1
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng Đại học Vinh
Nguyễn Văn Sáng
Một số giải pháp
QUảN Lý công tác xà hội hoá giáo dục
ở các trờng Trung học cơ sở
huyện Thạch Thành - Thanh hoá
Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
MÃ số: 60.14.05
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS. TS Nguyễn Ngọc Hợi
Vinh, tháng 11 năm 2010
2
Lời cảm ơn
Trong quá trình tiến hành nghiên cứu, thu thập t liệu làm đề cơng và hoàn
chỉnh đề tài: Một số giải pháp quản lý công tác xà hội hoá giáo dục ở các tr ờng trung học cơ sở huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá tôi đà đợc Phó
Giáo s, Tiến sỹ Nguyễn Ngọc Hợi Hiệu trởng trờng Đại học Vinh hớng dẫn
tận tình..
Tôi xin chân thành cảm ơn: Khoa Đào tạo sau đại học, Hội đồng khoa học
trờng Đại học Vinh, các giảng viên của trờng Đại học Vinh đà tận tình giảng dạy,
và hớng dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn lÃnh đạo Huyện uỷ,
UBND huyện Thạch Thành, lÃnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo,
các đồng chí quản lý các trờng Mầm non, Tiểu học, THCS, TTGDTX và các nhà
giáo trong huyện Thạch Thành đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
phục vụ cho quá trình nghiên cứu luận văn và sẵn sàng trả lời khảo nghiệm.
Nhờ có sự giúp đỡ nhiều mặt ấy mà tôi đà có đủ điều kịên để hoàn thiện
luận văn của đề tài. Nhân dịp này chúng tôi xin trân trọng gửi tới Phó Giáo s, Tiến
sĩ Nguyễn Ngọc Hợi Hiệu trởng trờng Đại học Vinh, các ®ång chÝ l·nh ®¹o
Hun ủ, l·nh ®¹o UBND hun, l·nh đạo và chuyên viên phòng giáo dục các
đồng chí Cán bộ quản lý và nhà giáo trong huyện lời cảm ơn chân thành nhất.
Mặc dù đà có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp trao đổi
của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp và độc giả để luận văn đợc hoàn thiện
và có giá trị cho thực tiễn. Xin chân thành cảm ơn.
Thạch Thành, ngày
tháng 11 năm 2010
3
Mục lục
Phần I Mở đầu
1
2
3
4
5
6
7
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Giả thuyết khoa học
Nhiệm vụ nghiên cứu
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu
Phơng pháp nghiên cứu
Cấu luận văn
1
1
4
4
4
5
5
NI DUNGI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu.
6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài:
12
12
1.2.1
Khái niệm Xã hội...
1.2.2
Khái niệm Giáo dục...
1.2.3
Khái niệm Cộng đồng...
1.2.4
Khái niệm Xã hội hóa...
1.2.5
Khái niệm Xã hội hóa giáo dục...
1.3.
Vấn đề quản lý cơng tác xã hội hoá giáo dục ở
các trường trung học cơ sở ở nước ta hiện nay.
12
14
14
17
18
1.3.1
Xã hội hoá giáo dục ở Việt Nam...
18
1.3.2.
Quan điểm của Đảng và nhà nước về xã hội hố
giáo dục...
20
1.3.3
Nội dung của cơng tác xã hội hố giáo dục...
24
1.3.4.
Huy động cộng đồng tham gia xây dựng và phỏt
trin nh trng...
26
1.3.4.1.
Thờng xuyên nâng cao nhận thức cho mỗi thành
viên đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
26
1.3.4.2.
Kết hợp các lực lợng xây dựng giáo dục ®· cung cÊp cho nhiỊu tµi liƯu gèc rÊt q b¸u
27
4
1.3.4.3.
Huy động mọi nguồn vốn cho giáo dục đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
29
1.3.4.4.
XÃ hội hóa giáo dục cần đảm bảo sự lÃnh đạo chặt
chẽ của Đảng, sự quản lý của Nhà nớc và vai trò
nòng cốt là ngành giáo dục đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
31
1.3.5.
iu kin thc hin xã hội hoá giáo dục...
33
1.3.6.
Ý nghĩa của việc tiến hành cơng tác xã hội hố giáo
dục...
34
1.3.6.1.
ý nghÜa…
34
1.3.6.2.
T×nh h×nh thÕ giíi, khu vực, huy động xà hội tham
gia giáo dục đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
35
1.3.6.3.
Những bài học kinh nghiệm rút ra từ xà hội hóa
giáo dục thế giới đà cung cấp cho nhiều tài liệu gèc rÊt quÝ b¸u
37
Chương 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
2.1.
2.1.1.
2.2.
Khái quát về đặc điểm kinh tế - xã hội và quá trình
phát triển giáo dục của huyện Thạch Thành, Thanh
Hố.
39
Khái qt về điều kiện địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội
của huyện Thạch Thành, Thanh Hoá...
39
2.1.1.1. §iỊu kiƯn kinh tÕ, x· héi… ®· cung cÊp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
40
2.1.1.2. Truyền thống văn hóa, lịch sử đà cung cấp cho nhiều tài liệu gèc rÊt quÝ b¸u
42
2.1.2. Đặc điểm và sự phát triển giáo dục và đào tạo của
huyện Thạch Thành, Thanh Hoá từ trước cách mạng
tháng Tám đến nay...
44
Thực trạng quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục ở
các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành,
Thanh Hố.
46
2.2.1. Tình hình chung...
46
5
2.2.2. Mạng lưới, qui mô trường lớp và học sinh cấp trung học
cơ sở...
48
2.2.3. Chất lượng và hiệu quả giáo dục cấp trung học cơ sở...
48
2.2.4. Chất lượng đội ngũ quản lý và giáo viên cấp trung học
cơ sở...
48
2.2.5. Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học cấp trung học cơ
sở...
52
2.5.6. Đánh giá chung...
53
2.3
Thực trạng các giải pháp quản lý cơng tác xã hội
hố giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện
Thạch Thành, Thanh Hoá.
54
2.3.1. Việc triển khai cơng tác xã hội hố giáo dục ở
huyện Thạch Thành trong những năm vừa qua...
54
2.3.2.
2.4.
Một số kết quả của việc thực hiện xã hội hoá giáo dục
ở các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành,
Thanh Hoá...
56
2.3.2.1. Về nhận thức...
56
2.3.2.2. Vai trò và mức độ tham gia của các lực lượng xã hội
trong cơng tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung
học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hoá…
56
2.3.2.3. Về huy động các nguồn lực xã hội xây dựng cơ sở vật
chất...
59
2.3.2.4. Về đa dạng các loại hình trường lớp và các hình thức
giáo dục và đào to
61
2.3.2.5. Về tình hình đội ngũ và chất lợng đội ngũ đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất q b¸u
61
2.3.3. Những khó khăn và những hạn chế tồn tại.
61
Nguyên nhân của thực trạng...
65
6
2.4.1. Nguyên nhân thành công...
65
2.4.2. Nguyên nhân hạn chế...
65
2.4.3. Bài học rút ra từ thực tiễn...
66
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
XHHGD Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THẠCH
THÀNH, THANH HOÁ
69
3.1.
Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.
3.1.1.
Cơ sở lí luận đề xuất giải pháp – Các mục tiêu về
xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở
huyện Thạch Thành, Thanh Hoá...
69
3.1.2.
Căn cứ thực tiễn đề xuất giải pháp...
72
3.2.
Các giải pháp quản lý công tác XHHGD ở các
trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành,
Thanh Hoá.
73
3.2.1.
Giải pháp tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản
lý của Nhà nước ...
73
3.2.2.
Giải pháp đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về vai trị, lợi ích của giáo dục và
tầm quan trọng của cơng tác xã hội hố giáo dục ở
các trường trung học cơ sở...
75
Giải pháp tạo ra một xã hội học tp...
76
3.2.3.
3.2.3.1. ẩy mạnh việc vận động cộng đồng góp phần xây
dựng CSVC cho giáo dục; đa dạng hoá nguồn đầu t
cho giáo dục...
76
3.2.3.2. Xây dựng chiến lợc phát triển giáo dơc...
79
3.2.3.3. Tạo mơi trường giáo dục lành mạnh, an tồn...
79
3.2.3.4. Phõn lung hc tp cho hc sinh...
79
3.2.3.5. Xây dựng môi trờng giáo dục lành mạnh đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
80
7
3.2.4.
Giải pháp tăng cường trách nhiệm của cộng đồng
xã hội...
80
3.2.4.1. Các cơ quan ban ngành...
80
3.2.4.2. Các tổ chức xã hội...
81
3.2.5.
Gi¶i pháp phát huy tác dụng của nhà trờng THCS
vào đời sống cộng đồng
84
3.2.5.1. Biện pháp nâng cao chất lợng đạo ®øc… ®· cung cÊp cho nhiỊu tµi liƯu gèc rÊt quí báu
84
3.2.5.2. Biện pháp nâng cao chất lợng Văn hoá ®· cung cÊp cho nhiỊu tµi liƯu gèc rÊt q báu
85
3.2.5.3. Biện pháp nâng cao chất lợng Thể chất đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
87
3.2.5.4. Biện pháp nâng cao chất lợng PCGD THCS đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
88
3.2.6.
Tp trung phát triển và tăng cường trách nhiệm của
ngành giáo dục đối với công tác XHH...
90
3.2.7.
Xây dựng và nhân rộng điển hình XHHCTGD, đẩy
mạnh công tác khuyến học, khuyến tài đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
92
3.2.8.
Tổ chức Đại hội giáo dục các cấp và nâng cao chất
lợng hoạt động của Hội đồng giáo dục ...
93
3.2.9.
Giải pháp đổi mới cơ chế quản lý...
96
3.2.9.1.
Thống nhất yêu cầu và những định hớng chính
trong xà hội hoá công tác giáo dục THCS hiện nay
96
3.2.9.2.
Quán triệt các quan điểm chỉ đạo và nguyên tắc
thực hiện xà hội hoá công tác giáo dục THCS trong
giai đoạn hiện nay
97
3.3.
Thm dũ tớnh cp thit và tính khả thi của các giải
pháp đã đề xuất...
3.3.1.
Mơc đích khảo nghiệm.
3.3.2.
Nội dung và phơng pháp khảo nghiệm đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
Nội dung khảo nghiệm đà cung cấp cho nhiều tài liệu gèc rÊt quÝ b¸u
103 - 106
8
3.3.2.1.
Phơng pháp khảo nghiệm đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
3.3.2.2.
Đối tợng khảo nghiệm đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
3.3.3.
3.3.4.
Kết quả khảo nghiệm đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
Sự cần thiết của các giải pháp đà ®Ị xt… ®· cung cÊp cho nhiỊu tµi liƯu gèc rất quí báu
Mức độ khả thi của các giải pháp ®· cung cÊp cho nhiỊu tµi liƯu gèc rÊt q báu
3.3.4.1.
3.3.4.2.
Phn III: KT LUN và kiến nghị
1. Kết luận đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
107
2. Kiến nghị
108
2.1. Đối với các cấp uỷ Đảng đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
108
2.2. Đối với các cấp chính quyền đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
108
2.3. Đối với ngành giáo dục và đào tạo đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
109
2.4. Đối với các tổ chức ®oµn thĨ x· héi vµ céng ®ång… ®· cung cÊp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu
109
Phn V : DANH MC TI LIU THAM KHO.
110- 113
Bảng chữ viết tắt trong luận văn
XÃ hội hoá
XHH
XÃ hội hoá giáo dục
XHHGD
Trung học cơ sở
THCS
Hội đồng giáo dục
HĐGD
Uỷ ban nhân dân
UBND
Trung học phổ thông
THPT
Quản lý giáo dục
QLGD
Giáo dục trung học cơ sở
GDTHCS.
Cơ sở vËt chÊt
CSVC
Trung ¬ng
TW
X· héi chđ nghÜa
XHCN
9
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
Thể dục thể thao
Giáo dục và Đào tạo
Phổ cập giáo dục tiểu học
Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở
Giáo dục thờng xuyên
Hớng nghiệp- dạy nghề
Thiết bị dạy học
Cán bộ quản lý
Giáo dục và Đào tạo
Bổ túc trung học cơ sở
Kinh tế xà hội
Uỷ ban bảo vệ chăm sóc trẻ em
Trung tâm học tập cộng đồng
CNH- HĐH
TDTT
GD&ĐT
PCGD TH
PCGD THCS
GDTX
HN-DN.
TBDH
CBQL
GD&ĐT
BTTHCS
KT-XH
UBBVCSTE
TTHTCĐ
10
Phần I - Mở đầu
1. Lý do chn ti.
tồn tại và phát triển con người phải nhận thức thế giới khách quan.
Trong qua trình đó con người khơng những tích luỹ được những kinh nghiệm, mà
cịn nảy sinh nhu cầu truyền thụ những kinh nghiệm đã tích luỹ được. Đây chính
là nguồn gốc phát sinh giáo dục. Mặt khác "Giáo dục là một hiện tượng xã hội
đặc biệt", với các chức năng: Chức năng kinh tế sản xuất; chức năng chính trị xã hội; và chức năng tư tưởng - văn hố. Do có những chức năng này mà giáo
dục là nhân tố đảm bảo cho sự phát triển và tồn tại của xã hội. Chính vì vậy mà
trong q trình tồn cầu hố ngày nay khơng chỉ riêng nước ta mà nhiều nước
trên thế giới chú trọng phát triển giáo dục, coi đấy như một nhiệm vụ quan trọng
của nhà nước trong quá trình giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc. Với ý nghĩa đó,
Hiến pháp của nước ta xác định rõ: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu,
mục tiêu của giáo dục là hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng
lực của công dân” (điều 35); “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân” (điều
59). Như vậy, giáo dục không thể tách rời đời sống xã hội, giáo dục là sự nghiệp
chung của tồn xã hội.
Chính vì vậy, ngày nay XHH giáo dục là một quy luật tất yếu để phát triển
giáo dục cho mọi quốc gia. C.Marx đã khẳng định: “Con người là sự tổng hoà
của các mối quan hệ xã hội” , vì vậy nhân cách của người lao động phải được
hình thành dưới tác động của cả nhà trường, gia đình và xã hội. Đó là cơ sở khoa
học của q trình XHH giáo dục.
Ngay sau khi giành được độc lập, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đặt nhiệm vụ diệt giăc dốt ngang hàng với diệt giặc đói
và giặc ngoại xâm. Trong các văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III ( tháng
9 năm 1960); Đại hội Đảng lần thứ VII ( tháng 6 năm 1991); tại các nghị quyết
11
TW 2 ( khoá VIII); kết luận Hội nghi TW 6 ( khoá IX); chỉ thị 40 –CT/TW; nghị
quyết Đại hội Đảng X... đều thể hiện rất rõ quan điểm, đường lối của Đảng về
công tác giáo dục và công tác XHH giáo dục.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam khóa VIII đã nhấn mạnh: “Phát triển sự nghiệp giáo dục là sự
nghiệp của toàn xã hội, của Nhà nước và mỗi cộng đồng, của từng gia đình và
mỗi cơng dân. Tiếp tục đa dạng hóa các hình thức giáo dục và các loại hình
trường lớp phù hợp với địi hỏi của tình hình mới, với nhu cầu học tập của tuổi
trẻ và tồn xã hội”. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục cũng được khẳng định rõ
trong Điều 12, Luật Giáo dục (2005) của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam “ Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của nhà nước
và của tồn dân. Nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo
dục; thực hiện đa dạng hoá các loại hình trường và các hình thức giáo dục;
khuyến khích huy động và tạo mọi điều kiện để các tổ chức cá nhân tham gia
phát triển sự nghiệp giáo dục. Mọi tổ chức, gia đình và cơng dân có trách nhiệm
chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với nhà trường thực hiện mục tiêu giáo
dục, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh và an toàn”{5}.
Trong nhiều năm qua, trên tồn quốc cơng tác XHH giáo dục đã được các
ngành, các cấp tập trung thực hiện, tạo nhiều quan hệ tốt, thiết thực hỗ trợ học
sinh, nhà trường đạt mục tiêu nhiệm vụ giáo dục, đến nay nhiều địa phương trên
cả nước đã đạt được nhiều kết quả quan trọng góp phần thiết thực vào cơng
cuộc xây dựng cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.
Huyện Thạch Thành là một huyện miền núi của tỉnh Thanh Hố, có diện
tích tự nhiên khoảng 55 811 ha, dân số 48 871 người (nguồn: tổng điều tra dân
số 1/4/ 2009- phòng thống kê UBND huyện Thạch Thành). Có 2 dân tộc chính là
Mường (51%), Kinh (khoảng 48%), cịn lại là các dân tộc khác (khoảng gần
12
1%) . Là một huyện miền núi của tỉnh Thanh Hố, do đó đời sống văn hố, kinh
tế - xã hội gặp nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí cịn rất thấp.
Trong giai đoạn hiện nay giáo dục và đào tạo Thạch Thành so với trước đây
đã có nhiều khởi sắc, song cịn nhiều khó khăn và hạn chế, yếu kém cần phải
được giải quyết để thực hiện tốt tất cả yêu cầu về công tác giáo dục cũng như
công tác XHH giáo dục đã đề ra. Trong đó cấp trung học cơ sở gặp nhiều khó
khăn nhất, thể hiện ở một số nội dung sau:
- Tư tưởng bao cấp vẫn còn nặng nề trong tiềm thức của nhân dân vùng miền
núi. Người dân chưa quen với trách nhiệm cộng đồng cùng tham gia làm giáo
dục, phó mặc trách nhiệm giáo dục cho nhà trường.
- Nhận thức về XHH giáo dục của một bộ phận nhân dân chưa thật đầy đủ,
khơng ít người vẫn cịn cho rằng XHH giáo dục chỉ là vận động xã hội đóng góp
tiền của, cơng sức cho giáo dục.
- Về cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học phục vụ cho đổi mới phương pháp dạy
học theo yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục; xây dựng trường
chuẩn quốc gia; kiên cố hoá, hiện đại hoá trường lớp học chưa đáp ứng yêu cầu
xã hội đặt ra.
- Về công tác tuyên truyền, sự phối hợp giữa nhà trường – gia đình và xã hội
cịn gặp nhiều khó khăn do huyện miền núi, nhiều xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn ( tồn huyện có 34 thơn vµ 5 x· Đặc biệt khó khăn).
- Giáo dục chưa được quan tâm đúng mức; đội ngũ cán bộ giáo viên không ổn
định, một bộ phận giáo viên chưa tâm huyết với nghề; học sinh bỏ học nhiều (tập
trung hầu hết ở con em dân tộc Mường các vùng sâu, vùng xa, vùng ĐBKK)…
đã dẫn đến kết quả chất lượng giáo dục đang còn thấp...
13
Thực tế từ trước đến nay ở Thạch Thành chưa có cơng trình nào nghiên cứu
về cơng tác XHH giáo dục và đi sâu vào nghiên cứu ở cấp trung học cơ sở (cấp
học mà trong những năm gần đây tỷ lệ học sinh bỏ học khá cao). Vì vậy, cần có
những cơng trình nghiên cứu, có những giải pháp khả thi để thực hiện tốt cơng
tác xã hội hóa giáo dục ở các trường trung học cơ sở nhằm nâng cao hiệu quả
công tác XHH giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh
Hoá trước mắt và trong thời gian tới.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài là:
“Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hố giáo dục ở các trường
trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hố”.
2. Mục đích nghiên cứu: Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác XHH
giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hoá.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý về công tác XHH giáo dục ở
các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hoá.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý công tác XHH giáo
dục ở các trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học:
Nếu tìm được các giải pháp mang tính khoa học, khả thi thì có thể nâng
cao hiệu quả của cơng tác XHH giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện
Thạch Thành, Thanh Hoá.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
14
5.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý công tác XHH giáo dục ở các trường
trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh Hố.
6. Phương pháp nghiên cứu:
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận...
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn...
6.3. Nhóm các phương pháp khác: Tổng hợp, thống kê toán học, so sánh,
điều tra xã hội học, xử lý số liệu...
7. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và tài liệu
tham khảo, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận về xã hội hoá giáo dục.
Chương 2 : Thực trạng cơng tác xã hội hố giáo dục ở các trường trung
học cơ sở huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hoá.
Chương 3 : Một số giải pháp tăng cường công tác XHH giáo dục ở các
trường trung học cơ sở huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hố.
PhÇn II – Néi dung
15
Chơng I
Cơ sở lý luận của xà hội hóa giáo dục
1.1. Khái quát về lịch sử của vấn đề nghiên cứu.
Cách mạng tháng 8/1945 thành công, bằng chủ trơng XHH giáo dục, TW
Đảng và Bác Hồ đà phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ (8/9/1945)
theo phơng châm ngời biết chữ dạy ngời cha biết chữ, vợ cha biết thì chồng dạy,
em cha biết thì anh dạy, cha mẹ cha biết thì con dạy đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu ngời học cố sức học cho
biết. Nhờ t tởng chỉ đạo cụ thể của Bác Hồ mà một phong trào toàn dân học tập
lan rộng trong toàn quốc, kết quả là sau 3 năm từ chỗ 95%-99% dân mù chữ, đÃ
thanh toán đợc nạn mù chữ. Có thể khẳng định trong lịch sử giáo dục Việt Nam
cha bao giờ lại có sự xà hội hóa rộng khắp và có hiệu quả nh vậy.
Tháng 7/1950 trong lúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đang bớc vào
giai đoạn quyết liệt, Hội đồng Chính phủ vẫn thông qua đề án cải cách giáo dục
và quyết định bắt đầu thực hiện. Theo đề án của nền giáo dục nớc Việt Nam dân
chủ cộng hòa chính thức là Nền giáo dục của dân do dân, vì dân, đợc xây dựng
theo nguyên tắc: dân tộc, khoa học, đại chúng, với nguyên lý mục tiêu phơng
châm cụ thể:
- Nguyên lý giáo dục: Giáo dục phục vụ chính trị, giáo dục kết hợp với lao
động sản xuất.
- Mục tiêu đào tạo: Giáo dục thế hệ trẻ trở thành công dân trung thành với
Tổ quốc, có năng lực và phẩm chất phục vụ đất nớc.
- Phơng châm giáo dục: Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn.
Từ đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III năm 1960 đến đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ X năm 2006, cùng với các vấn đề kinh tế, chính trị, quân sự... giáo
dục luôn đợc Đảng tổng kết, đánh giá và đề ra phơng châm phát triển.
Trong báo cáo chính trị của Ban chấp hành TW Đảng, trình trớc Đại hội toàn
quốc lần thứ III nêu rõ Sự nghiệp giáo dục của chúng ta phải nhằm bồi dỡng thế
hệ trẻ thành những ngời lao động, làm chủ đất nớc, có giác ngộ XHCN, có văn
hóa và kỹ thuật, có sức khỏe, những ngời phát triển toàn diện để xây dựng xà hội
mới... Phải nắm vững nguyên lý: Giáo dục kết hợp với lao động sản xuất và các
phơng châm: Lý luận gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành, giáo dục của
nhà trờng kết hợp với giáo dục xà héi”.
16
Phải phát triển vừa nhiều vừa nhanh sự nghiệp giáo dục, đồng thời phải
luôn luôn coi trọng việc nâng cao chất lợng của nhân dân để thực hiện một cách
tích cực và theo từng bớc vững chắc sự nghiệp phổ cập giáo dục, đi đôi với giáo
dục văn hóa phải thực hiện giáo dục kỹ thuật. Coi trọng vấn đề bổ túc văn hóa,
cho cán bộ, bộ đội, công nhân, nông dân. Phải không ngừng mở rộng cửa nhà trờng XHCN cho công nông và đồng bào dân tộc thiểu số
Trong 15 năm (1960-1975) chống Mỹ cứu nớc Chính phủ và nhân dân ta
luôn thấm sâu lời dạy của Bác Hồ Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây. Vì lợi ích
100 năm thì phải trồng ngời. Chính phủ luôn có chỉ thị, nghị quyết, hớng dẫn
ngành giáo dục thực hiện nghị quyết đại hội trong tình hình mới.
Ngày 30/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Sau 116 năm nớc ta
sạch bóng quân thù, Tổ quốc ta thu về một mối, cả nớc thống nhất trong độc lập
tự do. Đảng đà mở Đại hội lần thứ IV (từ 14/12 đến 20/12 năm 1976) tại Hà Nội .
nghị quyết đại hội đà nêu rõ mục tiêu chính với các nhiệm vụ:
- Tiến hành cải cách giáo dục trong cả nớc làm cho hệ thống giáo dục quốc
dân gắn chặt hơn nữa với sự nghiệp cách mạng XHCN.
- Phát triển phổ thông thanh toán nạn mù chữ, tăng cờng công tác bổ túc văn
hóa, phát triển và nâng cao chất lợng mẫu giáo mở rộng, hoàn chỉnh mạng lới
giáo dục chuyên nghiệp.
- Đẩy mạnh phong trào thi đua hai tốt.
- Cải tiến bộ máy quản lý và công tác quản lý từ cấp bộ đến trờng học.
Ngày 15/12/1986, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI tại Hà Nội. Đây là Đại
hội mở đầu cho thời kỳ đổi mới, trớc hết là đổi mới về t duy, nhất là t duy kinh tế.
Trong báo cáo chính trị của Ban chấp hành TW trình đại hội đà nêu rõ: Giáo dục
nhằm mục tiêu hình thành và phát triển toàn diện nhân cách XHCN của thế hệ
trẻ.... Bố trí hợp lý cơ cÊu hƯ thèng gi¸o dơc, thĨ hiƯn tÝnh thèng nhÊt của quá
trình giáo dục bao gồm nhiều hình thức: Đào tạo và bồi dỡng, chính qui và không
chính qui, tập trung và tại chức. Mục tiêu của từng loại hình, của từng trờng học
phải đợc cụ thể... Xây dựng ngành giáo dục mầm non, nâng cao chất lợng môn
dạy trẻ, phát triển các lớp mẫu giáo, xóa bỏ nạn mù chữ còn lại ở một số địa ph ơng, hoàn thành cơ bản phổ cập cấp I, phổ cập câp II ở nhiều nơi có điều kiện,
từng bớc mở rộng THPT bằng nhiều hình thức. Các trờng phổ thông phải dạy
kiến thức phổ thông cơ bản, lao động kỹ thuật tổng hợp, hớng nghiệp dạy nghề
17
phổ thông. Đẩy mạnh sự nghiệp giáo dục ở miền núi, thực hiện chủ trơng dùng
tiếng nói, chữ viết dân téc cïng víi tiÕng phỉ th«ng ë trêng phỉ th«ng”.
Thùc hiện nghị quyết của đại hội, Hội đồng Bộ trởng đà họp và ra Nghị
quyết số 23 ngày 9/3/1989 về giáo dục. Hội đồng Bộ trởng kết luận: Giáo dục là
một bộ phận của kinh tế-xà hội, có vị trí hàng đầu trong chiến lợc con ngời, phục
vụ chiến lợc kinh tế-xà hội và quốc phòng. Do đó phải đầu t cho giáo dục nh đầu
t cơ bản cho sản xuất..
Năm 1991, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng đà họp tại Hà
Nội (từ ngày 24/6 đến 27/6 năm 1991) đà có đổi mới quan trọng về t duy giáo dục
và đào tạo. Nghị quyết nêu rõ: Đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp giáo dục đào tạo,
khoa học và công nghệ, coi đó là Quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố con
ngời, động lực trực tiếp của sự nghiệp phát triển.
Triển khai nghị quyết ®¹i héi, tõng bíc cơ thĨ hãa b»ng thĨ chÕ pháp luật.
Ngày 12/8/1991 Quốc hội đà thông qua Luật phổ cập giáo dục tiểu học, Luật
chăm sóc bảo vệ và giáo dục trẻ em.
Ngày 14/1/1993, Hội nghị lần thứ VI của Ban chấp hành TW Đảng khóa
VIII sau khi thảo luận kỹ về quan tâm chỉ đạo, chủ trơng chính sách và biện pháp
lớn đà ra nghị quyết: Giáo dục là quốc sách hàng đầu, Tiếp tục đổi mới sự
nghiệp giáo dục và đào tạo.
Ngày 11/12/1998, Quốc hội khóa X đà thông qua Luật giáo dục. Nói về
mục tiêu giáo dục đà ghi rõ: Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ng ời Việt Nam
phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ, trung thành với lý tởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xà hội, hình thành và bồi dỡng nhân cách,
phẩm chất năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc..
{21 }
Tháng 4/2001, Đại hội toàn quốc lần thứ IX của Đảng đà quyết định tiếp tục
Đẩy mạnh phong trào học tập trong nhân dân, Thực hiện giáo dục cho mọi
ngời, cả nớc trở thành một xà hội học tập..
Kế thừa các đại hội trớc (đặc biệt là nghị quyết TW2 và TW5 khóa VIII),
Đại hội X chỉ rõ: Cần nâng cao chất lợng hiệu quả giáo dục và đào tạo, khoa
học và công nghệ, phát triển nguồn nhân lực.{19}. Đại hội xác định đổi mới
toàn diện sự nghiệp giáo dục đào tạo là: Nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện,
đổi mới cơ chế tổ chức, nội dung phơng pháp dạy và học thực hiÖn chuÈn hãa,
18
hiện đại hóa, xà hội hóa, chấn hng nền giáo dục Việt Nam đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báu. Để thực hiện mục
tiêu trên đại hội chỉ ra cần phải tiến hành các việc:
- Chuyển đổi mô hình giáo dục.
- Đổi mới mạnh mẽ giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
- Phát triển hệ thống hớng nghiệp và dạy nghề.
- Đổi mới hệ thống giáo dục đại học sau đại học.
- Đảm bảo đủ số lợng, nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên ở tất cả các
cấp học, bậc học.
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phơng pháp giáo dục, phát huy tính tính tích
cực sáng tạo của ngời học.
- Thực hiện xà hội hóa giáo dục.
- Đổi mới cơ chế quản lý giáo dục.
- Tăng cờng hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. {22 }
Bên cạnh các chỉ thị nghị quyết của TW Đảng, Chính phủ, các nhà quản lý
giáo dục, các nhà khoa học cũng đà bàn nhiỊu vỊ XHH gi¸o dơc. Trong cn
Gi¸o dơc ViƯt Nam tríc ngìng cưa cđa thÕ kû XXI”., Gi¸o s viƯn sĩ, nguyên Bộ trởng giáo dục Phạm Minh Hạc đà khẳng định: Xà hội hóa công tác giáo dục là
một t tởng chiến lợc, một bộ phận của đờng lối chiến lợc, một con đờng phát triển
giáo dục nớc ta. và Sự nghiệp giáo dục không chỉ là của nhà níc mµ lµ cđa toµn
x· héi, mäi ngêi cïng lµm giáo dục, nhà nớc và xà hội, TW và địa phơng cùng
làm giáo dục.. {23}
Nhiều nhà khoa học, nhiều giáo s, tiến sĩ (nh Phạm Tất Duy, Thái Duy
Tuyên, Nguyễn Mậu Bành, Nguyễn Thanh Bình....) đà có nhiều bài viết về công
tác XHH giáo dục.
Bớc vào năm 2001, năm đầu cđa thÕ kû XXI, Ban chÊp hµnh TW héi khun
häc Việt Nam khóa II do ông Vũ Oanh, nguyên ủy viên Bộ chính trị, chủ tịch hội
chủ trì hội nghị lần thứ III (ngày 8/1/2001) tại thành phố Hồ Chí Minh cũng đà đề
ra nhiệm vụ: Tiếp tục khơi dậy và phát huy truyền thống hiếu học của nhân dân,
mở rộng tổ chức hội đến khắp các địa phơng và cơ sở, nâng cao chất lợng hoạt
động theo ba mục tiêu cơ bản, đa phong trào khuyến học vào chiều sâu góp phần
đẩy mạnh phong trào toàn dân học tập, toàn dân tham gia làm giáo dục, từng bớc
xây dựng x· héi häc tËp”.. Thùc hiƯn nhiƯm vơ vµ theo sự chỉ đạo của TW hội đến
nay hội đà hợp với ngành giáo dục xây dựng đợc một tổ chức học tập mới trong
các xà là Trung tâm học tập céng ®ång”.
19
Xây dựng một xà hội học tập, toàn dân học tập không chỉ có ở nớc ta mà
ngày nay đà trở thành xu thế chung của toàn nhân loại. Dự báo thế kỷ XXI
(NXBTK tháng 6/1998) đà nêu: Năm 1972 tổ chức văn hóa giáo dục liên hợp
quốc đà đa ra bản báo cáo Sự tồn tại của học hỏi, Thế gới giáo dục hôm nay
và ngày mai. đà xác nhận: Hai mơi năm nay quan niệm giáo dục suốt đời dần
dần thâm nhập sâu vào lòng ngời..
Nguyên tắc giáo dục suốt đời, đợc thế giới tiếp thu một cách phổ biến. Trong
những nớc tiến hành cải cách giáo dục đợc tiến hành vào năm 70. Nhật Bản đi đầu
trong việc đa ra viễn cảnh giáo dục suốt đời. Năm 1988 giáo dục Nhật Bản công
bố Sách trắng đa ra một cách xác minh rằng: Nhật Bản trong đối diện với
mục tiêu cơ bản của việc cải cách giáo dục thế kỷ XXI chính là thực hiện một xÃ
hội giáo dục suốt đời. Tháng 4/1984 báo cáo của ủy ban giáo dục chất lợng cao
toàn nớc Mỹ gửi nhà trắng với đầu đề: Đất nớc đang lâm nguy, xu thế giáo dục
đang tất yếu tiến hành, bản báo cáo nêu biện pháp: Cần phải dốc sức vào việc
giáo dục suốt đời, mở ra một phong trào giáo dục với mục tiêu xà hội hóa học
tập.
Ngày 18/4/1991 trong chiến lợc giáo dục của Kế hoạch năm 2000 của Mỹ
do tổng thống công bố, lại nhấn mạnh thêm một bớc học tập là sự nghiệp suốt
đời, yêu cầu toàn dân Mỹ học tập suốt đời kiến thức và kỹ thuật, suốt đời là học
sinh và còn hô hào mở cuộc vận động cải tạo nớc Mỹ thành một nớc Cả nớc
đều đi học.
Giáo dục - Học tập suốt đời - Xây dựng mét x· héi häc tËp” lµ xu thÕ tÊt
u cđa thời đại, là bớc đờng XHH giáo dục của thời đại chúng ta.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Khái niệm về XÃ hội: XÃ hội theo nghĩa rộng là một bộ phận của thế
giới tự nhiên, là hình thức cao của sự vận động vật chất, là hình thức phát triển
lịch sử của hoạt động sống của con ngời. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn là một kiểu hệ
thống tổ chức cộng đồng ngời cụ thể trong lịch sử {24 }.
Thuật ngữ xà hội là thuật ngữ thông dụng để chỉ một tập hợp ngời có các mối
quan hệ về văn hoá, kinh tế, chính trị đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báuvới nhau. Nó đ ợc hiểu với nghĩa là các
mối quan hệ xà hội, các tổng thể xà hội đà cung cấp cho nhiều tài liệu gốc rất quí báunói chung là xét chúng về mặt thể
chế hoặc về mặt quan hƯ.{25 }
1.2.2. Gi¸o dơc:
20
Giáo dục hiểu theo nghĩa rộng: Là một lĩnh vực của hoạt động xà hội nhằm
truyền đạt những kinh nghiệm xà hội, lịch sử chuẩn bị cho thế hệ trẻ trở thành lực
lợng tiếp nối sự phát triển của xà hội, kế thừa và phát triển nền văn hoá của loài
ngời và của dân tộc. Đây là một bộ phận của quá trình s phạm tổng thể. Trong đó
bằng tác động chủ đạo của nhà giáo dục nhằm phát huy tính tích cực, chủ động,
tự giác ở học sinh để hình thành và phát triển ý thức tình cảm và hành vi đạo đức
phù hợp với các chuẩn mực của xà hội đà qui định.{24 }.
Hiểu theo nghĩa hẹp đó là: Quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức và
có kế hoạch của thầy và trò, để sao cho dới tác động của thầy, học sinh tự giác,
tích cực và độc lập, hình thành những quan điểm, niềm tin, định hớng giá trị, lý tởng xà hội chủ nghĩa, những động cơ, thái độ, kỹ năng, kỹ xảo và các thói quen
của các hành vi đúng đắn trong các quan hệ chính trị, đạo đức, pháp luật thuộc
các lĩnh vực đời sống xà hội .{24}.
Nói tới giáo dục là nói tới một hoạt động có tổ chức có mục đích nhằm phát
triển con ngời theo một hớng nhất định.
- Tính mục đích không chỉ diễn ra trong giảng dạy mà còn diễn ra trong mọi
hoạt động của quá trình giáo dục kể cả lúc ra chơi. Ra chơi theo quan niệm của
giáo dục là thay đổi hoạt động, phơc håi søc kháe chn bÞ cho tiÕt häc sau tốt
hơn.
Cùng với tính mục đích, tính tổ chức của giáo dơc cịng rÊt cao: Nã biĨu hiƯn
ë tỉ chøc d¹y và học, tổ chức lao động sản xuất, tổ chức hoạt động xà hội.
Từ quan điểm, nhận thức về giáo dục nh trên ta thấy giáo dục có 5 đặc điểm
sau:
- Giáo dục là một nhu cầu thiết yếu của con ngời nảy sinh cùng với loài ngời
và gắn với yêu cầu sản xuất, nó khác với yêu cầu luyện thú. Giáo dục phải đợc
phân phối bình đẳng cho mọi ngời.
- Giáo dục là một phơng thức đấu tranh giai cấp, bản thân giáo dục không
mang tính giai cấp, nhng ngời sử dụng giáo dục đem lại cho nó tính giai cấp rõ
rệt. Nó đợc thể hiện rõ ở ý thức hệ chi phối nhà trờng chúng ta (đó là Chủ nghĩa
Mác- Lê nin, t tởng Hồ Chí Minh) và mục tiêu của nó là phục vụ cho ai? Đây là
vấn đề mới càng ngày ta càng nhận thức rõ hơn.
- Giáo dục là một phơng thức tái sản xuất mở rộng sức lao động xà hội, nhân
tố hết sức quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển. 40 năm trớc đây quan niệm giáo