Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ở các trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.56 KB, 118 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN THÀNH

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
TỈNH QUẢNG BÌNH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. PHẠM MINH HÙNG

Vinh, 2011


2

LờI CảM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn,
tác giả đà nhận đ-ợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện
thuận lợi của các cấp lÃnh đạo, thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Hội đồng đào tạo, Hội đồng


khoa học tr-ờng Đại học Vinh; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Quảng Bình, đội ngũ cán bộ quản lý, các thầy giáo, cô giáo của các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình cùng các đồng nghiệp đà tận
tình cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi và có những ý kiến
đóng góp quý báu cho việc nghiên cứu hoàn thành đề tài. Đặc biệt,
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Minh
Hùng đà tận tâm bồi d-ỡng và h-ớng dẫn giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù đà rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận
đ-ợc những lời chỉ dẫn chân thành của các thầy giáo, cô giáo, ý
kiến trao đổi của đồng nghiệp để luận văn đ-ợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 12 năm 2011
Tác giả


3

Phan Thµnh
LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được
sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo, thầy giáo, cô
giáo, các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Hội đồng đào tạo, Hội đồng khoa học trường Đại
học Vinh; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình, đội ngũ cán bộ quản lý, các thầy giáo,
cơ giáo của các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình, cùng các đồng nghiệp đã tận tình cung
cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi và có những ý kiến đóng góp q báu cho việc nghiên
cứu hồn thành đề tài. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Phạm
Minh Hùng đã tận tâm bồi dưỡng và hướng dẫn giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.

Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình thực hiện, song luận văn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn chân thành của các thầy
giáo, cô giáo, ý kiến trao đổi của các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 11 nm 2011

Phan Thnh

LờI CảM ƠN


4

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn,
tác giả đà nhận đ-ợc sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện
thuận lợi của các cấp lÃnh đạo, thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và gia đình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Hội đồng đào tạo, Hội đồng
khoa học tr-ờng Đại học Vinh; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Quảng Bình, đội ngũ cán bộ quản lý, các thầy giáo, cô giáo của các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình, cùng các đồng nghiệp đà tận
tình cung cấp tài liệu, tạo điều kiện thuận lợi và có những ý kiến
đóng góp quý báu cho việc nghiên cứu hoàn thành đề tài. Đặc biệt,
tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Minh
Hùng đà tận tâm bồi d-ỡng và h-ớng dẫn giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù đà rất cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận
đ-ợc những lời chỉ dẫn chân thành của các thầy giáo, cô giáo, ý
kiến trao đổi của đồng nghiệp để luận văn đ-ợc hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 11 năm 2011

Phan Thành


5

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Mục lục ............................................................................................................... 1
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ 8
Danh mục các sơ đồ, biểu bảng trong luận văn ................................................. 9
Mở đầu ............................................................................................................ 10
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 10
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 12
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 12
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................ 12
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 12
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 13
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 13
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................. 13
5.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 13
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 13
6.1. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ................................................ 13
6.2. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực ti n ............................................. 13
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học ............................................................ 14

7. Đ ng g p của luận văn ................................................................................. 14
7.1. Về mặt lý luận ........................................................................................ 14
7.2. Về mặt thực ti n ..................................................................................... 14
8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................... 14
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở
trung tâm GDTX ........................................................................................... 15
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 15
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài .............................................................. 15
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc .............................................................. 15
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 17
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học.................................................................. 17
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học..................................................... 21
1.2.3. Hiệu quả và hiệu quả quản lý hoạt động dạy học ................................... 25


6

1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động dạy học ................................. 26
1.3. Một số vấn đề về quản lý HĐDH ở trung tâm GDTX .......................... 27
1.3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở trung tâm GDTX ..... 27
1.3.2. Hoạt động dạy học ở trung tâm GDTX ................................................... 29
1.3.3. Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp quản lý HĐDH ở trung tâm
GDTX.................................................................................................................... 31
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các
trung tâm GDTX ........................................................................................... 40
1.4.1. Đội ngũ giáo viên ....................................................................................... 40
1.4.2. Chất lƣợng học viên................................................................................... 40
1.4.3. Năng lực của ngƣời quản lý ...................................................................... 41
1.4.4. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học................................................................. 41
1.4.5. Sự quan tâm của các cấp, các ngành ........................................................ 41

1.4.6. Sự phối kết hợp giữa trung tâm với gia đình và xã hội .......................... 42
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH
ở các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình .................................................... 43
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn h a và giáo dục
của tỉnh Quảng Bình ..................................................................................... 43
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 43
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội - văn h a ......................................................... 45
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục n i chung và phát triển GDTX n i riêng ... 47
2.2. Thực trạng HĐDH hệ GDTX cấp THPT ở các trung tâm GDTX tỉnh
Quảng Bình ................................................................................................... 60
2.2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ..................................................... 60
2.2.2. Tình hình giảng dạy của giáo viên ......................................................... 62
2.2.3. Tình hình học tập của học viên .............................................................. 64
2.2.4. Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học ............................................................. 65
2.2.5. Kết quả học tập của học viên .................................................................. 66
2.3. Thực trạng quản lý HĐDH hệ GDTX cấp THPT ở các trung tâm
GDTX tỉnh Quảng Bình................................................................................ 68
2.3.1. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ......................................... 69
2.3.2. Quản lý hoạt động học tập của học viên ............................................... 75


7

2.3.3. Quản lý các điều kiện hỗ trợ phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập .... 77
2.4. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................. 78
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình .............................................................. 81
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp .......................................................... 81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................... 81
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực ti n........................................................... 81

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................... 81
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 81
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các trung tâm
GDTX tỉnh Quảng Bình................................................................................ 82
3.2.1. Nâng cao hiệu quả thực hiện chức năng xây dựng kế hoạch quản lý
HĐDH ở các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình một cách khoa học ............ 82
3.2.2. Nâng cao hiệu quả thực hiện chức năng tổ chức, chỉ đạo HĐDH ở các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ..................................................................... 84
3.2.3. Thƣờng xuyên kiểm tra, đánh giá kết quả HĐDH ở các trung tâm
GDTX tỉnh Quảng Bình ...................................................................................... 94
3.2.4. Đảm bảo các điều kiện để nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình ..................................................................... 99
3.3. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .......... 101
Kết luận và kiến nghị .................................................................................... 104
1. Kết luận ................................................................................................... 104
1.1. Về lý luận ..................................................................................................... 104
1.2. Về thực ti n.................................................................................................. 104
1.3. Về giải pháp ................................................................................................. 105
2. Kiến nghị................................................................................................. 106
2.1. Đối với Bộ GD - ĐT ................................................................................... 106
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở GD - ĐT Quảng Bình ................. 106
2.3. Đối với đội ngũ cán bộ quản lý các trung tâm GDTX ............................ 107
Tài liệu tham khảo ....................................................................................... 108
Phụ lục


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

:

CNH, HĐH:

Cán bộ quản lý
Cơng nghiệp hố, hiện đại h a

CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
GD - ĐT :

Giáo dục và Đào tạo

GDCQ

Giáo dục chính quy

:

GDQD :

Giáo dục quốc dân

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

:


GDTTSKBC: Giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ
HĐDH :

Hoạt động dạy - học

HTCĐ

Học tập cộng đồng

:

KT-KĐCL:

Khảo thí - Kiểm định chất lƣợng

KT - XH :

Kinh tế - xã hội

KTTH-HN:

Kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp

NXB

Nhà xuất bản

:


PGS.TS. :

Ph giáo sƣ Tiến sĩ

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

PTCS

:

Phổ thông cơ sở

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SL

:

Số lƣợng

TCCN


:

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thơng

TL

:

Tỷ lệ

XHHT

:

Xã hội học tập

XHH


:

Xã hội hóa

XMC

:

Xố mù chữ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU TRONG LUẬN VĂN
Ký hiệu

Nội dung các sơ đồ, bảng biểu

Trang

Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Bảng 2.1


Minh hoạ tác động của quá trình dạy học
Minh hoạ chu trình các chức năng quản lý
Quy trình thực hiện các chức năng kiểm tra HĐDH
Những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH
Thống kê nguồn vốn đầu tƣ cho phát triển giáo dục
Bảng số liệu đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất của UBND
tỉnh Quảng Bình đối với các trung tâm GDTX
Bảng tổng hợp đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên các trung
tâm GDTX tỉnh Quảng Bình
Bảng tổng hợp trình độ của CBQL, giáo viên, nhân viên các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình
Quy mơ ngƣời học, học viên, sinh viên
Số liệu cán bộ quản lý các trung tâm GDTX năm học
2010-2011
Số liệu giáo viên các trung tâm GDTX năm học 20102011
Thống kê CSVC-TBDH của các trung tâm GDTX năm học
2010-2011
Kết quả học lực và hạnh kiểm của học viên các năm học
2008-2010
Kết quả học lực và hạnh kiểm của học viên của năm học
2010-2011
Kết quả thi tốt nghiệp bổ túc THPT các năm 2009 - 2011
Khảo sát về quản lý việc thực hiện chƣơng trình, kế
hoạch dạy học
Khảo sát về quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp của giáo viên
Khảo sát về quản lý giờ lên lớp của giáo viên
Khảo sát về việc kiểm tra, đánh giá học viên
Khảo sát về quản lý hoạt động học tập của học viên
Khảo sát về quản lý các điều kiện phục vụ dạy và học
Bảng so sánh phƣơng pháp dạy học thụ động và phƣơng pháp

dạy học tích cực
Kết quả điều tra về sự cần thiết và tính khả thi của những
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH

16
19
94
96
47

Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 3.1
Bảng 3.2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


53
53
54
55
56
57
61
62
63
63
65
66
68
69
71
73
83
98


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nhân loại đang tiến vào thế kỷ XXI với những phát triển không ngừng
của khoa học và công nghệ; nền kinh tế thế giới đang c những biến đổi sâu
sắc, mạnh mẽ cả về cơ cấu, chức năng cũng nhƣ phƣơng hƣớng hoạt động.

Đây là sự biến đổi c ý nghĩa quan trọng đối với xã hội loài ngƣời: nền kinh
tế chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức, nền văn minh lồi
ngƣời chuyển từ văn minh cơng nghiệp sang văn minh trí tuệ. Trong bối cảnh
đ , giáo dục trở thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế xã hội
của mỗi Quốc gia, dân tộc đúng nhƣ tổ chức UNESCO đã chỉ rõ: “Không có
một sự tiến bộ và thành đạt nào có thể tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong
lĩnh vực giáo dục của Quốc gia đó” [Tuyên bố của UNESCO năm 1994].
Nhận thức rõ vai trị, vị trí của giáo dục trong tiến trình CNH, HĐH đất
nƣớc, Nghị quyết Trung ƣơng 2 khoá VIII của Đảng đã khẳng định: “Muốn
tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố thắng lợi, phải phát triển mạnh giáo
dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát
triển bền vững” [12,19].
Đại hội IX Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định khoa học công
nghệ cùng GD - ĐT là quốc sách hàng đầu, phát triển GD - ĐT là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, là điều kiện để phát
triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Văn kiện Đại hội IX của
Đảng đã nêu: “Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội
dung, phương pháp dạy và học, hệ thống trường lớp và hệ thống quản lý giáo
dục; thực hiện “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa” [13,109]. Trong đ , đổi
mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc trong GD - ĐT; đẩy mạnh đổi mới
nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp giáo dục theo hƣớng hiện đại phù hợp
với thực ti n Việt Nam cùng với đổi mới cơ chế QLGD là giải pháp then chốt.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Hiện nay, GDTX là xu thế phát triển tất yếu trên thế giới, c vị trí chiến

lƣợc và vai trị quan trọng khơng thể thiếu trong hệ thống GDQD của các
Quốc gia. Ở Việt Nam, GDTX là một bộ phận của hệ thống GDQD, GDTX
đã g p phần quan trọng trong việc XMC cho ngƣời lớn, nâng cao dân trí, đào
tạo nguồn nhân lực cho xã hội, đáp ứng nhu cầu học tập cho hàng triệu ngƣời.
Trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010 của Chính phủ đã chỉ rõ một
trong những mục tiêu của GDTX là: “... huy động tiềm năng của cộng đồng
để xây dựng XHHT, tạo cơ hội cho mọi người, ở mọi trình độ, mọi lứa tuổi,
mọi nơi có thể học tập suốt đời, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của mỗi
cá nhân, góp phần nâng cao dân trí và chất lượng nguồn nhân lực“ [9,26]
Giáo dục nƣớc ta qua 20 năm đổi mới đã thu đƣợc những thành tựu
quan trọng. Hệ thống giáo dục bƣớc đầu đã đa dạng hoá về loại hình, phƣơng
thức đào tạo, từng bƣớc hồ nhập vào xu thế chung của giáo dục thế giới.
Chất lƣợng giáo dục c nhiều chuyển biến tích cực, song nhìn chung vẫn còn
nhiều yếu kém, bất cập. Đặc biệt, đối với GDTX, hiệu quả giáo dục còn thấp
chƣa đáp ứng đƣợc những đòi hỏi ngày càng cao về nguồn nhân lực phục vụ
công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội, xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình độ kiến
thức, kỹ năng thực hành, phƣơng pháp tƣ duy khoa học của đa số học viên
còn yếu, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu vừa phải tăng nhanh quy mô, vừa phải
đảm bảo về nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục. Chính vì thế, cần phải đổi
mới quản lý giáo dục, quản lý trung tâm để nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Đối với hệ thống các nhà trƣờng n i chung, trung tâm GDTX n i riêng, thì
dạy và học là hoạt động trọng tâm. Việc quản lý HĐDH là một nhiệm vụ cơ
bản hàng đầu, mặt khác là thƣớc đo đánh giá năng lực của ngƣời cán bộ quản
lý ở các trung tâm GDTX.
Công tác quản lý trung tâm, nhất là quản lý HĐDH là một việc kh
khăn, phức tạp, c những yêu cầu nghiêm khắc với ngƣời CBQL về nhiều

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

mặt. N đòi hỏi Giám đốc phải c những kỹ năng, nghiệp vụ nhất định để c
thể đƣa các hoạt động của trung tâm đi đúng hƣớng, biến các mục tiêu giáo
dục thành hiện thực, quyết định chất lƣợng, hiệu quả giáo dục.
Một trong những giải pháp để nâng cao chất lƣợng giáo dục là phải
nâng cao chất lƣợng công tác quản lý giáo dục. Chiến lƣợc giáo dục Việt Nam
đến 2010 đã coi giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý giáo dục là
một giải pháp đột phá, là khâu cơ bản nhất. Trong chủ đề các năm học 20082009, 2009-2010 và 2010-2011 đã đề cập đến vấn đề: “Đổi mới công tác
quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục" [5,3].
Trong gần 15 năm qua, các trung tâm GDTX ở tỉnh Quảng Bình đã đạt
đƣợc nhiều thành tích trong tổ chức và hoạt động, g p phần đắc lực vào việc nâng
cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu của địa phƣơng; chất lƣợng
dạy và học c sự chuyển biến đáng phấn khởi. Song, vẫn chƣa đáp ứng đƣợc mục
tiêu đào tạo của địa phƣơng. Làm thế nào để duy trì và nâng cao đƣợc chất lƣợng
dạy và học, đ là vấn đề lớn đặt ra cho ngƣời quản lý các trung tâm GDTX.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý HĐDH ở các trung tâm giáo dục thường xun tỉnh Quảng
Bình” để nghiên cứu.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực ti n, đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các trung tâm GDTX, nhằm g p phần nâng cao
chất lƣợng dạy học của các trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các trung tâm GDTX

tỉnh Quảng Bình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
C thể nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các trung tâm GDTX tỉnh Quảng
Bình, nếu xây dựng đƣợc các giải pháp c cơ sở khoa học và c tính khả thi.
5. NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý
HĐDH ở các trung tâm GDTX.
5.1.2. Nghiên cứu cơ sở thực ti n của vấn đề nâng cao hiệu quả quản
lý HĐDH ở các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.
5.1.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng, thăm dò sự cần thiết và tính khả
thi của các giải pháp quản lý HĐDH hệ GDTX cấp THPT ở 7 trung tâm
GDTX cấp huyện của tỉnh Quảng Bình.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài. Thuộc nh m phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
c các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu;

- Phƣơng pháp khái quát h a các nhận định độc lập.
6.2. Nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nh m phƣơng pháp này nhằm thu thập các thông tin thực ti n để xây
dựng cơ sở thực ti n của đề tài. Thuộc nh m phƣơng pháp nghiên cứu thực
ti n c các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phƣơng pháp quan sát;
- Phƣơng pháp điều tra;
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;
- Phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia;
- Phƣơng pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.
6.3. Phƣơng pháp thống kê tốn học
7. ĐĨNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
7.1. Về mặt lý luận
Luận văn đã hệ thống h a các vấn đề lý luận về quản lý HĐDH ở trung
tâm GDTX; làm rõ những đặc trƣng trong quản lý ở trung tâm GDTX.
7.2. Về mặt thực tiễn
Luận văn đã khảo sát tƣơng đối toàn diện công tác quản lý hoạt động ở
các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình, từ đ , đề xuất các giải pháp c cơ sở
khoa học và c tính khả thi để nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các trung
tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.
8. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên cứu,

luận văn gồm c 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH
ở trung tâm GDTX.
Chƣơng 2: Cơ sở thực ti n của vấn đề nâng cao hiệu quả quản lý
HĐDH ở các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH ở các
trung tâm GDTX tỉnh Quảng Bình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRUNG TÂM GDTX
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Dạy học là hoạt động cơ bản nhất của mọi nhà trƣờng từ xƣa đến nay.
Việc nâng cao chất lƣợng dạy học và quản lý c hiệu quả hoạt động này là
vấn đề đƣợc các nhà nghiên cứu giáo dục luôn quan tâm.
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề dạy học đã đƣợc nhiều nhà triết học đồng
thời là nhà giáo dục ở cả phƣơng Đông và phƣơng Tây đề cập đến.
Nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả nhƣ M.I.Macmutov,
T.V.Kudriapxep, M.N.Scatkin, A.M.Macchiuskin, M.A.Danhilop,... đã làm rõ
bản chất của quá trình dạy học, các nhân tố của quá trình dạy học, các con
đƣờng và giải pháp để nâng cao chất lƣợng dạy học. Trong các cơng trình
nghiên cứu, các tác giả cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý HĐDH ở nhà

trƣờng, để quản lý tốt HĐDH trong các nhà trƣờng cần phải xác định rõ chủ
thể quản lý và khách thể quản lý. Chủ thể quản lý, đ là Hiệu trƣởng (Giám
đốc), ph Hiệu trƣởng (ph Giám đốc), các tổ trƣởng chuyên môn ... Còn
khách thể quản lý, đ là các yếu tố của q trình dạy học, bao gồm: mục đích
dạy học, nội dung dạy học, phƣơng pháp dạy học, hoạt động dạy của giáo
viên, hoạt động học của học sinh và kết quả dạy học.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Thực ti n sự nghiệp phát triển GD - ĐT của nƣớc ta trong những năm
qua cho thấy chất lƣợng giáo dục n i chung, GDTX n i riêng đã c những
bƣớc chuyển biến tích cực, nhƣng vẫn cịn bộc lộ những yếu kém, chƣa theo
kịp và đáp ứng đƣợc những yêu cầu phát triển của KT - XH. Một trong những
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

nguyên nhân dẫn đến chất lƣợng giáo dục thấp chính là cơng tác quản lý giáo
dục cịn nhiều bất cập. C thể khẳng định, chất lƣợng giáo dục của một nhà
trƣờng (trung tâm) c liên quan trực tiếp đến trách nhiệm, trình độ quản lý của
chính ngƣời Hiệu trƣởng (Giám đốc).
Đề cập đến vấn đề chất lƣợng và hiệu quả giáo dục, Nghị quyết Trung
ƣơng 2, khoá VIII đã nhận định: “Công tác quản lý GD - ĐT có những mặt
yếu kém, bất cập” [12,25] và “Hiện nay sự nghiệp GD - ĐT đang đứng trước
mâu thuẫn lớn giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy mô GD - ĐT, vừa
phải gấp rút nâng cao chất lượng GD - ĐT, trong khi khả năng và điều kiện
đáp ứng u cầu cịn nhiều hạn chế. Đó là mâu thuẫn trong q trình phát
triển. Những thiếu sót chủ quan, nhất là những yếu kém về quản lý đã làm cho
những mâu thuẫn đó càng thêm gay gắt” [12,28].

Trƣớc những bức xúc về chất lƣợng giáo dục, PGS.TS Trần Kiểm viết
cuốn sách Khoa học quản lý nhà trƣờng phổ thông, trong đ đã nêu lên một số
biện pháp cụ thể cho hoạt động quản lý trƣờng học (2002). Gần đây, Học viện
quản lý giáo dục c đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ: “Các giải pháp cơ bản
đổi mới quản lý giáo dục phổ thông” (2006). Tuy nhiên, những đề tài trên chủ
yếu nghiên cứu việc quản lý nhà trƣờng đối với GDCQ.
Tác giả Phạm Hoài Thuỷ (Vụ GDTX, Bộ GD - ĐT) đã c bài viết:
“Một số yêu cầu trong công tác quản lý trung tâm GDTX đối với quản lý dạy
học GDTX” (2001). Ngoài ra, tại Học viện Quản lý giáo dục c các luận văn
Thạc sĩ: “Phương hướng và biện pháp tổ chức HĐDH Bổ túc văn hóa ở trung
tâm GDTX huyện Nga Sơn, Thanh Hố” của tác giả Mai Duy Thái (1999);
“Một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trung tâm
GDTX Thạch Thành, Thanh Hoá” của tác giả Trƣơng Đình Cẩm (2001). Tại
trƣờng Đại học sƣ phạm Huế, c luận văn Thạc sĩ: “Các biện pháp quản lý
HĐDH của Giám đốc trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” của tác

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

giả Trần Ngọc Anh (2006). Tại Đại học Vinh c luận văn Thạc sĩ: “Một số
biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trung tâm GDTX
quận 1 thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Vƣơng Toàn Quốc (2010).
Các đề tài trên đã tập trung đề cập đến các biện pháp quản lý HĐDH của
Giám đốc trung tâm ở các mức độ khác nhau, trên địa bàn khác nhau, ở các
loại hình trung tâm khác nhau.
Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình chƣa c tác giả nào nghiên cứu giải pháp

quản lý HĐDH của Giám đốc trung tâm GDTX huyện, thành phố. Do đ , các
tƣ liệu trên rất cần thiết để chúng tôi tham khảo trong quá trình tìm kiếm cơ
sở lý luận, khảo sát thực trạng, từ đ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý HĐDH của Giám đốc trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Dạy học và hoạt động dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Dạy học là một hoạt động truyền lại những kiến thức, kinh nghiệm, đƣa
đến những thông tin khoa học cho ngƣời khác tiếp thu một cách c hệ thống,
c phƣơng pháp nhằm mục đích tự nâng cao trình độ văn h a, năng lực trí tuệ
và kỹ năng thực hành. Theo từ điển Giáo dục học: “Dạy học là hoạt động
diễn ra trên hai tuyến song hành giữa người dạy và người học. Vì thế, quá
trình dạy học chỉ đạt được hiệu quả cao khi có sự phối hợp chặt chẽ, nhịp
nhàng giữa giáo viên và học sinh. Trong mối quan hệ này, người dạy đóng
vai trò chủ đạo (định hướng, gợi mở, cung cấp, chỉ dẫn...), cịn người học tự
mình chủ động xác định, lựa chọn kiến thức, kỹ năng được cung cấp sao cho
phù hợp với năng lực, sở trường, điều kiện riêng của mình để hồn thành tốt
nhất u cầu của chương trình quy định” [24,62].
Dạy học là một quá trình hoạt động c điều khiển ít nhất ở hai cấp độ:
quản lý và thực hiện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Ở cấp độ quản lý, c mối quan hệ điều khiển dọc giữa cấp trên (cơ quan
quản lý) và cấp dƣới (ngƣời thực hiện) dựa trên các tiêu chuẩn chất lƣợng của

ngành. Để đảm bảo dạy học đạt yêu cầu chất lƣợng thì ngƣời quản lý phải tạo
điều kiện cần thiết cho ngƣời thực hiện và phải tiến hành theo dõi, kiểm tra,
đánh giá một cách thƣờng xuyên quá trình và kết quả của việc dạy học.
Ở cấp độ thực hiện, c mối quan hệ điều khiển ngang giữa ngƣời dạy
và ngƣời học trên cơ sở hợp tác bình đẳng, cùng nhau đảm bảo chất lƣợng.
Trong thực tế, ở cấp độ thực hiện luôn tồn tại mối quan hệ điều khiển dọc
nhất định từ phía ngƣời dạy, do đ dạy học phải làm sao mang tính chất hợp
tác, đồng thuận và phải loại bỏ yếu tố mệnh lệnh, áp đặt, quyền uy đối với
ngƣời học thì chất lƣợng dạy học mới cao. Tính chất của mối quan hệ chiều
ngang trong quá trình dạy học thay đổi theo các đặc điểm tâm sinh lý của
ngƣời học để đảm bảo hiệu suất tiếp thu cao nhất của ngƣời học ở từng độ
tuổi khác nhau.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động c mục đích, c nội dung, c phƣơng
pháp, c kế hoạch của ngƣời thầy tác động lên học trò nhằm giúp học trò nắm
bắt những tri thức cần thiết trong chƣơng trình đã định để thực hiện mục tiêu
đề ra. Hoạt động dạy học c ý nghĩa vô cùng to lớn:
Dạy học là con đƣờng thuận lợi nhất giúp học sinh (học viên) trong
khoảng thời gian ngắn c thể nắm đƣợc một khối lƣợng tri thức nhất định.
Dạy học là con đƣờng quan trọng nhất, giúp học sinh phát triển một
cách c hệ thống năng lực hoạt động trí tuệ n i chung và đặc biệt là năng lực
tƣ duy sáng tạo.
Dạy học là một trong những con đƣờng chủ yếu g p phần giáo dục cho
học sinh thế giới quan khoa học và những phẩm chất đạo đức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


19

Nhƣ vậy, dạy học là hoạt động đặc trƣng nhất, chủ yếu của nhà trƣờng.
Hoạt động này di n ra theo một quá trình nhất định gọi là quá trình dạy học.
Quá trình dạy học là một quá trình hoạt động thống nhất giữa giáo viên
và học sinh, trong đ dƣới tác động chủ đạo (tổ chức, điều khiển) của giáo
viên, học sinh tự giác tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học nhằm
thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học đã đề ra.
“Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của
học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo viên” [2,142].
Dạy học bao gồm hai hoạt động: Hoạt động dạy của thầy giáo và hoạt
động học của học sinh, hai hoạt động này luôn gắn b mật thiết với nhau,
cùng tồn tại và tác động lẫn nhau.
Hoạt động dạy: “Là sự tổ chức, điều khiển tối ưu quá trình học sinh
lĩnh hội tri thức, qua đó hình thành và phát triển nhân cách của mình. Người
thầy là chủ thể của hoạt động dạy với nội dung dạy học theo chương trình quy
định, bằng hình thức nhà trường; vai trò chủ đạo của hoạt động dạy được
biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển học sinh học tập, giúp học sinh
nắm kiến thức, hình thành kỹ năng, thái độ” [16,65].
Hoạt động học: “Là quá trình tự giác, tích cực, tự lực chiếm lĩnh khái
niệm khoa học, dưới sự điều khiển sư phạm của thầy; trong đó người học là
chủ thể, khái niệm khoa học là đối tượng để chiếm lĩnh.
Về bản chất, học là sự tiếp thu, xử lý thông tin chủ yếu bằng các thao
tác trí tuệ dựa vào vốn sinh học và vốn đạt được của cá nhân; từ đó có được
tri thức, kỹ năng, thái độ mới” [16,65].
Nhƣ vậy, hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của học viên là hai
hoạt động quyết định đến chất lƣợng GD - ĐT của trung tâm (xem Sơ đồ 1.1).
Tuy nhiên, những tác động của ngƣời thầy chỉ là những tác động bên ngoài, chất
lƣợng và hiệu quả dạy học phụ thuộc vào chính hoạt động chiếm lĩnh tri thức và
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

kỹ năng ở ngƣời học. Bởi lẽ, trong quá trình dạy học, ngƣời học vừa là khách
thể, vừa là chủ thể hoạt động tích cực, độc lập, sáng tạo. Họ phải hoạt động bằng
chính những hành động, những thao tác tƣ duy của chính mình.
Q trình dạy học

Hoạt động dạy
- Tổ chức
- Điều khiển

Giúp đỡ
Hợp tác

Hoạt động học
- Tổ chức
- Tự điều khiển

Kết quả học tập

Sơ đồ 1.1: Minh họa tác động của quá trình dạy học
Để hoạt động dạy và học đạt kết quả nhằm nâng cao chất lƣợng GD ĐT của trung tâm, cần thực hiện đồng bộ việc đổi mới chƣơng trình, sách giáo
khoa, PPDH, kiểm tra, đánh giá,...theo những định hƣớng sau:
Quan niệm đầy đủ hơn về chƣơng trình, bao gồm: mục tiêu, chuẩn kiến
thức, kỹ năng và thái độ, phạm vi và cấu trúc nội dung, phƣơng pháp và hình
thức tổ chức HĐDH, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với môn học ở

mỗi lớp và mỗi cấp học.
Sách giáo khoa không chỉ là tài liệu cung cấp kiến thức c sẵn, mà là
tài liệu giúp học viên tự học, tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết vấn đề, tự
khám phá, vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sáng tạo.
Đổi mới PPDH thực hiện theo hƣớng phát triển năng lực tự học, đa
dạng hố các hình thức học tập, tạo điều kiện để ngƣời học đƣợc hoạt động,
đƣợc tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết vấn đề, tự rút ra kết luận, dƣới sự
hƣớng dẫn, gợi ý của giáo viên. Về thực chất, đổi mới PPDH chính là đổi mới
quan niệm về dạy học: từ dạy học thụ động sang dạy học tích cực; từ dạy học
độc thoại sang dạy học đối thoại; từ dạy học áp đặt sang dạy học giải quyết
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

vấn đề; từ dạy học tập trung vào cá nhân sang dạy học tập trung vào nh m; từ
dạy học tập trung vào việc dạy sang dạy học tập trung vào việc học; từ dạy
kiến thức sang dạy cách học. Tuy nhiên, đổi mới PPDH không c nghĩa là sử
dụng PPDH hoàn toàn mới để phủ nhận PPDH truyền thống. Đổi mới PPDH
là sự vận dụng sáng tạo các phƣơng pháp, các biện pháp, các thủ thuật dạy
học truyền thống kết hợp với những phƣơng pháp, phƣơng tiện, công nghệ
mới,... sao cho phù hợp với đối tƣợng, nội dung chƣơng trình nhằm giúp
ngƣời học tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức, rèn luyện
kỹ năng và vận dụng kiến thức vào thực tế.
Kiểm tra, đánh giá đƣợc từng bƣớc đổi mới cả về mục tiêu, nội dung
cũng nhƣ hình thức và quy trình nhằm bảo đảm tính chính xác, khách quan và
cơng bằng. Kiểm tra, đánh giá không chỉ tập trung vào kiểm tra trí nhớ của
ngƣời học, mà cịn kiểm tra mức độ hiểu, khả năng vận dụng, kỹ năng thực

hành của ngƣời học. Hình thức kiểm tra trắc nghiệm đƣợc đẩy mạnh và kết
hợp với kiểm tra tự luận. Trong quá trình đánh giá, khơng chỉ có giáo viên
tham gia, mà cần tạo điều kiện cho ngƣời học và tập thể ngƣời học tham gia
vào quá trình đánh giá.
1.2.2. Quản lý và quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tƣợng xã hội, là hoạt động đặc thù của con ngƣời,
là yếu tố gắn chặt với hợp tác lao động. Theo Các Mác thì bất cứ xã hội nào
hay lao động chung trực tiếp nào cũng cần đến sự quản lý.
C thể n i, hoạt động quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. N điều
khiển một hệ thống động ở tầm vi mô cũng nhƣ vĩ mô. Khái niệm quản lý đƣợc
tiếp cận với nhiều cách khác nhau. Sau đây là một số quan niệm chủ yếu:
PGS.TS Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất của hoạt động quản lý
gồm hai quá trình “quản” và “lý” tích hợp vào nhau. Q trình “quản” gồm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

sự coi sóc, giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn định; quá trình “lý” gồm
sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới đưa hệ vào thế phát triển” [3,31].
Theo PGS.TS Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực trong và ngoài tổ chức mà chủ yếu là nội lực, một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [15,15].
Nhấn mạnh chức năng của hoạt động quản lý, PGS.TS Nguy n Thị Mỹ
Lộc và Tiến sĩ Nguy n Quốc Chí quan niệm: “Quản lý là sự vận dụng các

chức năng quản lý như kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra để tác động
đến tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đề ra” [8,2].
Trên phƣơng diện hoạt động của một tổ chức, tác giả Nguy n Ngọc
Quang c cách tiếp cận: “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức đạt được mục đích nhất định” [21,130].
PGS.TS Trần Hữu Cát và PGS.TS Đoàn Minh Duệ quan niệm: “Quản
lý là hoạt động thiết yếu nẩy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác
động của chủ thể vào khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con
người, nhằm thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức” [7,55].
Theo PGS.TS Thái Văn Thành: “Quản lý là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu đề ra” [22,5].
Các khái niệm trên đây tuy khác nhau về cách di n đạt, về góc độ tiếp
cận nhƣng chúng c chung những dấu hiệu sau:
Quản lý bao giờ cũng là tác động c định hƣớng và hƣớng đến các mục
tiêu đã xác định.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận, đ là chủ thể quản lý
(là cá nhân hay tổ chức làm nhiệm vụ quản lý, điều khiển) và đối tƣợng quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

lý (là bộ phận chịu sự quản lý). Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ngƣời.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy
luật khách quan.

Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.
Lao động quản lý là một dạng lao động đặc biệt gắn với lao động tập
thể và kết quả của sự phân công lao động xã hội, nhƣng lao động quản lý lại
c thể phân thành hệ thống các dạng lao động xác định mà theo đ chủ thể
quản lý c thể tác động đến đối tƣợng quản lý. Các dạng hoạt động xác định
này đƣợc gọi là các chức năng quản lý. Một số nhà nghiên cứu cho rằng trong
mọi quá trình quản lý, ngƣời cán bộ quản lý phải thực hiện một dãy chức
năng quản lý kế tiếp nhau một cách logic bắt đầu từ lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo thực hiện và cuối cùng là kiểm tra, đánh giá. Quá trình này đƣợc tiếp di n
một cách tuần hoàn.
Tất cả các chức năng trên đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin đầy
đủ, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông
tin cũng cần cho các bộ phận trong cơ cấu tổ chức; thông tin chuyển tải mệnh
lệnh chỉ đạo và phản hồi; xem xét mức độ đạt đƣợc mục tiêu của toàn tổ chức.
Mối quan hệ giữa các chức năng trên tạo thành một chu trình quản lý.
C thể minh họa chu trình quản lý bằng Sơ đồ 1.2.
Lập kế hoạch

Kiểm tra, đánh giá

Thông tin phục
vụ quản lý

Tổ chức thực hiện

Chỉ đạo thực hiện

Sơ đồ 1.2: Minh họa chu trình các chức năng quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

Quản lý chính là hoạt động tạo ra sự ổn định và thúc đẩy sự phát triển
của tổ chức đến một trạng thái mới c chất lƣợng cao hơn.
T m lại, quản lý là quá trình tác động c tổ chức, c hƣớng đích của
chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận dụng các chức năng quản
lý, nhằm sử dụng c hiệu quả nhất các tiềm năng và cơ hội của tổ chức để đạt
mục tiêu đề ra.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là quản lý hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của
học sinh, cùng với các điều kiện khác hỗ trợ cho HĐDH. Theo quan điểm của
PGS.TS Thái Văn Thành “Quản lý HĐDH là quản lý quá trình dạy của giáo
viên và quá trình học của học sinh. Đây là hai q trình thống nhất gắn bó
hữu cơ” [22,75]
Quản lý HĐDH cũng là quản lý quá trình dạy học, vì mục đích, nhiệm
vụ dạy học đƣợc thực hiện đồng thời, thống nhất với nhau trong quá trình dạy
của giáo viên và quá trình học của học viên.
Quản lý quá trình dạy học là quản lý quá trình cân bằng động. Các
thành tố của quá trình dạy học của hệ thống tác động qua lại lẫn nhau theo
những quy luật và nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy học để
đạt đƣợc chất lƣợng và hiệu quả dạy học.
Nhƣ vậy, quản lý HĐDH là làm cho các thành tố của hệ thống dạy học
vận hành và kết hợp chặt chẽ với nhau thông qua hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trò nhằm biến đầu vào (trình độ ban đầu của học sinh)
thành đầu ra (sản phẩm dạy học) phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng theo
yêu cầu phát triển KT - XH.

Quản lý HĐDH cần đảm bảo mối quan hệ giữa các thành tố: Mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức, kết quả; mối quan hệ giữa
thầy và trị của quá trình dạy học. Do đ , quản lý HĐDH cần quản lý đồng bộ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

các thành tố đ và phải đƣợc tiến hành đồng bộ từ quản lý CSVC-TBDH,
quản lý đội ngũ sƣ phạm, quản lý điều kiện và môi trƣờng làm việc đến cơ
chế tổ chức, hoạt động, điều hành; kiểm tra, đánh giá; phối hợp các lý luận
giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng.
1.2.3. Hiệu quả và hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
1.2.3.1. Hiệu quả
Theo từ điển Tiếng Việt, thuật ngữ “Hiệu quả” đƣợc định nghĩa là:
“Kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại” [25;440]. Hiểu một cách cụ thể
hơn, hiệu quả của hoạt động quản lý là kết quả hoạt động của hệ thống quản
lý cụ thể đƣợc phản ánh trong các chỉ tiêu khác nhau của đối tƣợng quản lý
cũng nhƣ trong bản thân hoạt động quản lý, đồng thời những chỉ tiêu đ c
những đặc trƣng về số lƣợng và chất lƣợng.
Nhƣ vậy, khái niệm hiệu quả phản ánh mối quan hệ chặt chẽ giữa chi
phí và lợi ích, giữa đầu tƣ với kết quả thực thu trong môi trƣờng và thời gian
nhất định, mối quan hệ giữa giá trị và giá trị sử dụng của một sản phẩm hay
một giải pháp nào đ .
1.2.3.2. Hiệu quả quản lý hoạt động dạy học
Hiệu quả quản lý HĐDH là kết quả của việc tổ chức và điều khiển các
HĐDH theo yêu cầu của chủ thể quản lý giáo dục về việc thực hiện mục tiêu,

nội dung, chƣơng trình, kế hoạch giáo dục đã đề ra với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả và chất lƣợng c mối quan hệ chặt chẽ với nhau; càng nâng cao
hiệu quả quản lý HĐDH thì chất lƣợng dạy học ngày càng đƣợc nâng lên, c
nghĩa là chất lƣợng đào tạo trong mỗi trung tâm sẽ đƣợc nâng lên.
Nhƣ vậy, hiệu quả quản lý HĐDH là kết quả của quá trình tác động c
mục đích, c kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý để tác động
trực tiếp đến HĐDH nhằm thực hiện mục tiêu đề ra.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×