Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện bình tân, tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.11 KB, 130 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HUỲNH THÖY PHƢỢNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

NGHỆ AN, 2012


2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HUỲNH THÖY PHƢỢNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 60.14.05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Thái Văn Thành

Vinh, 2012


3

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, tất cả các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng cơng
bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.

Tác giả

Huỳnh Thúy Phượng


4

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn. Với tình
cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới:
Hội đồng khoa học, Khoa Sau đại học trường Đại học Vinh;
Quý thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy cho tác giả trong suốt thời
gian học tập ở lớp Cao học Quản lí giáo dục khóa 17;
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến người hướng dẫn
khoa học: PGS.TS Thái Văn Thành, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo

và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn chỉnh luận văn.
Đồng thời tác giả xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu và phòng Quản lý khoa học và sau đại học trường Đại học
Đồng Tháp;
Lãnh đạo và các phòng ban chun mơn, phịng Tổ chức - Cán bộ Sở
Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long; Lãnh đạo và chuyên viên các Phịng Giáo
dục và Đào tạo và các đồng chí cán bộ quản lí, giáo viên ở các trường Trung
học cơ sở trong huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long;
Gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, khích lệ, đóng góp ý kiến,
cung cấp tài liệu thơng tin, ý kiến q báu và hết lịng giúp đỡ tác giả trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các
nhà khoa học, của q thầy cơ, các cán bộ quản lý và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 2 năm 2012
Tác giả
Huỳnh Thúy Phượng


5

MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TRONG LUẬN VĂN

1. CMHS

Cha mẹ học sinh

2. CSVC


Cơ sở vật chất

3. CBQL

Cán bộ quản lý

4. GV

Giáo viên

5. KT - XH

Kinh tế - xã hội

6. LLXH

Lực lượng xã hội

7. QLGD

Quản lý giáo dục

8. THCS

Trung học cơ sở

9. THPT

Trung học phổ thơng


10. XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

MỤC LỤC


6

Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn......................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................ 6
1.2. Các khái niệm cơ bản........................................................................ 9
1.2.1. Quản lý ......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục .......................................................................... 9
1.2.3. Xã hội hóa giáo dục, xã hội hóa giáo dục THCS ......................... 10
1.2.4. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục THCS ............................... 12
1.2.5. Giải pháp, giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục
THCS .......................................................................................................... 12

1.3. Một số vấn đề cơ bản về quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở
các trƣờng THCS ..................................................................................... 12
1.3.1. Mục tiêu quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS ............ 12
1.3.2. Nội dung quản lý công tác XHHGD ở các trường THCS ........... 14
1.3.3. Đặc trưng của xã hội hóa giáo dục THCS ................................... 16
1.3.4. Nguyên tắc chỉ đạo thực hiện xã hội hóa giáo dục THCS .......... 16
1.3.5. Con đường thực hiện xã hội hóa giáo dục THCS ....................... 20


7

1.3.6. Điều kiện đảm bảo thực hiện xã hội hóa giáo dục THCS............ 26
1.4. Ý nghĩa của công tác xã hội hóa giáo dục THCS ........................... 27
Kết luận chương 1 .............................................................................. 31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÃ HỘI
HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG ............................................ 32
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, KT-XH, GD&ĐT của huyện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................................................................. 32
2.2. Tình hình phát triển giáo dục THCS ở huyện Bình Tân, tỉnh
Vĩnh Long.................................................................................................. 43
2.3. Thực trạng cơng tác quản lý xã hội hóa giáo dục ở các trƣờng
THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................................ 46
2.3.1. Chủ trương của cấp ủy Đảng, chính quyền .............................. 46
2.3.2. Tham gia chỉ đạo, quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục của
ngành GD&ĐT. ......................................................................................... 48
2.3.3. Đánh giá thực trạng nhận thức về công tác XHHGD .............. 49
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các giải pháp quản
lý công tác XHHGD ở các trường THCS .................................................. 58
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý công tác XHHGD ở các trƣờng

THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................................ 59
2.4.1. Ưu điểm .................................................................................... 60
2.4.2. Hạn chế..................................................................................... 61
2.4.3. Những nguyên nhân hạn chế trong cơng tác quản lý xã hội
hóa giáo dục THCS .................................................................................... 63
Kết luận chương 2 .............................................................................. 65


8

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ
HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG ............................................ 66
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................... 66
3.2. Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các
trƣờng THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long ................................... 67
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai
trò của giáo dục và tầm quan trọng của cơng tác xã hội hóa giáo dục ...... 67
3.2.2. Xây dựng cơ chế quản lý, phối hợp, huy động các lực lượng xã
hội tham gia quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở......... 71
3.2.3. Phát huy vai trò quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường Trung học cơ sở .............................................................................. 74
3.2.4. Tăng cường đổi mới cơng tác quản lý tài chính từ xã hội hóa
giáo dục, phát huy dân chủ hố trường học ............................................... 77
3.2.5. Phối hợp tốt ba môi trường giáo dục: gia đình-nhà trường-xã hội .. 81
3.2.6. Tổ chức Đại hội Hội đồng giáo dục và tăng cường vai trò của
Hội đồng giáo dục các cấp ......................................................................... 87
3.2.7. Xây dựng và nhân rộng điển hình cơng tác xã hội hóa giáo dục,
đẩy mạnh cơng tác khuyến học, khuyến tài ............................................... 91
3.2.8. Tăng cường công tác chỉ đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước

đối với công tác xã hội hóa giáo dục trên địa bàn...................................... 93
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................... 97
3.4. Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ......... 99
Kết luận chương 3 .................................................................................. 103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 108
PHỤ LỤC .................................................................................................. 112


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và Đào tạo ln giữ một vai trị rất quan trọng trong sự nghiệp
phát triển của mỗi quốc gia. Tất cả các quốc gia trên thế giới, nhất là các nước
đang phát triển, đều phải nỗ lực tìm ra những chính sách phù hợp và hiệu quả
nhằm xây dựng nền giáo dục của mình để đáp ứng yêu cầu đổi mới của thời
đại, cũng như bắt kịp sự tiến bộ của các quốc gia khác trên thế giới.
Ở Việt Nam, nền giáo dục cũng cần phải có những bước phát triển mới
để từng bước bắt kịp nền giáo dục của các nước tiên tiến trên thế giới. Đảng
và Nhà nước ta rất quan tâm đến sự phát triển của giáo dục và đào tạo. Từ Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII đến nay, Đảng ta xác định xã hội hóa giáo
dục (XHHGD) là tinh thần, là nội dung quan trọng nhất của cải cách giáo dục,
đảm bảo sự thành công của giáo dục, là một trong những nội dung quan trọng
trong chiến lược hoạch định tương lai của đất nước.
Điều 12 của Luật giáo dục năm 2005 đã nêu:“Phát triển giáo dục, xây
dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và toàn dân. Nhà nước giữ
vai trò chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục; thực hiện đa dạng hóa

các loại hình trường và các hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và
tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi
tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục,
phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng mơi trường
giáo dục lành mạnh, an tồn” [32, Tr 15]
Huy động toàn dân vào sự nghiệp cách mạng là tư tưởng chiến lược của
Đảng được thể hiện xuyên suốt trong từng cuộc vận động quần chúng, từng
phong trào thi đua xây dựng và bảo vệ đất nước. Sự nghiệp GD&ĐT con
người là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân và cả xã hội cùng quan tâm thực

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

hiện. XHHGD là tinh thần, là nội dung quan trọng nhất của cải cách giáo dục,
đảm bảo sự thành công của cải cách giáo dục.
Như vậy, xã hội hóa là q trình tham gia, phối hợp của tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức
kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân Việt Nam. Xã hội hóa giáo dục
khơng chỉ là cơng việc của ngành giáo dục mà là sự nghiệp của toàn dân, của
mọi tổ chức kinh tế - xã hội (KT - XH) dưới sự lãnh đạo của Đảng và quản lý
của Nhà nước. XHHGD nhằm thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, xây
dựng xã hội học tập, hình thành thói quen học tập suốt đời trong từng người
dù là trí thức hay lao động chân tay, dù người tr hay người cao tuổi. Đồng
thời khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người dân, mọi tổ chức chính trị,
kinh tế, văn hoá - xã hội, phát huy cao nhất trách nhiệm và năng lực của cá
nhân, tổ chức đóng góp cho sự nghiệp giáo dục. Huy động các tổ chức, gia

đình, cá nhân tham gia vào quá trình xã hội hóa sự nghiệp giáo dục dưới các
hình thức rất phong phú, đa dạng với mức độ từ thấp đến cao thông qua sự
chia s thông tin, công khai, minh bạch, bàn bạc, thảo luận và đóng góp ý kiến
việc thực hiện các chính sách giáo dục. Ra quyết định và triển khai thực hiện
lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, điều chỉnh, sửa đổi, giải quyết những vấn đề
nảy sinh trong sự nghiệp giáo dục.
Trong những năm qua, ở các trường Trung học cơ sở (THCS) huyện
Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long dưới sự lãnh chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính
quyền địa phương cơng tác xã hội hóa giáo dục đã được tiến hành dưới nhiều
hình thức phong phú, cùng với cuộc vận động xã hội đóng góp nhân lực, vật
lực, tài lực, huy động các nguồn đầu tư cho giáo dục. Thực hiện đa dạng hóa
các loại hình trường lớp, gắn kết giáo dục nhà trường với cộng đồng xã hội.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt được, việc thực hiện xã hội hóa
giáo dục vẫn cịn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc như: một số xã, cấp ủy,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

chính quyền địa phương, đồn thể và cha mẹ học sinh (CMHS) chưa thật sự
quan tâm đến học tập của con em mình; chưa nhận thức được vị trí, tầm quan
trọng của giáo dục; Mặt trái của nền kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc
tế đã làm ảnh hưởng đến sự quan tâm của gia đình, của các lực lượng xã hội
(LLXH) đến tr em lứa tuổi học sinh THCS; do hồn cảnh gia đình khó khăn
một bộ phận học sinh phải bỏ học vào đời kiếm sống; bộ sách giáo khoa hiện
hành cha mẹ học sinh thật sự không dạy được cho con em, học sinh chưa thể
tự học được; một bộ phận không nhỏ quan niệm cho rằng nội dung chính của

cơng tác xã hội hóa giáo dục là chỉ huy động kinh phí trong nhân dân hoặc là
để cho dân lo là chính, dẫn đến việc đầu tư cho giáo dục chưa đúng mức. Mặt
khác, việc quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục còn thiếu giải pháp phù hợp,
chưa đạt hiệu quả cao.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về xã hội hóa giáo dục và tìm ra giải pháp quản
lý cơng tác XHHGD đối với ngành giáo dục huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
nói chung và đối với cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THCS trong
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long nói riêng, khơng chỉ tìm kiếm những lời giải
phù hợp với điều kiện KT - XH, đáp ứng nhu cầu nhận thức mà cịn có ý
nghĩa thực tiễn quan trọng đó là cung cấp cơ sở lý luận mang tính dự báo,
định hướng sự phát triển cơng tác xã hội hóa giáo dục và tăng cường giải
pháp đẩy mạnh công tác XHHGD trong giai đoạn hiện nay.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp
quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Trung học cơ sở huyện
Bình Tân tỉnh, Vĩnh Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường
THCS trên địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục của huyện.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
ở các trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội
hóa giáo dục ở các trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể đẩy mạnh và phát huy tốt hơn nữa cơng tác xã hội hóa giáo dục ở
các trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục nếu đề xuất được các giải pháp phù hợp, có cơ sở khoa
học và có tính khả thi cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý cơng tác xã hội
hóa giáo dục ở các trường Trung học cơ sở.
- Phân tích thực trạng cơng tác hội hóa giáo dục ở các trường THCS
huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý cơng tác hội hóa giáo dục ở các
trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng phương pháp: phân tích, tổng hợp, khái qt hóa những vấn đề
lý luận cơ bản của đề tài; Sử dụng các phương pháp đọc tài liệu: sách, báo, tạp
chí,… về lĩnh vực đầu tư phát triển giáo dục và hoạt động xã hội hóa giáo dục
để biết được chủ trương của Đảng, Nhà nước, quan tâm của nhân dân, những
giải pháp, những kinh nghiệm và hiệu quả đạt được ở lĩnh vực này trong thời
gian qua.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13


Sử dụng các phương pháp: điều tra, khảo sát, thâm nhập thực tiễn, trao
đổi với khách thể, lấy ý kiến chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:
Xử lý những kết quả điều tra thực trạng cơng tác xã hội hóa giáo dục ở
các trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
7. Đóng góp của luận văn
- Bổ sung một số cơ sở lý luận cho việc thực hiện cơng tác xã hội hóa
giáo dục ở các trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Phân tích đánh giá thực trạng cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường
THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và chỉ ra được những ưu điểm cũng
như những tồn tại cần khắc phục.
- Đề xuất được những giải pháp khoa học, phù hợp với thực tế địa
phương, góp phần đẩy mạnh cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THCS
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý công tác xã hội hóa giáo dục
ở các trường Trung học cơ sở.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý xã hội hóa giáo dục ở các
trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
- Chương 3: Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các
trường THCS huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


14

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ CƠNG TÁC
XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Vấn đề XHHGD đã được nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn khá sâu
rộng, lâu dài trong lịch sử nước ta và các nước trên thế giới. XHHGD đã được
nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm và thực hiện từ nhiều thập kỷ qua, hoạt
động XHHGD luôn vận động và phát triển. XHHGD không chỉ là chủ trương ở
các nước kém phát triển mà ở những nước phát triển cũng đã từng thực hiện
nhiều giải pháp đẩy mạnh XHHGD để phát triển sự nghiệp giáo dục, bởi vì
XHHGD là một hệ thống định hướng hoạt động của mọi người, mọi LLXH để
tiến tới xây dựng một xã hội học tập.
Ở Việt Nam, công tác XHHGD xuất phát từ tư tưởng Hồ Chí Minh về
giáo dục, theo quan điểm của Hồ Chí Minh, sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp
của toàn Đảng, của Nhà nước và của nhân dân. Người khẳng định: “Giáo dục
là sự nghiệp của quần chúng”; “Nhà nước và nhân dân cùng làm giáo dục”.
Ngay sau khi nước nhà giành được độc lập, tại phiên họp đầu tiên của
Chính phủ lâm thời ngày 03/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra 6 nhiệm
vụ cấp bách cần giải quyết, trong đó nhiệm vụ chống nạn mù chữ được xếp
thứ hai sau nhiệm vụ chống giặc đói. Ngày 08/9/1945, Chính phủ ban hành
sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, quyết định thành lập cho nơng dân
và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối. Phong trào bình dân học vụ đã
được xã hội hóa sâu rộng, nhận được sự hưởng ứng của toàn thể nhân dân.
Từ khi công cuộc đổi mới KT - XH năm 1986 đến nay, khái niệm XHHGD
được chính thức sử dụng và đưa vào thực tiễn nước ta trong các văn bản chính
sách, chương trình, dự án đầu tư phát triển KT - XH. Các nhà hoạch định chính
sách, các nhà quản lý và các hoạt động thực tiễn mỗi khi nói đến xã hội hóa xã


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

hội là nói đến XHHGD, nó trở thành một phương châm lãnh đạo quản lý, là một
quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước ta để thực hiện sự nghiệp giáo dục.
Đồng thời nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học bắt đầu tập trung vào phân tích
thực tiễn và xu hướng xã hội hóa những hoạt động.
Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII của Đảng về GD&ĐT đã ghi “chăm
lo xây dựng sự nghiệp giáo dục theo phương châm nhà nước và nhân dân
cùng làm”. [15, Tr 29]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam khóa VIII đã nhấn mạnh: “Phát triển sự nghiệp giáo dục là sự
nghiệp của toàn xã hội, của Nhà nước và mỗi cộng đồng, của từng gia đình
và mỗi cơng dân. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức giáo dục và các loại
hình trường lớp phù hợp với địi hỏi của tình hình mới, với nhu cầu học tập
của tuổi trẻ và toàn xã hội” [16, Tr 30]
Nghị quyết Trung ương 9 khóa IX Đảng ta khẳng định: “Đẩy mạnh xã
hội hóa sự nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập, coi giáo dục là sự
nghiệp của toàn dân, là giải pháp quan trọng để tiếp tục phát triển giáo dục”
[18, Tr 46-47]
Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã chỉ rõ: “Thực hiện
XHHGD. Huy động nguồn lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia chăm lo
sự nghiệp giáo dục. Phối hợp chặt chẽ giữa ngành giáo dục với các ban,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp…để mở mang giáo dục,
tạo điều kiện học tập cho mọi thành viên trong XH” [19, Tr 58]
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục

khẳng định: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo
dục (QLGD), phát triển đội ngũ giáo viên (GV) và cán bộ quản lý (CBQL) là

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng
lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định giáo dục,
đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết
hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội” [20, Tr 130- 131]
Để thực hiện tốt chủ trương XHHGD, Chính phủ ban hành Nghị quyết
số 90/1997/NQ-CP, ngày 21/8/1997 về phương hướng hoàn thiện chủ trương
về XHHGD, y tế, văn hóa; Nghị định số 73/1999/NĐ-CP, ngày 19/8/1999 về
chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao; Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP, ngày
18/04/2005 về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, Y tế, Văn hóa và
Thể dục thể thao; Bộ GD&ĐT ban hành Quyết định số 20/2005/QĐ-BGD&ĐT
ngày 24/6/2005 về việc phê duyệt Đề án “Quy hoach phát triển XHHGD giai
đoạn 2005-2010”;
Các nhà nghiên cứu Nguyễn Mậu Bành, Đào Huy Ngân, Thái Duy Tuyên
đã có rất nhiều sản phẩm đề cập đến những vấn đề lý luận và thực tiễn cơng tác
XHHGD. Ngồi ra, cũng có nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu về XHHGD
như nhóm tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình trong

quyển “XHHGD nhận thức và hành động”. Bên cạnh đó cịn có nhiều đề tài,
luận văn đã đề cập và nêu ra nhiều giải pháp thực hiện cơng tác XHHGD. Ngồi
các cơng trình nghiên cứu khoa học về cơng tác XHHGD trong những năm gần
đây công tác này cũng được nhiều cán bộ QLGD nước ta quan tâm.
Tóm lại, xã hội hóa giáo dục là một truyền thống tốt đẹp vốn có từ ngàn
xưa của dân tộc ta, trải qua đấu tranh và phát triển, truyền thống đó ln được
bảo tồn và nhân rộng. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước
truyền thống đó được tiếp thu, phát triển ở tầm cao mới. Đảng ta khẳng định:
“Giáo dục là sự nghiệp của toàn dân, toàn xã hội”, Nhà nước phải chăm lo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

tốt nhất cho sự nghiệp giáo dục, muốn vậy thì Đảng và Nhà nước ta bên cạnh
việc đầu tư cơ sở vật chất (CSVC) mở mang trường lớp, xác định mục tiêu
phát triển, xây dựng chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục, chuẩn bị
đội ngũ GV, sách giáo khoa thì cịn phải huy động mọi lực lượng, mọi tiềm
năng của xã hội tham gia vào sự nghiệp giáo dục, để mọi việc làm của mọi
công dân trong xã hội đều hướng tới xây dựng một môi trường giáo dục trong
sáng, lành mạnh để thế hệ tr học tập và trưởng thành.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý:
Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên: “Quản lý là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [28, tr 772]
Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục, có tổ

chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên
khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, xã hội, văn hoá, kinh tế …
bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và các biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự
phát triển của đối tượng” [14, tr 97].
PGS.TS Thái Văn Thành: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm đạt được mục đích đã
đề ra [36, Tr 5]
Như vậy chúng ta có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục đích
quản lý.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Vấn đề QLGD cũng được nhiều học giả nghiên cứu và đưa ra những
khái niệm như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

M.I.Khônđacôp định nghĩa: “QLGD dục là tập hợp các biện pháp, (tổ chức
cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính …) nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển
và mở rộng hệ thống cả về số lượng cũng như chất lượng” [27, Tr 93]
PGS.TS Đặng Quốc Bảo cho rằng: QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp của các LLXH nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu xã hội [1, Tr 4]
GS Nguyễn Ngọc Quang khái niệm: “QLGD là sự tác động của hệ thống

QLGD của Nhà nước từ Trung ương đến địa phương, đến khách thể quản lý
và hệ thống giáo dục quốc dân và sự nghiệp giáo dục của mỗi địa phương
nhằm đưa hoạt động giáo dục đến kết quả mong muốn” [30, Tr 35]
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể khái quát như sau: Quản lý
giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống
nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm
bảo sự phát triển mở rộng về cả mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt
mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Xã hội hóa giáo dục, xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở
1.2.3.1. Xã hội hóa giáo dục
Khái niệm xã hội hóa giáo dục được chính thức sử dụng và đưa vào thực
tiễn nước ta sau khi công cuộc đổi mới KT - XH năm 1986.
Trong ngơn ngữ pháp luật “Xã hội hóa giáo dục” được gọi là “xã hội hóa
sự nghiệp giáo dục” [31]
Nghị quyết 90/1997/NQ-CP, ngày 21/8/1997 đã xác định khái niệm xã
hội hóa giáo dục như sau:
- Xã hội hóa giáo dục là vận động và tổ chức sự tham gia rộng rãi của
nhân dân, của toàn xã hội vào phát triển sự nghiệp giáo dục; là xây dựng cộng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

đồng trách nhiệm của các tổ chức chính trị, các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp đóng tại địa phương và các tầng lớp nhân dân trong việc tạo lập và cải
thiện môi trường KT - XH lành mạnh thuận lợi cho hoạt động giáo dục; là mở

rộng các nguồn đầu tư, khai thác các tiềm năng về nhân lực, vật lực và tài lực
trong xã hội (kể cả từ nước ngồi), phát huy và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực này.
- Xã hội hóa giáo dục không chỉ là công việc của ngành giáo dục mà là
sự nghiệp của toàn dân, của mọi tổ chức KT -XH dưới sự lãnh đạo của Đảng
và quản lý của Nhà nước.
GS.TS Phạm Minh Hạc khái niệm: “Xã hội hóa giáo dục là làm cho xã
hội nhận rõ trách nhiệm đối với giáo dục, giáo dục phục vụ đắc lực cho phát
triển kinh tế- xã hội, thực hiện việc kết hợp giáo dục trong nhà trường và
ngoài nhà trường, tạo điều kiện để giáo dục kết hợp với lao động, học đi đơi
với hành; có quan hệ hữu cơ với dân chủ hóa giáo dục” [23, Tr 17 - 18]
Lê Quốc Hùng cho rằng: “Xã hội hóa giáo dục là chính sách huy động
mọi nguồn lực của nhân dân, của các tổ chức KT-XH tham gia vào sự nghiệp
giáo dục, đầu tư vào hoạt động giáo dục trên cơ sở phù hợp với khả năng tài
chính và trình độ chun môn nhằm xây dựng xã hội học tập” [24, Tr 17]
Như vậy chúng ta có thể hiểu: Xã hội hóa giáo dục là làm cho giáo dục
trở thành việc của tồn xã hội.
1.2.3.2. Xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở
Xã hội hóa giáo dục là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước thể
hiện ở tất cả các bậc học, xã hội hóa giáo dục ở các trường THCS là một bộ
phận của công tác xã hội hóa giáo dục.
Vậy chúng ta có thể hiểu: Xã hội hóa giáo dục THCS là q trình huy
động các lực lượng xã hội cùng làm công tác giáo dục THCS dưới sự lãnh
đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


20

1.2.4. Quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục THCS là sự tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến các LLXH, các đối tượng quản lý, để
thực hiện tốt các nội dung quản lý nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
1.2.5. Giải pháp, giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục Trung
học cơ sở
1.2.5.1. Giải pháp
Theo “Từ điển Tiếng Việt” do Hồng Phê chủ biên thì: “giải pháp là
phương pháp giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó” [28, Tr 373]
Theo cuốn “Từ điển Tiếng Việt tường giải và liên tưởng” của tác giả
Nguyễn Văn Đạm: “Giải pháp là cách làm, cách hành động đối phó để đi đến
một mục đích nhất định ” [ 37]
Như vậy, nghĩa chung nhất: giải pháp là cách làm, cách thực hiện một
cơng việc nào đó nhằm đạt được mục đích đề ra.
1.2.5.2. Giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS
Giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục THCS là cách làm, cách
thực hiện của chủ thể quản lý lên các nội dung quản lý cơng tác xã hội hóa
giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS.
1.3. Một số vấn đề cơ bản của quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các
trƣờng Trung học cơ sở
1.3.1. Mục tiêu quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường
trường Trung học cơ sở
Xã hội hóa giáo dục là một tư tưởng chiến lược của Đảng, đây là một
con đường, một biện pháp tiên quyết để xây dựng hệ thống giáo dục lành
mạnh, coi đó là quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố con người, là động
lực trực tiếp của sự phát triển. Mục tiêu cơ bản và xuyên suốt của xã hội hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

giáo dục được khẳng định tại văn kiện đại hội Đảng lần thứ thứ VII đến nay.
Mục tiêu đó được thể hiện trên những vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, là làm cho xã hội nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của
GD&ĐT trong q trình xây dựng và phát triển đất nước nói chung, cũng như
trong phát triển KT - XH của địa phương, mỗi gia đình và tồn cộng đồng.
Thống nhất nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức Đảng, chính quyền,
đồn thể, các tổ chức KT - XH, mọi cá nhân, cộng đồng về vị trí, vai trị quan
trọng của xã hội hóa giáo dục trong sự phát triển đất nước, xác định rõ trách
nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ học tập và đóng góp sức người, sức của
để phát triển sự nghiệp giáo dục. Trên cơ sở đó hình thành hệ tư tưởng xã hội
về GD&ĐT theo quan điểm, đường lối của Đảng, coi “Giáo dục là quốc sách
hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển”.
Thứ hai, là huy động sự tham gia của toàn xã hội vào phát triển sự nghiệp
giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, làm cho mọi người, mọi
tổ chức đều được đóng góp để phát triển giáo dục cũng như được hưởng thụ
những thành quả của giáo dục ngày càng cao. Làm cho giáo dục khơng cịn bó
hẹp trong thế đơn độc của nhà trường mà có sự cộng đồng trách nhiệm của
toàn xã hội, đặc biệt trong giáo dục đạo đức và rèn luyện ý thức công dân cho
học sinh. Mặt khác XHHGD cũng nhằm thực hiện có hiệu quả cuộc vận động
dân chủ hố trong GD&ĐT, tạo điều kiện để mọi người trong xã hội tham gia
quản lý công tác giáo dục của nhà trường.
Thứ ba, là tổ chức, phối hợp và quản lý tốt các loại hình giáo dục chính
qui, khơng chính qui, cơng lập, ngồi cơng lập nhằm thực hiện phương châm
giáo dục cho mọi người trên cơ sở khai thác và phát huy tối đa các điều kiện

và khả năng đáp ứng của xã hội cho giáo dục. Vận động mọi thành viên trong
cộng đồng, không phân biệt thành phần, lứa tuổi, vùng miền… tham gia học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

tập nhằm đáp ứng yêu cầu: học để biết, học để làm, học để cùng chung sống,
để xây dựng sự phồn vinh của quốc gia, dân tộc.
Thứ tư, là xã hội hóa giáo dục đồng thời là chủ trương và giải pháp nhằm
thực hiện có hiệu quả cuộc vận động dân chủ hóa trong GD&ĐT. Khi mà giáo
dục khơng cịn bó hẹp trong giới hạn trách nhiệm của nhà trường, vai trị của
các cấp uỷ Đảng, chính quyền, đồn thể và các tổ chức quần chúng khác có
ảnh hưởng nhất định đối với giáo dục. Chính vì vậy, chúng tôi cho rằng, sự
tham gia quản lý của các tổ chức đoàn thể quần chúng, các LLXH sẽ tạo điều
kiện thuận lợi để đẩy mạnh khơng khí dân chủ trong giáo dục, từ đó tạo thêm
động lực để nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, giáo dục trong nhà
trường nói riêng.
1.3.2. Nội dung quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường
trường Trung học cơ sở
Xuất phát từ tính thống nhất của mục tiêu giáo dục, cơng tác QLGD
cũng có tính thống nhất, thể hiện ở kế hoạch chỉ đạo thống nhất về mục tiêu,
nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục, giữa gia đình, nhà trường và xã
hội. Hiện nay, giáo dục nói chung được xem là một vấn đề quan trọng hàng
đầu và từng bước được xã hội hoá. Để đa dạng hoá các loại hình trường, lớp,
đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục theo mục tiêu đổi mới giáo dục càng
cần thiết phải thực hiện tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục.

Quản lý công tác XHHGD là một bộ phận của QLGD, quản lý xã hội.
Cũng như công tác QLGD nói chung, việc quản lý con người cũng là trọng
tâm của QLGD. Trình độ, năng lực của người cán bộ QLGD trước hết thể
hiện ở khả năng làm việc với những con người, biết đánh giá, bồi dưỡng và
phát huy những khả năng của mỗi con người, động viên mọi người làm việc
tự giác, tích cực, với tinh thần trách nhiệm cao.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

Với tinh thần đó, nội dung quản lý Nhà nước trong cơng tác xã hội hóa
giáo dục là:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chủ trương, kế hoạch XHHGD.
- Qui định nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền hạn của các ngành các cấp, các
tổ chức KT - XH, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình giáo
dục.
- Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo, phối hợp kiểm tra, giám sát các lực
lượng giáo dục tham gia làm giáo dục.
- Nhà nước thống nhất quản lý và tăng cường quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ sở giáo dục. Quản lý việc thực hiện qui chế dân chủ, phát
huy quyền làm chủ của nhân dân trong công tác XHHGD, nhằm biến hệ
thống giáo dục và trường học như một thiết chế hành chính thành một thiết
chế giáo dục hồn tồn của dân, do dân và vì dân.
- Quản lý sự phối hợp, xã hội hóa giáo dục tham gia vào các hoạt động
giáo dục tr em lứa tuổi học sinh THCS trên các địa bàn dân cư. Việc xây
dựng môi trường tốt nhất cho các trường THCS, mơi trường đó gồm: gia đình

- nhà trường - xã hội kết hợp hài hịa sẽ là tác động tốt nhất làm cho tr em
được quan tâm giáo dục ở mọi nơi, mọi lúc. Tạo điều kiện cho các cấp chính
quyền, các cơ sở giáo dục, các tổ chức chính trị - xã hội được tham gia hoạch
định chính sách.
- Quản lý nguồn đầu tư từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí
khác, quản lý việc huy động toàn xã hội tham gia thực hiện mục tiêu, nội
dung giáo dục đúng pháp luật. Việc huy động toàn xã hội đầu tư các nguồn
lực cho giáo dục nhất là tài lực, khơng để tình trạng lạm thu xảy ra. Tăng
cường chỉ đạo thực hiện các chính sách và trợ giúp người nghèo trên cơ sở đổi
mới chế độ miễn, giảm học phí theo hướng công khai, hợp lý và cấp trực tiếp
tới đối tượng thụ hưởng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

- Chỉ đạo tổ chức thực hiện việc phân cấp quản lý đầy đủ, tạo quyền tự
chủ, năng động của các trường THCS.
- Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục.
1.3.3. Đặc trưng của xã hội hóa giáo dục Trung học cơ sở
Giáo dục THCS là cấp học trung gian trong giáo dục phổ thông của hệ
thống giáo dục quốc dân, là sự nối tiếp việc hình thành và phát triển thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ từ bậc tiểu học. Các trường THCS là hệ thống các
trường lớp trực thuộc UBND xã, phường do phòng GD&ĐT các huyện, thành
phố trực tiếp quản lý. Cho nên sự tồn tại và phát triển phụ thuộc rất nhiều vào
sự quan tâm của cấp ủy đảng, chính quyền địa phương và nhận thức của nhân
dân, việc chăm lo và phát triển giáo dục là trách nhiệm cao cả của các cấp

chính quyền, mọi tổ chức chính trị - xã hội, mọi gia đình và tồn xã hội dưới
sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước.
Chính vì vậy, để thực hiện có hiệu quả xã hội hóa giáo dục THCS cần
quán triệt các vấn đề sau:
+ Cộng đồng hóa trách nhiệm.
+ Đa dạng hóa các loại hình giáo dục.
+ Đa phương hóa thu hút các nguồn lực cho giáo dục.
+ Thể chế hóa các qui định, chế tài nghĩa vụ, trách nhiệm đối với các
LLXH tham gia vào giáo dục.
+ Huy động nhiều LLXH tham gia vào việc chăm sóc, giáo dục học sinh
lứa tuổi THCS, để đảm bảo cho các em có được sự đầu tư thỏa đáng.
1.3.4. Nguyên tắc chỉ đạo thực hiện xã hội hóa giáo dục Trung học cơ
sở
Trong q trình chỉ đạo thực hiện xã hội hóa giáo dục THCS cần thực
hiện tốt các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1. Lợi ích của chủ thể tham gia vào quá trình XHHGD

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25

Mỗi hoạt động hợp tác, phối hợp đều phải xuất phát từ nhu cầu và lợi
ích của nhà trường, gia đình và cộng đồng, mỗi bên tham gia đều cần tìm thấy
lợi ích chung của cá nhân, tập thể cũng như của cả dân tộc. Đó chính là động
lực lôi cuốn, thu hút các LLXH, các tổ chức chính trị - xã hội và cá nhân tham
gia phối hợp tổ chức thực hiện với các hình thức và mức độ khác nhau.
Xét về mặt tâm lý, các tổ chức xã hội, mỗi người dân, mỗi gia đình với

những hoàn cảnh, điều kiện và ước vọng khác nhau đều có những nhu cầu
riêng về lợi ích. Cho nên THCS phải quan tâm đầu tiên và ưu tiên việc thỏa
mãn nhu cầu của các bậc cha mẹ của gia đình để đảm bảo con em mình được
dạy dỗ trong một mơi trường giáo dục an tồn để phát triển tồn diện về thể
chất, trí tuệ, tình cảm và thẩm mỹ.
Các nhà trường cũng thấy được lợi ích thiết thực từ công tác XHHGD sẽ
đào tạo ra những công dân tốt, có ích phục vụ cho những mục tiêu phát triển
KT - XH của địa phương và đất nước.
Các ban ngành, đồn thể, các tổ chức chính trị - xã hội, các doanh nghiệp
và các tổ chức kinh tế phải coi sự tham gia sự phát triển giáo dục là nghĩa vụ
và trách nhiệm trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính trị của mình.
Lợi ích từ cơng tác tham gia XHHGD mang lại là lợi ích chung, mang tính
chiến lược lâu dài góp phần ổn định chính trị, phát triển KT - XH.
Nguyên tắc 2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các lực lượng tham
gia vào quá trình XHHGD
Nhà trường cũng như các LLXH, các tổ chức chính trị, các đồn thể
quần chúng... đều có những chức năng và trách nhiệm riêng. Để khai thác,
phát huy, khuyến khích họ tham gia vào một hoạt động nào đó thì phải biết
chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó để phối hợp thực hiện nhằm mang lại
hiệu quả cao nhất. Cụ thể như: đối với cấp ủy và chính quyền địa phương thì
nội dung huy động phải đưa ra các chủ trương, chính sách vào trong các Nghị

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×