Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại trung tâm dạy nghề huyện yên phong tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (847.86 KB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
-------o0o-------

NGUYỄN VĂN NHIÊN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP qUẢN lý NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRUNG
TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN YÊN PHONG TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:

TS. NGUYỄN GIA CẦU

VINH – 2011


LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn: Khoa đào tạo sau đại học, Hội đồng khoa
học Trƣờng Đại học Vinh, các giảng viên của Trƣờng Đại học Vinh đã tận
tình giảng dạy và hƣớng dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm
ơn các cơ quan ban ngành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh: UBND tỉnh Bắc Ninh;
Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội; UBND huyện Yên Phong; Phòng Lao
động Thƣơng binh và Xã hội huyện Yên Phong; Trung tâm dạy nghề huyện
Yên Phong đã tận tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện, đóng góp
nhiều ý kiến cho nội dung nghiên cứu của đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Gia
Cầu, ngƣời đã tận tình bồi dƣỡng kiến thức, năng lực tƣ duy, phƣơng pháp
nghiên cứu và trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tác giả hồn thành luận văn này.


Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp, trao đổi của các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn đƣợc
hồn thiện và đề tài có giá trị thực tiễn cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 11 năm 2011

TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Nhiên


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU ..................................................................... 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 2
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 2
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. ......................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
7. Những đóng góp của luận văn ............................................................................... 5
7.1. Về lý luận: ...........................................................................................................5
7.2. Về thực tiễn: ........................................................................................................5
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ ...................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu của vấn đề ............................................................................ 7
1.1.1. Quan điểm ........................................................................................................8
1.1.2. Mục tiêu ...........................................................................................................8

1.1.3. Mục tiêu đào tạo nghề của Ủy ban nhân dân tỉnh ..........................................11
1.1.3.1. Mục tiêu chung ............................................................................................11
1.1.3.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................11
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 12
1.2.1. Khái niệm quản lý ..........................................................................................12
1.2.1.1. Quản lý ........................................................................................................12
1.2.1.2. Quản lý giáo dục .........................................................................................13
1.2.1.3. Quản lý trung tâm dạy nghề ........................................................................13
1.2.2. Khái niệm về đào tạo nghề, phân loại và các hình thức đào tạo nghề ...........13
1.2.2.1. Khái niệm về đào tạo nghề ..........................................................................14
1.2.2.2. Phân loại và các hình thức đào tạo nghề .....................................................15
1.2.3. Khái niệm về chất lƣợng và chất lƣợng đào tạo nghề ..................................19
1.2.3.1. Khái niệm về chất lƣợng .............................................................................19
1.2.3.2. Khái niệm về chất lƣợng đào tạo nghề .......................................................21
1.2.4. Các yếu tố cấu thành chất lƣợng đào tạo nghề .............................................22
1.2.4.1. Các yếu tố bên trong ...................................................................................22
1.2.4.2. Các yếu tố bên ngoài ...................................................................................26
1.3. Một số vấn đề về trung tâm đào tạo nghề ......................................................... 27
1.3.1. Tiêu chuẩn của giáo viên dạy nghề ................................................................27
1.3.2. Đặc điểm của các trung tâm dạy nghề ...........................................................28
1.4. Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng các trung tâm dạy nghề .................................. 29
1.4.1. Tiêu chí 1: Mục tiêu và nhiệm vụ ..................................................................29
1.4.2. Tiêu chí 2: Tổ chức và quản lý .......................................................................30
1.4.3. Tiêu chí 3: Hoạt động dạy và học ..................................................................32
1.4.4. Tiêu chí 4: Giáo viên và cán bộ quản lý ........................................................34
1.4.5. Tiêu chí 7: Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học .....................................36


1.4.6. Tiêu chí 9: Các dịch vụ cho ngƣời học nghề .................................................39
1.5. Liên kết giữa trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp trong đào tạo nghề ........... 40

1.5.1. Các nội dung và hình thức liên kết giữa trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp
trong lĩnh vực đào tạo nghề ......................................................................................40
1.5.2. Tƣơng quan tổ chức giữa trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp và các mức độ
liên kết trong đào tạo nghề .......................................................................................41
1.5.3. Một số mơ hình liên kết giữa trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp phổ biến
trên thế giới ..............................................................................................................41
1.5.4. Sự liên kết giữa trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp ...................................43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 44
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN YÊN PHONG, TỈNH
BẮC NINH ............................................................................................................... 45
2.1. Khái quát về trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh ................ 45
2.1.1. Lịch sử phát triển của trung tâm dạy nghề .....................................................45
2.1.2. Thực trạng của trung tâm dạy nghề ................................................................48
2.1.2.1. Nhiệm vụ của trung tâm dạy nghề ..............................................................48
2.1.2.2. Quyền hạn của trung tâm dạy nghề .............................................................49
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của trung tâm dạy nghề ......................................................50
2.1.2.4. Thực trạng về cơ sở vật chất của trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh ...................................................................................................................50
2.1.2.5. Thực trạng cán bộ quản lý, giáo viên của trung tâm dạy nghề ...................51
2.1.3. Thực trạng đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .....52
2.1.3.1. Thực trạng đào tạo nghề ..............................................................................52
2.1.3.2. Thực trạng công tác giải quyết việc làm .....................................................53
2.1.4. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề ........................................56
2.1.4.1. Thực trạng giáo viên dạy nghề của trung tâm .............................................56
2.1.4.2. Mục đích, yêu cầu, nội dung và hình thức đánh giá: ..................................58
2.1.4.3. Xác định chuẩn và thang đánh giá ..............................................................64
2.1.4.4. Đối tƣợng và phạm vi đánh giá ...................................................................67
2.1.4.5. Kết luận .......................................................................................................67
2.2. Thực trạng về phát triển nguồn nhân lực tại địa phƣơng .................................. 67

2.3. Thực trạng nguồn nhân lực Việt Nam ............................................................... 70
2.4. Tự kiểm định trung tâm dạy nghề huyện Yên phong ....................................... 74
2.5. Thực trạng về chất lƣợng đào tạo nghề của trung tâm dạy nghề Yên Phong ... 81
2.6. Thực trạng các giải pháp quản lý của trung tâm dạy nghề Yên Phong đã thực hiện ...... 86
2.6.1. Những giải pháp đã thực hiện ........................................................................86
2.6.2. Ƣu điểm của các giải pháp .............................................................................86
2.6.3. Khó khăn và hạn chế ......................................................................................87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 87
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRUNG TÂM DẠY NGHỀ HUYỆN YÊN PHONG
TỈNH BẮC NINH ................................................................................................... 89
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ...................................................................... 89
3.2. Đề xuất các giải pháp ........................................................................................ 89
3.2.1. Phân loại đối tƣợng trong công tác đào tạo nghề ...........................................89


3.2.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................89
3.2.1.2. Nội dung ......................................................................................................90
3.2.1.3. Cách thực hiện .............................................................................................90
3.2.2. Tăng cƣờng công tác quản lý các lớp học ......................................................91
3.2.2.1. Mục tiêu ......................................................................................................91
3.2.2.2. Nội dung ......................................................................................................91
3.2.3. Tăng cƣờng công tác quản lý hồ sơ, sổ sách ..................................................91
3.2.3.1. Mục tiêu ......................................................................................................91
3.2.3.2. Nội dung ......................................................................................................92
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thực hành .....................................................................92
3.2.4.1. Mục tiêu ......................................................................................................92
3.2.4.2. Nội dung ......................................................................................................92
3.2.4.3. Cách thực hiện .............................................................................................93
3.2.5. Tăng cƣờng sự liên kết trong công tác đào tạo nghề .....................................93

3.2.5.1. Mục tiêu ......................................................................................................93
3.2.5.2. Nội dung ......................................................................................................94
3.2.6. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị .......................................................96
3.2.6.1. Mục tiêu ......................................................................................................96
3.2.6.2. Nội dung ......................................................................................................96
3.2.7. Tăng cƣờng chính sách bồi dƣỡng và đãi ngộ giáo viên ...............................97
3.2.7.1. Mục tiêu ......................................................................................................97
3.2.7.2. Nội dung ......................................................................................................97
3.2.8. Tăng cƣờng công tác dịch vụ đối với học viên ..............................................99
3.2.9. Tăng cƣờng chính sách thu hút ngƣời lao động tham gia đào tạo nghề ........99
3.2.10. Tăng cƣờng công tác thi đua, khen thƣởng ................................................100
3.2.11. Tăng cƣờng sự quản lý của Nhà nƣớc đối với trung tâm dạy nghề ...........101
3.2.12. Giải pháp về chính sách và thu hút ngƣời lao động học nghề ...................102
3.3. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp .......................................................... 104
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 108
1. Kết luận .............................................................................................................. 108
2. Kiến nghị ............................................................................................................ 108
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thƣơng binh và Xã hội: ......108
2.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh, UBND huyện Yên Phong .............................109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 111
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 113


DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Tên bảng

Trang

1) Hình 1: Q trình đào tạo nghề


21

2) Hình 2: Các yếu tố trong quá trình đào tạo nghề

27

3) Bảng 1: Kết quả đào tạo nghề từ năm 2006 đến nay

53

4) Bảng 2: Tự kiểm định trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong

57

5) Bảng 3: Thực trạng giáo viên cơ hữu

57

6) Bảng 4: Thực trạng giáo viên thỉnh giảng

74

7) Bảng 5: Công tác đào tạo nghề năm 2006

81

8) Bảng 6: Công tác đào tạo nghề năm 2007

81


9) Bảng 7: Công tác đào tạo nghề năm 2008

82

10) Bảng 8: Công tác đào tạo nghề năm 2009

83

11) Bảng 9: Công tác đào tạo nghề năm 2010

84


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự phát triển của của nền kinh tế (công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc), chuyển đổi nền kinh tế từ nơng nghiệp sang cơng
nghiệp thì vấn đề nguồn lao động có trình độ cao đang là vấn đề nóng hổi và
đƣợc xã hội quan tâm nhiều nhất. Để có đƣợc nguồn nhân lực đáp ứng đƣợc
cả về số lƣợng và chất lƣợng, Chính phủ đã có quyết định 1956/QĐ-TTg phê
duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thơn đến năm 2020”. Trong
quyết định này Chính phủ nêu rõ: “Đào t o nghề cho ao đ ng n ng th n là
sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc, của các cấp, các ngành và xã h i nh m
nâng cao chất ƣợng ao đ ng n ng th n, đáp ng yêu cầu c ng nghiệp
h a, hiện đ i h a n ng nghiệp, n ng th n. Nhà nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ
để phát triển đào t o nghề cho ao đ ng nơng thơn, c chính sách bảo
đảm thực hiện c ng b ng xã h i về cơ h i học nghề đ i với mọi ao đ ng
nơng thơn, khuyến khích, huy đ ng và t o điều kiện để toàn xã h i tham
gia đào t o nghề cho ao đ ng n ng th n”.

Thực hiện chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, năm 2005 Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã có quyết định số: 115/2005/QĐ-UB về việc
thành lập trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Theo quyết
định này trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong có vai trị quan trọng trong
đào tạo nghề trên địa bàn huyện Yên Phong đáp ứng nhu cầu cung cấp nguồn
lao động chất lƣợng cao trên địa bạn huyện. Một vấn đề nổi cộm khi trung
tâm dạy nghề huyện Yên Phong đƣợc thành lập để đáp ứng yêu cầu về nguồn
lao động có trình độ cao đó là cơ sở vật chất, máy móc thiết bị của trung tâm
và chất lƣợng của đội ngũ giáo viên còn nhiều hạn chế.
Chất lƣợng đào tạo của trung tâm dạy nghề là một yếu tố đảm bảo cho sự
thành cơng của q trình đào tạo nghề. Một trong những yếu tố ảnh hƣởng
trực tiếp tới chất lƣợng đào tạo nghề đó là chất lƣợng của đội ngũ giáo viên -


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

giảng viên tại trung tâm dạy nghề. Giáo viên tại trung tâm dạy nghề cịn non
trẻ, chính sự non trẻ này của đội ngũ giáo viên tại trung tâm dạy nghề ảnh
hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng đào tạo. Do đó, qua vài năm trở lại đây mặc dù
đã đƣợc Chính phủ, Bộ lao động thƣơng binh và xã hội, Tổng cục dạy nghề…
quan tâm, đầu tƣ, tạo điều kiện nhƣng chất lƣợng của đào tạo nguồn lao động
tại trung tâm dạy nghề vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của địa phƣơng, xã hội
và hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh nói riêng,
trên phạm vi cả nƣớc nói chung đang phấn đấu chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ
nông nghiệp sang công nghiệp, phấn đấu đến năm 2015 huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh trở thành huyện công nghiệp và tỉnh Bắc Ninh trở thành tỉnh
cơng nghiệp thì vấn đề đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn càng trở lên cấp thiết hơn bao giờ hết, địi hỏi trung tâm dạy nghề phải có
chất lƣợng đào tạo nghề ngày càng hiệu quả hơn.

Chính vì các lý do trên, với cƣơng vị là cán bộ quản lý trung tâm dạy nghề
của huyện tác giả mạnh dạn lựa chọn đề tài “M t s giải pháp quản ý nâng
cao chất ƣợng đào t o nghề t i trung tâm d y nghề huyện Yên Phong,
tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục đích nghiên c u
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng hoạt động của
trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh, đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại Trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong
tỉnh Bắc Ninh nói riêng và ứng dụng cho các cơ sở dạy nghề nói chung góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế xã hội của địa phƣơng và đất nƣớc.
3. Khách thể và đ i tƣợng nghiên c u
- Khách thể nghiên cứu: Quản lý chất lƣợng đào tạo nghề tại trung
tâm dạy nghề huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề tại trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề đề xuất đƣợc
đƣa vào áp dụng một cách nghiêm túc, đúng quy trình thì chất lƣợng đào
tạo nghề, đội ngũ giáo viên đào tạo nghề của cơ sở đƣợc nâng cao đáp ứng
đƣợc nhu cầu nguồn lao động tại địa phƣơng, đất nƣớc và góp phần vào sự
phát triển chung của nền kinh tế xã hội, nhu cầu hội nhập quốc tế
5. Nhiệm vụ và ph m vi nghiên c u.
* Nhiệm vụ nghiên c u:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài

- Điều tra, khảo sát thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề ở trung
tâm dạy nghề huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề tại trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
* Ph m vi nghiên c u:
Luận văn tập trung nghiên cứu về chất lƣợng đào tạo nghề tại Trung tâm
dạy nghề huyện Yên Phong - tỉnh Bắc Ninh.
6. Phƣơng pháp nghiên c u
- Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận;
- Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực trạng;
+ Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: tổng kết những kinh nghiệm tích
lũy đƣợc trong lý luận cũng nhƣ trong thực tiễn;
+ Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Đánh giá khẳng định tính hiệu quả
và khả thi của các biện pháp đã thực hiện và các biện pháp đề xuất.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Phƣơng pháp thống kê toán học: Để xử lý số liệu thu đƣợc
7. Những đ ng g p của uận văn
Là một đề tài nghiên cứu mang tính hệ thống về một vấn đề khá mới mẻ,
luận văn có những đóng góp cả về lý luận và thực tiễn.
7.1. Về lý luận:
- Luận văn sẽ góp phần bổ sung vào nền tảng lý luận quản lý nói chung,
về quản lý chất lƣợng đào tạo nghề ở trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong
tỉnh Bắc Ninh nói riêng góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo trong
điều kiện kinh tế xã hội của đất nƣớc ta hiện nay.
- Luận văn đã xây dựng tƣơng đối hoàn chỉnh một hệ thống phƣơng

hƣớng và giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo
nguồn nhân lực cho ngành giáo dục đào tạo đặc biệt là về đào tạo nghề.
7.2. Về thực tiễn:
- Qua khảo sát đánh giá thực trạng, Luận văn đã đƣa ra một bức tranh
tổng thể về hoạt động đào tạo nghề ở các trung tâm dạy nghề hiện nay, cũng
nhƣ nguyên nhân và những vấn đề đặt ra đối với thực trạng đó.
- Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các
nhà quản lý trong việc xây dựng các chính sách đào tạo và phát triển các cơ
sở, hình thức đào tạo nghề, đáp ứng yêu cầu phát triển của trung tâm dạy nghề
và cho toàn ngành.
8. Cấu trúc của uận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, hình vẽ và tài liệu
tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc bố cục theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo ở
các trung tâm dạy nghề.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chƣơng 2: Khái quát về trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong, tỉnh
Bắc Ninh
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề tại
trung tâm dạy nghề huyện Yên Phong Tỉnh Bắc Ninh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐÀO TẠO Ở CÁC TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
1.1. Lịch sử nghiên c u của vấn đề
Trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ Sở Lao động Thƣơng binh và Xã hội đến
các phòng Lao động Thƣơng binh và Xã hội cấp huyện, các Trung tâm dạy nghề
ở các huyện, thị xã và thành phố có nhiều các cuộc hội thảo, hội nghị phổ biến
thông tƣ về vấn đề dạy nghề.
Một số đồng chí ở các cơ sở đào tạo nghề đi học cao học và làm luận văn
thạc sĩ quản lý giáo dục nhƣ:
- Ơng Hồng Văn Hằng - Hiệu trƣởng trƣờng trung cấp nghề kinh tế kỹ
thuật Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đã làm luận văn với tên đề tài: “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại trường trung cấp nghề kinh tế kỹ
thuật Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.”
- Ông Nguyễn Hồng Tùng – Trƣởng phịng đào tạo trung tâm phục hồi
chức năng ngƣời tàn tật tỉnh Bắc Ninh đã làm luận văn với tên đề tài: “Một số
giải pháp quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề Bắc Ninh”
Nhƣ vậy, vấn đề nghiên cứu các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào
tạo nghề ở các cơ sở đào tạo nghề chƣa đƣợc nghiên cứu một cụ thể và khoa học
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Đặc biệt, trên địa bàn huyện Yên Phong, tỉnh Bắc
Ninh chƣa có ai nghiên cứu các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề.
Trong quyết định số: 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào t o nghề cho ao đ ng n ng th n đến
năm 2020” nêu rõ quan điểm, mục tiêu của Chính phủ về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn nhƣ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.1. uan điểm
a) Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc,
của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng lao động nông thôn,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn. Nhà
nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ để phát triển đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, có
chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi
lao động nơng thơn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội
tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
b) Học nghề là quyền lợi và nghĩa vụ của lao động nông thôn nhằm tạo việc
làm, chuyển nghề, tăng thu nhập và nâng cao chất lƣợng cuộc sống;
c) Chuyển mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn từ đào tạo theo năng
lực sẵn có của cơ sở đào tạo sang đào tạo theo nhu cầu học nghề của lao động
nông thôn và yêu cầu của thị trƣờng lao động; gắn đào tạo nghề với chiến lƣợc,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc, từng vùng, từng
ngành, từng địa phƣơng;
d) Đổi mới và phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo hƣớng
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi để lao động
nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và
nhu cầu học nghề của mình;
đ) Đẩy mạnh cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức, tạo sự chuyển
biến sâu sắc về mặt chất lƣợng, hiệu quả đào tạo, bồi dƣỡng; nhằm xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức xã đủ tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức, đủ trình
độ, bản lĩnh lãnh đạo, quản lý và thành thạo chuyên môn, nghiệp vụ trên các lĩnh
vực kinh tế - xã hội ở xã phục vụ cho công nghiệp hố, hiện đại hố nơng
nghiệp, nơng thơn.
M c tiêu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

c ti u t ng quát
- Bình quân hàng năm đào tạo nghề cho khoảng 1 triệu lao động nơng thơn,
trong đó đào tạo, bồi dƣỡng 100.000 lƣợt cán bộ, công chức xã;
- Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng
thu nhập của lao động nơng thơn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ
cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nông
thôn;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính,
quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn.
ti u

th

ho t ng gi i o n

- Giai đoạn 2009 - 2010
+ Tiếp tục dạy nghề cho khoảng 800.000 lao động nông thôn theo mục tiêu
của Dự án “Tăng cƣờng năng lực dạy nghề” thuộc Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia giáo dục - đào tạo đến năm 2010 Dự án 7) bằng các chính sách của Đề án
này;
+ Thí điểm các mơ hình dạy nghề cho lao động nơng thơn với khoảng
18.000 ngƣời, 50 nghề đào tạo và đặt hàng dạy nghề cho khoảng 12.000 ngƣời
thuộc diện hộ ngh o, ngƣời dân tộc thiểu số, lao động nông thôn bị thu hồi đất
canh tác có khó khăn về kinh tế. T lệ có việc làm sau khi học nghề theo các mơ

hình này tối thiểu đạt 80 ;
+ Phấn đấu hồn thành “Kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức xã
giai đoạn 2006 - 2010” đƣợc phê duyệt theo Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày
15 tháng 02 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Giai đoạn 2011 - 2015
Đào tạo nghề cho 5.200.000 lao động nơng thơn, trong đó:
+ Khoảng 4.700.000 lao động nông thôn đƣợc học nghề 1.600.000 ngƣời
học nghề nông nghiệp; 3.100.000 ngƣời học nghề phi nông nghiệp), trong đó đặt
hàng dạy nghề khoảng 120.000 ngƣời thuộc diện hộ ngh o, ngƣời dân tộc thiểu
số, lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác có khó khăn về kinh tế. T lệ có
việc làm sau khi học nghề trong giai đoạn này tối thiểu đạt 70 ;
+ Đào tạo, bồi dƣỡng nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành
chính, quản lý kinh tế - xã hội theo chức danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu
của công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho khoảng
500.000 lƣợt cán bộ, công chức xã.
- Giai đoạn 2016 - 2020
Đào tạo nghề cho 6.000.000 lao động nơng thơn, trong đó:
+ Khoảng 5.500.000 lao động nông thôn đƣợc học nghề 1.400.000 ngƣời
học nghề nông nghiệp; 4.100.000 ngƣời học nghề phi nơng nghiệp), trong đó đặt
hàng dạy nghề khoảng 380.000 ngƣời thuộc diện hộ ngh o, ngƣời dân tộc thiểu
số, lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác có khó khăn về kinh tế. T lệ có
việc làm sau khi học nghề trong giai đoạn này tối thiểu đạt 80 ;
+ Đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh
tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lƣợt cán bộ, công chức xã đáp ứng

yêu cầu lãnh đạo, quản lý kinh tế - xã hội thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố
nơng nghiệp, nơng thơn.
Để thực hiện Đề án số: 1956/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh đã thành lập Ban chỉ đạo thực hiện đào tạo nghề cho lao
động nông thôn. Các Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong tỉnh cũng đã

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thành lập các ban chỉ đạo thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Các
Ban chỉ đạo đã có các chƣơng trình, mục tiêu và xây dựng đề án đào tạo nghề
cho lao đông thôn ở từng địa phƣơng cụ thể phù hợp với nhu cầu thực tiễn của
địa phƣơng đó.
3 M c tiêu đào tạo nghề của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong Quyết định số: 383/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
ngày 04 tháng 4 năm 2011 về phê duyệt đề án ”Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn năm 2010 – 2015 hƣớng đến năm 2020” đã chỉ rõ
mục tiêu đạo tạo nghề của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1.1.3.1.

ti u hung

- Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng
thu nhập của lao động nơng thơn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ
cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng
thơn.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức xã có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có phẩm chất đạo đức, trình độ chun mơn đáp ứng u cầu nhiệm vụ quản lý

hành chính Nhà nƣớc và thực thi cơng vụ phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố nơng nghiệp, nông thôn.
1.1.3.2.

ti u

th

a. Giai đoạn 2011 - 2015:
* Đào tạo nghề:
- Đào tạo nghề cho lao động nông thôn: khoảng 60.000 ngƣời.
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề, dạy nghề dƣới 3 tháng.
- T lệ có việc làm sau khi học nghề tối thiểu đạt khoảng 80 .

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức cấp xã:
- Đào tạo Trung cấp, Cao đẳng, Đại học: 1.750 ngƣời;
- Bồi dƣỡng Nghiệp vụ, quản lý Nhà nƣớc, văn bản chính sách mới: 42.200
lƣợt ngƣời;
b. Giai đoạn 2016 - 2020:
* Đào tạo nghề:
- Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn: khoảng 60.000 ngƣời, bình qn
mỗi năm 12.000 ngƣời.
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề, dạy nghề dƣới 3 tháng.
- T lệ có việc làm sau khi học nghề tối thiểu đạt khoảng 85 .
* Đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, công chức cấp xã:

- Đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học: 1.250 ngƣời;
- Bồi dƣỡng Nghiệp vụ, quản lý Nhà nƣớc, văn bản chính sách mới: 42.200
lƣợt ngƣời;
1.2. M t s khái niệm cơ bản
Khái niệm quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý:
- Quản lý là chức năng của những hệ thống có tổ chức với những bản chất
khác nhau kỹ thuật, sinh vật, xã hội) nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng,
duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chƣơng trình, mục đích hoạt động.
- Hoạt động có sự tác động qua lại giữa hệ thống và mơi trƣờng, do đó:
quản lý đƣợc hiểu là bảo đảm hoạt động của hệ thống trong điều kiện có sự biến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đổi liên tục của hệ thống và môi trƣờng, là chuyển hệ thống đến trạng thái mới
thích ứng với những hoàn cảnh mới.
- Quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣời –
thành viên của hệ, nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích dự
kiến.
Chúng ta có thể hiểu: quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo d
Quản lý hệ thống giáo dục có thể xác định là tác động của hệ thống có kế
hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của hệ thống từ Bộ đến Trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc
hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy

luật chung của xã hội cũng nhƣ các quy luật của quá trình giáo dục, của sự phát
triển thể lực và tâm lý trẻ em.
1.2.1.3. Quản lý trung tâm d y nghề
Quản lý trung tâm dạy nghề là quản lý vi mơ, nó là một hệ thống con của
quản lý vĩ mô: quản lý giáo dục, quản lý trung tâm dạy nghề có thể hiểu là một
chuỗi tác động hợp lý có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ
chức – sƣ phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học viên, đến
những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài trung tâm dạy nghề nhằm huy động họ
cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của trung tâm dạy nghề
nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc những mục tiêu dự
kiến.
1.2.2. Khái niệm về đào tạo nghề, phân loại và các hình thức đào tạo
nghề

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.2.1. Khái niệm về ào t o nghề
Luật Dạy nghề Số: 76/2006/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006
trình bày định nghĩa: “D y nghề là ho t ộng d y và họ nhằm tr ng ị kiến
thứ , kỹ năng và thái ộ nghề nghiệp ần thiết ho người họ nghề

ó th tìm

ượ việ làm hoặ tự t o việ làm s u khi hoàn thành khoá họ ”.
Trong Luật dạy nghề Số: 76/2006/QH11 ban hành ngày 29 tháng 11 năm
2006 cũng xác định: “
trong sản xuất, dị h v

t o, ó

ti u d y nghề là ào t o nhân lự kỹ thuật trự tiếp
ó năng lự thự hành nghề tương xứng với trình ộ ào

o ứ , lương tâm nghề nghiệp, ý thứ kỷ luật, tá phong ơng nghiệp,

ó sứ khoẻ nhằm t o iều kiện ho người họ nghề s u khi tốt nghiệp ó khả
năng tìm việ làm, tự t o việ làm hoặ họ l n trình ộ
ầu ủ sự nghiệp ông nghiệp hoá, hiện

o hơn, áp ứng y u

i hoá ất nướ .”

Nhƣ vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý
thuyết cho học viên một cách có hệ thống và r n luyện các kỹ năng thực hành,
tác phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm
giúp họ có thể làm một nghề nhất định.
Đào tạo nghề bao gồm: đào tạo công nhân kỹ thuật công nhân cơ khí, điện
tử, xây dựng, sửa chữa …); đào tạo nhân viên nghiệp vụ nhân viên đánh máy,
nhân viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị …) và phổ cập nghề cho
ngƣời lao động chủ yếu là lao động nông nghiệp).
Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau. Đó là:
- Dạy nghề: Là quá trình giảng viên truyền bá những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để các học viên có đƣợc một trình độ, kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo,
thành thục nhất định về nghề nghiệp.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Học nghề: Là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của ngƣời lao động để đạt đƣợc một trình độ nghề nghiệp nhất định. Đào tạo
nghề cho ngƣời lao động là giáo dục kỹ thuật sản xuất cho ngƣời lao động để họ
nắm vững nghề nghiệp, chuyên môn.
Cơ sở dạy nghề: là cơ sở hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ
năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho ngƣời học để có thể tìm đƣợc việc làm
hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành khóa học, cơ sở dạy nghề theo Luật dạy
nghề quy định bao gồm các trƣờng cao đẳng nghề, trƣờng trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề, các lớp dạy nghề.
1.2.2.2. Phân lo i và á hình thứ

ào t o nghề

* Phân o i đào t o nghề:
Có rất nhiều cách phân loại đào tạo nghề, tuỳ theo mỗi loại tiêu chí ta có thể
phân loại đào tạo nghề thành các loại hình khác nhau. Trong phạm vi đề tài này
chỉ xét hai tiêu chí phân loại nhƣ sau:
- Căn cứ vào thời gian đào tạo nghề:
+ Đào tạo ngắn hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo dƣới
một năm bao gồm: Dạy nghề sơ cấp và dạy nghề thƣờng xuyên chủ yếu áp dụng
đối với phổ cập nghề, xây dựng làng nghề mới và khôi phục nghề truyền thống ở
các địa phƣơng. Loại hình này có ƣu điểm là có thể tập hợp đƣợc đơng đảo lực
lƣợng lao động ở mọi lứa tuổi, những ngƣời khơng có điều kiện học tập tập trung
vẫn có thể tiếp thu đƣợc tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ đắc lực của các cơ
quan đoàn thể, địa phƣơng, Nhà nƣớc về mặt giáo trình, giảng viên…
+ Đào tạo dài hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo từ một
năm trở lên là hình thức đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề. Chủ yếu áp

dụng đối với đào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ. Đào tạo nghề
dài hạn thƣờng có chất lƣợng cao hơn các lớp đào tạo ngắn hạn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Căn cứ vào nghề đào tạo đối với ngƣời học:
+ Đào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những ngƣời chƣa có
nghề đào tạo mới là để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề).
+ Đào tạo lại: Là q trình đào tạo nghề áp dụng với những ngƣời đã có
nghề song vì lý do nào đó, nghề của họ khơng còn phù hợp nữa.
+ Đào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dƣỡng nâng cao kiến thức và kinh
nghiệm làm việc để ngƣời lao động có thể đảm nhận đƣợc những cơng việc phức
tạp hơn.
* Các hình th c đào t o nghề.
Các hình thức đào tạo nói chung và đào tạo nghề nói riêng nhìn chung là rất
phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, về cơ bản đào tạo nghề hiện nay thƣờng áp
dụng một số hình thức chính sau đây:
- Đào tạo nghề chính quy:
Theo quy định của Luật Dạy nghề, đào tạo nghề chính quy đƣợc thực hiện
với các chƣơng trình sơ cấp nghề, trung cấp nghề và cao đẳng nghề tại các cơ sở
dạy nghề theo các khố học tập trung và liên tục.
Có thể hiểu đào tạo nghề chính quy là loại hình đào tạo tập trung tại các
trung tâm dạy nghề, các trƣờng nghề với quy mô đào tạo tƣơng đối lớn, chủ yếu
là đào tạo các cơng nhân kỹ thuật có trình độ lành nghề cao.
Việc đào tạo công nhân kỹ thuật thƣờng chia làm hai giai đoạn: giai đoạn
học tập cơ bản và giai đoạn học tập chuyên môn. Giai đoạn học tập cơ bản là giai
đoạn đào tạo nghề theo diện rộng, thƣờng chiếm từ 70


đến 80

nội dung giảng

dạy và tƣơng đối ổn định. Còn trong giai đoạn học tập chuyên môn, ngƣời học
đƣợc trang bị những kiến thức chuyên sâu và r n luyện những kỹ năng, kỹ xảo
để nắm vững nghề đã chọn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ƣu điểm cơ bản của hình thức đào tạo này là: Học sinh đƣợc học một cách
có hệ thống từ đơn giản đến phức tạp, từ lý thuyết đến thực hành, tạo điều kiện
cho học sinh tiếp thu kiến thức nhanh chóng và dễ dàng; Đào tạo tƣơng đối tồn
diện cả lý thuyết lẫn thực hành.
Với hình thức đào tạo chính quy, sau khi đào tạo, học viên có thể chủ động,
độc lập giải quyết cơng việc, có khả năng đảm nhận các công việc tƣơng đối
phức tạp, địi hỏi trình độ lành nghề cao. Cùng với sự phát triển của sản xuất và
tiến bộ của khoa học kỹ thuật, hình thức đào tạo này ngày càng giữ vai trị quan
trọng trong việc đào tạo đội ngũ cơng nhân kỹ thuật.
Tuy nhiên, đào tạo chính quy cũng có nhƣợc điểm là: Thời gian đào tạo
tƣơng đối dài; Đòi hỏi phải đầu tƣ lớn để đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất, đội ngũ
giáo viên, các cán bộ quản lý… nên kinh phí đào tạo cho một học viên là rất lớn.
- Đào tạo nghề thƣờng xuyên:
+ Đào tạo nghề tại nơi làm việc đào tạo trong công việc):
Đào tạo nghề tại nơi làm việc là hình thức đào tạo trực tiếp, trong đó ngƣời
học sẽ đƣợc dạy những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua

thực tế thực hiện công việc và thƣờng là dƣới sự hƣớng dẫn của những ngƣời lao
động có trình độ cao hơn. Hình thức đào tạo này thiên về thực hành ngay trong
quá trình sản xuất và thƣờng là do các doanh nghiệp hoặc các cá nhân sản xuất)
tự tổ chức.
Chƣơng trình đào tạo áp dụng cho hình thức đào tạo tại nơi làm việc thƣờng
chia làm ba giai đoạn: Giai đoạn đầu, ngƣời hƣớng dẫn vừa sản xuất vừa hƣớng
dẫn cho học viên; Giai đoạn hai, giao việc làm thử cho học viên sau khi họ đã
nắm đƣợc các nguyên tắc và phƣơng pháp làm việc; Giai đoạn ba, giao việc hoàn
toàn cho học viên khi họ đã có thể tiến hành làm việc một cách độc lập.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hình thức đào tạo tại nơi làm việc có nhiều ƣu điểm nhƣ: Có khả năng đào
tạo nhiều ngƣời cùng một lúc ở tất cả các doanh nghiệp, phân xƣởng; Thời gian
đào tạo ngắn; Khơng địi hỏi điều kiện về trƣờng lớp, giáo viên chuyên trách, bộ
máy quản lý, thiết bị học tập riêng… nên tiết kiệm chi phí đào tạo; Trong q
trình học tập, ngƣời học cịn đƣợc trực tiếp tham gia vào quá trình lao động, điều
này giúp họ có thể nắm chắc kỹ năng lao động.
Nhƣợc điểm cơ bản của đào tạo tại nơi làm việc là: Việc truyền đạt và tiếp
thu kiến thức không có tính hệ thống; Ngƣời dạy khơng có nghiệp vụ sƣ phạm
nên hạn chế trong quá trình hƣớng dẫn, việc tổ chức dạy lý thuyết gặp nhiều khó
khăn… nên kết quả học tập cịn hạn chế; Học viên khơng chỉ học những phƣơng
pháp tiên tiến mà cịn có thể bắt chƣớc cả những thói quen khơng tốt của ngƣời
hƣớng dẫn. Vì vậy, hình thức đào tạo này chỉ phù hợp với những cơng việc địi
hỏi trình độ khơng cao.
+ Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp:
Đây là hình thức đào tạo theo chƣơng trình gồm hai phần lý thuyết và thực

hành. Phần lý thuyết đƣợc giảng tập trung do các kỹ sƣ, cán bộ kỹ thuật phụ
trách. Còn phần thực hành thì đƣợc tiến hành ở các xƣởng thực tập do các kỹ sƣ
hoặc công nhân lành nghề hƣớng dẫn. Hình thức đào tạo này chủ yếu áp dụng để
đào tạo cho những nghề phức tạp, địi hỏi có sự hiểu biết rộng về lý thuyết và độ
thành thục cao.
Ƣu điểm nổi bật của các lớp cạnh doanh nghiệp là: Dạy lý thuyết tƣơng đối
có hệ thống, đồng thời học viên lại đƣợc trực tiếp tham gia lao động ở các phân
xƣởng, tạo điều kiện cho họ nắm vững nghề; Bộ máy đào tạo gọn, chi phí đào
tạo khơng lớn. Tuy nhiên, hình thức đào tạo này chỉ áp dụng đƣợc ở những
doanh nghiệp tƣơng đối lớn và chỉ đào tạo cho các doanh nghiệp cùng ngành có
tính chất giống nhau.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Đào tạo nghề kết hợp tại trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp:
Hình thức đào tạo nghề kết hợp tại trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp
đƣợc áp dụng khá rộng rãi trên thế giới nhƣng mới chỉ xuất hiện ở Việt Nam
trong những năm gần đây và cịn có nhiều cách hiểu khác nhau. Có thể hiểu “đào
tạo nghề kết hợp tại trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp là hình thức đào tạo
dựa trên hệ thống dạy và học có hai chỗ học, sự tích hợp chức năng của hai chỗ
học tạo thành chức năng chung của hệ thống”.
Đào tạo nghề kết hợp tại trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp có thể đƣợc
tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau tuỳ theo điều kiện, quan điểm ở từng
vùng, lãnh thổ và khu vực.
Hình thức đào tạo nghề kết hợp tại trung tâm dạy nghề và doanh nghiệp
xuất hiện ở Việt Nam còn quá yếu, mới chỉ thực hiện ở một số khía cạnh của
việc kết hợp đào tạo và đƣợc biểu hiện ở các hoạt động nhƣ:

+ Đào tạo theo đơn đặt hàng Một số doanh nghiệp đặt hàng cho các trung
tâm dạy nghề đào tạo);
+ Một số tổng công ty lớn thành lập trƣờng đào tạo riêng;
+ Nhà trƣờng có xƣởng sản xuất;
+ Một số trung tâm dạy nghề kết hợp đƣa học viên đi thực tập ở các doanh
nghiệp.
1.2.3. Khái niệm về chất lượng và chất lượng đào tạo nghề
1.2.3.1. Khái niệm về hất lượng
Chất lƣợng là một khái niệm tƣơng đối trừu tƣợng, cùng với sự phát triển
của xã hội, khái niệm chất lƣợng cũng có những thay đổi đáng kể. Trƣớc đây,
ngƣời ta coi chất lƣợng là một khái niệm “tĩnh” với tiêu chuẩn chất lƣợng đƣợc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

coi là cố định và tồn tại trong một thời gian dài. Ngày nay, khái niệm chất lƣợng
không đƣợc gắn với một tiêu chuẩn cố định nào đó, mà “chất lƣợng là một hành
trình, khơng phải là một điểm dừng cuối cùng mà ta đi tới”. Đây là quan niệm
“động” về chất lƣợng, trong đó chất lƣợng đƣợc xác định bởi ngƣời sử dụng sản
phẩm – dịch vụ hay trong nền kinh tế thị trƣờng còn gọi là khách hàng. Khách
hàng cảm thấy thoả mãn khi sử dụng sản phẩm – dịch vụ có nghĩa là sản phẩm –
dịch vụ đó có chất lƣợng.
Bên cạnh sự thay đổi về thời gian thì từ những cách tiếp cận khác nhau
cũng dẫn đến những khái niệm khác nhau về chất lƣợng. Có một số khái niệm
tiêu biểu về chất lƣợng nhƣ:
“Chất lƣợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự
vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tƣơng đối của sự vật phân biệt nó với sự vật
khác, chất lƣợng là đặc tính khách quan của sự vật. Chất lƣợng biểu thị ra bên

ngồi qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các thuộc tính của sự vật lại làm một,
gắn bó với sự vật nhƣ một tổng thể bao quát tồn bộ sự vật và khơng tách rời
khỏi sự vật. Sự vật khi vẫn cịn là bản thân nó thì khơng thể mất đi chất lƣợng
của nó. Sự thay đổi chất lƣợng kéo theo sự thay đổi của sự vật. Về căn bản, chất
lƣợng của sự vật bao giờ cũng gắn với tính qui định về số lƣợng của nó và khơng
thể tồn tại ngồi tính qui định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất giữa
số lƣợng và chất lƣợng” theo Từ điển tiếng Việt, NXB Văn hố - Thơng tin,
1999).
“Chất lƣợng là mức độ mà một tập hợp các đặc trƣng vốn có đáp ứng đƣợc
các yêu cầu của khách hàng và những ngƣời khác có quan tâm” – theo ISO 9000
năm 2000).
Trên đây là một số khái niệm chung về chất lƣợng mà khi xét cho từng đối
tƣợng cụ thể thì cần xét tới cả những điều kiện lịch sử cụ thể của đối tƣợng đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×