Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện đô lương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
NGUYỄN XUÂN THANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN
ĐÔ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Vinh, 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN THANH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN
ĐÔ LƢƠNG, TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
NGƢT. TS. Nguyễn Xuân Mai

Vinh, 2011



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với :
Trường Đại học Vinh; Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tư
vấn cho tơi trong q trình học tập và viết luận văn; Đặc biệt tác giả xin được
bày tỏ biết ơn sâu sắc tới NGƯT - TS Nguyễn Xuân Mai, người trực tiếp hướng
dẫn khoa học, đã tận tình chỉ dẫn cho tơi viết luận văn này.
Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn : Lãnh đạo Sở Giáo dục - Đào
tạo và các phòng ban chức năng của Sở Giáo dục - Đào tạo Nghệ An; Lãnh đạo
Chi cục Thống kê, Trung tâm dân số huyện Đô Lương.
Lãnh đạo Huyện uỷ, HĐND, UBND và các phịng chức năng của huyện
Đơ Lương; Lãnh đạo và chun viên phịng Giáo dục- Đào tạo huyện Đơ
Lương; Cán bộ quản lý và giáo viên các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Đơ
Lương; Gia đình, bạn bè và những đồng nghiệp của tơi, đã động viên khích lệ,
cung cấp tài liệu, số liệu, đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn khơng thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong có sự chỉ dẫn, giúp đỡ và góp ý của các
thầy cô, đồng nghiệp và độc giả quan tâm đến luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
Đô Lương, ngày 2 tháng 12 năm 2011
Tác giả
Nguyễn Xuân Thanh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.

1


2 . Mục đích nghiên cứu

3

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3

4. Giả thiết khoa học

3

5 . Nhiệm vụ nghiên cứu

4

6 . Phạm vi nghiên cứu

4

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

4

8. Những đóng góp của luận văn.

5

9 . Cấu trúc luận văn.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

6

1.2 . Một số khái niệm liên quan đến đề tài nghiên cứu.

8

1.2.1. Nhà trƣờng và trƣờng tiểu học

8

1.2.2. Giáo viên, giáo viên tiểu học và đội ngũ giáo viên.

10

1.2.3. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng và quản lý 12
đội ngũ giáo viên.
1.2.4 Chất lƣợng và chất lƣợng đội ngũ giáo viên

17

1.3. Yêu cầu về chất lƣợng đội ngũ giáo viên tiểu học


19

1.3.1. Đội ngũ cán bộ quản lý

19

1.3.2. Đội ngũ cán bộ giáo viên giảng dạy

22

1.3.3. Đội ngũ cốt cán chuyên môn.

27

1.4 . Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên

28


1.5. Các nội dung quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên

29

Chương 2
THỰC TRẠNG VỀ ĐỘI NGŨ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC, HUYỆN ĐÔ LƢƠNG TỈNH NGHỆ AN.
2.1 . Khái quát về tình hình KT-XH; GD&ĐT huyện Đô Lƣơng
2.1.1. Kinh tế - xã hội

33


2.1.2. Khái qt về tình hình GD&ĐT Đơ Lƣơng

34

2.2 . Thực trạng về giáo dục tiểu học Đô Lƣơng 2006 - 2010

41

2.2.1. Quy mô, mạng lƣới trƣờng, lớp tiểu học

41

2.2.2. Chất lƣợng giáo dục tiểu học

41

2.3 . Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học Đô Lƣơng

44

2.3.1. Số lƣợng

44

2.3.2. Cơ cấu

45

2.3.3. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên ,cán bộ quản lý


47

2.4. Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học Đô 53
Lƣơng
2.4.1. Xây dựng kế hoạch nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo 53
viên tiểu học
2.4.2. Quản lý công tác tuyển giáo viên tiểu học

54

2.4.3. Quản lý công tác sử dụng giáo viên tiểu học

55

2.4.4. Quản lý công tác đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên tiểu học

58

2.4.5. Quản lý việc thực hiện một số chế độ chính sách đối với 62
GVTH
2.4.6. Quản lý việc kiểm tra đánh giá đối với GVTH.

66

2.4.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ GVTH

67

Chương 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
HUYỆN ĐÔ LƢƠNG ĐẾN NĂM 2015

70


3.1 Một số nguyên tắc đề xuất giải pháp.

70

3.2 . Một số định hƣớng để nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVTH Đô 71
Lƣơng đến 2015 và 2020.
3.2.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội huyện Đô Lƣơng

71

3.2.2. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng GD Đô Lƣơng

72

3.2.3. Định hƣớng nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVTH

73

3.3. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣơng đội ngũ GVTH 74
huyện Đơ Lƣơng.
3.3.1. Cơng tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, nâng cao nhận thức 74
về tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ giáo
viên trong giai đoạn mới.

3.3.2. Xây dựng kế hoạch chiến lƣợc nâng cao chất lƣợng đội 77
ngũ giáo viên tiểu học huyện Đô Lƣơng.
3.3.3. Quản lý sử dụng đội ngũ giáo viên tiểu học hiện có

81

3.3.4. Quản lý đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học

86

3.3.5. Quản lý công tác tuyển chọn giáo viên tiểu học chất 90
lƣợng cao.
3.3.6. Hoàn thiện một số chính sách, chế độ đãi ngộ đối với 92
giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện.
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

94
97

1. Kết luận

97

2. Kiến nghị

99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

BCH

Ban Chấp hành

CBQL

Cán bộ quản lý

CCG

Cần cố gắng

CĐSP

Cao đẳng sƣ phạm

CNH – HĐH

Công nghiệp hố, hiện đại hố

CTTH

Chƣơng trình tiểu học

ĐHSP

Đại học sƣ phạm


ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục - Đào tạo

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GVTH

Giáo viên tiểu học

GD

Giáo dục

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS

Học sinh

KT-XH


Kinh tế - xã hội

PTTH

Phổ thông trung học

QLGD

Quản lý giáo dục

QL

Quản lý

TH

Tiểu học

THCS

Trung học cơ sở

TTCN-XD

Tiểu thủ công nghiệp - xây dựng

THSP

Trung học sƣ phạm


UBND

Uỷ ban nhân dân


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển nguồn nhân lực là mối quan tâm hàng đầu và là chiến lƣợc ƣu tiên
của mọi quốc gia trong quá trình đẩy mạnh tăng trƣởng KT - XH. Việt Nam trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế với chủ trƣơng nhanh chóng đẩy mạnh cơng nghiệp
hố - hiện đại hố, hƣớng tới nền kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế đã xác định
nhân tố quyết định cho thắng lợi là nguồn nhân lực chất lƣợng cao. Nghị quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX đã chỉ rõ “Phát triển
giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu
tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”[14, tr. 123].
Để thực hiện sứ mệnh cao cả đó, mục tiêu GD - ĐT cho các bậc học, trình độ đã
đƣợc xác định, trong đó đối với GD phổ thơng “ phát triển tồn diện về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động và sáng tạo hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN...”
[01,tr.30]. Để thực hiện được mục tiêu nêu trên, có rất nhiều yếu tố cần đƣợc đổi
mới, nhƣng đội ngũ giáo viên, những ngƣời thực thi công cuộc đổi mới trong giáo
dục - đào tạo giữ vị trí quan trọng hàng đầu. Nghị quyết 37 của Quốc hội đã nêu:
"Phải xây dựng một đội ngũ GV có chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu
ngành nghề và trình độ."[21,tr 23].
Chỉ thị số: 40/CT-TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban bí thƣ trung ƣơng
Đảng về việc xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và quản lý giáo

dục đã chỉ rõ: "Mục tiêu xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt
chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề
nhà giáo. Thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự
nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

nước".[10, tr.3] Đồng thời chỉ thị cũng chỉ rõ: "Tuy nhiên, trước những yêu cầu
mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đội
ngũ nhà giáo có những hạn chế, bất cập, số lượng giảng viên còn thiếu nhiều,
cơ cấu giảng viên đang mất cân đối giữa các môn học, bậc học…Chất lượng
chun mơn, nghiệp vụ của các nhà giáo có mặt chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội, tình hình trên đòi hỏi phải tăng cường xây
dựng đội ngũ nhà giáo một cách toàn diện". [10,tr.5]
Mục tiêu và chủ trƣơng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo ở các cấp học,
trình độ ĐT đã đƣợc xác định và triển khai một cách sâu rộng, thƣờng xuyên trong
toàn hệ thống nhƣng thực tế cho thấy chất lƣợng đội ngũ giáo viên của chúng ta
hiện nay từ giáo dục mầm non cho đến đào tạo đại học, sau đại học vẫn còn có
nhiều bất cập, yếu kém trên nhiều bình diện, từ cơ cấu đội ngũ cho đến trình độ,
năng lực chuyên mơn, ý thức đạo đức nghề nghiệp...Trong báo cáo tình hình GD
của chính phủ đã chỉ rõ “ Đa số GV chƣa tích cực đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Một bộ phận giáo viên cịn thiếu gƣơng mẫu, thậm chí sa sút về đạo đức, nghề
nghiệp...” [10,tr.4]. Trong những yếu kém chung về đội ngũ GV nhƣ đã nêu ở trên
thì đội ngũ GVTH tuy có những cải thiện nhất định, nhƣng vẫn chƣa tƣơng xứng
với yêu cầu nhiệm vụ đang đặt ra, bởi vì giáo dục Tiểu học là bậc học đang đƣợc

nhìn nhận hết sức quan trọng, bậc học cơ sở, nền tảng để hình thành nhân cách,
phẩm chất, học vấn của một ngƣời công dân XHCN trong tƣơng lai. Vì thế, nhiệm
vụ đặt ra cho tồn xã hội nói chung và ngành GD nói riêng là phải chuẩn bị một
hành trang thật tốt cho thế hệ tƣơng lai này, trong đó đội ngũ GVTH, những ngƣời
đóng vai trò quan trọng, quyết định trong việc kiến tạo nên nền móng cơ bản, với
chất lƣợng cao cho thế hệ tƣơng lai đó.
Để đổi mới giáo dục một cách “căn bản và toàn diện” theo tinh thần NQĐH
Đảng toàn quốc lần thứ XI, nhiệm vụ đặt ra ngành GD là phải tăng cƣờng xây dựng
đội ngũ nhà giáo một cách tồn diện, trong đó đội ngũ GVTH, có vai trị quan trọng,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

quyết định trong việc kiến tạo nên nền móng cơ bản, với chất lƣợng cao cho thế hệ
trẻ có ý nghĩa quyết định.
Đối với huyện Đơ Lƣơng, tỉnh Nghệ An, đội ngũ GVTH đã đƣợc các cấp, các
ngành và địa phƣơng hết sức quan tâm ĐT, bồi dƣỡng và đạt đƣợc những kết quả
nhất định so với mặt bằng chung của Tỉnh, nhƣng trƣớc yêu cầu chung của sự
nghiệp đổi mới GDTH thì đội ngũ GVTH huyện Đơ Lƣơng đang bộc lộ một số hạn
chế, yếu kém, cần phải đƣợc tiếp tục đào tạo, bồi dƣỡng trong thời gian tới, trên một
số lĩnh vực : Đổi mới nhận thức, đổi mới phƣơng pháp, nâng cao trình độ, năng lực
giảng dạy. Xuất phát từ thực tế đó, với mong muốn tổng kết, đánh giá lại thực trạng
chất lƣợng đội ngũ giáo viên Tiểu học của huyện trong những năm vừa, đối chiếu
với những yếu cầu, chuẩn mực mới đối với đội ngũ GVTH, chúng tôi nhận thấy cần
phải xây dựng các giải pháp trong lĩnh vực quản lý, nhằm nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên Tiểu học của huyện, góp phần nâng cao chất lƣợng GD – ĐT của
huyên Đô Lƣơng, cũng nhƣ của cả tỉnh Nghệ An trƣớc yêu cầu mới đang đặt ra.
Với mong muốn đó, chúng tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình

với nội dung: “Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
Tiểu học huyện Đơ Lương - tỉnh Nghệ An”.
2.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên Tiểu
học huyện Đô Lƣơng, đề xuất một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên Tiểu học của huyện, góp phần nâng cao chất lƣợng GD Tiểu học nói
riêng, GD – ĐT của huyện nói chung trƣớc yêu cầu đổi mới của tỉnh và của cả
nƣớc.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1.Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý, chất lƣợng đội ngũ giáo viên
Tiểu học .
3. . Đối tượng nghiên cứu : Các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên Tiểu học huyện Đô Lƣơng, tỉnh nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu đề xuất đƣợc một số giải pháp quản lý, bảo đảm tính khoa học và khả thi
thì có thể nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Tiểu học, đảm bảo nâng cao hiệu
quả dạy học và giáo dục ở các trƣờng Tiểu học huyện Đô Lƣơng, làm tiền đề cho
phát triển GD-ĐT của huyện một cách bền vững, trƣớc yêu cầu mới đang đặt ra.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1 - Nghiên cứu, cơ sở lý luận của đề tài.
5.1 - Điều tra, khảo sát thực trạng về đội ngũ, chất lƣợng đội ngũ, công tác QL
đội ngũ GV Tiểu học huyện Đô Lƣơng, tỉnh Nghệ An.
5.3 - Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV
Tiểu học huyện Đô Lƣơng tỉnh Nghệ An.

6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng có rất nhiều đối tƣợng nhƣ giáo viên chủ
nhiệm, giáo viên trực tiếp đứng lớp, giáo viên dạy hợp đồng, giáo viên dạy các môn
tự chọn nhƣ ngoại ngữ ,tin học, giáo viên tổng phụ trách đội, giáo viên phụ trách
thiết bị. Do hạn chế về thời gian, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu một số đối
tƣợng là cán bộ quản lý, tổ trƣởng, tổ phó chun mơn và giáo viên cơ hữu đang
giảng dạy ở các trƣờng Tiểu học trong huyện.
- Về thời gian, tác giả có thể giới hạn thời gian tham khảo các số liệu trong giai
đoạn từ năm 2006 tới nay.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nhóm các phƣơng pháp chính:
7.1 - Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp; đọc,
phân tích tài liệu nhằm xác lập cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2 - Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: điều tra, bằng an ket ;
Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm; Tổng kết những kinh nghiệm tích lũy
đƣợc trong lý luận cũng nhƣ trong thực tiễn; Phƣơng pháp lấy ý kiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chuyên gia: đánh giá khẳng định tính hiệu quả và khả thi của các biện pháp
đã thực hiện và các biện pháp đề xuất.
7.3 - Phƣơng pháp thống kê toán học : nhằm xử lý số liệu đã thu đƣợc.

8. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Là một đề tài nghiên cứu mang tính hệ thống về một vấn đề khá mới mẻ, luận
văn có những đóng góp cả về lý luận và thực tiễn.
8.1.Về lý luận

- Luận văn sẽ góp phần bổ sung vào nền tảng lý luận QL nói chung, về QL,
sử dụng, phát triển đội ngũ GV đối với từng loại hình trƣờng, góp phần nâng cao
chất lƣợng GD – ĐT trong điều kiện KT –XH của đất nƣớc ta hiện nay.
- Luận văn đã xây dựng tƣơng đối hoàn chỉnh một hệ thống phƣơng hƣớng và
giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV Tiểu học huyện Đô
Lƣơng tỉnh Nghệ An và có thể áp dụng cho các trƣờng Tiểu học khác trong cả
nƣớc.
8.2. Về thực tiễn
- Qua khảo sát, đánh giá thực trạng, luận văn đã đƣa ra một tranh tổng thể về
đội ngũ, chất lƣợng và quản lý đội ngũ GV huyện Đô Lƣơng cũng nhƣ nguyên nhân
và những vấn đề đặt ra đối với thực trạng đó.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà
quản lý trong việc xây dựng các chính sách đào tạo và phát triển đội ngũ GV chất
lƣợng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trƣờng và cho toàn bậc học.
9. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, kết cấu của luận
văn gồm 3 chƣơng, bao gồm:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVTH.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 2: Thực trạng về đội ngũ GVTH và công tác quản lý đội ngũ GVTH
huyện Đô Lƣơng, Nghệ An
Chƣơng 3: Một số giải pháp QL nâng cao chất lƣợng đội ngũ GVTH huyện Đô
Lƣợng, Nghệ An.

CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC.
1.1. T ng quan về vấn ề nghi n cứu.
1.1.1 Nước ngoài:
Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đã đƣợc nhiều tác giả trong và
ngoài nƣớc nghiên cứu. Họ đều cho rằng: Giáo dục đóng một vai trị đặc biệt quan
trọng trong chiến lƣợc phát triển của mỗi quốc gia. Các nƣớc nhƣ Hoa Kỳ, Nhật
Bản, Đức,Trung Quốc…Họ luôn xem nhà giáo là điều kiện quyết định của sự
nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Giáo dục Hoa Kỳ đứng hàng đầu thế giới do
chính phủ Hoa Kỳ đã lấy giải pháp nhà giáo làm then chốt. Đó là tiêu chuẩn hố,
chun nghiệp hoá và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên trên các vị thế. Các
nƣớc này xem việc đãi ngộ về vật chất, điều kiện làm việc và địa vị xã hội cho giáo
viên là giải pháp cơ bản để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
V.A Xukhômlinxki đã tổng kết những thành công cũng nhƣ thất bại của 26
năm kinh nghiệm thực tiễn làm công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một
hiệu trƣởng, cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công hợp
lý, sự phối hợp chặt chẽ, sự thống nhất quản lý giữa hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng
để đạt đƣợc hoạt động chuyên môn nghiệp vụ đề ra
Các nhà nghiên cứu cũng đã thống nhất cho rằng: Một trong những giải pháp
hữu hiệu nhất để phát triển đội ngũ giáo viên là phải bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phát huy đƣợc tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo khả năng ngày càng hoàn
thiện tay nghề sƣ phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau
và bồi dƣỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng
những biện pháp khác nhau.

Một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng mà tác giả quan tâm là tổ chức hội
thảo chun mơn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về
chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình.
Trong cuốn “Vấn đề quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng” V.A Xukhômlinxki đã
nêu rất cụ thể cách tiến hành dự giờ và phân tích bài giảng giúp cho thực hiện tốt và
có hiệu quả giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ.
1.1. Trong nước:
Ở trong nƣớc, một số tác giả cũng đã khẳng định chất lƣợng đội ngũ giáo
viên là điều kiện quyết định đến chất lƣợng và hiệu quả giáo dục. Theo tác giả Trần
Bá Hoành: để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải thực hiện chính sách
khuyến khích vật chất và tinh thần đối với giáo viên; phải tiếp tục củng cố, tập trung
đầu tƣ nâng cấp các trƣờng sƣ phạm, xây dựng một số trƣờng đại học sƣ phạm
trọng điểm, phải đổi mới công tác đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, cán bộ
quản lí giáo dục, sử dụng giáo viên đúng năng lực.
Nhìn chung chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào đánh giá thực trạng đội
ngũ nhà giáo một cách toàn diện, đầy đủ, sâu sắc. Mặc dầu các cơng trình nghiên
cứu trên đã đƣa ra một vài giải pháp cơ bản, song còn tản mạn, chƣa đầy đủ, chƣa
đề ra đƣợc những giải pháp có tính hệ thống và tính chiến lƣợc để nâng cao chất
lƣợng cho đội ngũ nhà giáo.
- Đề tài này là một vấn đề không mới, đƣợc nhiều ngƣời quan tâm, có rất nhiều
tài liệu đã nói đến vấn đề này. Theo đề án,“Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2003-2010”. Bộ GD-ĐT đề ra bảy
giải pháp lớn: một là nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức cho đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục (CBQLGD); hai là xây dựng qui hoạch, kế hoạch đào tạo,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


bồi dƣỡng, sử dụng nhà giáo và CBQLGD; ba là đổi mới hệ thống trƣờng, khoa sƣ
phạm và công tác đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên; bốn là nâng cao chất lƣợng, đổi mới
công tác đào tạo, bồi dƣỡng CBQLGD; năm là hoàn thiện chế độ quản lý, chế độ
chính sách; sáu là tăng cƣờng hợp tác quốc tế đào tạo, bồi dƣỡng đối với đội ngũ
nhà giáo và CBQLGD; bảy là tăng cƣờng sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, của các
cấp chính quyền và sự tham gia tồn xã hội trong cơng tác xây dựng, nâng cao chất
lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD.
Sau bảy năm thực hiện, phần lớn các chỉ tiêu về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu
nhà giáo đều không đạt. Số lƣợng về trình độ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn
cũng có xu hƣớng tăng. Tuy nhiên, so với các mục tiêu đề ra về số lƣợng, chất
lƣợng và cơ cấu giáo viên đều khơng đạt hoặc rất khó đạt đƣợc. Số lƣợng giáo viên
còn thiếu ở mọi cấp, bậc học và phân bố chƣa đồng đều giữa các vùng, miền; tình
trạng vừa thừa vừa thiếu giáo viên cục bộ vẫn tồn tại. Trong đó, cấp Tiểu học so
với yêu cầu dạy học hai buổi/ngày (định mức là 1,50) thì số lƣợng giáo viên hiện
nay mới chỉ đáp ứng đƣợc 86% nhu cầu, đặc biệt còn thiếu giáo viên các môn Âm
nhạc, Mỹ thuật, Tin học, Thể dục, Ngoại ngữ.
Một trong những nguyên nhân khiến tình trạng giáo viên hiện nay cịn nhiều
bất cập do cơng tác dự báo và quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng và sử dụng
nhà giáo chƣa đƣợc chú trọng đúng mức và chƣa có những biện pháp có hiệu quả để
đáp ứng nhu cầu sử dụng và yêu cầu đổi mới giáo dục. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng
nhà giáo đạt chuẩn, trên chuẩn còn nặng về số lƣợng chƣa đƣợc quan tâm nhiều đến
chất lƣợng. Chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp đào tạo, bồi dƣỡng còn nặng về
lý thuyết, chƣa sát thực tế, chƣa trang bị đủ cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết;
hình thức đào tạo, bồi dƣỡng khơng đa dạng, hiệu quả hạn chế.
Đối với huyện Đô Lƣơng ngồi những văn bản, chỉ thị, đề án mang tính chủ
trƣơng, đƣờng lối của Huyện uỷ, UBND huyện về các giải pháp nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên thì chƣa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này. Vậy làm
thế nào để phát triển đội ngũ giáo viên Tiểu học ở huyện Đô Lƣơng ổn định về số

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lƣợng, đảm bảo về chất lƣợng. Đây chính là vấn đề mà chúng tôi quan tâm nghiên
cứu trong luận văn này.
Mặc dầu đã có nhiều cơng trình của nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này,
nhƣng chƣa có ai đi sâu về nội dung QL nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV và đề ra
các giải pháp cụ thể đối với một huyện có nhiều đặc thù nhƣ trƣờng Tiểu học chất
lƣợng cao một mơ hình cần đƣợc quan tâm đầu tƣ.
1.2 . Một số khái niệm li n quan ến ề tài nghi n cứu:
1.2.1. Nhà trƣờng và Trƣờng Tiểu học
1.2.1.1. Nhà trường: Nhà trường là một thể chế chuyên biệt của xã hội, thực
hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội cần thiết cho một nhóm dân cư
nhất định của xã hội đó. Nhà trường được tổ chức sao cho việc kiến tạo kinh
nghiệm xã hội đạt được các mục tiêu mà xã hội đó đặt ra. [30,tr.234] Nhà trƣờng
thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội thông qua quá trình sƣ phạm,
hay nói cách khác nhà trƣờng là thiết chế chủ yếu để thực hiện quá trình sƣ phạm.
Hiện nay nhà trƣờng đƣợc thừa nhận rộng rãi nhƣ một thiết chế chuyên biệt của xã
hội để giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ thành những cơng dân hữu ích cho tƣơng lai. Nhà
trƣờng là bộ phận của xã hội thơng tin. Thiết chế đó có mục đích rõ ràng, có tổ chức
chặt chẽ, đƣợc cung ứng các nguồn lực cần thiết cho việc thực hiện chức năng của
mình mà không thể thiết chế nào thay thế đƣợc.
Nhƣ vậy nhà trƣờng là một thể chế xã hội thực hiện chức năng tái tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển xã hội, thiết chế chuyên biệt này hoạt
động trong tính quy định của xã hội và theo những dấu hiệu phân biệt nói trên.
1.2.1.2. Trường Tiểu học .
Trường Tiểu học là cơ sở giáo dục của bậcTiểu học, bậc học nền tảng của hệ
thống giáo dục quốc dân. Đây là bậc học bắt buộc phổ cập cho mọi trẻ em từ 6 đến
14 tuổi thực hiện trong 5 năm học từ lớp 1 đến lớp 5. Bậc học này nhằm giúp học

sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn, lâu dài về đạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản quan trọng khác để học sinh
tiếp tục học lên trung học cơ sở.[02,tr.16].
Trường Tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân,
có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Có nhiệm vụ tổ chức giảng
dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo
dục Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Huy động trẻ em đi
học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường,
thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo
trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện
chương trình giáo dục Tiểu học theo sự phân cơng của cấp có thẩm quyền.[25,tr.58]
Tổ chức kiểm tra và cơng nhận hồn thành chƣơng trình Tiểu học của học sinh
trong nhà trƣờng và trẻ em trong địa bàn quản lý của trƣờng. Quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị
và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá
nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
[02, tr.3]
1.2.2. Giáo vi n, giáo vi n Tiểu học và ội ngũ giáo vi n
1.2.2.1. Giáo viên
Thuật ngữ “Giáo viên” là một khái niệm đƣợc dùng rất phổ biến. Theo cách
gọi thông thƣờng, giáo viên đƣợc hiểu là ngƣời làm nghề dạy học.
Theo từ điển Giáo dục học: “Giáo viên là chức danh nghề nghiệp của ngƣời
dạy học trong các trƣờng phổ thông, trƣờng nghề và trƣờng mầm non, đã tốt

nghiệp các trƣờng sƣ phạm sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc sƣ phạm mẫu
giáo. Giáo viên là ngƣời truyền thụ toàn bộ các kiến thức và kỹ năng quy định
trong chƣơng trình bộ mơn của bậc học, cấp học…”[30, tr.169].
Tuy nhiên, ở nƣớc ta bên cạnh danh từ “Giáo viên” đang tồn tại nhiều thuật
ngữ và danh hiệu khác đƣợc dùng để chỉ ngƣời làm công tác dạy học ở các cấp bậc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

GD - ĐT khác nhau nhƣ cô nuôi dạy trẻ, giáo viên mẫu giáo, giảng viên, cán bộ
giảng dạy, nhà giáo.
Luật Giáo dục ( 2005 ) qui định tại điều 70, mục 1, chƣơng IV: " Nhà giáo là
người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, các cơ sở giáo dục khác
" [21,tr.19]
Cũng trong Luật Giáo dục 2005 tại điều 70, mục 1, chƣơng IV ghi : " Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp gọi
là giáo viên, ở các cơ sở giáo dục đại học gọi là giảng viên ".[21- tr. 15]
1.2.2.2. Giáo viên Tiểu học
Giáo viên Tiểu học là ngƣời dạy học trong các trƣờng Tiểu học, đã tốt nghiệp
các trƣờng sƣ phạm trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học. Giáo viên là ngƣời
truyền thụ toàn bộ các kiến thức và kỹ năng quy định trong chƣơng trình đƣợc bộ
GD & ĐT ban hành đối bậc giáo dục Tiểu học.
- Giáo viên Tiểu học giảng dạy các mơn học có các nhiệm vụ và quyền hạn sau
đây:
a. Nhiệm vụ:
- Giảng dạy và giáo dục theo đúng chương trình giáo dục, kế hoạch giáo dục,
soạn bài, kiểm tra, đánh giá đúng quy định; lên lớp đúng giờ, không tuỳ tiện bỏ giờ,
bỏ buổi học, đảm bảo chất lượng và hiệu quả giảng dạy; quản lí học sinh trong các

hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên
môn.[04,tr.8].
- Tham gia gia công tác phổ cập giáo dục Tiểu học ở địa phƣơng.
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hố, bồi dƣỡng chun mơn nghiệp vụ để
nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật, các quyết định của
Hiệu trƣởng, nhận nhiệm vụ do Hiệu trƣởng phân công, chịu sự kiểm tra của Hiệu
trƣởng và của các cấp quản lí giáo dục.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gƣơng mẫu trƣớc học sinh,
thƣơng yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền lợi
và lợi ích chính đáng của học sinh, đoàn kết giúp đỡ các bạn đồng nghiệp.
- Chủ động phối hợp với Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi
đồng Hồ Chí Minh, với gia đình học sinh và các tổ chức xã hội có liên quan trong
hoạt động giảng dạy và giáo dục. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.[02,tr.3]
b. Quyền hạn:
- Đƣợc nhà trƣờng tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục
học sinh;
- Đƣợc hƣởng mọi quyền lợi về vật chất và tinh thần và đƣợc chăm sóc và bảo
vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo;
- Đƣợc trực tiếp hoặc thơng qua tổ chức của mình tham gia quản lí nhà trƣờng;
- Đƣợc hƣởng nguyên lƣơng và phụ cấp theo quy định khi đƣợc cử đi học để
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ;
- Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

1.2.2.3. Đội ngũ:
Từ điển Tiếng Việt - Viện Ngôn ngữ học nêu khái niệm : “Đội ngũ là tập hợp
một số đông người, cùng chức năng nghề nghiệp thành một lực lượng ”
[ 30, tr. 328].
Khái niệm đội ngũ dùng cho các tổ chức trong xã hội một cách khá rộng rãi
nhƣ : đội ngũ trí thức, đội ngũ thanh niên xung phong, đội ngũ giáo viên…
Tuy nhiên, ở một nghĩa chung nhất chúng ta hiểu : Đội ngũ là tập hợp một số
đông người, hợp thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể
cùng nghề nghiệp hoặc khác nghề, nhưng có chung mục đích xác định; họ làm việc
theo kế hoạch và gắn bó với nhau về lợi ích vật chất và tinh thần cụ thể.[26,tr.70].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhƣ vậy, khái niệm về đội ngũ có thể diễn đạt nhiều cách khác nhau, nhƣng
đều thống nhất : Đó là một nhóm ngƣời, một tổ chức, tập hợp thành một lực lƣợng
để thực hiện mục đích nhất định.
Từ những khái niệm trên cho thấy rõ: Đội ngũ giáo viên Tiểu học là tập hợp
những nhà giáo giảng dạy trong các trƣờng, các cơ sở giáo dục bậc Tiểu học . Đối
tƣợng giảng dạy, giáo dục của họ là trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi.
1. .3. Quản lý, Quản lý GD, QL nhà trường và QL đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Quản lý:
Khái niệm về Quản lý là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con ngƣời hoạt động
tập thể, là sự tác động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách
thể con ngƣời, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức. Từ điển Anh Việt Viện Ngôn ngữ học định nghĩa : Quản lý ( management ) có nghĩa là điều hành,
điều khiển, tổ chức một cơng việc, một tổ chức, một tập thể... theo yêu cầu nhất
định [ 31,tr 1060 ]
“Quản lý” là từ Hán Việt đƣợc ghép giữa từ “quản” và từ “lý”. “quản” là sự

trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định. “lý” là sự sửa sang, sắp
xếp, làm cho nó phát triển. Nhƣ vậy, “quản lý” là trơng coi, chăm sóc, sửa sang làm
cho nó ổn định và phát triển.[11,tr 5]
Trong lịch sử nhân loại có nhiều danh nhân nổi tiếng đã đề cập đến vấn đề
quản lý, chức năng quản lý, đặc trƣng của quản lý... ở từng góc độ khác nhau.
C.Mác cũng đã nói đến tới sự cần thiết của quản lý, coi quản lý là một đặc
điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của đời sống xã hội. Ông viết: Bất cứ lao động
xã hội trực tiếp hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều
yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hịa những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó
phải là những chức năng chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác nhau
giữa sự vận động chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những
khí quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển
lấy mình, nhƣng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trƣởng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo từ điển Tiếng Việt ( 2001 ) -Viện Ngôn ngữ học : "Quản lý là trông coi,
giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định" [ 30, tr.800 ]
Giáo trình quản lý hành chính Nhà nƣớc của Học viện Hành chính quốc gia chỉ
rõ: “Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đã
đề ra và đúng ý chí của người quản lý” [ 11,tr. 8].
Theo tác giả Nguyễn Bá Dƣơng :“Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại
một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý qua con đường tổ
chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng
quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể

và xã hội” [ 12,tr. 55]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang : "Quản lý là những tác động có định hướng, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định" [ 23,tr. 5 ]
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn : "Quản lý là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện biến
động của môi trường" [ 26, tr.6 ]
Các khái niệm trên đây, tuy khác nhau về cách diễn đạt, song chúng có chung
những nét đặc trƣng cơ bản chủ yếu sau đây:
+Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
+Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng đích.
+Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân nhằm thực
hiện mục tiêu của tổ chức.
Trong các khái niệm trên, tác giả nhận thấy khái niệm quản lý của Nguyễn
Ngọc Quang ngắn gọn, rõ ràng và đầy đủ nhất. Khái niệm này định hƣớng hoạt
động quản lý tới hành động cụ thể của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý.
Hoạt động quản lý có thể biểu diễn qua sơ đồ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý [ 23,tr18 ]

Công cụ
quản lý

Chủ thể
Quản lý


Môi trường
quản lý

Mục tiêu
Quản lý

Khách thể
Quản lý

Phƣơng pháp
Quản lý

Nhƣ vậy, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên
tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho
sự phát triển của đối tƣợng.
- Chức năng của quản l‎ý:
Quản lý có 4 nhóm chức năng: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
Chức năng thứ nhất : Kế hoạch hóa là khởi điểm của một q trình quản lý. Kế
hoạch hóa là quá trình vạch ra các mục tiêu và quy định phƣơng thức đạt đƣợc mục
tiêu.
Chức năng thứ hai: Tổ chức là một q trình phân cơng và phối hợp các nhiệm
vụ, sắp xếp nguồn lực theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt các
mục tiêu đã đƣợc vạch ra.
Chức năng thứ ba: Chỉ đạo là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm điều khiển tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch để đạt đƣợc
mục đích, mục tiêu đề ra.
Chức năng thứ tư: Hoạt động kiểm tra bao gồm việc kiểm tra, giám sát, theo
dõi, phát hiện, xử lý tình huống và kết quả hoạt động kiểm tra cũng là một quá trình

tự điều khiển.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các chức năng này liên hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một chu trình quản lý.
Ngồi 4 chức năng cơ bản nêu trên, trong quá trình quản lý cịn có thêm 2 vấn đề
quan trọng là: thơng tin quản lý và quyết định quản lý.
Thông tin quản lý: là dữ liệu về việc thực hiện các nhiệm vụ đã đƣợc xử lý
giúp cho ngƣời quản lý hiểu đƣợc về đối tƣợng quản lý mà họ đang quan tâm để
phục vụ cho việc đƣa ra các quyết định quản lý cần thiết trong q trình quản lý. Do
đó thông tin quản lý không những là tiền đề của quản lý mà còn là huyết mạch quan
trọng để duy trì, ni dƣỡng q trình quản lý. Thơng tin quản lý là cơ sở để ngƣời
quản lý đƣa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời và có hiệu quả.
Quyết định quản lý là sản phẩm của ngƣời quản lý trong quá trình thực hiện
các chức năng quản lý, muốn có quyết định đúng cấn có nhiều thơng tin chính thống
và đảm bảo đƣợc nhà quản lý quan tâm xử lý các thơng tin đó để đƣa ra quyết định
đúng đắn nhất. Cơng tác quản lý muốn có hiệu quả cao nhất với chi phí ít nhất cần
có các phƣơng pháp quản lý hợp lý, nó cũng là nội dung cơ bản của hoạt động quản
lý bao gồm: Phƣơng pháp giáo dục chính trị tƣ tƣởng; phƣơng pháp tâm lý xã hội;
phƣơng pháp hành chính pháp luật; phƣơng pháp tổ chức và điều khiển và phƣơng
pháp kinh tế. Các chức năng cơ bản của quản lý đó là chức năng Kế hoạch hóa, tổ
chức, phối hợp, điều hành, kích thích, kiểm tra hoạch toán.
Các chức năng quản lý đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 : Mơ hình các chức năng của quản lý [ 23,tr. 35 ]
Kế hoạch hóa

Kiểm tra


Thơng tin quản lý
Quyết ịnh quản lý

Chỉ ạo

1.2.3.2. Quản lý giáo dục:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

T chức


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Giáo dục là bộ phận của kinh tế -xã hội, hệ thống giáo dục, mạng lƣới nhà
trƣờng là bộ phận kết cấu hạ tậng xã hội. Do đó quản lý giáo dục là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục. Nhƣ vậy quản lý giáo
dục là quản lý một loại quá trình kinh tế xã hội nhằm thực hiện đồng bộ, hài hịa sự
phân hóa xã hội để tái sản xuất sức lao động có kỷ thuật, phục vụ các yêu cầu phát
triển kinh tế -xã hội. Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có ý thức, hợp
quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục,
đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng và chất lƣợng.
1.2.3.3. Quản lý nhà trường:
Quản lý nhà trường là tổ chức hoạt động dạy học có tổ chức, thực hiện các
tính chất của nhà trường phổ thơng Việt Nam. Quản lý nhà trường là cụ thể hóa
đường lối giáo dục của Đảng, chính sách của nhà nước và biến đường lối của Đảng
thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân và đất nước.[12,tr.35]
Trong nhà trƣờng có các đối tƣợng quản lý bao gồm: hiệu trƣởng, hiệu phó;

giáo viên, tổ trƣởng chun mơn; cán bộ nhân viên gồm văn thƣ, kế toán , thƣ viện,
y tế học đƣờng; các nhân viên khác.
Tóm lại Quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trƣờng nói riêng là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực
hiện các tính chất của nhà trƣờng, mà tiêu điểm là hội tụ quá trình dạy học- giáo dục
thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý nhà trƣờng bao gồm: quản lý tác động của những chủ thể quản lý bên
trên và bên ngoài nhà trƣờng và quản lý tác động của những chủ thể quản lý bên
trong nhà trƣờng. Xu thế quản lý nhà trƣờng là một phƣơng hƣớng cải tiến quản lý
theo hƣớng tăng cƣờng tự chủ cho cơ sở, các chủ thể quản lý bên trong nhà trƣờng
đƣợc tự chủ về quyền hạn và trách nhiệm rộng hơn để thực hiện nguyên tắc giải
quyết tại chỗ. Nhà trƣờng tự giải quyết những vấn đề về sƣ phạm- kinh tế xã hội với

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

sự tham gia tích cực của các chủ thể quản lý. Nâng cao trách nhiệm và tính tự quản
của giáo viên.
1.2.3.4. Quản lý đội ngũ GV:
Quản lý giáo viên là những tác động quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục
cấp trên nhằm hướng đẫn và tạo điều kiện cho hoạt động giảng dạy, học tập, giáo
dục nhà trường. Bao gồm chỉ dẫn, quyết định của các thực thể bên ngồi nhà
trường nhưng có liên quan trực tiếp đến đội ngũ giáo viên nhằm định hướng sự
phát triển của đội ngũ giáo viên và hỗ trợ, tạo điều kiện cho việc thực hiện phương
hướng phát triển đó.[25,tr41].
Quản lý giáo viên cịn là những tác động của chủ thể bên trong nhà trƣờng bao
gồm các hoạt động: Quản lý giáo viên, quản lý học sinh, quản lý quá trình dạy học,

quản lý cơ sở vật chất, thiết bị trƣờng học, quản lý mối quan hệ giữa nhà trƣờng và
cộng đồng.
1.2.4. Chất lƣợng và chất lƣợng ội ngũ GV.
1.2.4.1. Chất lượng:
Chất lƣợng là một khái niệm mang tính tƣơng đối, mỗi vị trí khác nhau ngƣời
ta thƣờng đánh giá chất lƣợng ở các khía cạnh khác nhau. khái niệm truyền thống
coi chất lƣợng là sự vƣợt trội, là sự hoàn hảo, là sự phù hợp với mục tiêu. Chất
lƣợng đƣợc coi là sự xuất sắc và chất lƣợng đƣợc coi là sự đạt đƣợc một số tiêu
chuẩn đặt ra trƣớc.
1.2.4.2. Chất lượng đội ngũ GV:
Có nhiều định nghĩa tƣơng đối phổ biến về chất lƣợng:
“Chất lượng giáo viên Tiểu học là tập hợp các yếu tố: bản lĩnh chính trị, phẩm
chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chun mơn đảm bảo cho
người giáo viên Tiểu học đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục
trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước”.[27, tr. 43].
Chất lƣợng giáo viên Tiểu học đƣợc thể hiện trên 3 lĩnh vực: Phẩm chất đạo
đức, tƣ tƣởng chính trị, kiến thức và kĩ năng sƣ phạm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×