng, cơ cấu ĐNGV ......................................................................... 32
2.2.2 Về chất lượng ĐNGV .................................................................................. 35
2.3 Th c trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên của trường trung cấp Tây
Bắc ......................................................................................................................... 43
2.3.1 Th c trạng công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV ....................... 43


5

2.3.2 Th c trạng công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNGV........................................ 44
2.3.3 Th c trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV .......................................... 45
2.3.4 Th c trạng công tác đánh giá, sàng lọc ĐNGV ........................................... 47
2.3.5 Th c trạng công tác thi đua, khen thưởng ĐNGV ....................................... 48
2.4 Nguyên nhân của th c trạng ........................................................................... 49
2.4.1 Nguyên nhân của thành công ....................................................................... 49
2.4.2 Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................. 49
2.5 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 50
Chương 3: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên tại trƣờng
Trung cấp Tây Bắc .............................................................................................. 51
3.1 Nguyên tắc đề xuất giải pháp .......................................................................... 51
3.2 Một số giải pháp phát triển ĐNGV trường trung cấp Tây Bắc ...................... 51
3.2.1 Nâng cao nhận thức cho các đối tượng có liên quan về cơng tác phát
triển ĐNGV ........................................................................................................... 52

3.2.2 Giải pháp về quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên ................................. 54
3.2.3 Đổi mới công tác tuyển chọn, sử dụng, sàng lọc đội ngũ giáo viên ............ 61
3.2.4 Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ giáo viên .......................... 66
3.2.5 Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên ............................... 69
3.2.6 Làm tốt công tác thi đua, khen thưởng cho ĐNGV ..................................... 72
3.2.7 Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho ĐNGV ........................................ 75
3.3 Thăm dị tính cần thiết và khả thi của các giải pháp được đề xuất ................. 79
3.4 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 81
Kết luận và kiến nghị .......................................................................................... 82
1. Kết luận ............................................................................................................. 82
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 83


6

Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 85

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”, và
một trong những nội dung của lời kêu gọi thi đua ái quốc năm 1948 của
Người đó là vấn đề “Diệt giặc dốt”. Do đó Đảng, Nhà nước Việt nam đã xác
định phát triển giáo dục đào tạo là một nhiệm vụ quan trọng của cách mạng
Việt nam.
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển như vũ bão,
kinh tế tri thức có vai trị ngày càng nổi bật trong q trình phát triển l c


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


7

lượng sản xuất. Trong bối cảnh đó, giáo dục và đào tạo đã trở thành nhân tố
quyết định đối với s phát triển kinh tế xã hội. Các nước trên thế giới kể cả
những nước đang phát triển đều coi giáo dục và đào tạo là nhân tố hàng đầu
quyết định s phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Đảng và Nhà
nước ta đã đặt giáo dục và đào tạo ở vị trí cao, Nghị quyết Trung ương 2 khoá
VIII đã xác định phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền
tảng của động l c thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nước. Một trong những nhiệm vụ
trọng tâm được nêu trong nghị quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI, đó
là: Nâng cao chất lượng nguồn nhân l c đáp ứng yêu cầu của công cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế của đất nước.
Để th c hiện được mục tiêu ấy, chúng ta phải có một l c lượng lao động
có trình độ chun mơn cao, trong đó đội ngũ giáo viên (ĐNGV) trong các
trường học nói chung và trong trường Trung cấp chun nghiệp nói riêng có
vai trị rất quan trọng.
Trong giai đoạn hiện nay công nghệ thông tin phát triển vượt bậc, song
song với nó là các hình thức, các phương pháp dạy học có s thay đổi và biến
hóa. Cho dù dạy học bằng hình thức nào, phương pháp nào đi nữa thì kiến
thức của người thầy, hình ảnh của người thầy vẫn đóng vai trị rất quan trọng
trong quá trình truyền thụ tri thức cho người học. Dạy học không đơn thuần là
việc truyền thụ tri thức mà cịn có các mối quan hệ liên nhân cách giữa con
người và con người. Do đó chất lượng của đội ngũ giáo viên có tầm quan
trọng và ảnh hưởng quyết định đến chất lượng người học, chất lượng nhà
trường. Một nhà trường có chất lượng cần có ĐNGV đủ về số lượng, cân đối
về cơ cấu, có trình độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm đạt chuẩn và trên
chuẩn, vững vàng về tư tưởng chính trị, có đạo đức tốt, lối sống lành mạnh,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

trong sáng, tận tâm với nghề, yêu quý học trị. Đây chính là cái mục tiêu để
các trường học hướng tới nâng cao chất lượng ĐNGV.
Trong th c tế của ngành giáo dục nói chung và giáo dục Trung cấp
chuyên nghiệp nói riêng trong thời gian qua cho thấy ĐNGV còn nhiều bất
cập: Số lượng còn thiếu và chất lượng chưa đảm bảo. Để giải quyết những bất
cập đó việc phát triển ĐNGV là vấn đề rất quan trọng và cần thiết, nhất là
trong xu thế hiện nay.
Trường Trung cấp Tây Bắc được thành lập theo quyết định số 1519/QĐUBND ngày 04 tháng 04 năm 2008 của Ủy Ban Nhân dân Tp. Hồ Chí Minh.
Là một trường Trung cấp chuyên nghiệp đóng trên địa bàn Huyện Củ Chi,
nằm ở phía Tây Bắc Tp. Hồ Chí Minh, nơi có khu công nghiệp Tây Bắc, khu
công nghiệp Tân Phú Trung và một số khu công nghiệp lân cận như khu công
nghiệp Trảng Bàng, khu chế xuất Linh trung 3- Tây Ninh, khu cơng nghiệp
Đức Hịa - Long An. Những khu công nghiệp này đang cần một l c lượng lao
động có tay nghề rất lớn, cho nên trường Trung cấp Tây Bắc đóng một vai trị
rất quan trọng trong việc cung ứng nguồn lao động, tuy nhiên, vì mới thành
lập nên ĐNGV còn thiếu và yếu, chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo nguồn
nhân l c có chất lượng cao cho địa phương.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Một số giải
pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường Trung cấp Tây Bắc”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGV tại trường Trung cấp Tây Bắc
giai đoạn 2011 - 2020, từ đó góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tại trường.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Công tác phát triển ĐNGV trường Trung cấp chuyên nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

Giải pháp phát triển ĐNGV trường Trung cấp Tây Bắc, Tp. Hồ Chí
Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được một số giải pháp phát triển ĐNGV trường Trung cấp
Tây Bắc có tính khoa học và khả thi thì có thể nâng cao chất lượng ĐNGV
của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về vấn đề phát triển ĐNGV trường Trung
cấp chuyên nghiệp (TCCN).
- Nghiên cứu th c trạng công tác phát triển ĐNGV tại trường Trung cấp
Tây Bắc.
- Đề xuất và thăm dị tính cần thiết và khả thi của một số giải pháp phát
triển ĐNGV trường Trung cấp Tây Bắc.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp phân tích, tổng hợp
lý thuyết về phát triển ĐNGV; Tổng hợp những tri thức khoa học trong các
cơng trình khoa học, trong các văn kiện, nghị quyết …của Đảng, của ngành
giáo dục và đào tạo, các sách, tạp chí chuyên ngành…để xác lập cơ sở lý luận
của vấn đề nghiên cứu.
6.2 Phương pháp nghiên cứu th c tiễn: Phương pháp điều tra; Phương

pháp lấy ý kiến chuyên gia; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp tổng kết
kinh nghiệm giáo dục nhằm xây d ng cơ sở th c tiễn cho đề tài và thăm dị
tính cần thiết, khả thi của các giải pháp được đề xuất.
6.3 Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu thu thập được
7. Những đóng góp của luận văn
- Góp phần hệ thống hóa lý luận về phát triển ĐNGV trường Trung cấp
chuyên nghiệp;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

- Làm sáng tỏ th c trạng công tác phát triển ĐNGV trường Trung cấp
Tây Bắc;
- Đề xuất được những giải pháp phát triển ĐNGV trường Trung Cấp
Tây Bắc.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được bố trí trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài
- Chương 2: Th c trạng công tác phát triển ĐNGV trường Trung cấp
Tây Bắc.
- Chương 3: Một số giải pháp phát triển ĐNGV trường Trung cấp Tây
Bắc.

Chƣơng 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1.1 Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
Chính phủ đã ký ban hành Chỉ thị số 18/2001/CT-TTg vào ngày 27 tháng
8 năm 2001 về một số biện pháp cấp bách xây d ng đội ngũ nhà giáo của hệ
thống giáo dục quốc dân. Trong chỉ thị đã yêu cầu từng cơ sở giáo dục đại
học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề phải t xây d ng và triển
khai kế hoạch dài hạn phát triển ĐNGV.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Trước những yêu cầu phát triển của giáo dục đào tạo trong thời kỳ Cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ban hành
chỉ thị số 40-CT/TW vào ngày 15 tháng 6 năm 2004 về việc xây d ng, nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Đây là nhiệm vụ
đáp ứng yêu cầu mang tính chiến lược lâu dài nhằm th c hiện thành công
chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2001 – 2010. Mục tiêu xây d ng đội
ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo
chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, đạo đức nghề nghiệp, trình độ tay nghề
của nhà giáo. Thông qua việc quản lý, phát triển định hướng có hiệu quả trong
s nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân l c, đáp ứng
những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội.
Để th c hiện mục tiêu trên, Chính phủ đã có đề án: Xây d ng, nâng cao
chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 –
2010. Trên cơ sở đề án của Chính phủ, Bơ Giáo dục và Đào tạo, các Bộ,
Ngành có liên quan xây d ng các chương trình, đề án triển khai th c hiện việc

nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý thuộc Bộ, Ngành của
mình.
Liên quan đến những vấn đề này đã có nhiều học viên Cao học chuyên
ngành Quản lý giáo dục đã chọn đề tài: "Một số giải pháp phát triển đội ngũ
giáo viên (giảng viên) trường..." được gắn th c tế với các trường để làm luận
văn tốt nghiệp như: Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường
trung cấp nghề Kinh tế - kỹ thuật Miền tây giai đoạn 2009 – 2015, Phạm Thị
Lệ Quyên - Luận văn Thạc sĩ – Trường Đại học Vinh 2009; Một số giải pháp
phát triển đội ngũ giảng viên trường Đại học Hồng Đức Thanh hóa đến năm
2015, Nguyễn Thị Lý – Luận văn Thạc sĩ – Trường Đại học Vinh 2009; Một
số giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy Trường Đại học sư phạm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Hải Phòng đến năm 2010, Dương Đức Hùng - Luận văn thạc sĩ - Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2002; Các giải pháp chủ yếu phát triển đội ngũ giảng
viên Trường Đại học Vinh trong giai đoạn mới, Phạm Công Lý, Luận văn
thạc sĩ, Trường Đại học Vinh 2001…
Tuy nhiên, chưa có một cơng trình nghiên cứu nào đề cập đầy đủ, toàn
diện đến giải pháp phát triển ĐNGV của trường Trung cấp Tây Bắc, Tp. Hồ
Chí Minh nhằm góp phần xây d ng và phát triển của nhà trường và đáp ứng
yêu cầu của xã hội.
1.2 Các khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trường
1.2.1.1 Quản lý

Thuật ngữ “quản lý” đã xuất hiện từ xa xưa, ngày nay đã trở thành phổ
biến, nhưng chưa có khái niệm thống nhất:
- Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản
chất khác nhau (kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo tồn cấu trúc xác định của
chúng, duy trì chế độ hoạt động, th c hiện những chương trình, mục đích hoạt
động.
- Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người
– thành viên của hệ, nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích
d kiến.
- Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những con người để tổ
chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động.
- Quản lý là nhằm phối hợp nổ l c của nhiều người, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành t u của xã hội.
- Quản lý là s tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có
hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

Như vậy, chúng ta có thể hiểu: quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề
ra [22;5].
Các chức năng quản lý:
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt, thơng qua
đó chủ thể tác động vào khách thể quản lý nhằm th c hiện một mục tiêu nhất
định.

Khái niệm “chức năng quản lý” xuất hiện gắn liền với s phân công và
hợp tác lao động trong q trình sản xuất. Trong nền sản xuất thủ cơng, một
người thợ th c hiện một chuỗi các hoạt động liên tiếp theo một quy trình cơng
nghệ nhất định để hoàn thành sản phẩm.
Nhiều nhà khoa học và quản lý th c tiễn đã đưa ra những quan điểm
khác nhau về phân loại chức năng quản lý. Theo quan điểm quản lý hiện đại,
có thể nêu một số chức năng cơ bản sau:
+ Kế hoạch
+ Tổ chức
+ Chỉ đạo
+ Kiểm tra
1.2.1.2 Quản lý giáo dục
- Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp
các l c lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội [11].
- Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống có
kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống từ Bộ đến Trường, nhằm mục đích đảm
bảo s hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

những quy luật chung của xã hội cũng như các quy luật của quá trình giáo
dục, của s phát triển thể l c và tâm lý trẻ em” [22;7].
Như vậy, quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có hướng đích,

hợp quy luật của chủ thể quản lý giáo dục đến đối tượng quản lý giáo dục
nhằm thực hiện có chất lượng các mục tiêu giáo dục đặt ra.
1.2.1.3 Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là quản lý vi mô, là hệ thống con của quản lý vĩ mô:
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý
(có mục đích, t giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức – sư phạm
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những l c lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối
hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này
vận hành tối ưu để đạt được những mục tiêu d kiến.
Quản lý nhà trường bao gồm hai loại:
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trên và bên ngoài nhà trường
Quản lý nhà trường là những tác động quản lý của cơ quan quản lý giáo
dục cấp trên nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học
tập của nhà trường.
- Tác động của những chủ thể quản lý bên trong nhà trường: Tác động từ
“trên xuống” (từ Hiệu trưởng, CBQL đến người lao động) và từ “dưới lên” (từ
GV, CNV, HS... đến CBQL) thông qua Hội đồng giáo dục.
- Nội dung quản lý nhà trường hướng vào th c hiện các các hoạt động:
+ Quản lý giáo viên
+ Quản lý học sinh
+ Quản lý quá trình dạy học – giáo dục
+ Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của nhà trường
+ Quản lý tài chính trường học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


15

+ Quản lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng [22;7].
- Cũng có thể coi nội dung quản lý nhà trường chính là việc th c hiện các
chức năng quản lý.
1.2.2 Giáo viên trường trung cấp chuyên nghiệp
Chúng ta vẫn thường nói giáo viên là kỹ sư tâm hồn, là những người tr c
tiếp tiếp xúc với những tâm hồn, người giáo dục và phát triển nhân cách cho
thế hệ trẻ.
Năm 1971 khi về thăm trường Đại học sư phạm Hà Nội, cố Thủ tướng
Phạm Văn Đồng đã khẳng định: “Nghề dạy học là nghề cao quý nhất trong
những nghề cao quý, sáng tạo nhất trong những nghề sáng tạo. Vì nó sáng tạo
ra những con người sáng tạo ra của cải vật chất cho xã hội”. Theo cố Thủ
tướng Phạm Văn Đồng thì giáo viên là những người cao q, được xã hội tơn
vinh vì họ đào tạo ra những con người làm ra của cải vật chất cho xã hội”[14].
Theo điều 70, Luật Giáo dục 2010, đã xác định:
1) Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường,
cơ sở giáo dục khác.
2) Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.
3) “Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, cao
đẳng nghề gọi là giảng viên” [19;63].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Như vậy, giáo viên trường Trung cấp chuyên nghiệp là những người làm
nhiệm vụ giảng dạy tại các trường, cơ sở có đào tạo trình độ trung cấp chuyên
nghiệp.
1.2.3 Đội ngũ giáo viên trường Trung cấp chuyên nghiệp
Trong các tổ chức xã hội, khái niệm đội ngũ được dùng như: Đội ngũ trí
thức, đội ngũ cơng nhân viên chức, đội ngũ giáo viên,…
Trên cơ sở đó, chúng ta có thể hiểu: ĐNGV là một tập thể người có cùng
chức năng, cùng nghề nghiệp cấu thành một tổ chức và là nguồn nhân l c.
ĐNGV là một tập thể người được gắn kết với nhau bằng hệ thống có mục
đích, có nhiệm vụ tr c tiếp giảng dạy và giáo dục học sinh, chịu s ràng buộc
theo những quy định của ngành giáo dục và Nhà nước.
ĐNGV trong ngành giáo dục theo nghĩa rộng là một tập thể người, bao
gồm cán bộ quản lý, giáo viên th c hiện nhiệm vụ giáo dục và dạy học.
Từ những khái niệm nêu trên, ta có thể đưa ra định nghĩa về ĐNGV
trường trung cấp chuyên nghiệp như sau:
ĐNGV trường trung cấp chuyên nghiệp là một tập thể bao gồm những
giáo viên được tổ chức thành một l c lượng, có cùng chung một nhiệm vụ là
giảng dạy, đào tạo ở các cơ sở giáo dục có đào tạo trình độ trung cấp.
1.2.4 Chất lượng ĐNGV trường TCCN
Có nhiều cách định nghĩa chất lượng, xin đưa một số khái niệm chất
lượng như sau:
- Theo từ điển tiếng Việt 1998: Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá
trị của người, s vật hoặc s việc [21].
- Chất lượng là mức hoàn thiện, là đặc trưng so sánh hay đặc trưng tuyệt
đối, dấu hiệu đặc thù, các d kiến, các thông số cơ bản;


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

- Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một th c thể hay đối tượng tạo
cho th c thể, đối tượng đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu hoặc nhu
cầu tiềm ẩn;
- Chất lượng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của
s vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của s vật, phân biệt nó với
s vật khác.
Xuất phát từ những khái niệm trên, chất lượng ĐNGV trường TCCN
được thể hiện chủ yếu ở 5 yếu tố cơ bản sau đây:
+ Phẩm chất tư tưởng - chính trị;
+ Trình độ chun mơn;
+ Năng l c nghiệp vụ sư phạm;
+ Số lượng ĐNGV;
+ Cơ cấu ĐNGV.
Như vậy, ĐNGV trường TCCN được đánh giá là đảm bảo chất lượng
khi đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo đạt chuẩn và trên chuẩn quy
định về phẩm chất, trình độ chun mơn và năng l c sư phạm.
1.2.5 Phát triển ĐNGV
Ngày nay, trong đời sống kinh tế xã hội, khái niệm tăng trưởng và phát
triển được sử dụng rộng rãi và phổ biến. Có thể hiểu tăng trưởng là s gia
tăng về số lượng trong một thời gian nhất định; cịn phát triển khơng những
bao hàm s tăng về số lượng mà nó cịn bao hàm s chuyển dịch cơ cấu và
nâng cao chất lượng. Như vậy, khi phân tích s phát triển chúng ta cần phải

phân tích sâu sắc cả hai mặt: Số lượng và chất lượng.
Phát triển ĐNGV phải được thể hiện ở việc đảm bảo về số lượng, cân đối
về cơ cấu, đạt chuẩn và trên chuẩn về phẩm chất, trình độ, năng l c chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng yêu cầu phát triển của cơ sở đào tạo thông
qua các hoạt động: Quy hoạch, kế hoạch phát triển; tuyển chọn, sử dụng; bồi

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

dưỡng, đào tạo; đánh giá, sàng lọc và làm công tác thi đua, khen thưởng
ĐNGV.
Xây d ng và phát triển ĐNGV trong ngành giáo dục chính là xây d ng
một đội ngũ những con người gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây d ng và bảo vệ
Tổ quốc, giữ gìn và phát huy các giá trị văn hố dân tộc, có năng l c tiếp thu
văn hoá nhân loại, phát huy tiềm năng của dân tộc và con người Việt Nam, có
ý thức cộng đồng và phát huy tính tích c c của cá nhân làm chủ tri thức khoa
học, công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ năng th c hành giỏi, có tác
phong cơng nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật, có sức khoẻ là những người có
hội tụ đủ đức và tài.
Trong luận văn này, khái niệm phát triển ĐNGV bao hàm cả s gia tăng
về số lượng, cân đối về cơ cấu và s nâng cao về trình độ, năng l c chun
mơn, nghiệp vụ của ĐNGV.
1.3 Công tác phát triển ĐNGV trƣờng TCCN
1.3.1 Trường TCCN trong hệ thống giáo dục quốc dân
Trường TCCN là trường học nằm trong hệ thống giáo dục Việt Nam, đào

tạo học sinh khi ra trường có trình độ trung cấp;
Theo khoản 1, điều 32 luật Giáo dục 2010: Trung cấp chuyên nghiệp
được th c hiện từ ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung
học cơ sở, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thơng [19;34].
Nhiệm vụ của trường TCCN: Trường TCCN có những nhiệm vụ sau
đây:
1. Xây d ng chỉ tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức giảng dạy,
học tập, quản lý người học và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

chương trình giáo dục; cơng nhận tốt nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ theo
thẩm quyền.
2. Xây d ng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy trên cơ sở chương
trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tổ chức biên soạn và duyệt
giáo trình của các ngành đào tạo trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định
do Hiệu trưởng nhà trường thành lập.
3. Tổ chức nghiên cứu khoa học; ứng dụng, phát triển và chuyển giao
công nghệ; th c hiện các dịch vụ khoa học - kỹ thuật, sản xuất kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức bộ máy nhà trường, tuyển dụng, quản lý, sử dụng và đãi ngộ
cán bộ, viên chức.
5. T đánh giá chất lượng giáo dục và chịu s kiểm định chất lượng giáo
dục của cơ quan có thẩm quyền về kiểm định chất lượng giáo dục. Xây d ng

hệ thống giám sát và đánh giá chất lượng giáo dục.
6. Được nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật
chất; được miễn, giảm thuế; vay tín dụng; huy động, quản lý, sử dụng các
nguồn l c theo quy định của pháp luật.
7. Xây d ng cơ sở vật chất, kỹ thuật theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại
hoá.
8. Sử dụng nguồn thu từ hoạt động kinh tế để đầu tư xây d ng cơ sở vật
chất nhà trường, mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và chi cho các hoạt
động giáo dục theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với gia đình người học, tổ chức, cá nhân, trong hoạt động
giáo dục; tổ chức cho cán bộ, viên chức và người học tham gia các hoạt động
xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

10. Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hoá, thể dục, thể thao,
y tế, nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, gắn đào tạo
với sử dụng và việc làm, phục vụ s nghiệp phát triển kinh tế- xã hội, bổ sung
nguồn l c cho nhà trường.
11. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao,
y tế, nghiên cứu khoa học của nước ngoài theo quy định.
12. Th c hiện quyền t chủ, t chịu trách nhiệm và các nhiệm vụ, quyền
hạn khác theo quy định của pháp luật [4].
1.3.2 Những yêu cầu đối với chất lượng ĐNGV trường TCCN
Theo Dự thảo Thông tư Ban hành Quy định Chuẩn nghiệp vụ sư phạm

giáo viên trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) do Thứ trưởng Bộ GD - ĐT
Nguyễn Vinh Hiển ký ngày 6/12/2011, thì giáo viên TCCN phải đạt 5 tiêu
chuẩn, trong đó:
- Có kiến thức, kỹ năng tìm hiểu và nhận biết được đặc điểm tâm lý,
trình độ, năng l c, nhận thức, phong cách, phương pháp, thái độ học tập của
học sinh TCCN để có thể phát triển các chương trình giáo dục trong nhà
trường.
- Giáo viên TCCN cũng phải biết th c hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh
thông qua công tác chủ nhiệm lớp và các hoạt động giáo dục khác trong s
phối hợp với các đơn vị có chức năng quản lý học sinh, các tổ chức chính trị xã hội, chun mơn, nghề nghiệp ở trong và ngồi nhà trường.
- Giáo dục có hiệu quả đối với các trường hợp học sinh cá biệt.
- Giáo viên TCCN phải t biết xác định được nhu cầu bồi dưỡng và t
bồi dưỡng về nghiệp vụ sư phạm của bản thân; có phương pháp t bồi dưỡng
về nghiệp vụ sư phạm hiệu quả;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

- Biết áp dụng được những kiến thức, kỹ năng được bồi dưỡng, t bồi
dưỡng về nghiệp vụ sư phạm để đổi mới công tác dạy học và giáo dục...
Cụ thể, các yêu cầu về phẩm chất, trình độ, năng l c của người GV
TCCN như sau:
1.3.2.1 Yêu cầu về phẩm chất của đội ngũ giáo viên trường TCCN
- Người giáo viên phải có lịng u nước, u chủ nghĩa xã hội; có phẩm
chất đạo đức mà nghề dạy học đòi hỏi.
- Giáo viên phải thường xuyên học tập chính trị Mác-Lênin để giữ vững

lập trường và tư tưởng cách mạng để từ đó hình thành ở HS lòng yêu nước, lý
tưởng xã hội chủ nghĩa, những phẩm chất đạo đức cách mạng, những nét tính
cách tốt đẹp.
- Người giáo viên phải có lịng u nghề, từ đó giúp họ đi sâu vào tâm
hồn trẻ, thông cảm với các em, gần gũi các em, hiểu được nhu cầu, hứng thú
của các em, nhờ đó giáo dục được các em truyền thống nhân ái của dân tộc,
kết hợp s giác ngộ về nhiệm vụ cao cả của mình, sẽ làm cho người giáo viên
càng thêm yêu nghề, vì “càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy
nhiêu”.
- Có quan hệ tốt với học sinh, tôn trọng học sinh, bảo vệ quyền lợi chính
đáng và sở thích của học sinh, đối xử cơng bằng với tất cả học sinh, có lối
sống lành mạnh, giản dị là tấm gương tốt cho học sinh noi theo.
- Th c hiện tốt chức trách của người giáo viên theo Luật giáo dục, theo
Điều lệ trường TCCN, hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính
sách của Nhà nước và các chủ trương của ngành.
- Có quan hệ tốt với đồng nghiệp trong cơng tác và đời sống, khiêm tốn
học hỏi đồng nghiệp, chan hồ, thân thiện với mọi người xung quanh.
- Có quan hệ tốt với cha mẹ học sinh với cộng đồng để phối hợp giáo
dục học sinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

- Tích c c tham gia các hoạt động xã hội, văn hoá văn nghệ, thể dục thể
thao….
1.3.2.2 Yêu cầu về năng lực của ĐNGV trường TCCN.

Năng l c của ĐNGV là tập hợp năng l c của từng người giáo viên, được
thể hiện qua kiến thức và kỹ năng sư phạm.
a) Kiến thức
- Người giáo viên phải nắm vững các kiến thức cơ bản của môn học mà
mình được đào tạo và sẽ đảm nhận giảng dạy. Để có thể dạy một cách tốt nhất
các mơn học trong chương trình của bậc học. Các kiến thức cơ bản của người
giáo viên phải đủ sâu sắc để có khả năng giúp học sinh vận dụng kiến thức đã
học vào trong công việc và trong cuộc sống.
- Giáo viên cịn phải có kiến thức về tâm lý học, giáo dục học, những
kiến thức về phương pháp giáo dục, dạy học, kiểm tra đánh giá, quản lý giáo
dục và phải luôn cập nhật những thông tin mới về lĩnh v c giảng dạy và các
lĩnh v c liên quan.
- Có kiến thức về những vấn đề kinh tế - xã hội của đất nước và của địa
phương; hiểu biết về phong tục tập quán, cả ngôn ngữ và đời sống của cộng
đồng địa phương nơi trường đóng; Nắm được các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục.
- Kiến thức về ngoại ngữ, công nghệ thông tin, nền kinh tế tri thức, mục
tiêu giáo dục của thế kỷ 21, mục tiêu kế hoạch đào tạo của nhà trường, của
ngành.
- Kiến thức về lập kế hoạch giảng dạy, soạn giáo án, tổ chức các hoạt
động giáo dục cho học sinh, sử dụng các phương pháp, phương tiện dạy học
trên lớp.
- Kiến thức, kỹ năng t học, t nghiên cứu, tham gia các hoạt động hội
thảo khoa học nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


23

đáp ứng yêu cầu đổi mới của s nghiệp phát triển giáo dục nói chung và của
nhà trường nói riêng.
b) Kỹ năng sư phạm
Giáo viên phải có kỹ năng sư phạm bao gồm kỹ năng dạy học, kỹ năng
giáo dục, kỹ năng tổ chức, kỹ năng phối hợp giáo dục giữa các l c lượng.
- Giáo viên có kỹ năng chuẩn bị bài lên lớp: Xác định được mục đích,
yêu cầu và những nội dung cơ bản của bài học; d kiến các phương pháp,
phương tiện dạy học sẽ sử dụng trong giờ học, phân phối thời gian theo các
khâu, các bước của giờ lên lớp và soạn giáo án một cách hợp lý, khoa học;
Người giáo viên trong q trình dạy học ln giữ vai trị chủ động quản lý lớp
học, hướng dẫn học sinh học theo quy trình khoa học; ngơn ngữ rõ ràng, mạch
lạc, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh. Giáo viên phải biết đặt câu
hỏi và duy trì khơng khí hứng thú, tính tích c c học tập của học sinh; Sử dụng
các phương pháp, phương tiện dạy học, đặc biệt là ứng dụng những thành t u
của công nghệ thông tin vào dạy học, nắm được cách thức tổ chức kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh, lập hồ sơ giảng dạy của bản thân và
tích lũy tư liệu giảng dạy.
- Có kỹ năng quản lý lớp học và tổ chức các hoạt động của học sinh ở
trong và ngồi trường, vận dụng, lơi cuốn học sinh tham gia các hoạt động
này và duy trì thái độ học tập tích c c và sáng tạo.
- Có kỹ năng giao tiếp với học sinh, đồng nghiệp, thể hiện khả năng duy
trì và phát triển mối quan hệ giữa giáo viên với học sinh, giữa học sinh với
nhau.
- Có kỹ năng phối hợp với l c lượng giáo dục trong xã hội để tổ chức tốt
các hoạt động giáo dục.
- Có kỹ năng nghiên cứu khoa học giáo dục để nâng cao trình độ, khơng
ngừng hồn thiện mình nhằm nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

1.3.2.3 Yêu cầu về trình độ đào tạo, số lượng, cơ cấu của ĐNGV trường
TCCN.
- Về trình độ: Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt
nghiệp đại học và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo quy định của
Bộ Giáo dục và Đào tạo [4].
- Về số lượng: Theo quy định của Bộ Giáo dục thì số lượng GV trường
TCCN sau khi đã quy đổi, được tính theo đặc thù đào tạo của từng ngành
nghề: Đối với ngành Y – Dược là 25HS/1GV; đối với ngành nghệ thuật, thể
dục thể thao là 20HS/1GV; đối với các ngành khác là 30HS/1GV.
- Về cơ cấu đội ngũ: ĐNGV nói chung và trong trường TCCN nói riêng
phải có s cân đối về cơ cấu độ tuổi, giới tính.
1.4 Nội dung cơng tác phát triển ĐNGV trƣờng TCCN
1.4.1 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi giáo dục – đào tạo là quốc sách hàng
đầu và là s nghiệp của toàn Đảng, toàn dân, toàn xã hội. Nghị quyết Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định vấn đề này, trong
đó nhấn mạnh “phát triển đội ngũ giáo viên là khâu then chốt” trong chiến
lược “đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục – đào tạo”. Do vậy xây d ng quy
hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV là rất quan trọng đối với GDCN nói chung
và đối với các trường TCCN nói riêng.
1.4.2 Tuyển chọn, sử dụng ĐNGV
- Công tác tuyển chọn ĐNGV cần được chú trọng về trình độ chun
mơn, cơ cấu về độ tuổi, giới tính.

- Tuyển chọn GV cần d a trên các tiêu chuẩn cụ thể được xây d ng cho
từng loại GV, căn cứ trên chức năng, nhiệm vụ mà họ sẽ đảm nhận và phải
th c hiện theo quy trình hợp lý.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

- Sau khi tuyển chọn cần giao việc cho GV để họ thể hiện, nhà quản lý
giám sát quá trình thử việc, đánh giá mức độ đáp ứng u cầu cơng việc và bố
trí sử dụng GV một cách có hiệu quả nhất.
1.4.3 Đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV
Để mỗi giáo viên th c s giữ vai trò trung tâm trong phát triển GD - ĐT
cần đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, tư
tưởng đạo đức và kỹ năng sư phạm giỏi cho họ. Về vấn đề này, Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XI chỉ rõ, phải “đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo
dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng l c sáng tạo, kỹ
năng th c hành...”. Vì giáo viên khơng chỉ là người thầy, nhà khoa học, nhà
tư tưởng, người cung cấp tri thức, mà còn phải là người hướng dẫn người học
đến với tri thức, khoa học bằng đường đi ngắn nhất và phải là tấm gương về
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, kỹ năng sư phạm giỏi cho người học
noi theo.
Bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cần phải:
- Căn cứ vào yêu cầu của công việc, tiêu chuẩn của ĐNGV các trường
TCCN, so sánh với th c trạng đáp ứng của đội ngũ để tiến hành phân loại GV
từ đó nắm bắt đúng nhu cầu bồi dưỡng, đào tạo ở họ
- Lập kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo GV

- Tổ chức th c hiện kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo GV
- Đánh giá kết quả bồi dưỡng, đào tạo GV
1.4.4 Đánh giá, sàng lọc ĐNGV
Đánh giá, sàng lọc đội ngũ để làm trong sạch đội ngũ, làm cho đội ngũ
đảm bảo chất lượng, đạt chuẩn và trên chuẩn về phẩm chất, trình độ, năng l c,
đáp ứng tốt nhất yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
Đánh giá, sàng lọc ĐNGV cần được tiến hành thường xuyên, theo một
quy trình chặt chẽ:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×