Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đào đạo ở trường cao đẳng nghệ thuật hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.12 KB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
_____________

______________

TRẦN MINH VÂN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỆ THUẬT HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. THÁI VĂN THÀNH

VINH – 2011

1


Lời cảm ơn

Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
- Hội đồng khoa học, Hội đồng đào tạo cao học chuyên ngành Quản
lý giáo dục thuộc Tr-ờng Đại học Vinh.
- PGS.TS Thái Văn Thành đà giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình cho tác giả
trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
- Các Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, tham gia quản lý trong suốt


quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
- LÃnh đạo tr-ờng Cao Đẳng Nghệ thuật Hà Nội đà tạo điều kiện cho
tác giả nghiên cứu khoa học và cho những ý kiến quý báu trong quá trình
thực hiện đề tài.
- Cán bộ, lÃnh đạo ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, gia đình
cùng bạn bè đà giúp đỡ, động viên tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả
trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
- Luận văn không tránh khỏi sai sót, kính mong đ-ợc sự chỉ dẫn, góp
ý của các Thầy giáo, Cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu
đ-ợc hoàn hảo hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2011

2


Danh mục các ký hiệu viết tắt

Bộ VHTH&DL

Bộ văn hóa thể thao và du lịch

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


HTQT

Hợp tác quốc tế

CLĐT

Chất l-ợng đào tạo

CNXH

Chủ nghĩa xà hội

CTĐT

Ch-ơng trình đào tạo

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

ĐH

Đại học



Cao đẳng

CĐNT


Cao đẳng nghệ thuật

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giảng viờn

HSSV

Học sinh, sinh viên

KT - XH

Kinh tế - XÃ hội

CĐNTHN

Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội

QLGD

Quản lý giáo dục

NGND

Nhà giáo nhân dân


NSƯT

Nhà giáo -u tú

NSND

Nghệ sỹ nhân dân

XHCN

XÃ hội chủ nghĩa

XHH

XÃ héi hãa

3


Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài:
Trong giai đoạn hiện nay, đ-ợc sự quan tâm của Đảng, Nhà n-ớc, đào tạo
nghề đà đ-ợc toàn xà hội nhận thức đúng về vị trí, nhu cầu trong phát triển
kinh tế - xà hội của đất n-ớc. Đào tạo nghề đà đ-ợc ổn định và có b-ớc phát
triển, đáp ứng tốt hơn những yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
n-ớc và có sự phát triển của thị tr-ờng lao động theo định h-ớng XHCN. Tuy
nhiên, đào tạo nghề vẫn còn nhiều khó khăn, tồn tại, bức xúc và là mối quan
tâm của toàn xà hội. Một trong những nguyên nhân của tình hình trên là do
công tác quản lý đào tạo nghề ch-a phù hợp với quá trình phát triển KT - XH
của n-ớc ta hiện nay. Đảng ta đà khẳng định trong nghị quyết Đại hội Đảng

IX: Con ng-ời và nguồn nhân lực, là nhân tố quyết định sự phát triển của đất
n-ớc trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phát huy trí tuệ và tay nghề
cho ng-ời lao động trong thời kỳ CNH, HĐH đất n-ớc chính là khâu đột phá
nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến l-ợc phát triển kinh tế - xà hội thời kỳ
2001- 2010.
Trong báo cáo của Ban chấp hành Trung -ơng Đảng khoá IX về ph-ơng
h-ớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xà hội 5 năm (2006- 2010) tại Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đà chỉ ra: Đào tạo nghề còn thiếu về
số l-ợng và yếu về chất l-ợng
Về công tác quản lý các tr-ờng dạy nghề Báo cáo đà ghi rõ: "Đổi mới tổ
chức và hoạt động đề cao và bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
nhà tr-ờng, nhất là tr-ờng Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề
Trong bối cảnh chung của sự phát triển kinh tế - xà hội của đất n-ớc, là
một tr-ờng dạy nghề mang tính đặc thù, Tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
đà và đang đứng tr-ớc nhiều vấn đề mới, đó là: cần tăng nhanh quy mô đào
tạo nh-ng phải nâng cao chất l-ợng đào tạo và đặc biệt là phát huy hiệu quả
đào tạo nghề đặc thù, gắn đào tạo nghề với nhu cầu của các đơn vị nghệ thuật

4


và các nhà tuyển dụng. Đào tạo những tài năng nghệ thuật trở thành nghệ sỹdiễn viên theo mục tiêu, nội dung ch-ơng trình do bộ giáo dục và bộ văn hóa
thể thao du lịch ban hành. Thực hiện chủ tr-ơng đa dạng hoá các loại hình đào
tạo nghệ thuật và thời gian đào tạo nghệ thuật, nhà tr-ờng không chỉ đảm nhận
đào tạo một số bộ môn nghệ thuật ngắn hạn mà còn đào tạo tập trung dài hạn
theo yêu cầu đối với một số bộ môn, do vậy việc quản lý chất l-ợng đào tạo là
một yêu cầu bức thiết của tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội cũng nh- đào
tạo nghề nói chung ở giai đoạn hiện nay.
Trong thời gian đà qua, đà có nhiều công trình nghiên cứu về đào tạo

ngh thut ở những khía cạnh khác nhau nh-: phát triển đội ngũ giáo viên
dạy, quản lý hoạt động thực hành biểu diễn ở các tr-ờng dạy nghệ thuật...
Tuy nhiên, ch-a có công trình nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu về giải
pháp quản lý nâng cao chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng nghệ thuật
2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm ra những giải pháp nâng cao quản lý chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội đáp ứng nhu cầu hiện nay.
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất l-ợng đào tạo của tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất l-ợng đào tạo của tr-ờng Cao
đẳng Nghệ thuật Hà Nội
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các giải đề xuất đảm bảo tính khoa học, khả thi và áp dụng trong
nhà tr-ờng thì sẽ nâng cao chất l-ợng đào tạo phù hợp với thực tế của tr-ờng
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng CĐNTHN
Đánh giá thực trạng chất l-ợng đào tạo và việc quản lý nâng cao chất
l-ợng đào tạo ở tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.

5


Đề xuất và lý giải những giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng đào
tạo ở tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
6.1. Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, phân tích, so sánh, khái quát hoá, đánh giá, tổng hợp

các thông tin, t- liệu để xác định cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý cho vấn đề
nghiên cứu:
- Các văn kiện của Đảng, nhà n-ớc về công tác đào tạo nghề và chủ tr-ơng đào
tạo nghề trong lĩnh vực GD & ĐT nói chung, giáo dục cao đẳng nghề nói riêng.
- Các văn bản quy phạm pháp luật nh-: chỉ thị, thông t-, h-ớng dẫn, quy
định, quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ LĐTB - XH, Bộ Văn hóa Thể
thao và du lịch, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về quản lý và điều hành hoạt
động, đào tạo nghề trong ngành GD & ĐT và trong các tr-ờng cao đẳng nghề,
các tr-ờng nghệ thuật
- Các cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế của các nhà nghiên cứu khoa
học, các nhà quản lý giáo dục trong lĩnh vực đào tạo trong n-ớc và quốc tế, theo
đó, đề tài rút ra các vấn đề có liên quan đến việc tăng c-ờng hoạt động đào tạo ở
tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
6.2. Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chất l-ợng đào tạo ở
tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội để làm cơ sở đề xuất những biện pháp
quản lý chất l-ợng đào tạo nghệ thuật:
- Điều tra xà hội học đối với CBQL và GV tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật
Hà Nội.
- Quan sát thực tế hoạt động quản lý chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng Cao
đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
- Tổng kết kinh nghiệm về quản lý chất l-ợng đào tạo của Việt Nam.
- Xin ý kiến các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo.
6.3. Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu hỗ trợ
Ph-ơng pháp thống kê, xử lý số liệu ®· thu ®-ỵc.
6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


7. Cấu trúc luận văn
Mở đầu
Ch-ơng 1. Cơ sở lý luận của việc quản lý chất l-ợng đào tạo
Ch-ơng 2: Thực trạng chất l-ợng đào tạo của tr-ờng Cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội
Ch-ơng 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất l-ợng đào tạo ở
tr-ờng CĐNTHN.
Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Tài liệu tham kh¶o

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ch-ơng 1
cơ sở lý luận của việc nâng cao chất l-ợng
đào tạo ở tr-ờng cao đẳng nghệ thuật
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quan điểm về chất l-ợng giáo dục cũng đồng thời là quan điểm về mục
tiêu giáo dục, chính là nội hàm về những kiến thức, năng lực, phẩm chất mà
một nền giáo dục nói chung, hay mét cÊp häc, mét bËc häc, mét ngµnh häc cụ
thể nào đó phải cung cấp, bồi d-ỡng cho ng-ời học. Đánh giá chất l-ợng của
một nền giáo dục là đánh giá xem nền giáo dục đó thực hiện đ-ợc đến đâu
mục tiêu giáo dục của nó.
Còn nói đến hiệu quả của một nền giáo dục - hiệu quả đầu t- là nói đến

tác động của nền giáo dục đó tới xà hội, tới đất n-ớc mà nền giáo dục đó phục
vụ. Hiệu quả của giáo dục tất nhiên là phụ thuộc vào chất l-ợng giáo dục, nh-ng
cũng còn phụ thuộc vào quy mô, số l-ợng của nền giáo dục đó (đào tạo đủ, thừa
hay thiếu so với nhu cầu dân trí, nhân lực, nhân tài - chủ yếu so với nhu cầu về
nhân lực - của xà hội, của đất n-ớc) và cũng còn phụ thuộc rất nhiều vào cách
thức xà hội đó, đất n-ớc đó sử dụng dân trí, nhân lực, nhân tài của mình.
D-ới thời phong kiến, xà hội và nhà n-ớc phong kiến Việt Nam về
nguyên tắc là đo chất l-ợng giáo dục qua mục tiêu đào tạo những ng-ời có
khả năng tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ . Đó là những ng-ời tr-ớc hết
và tối thiểu phải có khả năng tự học tự rèn luyện, tiếp theo là có khả năng xây
dựng và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của gia đình mình. Cao hơn nữa là
tham gia quản lý nhà n-ớc các cấp và cuối cùng là có khả năng dựng n-ớc và
giữ n-ớc trong an bình. Đó là những nhân lực và nhân tài trong bộ máy cai trị
của nhà vua, để dạy dỗ dân và lo cho dân an c- lạc nghiệp. Nh-ng trên thực tế
thì th-ớc đo chất l-ợng giáo dục là văn hay, chữ tốt để chuyển tải đạo lý
thánh hiền (tức nho giáo). Từ đó tr-ợt đến chỗ giáo dục chỉ tạo nên những loại
văn ch-ơng phù phiếm, sáo rỗng và thù tạc, vô bổ (đó là điều th-ờng thấy
trong đa số những nhà nho thời tr-ớc).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

D-ới thời Pháp thuộc, mục tiêu giáo dục công khai cho ng-ời học là
một số kiến thức và những kỹ năng, kỹ xảo liên quan đến các kiến thức đó
(nh- kỹ năng làm văn, kỹ năng tính toán...) mà nhà tr-ờng có trách nhiệm
truyền thụ và ng-ời học có trách nhiệm tiếp thu; các kiến thức, kỹ năng đó
đ-ợc trình bày rõ ràng trong ch-ơng trình học của mỗi tr-ờng học. Còn phần

mục tiêu nửa úp nửa mở là đào tạo một lớp ng-ời trung thành với nhà n-ớc
bảo hộ thì chỉ đ-ợc ghi đầy đủ trong các chỉ thị mật của nhà cầm quyền.
Từ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, chúng ta có một quan niệm
đầy đủ và rõ ràng về chất l-ợng giáo dục. Tr-ớc hết đó là quan điểm chất
l-ợng toàn diện. Nói theo kiểu các nhà giáo dục tiến bộ ph-ơng Tây tức là
Trí, Đức, Thể, Mỹ . Nói theo truyền thống ph-ơng Đông là Đức và Tài
(hoặc hiền và tài). Còn theo thuật ngữ giáo dục học xà hội chủ nghĩa là Chính
trị và Chuyên môn hoặc là Hồng và Chuyên .
Từ quan điểm đó, nền giáo dục của ta đà cụ thể hoá nội dung của khái
niệm ®øc vµ tµi, t theo nhiƯm vơ cđa tõng giai đoạn cách mạng.
Năm 1945, đó là ng-ời lao động tốt, ng-ời công dân tốt, ng-ời chiến sĩ
tốt, ng-ời cán bộ tốt.
Năm 1958, đó là ng-ời lao động trung thành với chủ nghĩa xà hội, có
văn hoá, có khoa học - kỹ thuật, có sức khoẻ.
Năm 1979, trong Nghị quyết 14 của Bộ chính trị về cải cách giáo dục,
diễn giải rõ hơn các ý kiến trên đây và bổ sung một tiêu chuẩn mới là biết xây
dựng sự nghiệp làm chủ tập thể của nhân dân lao động.
Trong thời kỳ đổi mới giáo dục (từ năm 1987) quan điểm về chất l-ợng
đ-ợc bổ sung thêm một tiêu chuẩn là năng động, biết tự tìm việc làm và tự tạo
lấy việc làm, biết làm giàu cho mình và cho đất n-ớc một cách chính đáng
(theo ph-ơng châm dân giàu, n-ớc mạnh ...)
Qua lịch sử giáo dục của ta (cũng nh- trên thế giới), việc quan niệm cho
đúng, cho đủ các yêu cầu về chất l-ợng tuy không dễ, nh-ng việc xác định đ-ợc
tính khả thi của các yêu cầu đó còn khó hơn nhiều, nếu không, các quan niệm về
chất l-ợng chỉ là những mong -ớc, khó (hay không thể) biến thµnh hiƯn thùc.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Giữa hai mặt đức và tài, tính khả thi của các yêu cầu về đức là khó nhất;
trong mặt tài, tính khả thi về các yêu cầu hiểu biết dễ xác định hơn tính khả
thi về các yêu cầu năng lực hành động. Vì thế chúng ta th-ờng thấy chất l-ợng
mà giáo dục th-ờng đạt đ-ợc là các hiểu biết mà nền giáo dục đó cung cấp
cho ng-ời học. Còn chất l-ợng về mặt năng lực hành động và nhất là về mặt
phẩm chất đạo đức thì nói chung cho tới nay giáo dục ch-a làm chủ đ-ợc nh®èi víi viƯc cung cÊp kiÕn thøc cho ng-êi häc. Đây cũng là vấn đề tồn tại lớn
nhất, cơ bản nhÊt hiƯn nay trong khoa häc gi¸o dơc.
1.2. Mét sè khái niệm cơ bản.
Quản lý là một loại lao động đặc biệt, lao động sáng tạo, hoạt động
quản lý cũng phát triển không ngừng tìm Bản chất của hoạt động quản lý là sự
tác động có mục đích đến tập thể ng-ời và tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu
quản lý.Chức năng quản lý là một thể thống nhất những hoạt động tất yếu của
chủ thể quản lý nảy sinh từ sự phân công, chuyên môn hoá trong hoạt động
quản lý nhằm thực hiện mục tiêu. Quản lý phải thực hiện nhiều chức năng
khác nhau, từng chức năng có tính độc lập t-ơng đối nh-ng chúng đ-ợc liên
kết hữu cơ trong một hệ thống nhất quán. Có 4 chức năng cơ bản của quản lý
liên quan mật thiết với nhau, đó là kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá và thông tin là trung tâm của quản lý. Có thể mô hình hoá mối quan hệ
giữa những chức năng quản lý nh- sau:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông
tin

Chỉ đạo
Sơ đồ. Mối quan hệ giữa những chức năng quản lý

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10

Tổ chức


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bên cạnh 4 chức năng cơ bản của quản lý, còn nhiều vấn đề liên quan
khác nh-: dự đoán, động viên, điều chỉnh, đánh giá, thông tin, phản hồi... Các
chức năng quản lý tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự nhất
định trong quản lý không đ-ợc coi nhẹ một chức năng nào
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà tr-ờng
1.2.1.1 Quản lý
Trong lịch sử ph¸t triển của lồi người, từ khi cã s phân công lao
ng, xut hin mt dng lao ng mang tÝnh đặc thï, đã là tổ chức, điều
khiển c¸c hoạt động lao động theo những yªu cầu nhất định. Dạng lao động
mang tÝnh đặc thï đã được gọi là hoạt động quản lý.
Mọi hoạt động của x· hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống x· hội cả ở tầm vĩ m« và vi
m«. Đã là những hoạt động cần thiết phải thực hiện khi những con người kết hợp
với nhau trong c¸c nhãm, c¸c tổ chức nhằm đạt được những mục tiªu chung.
Quản lý là một trong những loại h×nh lao động quan trọng nhất trong c¸c
hoạt động của con người. Quản lý đóng tức là con người đã cã nhận thức được
quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được những thnh công to ln.
T nhiu quan nim khác nhau ca nhiỊu c¸c nhà quản lý, cã thể đưa ra
kh¸i niệm về quản lý như sau: Quản lý là sự t¸c động cã mục đÝch, cã kế hoạch
của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện c¸c mc tiêu à nh.
Bản chất của hoạt động quản lý

Bn chất của hoạt động quản lý là sự t¸c động cã mục đÝch của người
quản lý (chủ thể quản lý) đến người bị quản lý (kh¸ch thể quản lý) nhằm đạt
mục tiªu chung. Bản chất đã cã thể được thể hin Hình di ây.
Ch th qun lý

Nội dung quản lý

Đối tượng quản lý

Cơng cụ, phương
pháp quản lý

Mục tiêu
quản lý

H×nh: Mô hình về bản chất của hoạt động quản lý
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Trong đó:
- Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
- Đối t-ợng quản lý là những con ng-ời cụ thể và sự hình thành tự nhiên
các mối quan hệ giữa những con ng-ời, giữa những nhóm ng-ời,...
- Nội dung quản lý: Các yếu tố cần quản lý của đối t-ợng quản lý
- Công cụ quản lý là ph-ơng tiện tác động của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý nh-: mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách, v.v...

- Ph-ơng pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể tới khách thể
quản lý.
- Mục tiêu của tổ chức đ-ợc xác định theo nhiều cách khác nhau, nó có
thể do chủ thể quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể và khách thể
quản lý.
Tóm lại, theo nghĩa rộng nhất của khái niệm quản lý, có thể xác định
rằng quản lý là hoạt động có ý thức của con ng-ời, đảm bảo cho đối t-ợng
quản lý đ-ợc bảo tồn, sử dụng, phát triển theo những quá trình và mục tiêu
xác định, bằng những công cụ, ph-ơng pháp phù hợp.
1.2.1.2 Quản lý giáo dục(QLGD)
Cũng nh- khái niệm quản lý, QLGD đ-ợc hiểu theo nhiều khía cạnh
khác nhau. Theo tổng quát QLGD là sử dụng quyền lực của tổ chức, thực hiện
tác động, điều khiển có tổ chức một hệ thống giáo dục, tới một quá trình dạy
và học theo quy luật vận động khách quan, nhằm mục đích phát triển giáo dục
theo quan điểm và kế hoạch định tr-ớc của ng-ời quản lý giáo dục và mục
đích thoả mÃn yêu cầu về số l-ợng, chất l-ợng con ng-êi cho sù ph¸t triĨn
KT - XH.
Nh- vËy, QLGD đ-ợc hiểu một cách đầy đủ là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của những ng-ời làm công tác QLGD để
làm cho hệ thống GD vận hành theo đ-ờng lối và nguyên lý của Đảng, thực
hiện đ-ợc các tính chất của nhà tr-ờng XHCN Việt Nam mà hạt nhân là dạy
học, GD & ĐT thế hệ trẻ đáp ứng nhu cầu KT - XH, đổi mới và phát triển để

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


đ-a giáo dục tiến lên trạng thái mới về chất, thông qua thực hiện chức năng
QTGD. Quản lý giáo dục vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật.
QLGD đ-ợc hiểu là quản lý quá trình giáo dục và đào tạo trong đó bao
gồm quản lý quá trình dạy học diễn ra ở các cơ sở giáo dục. Tuỳ theo việc
xác định đối t-ợng quản lý, QLGD có nhiều cấp độ khác nhau và các quan
niệm khác nhau.
QLGD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
l-ợng xà hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xà hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục th-ờng xuyên, công
tác giáo dục không chỉ dành riêng cho thế hệ trẻ mà cho tất cả mọi ng-ời, tuy
nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí: "QLGD thực hiện chức năng ổn định,
duy trì đào tạo đáp ứng nhu cầu hiện hành của nền KT- XH, QLGD nhằm
phối hợp với các ngành, các lực l-ợng xà hội tiến hành công tác xà hội hoá
giáo dục, huy động các nguồn lực và HTQT trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo.
QLGD thực hiện nhiệm vụ này thông qua việc thực hiện 4 chức năng: Lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra"(26; 40).
QLGD có đặc điểm là bao giờ cũng chia thành chủ thể quản lý và đối
t-ợng bị quản lý, QLGD là quản lý việc đào tạo con ng-ời, việc hình thành và
hoàn thiện nhân cách, việc tái sản xuất nguồn lực con ng-ời. Đối t-ợng quản
lý ở đây là những ai nhận đ-ợc sự giáo dục và đào tạo. Quản lý việc giáo dục
và đào tạo con ng-ời là loại hình quản lý khó khăn nhất, phức tạp nhất.
QLGD bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mối
liên hệ ng-ợc. Thông tin là các tín hiệu mới, đ-ợc thu nhận, đ-ợc hiểu và đ-ợc
đánh giá là có ích cho các hoạt động quản lý. Mệnh lệnh, chỉ thị, nghị quyết,
quyết định... là các thông tin điều khiển. QLGD luôn có khả năng thích nghi
tức là luôn biến đổi: Khi đối t-ợng quản lý mở rộng về quy mô thì chủ thể
quản lý cũng có thể tiếp tục quản lý có hiệu quả bằng cách đổi mới quá trình
quản lý thông qua các cấp trung gian.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quá trình giáo dục là một thể thống nhất toàn vẹn với sự liên kết của
các thành tố:
Bảng 1.1: Các thành tố của quá trình giáo dục
Mục tiêu đào tạo

MT

Lực l-ợng đào tạo (Thầy)

Th

Nội dung đào tạo

ND

Đối t-ợng đào tạo (Trò)

Tr

Ph-ơng pháp đào tạo

PP


Điều kiện đào tạo

Đk

Quá trình giáo dục phải làm cho các thành tố trên gắn kết với nhau, với
nền tảng của quá trình đào tạo là MT - PP và Th - Tr - Đk là tác động của hoạt
động quản lý vật chất hoá MT - ND PP để biến đổi đối t-ợng đào tạo có nhân
cách mới.
MT

Th

Tr

Quản


ND

ND

ĐK
Sơ đồ: Quản lý giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Nh- vậy, QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý nhằm đ-a hoạt động giáo dục đạt đ-ợc mục tiêu mong muốn.
1.2.1.3 Quản lý nhà tr-ờng
Nhà tr-ờng là một tổ chức chuyên biệt trong xà hội thực hiện các chức
năng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự duy trì và phát triển của xà hội
hay ta có thể nói nhà tr-ờng là một tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp làm công
tác giáo dục, đào tạo và là tế bào của hệ thống giáo dục quốc dân. Nhà tr-ờng
là khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục và là một hệ thống độc
lập tự quản của xà hội. Các cấp quản lý giáo dục tồn tại tr-ớc hết, cốt lõi là vì
chất l-ợng hiệu quả hoạt động của nhà tr-ờng mà trung tâm là hoạt động dạy
học. Có thể nói rằng, nhà tr-ờng đ-ợc hình thành nhằm thực hiện chức năng
truyền thụ các kinh nghiệm xà hội cần thiết cho từng nhóm dân c- nhất định
trong cộng đồng xà hội. Nhà tr-ờng đ-ợc tổ chức và hoạt động sao cho việc
truyền thụ và lĩnh hội đó đạt đ-ợc mục tiêu tồn tại và phát triển cá nhân, phát
triển cộng đồng và phát triển xà hội. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý
nhà tr-ờng là thực hiện đ-ờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đ-a nhà tr-ờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để
tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu, đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế
hệ trẻ và với từng học sinh"
Quản lý tr-ờng dạy nghề thực chất và trọng tâm là quản lý quá trình
đào tạo nghề. Nó bao gồm quản lý các nhân tố của quá trình đào tạo, đó là
quản lý đào tạo và quản lý hai đối t-ợng chính là: lực l-ợng đào tạo (giáo
viên), đối t-ợng đào tạo (học sinh,sinh viên). Ngoài ra quản lý nhà tr-ờng
còn phải quản lý các nhân tố khác nh- điều kiện, hình thức, quy chế đào
tạo, bộ máy, môi tr-ờng giáo dục. Nh- vậy, quản lý tr-ờng đào tạo nghệ
thuật là làm sao cho các nhân tố đó hoà quyện với nhau tạo ra các hoạt
động đào tạo phù hợp để đạt đ-ợc mục tiêu đào tạo nghề nghiệp đà đ-ợc
xác định.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.2 Chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng cao đẳng nghệ thuật
1.2.2.1 Chất l-ợng
Theo Từ điển tiếng Việt:
Chất l-ợng là cái làm nên phẩm chất giá trị của mét vËt”
Theo tỉ chøc Qc tÕ vỊ Tiªu chn hãa (ISO):
"Chất l-ợng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm,
hệ thống hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các
bên có liên quan .
Ngoài ra chất l-ợng còn đ-ợc hiểu là: Mức hoàn thiện, là đặc tr-ng so
sánh hay đặc tr-ng tuyệt đối, các dữ kiện, các thông số cơ bản là tiềm năng
của một sản phẩm hay dịch vụ nhằm thỏa mÃn nhu cầu ng-ời sử dụng . Có thể
nói chất l-ợng là khái niệm động và đa chiều nên có rất nhiều cách tiếp cận
khác nhau để hiểu đ-ợc khái niệm chất l-ợng.
1.2.2.2 Chất l-ợng đào tạo
Đào tạo: Đ-ợc hiểu là các hoạt động học tập nh»m gióp cho ng-êi lao
®éng cã thĨ thùc hiƯn cã hiệu quả hơn chức năng nhiệm vụ của mình. Đó là
quá trình học tập làm cho ng-ời lao động nắm vững hơn về công việc của bản
thân , hay chính là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của
ng-ời lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn.
Chất l-ợng đào tạo nói riêng là những thuật ngữ khái niệm cơ bản đ-ợc nhìn
nhận ở nhiều góc độ khác nhau. Hiểu đơn giản chất l-ợng đào tạo là mức độ
đáp ứng của sản phẩm đào tạo so với mục tiêu, nh-ng khó khăn là ở chỗ nó rất
khó đo l-ờng đánh giá một cách trực tiếp, muốn tiến hành đánh giá chất l-ợng

đào tạo thì phải tiến hành đánh giá gián tiếp qua hệ thống các điều kiện đảm
bảo chất l-ợng, yếu tố tác động đến quá trình đào tạo nhằm đạt đ-ợc mục tiêu
đề ra và đáp ứng đ-ợc nhu cầu xà hội. Chất l-ợng đào tạo với đặc tr-ng sản
phẩm là con ng-ời lao động , là kết quả ( đầu ra ) của quá trình đào tạo và
đ-ợc thể hiện cụ thể ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá trị sức lao động
hay năng lực hành nghề của ng-ời tốt nghiệp, t-ơng ứng với mục tiêu đào tạo
của từng ngành nghề. Với yêu cầu đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị tr-ờng
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

lao động, quan niệm về chất l-ợng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá
trình đào tạo trong nhà tr-ờng mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và thích
ứng của ng-ời tốt nghiệp với thị tr-ờng lao động nh- tỷ lệ có việc làm sau tốt
nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí làm việc cụ thể ở các doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức sản xuất dịch vụ, khả năng phát triển nghề nghiệp...
Tuy vậy cần nhấn mạnh rằng chất l-ợng giáo dục đào tạo, hay nói cách
khác là kết quả học sinh lĩnh hội đ-ợc tr-ớc hết phải là kết quả của quá trình
đào tạo và đ-ợc thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của ng-ời tốt nghiệp.
Quá trình thích ứng với thị tr-ờng lao động không chỉ phụ thuộc vào chất
l-ợng đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác của thị tr-ờng nh- quan
hệ cung cầu, giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc
của nhà n-ớc và ng-ời sử dụng lao động.
Tóm lai, chất l-ợng đào tạo thể hiện ở các yếu tố cơ bản sau:
- Phẩm chất đạo đức, kỷ luật lao động, tác phong công nghiệp.
- Trình độ, kiến thức chuyên môn của ng-ời tốt nghiệp
- Kỹ năng, năng lực nghề nghiệp của ng-ời tốt nghiệp sát hợp với yêu

cầu sản xuất.
1.2.3. Giải pháp quản lý nâng cao chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng Cao đẳng
Nghệ thuật Hà Nội
a. Giải pháp
Theo từ điển Tiếng việt, giải pháp là: ph-ơng pháp giải quyết một vấn
đề . Nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay đổi
chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống.... nhằm đạt đ-ợc
mục đích. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề đ-ợc giải quyết nhanh hơn,
mang lại hiệu quả cao hơn.
b. Giải pháp quản lý nâng cao chất l-ợng ĐT ở tr-ờng CĐNT
Giải pháp quản lý chất l-ợng là tổ hợp các tác động có định h-ớng của
chủ thể quản lý đến đối t-ợng quản lý nhằm đ-a hoạt động giáo dục ở từng cơ
sở và toàn bộ hệ thống giáo dục đạt đến mục tiêu chất l-ợng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quản lý giáo dục là một nghệ thuật, bởi vì đối t-ợng quản lý giáo dục
rất phức tạp và phong phú đòi hỏi các biện pháp quản lý của chủ thể quản lý
cũng phải đa dạng phong phú với đối t-ợng quản lý giáo dục.Giải pháp quản
lý chất l-ợng phải đ-ợc xây dựng trên cơ sở tri thức khoa học giáo dục. Giải
pháp quản lý chất l-ợng quan hệ chặt chẽ với nhau tạo thành một hệ thống các
giải pháp quản lý. Hệ thống các giải pháp quản lý giúp nhà quản lý thực hiện
tốt các ph-ơng pháp quản lý đến đối t-ợng quản lý để đạt mục tiêu chất l-ợng
giáo dục.
Theo đó, giải pháp nâng cao quản lý chất l-ợng đào tạo của tr-ờng Cao

đẳng nghệ thuật là cách quản lý tập trung vào chất l-ợng dựa vào sự tham gia
của tất cả thành viên của nhà tr-ờng nhằm đạt đ-ợc sự thành công lâu dài nhờ
việc thỏa mÃn các yêu cầu của các tổ chức sử dụng nguồn nhân lực biểu diễn
sáng tác do nhà tr-ờng đào tạo ra và đem lại lợi ích cho các thành viên của
tr-ờng và cho xà hội.
- Giải pháp quản lý chất l-ợng đào tạo của tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật
đ-ợc hiểu là:
Cách thức tháo gỡ những khó khăn hoặc những mâu thuẫn xuất hiện,
đồng thời cũng thúc đẩy những thành tựu đà đạt đ-ợc trong thực tiễn hoạt
động quản lý chất l-ợng đào tạo nghề nhằm triển khai hoạt động đó theo một
lộ trình, trên một phạm vi, một quy mô phù hợp, cơ sở lý luận đủ có và phù
hợp với thực tiễn của sự vận động xà hội.
Chính sách, cách thức, ph-ơng thức của cơ quan quản lý các cấp tác
động vào tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội nhằm ổn định, duy trì những
thành tựu và đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý chất l-ợng đào tạo
nghệ thuật của tr-ờng Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
1.3 Một số vấn đề cơ bản về quản lý CLĐT ở tr-ờng CĐNT
Cũng nh- các tr-ờng Đại học, Cao đẳng khác công tác đào tạo trong
các tr-ờng văn hóa nghệ thuật cũng bao gồm các nội dung nh-: Quản lý mục
tiêu, nội dung ch-ơng trình đào tạo, quản lý giáo viên, học sinh, cơ sở vật

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chất, tổ chức và quản lý mối liên kết đào tạo giữa nhà tr-ờng với các đơn vị sử
dụng sản phẩm đào tạo

Tuy nhiên, bên cạnh những điểm chung đó công tác quản lý đào tạo
trong các tr-ờng văn hóa nghệ thuật còn có những nét riêng mang tính đặc
thù của ngành:
*Mục tiêu đào tạo trong các tr-ờng văn hóa nghệ thuật hiện nay là đào tạo
ra các nhà lý luận, sáng tác, biên đạo, đạo diễn, huấn luyện, nghệ sĩ biểu diễn,
cán bộ văn hóatrong các chuyên ngành âm nhạc, múa, sân khấu, mỹ thuật...
Cũng nh- mục tiêu đào tạo ở các tr-ờng của ngành, nghề khác nhau,
mục tiêu đào tạo trong hệ thống các tr-ờng văn hóa nghệ thuật là: giáo dục
toàn diện, coi trọng giáo dục chính trị t- t-ởng và nhân cách, (giáo dục) phẩm
chất và năng lực nhằm đào tạo ng-ời nghệ sĩ có kỹ năng thực hành giỏi, có
khả năng t- duy sáng tạo, có kiến thức văn hóa, đáp ứng nhu cầu th-ởng thức
văn hóa nghệ thuật của quần chúng nhân dân, góp phần xây dựng nền văn hóa
Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc. Cụ thể là:
+ Về phẩm chất
Phẩm chất ng-ời công dân: Trung thành với đ-ờng lối lÃnh đạo của
Đảng, Nhà n-ớc; Thái độ đúng đắn trong các hoạt động, các quan hệ xà hội và
gia đình; Thực hiện nghĩa vụ ng-ời công dân trên mặt trận văn hóa.
Phẩm chất ng-ời nghệ sỹ: say mê nghề nghiệp; khắc phục khó khăn, hoàn
thành nhiệm vụ của ng-ời nghệ sỹ; Phấn đấu vì nền Nghệ thuật vị nhân sinh;
Góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Về năng lực
Kiến thức: Nắm vững lý luận cơ sở, kiến thức cơ bản, kiến thức chuyên
ngành văn hóa nghệ thuật
Kỹ năng kỹ xảo: Trình độ chuyên môn nghiệp vụ điêu luyện; Vận dụng
hiệu quả đ-ờng lối, quan điểm của Đảng về văn hóa vào thực tiễn công tác;
năng lực quản lý văn hóa nghệ thuật
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

+ Về thể chất
Hình thể phù hợp với đặc thù của một số ngành nghệ thuật Múa, Xiếc,
Sân khấu
Sức khỏe dẻo dai đảm bảo cho hoạt động lâu dài trong lĩnh vực văn hóa
nghệ thuật.
* Nội dung đào tạo trong các tr-ờng văn hóa nghệ thuật hiện nay đều
theo qui định của Bộ GD ĐT và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
gồm hệ thống các môn học sau:
+ Các môn văn hóa chung và khoa học cơ bản
+ Các môn cơ sở
+ Các môn chuyên ngành
Các môn văn hóa chung và khoa học cơ bản: Nhằm cung cấp kiến thức khái
quát mà ng-ời công dân của n-ớc Cộng hòa xà hội chủ nghĩa Việt Nam cần có
nhằm rèn luyện thân thể, tăng sự hiểu biết về quốc phòng toàn dân, nâng cao trình
độ, nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi học sinh trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Các môn cơ sở là các môn học hỗ trợ cho việc học chuyên môn đ-ợc
thuận lợi hơn, dễ dàng hơn.
Các môn chuyên ngành là những kiến thức chuyên về một ngành nghề mà
học sinh, sinh viên đ-ợc đào tạo để hành nghề. Đặc thù của các môn chuyên
ngành là mối liên hệ chặt chẽ, gắn bó giữa học với thực tiễn biểu diễn. Số l-ợng
đầu môn chuyên ngành tùy thuộc vào mục tiêu đào tạo của mỗi tr-ờng.
* Thí sinh dự tuyển vào các tr-ờng văn hóa nghệ thuật phải có đủ điều
kiện phù hợp với quy chế đào tạo do Bộ Giáo dục Đào tạo và Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thống nhất ban hành nh-: Độ tuổi, trình độ văn hóa, sức
khỏe. Đặc biệt đối với các chuyên ngành nghệ thuật đòi hỏi thí sinh phải có
thêm năng khiếu nghệ thuật và các điều kiện thuận lợi cho nghề.
Công tác tuyển sinh các học sinh, sinh viên có năng khiếu nghệ thuật

đ-ợc tiến hành một cách đồng bộ với qui định tuyển sinh ở tất cả các khâu từ
sơ tuyển đến chung tuyển phải tuân thủ các qui chế tuyển sinh đà ban hành
đối với các tr-ờng mang tính đặc thù nghệ thuật.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

* Trong lĩnh vực đào tạo nghệ thuật ng-ời giáo viên mới chỉ có kiến
thức chuyên môn cao thì ch-a đủ mà họ còn phải có kinh nghiệm sân khấu.
Chính vì vậy, đào tạo, bồi d-ỡng giáo viên nghệ thuật không chỉ qua các lớp
chuyên môn nghiệp vụ mà còn qua thực tế sân khấu. Ng-ời giáo viên cần trực
tiếp tham gia biểu diễn, sáng tác và dàn dựng các ch-ơng trình biểu diễn. Đối
với giáo viên nghệ thuật thì lời giảng và thị phạm là hai yếu tố không thể tách
rời nhau. Thực tế cho thấy những giáo viên kết hợp tốt hai ph-ơng pháp này
th-ờng thu đ-ợc kết quả cao. Ph-ơng pháp giảng dạy ở các tr-ờng nghệ thuật
có nhiều điểm khác biệt và mang tính chuyên biệt, thể hiện ở chỗ: Phải làm
mẫu cho học sinh, sinh viên, phải kiên trì truyền thụ, phải biết thể hiện tình
cảm cho mỗi ca khúc, bản nhạc hay điệu múa
* Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy trong
các tr-ờng nghệ thuật đòi hỏi có nhiều loại nhạc cụ, các thiết bị về âm thanh,
phòng tập phải đ-ợc cách âm và nhiều thiết bị kháccần đ-ợc đầu t- thích
đáng để góp phần nâng cao chất l-ợng dạy học.
Sân khấu cho tập luyện và thực hành bao gồm cả trang bị âm thanh, ánh
sáng, phông màn, đạo cụ, hậu tr-ờng, chỗ ngồi cho khán giả
Trong điều kiện khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, để nâng cao
chất l-ợng đào tạo nhìn chung các tr-ờng đà đổi mới và hiện đại hóa cơ sở vật
chất trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập nh-: Thiết bị nghe nhìn, máy

chuyên dụng, phần mềm vi tính cho nghệ thuật
1.4. Các yếu tố ảnh h-ởng đến CLĐT và ý nghĩa của việc nâng cao chất
l-ợng đào tạo ở tr-ờng CĐNT
1.4.1. Các yếu tố ảnh h-ởng đến CLĐT
Thứ nhất, vấn đề quản lý: Để mang lại hiệu quả trong giáo dục - đào
tạo, nhà quản lý giáo dục phải có khả năng định h-ớng, đ-a ra đ-ợc những
quyết sách hợp lý để định h-ớng đi cho nền giáo dục, giám sát, đôn đốc, thúc
đẩy mọi thành phần tham gia vào công việc giáo dục. Tuy nhiên, thực tế hiện
nay, nền giáo dục của chúng ta còn nhiều bất cập về năng lực của ng-ời quản
lý giáo dục. Đó là, phần lớn ng-ời quản lý giáo dục ch-a đạt yêu cầu, ch-a đủ
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

năng lực quản lý. Nhiều nhà quản lý, thực hiện công việc quản lý của mình
dựa trên kinh nghiệm, bản thân họ ch-a từng hoặc rất ít đ-ợc đào tạo. Đây
chính là vấn đề thiếu và yếu đối với trình độ, năng lực quản lý ở Việt Nam nói
chung và đối với ngành giáo dục nói riêng...
Thứ hai, chất l-ợng Thầy dạy : Trong tr-ờng đại học-cao đẳng, ng-ời
thầy chính là ng-ời định h-ớng và h-ớng dẫn sinh viên học tập và b-ớc đầu
nghiên cứu khoa học, giúp họ có kiến thức chuyên môn và hình thành kỹ năng
nghề nghiệp. Nh- vậy, phải thấy rằng, vai trò của ng-ời giảng viên - thầy dạy vô
cùng to lớn. Bởi vậy, chất l-ợng thầy dạy cần phải đảm bảo và đáp ứng vai trò là
ng-ời định h-ớng.
Thứ ba, chất l-ỵng “ ng-êi häc” : ChÊt l-ỵng ng-êi häc cịng là yếu tố
mang tính quyết định đến chất l-ợng giáo dục. Nếu chúng ta có ng-ời quản lý
giỏi, thầy tốt mà chất l-ợng ng-ời học kém, không đủ khả năng kĩnh hội kiến

thức, t- duy và sàng tạo thì cũng ảnh h-ởng rất lớn đến chất l-ợng giáo dục.
Thứ t-, nội dung và ph-ơng pháp giảng dạy: nội dung và ph-ơng pháp
giảng dạy là những yếu tố có ảnh h-ởng quan trọng đến chất l-ợng giáo dục
đại học-cao đẳng. Tuy nhiên, đây lại là một vấn đề nóng của nền giáo dục
Việt Nam. Song, nội dung và ph-ơng pháp học của ta hiện nay còn lạc hậu
quá, không đáp ứng đ-ợc những yêu cầu của thực tế cuộc sống.
Thứ năm, cơ sở vật chất: Trong tất cả mọi ch-ơng trình, mục tiêu, quy
trình đào tạo đều quy định sự cần thiết của cơ sơ vật chất. Việc nâng cao chất
l-ợng giáo dục không thể không đề cập đến vai trò của cơ sở vật chất và công
tác quản lý cơ sở vật chất. Có thể nói rằng, việc cải tiến nội dung ph-ơng pháp
đào tạo chỉ có thể thực hiện đ-ợc nếu có cơ sở vật chất bảo đảm tính phù hợp
vừa phục vụ tốt cho cải tiến, vừa hiện đại theo sự tiến bộ của mục tiêu, nội
dung và ph-ơng pháp đào tạo.
1.4.2 Yêu cầu đối với việc nâng cao chất l-ợng đào tạo
Nâng cao chất l-ợng đào tạo là vấn đề quyết định sự sống còn và phát
triển của Nhà tr-ờng. Để làm tốt đ-ợc việc này cần có sự nỗ lực cố gắng, đóng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

góp không chỉ của đội ngũ giảng viên mà còn của toàn thể cán bộ viên chức
của Nhà tr-ờng. Hai đội ngũ này là hai bộ phận có mối quan hệ hữu cơ không
thể tách rời và đều có ảnh h-ởng rất lớn đến chất l-ợng và hiệu quả đào tạo
đại học-cao đẳng. Chính vì vậy, cần phải tạo ra trong Nhà tr-ờng một môi
tr-ờng làm việc tốt để gắn kết và phát huy sức mạnh của tất cả các bộ phận,
các lực l-ợng và các cá nhân trong tr-ờng. Nhiệm vụ này không phải là của

riêng ban lÃnh đạo Nhà tr-ờng, lÃnh đạo phòng, khoa, trung tâm mà còn là
của mỗi cá nhân trong nhà tr-ờng.
Nâng cao chất l-ợng đào tạo đòi hỏi từng ngành tìm ra đ-ợc mô hình
đào tạo thích hợp cho mình, trong đó gắn kết đ-ợc đào tạo và nghiên cứu khoa
học, học và hành, lý thuyết và thực tế của đào tạo trên đại bàn Hà Nội và trong
cả n-ớc; tìm đ-ợc một giải pháp tổng hợp và đồng bộ, trong đó các biện pháp
có liên quan mật thiết và bổ sung, hỗ trợ lẫn nhau: từ khâu tuyển sinh, đổi mới
ch-ơng trình, nội dung, ph-ơng pháp giảng dạy và học tập, nâng cao khả năng
độc lập và t- duy, kết hợp häc tËp vµ thÝ nghiƯm - thùc tËp, tõng b-íc nâng
cao khả năng tập hợp, tổ chức nghiên cứu khoa học cho sinh viên.
Sau hơn 20 năm đổi mới, n-ớc ta đà đạt đ-ợc nhiều thành tựu trên tất cả
các lĩnh vực, trong đó có giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại
trong nền giáo dục cần tiếp tục giải quyết nh-: mục tiêu đào tạo từng ngành
trong tr-ờng đại học-cao đẳng đang chứa nhiều sức ép nặng nề và có nhiều
mâu thuẫn giữa cung và cầu, giữa số l-ợng và chất l-ợng, giữa ngành rộng và
ngành hẹp ch-a giải quyết đ-ợc. Trách nhiệm của chúng ta là phải tối -u hóa
lại việc này, kiểm tra, xác định lại cho cụ thể, rõ ràng mục tiêu đào tạo của
từng tr-ờng, từng ngành, từng cấp bậc đào tạo và cũng phải th-ờng xuyên thời
sự hóa để thực hiện tốt nhất yêu cầu và nhiệm vụ mới của xà hội đề ra.
Trên cơ sở mục tiêu đào tạo đó, các bộ ch-ơng trình khung, các bộ đề
c-ơng giáo trình chuẩn, các bộ giáo trình, bảo đảm đ-ợc yêu cầu liên thông,
chuẩn hóa, hiện đại hóa, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và tiếp cận trình độ
chung của thế giới sẽ đ-ợc biên soạn. Hiện nay, nội dung đào tạo đại học còn
khá nặng nề, vừa thừa, lại võa thiÕu, nhiỊu néi dung thiÕt thùc l¹i rÊt Ýt hc ch-a
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

23


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


đ-ợc đ-a vào ch-ơng trình, nhiều nội dung ch-a hoặc ít cần thiết có số giờ học
tập quá nhiều, không thiết thực, các giáo trình dài lê thê cần phải đ-ợc tinh chỉnh,
loại bỏ các lý thuyết, số liệu, chỉ tiêuđà lỗi thời không còn phù hợp phải đ-ợc
thay thế, bổ sung. Đặc biệt khi ra tr-ờng, sinh viên tỏ ra lúng túng khi thực hành
nghề nghiệp. Điều đó đòi hỏi Nhà tr-ờng phải chuẩn bị chu đáo cho sinh viên
ngay trong nhà tr-ờng để họ không bỡ ngỡ khi mới ra công tác.
Riêng địa bàn Hà Nội, việc đào tạo của các tr-ờng luôn gắn liền với
việc đào tạo lại. Các kỹ cử nhân ra tr-ờng đà công tác lâu năm, kể cả các cán
bộ giảng dạy trẻ cần đ-ợc định kỳ đào tạo lại để họ có cơ hội cập nhật đ-ợc
kiến thức mới, thiết bị và công nghệ mới.
Cũng cần phải chú ý tới công tác rèn nghề cho sinh viên, tăng thêm giờ
thực hành, giảm thời l-ợng học các môn khoa học xà hội cho sinh viên chuyên
ngành kỹ thuật, tăng giờ học các môn khoa học cơ bản. Các ngành đào tạo
phải đ-ợc xây dựng các phòng thí nghiệm trọng điểm và chuyên đề hiện đại,
Nhà n-ớc cần quan tâm và đầu t- xây dựng các phòng thí nghiệm này, đầu tcho đào tạo là đầu t- có lợi nhất, làm sao từ các phòng thí nghiệm thầy và trò
có điều kiện nghiên cứu, hợp tác và phát huy tài năng sáng tạo, đáp ứng đ-ợc
những nghiên cứu cơ bản, nghiên ứu triển khai và nghiên cứu ứng dụng. Các
phòng thí nghiệm nói chung chậm đ-ợc đổi mới, hiện tại ch-a t-ơng xứng với
số l-ợng đào tạo, ch-a đáp ứng đ-ợc với yêu cầu nâng cao chất l-ợng đào tạo
và nghiên cứu khoa học. Các phòng thí nghiệm chuyên ngành, trang thiết bị
hiện có cũ kỹ, lạc hậu, thiếu thốn, các thí nghiệm ch-a đ-ợc đổi mới - nguyên
nhân chủ yếu là không có kinh phí đầu t-. Còn đói với các tr-ờng nghệ thuật
cần đầu t- nhà hát thực hành, với dàn âm thanh ánh sáng hiện đại đáp ứng nhu
cầu thực hành biểu diễn của học sinh.
Chất l-ợng đào tạo trong một tr-ờng đại học-cao đẳng phụ thuộc vào
những yếu tố: đội ngũ, cơ sở vật chất, tài chính, ch-ơng trình đào tạo, học liệu,
ph-ơng pháp giảng dạy và đánh giá; quan hệ doanh nghiệp và hợp tác quốc tế,
đánh giá và đảm bảo chất l-ợng, các hoạt động ngoài lớp của ng-ời dạy và
ng-ời học (NCKH, các họat động ngoại khóa), sinh viên, th-ơng hiệu nhà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

24


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

tr-ờng Cách làm thông th-ờng để đề xuất các chính sách và giải pháp nhằm
nâng cao chất l-ợng đào tạo là chúng ta sẽ tiến hành phân tích SWOT
(strength, weakness, opportunity, threat) để đề ra các giải pháp nhằm phát huy
thế mạnh, khắc phục điểm yếu, tận dụng thời cơ và tránh các đe dọa tiềm tàng.
Tuy nhiên, để nâng cao chất l-ợng đào tạo một cách liên tục và bền vững,
chúng ta không chỉ đơn thuần đề xuất và thực hiện các giải pháp liên quan đến
các yếu tố nêu trên mà phải xem xét các nhân tố hoặc các lỗi mang tính quy
luật và hệ thống ảnh h-ởng đến các biện pháp quản lý giáo dục và nâng cao
chất l-ợng đào tạo. Chất l-ợng đào tạo đại học-cao đẳng chỉ có thể đ-ợc cải
thiện một cách bền vững khi chúng ta đ-a ra các giải pháp liên quan có xét
đến các nhân tố vừa nêu, nếu không, các giải pháp đề xuất sẽ trở thành các
biện pháp chữa cháy. Nâng cao chất l-ợng đào tạo phải dựa trên các nguyên
tắc mang tính bền vững.
1.4.3 ý nghĩa của việc nâng cao chất l-ợng đào tạo ở tr-ờng CĐNT
Chất l-ợng trong giáo dục là một vấn đề sống còn, luôn là mối quan
tâm hàng đầu của nhiều đối t-ợng có tham gia hoặc không tham gia vào quá
trình giáo dục. Đây luôn là một vấn đề lớn với chính phủ và các cơ quan hoạch
định các chính sách giáo dục và nghiên cứu giáo dục. Nó cũng là sự tồn vong
của một nền giáo dục, của các nhà tr-ờng trong xu thế áp lực của xà hội đang
biến đổi mạnh mẽ, cùng với quá trình cạnh tranh khốc liệt về chất l-ợng
nguồn nhân lực ngày càng cao giữa các quốc gia trong quá trình hội nhập.Chất
l-ợng là một khái niệm mang tính t-ơng đối, không phải cá nhân hay tổ chức
nào cũng đều hiểu rõ về nó. Chính vì vậy, khi tiếp cận ở mỗi vị trí, góc độ

khác nhau thì cho ra những nhìn nhận, quan điểm về chất l-ợng là khác nhau.
Trong thực tế nghiên cứu, có rất nhiều cách định nghĩa về chất l-ợng nh-ng
tựu trung có thể tập hợp thành các nhóm: chất l-ợng là sự v-ợt trội, Sự hoàn
hảo, sự phù hợp với mục tiêu, sự đánh giá về đồng tiền, sự chuyển đổi. Cách
tiếp cận đánh giá về chất l-ợng cũng rất phong phú, đánh giá bằng " Đầu vào",
" Đầu ra"; bằng " Giá trị gia tăng", " Giá trị học thuật" hay bằng giá trị của "
Văn hóa tổ chức " hoặc bằng "Kiểm toán". Tuy nhiên, quan điểm về chÊt
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

25


×