Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Một số giải pháp quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các huyện miền núi tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.91 KB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN THỊ TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC
Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

PHAN THỊ TRANG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC XÃ HỘI HĨA GIÁO DỤC
Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.05

Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN TỨ

NGHỆ AN - 2011




LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới Trƣờng Đại
học Vinh, Khoa Sau đại học, các giảng viên, các nhà khoa học đã tham gia
giảng dạy, quản lý và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, cán bộ cơ quan Liên đoàn
Lao động tỉnh Nghệ An đã tạo mọi điều kiện để tác giả đƣợc theo học chƣơng
trình Thạc sỹ Khoa học Giáo dục - chuyên ngành Quản lý Giáo dục - khóa 17
của Trƣờng Đại học Vinh và thực hiện nghiên cứu khoa học.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã động viên
khích lệ tác giả trong q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Văn Tứ, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, nhƣng bản luận
văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận đƣợc sự
góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các cán bộ quản lý cùng bạn bè
đồng ngiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 12 năm 2011
Tác giả
Phan Thị Trang


MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU


................................................................................. 1

1.

Lý do chọn đề tài ................................................................................. 1

2.

Mục đích nghiên cứu ........................................................................... 3

3.

Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................... 3

4.

Giả thuyết khoa học ............................................................................. 3

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 3

7.

Đóng góp của luận văn ........................................................................ 4


8.

Cấu trúc của luận văn........................................................................... 4

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC ...................................................................... 5
1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................... 5

1.2.

Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về xã hội hóa giáo dục ........ 7

1.3.

Một số khái niệm cơ bản liên quan.............................................. 8

1.4.

Những nội dung cơ bản của cơng tác quản lý xã hội hóa
giáo dục ........................................................................................ 21

Kết luận chƣơng 1
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN ................ 32
2.1.

Khái quát về vị trí địa lý, dân cƣ, tình hình kinh tế - xã hội và
truyền thống lịch sử, văn hóa của các huyện miền núi

Nghệ An ...................................................................................... 32

2.2.

Khái quát về giáo dục nói chung và xã hội hóa giáo dục ở các
huyện miền núi Nghệ An ............................................................. 34

2.3.

Thực trạng cơng tác xã hội hóa giáo dục và quản lý công tác xã


1
hội hóa giáo dục ở các huyện miền núi Nghệ An........................ 35
2.4.

Đánh giá chung ............................................................................ 62

Kết luận chƣơng 2
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ
GIÁO DỤC Ở CÁC HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH NGHỆ AN ................ 68
3.1.

Nguyên tắc xây dựng giải pháp ................................................... 68

3.2.

Một số giải pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục tại các
huyện miền núi Nghệ An ............................................................ 69


3.2.1.

Giải pháp 1: Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cấp uỷ
Đảng và quản lý Nhà nước, chỉ đạo của ngành giáo dục
trong việc thực hiện XHHGD tại các huyện miền núi tỉnh
Nghệ An ....................................................................................... 69

3.2.2.

Giải pháp 2: Tiếp tục tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền nhằm nâng cao nhận thức về xã hội hóa giáo dục tại
các huyện miền núi Nghệ An ...................................................... 73

3.2.3.

Giải pháp 3: Không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả
và quy mô giáo dục - đào tạo của các nhà trường phổ thông
trên địa bàn .................................................................................. 76

3.2.4.

Giải pháp 4: Quản lý sự phối hợp giữa các tổ chức đồn thể,
nâng cao vai trị trách nhiệm của cộng đồng tham gia công tác
XHHGD và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh............... 81

3.2.5.

Giải pháp 5: Quản lý việc huy động tối đa nguồn lực cho
giáo dục ....................................................................................... 85


3.2.6.

Giải pháp 6: Quản lý việc tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý thể chế - chính sách của Nhà nước đối với cơng tác xã hội
hóa giáo dục ................................................................................ 87

3.2.7.

Giải pháp 7: Tăng cường đổi mới công tác quản lý tài
chính và các nguồn lực cho xã hội hóa giáo dục -Phát huy


2
dân chủ hố trường học ............................................................... 92
3.2.8.

Giải pháp 8: Khơng ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả việc
tổ chức Đại hội giáo dục các cấp và cơ chế, chính sách đối với
XHHGD ....................................................................................... 96

3.3.

Mối quan hệ giữa các giải pháp ................................................... 100

3.4.

Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp ............................................................................................ 102

Kết luận chƣơng 3
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 110

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................112
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
PHỤ LỤC


3

CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU

CHỮ VIẾT TẮT

BCH

Ban chấp hành

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

CMHS


Cha mẹ học sinh

DTNT

Dân tộc nội trú

GD

Giáo dục

GD - ĐT

Giáo dục - đào tạo

GDTX&DN

Giáo dục thƣờng xuyên và dạy nghề

GV

Giáo viên

GDPT

Giáo dục phổ thông

HĐGD

Hội đồng giáo dục


HĐND

Hội đồng nhân dân

KT - VH - XH

Kinh tế - Văn hóa - Xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

PHHS

Phụ huynh học sinh

PTCS

Phổ thông cơ sở

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TTGDTX


Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên

QLGD

Quản lý giáo dục

UBND

Ủy ban nhân dân

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XHH

Xã hội hóa


4

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1

Số lƣợng giáo dục bậc phổ thông 5 huyện miền núi cao
Nghệ An........................................................................... 39


Bảng 2.2

Nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của chủ trƣơng
xã hội hóa giáo dục..........................................................

Bảng 2.3

41

XHHGD là huy động tiền của và cơ sở vật chất cho
GD.................................................................................... 42

Bảng 2.4

Chủ thể thực hiện XHHGD.............................................. 43

Bảng 2.5

Mục tiêu của XHHGD tại 5 huyện miền núi cao Nghệ
An....................................................................................

45

Bảng 2.6

Đánh giá vai trò của các nhiệm vụ XHHGD...................

48


Bảng 2.7

Vai trị của các LLXH trong cơng tác XHHGD tại các
huyện núi cao Nghệ An...................................................

Bảng 2.8

51

Mức độ tham gia của các LLXH trong công tác
XHHGD tại các huyện núi cao Nghệ An......................... 52

Bảng 2.9

Nội dung thực hiện XHHGD tại các huyện miền núi cao
Nghệ An........................................................................... 54

Bảng 2.10

Hiệu quả thực hiện XHHGD tại 5 huyện miền núi cao
Nghệ An........................................................................... 55

Bảng 2.11

Đánh giá mức độ thực hiện các nội dung XHHGD tại 5
huyện miền núi cao Nghệ An..........................................

56

Bảng 3.1


Thăm dò mức độ quan trọng của các giải pháp.......

103

Bảng 3.2

Thăm dò tính cấp thiết của các giải pháp................

104

Bảng 3.3

Thăm dị tính khả thi của các giải pháp...................

105


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, các quốc gia đều nhận thức rằng: con ngƣời vừa là mục tiêu,
vừa là động lực của mọi sự phát triển. Vì vậy muốn phát triển xã hội phải phát
triển GD - ĐT để phát triển con ngƣời. Tuy nhiên để GD góp phần phát triển
xã hội có nhiều giải pháp và động lực khác nhau trong đó XHHGD là một giải
pháp có ý nghĩa, tác dụng về nhiều phƣơng diện. Văn kiện Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI đã nêu rõ: “Nhà nước tăng cường đầu tư, đồng thời đẩy mạnh
XHH, huy động toàn xã hội chăm lo GD” (12).
Để GD - ĐT góp phần phát triển xã hội, Đảng và Nhà nƣớc đã đề ra các

chủ trƣơng, chỉ thị, nghị quyết về GD, huy động toàn xã hội vào cuộc. Nghị
quyết Trung ƣơng 4 (khoá VII) ngày 14/01/1993 về “Tiếp tục đổi mới sự
nghiệp GD&ĐT” nhấn mạnh: “Nhà nước cần đầu tư nhiều hơn cho GD,
nhưng vấn đề rất quan trọng là phải quán triệt sâu sắc và tiến hành tốt việc
XHH các nguồn đầu tư, mở rộng phong trào xây dựng, phát triển GD trong
nhân dân, coi GD là sự nghiệp của toàn xã hội” (22).
Nghị quyết Trung ƣơng 2 (khóa VIII) ngày 24/12/1996 về “Định hướng
chiến lược phát triển GD&ĐT trong thời kỳ CNH, HĐH và nhiệm vụ đến năm
2000” khẳng định rõ “GD&ĐT là sự nghiệp của toàn Đảng, của Nhà nước và
của toàn dân. Mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời. Phê phán thói
lười học. Mọi gia đình và cá nhân đều có trách nhiệm tích cực góp phần phát
triển sự nghiệp GD&ĐT, đóng góp trí tuệ, nhân lực, vật lực, tài lực cho
GD&ĐT. Kết hợp GD nhà trường, GD gia đình và GD xã hội, tạo nên môi
trường GD lành mạnh ở mọi nơi, trong từng cộng đồng, từng tập thể...” (23).
Thơng báo kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ƣơng 2 (khóa VIII), phƣơng hƣớng phát triển GD&ĐT đến năm 2020


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
lại một lần nữa khẳng định: “Đẩy mạnh việc thực hiện XHHGD; Nhà nước có
chính sách huy động mạnh mẽ các nguồn lực xã hội cho phát triển GD&ĐT,
khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân, các thành
phần kinh tế tích cực tham gia các hoạt động phát triển GD. Xây dựng cơ chế
quản lý, giám sát mọi nguồn đầu tư của xã hội cho GD” (34). Nghị quyết hội
nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa X lại một lần nữa tiếp tục khẳng
định: “Tăng cường đầu tư của nhà nước, đồng thời đẩy mạnh XHH việc huy
động các nguồn lực cho phát triển GD - ĐT” (24).
Thực hiện các chủ trƣơng của Đảng, Nhà nƣớc, tỉnh Nghệ An luôn

quan tâm đến công tác XHHGD. Trong thời gian qua, Tỉnh ủy, UBND và Sở
GD - ĐT tỉnh Nghệ An đã có nhiều chủ trƣơng, nghị quyết, chƣơng trình, đề
án về XHHGD, đồng thời tổ chức thực hiện đạt hiệu quả. Báo cáo Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh Nghệ An khóa XVII nêu rõ: “Đẩy mạnh XHH sự nghiệp
GD - ĐT và dạy nghề”. UBND tỉnh ban hành đề án về thực hiện XHHGD...
(37).
GD Nghệ An nói chung và GD các huyện miền núi nói riêng trong thời
gian qua đã có nhiều thành tựu quan trọng cơ bản trong đó có những thành
tựu về XHHGD. Tuy nhiên công tác XHHGD ở các huyện miền núi tỉnh
Nghệ An vẫn còn nhiều bất cập cần phải giải quyết. Vì vậy, việc nghiên cứu
để đề xuất các giải pháp quản lý công tác XHHGD các huyện miền núi của
tỉnh Nghệ An là vấn đề có tính cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn vấn đề: “Một số giải
pháp quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục các huyện miền núi tỉnh Nghệ
An” làm đề tài luận văn của mình.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề về lý luận và thực trạng XHHGD
các huyện miền núi, nhằm tìm ra đƣợc các giải pháp có hiệu quả trong thực
hiện cơng tác XHHGD tại các huyện miền núi tỉnh Nghệ An.
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động XXHGD ở các huyện miền núi Nghệ An.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Các giải pháp quản lý công tác XHHGD ở các huyện miền núi tỉnh
Nghệ An.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Các huyện miền núi tỉnh Nghệ An (05 huyện: Kỳ Sơn, Tƣơng Dƣơng,
Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thực hiện đồng bộ, sáng tạo các giải pháp quản lý hoạt động
XHHGD ở các huyện miền núi nhƣ luận văn đã nêu thì có tác dụng nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả của XHHGD tại các huyện miền núi Nghệ An hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơng tác XHHGD.
- Đánh giá, phân tích thực trạng cơng tác XHHGD ở các huyện miền
núi Nghệ An trong những năm qua.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện XHHGD ở các huyện miền núi Nghệ
An.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, chúng tơi sử dụng
các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: nghiên cứu văn kiện đại
hội Đảng các cấp, các quyết định, nghị định, thơng tƣ của Chính phủ và các
cơng trình nghiên cứu có liên quan của các nhà khoa học, nhà quản lý. Phân
tích tổng hợp lý thuyết, khái quát hóa các nhận định độc lập...
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.

6.3. Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác.
Dùng phƣơng pháp thống kê để xử lý, tổng hợp số liệu thu đƣợc, trên
cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét mang tính khái quát.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận của vấn đề công
tác quản lý XHHGD.
7.2. Về thực tiễn:
- Làm sáng tỏ thực trạng công tác XHHGD các huyện miền núi của tỉnh
Nghệ An hiện nay và đề xuất các giải pháp tƣơng đối đồng bộ và khả thi
nhằm quản lý công tác XHHGD các huyện miền núi Nghệ An.
- Kết quả đạt đƣợc của luận văn có thể là một đề tài tham khảo cho cơ
quan quản lý GD và một số cơ quan khác của tỉnh Nghệ An trong việc quản lý
công tác XHHGD các huyện miền núi.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung của luận văn đƣợc bố trí thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý công tác XHHGD.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý XHHGD ở các huyện miền núi
Nghệ An.
Chƣơng 3: Một số giải pháp quản lý công tác XHHGD ở các huyện
miền núi Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ

QUẢN LÝ CÔNG TÁC XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC

1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Chúng ta ln khẳng định rằng, GD đóng vai trị vô cùng quan trọng
đối với sự phát triển KT - VH - XH của toàn nhân loại. Đối với dân tộc Việt
Nam, từ ngàn xƣa đã có truyền thống hiếu học, truyền thống ấy đƣợc thể hiện
ở sự “tôn sƣ trọng đạo”, “nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ”, khắp nơi trên mọi miền
đất nƣớc ai ai cũng quan tâm đến công tác GD thế hệ trẻ.
Dƣới thời phong kiến và Pháp thuộc, giai cấp thống trị và thực dân chỉ
mở và duy trì một số ít trƣờng dành cho con em giai cấp thống trị và địa chủ
giàu có, nhằm đào tạo lớp ngƣời phục vụ đắc lực cho xã hội phong kiến và
thực dân. Việc học hành của con em ngƣời dân lao động nghèo thì tự lo liệu
dƣới hình thức: Thầy (đồ) tự mở trƣờng lớp (trƣờng tƣ), hoặc do dân tự tổ
chức trƣờng lớp rồi mời thầy dạy (trƣờng dân lập), việc đóng góp để xây
dựng trƣờng lớp và trả công thầy là do tự nguyện của ngƣời dân. Các bậc cha
mẹ đều muốn con cái học hành để thành ngƣời. Ngƣời học đỗ đạt đƣợc tôn
vinh và ƣu tiên về vật chất, tinh thần, đƣợc xã hội tơn trọng. Điều đó cho thấy,
cho dù có khó khăn, nhƣng mọi ngƣời trong xã hội đều rất quan tâm đến GD.
Từ khi Cách mạng tháng Tám thành công đến nay, Đảng và Nhà nƣớc
luôn quan tâm chăm lo cơng tác GD, đƣa tồn thể nhân dân vào cuộc để phổ
cập GD. Mọi ngƣời, mọi nhà, mọi tổ chức, mọi cá nhân đều góp sức đầu tƣ
cho GD.
Trong suốt thời kỳ đổi mới cho đến nay, XHHGD là một đề tài đƣợc
nhiều nhà khoa học, nhà quản lý GD bàn luận, nghiên cứu. Trong cuốn "Xã
hội hóa công tác giáo dục" xuất bản năm 1997 do Giáo sƣ - Viện sĩ Phạm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
Minh Hạc chủ biên, đã khẳng định: "XHH công tác GD là một tư tưởng chiến
lược, một bộ phận của đường lối GD, một con đường phát triển GD nước ta"
(26).
Tác giả Phạm Tất Dong trong cuốn "Xã hội hóa cơng tác giáo dục" đã
làm rõ nội hàm khái niệm XHH công tác GD và coi XHH là một khái niệm đã
vận động trong thực tiễn đấu tranh cách mạng ở Việt Nam, qua mỗi giai đoạn,
khái niệm đó lại đƣợc phát triển thêm, nội hàm phong phú hơn. Ông đã nhấn
mạnh: "Với tư cách là nhân tố mới của sự phát triển GD, tư tưởng "Xã hội
hóa" công tác GD lại tạo ra những điều kiện để xuất hiện những nhân tố mới
trong các quá trình vận động đi lên của phong trào GD" (27).
Năm 1999, cuốn sách "Xã hội hóa cơng tác giáo dục - Nhận thức và
hành động" của Viện khoa học Giáo dục do tập thể tác giả Bùi Gia Thịnh, Võ
Tấn Quang, Nguyễn Thanh Bình là một bƣớc đi hồn thiện về nhận thức lý
luận và hƣớng dẫn thực tiễn (7). "Đề án xã hội hóa giáo dục" của Bộ
GD&ĐT đã đánh giá thực trạng và đƣa ra những giải pháp XHHGD ở tầm vĩ
mô, nhằm tạo ra những chuyển biến cơ bản trong GD&ĐT (2). Chuyên khảo
"Xã hội hóa giáo dục" của viện Khoa học giáo dục xuất bản (2001) do Phó
Giáo sƣ Võ Tấn Quang chủ biên lần đầu tiên đề cập đến đặc trƣng của
XHHGD ở các cấp học, bậc học ở địa bàn nông thôn, vấn đề quản lý nhà
nƣớc trong việc thực hiện XHHGD để có sự định hƣớng đúng đắn hoạt động
XHHGD ở các nhà trƣờng và địa phƣơng (45).
Nhƣ vậy, XHHGD là một hệ thống định hƣớng hoạt động của mọi lực
lƣợng xã hội, của mọi ngƣời nhằm nhận thức hành động đúng bản chất
XHHGD.
Ở Nghệ An, mảnh đất đƣợc coi là “Địa linh nhân kiệt”, vốn có truyền

thống “hiếu học và tơn sƣ trọng đạo, khuyến học và quý trọng hiền tài”, công
tác XHH sự nghiệp GD đã đƣợc thực hiện từ lâu, thông qua phƣơng châm dựa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
vào dân để xây dựng GD, thể hiện trong các nghị quyết chuyên đề của Tỉnh
ủy về chủ trƣơng XHH các hoạt động GD. Hội nghị lần thứ VI Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An khóa XV (7/2002) đã đƣa ra các kết luận quan
trọng về GD trong tình hình mới, mà trọng tâm là XHHGD. Chính từ đó càng
làm cho các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội và đại bộ
phận nhân dân càng nhận thức rõ hơn vai trò trách nhiệm của mình trong cơng
cuộc XHHGD, quan tâm, chăm lo đầu tƣ cho GD, thu hút các nguồn đầu tƣ
cho GD nhất là đầu tƣ cho các huyện miền núi.
Từ trƣớc đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về quản lý công tác
XHHGD ở các cấp học, các vùng miền khác nhau, nhƣ: Một số giải pháp
quản lý cơng tác xã hội hóa giáo dục ở huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa
theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay; một số giải pháp quản lý công tác xã
hội hóa giáo dục ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Thạch Thành, Thanh
Hóa v.v... Tuy nhiên, đối với việc quản lý công tác XHHGD tại các huyện
miền núi tỉnh Nghệ An thì chƣa có tác giả nào đề cập đến.
1.2.

Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc ta về xã hội hóa giáo dục

Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, ngày
02/9/1945 nhà nƣớc Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời, Đảng và Nhà nƣớc

đã ban hành nhiều Nghị quyết, Chỉ thị khẳng định “GD là sự nghiệp của quần
chúng”; “Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm GD”. XHHGD là một quan điểm
cơ bản của Đảng và Nhà nƣớc ta để thực hiện sự nghiệp GD.
Quan điểm của Đảng, nhà nƣớc về XHHGD đƣợc thực sự chỉ rõ, nêu cụ
thể tại đại hội lần thứ VII (tháng 6 năm 1991): “Đẩy mạnh hơn nữa sự nghiệp
GD - ĐT…một mặt nhà nước tăng cường đầu tư mặt khác có chính sách để
tồn dân, các thành phần kinh tế làm và đóng góp vào sự nghiệp này” (12).
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã chỉ rõ: “Các vấn đề về
chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần XHH. Nhà nước giữ vai trò

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
nòng cốt đồng thời động viên mỗi người dân, các doanh nghiệp, các tổ chức
trong xã hội, các cá nhân và các tổ chức nước ngoài cùng tham gia và giải
quyết những vấn đề xã hội” (13). Đây là giải pháp để hoạch định chính sách
xã hội, trong đó có chính sách phát triển GD.
Chính phủ đã có nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997 về phƣơng hƣớng
và chủ trƣơng XHH các hoạt động GD, y tế, văn hóa; Nghị định 73/1999/NĐCP về chính sách khuyến khích XHH đối với các hoạt động GD, y tế, văn
hóa, thể dục thể thao. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về đẩy mạnh XHH các
hoạt động GD, y tế, văn hóa và thể dục thể thao. Đó là những giải pháp ở tầm
vĩ mơ để phục vụ CNH, HĐH đất nƣớc (4, 8, 13).
Đại hội X của Đảng khẳng định: “Thực hiện XHHGD, huy động nguồn
lực vật chất và trí tuệ của xã hội tham gia chăm lo sự nghiệp GD. Phối hợp
chặt chẽ giữa ngành GD với các ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội,
nghề nghiệp…để mở mang GD, tạo điều kiện học tập cho mọi thành viên trong
xã hội” (12).

XHHGD rất phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế nhiều thành phần
theo định hƣớng XHCN có sự quản lý của nhà nƣớc, thực hiện CNH, HĐH,
làm cho GD phục vụ tốt mục tiêu KT - XH của đất nƣớc và của từng địa
phƣơng, góp phần vào sự tiến bộ và công bằng xã hội.
Nhƣ vậy XHHGD là một tƣ tƣởng chiến lƣợc của Đảng, đây là một con
đƣờng, một biện pháp tiên quyết để xây dựng hệ thống GD lành mạnh, “coi
đó là quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố con ngƣời, động lực trực tiếp
của sự phát triển”.
1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan
1.3.1. Giáo dục
GD hiểu theo nghĩa rộng: “Là một lĩnh vực của hoạt động xã hội nhằm
truyền đạt những kinh nghiệm xã hội, lịch sử chuẩn bị cho thế hệ trẻ trở thành

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
lực lƣợng tiếp nối sự phát triển của xã hội, kế thừa và phát triển nền văn hóa
của loài ngƣời và của dân tộc. Đây là một bộ phận của q trình sƣ phạm tổng
thể. Trong đó bằng tác động chủ đạo của nhà GD nhằm phát huy tính tích cực,
chủ động, tự giác ở học sinh để hình thành và phát triển ý thức tình cảm và
hành vi đạo đức phù hợp với các chuẩn mực của xã hội đã quy định” (33).
Hiểu theo nghĩa hẹp đó là: “Q trình hoạt động có mục đích, có tổ
chức và có kế hoạch của thầy và trị, để sao cho dƣới tác động của thầy, học
sinh tự giác, tích cực và độc lập, hình thành những quan điểm, niềm tin, định
hƣớng giá trị, lý tƣởng XHCN, những động cơ, thái độ, kỹ năng, kỹ xảo và
các thói quen của các hành vi đúng đắn trong các quan hệ chính trị, đạo đức,
pháp luật thuộc các lĩnh vực đời sống xã hội” (33).

Nói tới GD là nói tới một hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm phát
triển con ngƣời theo một hƣớng nhất định.
Tính mục đích khơng chỉ diễn ra trong giảng dạy mà còn diễn ra trong
mọi hoạt động của quá trình GD kể cả lúc ra chơi. Ra chơi theo quan niệm của
GD là thay đổi hoạt động, phục hồi sức khỏe chuẩn bị cho tiết học sau tốt hơn.
Cùng với tính mục đích, tính tổ chức của GD cũng rất cao. Nó biểu
hiện ở tổ chức dạy và học, tổ chức lao động sản xuất, tổ chức hoạt động xã
hội.
Từ quan điểm, nhận thức về GD nhƣ trên ta thấy GD có 5 đặc điểm sau:
- GD là một nhu cầu thiết yếu của con ngƣời nảy sinh cùng với loài
ngƣời và gắn với yêu cầu sản xuất, nó khác với yêu cầu luyện thú. GD phải
đƣợc phân phối bình đẳng cho mọi ngƣời.
- GD là một phƣơng thức đấu tranh giai cấp, bản thân GD khơng mang
tính giai cấp, nhƣng ngƣời sử dụng GD đem lại cho nó tính giai cấp rõ rệt. Nó
đƣợc thể hiện rõ ở ý thức hệ chi phối nhà trƣờng chúng ta (đó là Chủ nghĩa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Mác - Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh) và mục tiêu của nó là phục vụ cho ai?
Đây là vấn đề mới càng ngày ta càng nhận thức rõ hơn.
- GD là một phƣơng thức tái sản xuất mở rộng sức lao động xã hội,
nhân tố hết sức quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển. 40 năm trƣớc đây quan
niệm GD là nhân đạo, là độc lập tự do, nay ta có thêm CNXH. Chính trị của
ta hiện nay suy đến cùng là kinh tế, nhân đạo nhất là kinh tế.
- GD bắt nguồn từ lao động, truyền thụ tri thức cho nhau để tiếp tục lao
động, GD là đào tạo sức lao động, sức lao động cả trí óc và chân tay, khơng

có lao động chân tay, lao động trí óc đơn thuần, tách bạch trong thời đại kinh
tế tri thức, thời đại cách mạng khoa học kỹ thuật đòi hỏi phải nâng cao tay
nghề cho ngƣời lao động, khoa học trở thành lực lƣợng lao động trực tiếp, vấn
đề nảy sinh ngay trong trƣờng phổ thơng.
- GD là nền tảng của trình độ văn hóa của một nƣớc ... (Văn hóa bao
gồm cả giá trị vật chất và tinh thần). Nhận thức quy luật và áp dụng quy luật
có tính giai cấp và tính dân tộc. GD phổ thông, làm việc GD thế hệ trẻ tiếp
nhận văn hóa nhân loại và dân tộc, đào tạo ngƣời lao động mới.
- GD gắn chặt hơn nữa với sự nghiệp cách mạng XHCN, là quan điểm,
là tƣ tƣởng cơ bản nhất của Đảng ta. Xét GD trong các mối quan hệ của hệ
thống xã hội - GD với xã hội, GD với chính trị, GD với kinh tế, GD với văn
hóa, theo từng chức năng trong hệ thống.
Tóm lại: GD là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt, giúp ngƣời học biến đổi
thơng tin bên ngồi thành tri thức bên trong cho con ngƣời mình. Dạy và học
là quá trình chủ yếu của hoạt động GD. Nhờ có GD mà lồi ngƣời truyền cho
nhau những tri thức từ đời nọ sang đời kia ngày càng phong phú, là điều kiện
cơ bản cho xã hội loài ngƣời tồn tại phát triển.
1.3.2. Xã hội hóa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
XHH là một trong những vấn đề cơ bản của xã hội học. Từ trƣớc đến
nay, XHH đƣợc hiểu theo hai nghĩa: XHH cá nhân và XHH một hoạt động.
- XHH cá nhân:
XHH cá nhân là quá trình con ngƣời tiếp thu nền văn hóa của xã hội
trong đó con ngƣời đƣợc sinh ra, q trình mà nhờ đó con ngƣời đạt đƣợc

những đặc trƣng xã hội của bản thân, học đƣợc cách suy nghĩ và ứng xử đƣợc
coi là thích hợp trong xã hội.
XHH cá nhân là quá trình tiếp thu và tái tạo những kinh nghiệm xã hội
của cá nhân thông qua hoạt động và giao lƣu. XHH cho phép con ngƣời nhận
thức toàn diện hiện thực xã hội xung quanh, chiếm lĩnh những kỹ năng hoạt
động của cá nhân và tập thể.
XHH cá nhân là q trình liên tục, q trình đó cịn gọi là q trình học
hỏi xã hội, tiếp thu xã hội, thích ứng xã hội (45).
- XHH hoạt động:
XHH đƣợc nghiên cứu ở đây chính là sự tham gia rộng rãi của xã hội
(các cá nhân, nhóm, tổ chức, cộng đồng...) vào một hoạt động hoặc một số
các hoạt động mà trƣớc đó chỉ một đơn vị, bộ phận hay một ngành chức năng
nhất định thực hiện.
XHH theo nghĩa này thƣờng đƣợc dùng một cách thơng dụng trong xã
hội, đây chính là q trình phối hợp hoạt động một cách có kế hoạch của các
lực lƣợng trong xã hội theo một định hƣớng, một chiến lƣợc quốc gia để giải
quyết một vấn đề nào đó của xã hội.
XHH hoạt động cần phải đƣợc coi là một tƣ tƣởng chiến lƣợc có tính lâu
dài tồn diện, là một giải pháp xã hội có tính liên ngành cao nhằm huy động
các lực lƣợng xã hội tham gia một cách tích cực để giải quyết một vấn đề xã
hội nào đó. XHH hoạt động dƣới góc nhìn của các nhà lãnh đạo, quản lý là một
quá trình tổ chức, quản lý và huy động nhiều lực lƣợng xã hội cùng tham gia để

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
giải quyết một vấn đề của xã hội theo một chiến lƣợc xác định và có kế hoạch.

Đối với từng lực lƣợng xã hội, XHH đƣợc hiểu là một quá trình phối hợp, lồng
ghép các hoạt động của mình với hoạt động của các lực lƣợng khác trong xã
hội có liên quan để tạo ra hoạt động có tính liên ngành cao, trong đó có sự phân
cơng rõ trách nhiệm của từng lực lƣợng. Đối với mỗi cộng đồng, mỗi gia đình,
mỗi ngƣời dân, XHH hoạt động đƣợc hiểu là một q trình trong đó cần huy
động sự tham gia hƣởng ứng của nhiều ngƣời, của cộng đồng vào các cuộc vận
động nhằm động viên, thúc đẩy họ hành động một cách chủ động, tích cực vì
mục đích mở rộng và nâng cao chất lƣợng một hoạt động xã hội nào đó.
XHH hoạt động xã hội cịn đƣợc hiểu nhƣ là việc biến một nhiệm vụ,
một công việc thuộc trách nhiệm của một chủ thể thành nhiệm vụ, công việc
của một số chủ thể, của nhiều chủ thể hay của toàn bộ xã hội. XHH với nghĩa
tƣơng đồng với việc huy động sức lực, trí tuệ (nguồn lực) của cả cộng đồng
cho việc hoàn thành một nhiệm vụ xã hội nào đó. Ở đây huy động sức ngƣời,
sức của, tài chính, phƣơng tiện, vật chất... là những cái cần huy động, tổng
hợp, phân bổ và sử dụng cho việc hoàn thành nhiệm vụ. XHH theo nghĩa này
nhƣ một phƣơng thức huy động xã hội, thông qua công tác tuyên truyền, giáo
dục, thuyết phục, vận động xã hội là chính. Mà trong nhiều trƣờng hợp XHH
theo cách này đã huy động đƣợc khơng nhỏ sức lực, trí tuệ của cả xã hội cho
việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ xã hội.
Thực tế ở Việt Nam, Đảng và Nhà nƣớc ta trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ cách mạng của mình đã khơng ít lần XHH thành cơng các nhiệm vụ
trong cách mạng giải phóng dân tộc cũng nhƣ trong xây dựng CNXH. Chính
nhờ XHH mà chúng ta đã có những phong trào quần chúng rầm rộ trong cơng
cuộc xóa đói, giảm nghèo, xây dựng nhà tình nghĩa, phòng chống tệ nạn ma túy,
mại dâm, phòng chống HIV/AIDS, đảm bảo an tồn giao thơng, an tồn cộng
đồng, giữ vững an ninh trật tự xã hội, quốc phòng toàn dân, đối ngoại nhân dân...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Tuy nhiên cũng phải thấy rằng XHH các hoạt động không chỉ nghĩa là
tăng cƣờng huy động cộng đồng mà coi nhẹ trách nhiệm Nhà nƣớc hoặc trách
nhiệm các chủ thể chính mà ngƣợc lại, đây chính là quá trình kết hợp chặt chẽ
giữa trách nhiệm của Nhà nƣớc, của các cơ quan chủ quản với cộng đồng, làm
cho các nguồn lực đƣợc huy động đến mức tối đa và sử dụng có hiệu quả
nhất. Đây mới là mục tiêu thực chất của XHH các hoạt động.
Nhƣ vậy, XHH hoạt động đƣợc đề cập ở đây chính là biến nhiệm vụ
của một ngành, một chủ thể thành nhiệm vụ của nhiều ngành, nhiều chủ thể
xã hội hay của tồn xã hội bằng cách thơng qua hoạt động tun truyền, GD,
thuyết phục nhằm nâng cao nhận thức về trách nhiệm của từng đối tƣợng, sự
điều hành quản lý của các nhà lãnh đạo nhằm tăng cƣờng sự phối hợp chặt
chẽ giữa các lực lƣợng xã hội để thực hiện nhiệm vụ xã hội đang đặt ra.
XHH hoạt động con ngƣời rõ ràng khác biệt với XHH cá nhân. Bởi lẽ
nếu XHH cá nhân là nhằm biến con ngƣời cá nhân thành con ngƣời xã hội thì
XHH hoạt động là quá trình biến một hay một số nhiệm vụ của một chủ thể
thành nhiệm vụ của nhiều chủ thể hay của tồn xã hội” (33, 45).
1.3.3. Xã hội hóa giáo dục
XHH công tác GD “Là huy động xã hội làm cơng tác GD, động viên
mọi tầng lớp nhân dân góp sức xây dựng nền GD quốc dân dƣới sự quản lý
của Nhà nƣớc” (35).
Đây là một bƣớc cụ thể hóa đƣờng lối lãnh đạo của Đảng: “Các vấn đề
chính sách xã hội đều giải quyết theo tinh thần XHH. Nhà nƣớc giữ vai trò
nòng cốt, đồng thời động viên mọi ngƣời dân, các doanh nghiệp, các tổ chức
trong xã hội, các cá nhân và các tổ chức ngƣời nƣớc ngoài cùng tham gia giải
quyết vấn đề xã hội”. Đồng thời thể hiện đƣờng lối vận động quần chúng, huy
động sức mạnh của toàn xã hội vào việc thực hiện nhiệm vụ mà từ Đại hội
VII (tháng 6/1991) của Đảng đã xác định “GD là quốc sách hàng đầu” (12).


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Từ đó ta thấy XHHGD nhƣ là một biện pháp giải quyết mâu thuẫn giữa
thực tiễn của GD và những yêu cầu mà xã hội đòi hỏi GD đáp ứng: là trả lại
bản chất xã hội cho GD, vì GD ”là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt”.
Nhƣ vậy XHHGD không chỉ đơn thuần là huy động sức mạnh tổng hợp
của các ngành, các cấp vào sự phát triển của sự nghiệp GD mà cịn có chiều
ngƣợc lại. Xã hội muốn phát triển, khoa học kỹ thuật muốn phát triển, kinh tế
xã hội muốn phát triển thì các ngành, các lĩnh vực hoạt động xã hội phải
hƣớng đến GD. Đầu tƣ cho GD là đầu tƣ cho sự phát triển. GD tạo ra nguồn
nhân lực đáp ứng cả về số lƣợng và chất lƣợng đáp ứng yêu cầu của xã hội
trong thời kỳ mới. Chúng ta có thể coi XHHGD là một cách làm GD đƣợc xác
định bởi những đặc điểm cơ bản sau:
- Huy động toàn xã hội đóng góp nhân lực, tài lực, vật lực, thực hiện đa
dạng hóa các nguồn đầu tƣ cho GD.
- Các lực lƣợng xã hội tham gia vào việc đa dạng hóa các hình thức học
tập.
- Các lực lƣợng xã hội tham gia vào việc đa dạng hóa các loại hình trƣờng
lớp.
- Huy động toàn xã hội tham gia xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho
việc GD thế hệ trẻ.
- Thu hút các lực lƣợng xã hội tham gia vào quá trình GD của nhà
trƣờng.
Nhƣ vậy có thể thấy GD gắn bó với cộng đồng, vì cộng đồng và vì con
ngƣời cũng nhƣ XHHGD để GD phát triển và làm cho xã hội phát triển về mọi

mặt.
1.3.4. Giải pháp
Theo Đại Tõ ®iĨn tiÕng ViƯt thì “Giải pháp” có nghĩa là: cách giải
quyết một vấn đề; tìm giải pháp cho từng vấn đề (41).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Nhƣ vậy nói đến giải pháp là nói đến phƣơng pháp giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó, là cách thức tác động nhằm thay đổi chuyển biến một hệ
thống, một quá trình, một trạng thái nhất định, nhằm đạt đƣợc mục đích hoạt
động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu sẽ giúp giải quyết nhanh chóng
những vấn đề đặt ra. Nhƣng để có các giải pháp tốt phải xuất phát từ việc
nghiên cứu những cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn tin cậy.
Để hiểu rõ hơn khái niệm giải pháp, chúng ta cần phân biệt nó với một số
khái niệm tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp, biện pháp. Điểm giống nhau của các khái
niệm là đều nói về cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết một cơng việc, một
vấn đề. Cịn điểm khác nhau ở chỗ, biện pháp chủ yếu nhấn mạnh đến cách làm,
cách hành động cụ thể, trong khi đó phƣơng pháp nhấn mạnh đến trình tự các
bƣớc có quan hệ với nhau để tiến hành một cơng việc có mục đích.
Về khái niệm biện pháp, theo Từ điển tiếng Việt, đó là “cách làm, cách
giải quyết một vấn đề cụ thể” (44).
Biện pháp là cách thức, phƣơng pháp, cách giải quyết một vấn đề nào
đó của chủ thể, chủ thể chịu trách nhiệm tháo gỡ, giải toả khách thể quản lý
vận động và phát triển theo những định hƣớng và mục tiêu đã định. Tuỳ theo
tính chất và mức độ của khách thể đuợc quản lý mà chủ thể quản lý có những
biện pháp chiến lƣợc lâu dài hoặc những biện pháp có tính tình thế nhất thời,

thời kỳ, giai đoạn.
Biện pháp quản lý XHHGD là các nội dung, cách thức tiến hành, giải
quyết cụ thể của chính quyền, cơ quan quản lý GD, cán bộ quản lý... nhằm tác
động làm biến đổi các nhân tố trong kết cấu của GD, vận hành và phát triển đạt
đƣợc mục tiêu đề ra theo đúng đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và Nhà nƣớc.
Các biện pháp quản lý XHHGD không thể là ý tƣởng chủ quan, đƣợc
đề ra tuỳ tiện, duy ý chí, mà biện pháp giải quyết phải dựa trên sự phân tích,
hồn cảnh cụ thể, dựa trên mâu thuẫn nội tại, những bƣớc đi trệch hƣớng của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
sự phát triển. Tìm ra những nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hƣởng,
cản trở tiến trình vận hành của các cơ sở GD trong việc thực hiện mục tiêu, kế
hoạch đặt ra. Đảm bảo các biện pháp quản lý XHHGD thực sự khoa học và
cách mạng. Với chức năng, nhiệm vụ của mình, ngành GD&ĐT khơng chỉ là
cơ quan quản lý trực tiếp các cơ sở GD mà còn là cơ quan tham mƣu, vận
động tuyên truyền để xã hội có nhận thức đầy đủ, sâu sắc về vị trí, vai trị của
XHHGD. Từ đó huy động tồn xã hội tham gia QLGD, tìm ra những biện
pháp hữu hiệu, thiết thực thúc đẩy tiến trình phát triển XHHGD trong hệ
thống GD quốc dân.
Nhƣ vậy, khái niệm giải pháp tuy có những điểm chung với các khái
niệm trên nhƣng nó cũng có điểm riêng. Điểm riêng cơ bản của thuật ngữ này
là nhấn mạnh đến phƣơng pháp giải quyết một vấn đề, với sự khắc phục khó
khăn nhất định. Trong một giải pháp có thể bao gồm nhiều biện pháp.
1.3.5. Quản lý
a, Khái niệm

Quản lý là một dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với lịch
sử phát triển của loài ngƣời. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt phát sinh
từ tính chất XHH lao động, điều khiển các hoạt động lao động, nó có tính
khoa học và nghệ thuật cao nhƣng đồng thời nó cũng là sản phẩm mạng tính
lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Sự cần thiết của quản lý đƣợc Mác viết: “Tất cả mọi lao động xã hội
trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mơ tƣơng đối lớn thì ít
nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu
vĩ cấm cần tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần nhạc
trƣởng” (20).

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
Cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời, quản lý đã trở thành một
khoa học và ngày càng phát triển toàn diện. Sự đa dạng về cách tiếp cận dẫn
đến sự phong phú về các quan niệm quản lý.
Theo Đại Từ điển Tiếng Việt, “quản lý” có nghĩa là:
- Tổ chức, điều khiển hoạt động của một số đơn vị, một số cơ quan:
quản lý lao động, cán bộ quản lý, quản lý theo công việc.
- Trơng coi, giữ gìn và theo dõi việc gì (25).
Theo tác giả Harold Koontz - ngƣời Mỹ cho rằng: “Quản lý là một hoạt
động thiết yếu nhằm đảm bảo sự phối hợp những nỗ lực của các cá nhân để
đạt đƣợc mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành
một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc mục đích của nhóm

với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tƣ cách
thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn với kiến thức thì quản lý là một
khoa học” (14).
Lý luận chủ nghĩa Mác - Lê nin đã lý giải một cách đầy đủ hơn và phản
ánh chính xác những nét đặc trƣng cơ bản của hoạt động quản lý. Theo lý
luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin, quản lý xã hội một cách khoa học “là sự tác
động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ thống khác
nhau của hệ thống xã hội, trên cơ sở vận dụng đúng đắn những quy luật và xu
hƣớng khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát
triển tối ƣu theo mục đích đặt ra” (21).
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể
quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều hành, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội
lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất (38).
Tác giả Trần Quốc Thành đinh nghĩa nhƣ sau: “Quản lý là sự tác động
có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×