Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường cao đẳng cộng đồng hà nội giai đoạn 2012 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (755.53 KB, 101 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐINH THỊ HNG HI

MộT Số GIảI PHáP QUảN Lý NÂNG cao CHấT LƯợng
đội ngũ giảng viên tr-ờng cao đẳng cộng đồng
hà nội giai đoạn 20122020

LUN VN THC S KHOA HC GIO DC

VINH-2011


2

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu, tập thể cán
bộ giảng viên Khoa Sau đại học Trƣờng Đại học Vinh đã tạo điều kiện thuận lợi
cho chúng tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ, hƣớng dẫn chúng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
tại trƣờng.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Trọng Văn đã tận tình
giúp đỡ, hƣớng dấn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng chí Trƣởng, Phó
phịng, Khoa và tập thể cán bộ giảng viên, giáo viên Trƣờng Cao đẳng Cộng
đồng Hà Nội, Thành phố Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, tham
gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.


Dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện đề tài, song do điều kiện
nghiên cứu và khả năng cịn hạn chế, luận văn chắc chắn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Tơi rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu của quý thày cô giáo
cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 11 năm 2011
Tác giả

Đinh Thị Hồng Hải


3

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4

3.

Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................... 4

4.


Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4

5.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4

6.

Giả thiết khoa học ...................................................................................... 4

7.

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 5

8.

Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
1.1.

Sơ lƣợc lịch sử của vấn đề nghiên cứu ...................................................... 6

1.2.

Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài ...................................... 8

1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục ...................................................................... 8
1.2.2. Giảng viên, đội ngũ giảng viên ................................................................ 11

1.2.3. Chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giảng viên, quản lý chất lƣợng đội
ngũ giảng viên .......................................................................................... 13
1.3.

Tiêu chuẩn về đội ngũ giảng viên hiện nay, những chủ trƣơng
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giảng viên ................................................................................................. 19

1.3.1. Tiêu chuẩn về đội ngũ giảng viên hiện nay ............................................. 19
1.3.2. Những chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giảng viên ................................................................. 20
1.3.3. Đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ của ĐNGV trong trƣờng cao đẳng ......... 22
1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên ...................... 25


4

Kết luận chƣơng 1…………………………………………………… 26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI
2.1.

Khái quát về tình hình trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội .................. 27

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 29
2.1.3. Cơ sở vật chất........................................................................................... 35
2.2.


Quá trình thực hiện nhiệm vụ của trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội 35

2.3.

Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giảng viên của trƣờng ............................ 37

2.3.1. Số lƣợng và cơ cấu đội ngũ giảng viên.................................................... 38
2.3.2. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên................................................................. 41
2.3.3. Kết quả đánh giá khảo sát thực trạng chất lƣợng đội ngũ giảng viên
trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội ....................................................... 47
2.3.4. Nhận xét chung về thực trạng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng
Cộng đồng Hà Nội ................................................................................... 48
2.4.

Thực trạng giải pháp quản lý chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng
Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội .................................................................. 51

2.4.1. Giải pháp quy hoạch đội ngũ giảng viên ................................................ 52
2.4.2. Giải pháp quản lý đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên........................ 53
2.4.3. Giải pháp nâng cao tƣ tƣởng chính trị, đạo đức nghề nghiệp.................. 54
2.4.4. Giải pháp đánh giá chất lƣợng đào tạo .................................................... 54
2.4.5. Nhận xét đánh giá chung về các giải pháp đang sử dụng ........................ 55
2.4.6. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý chất lƣợng ĐNGV ........... 57
Kết luận chƣơng 2…………………………………………………..... 59
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO
ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2012-2020


5


3.1.

Một số vấn đề có tính chất định hƣớng cho việc xây dựng các giải
pháp .......................................................................................................... 60

3.1.1. Phƣơng hƣớng mục tiêu phát triển trƣờng CĐCĐ Hà Nội giai đoạn
2012-2020 ................................................................................................ 60
3.1.2. Những mục tiêu cụ thể ............................................................................. 61
3.1.3. Phƣơng hƣớng xây dựng đội ngũ giảng viên trƣờng CĐCĐ Hà Nội ...... 62
3.2.

Một số nguyên tắc xây dựng giải pháp .................................................... 65

3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 65
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 65
3.2.3. Nguyên tắc đảm báo tính hiệu quả .......................................................... 65
3.2.4. Nguyên tắc tồn diện ............................................................................... 65
3.2.5. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 65
3.3.

Các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng ĐNGV trƣờng Cao đẳng
Cộng đồng Hà Nội ................................................................................... 66

3.3.1. Nâng cao nhận thức tầm quan trọng, trách nhiệm và phẩm chất nghề
nghiệp của ĐNGV trong toàn trƣờng ...................................................... 66
3.3.2. Quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên ................ 68
3.3.3. Nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực sƣ phạm ................................ 71
3.3.4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ và thi
đua khen thƣởng đội ngũ giảng viên........................................................ 77

3.4.

Thực hiên chế độ, chính sách cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................... 83

3.5.

Khảo nghiệm về mặt nhận thức mức độ cần thiết và tính khả thi
của các giải pháp ..................................................................................... 85
Kết luận chƣơng 3…………………………………………………… 87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………….…………………... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………...… 91
PHỤ LỤC


6

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Bảng tổng hợp các ngành đào tạo và lƣu lƣợng

Bảng 2.2.

Bảng tổng hợp số lƣợng HSSV qua các năm 2007-2012

Bảng 2.3.

Tổng hợp KQ học tập, rèn luyện đạo đức của HSSV từ 2007-2011


Bảng 2.4.

Thực trạng về số lƣợng, cơ cấu ĐNGV năm học 2011-2012

Bảng 2.5.

Độ tuổi, giới tính của ĐNGV

Bảng 2.6.

Thâm niên cơng tác của ĐNGV

Bảng 2.7.

Tổng hợp trình độ chun mơn ĐNGV năm học 2011-2012

Bảng 2.8.

Tổng hợp trình độ nghiệp vụ sƣ phạm ĐNGV

Bảng 2.9.

Tổng hợp trình độ ngoại ngữ, tin học ĐNGV

Bảng 2.10. Tổng hợp kết quả của hoạt động NCKH từ 2008-2011
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng ĐNGV
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng ĐNGV
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý ĐNGV
Bảng 3.1.


Dự báo tuyển dụng giảng viên giai đoạn 2012-2020:

Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý, giảng viên nhà trƣờng về tính
cần thiết và tính khả thi của các nhóm biện pháp

Biểu đồ 2.1. Quy mơ đào tạo qua các năm 2007-2011
Sơ đồ 1.1.

Mơ hình của quy trình quản lý

Sơ đồ 1.2.

Vai trị của q trình đào tạo

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội

Sơ đồ 3.1.

Các nội dung đào tạo bồi dƣỡng giảng viên

Sơ đồ 3.2.

Các hình thức bồi dƣỡng giáo viên

MỞ ĐẦU



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7

1. Lý do chọn đề tài
Nét nổi bật của bối cảnh quốc tế hiện nay là quá trình tồn cầu hóa với tác
động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, và gắn chặt với nó là
nền kinh tế tri thức. Bối cảnh đó đặt mọi quốc gia, đặc biệt là các nƣớc đang phát
triển, bên cạnh những thời cơ và thuận lợi, phải đối mặt với mn vàn thách
thức, khó khăn trong trong cuộc tìm kiếm các giải pháp cho phát triển.
Việt Nam là một nƣớc đang phát triển, nên nguồn lực con ngƣời càng trở
nên quý báu và giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, vì thế
“con ngƣời Việt Nam vừa là động lực, vừa là mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội”. Để đạt đƣợc mục tiêu ấy, giáo dục-đào tạo có vai trò đặc biệt quan trọng, là
“quốc sách hàng đầu”.
Ngày 15/6/2004, Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã có Chỉ thị 40/CT-TW
về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đã nêu:
“Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, là điều kiện để
phát huy năng lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân trong
đó nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực lƣợng nịng cốt có vai trị quan
trọng.”[4].
Nghị quyết Đại hội XI tiếp tục xác định: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan
trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam. Phát
triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách
hàng đầu; đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo là đầu tƣ cho phát triển”.
Tại kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XI đã có Nghị quyết số 37/2004/QH11,

nhấn mạnh: “Tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ
về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, đặc biệt nâng cao

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

bản lĩnh về chính trị, phẩm chất đạo đức, lƣơng tâm trách nhiệm nghề
nghiệp.”[17]
Nhƣ vậy, phát triển giáo dục đào tạo đã trở thành chiến lƣợc cách mạng
mang tính thời đại sâu sắc và đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực
lƣợng quan trọng, quyết định thắng lợi sự nghiệp đổi mới giáo dục, góp phần
phát triển đất nƣớc.
Cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) đã nêu rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng
với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tƣ cho giáo dục
và đào tạo là đầu tƣ phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo
theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lƣợng theo yêu cầu chuẩn hoá,
hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ
hội và điều kiện cho mọi công dân đƣợc học tập suốt đời.”
Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục của nƣớc ta từ 2001đến 2010, giải
pháp phát triển đội ngũ nhà giáo là một giải pháp hết sức quan trọng trong bảy
nhóm giải pháp lớn. Xây dựng và phát triển đội ngũ khơng những có ý nghĩa
quyết định của tồn ngành GD&ĐT nói chung mà cịn có ý nghĩa quyết định đến
sự phát triển của giáo dục đại học, cao đẳng nói riêng.
Giảng viên là bộ phận tiên tiến của đội ngũ tri thức, trong nhiều năm qua,

đã có những đóng góp to lớn vào sự nghiệp xây dựng, phát triển nền khoa học
giáo dục nƣớc nhà. Tuy nhiên, trƣớc những khó khăn lớn lao của sự phát triển,
chất lƣợng, số lƣợng và cơ cấu của đội ngũ giảng viên cao đẳng cịn khơng ít
những bất cập, rất cần đƣợc quan tâm.
Nhƣ vậy, trong nhiều vấn đề cần giải quyết nâng cao chất lƣợng giáo dục
đào tạo đại học, cao đẳng, vấn đề cốt lõi mang tính đột phá cần ƣu tiên chính là
vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên mà một trong những yếu tố

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

trong vấn đề cốt lõi đó là nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên trong các
trƣờng đại học, cao đẳng.
Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội mới đƣợc nâng cấp từ trƣờng Trung
học K thuật – Xây dựng Hà Nội vào tháng 12/ 2005, có vai trị quan trọng trong
việc đào tạo nguồn nhân lực về kinh tế - k thuật cho thành phố Hà Nội và các
tỉnh lân cận. Trong những năm qua, Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội đã và
đang đạt đƣợc những thành tựu đáng kể trong việc đào tạo nhằm cung cấp nguồn
nhân lực cho đất nƣớc. Tuy nhiên, trƣớc yêu cầu phát triển của một trƣờng Cao
đẳng thì đội ngũ giảng viên của trƣờng còn nhiều bất cập về: số lƣợng, trình độ,
cơ cấu đội ngũ ... Đảng ủy và Ban giám hiệu nhà trƣờng đã xác định nhà trƣờng
cần thiết xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên đảm bảo đủ cả về số lƣợng,
chất lƣợng và cơ cấu.
Hơn nữa, trong sáu năm qua trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội đã khẳng
định đƣợc “thƣơng hiệu” của mình, đã đáp ứng đƣợc nhu cầu nhân lực của thành
phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Trong giai đoạn hiện nay, nhà trƣờng đang duy

trì và mở rộng thêm lƣu lƣợng sinh viên và tập trung nâng cao chất lƣợng đào tạo
với phƣơng châm: “Chất lƣợng là sự sống còn của Nhà trƣờng”.[26]
Trong chiến lƣợc phát triển của trƣờng và thỏa mãn nhu cầu của xã hội,
Đảng ủy, ban giám hiệu nhà trƣờng cùng toàn thể tập thể giảng viên, giáo viên
và nhân viên của trƣờng đang chuẩn bị để bảo vệ đề án nâng cấp trƣờng thành
trƣờng Đại học Thủ đơ Hà Nội.
Trƣớc bối cảnh đó, chúng tơi nghiên cứu và xây dựng một số giải pháp
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng. Các giải pháp đó đƣợc
trình bày trong luận văn:
“Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên
trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội giai đoạn 2012-2020”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý luận và thực trạng, đề xuất
giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng
Cộng đồng Hà Nội trong giai đoạn 2012-2020.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu quản lý chất lƣợng đội ngũ giảng viên
trƣờng Cao đẳng Cộng đồng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng đƣợc một hệ thống giải pháp quản lý chất lƣợng đội ngũ

giảng viên đảm bảo tính khoa học và khả thi thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng đội
ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội, góp phần nâng cao chất
lƣợng đào tạo nguồn nhân lực cho thành phố Hà Nội và làm tiền đề vững chắc
cho trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội phát triển thành trƣờng Đại học Thủ đô
Hà Nội trong tƣơng lai.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý chất lƣợng đội ngũ giảng viên.
5.2. Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng đội ngũ giảng viên và công tác quản lý
chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội.
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên
trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội giai đoạn 2012-2020.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: Tổng hợp, phân tích, phân loại
và hệ thống hóa các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

- Phƣơng pháp tổng hợp kinh nghiệm
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Hệ thống cơ sở lý luận về công tác quản lý nâng cao chất lƣợng giảng viên
nói chung và giảng viên cao đẳng nói riêng.

7.2. Hệ Khảo sát, phân tích và đánh giá về thực trạng công tác quản lý nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giảng viên trong trƣờng cao đẳng.
7.3. Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên
trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chƣơng:
CHƢƠNG 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng
viên
CHƢƠNG 2. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ giảng viên và công tác quản
lý chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội
CHƢƠNG 3. Các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng
viên ở trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội trong giai đoạn 2012-2020
NỘI DUNG

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

1.1. Sơ lƣợc lịch sử của vấn đề nghiên cứu
Thế kỷ XXI đƣợc mệnh danh là thế kỷ của công nghệ thông tin, thế kỷ của
nền kinh tế tri thức, thế kỷ của xu thế hội nhập và tồn cầu hóa trên tất cả các
phƣơng diện. Trong bối cảnh đó địi hỏi các nƣớc trên thế giới phải nỗ lực vƣơn
lên, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học công nghệ để khỏi bị tụt hậu so với các

nƣớc trên thế giới. Muốn làm chủ đƣợc khoa học công nghệ, muốn kinh tế xã hội
của đất nƣớc ngày càng phát triển, đời sống của ngƣời dân đƣợc nâng cao khơng
có giải pháp nào khác là phải đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ, năng lực
tiếp cận với những tiến bộ khoa học công nghệ tiến tiến. Điều đó sẽ chỉ trở thành
hiện thực khi có sự quan tâm đúng mức đến giáo dục đào tạo, vì giáo dục và đào
tạo đóng vai trị quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực có phẩm chất đạo đức,
có trình độ năng lực, có k năng tiếp cận, thực hành và ứng dụng các tiến bộ
khoa học k thuật trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc.
Những thập niên cuối thể kỷ XX, nhiều nƣớc trong khu vực và trên thế giớ
coi trọng giáo dục và đào tạo. Họ đã tiến hành cải tổ hệ thống giáo dục và kết
quả là nền kinh tế-xã hội-văn hóa phát triển, đất nƣớc hƣng thịnh, … nhƣ Singga-po, Ấn Độ, …
Ở nƣớc ta, chỉ thị 40-CT/TW của ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng đã nêu:
“Những năm qua chúng ta đã xây dựng đƣợc đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục ngày càng đông đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý thức chính trị
tốt, trình độ chun mơn, nghiệp vụ ngày càng nâng cao. Đội ngũ này đã đáp
ứng quan trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo năng lực, bồi dƣơng nhân tài,
góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng đất nƣớc. Tuy nhiên trƣớc

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

những yêu cầu mới của sự phát triển giáo dục trong thời kỳ cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có những mặt cịn hạn
chế, bất cập. Số lƣợng giáo viên cịn thiếu nhiều, chất lƣợng chun mơn nghiệp
vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chƣa đáp yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển
kinh tế - xã hội …”[4]

Công tác bồi dƣỡng, đào tạo giảng viên trong các trƣờng cao đẳng, đại học
đã đƣợc nhà nƣớc quan tâm. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về
công tác quản lý giáo dục, các chuyên gia tập trung phần nhiều vào việc nghiên
cứu các vấn đề chiến lƣợc phát triển giáo dục, đổi mới chƣơng trình, mục tiêu,
phƣơng pháp giảng dạy, phát triển nguồn nhân lực trong đó có những nội dung
đề cấp đến chất lƣợng đào tạo, chất lƣợng nguông nhân lực, chất lƣợng đội ngũ
giảng viên dƣới nhiều góc độ nhƣ:
Kinh nghiệm và những thành tựu phát triển giáo dục đào tạo trên thế giới,
của Nguyễn Tiến Đạt (2006); Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên, chủ nhiệm đề tài PGS.TS Nguyễn Ngọc Hợi (2006); Quản lý giáo dục, của
Bùi Minh Hiền (2006); Đổi mới, nâng cao năng lực, vai trò, trách nhiệm, đạo
đức của đội ngũ giảng viên và cán bộ quảng lý giáo dục trong xu thế Việt Nam
hội nhập quốc tế, NXB Lao động-Hà Nội (2007); … Ngoài ra còn một số luận
văn thạc sĩ tập trung về nghiên cứu đội ngũ giảng viên, giáo viên ở từng địa
phƣơng, từng cơ sở đào tạo nhƣ: Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên
trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội giai đoạn 2007-2012, của Hoàng Ngọc
Hiền (2007); Các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
trường Cao đẳng dạy nghề Kỹ thuật Công nghệ, của Đinh Thị Kim Thanh
(2010); …
Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu các giải pháp quản lý
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội giai
đoạn 2012-2020.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14


1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đã hình thành từ rất lâu và ngày càng đƣợc hoàn thiện
cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời. Mọi hoạt động của xã hội đều cần
đến quản lý.
Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý. Dƣới đây là một số
quan niệm chủ yếu:
Theo F.F. Annapu: “Quản lý là một hệ thống xã hội chủ nghĩa, là một
khoa học và là một nghệ thuật tác động vào hệ thống xã hội, chủ yếu là quản lý
con ngƣời nhằm đạt đƣợc những mục tiêu xác định, vừa ổn định bao gồm nhiều
thành phần có tác động qua lại lẫn nhau.”[9]
Các nhà lý luận quản lý quốc tế nhƣ: Frederich Wiliam Taylor (18561915) ngƣời M ; Heri Fayo (1841-1925) ngƣời Pháp; Max Weber (1846 - 1920)
ngƣời Đức đều đã khẳng định: quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật
thúc đẩy sự phát triển xã hội.
Từ điển Hán Việt của Đào Duy Anh giải thích: quản lý là sự sắp đặt, trông
nom công việc. Từ điển tiếng Việt (Viện Ngơn ngữ học–NXB Đà Nẵng 2002)
giải thích: quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động hoặc trơng coi và giữ
gìn theo những u cầu nhất định.
Qua những quản điểm nêu trên, có thể tán thành định nghĩa có tính khái
qt về quản lý nhƣ sau: quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) lên khách thể (đối tƣợng bị quản lý), bằng một
hệ thống luật pháp, chính sách, quy định, quy chế, hệ thống giải pháp, nhằm thay
đổi trạng thái của khách thể (đối tƣợng bị quản lý), đƣa hệ thống tiếp cận mục
tiêu cuối cùng, phục vụ cho lợi ích con ngƣời.
Quản lý là một hoạt động của trí tuệ, là một trong những cơng việc khó
khăn phức tạp nhất trong các lĩnh vực hoạt động của con ngƣời. Khi xã hội loài

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

ngƣời xuất hiện, nhu cầu quản lý xã hội cũng dƣợc hình thành nhƣ một tất yếu
lịch sử.
Nhƣ vậy, quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận
dụng các hoạt động kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra cơng việc các
thành viên thuộc một hệ thống, đơn vị và sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt
đƣợc mục đích đã định.
i. Bản chất của quản lý
Bản chất của hoạt động quản lý theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn
Thị M Lộc: là sự tác động có mục đích đến tập thể ngƣời nhằm thực hiện mục
tiêu quản lý. Trong giáo dục và đào tạo, đó là tác động của ngƣời cán bộ quản lý
đến tập thể giảng viên, HSSV và các lực lƣợng giáo dục khác trong xã hội nhằm
thực hiện hệ thống cac mục tiêu giáo dục.
Quản lý giáo dục chỉ vì lợi ích phát triển của hệ thống giáo dục nhằm mục
tiêu tối thƣợng là hình thành và phát triển nhân cách ngƣời đƣợc giáo dục, bao
gồm cả đối tƣợng giáo dục và chủ thể giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế xã hội.
ii. Chức năng của quản lý
Các chức năng quản lý là biểu hiện cụ thể của các hoạt động quản lý, là
một phạm trù chiếm vị trí then chốt trong các phạm trù cơ bản của khoa học
quản lý. Quản lý gồm có 4 chức năng sau:
- Chức năng lập kế hoạch: Là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống
các hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức: Là q trình xây dựng có cơ cấu tổ chức, tuyển dụng
cán bộ, nhân viên quy định trách nhiệm và quyền hạn, phân bổ sắp xếp các
nguồn lực cho các tổ chức để họ có thể đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một

cách có hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đời hỏi cấu trúc đơn vị
cũng khác nhau. Nhờ tổ chức có hiệu quả mà ngƣời quản lý có thể phối hợp điều
hành tốt hơn nguồn nhân lực và các nguồn lực khác. Một tổ chức đƣợc thiết kế

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

phù hợp sẽ phát huy đƣợc năng lực nội sinh và có ý nghĩa quyết định đến việc
chuyển hóa kế hoạch thành hiện thực.
- Chức năng chỉ đạo: Là tác động, huy động con ngƣời và tổ chức trong
hệ thống thực hiện nhiệm vụ. Chỉ đạo là quá trình theo dõi, giám sát, hƣớng dẫn,
uốn nắn liên kết các thành viên trong tổ chức, động viên họ hoàn thành những
công việc nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng kiểm tra: Là chức năng quan trọng của quản lý. Quản lý mà
không kiểm tra thì coi nhƣ khơng quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm tra mà ngƣời
cán bộ quản lý đánh giá đƣợc kết quả công việc và uốn nắn, điều chỉnh một cách
kịp thời và đúng hƣớng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Các yếu tố cơ bản của
chức năng kiểm tra là:
+ Xây dựng chuẩn thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
+ Điều chỉnh hoạt động khi có sự chênh lệch so với chuẩn.
Trƣờng hợp cần thiết có thể phải điều chỉnh mục tiêu.
Vai trò của kiểm tra đánh giá, rút ra bài học điều chỉnh mọi hoạt động của
khách thể quản lý là làm việc không thể thiếu chủ thể.
Các chức năng quản lý là những hoạt động bộ phận tạo thành quy trình
quản lý sau:

Sơ đồ 1.1. Mơ hình của quy trình quản lý
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Quản lý

Tổ chức

Chỉ đạo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

Nhƣ vậy, quản lý là một quá trình trong đó các chức năng quản lý đƣợc
thực hiện trong sự tƣơng tác lẫn nhau, theo hƣớng này quản lý là quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra các công việc của các thành viên thuộc một hệ
thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các mục đích
đã định.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hêo trẻ theo yêu cầu
phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mạng phát triển giáo dục thƣờng xuyên, xã
hội hóa giáo dục, cơng tác giáo dục khơng chỉ có giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho
mọi ngƣời, tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc
hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng học trong hệ thống

giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng là tổ chức hoạt động dạy học, có tổ
chức đƣợc các hoạt động dạy học, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng phổ
thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hóa
đƣờng lối giáo dục của Đảng và biến đƣờng lối đó thành hiện thực đáp ứng nhu
cầu của nhân dân, của đất nƣớc.[18]
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể
quản lý ở các cấp độ khác nhau đến tất cr các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo
sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bạo sự
tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cả về mặt chất
lƣợng.[18]
1.2.2. Giảng viên, đội ngũ giảng viên
1.2.2.1. Giảng viên
Trong hệ thống giáo dục Việt Nam có sử dụng ba thuật ngữ: Nhà giáo,
Giáo viên và Giảng viên. Điều 70, Luật giáo dục 2005 đã ghi rõ:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

1. Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng,
cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a. Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt
b. Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ
c. Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp
d. Lý lịch bản thân rõ ràng

3. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,
giáo dục nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở cơ sở giáo dục Đại học gọi là giảng
viên.
Nhƣ vậy, giảng viên là những ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong các trƣờng Đại học và Cao đẳng. [24]
1.2.2.2. Đội ngũ giảng viên
Theo từ điển tiếng Việt, đội ngũ là “tập hợp gồm số đông ngƣời cùng chức
năng hoặc nghề nghiệp tạo thành một lực lƣợng” [27, tr 39].
Trong lĩnh vực giáo dục, thuật ngữ đội ngũ đƣợc sử dụng để chỉ những tập
hợp ngƣời đƣợc phân biệt với nhau về chức năng trong hệ thống giáo dục. Ví dụ:
đội ngũ giáo viên, đội ngũ giảng viên, đội ngũ cán bộ quản lý nhà trƣờng.
Theo quan điểm hệ thống, tập hợp các giảng viên của một trƣờng đại học,
cao đẳng đƣợc gọi là đội ngũ giảng viên của trƣờng đại học, cao đẳng. Đây là hệ
thống mà mỗi thành tố trong nó có mối quan hệ lẫn nhau, bị ràng buộc bởi cơ
chế xác định. Cho nên mỗi tác động đơn lẻ của hệ thống vừa có nghĩa cục bộ,
vừa có ý nghĩa toàn thể với toàn hệ thống.
Đội ngũ giảng viên là một tập hợp những nhà giáo làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục và nghiên cứu khoa học ở các trƣờng đại học và cao đẳng; họ đƣợc
tổ chức thành một lực lƣợng, cùng chung nhiệm vụ là thực hiện các mục tiêu
giáo dục đề ra cho các cơ sở giáo dục đó. Đội ngũ giảng viên là lực lƣợng tham
gia trực tiếp vào quá trình giáo dục Đại học nhằm đào tạo nguồn nhân lực có

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19

trình độ cao, bồi dƣỡng và phát triển nhân tài cho đất nƣớc. Họ gắn bó với nhau

thơng qua lợi ích vật chất, tinh thần trong khn khổ quy định của pháp luật và
thể chế xã hội.
1.2.3. Chất lượng, chất lượng đội ngũ giảng viên, quản lý chất lượng đội ngũ
giảng viên
1.2.3.1. Chất lượng
Có nhiều cách định nghĩa về chất lƣợng, chúng tôi xin đƣa ra một số khái
niện chất lƣợng nhƣ sau:
- Theo từ điển Tiếng Việt, NXB Khoa học xã hội – 1998, “Chất lƣợng là cái tạo
nên phẩm chất, giá trị con ngƣời, của sự vật hoặc sự việc.”
- Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối tƣợng) tạo cho thực
thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã nêu, hoặc nhu cầu tiềm ẩn;
- Chất lƣợng là phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật,
chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tƣơng đối của sự vật phân biệt nó với sự vật khác.
Chất lƣợng biểu hiện cái bên ngoài, qua các thuộc tính. Nó là cái liên kết các
thuộc tính của sự vật lại làm một, gắn bó sự vật nhƣ một tổng thể bao quát toàn
bộ sự vật mà không tách rời ra khỏi sự vật. Sự vật khi vẫn cịn là bản thân nó thì
khơng thể mất chất lƣợng của nó. Sự thay đổi chất lƣợng kéo theo sự thay đổi
của sự vật, về căn bản chất lƣợng của sự vật bao giờ cũng gắn với tính quy định
về số lƣợng của nó và khơng thể tồn tại ngồi tính quy định ấy. Mỗi sự vật bao
giờ cũng có sự thống nhất giữa số lƣợng và chất lƣợng.
Nhƣ vậy, chất lƣợng phản ánh mặt vô cùng quan trọng của sự vật, hiện
tƣợng và quá trình của thế giới khách quan.
1.2.3.2. Chất lượng đội ngũ giảng viên
Để tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu, chất lƣợng cho các trƣờng cao đẳng, đại
học thì một trong những việc làm đầu tiên là cần phải có đội ngũ giảng viên có
chất lƣợng. Trình độ của giáo viên trong trƣờng cao đẳng không chỉ thể hiện ở

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20

trình độ chun mơn mà cịn phải am hiểu cả ngoại ngữ, tin học, đặc biệt là năng
lực sƣ phạm, phƣơng pháp giảng dạy …
Xuất phát từ những ý tƣởng trên, chất lƣợng đội ngũ giảng viên đƣợc thể
hiện ở 6 yếu tố cơ bản sau:
1. Phẩm chất chính trị - tƣ tƣởng, đạo đức nghề nghiệp
2. Trình độ chuyên môn
3. Nghiệp vụ sƣ phạm (Phƣơng pháp giảng dạy)
4. Nghiên cứu khoa học
5. Số lƣợng đội ngũ giảng viên
6. Cơ cấu đội ngũ giảng viên
Trong đó 4 yếu tố đầu tiên tạo nên chất lƣợng của từng cá nhân ngƣời
giảng viên. Nhƣ vậy đội ngũ giảng viên đƣợc đánh giá là đảm bảo chất lƣợng khi
đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, mạnh về chất lƣợng (chất lƣợng hiểu là chất
lƣợng cá nhân) và phát huy 3 yếu tố trên tạo nên chất lƣợng của tập hợp đội ngũ
giảng viên.
Nếu nhìn từ góc độ cá nhân (trong đội ngũ) thì chất lượng thể hiện:
- Trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm đạt chuẩn quốc gia
- Phẩm chất chính trị - tƣ tƣởng, đạo đức nghề nghiệp tốt
- Năng lực nghiên cứu khoa học
- Khỏe mạnh cả về tinh thần lẫn thể chất
i. Về trình độ chun mơn, dấu hiệu thể hiện chất lượng:
+ Trình độ đào tạo, bằng cấp đào tạo
+ Năng lực hoàn thiện nhiệm vụ đƣợc giao
+ Mức độ cống hiến của cá nhân đó với tập thể, tổ chức
Trình độ của đội ngũ giảng viên là yếu tố phản ánh khả năng trí tuệ của
đội ngũ này, là điều kiện cần thiết để cho họ thực hiện hoạt động giảng dạy và

nghiên cứu khoa học. Trình độ của đội ngũ giảng viên trƣớc hết đƣợc thể hiện ở
trình độ đƣợc đào tạo về chuyên môn.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

Trình độ của đội ngũ giảng viên cịn đƣợc thể hiện ở khả năng tiếp cận và
cập nhật của đội ngũ này với những thành tựu mới của thế giới, những tri thức
khoa học hiện đại, những đổi mới trong giáo dục và đào tạo để vận dụng trực
tiếp vào hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học của mình. Mặt khác, trong
xu thế phát triển của xã hội hiện đại, ngoại ngữ và tin học cũng là những công cụ
rất quan trọng giúp ngƣời giảng viên tiếp cận với tri thức khoa học tiên tiến của
thế giới, tăng cƣờng hợp tác và giao lƣu quốc tế để nâng cao trình độ, năng lực
giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
ii. Về trình độ nghiệp vụ sư phạm, dấu hiệu thể hiện chất lượng:
+ Năng lực giảng dạy các mơn chun ngành của mình
+ Năng lực sử dụng các phƣơng pháp giảng dạy phù hợp với từng nội
dung, từng phân môn, …
+ Năng lực giáo dục
+ Năng lực hoạt động xã hội
+ Năng lực tự học, học suốt đời để giảng dạy
Đối với đội ngũ giảng viên, năng lực đƣợc hiểu là trên cơ sở hệ thống
những tri thức mà ngƣời giảng viên đƣợc trang bị, họ phải hình thành và nắm
vững hệ thống các k năng để tiến hành hoạt động sƣ phạm có hiệu quả. K
năng của ngƣời giảng viên đƣợc hiểu “là khả năng vận dụng những kiến thức
thu được và hoạt động sư phạm” [28, tr 520] và biến nó thành k xảo. K xảo

“là kỹ năng đạt tới mức thuần thục”[28, tr 552].
Năng lực giảng dạy của ngƣời giảng viên đƣợc thể hiện ở chỗ là ngƣời
khuyến khích, hƣớng dẫn, gợi mở các vấn đề để sinh viên phát huy tƣ duy độc
lập và khả năng sáng tạo của mình trong học tập và tìm kiếm chân lý khoa học.
Thị trƣờng sức lao động phát triển rất năng động đòi hỏi ngƣời giảng viên bằng
trình độ, nănng lực, kinh nghiệm và nghệ thuật sƣ phạm tạo ra điều kiện cho sinh
viên phát triển nhân cách, định hƣớng cho họ những con đƣờng kế tiếp cận chân

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

lý khoa học, giúp sinh viên phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dƣỡng
năng lực học tập và năng lực thích nghi cho sinh viên.
iii. Về năng lực nghiên cứu khoa học, dấu hiệu thể hiện chất lượng:
+ Có hồi bão, có sự say mê nghiên cứu khoa học để cải tiến nghề dạy
+ Những cơng trình khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp
+ Những bài báo đƣợc đăng trên các tạp chí khoa học và giáo dục
+ Mức độ áp dụng những cơng trình khoa học vào thực tiễn giảng dạy và
đời sống thực tiễn
Công tác nghiên cứu khoa học trong các trƣờng Đại học, Cao đẳng không
chỉ tạo điều kiện để nâng cao trình độ chun mơn, năng lực giảng dạy, chất
lƣợng bài giảng và rèn luyện năng lực xử lý tình huống cho ngƣời giảng viên
trƣớc những vẫn đề bức xúc của thực tiễn mà còn làm tăng tiềm lực khoa học và
công nghệ quốc gia. Việc nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên nhằm xây
dựng và và phát triển nhân cách cho sinh viên, xây dựng cho họ bản lĩnh khoa
học và chính trị, đồng thời cịn đóng góp vào tiềm lực khoa học và cơng nghệ

nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Nghiên cứu khoa học trong các trƣờng Đại học, Cao đẳng chủ yếu là nghiên cứu
cơ bản, nghiên cứu triển khai. Vì vậy, ngƣời giảng viên phải có trình độ cao và
năng lực tốt mới có thể giải quyết đƣợc các vấn đề đặt ra. Việc đánh giá chất
lƣợng và năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên không chỉ căn cứ vào số
lƣợng các cơng trình khoa học mà chủ yếu căn cứ vào giá trị và hiệu quả các
cơng trình đó.
iv. Về phẩm chất chính trị - tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp:
Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT, qui định về đạo đức nhà giáo, trong
đó nhấn mạnh đến các yếu tố về phẩm chất - năng lực giảng viên, coi đó “là cơ
sở để các nhà giáo nỗ lực tự rèn luyện phù hợp với nghề dạy học được xã hội tôn
vinh; đồng thời là một trong những cơ sở để đánh giá, xếp loại và giám sát nhà
giáo nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo có bản lĩnh chính trị vững vàng, có phẩm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

chất và lương tâm nghề nghiệp trong sáng, có tính tích cực học tập, khơng
ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và phương pháp sư phạm, có lối
sống và cách ứng xử chuẩn mực, thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi
theo [22].
Phẩm chất của từng giảng viên tạo nên phẩm chất chung của đội ngũ giảng
viên, nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lƣợng
của đội ngũ giảng viên. Phẩm chất đội ngũ giảng viên trƣớc hết đƣợc biểu hiện ở
phẩm chất chính trị. Phẩm chất chính trị là yếu tố rất quan trọng giúp cho ngƣời
giảng viên có bản lĩnh vững vàng trƣớc những biến động của xã hội. Trên cơ sở

đó thực hiện hoạt động giáo dục toàn diện, định hƣớng xây dựng nhân cách cho
sinh viên có hiệu quả. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: “Chính trị là linh hồn,
chun mơn mà khơng có chính trị thì chỉ là cái xác khơng hồn. Phải có chính trị
rồi mới có chun mơn… Nói tóm lại, chính trị là đức, chun mơn là tài, có tài
mà khơng có đức là hỏng” [11, tr 188].
Phẩm chất đạo đức mẫu mực cũng là một trong những tiêu chuẩn hàng
đầu của nhà giáo nói chung và đội ngũ giảng viên nói riêng. Cùng với năng lực
chun mơn, phẩm chất đạo đức đƣợc coi là yếu tố nền tảng của nhà giáo. Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Người cách mạng phải có đạo đức, khơng có
đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy cúng khơng lãnh đạo được nhân dân”. Trong sự
nghiệp “trồng ngƣời” phẩm chất đạo đức ln có vị trí nền tảng. Nhà giáo nói
chung và đội ngũ giảng viên nói riêng phải có phâm chất đạo đức trong sáng,
phải “chí cơng, vơ tư, cần, kiệm, liêm, chính” để trở thành tấm gƣơng cho thế hệ
trẻ noi theo, để giáo dục đạo đức và xây dựng nhân cách cho thế hệ trẻ.
Và nhƣ vậy, chất lƣợng thể hiện:
+ Có lý tƣởng XHCN, có tình cảm với nghề sƣ phạm
+ Yêu quí, chăm lo đến sinh viên bằng cả tâm hồn. Có tác phong lối sống
trong sạch, giản dị
+ Là tấm gƣơng sáng cho sinh viên noi theo

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

+ Ln có trí học tập và bồi dƣỡng để nâng cao chun mơn, nghiệp vụ
Ngồi ra, những yếu tố tạo nên một giảng viên có chất lƣợng sẽ
đƣợc hình thành và phát triển tốt hơn nếu ngƣời giảng viên đó có một sức

khỏe tốt, đủ sức thực hiện những nhiệm vụ của ngành đặt ra.
Nếu nhìn từ góc độ tập thể đội ngũ giảng viên, chất lượng thể hiện:
+ Đạt chuẩn (số lƣợng và chất lƣợng)
+ Đồng bộ về cơ cấu tổ chức
+ Đoàn kết, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ
+ Đƣợc bồi dƣỡng thƣờng xuyên
+ Đạt hiệu quả trong công tác
Nếu nghiên cứu chất lƣợng và giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giảng viên với quan điểm từ từng cá nhân thì chất lƣợng thể hiện ở hiệu quả đào
tạo mà kết quả học tập của sinh viên, khả năng chuyên môn nghiệp vụ của ngƣời
giảng viên là tiêu chí để đánh giá chất lƣợng giáo dục của đội ngũ giảng viên nhà
trƣờng.
Nếu xem xét các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên là một
tập thể thì chất lƣợng đó đƣợc thể hiện ở số lƣợng, chất lƣợng đào tạo, bồi dƣỡng
đội ngũ giảng viên đã đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ của nhà trƣờng hay chƣa,
từ đó đề ra chiến lƣợc đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ này.
Vì vậy, nghiên cứu việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên phải đề
cập đến cả hai phƣơng diện – vừa là cá nhân, vừa là tập thể. Có nhƣ vậy mới
đánh giá đúng thực trạng và đề ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng cho toàn đội
ngũ giảng viên, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
1.2.3.3. Quản lý chất lượng đội ngũ giảng viên
Quản lý nhà trƣờng là vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục. Quản lý nhà
trƣờng là điều khiển nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới
mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với từng học sinh, từng gia đình, đối với
ngành giáo dục và tồn xã hội.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


25

Quản lý ĐNGV là một trong những nội dung chủ yếu nhất trong quá trình
quản lý nhân lực. Quản lý ĐNGV phải thực hiện đầy đủ nội dung của quá trình
quản lý nguồn nhân lực nhƣ: quy hoạch, tuyển dụng, bồi dƣỡng, thuyên chuyển,
đề bạt, …
Đội ngũ giảng viên là một lực lƣợng lao động đặc biệt, bởi đối tƣợng và
mục tiêu của họ là trang bị tri thức và hình thành nhân cách ngƣời học. ĐNGV là
những ngƣời có tri thức, có trình độ học vấn và có nhân cách phát triển ở mức độ
cao. Vì vậy, trong q trình quản lý ĐNGV, ngƣời làm cơng tác quảm lý cần
phải có trình độ, phải hiểu về ĐNGV và hiểu cơng việc của họ; đồng thời phải có
hiểu biết sâu sắc về những vấn đề sau:
- Ngƣời quản lý phải gƣơng mẫu trong mọi công việc, phải công khai dân chủ,
làm việc có nguyên tắc và tuân thủ pháp luật. Có lịng nhân ái vị tha, tơn trọng và
tạo điều kiện để giảng viên phát huy tính chủ động, sáng tạo và khả năng, thế
mạnh của mỗi ngƣời để hoàn thành nhiệm vụ và mục tiêu giáo dục đề ra.
- Quản lý ĐNGV là hƣớng giảng viên vào việc phục vụ lợi ích của nhà trƣờng,
của xã hội; đồng thời đảm bảo đƣợc các lợi ích tinh thần, vật chất với mức độ
thỏa đáng cho mỗi cá nhân và tồn đội ngũ.
- Phải có mục tiêu, kế hoạch, xây dựng và phát triển ĐNGV cho phù hợp để đáp
ứng nhiệm vụ trƣớc mắt cũng nhƣ chiến lƣợc phát triển lâu dài, phù hợp với từng
giai đoạn phất triển của ngành, của xã hội trên cơ sở pháp luật.
1.3. Tiêu chuẩn về đội ngũ giảng viên hiện nay, những chủ trƣơng chính
sách của Đảng và Nhà nƣớc về nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên
1.3.3. Tiêu chuẩn về đội ngũ giảng viên hiện nay
Một trong những điểm mới của Điều lệ trƣờng Đại học vừa đƣợc ban hành
theo Quyết định 58/2010/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, thay thế Quyết
định 153/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003, là đã quy định cụ thể 5 tiêu chuẩn của
giảng viên đại học.

5 tiêu chuẩn đó gồm:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×