Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý thiết bị dạy học ở trường cao đẳng nghề du lịch thương mại nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (890.37 KB, 88 trang )

Tổng
đoàn
lao
Bộliên
giáo
dục
vàđộng
đàoviệt
tạonam

Tr-ờng
đạiđại
họchọc
công
đoàn
Tr-ờng
vinh
-----------------------

trần thị thu anh
đạI học
công đoàn

Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng
công tác quản lý thiết bị dạy học ở Tr-ờng
cao đẳng nghề du lịch - th-ơng mại Nghệ An
Ngành: tài chính kế toán
Chuyên ngành: quản lý giáo dục
đề tài:

MÃ số: 60.14.05



Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: pgs.ts. nguyễn bá minh

Vinh
2010
Hà Nội,
tháng
5/ 2007


Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Tr-ờng Đại học Vinh, khoa đào tạo Sau đại học - Tr-ờng Đại học
Vinh, đà tạo điều kiện cho tôi đ-ợc tham gia khóa cao học chuyên ngành quản
lý giáo dục.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đà tận tình giảng dạy, giúp
đỡ, cung cấp tài liệu và h-ớng dẫn tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các khoa, phòng cùng các đồng
nghiệp đà giúp tôi nâng cao nhận thức để hoàn thiện đề tài những biện pháp
quản lý công tác thiết bị dạy học góp phần nâng cao chất l-ợng đào tạo nghề
tại Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch và Th-ơng mại Nghệ An.
Đặc biệt, tôi xin đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS. Nguyễn
Bá Minh - tr-ờng Đại học Vinh đà tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình lựa chọn
đề tài nghiên cứu v h-ớng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cu và hoàn
thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vinh, tháng 9 năm 2010.
Tác giả


Trần Thị Thu Anh


Danh mục các ký hiệu viết tắt trong luận văn
Các kí hiệu, các chữ viết tắt

BCH
CNH, HĐH

Nội dung

Ban chấp hành
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

CBQL

Cán bộ quản lý

CĐ,TC

Cao đẳng, Trung cấp

CSVC

Cơ sở vật chất

CT-SGK
CNXH


Ch-ơng trình-sách giáo khoa
Chủ nghĩa xà hội

DH

Dạy học

Gv

Giảng viên

GV

Giáo viên

GD-ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

HS
KT-XH

Học sinh
Kinh tế - xà hội

NXB


Nhà xuất bản

PPDH

Ph-ơng pháp dạy học

TBDH

Thiết bị dạy học

TBTHN

Thiết bị thực hành nghề

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

THSX

Thực hành sản xuất


TW
UBND

Trung -ơng
Uỷ ban nh©n d©n


Mục lục
Nội dung
Mở đầu

Trang
1

1. Lý do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
4. Giả thuyết khoa học
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

1
2
2
2
2

6. Ph-ơng pháp nghiên cứu

3


7. Những đóng góp của luận văn

3

8. Cấu trúc của luận văn

4

Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của đề tài

5

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

5

1.2. Một số khái niệm cơ bản

8

1.2.1. Khái niệm về Quản lý

8

1.2.2. Thiết bị dạy học

11

1.2.3. Quản lý thiết bị dạy học


13

1.2.4. Tr-ờng Cao đẳng nghề

16

1.2.5. Chất l-ợng

18

1.3. Công tác quản lý thiết bị dạy học ở các tr-ờng Cao đẳng nghề Du

20

lịch Th-ơng mại
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của công tác quản lý thiết bị dạy học ở các

21

tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
1.3.2. Mục tiêu của công tác quản lý thiết bị dạy học ở các tr-ờng

22

Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
1.3.3. Nội dung của công tác quản lý thiết bị dạy học ở các tr-ờng

23


Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
1.3.4. Ph-ơng pháp, ph-ơng thức của công tác quản lý thiết bị dạy
học ở các tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại

26


1.4. Chất l-ợng công tác quản lý thiết bị dạy học ở các tr-ờng Cao đẳng

27

nghề Du lịch Th-ơng mại
1.4.1. Chất l-ợng và chất l-ợng công tác quản lý thiết bị dạy học ở

27

các tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
1.4.2. Những yếu tố đảm bảo chất l-ợng công tác quản lý thiết bị

27

dạy học ở các tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
1.4.3. Đánh giá chất l-ợng công tác quản lý thiết bị dạy học ở các

28

tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
1.4.4. Nâng cao chất l-ợng công tác quản lý thiết bị dạy học ở các

29


tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại
Ch-ơng 2: Cơ sở thực tiễn của đề tài

31

2.1. Khái quát về tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ an

31

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ

31

2.1.2. Tổ chức bộ máy và đội ngũ

31

2.2. Thực trạng công tác quản lý thiết bị dạy học tại tr-ờng Cao đẳng

33

nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ an
2.2.1. Hệ thống tổ chức công tác TBDH tại tr-ờng Cao đẳng nghề Du

33

lịch Th-ơng mại Nghệ an
2.2.2. Thực trạng số l-ợng, chủng loại và chất l-ợng TBDH tại


34

tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ an
2.2.3. Thực trạng đầu t- TBDH tại tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch

41

Th-ơng mại Nghệ an
2.2.4. Thực trạng khai thác và sử dụng TBDH tại tr-ờng Cao đẳng

42

nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ an
2.2.5. Thực trạng bảo quản sửa chữa TBDH tại Tr-ờng Cao đẳng

44

nghề Du lịch và th-ơng mại Nghệ an.
2.2.6. Thực trạng công tác quản lý TBDH tại Tr-ờng Cao đẳng nghề

45

Du lịch và th-ơng mại Nghệ an.
2.3. Thực trạng các giải pháp đà đ-ợc thực hiện

54


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Ch-ơng 3: Một số giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học nhằm

57

góp phần nâng cao chất l-ợng đào tạo nghề tại Tr-ờng Cao đẳng
nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ An
3.1. Những nguyên tắc xây dựng giải pháp

57

3.2. Xây dựng các giải pháp

58

3.2.1. Tăng c-ờng quản lý hành chính chuyên môn

58

3.2.2. Giải pháp về công tác cung ứng cơ sở vật chất đào tạo

59

3.2.3. Nâng cao nhận thức về thiết bị dạy học

61

3.2.4. Tăng c-ờng chỉ đạo, điều hành công tác TBDH

62


3.2.5. Tăng c-ờng kiểm tra, đánh giá công tác TBDH

64

3.3. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp

65

Kết luận và kiến nghị

68

I. Kết luận

68

II. Kiến nghị

71

Tài liệu tham khảo

73

Phục lục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Danh mục các bảng
Bảng 1:

Các thiết bị giảng dạy thiết bị dùng chung

34

Bảng 2.1:

Các thiết bị thực hành bếp

35

Bảng 2.2

Thiết bị thực hành làm bánh và n-ớng bánh

36

Bảng 2.3

Thiết bị thực hành bàn và bar

37

Bảng 2.4

Thiết bị thực hành buồng


38

Bảng 2.5

Thiế bị thực hành lễ tân

39

Bảng 2.6

Thiết bị thực hành nghiệp vụ lữ hành

39

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
t nc ta tiến vào thế kỷ XXI trong xu thế hội nhập tồn cầu hố. Đây
là cơ hội để chúng ta tiến hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH)
đất nước. Việc chuẩn bị nguồn nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật, có tay
nghề cao đã trở thành một yêu cầu bức thiết. Như Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 2 khóa VIII của Đảng ta đã chỉ rõ:
"Muốn tiến hành Cơng nghiệp hố, hiện đại hố thắng lợi phải phát triển
mạnh giáo dục đào tạo (GD-ĐT) phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
của sự phát triển nhanh và bền vững".

Lực lượng lao động có tay nghề cao là động lực phát triển kinh tế đất
nước. Nhưng trong thế kỷ trước việc bất cập giữa phân luồng đào tạo và công
tác đào tạo nghề chưa được chú trọng làm cho thị trường lao động mất cân đối
việc "thừa thầy, thiếu thợ" ở các ngành, các cấp là phổ biến. Việc tiếp cận
cơng nghệ mới cịn lúng túng dẫn đến hiệu quả kinh tế không cao, nguy cơ tụt
hậu so với thế giới là điều hiển nhiên. Vì vậy, việc nâng cao chất lượng đội
ngũ lao động có tay nghề là mục tiêu của các cơ sở đào tạo nghề trong giai
đoạn hiện nay.
Thực trạng quản lý, khai thác sử dụng trang thiết bị dạy học, thiết bị thực
hành đang cịn tuỳ tiện, tính thống nhất chưa cao, chưa tạo nên một hệ thống
chung nhất, chưa trở thành tiêu chí bắt buộc.
Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ đã chỉ rõ: “ Tiếp tục đẩy mạnh công tác
giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề theo hướng xã hội hố và đa dạng hố các
hình thức đào tạo để đáp ứng nguồn nhân lực, nhất là thợ lành nghề phấn đấu
số lao động được đào tạo lên 35-37% tổng nguồn”.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2
Vì vậy cần phải nghiên cứu, đề xuất những biện pháp quản lý tốt hơn để
phát huy hiệu quả thiết bị dạy học tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch - Thương
mại Nghệ An.
Với những lý do đã trình bày trên tơi chọn đề tài: "Một số giải pháp
nâng cao chất lượng công tác quản lý thiết bị dạy học tại Trường cao đẳng
nghề Du lịch - Thương mi Ngh An."
2. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, đề xuất một số giải

pháp quản lý công tác thiết bị dạy học nhằm góp phần nâng cao chất l-ợng đào
tạo nghề tại Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch - Th-ơng mại Nghệ An.
3. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý thiết bị dạy học tại tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ An.
3.2. Đối t-ợng nghiên cứu:
Một số giải pháp nâng cao chất l-ợng công tác quản lý thiết bị dạy học.
4. Giả thuyết khoa học:
Những giải pháp đ-ợc đề xuất phù hợp với điều kiện thực tiễn, cấp thiết,
khả thi và nếu đ-ợc thực hiện sẽ góp phần nâng cao đ-ợc chất l-ợng công tác
quản lý thiết bị dạy học ở Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch - Th-ơng mại Nghệ
An.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Tìm hiểu cơ sở lý luận về quản lý và quản lý cơ sở vật chất s- phạm,
trang thiết bị, ph-ơng tiện dạy học trong GD-ĐT.
Khảo sát, đánh giá thực trạng thiết bị và công tác quản lý khai thác trang
thiết bị ph-ơng tiện dạy học tại Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch - Th-ơng mại
Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác thiết bị dạy học nhằm góp
phần nâng cao chất l-ợng đào tạo nghề tại Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch Th-ơng mại Nghệ An.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu thiết bị dạy học và công tác quản lý thiết bị dạy học tại

tr-ờng Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch - Th-ơng mại Nghệ An.
Thời gian áp dụng: Đề tài đ-ợc nghiên cứu áp dụng trong giai đoạn
2010 đến 2015.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
6.1. Các ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận:
- Nghiên cứu lí luận về quản lý, quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề.
- Nghiên cứu tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ liên quan đến đào tạo
nghề, chất l-ợng đào tạo nghề, phát triĨn ngn nh©n lùc trong xu thÕ héi nhËp
qc tÕ.
- Công tác quản lý thiết bị đào tạo nghề.
6.2. Các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Khảo sát đánh giá thiết bị dạy học, công tác thiết bị dạy học.
- Khảo sát công tác quản lý thiết bị dạy học.
- Ph-ơng pháp chuyên gia: Trao đổi, tham khảo ý kiến, phỏng vấn.
6.3. Ph-ơng pháp thống kê toán học:
- Ph-ơng pháp thống kê toán học.
- Xử lý kết quả khảo sát, thăm dò.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. ý nghĩa lí luận:
- Đề tài nghiên cứu góp phần làm rõ thêm khái niệm trang thiết bị dạy
học và công tác quản lý trang thiết bị dạy học trong đào tạo nghề.
Vị trí, vai trò của thiết bị dạy học trong quá trình dạy & học và việc nâng
cao chất l-ợng đào tạo nghề.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4


7.2. ý nghĩa thực tiễn: Đề tài đề cập đến những bất cập trong công tác
quản lý thiết bị dạy học và mạnh dạn nêu lên một số biện pháp quản lý công
tác thiết bị dạy học ở Tr-ờng Cao đẳng nghề Du lịch - Th-ơng mại Nghệ An
đang là vấn đề cấp thiết của Tr-ờng trong giai ®o¹n hiƯn nay.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 2. Cơ sở thực tiễn của đề tài.
Chương 3. Một số giải pháp quản lý công tác thiết bị dạy học nhằm góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề tại Trường Cao đẳng nghề Du lịch Thương mại Nghệ an.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5

Ch-ơng 1
Cơ sở lý luận của đề tài

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu:
B-ớc sang thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
công nghệ, nền kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hoá đà đặt ra cho giáo dục
yêu cầu phải đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu phát
triển và hội nhập, chính vì vậy, đòi hỏi ở mỗi nhà giáo, mỗi nhà cán bộ quản lý
giáo dục cần phải có sự chuyên nghiệp.
Do vai trò quan trọng của cán bộ quản lý đối với giáo dục và đào tạo,
hầu hết các quốc gia trên thế giới đều hết sức quan tâm đến công tác xây dựng,

bồi d-ỡng nghiệp vụ, nâng cao chất l-ợng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, cụ
thể:
ở Trung Quốc: H-ớng tới việc thúc đẩy toàn diện kinh tế xà hội và
chiến l-ợc phát triển tri thức, tại các tr-ờng giáo dục (Học viện hành chính
giáo dục và tr-ờng bồi d-ỡng giáo viên), hệ thống các tr-ờng này có nhiệm vụ
đào tạo nhân viên giáo dục tại chức, và bồi d-ỡng nghiệp vụ cho những ng-ời
chuẩn bị đ-ợc đề bạt làm cán bộ quản lý giáo dục.
ở Pháp: Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục phải đào tạo, bồi d-ỡng
nghiệp vụ một cách bài bản và chỉ khi đ-ợc đào tạo, bồi d-ỡng nghiệp vụ một
cách bài bản thì mới đ-ợc bổ nhiệm làm cán bộ quản lý tại các nhà tr-ờng.
Việt Nam hầu hết các văn kiện, nghị quyết của Đảng từ Trung -ơng
đến địa ph-ơng có liên quan đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo đều đề cập đến
công tác này, cụ thể: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí th- Trung
-ơng Đảng là một văn bản chuyên đề về: Xây dựng, nâng cao chất l-ợng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục . Tiếp theo chỉ thị này, Thủ t-ớng đÃ
ban hành quyết định số: 09/205/QĐ-TTg về việc phê duyệt đề án Xây dựng,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
nâng cấp chất l-ợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2005 - 2010
Một trong những giải pháp đầu tiên mang tính đột phá của chiến l-ợc
phát triển giáo dục Việt Nam 2009 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo là:
Đổi mới quản lý giáo dục và để thực hiện đ-ợc giải pháp này, ngày
16/4/2010, Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành kế hoạch triển khai ch-ơng trình
bồi d-ỡng nghiệp vụ cho 15.800 hiệu tr-ởng tr-ờng phổ thông và 1.200 cán bộ

quản lý giáo dục. Đây là kế hoạch thuộc đề án Xây dựng và triển khai ch-ơng
trình bồi d-ỡng hiệu tr-ởng tr-ờng phổ thông theo hình thức liên kết Việt Nam
Singapore 2008 - 2010 nhằm phát triển năng lực của Hiệu tr-ởng tr-ờng
phổ thông Việt Nam và cán bộ quản lý giáo dục về lÃnh đạo và quản lý nhà
tr-ờng.
Đối với các tr-ờng dạy nghề Theo quyết định số: 07/2006/QĐBLĐTBXH ngày 02 tháng 10 năm 2006 Quy hoạch phát triển mạng l-ới
tr-ờng Cao đẳng nghề, tr-ờng Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề (sau đây
gọi chung là cơ sở dạy nghề) đến năm 2010 và định h-ớng đến năm 2020.
Việc quy hoạch phát triển mạng l-ới dạy nghề phải phù hợp, đồng bộ với chiến
l-ợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xà hội của cả n-ớc, của từng
ngành, vùng, địa ph-ơng và phát huy hiệu quả của các cơ sở dạy nghề hiện có.
Phát triển mạng l-ới cơ sở dạy nghề rộng khắp cả n-ớc, đa dạng các hình
thức dạy nghề, tạo điều kiện cho ng-ời lao động, thanh niên, nông dân, ng-ời
dân téc thiĨu sè häc nghỊ, lËp nghiƯp. X©y dùng mét số cơ sở dạy nghề chất
l-ợng cao, một số tr-ờng Cao đẳng nghề, tr-ờng Trung cấp nghề tiếp cận trình
độ tiên tiến trong khu vực và thế giới.
Mở rộng quy mô, đồng thời nâng cao chất l-ợng dạy nghề; điều chỉnh cơ
cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào tạo phù hợp với nhu cầu thị tr-ờng lao
động và những tiÕn bé vỊ kü tht, c«ng nghƯ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Đẩy mạnh xà hội hoá dạy nghề; khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu
t- cho dạy nghề, phát triển các cơ sở dạy nghề t- thục và cơ sở dạy nghề có
vốn đầu t- của n-ớc ngoài; mở rộng hội nhập quốc tế về dạy nghề.
Phát triển mạng l-ới cơ sở dạy nghề để đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật

trực tiếp sản xuất, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị tr-ờng lao động về số
l-ợng, chất l-ợng, cơ cấu vùng, miền, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào
tạo.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 26% vào năm 2010; đạt tối thiểu
40% vào năm 2020.
Cơ cấu đào tạo nghề theo ba cấp trình độ Cao đẳng nghề, Trung cấp
nghề, Sơ cấp nghề trong tổng số tuyển sinh đào tạo nghề nh- sau:
Các cấp trình độ

Đến 2010

Đến 2020

Cao đẳng nghề (%)

7,5

15

Trung cấp nghề (%)

22,5

35

Sơ cấp nghề (%)

70

50


Quy mô tuyển sinh đạt 7,5 triệu ng-ời giai đoạn 2006 - 2010; đạt 21
triệu ng-ời giai đoạn 2011 - 2020. Cụ thể quy mô tuyển sinh giai đoạn 2006 2010 là:
Các cấp
2006

2007

2008

2009

2010

trình độ
Tổng số

Giai đoạn
2006 - 2010

1.340.000

1.405.000

1.482.000

1.573.000 1.700.000

7.500.000


29.500

55.000

88.000

126.000

298.500

275.500

305000

335.000

380.000

1.555.500

1.100.000

1.122.000

Cao đẳng
nghề
260.000
Trung cấp
nghề
Sơ cấp nghề


1.080.000

1.150.000 1.194.000

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5.646.000


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý:
Từ khi có phân công lao động xà hội là có sự quản lý. Theo Hán tự thì
quản là chăm sóc giữ gìn, lý là sửa sang sắp xếp.
Các nhà lý luận quản lý quốc tế nh-: Fredevich Wiliam Taylo (1856 1915); Henri Fayol (1841-1925), Max Weber (1864-1920) đều khẳng định:
Quản lý là một khoa học và ®ång thêi lµ nghƯ tht thóc ®Èy x· héi.
Cã nhiỊu cách diễn đạt thuật ngữ Quản lý . Theo giáo trình: Khoa học
quản lý (Tập 1, NXB Khoa học kỹ thuật. Hà Nội, 1999) thì: Quản lý là các
hoạt động đ-ợc thực hiện nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc qua những
nỗ lực của ng-ời khác .
- Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những
ng-ời cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
- Quản lý là sự tác động có ý thức hợp quy luật của chủ thể quản lý lên
đối t-ợng quản lý và khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý đề ra.
Những định nghĩa trên đây khác nhau về cách diễn đạt nh-ng nội dung
đều cơ bản nh- nhau đó là:
- Phải có chủ thể qu¶n lý (ng-êi qu¶n lý, tỉ chøc qu¶n lý).

- Ph¶i có đối t-ợng bị quản lý (ng-ời hoặc tập thể)
- Phải có mục tiêu và một quỹ đạo cho cả đối t-ợng và chủ thể quản lý.
Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra tác động.
Hiện nay, quản lý th-ờng đ-ợc định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng): Kế hoạch
hoá, tổ chức chỉ đạo (lÃnh đạo) và kiểm tra với hệ thống thông tin quản lý.
Nh- vậy, quản lý là sự tác động có tổ chức, có định h-ớng của chủ thể
thì quản lý (ng-ời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối t-ợng
quản lý) về các mặt văn hãa, x· héi, kinh tÕ...b»ng hƯ thèng c¸c lt lƯ, chính
sách, các nguyên tắc và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi tr-ờng cho sự

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
phát triển của đối t-ợng. (Đối t-ợng có thể quy mô toàn cầu, khu vực, quốc
gia, ngành đơn vị, con ng-ời hoặc sự vật cụ thể).
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con ng-ời. Nói về sự quản lý Các Mác đà viết: Tất cả các
hoạt động lao ®éng x· héi trùc tiÕp hay lao ®éng chung nào tiến hành trên quy
mô t-ơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân. Một ng-ời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc tr-ởng
Theo Trần Kiểm: Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lùc) trong vµ ngoµi tỉ chøc (chđ u lµ néi lực) môt cách
tối -u nhằm đạt mục đích của tổ chøc víi hiƯu qu¶ cao nhÊt”
Theo Bïi Minh HiĨn: “ Quản lý là sự tác động có tổ chức, có h-ớng dích của

chủ thể quản lý tới đối t-ợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra
Ngày nay thuật ngữ quản lý trở nên phổ biến và ch-a có định nghĩa
thống nhất. Tuy có nhiều định nghĩa về quản lý khác nhau, song chúng đề có
những dấu hiệu chủ yếu sau:
Quản lý bao giờ cũng là một tác động h-ớng đích, có mục tiêu xác định
rõ ràng.
Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và đối
t-ợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh - phục tùng, không đồng cấp và có tính
bắt buộc.
Quản lý bao giờ cũng là quản lý con ng-ời.
Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nh-ng phải phù hợp với quy
luật khách quan.
Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
Quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với đối t-ợng quản lý và
ng-ợc lại.
Về mục tiêu của quản lý: Là cần tạo dựng một môi tr-ờng mà trong đó
mỗi con ng-ời có thể hoàn thành mục đích của mình, của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mÃn cá nhân ít nhất.
Về đối t-ợng quản lý: Là các quan hệ quản lý, tức là quan hệ giữa ng-ời
và ng-ời trong quản lý, quan hệ giữa chủ thể và đối t-ợng quản lý.
Quản lý giáo dục là một bộ phận của quản lý xà hội. Tuỳ vào việc xác
định đối t-ợng quản lý mà có các cấp độ khác nhau.
Nếu hiểu giáo dục là các hoạt động giáo dục diễn ra trong hoạt động xÃ

hội nói chung thì quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động giáo dục trong xÃ
hội. Khi đó quản lý giáo dục đ-ợc hiểu theo nghĩa rộng nhất.
Còn khi nói đến hoạt động trong GD-ĐT diễn ra ở các cơ sở GD-ĐT thì
quản lý giáo dục đ-ợc hiểu là quản lý một cơ sở GD-ĐT.
Nói hệ thống giáo dục quốc dân đ-ợc hiểu (Điều 4, Luật GD, 2005) :
- Giáo dục chính quy và giáo dục th-ờng xuyên;
- Các cấp học và trình độ đào tạo.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân có các hệ thống con, vÝ dơ hƯ thèng
gi¸o dơc cđa mét l·nh thỉ (x·, huyện, tỉnh...).
Có nhiều định nghĩa về quản lý giáo dục ở đây chúng tôi trình bày một
số định nghĩa dễ hiểu:
Theo tác giả Trần Kiểm: Quản lý giáo dục, quản lý tr-ờng học có thể
hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích tự giác, hệ thống, cã kÕ ho¹ch)
mang tÝnh tỉ chøc s- ph¹m cđa chđ thể quản lý đến tập thì giáo viên và học
sinh, đến những lực l-ợng giáo dục trong và ngoài nhà tr-ờng nhằm huy động
cho họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia mọi hoạt động của nhà tr-ờng, nhằm
làm cho quá trình này vận hành tối -u tới việc hoàn thành những mục tiêu dự
kiến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: Quản lý quá trình giáo dục là quản lý
một hệ thống toàn vẹn bao gồm các yếu tố: Mục tiêu, nội dung, ph-ơng pháp,
tổ chức, giáo dục, ng-ời dạy, ng-ời học, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
dạy và học, môi tr-ờng giáo dục, kết quả giáo dục
Theo quá trình quản lý giáo dục, quản lý nhà tr-ờng (tài liệu dùng cho

các lớp cao học quản lý) thì: Quản lý giáo dục (và nói riêng quản lý tr-ờng
học) là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đ-ờng lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đ-ợc các tính chất của nhà tr-ờng
XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ
trẻ, đ-a hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lý nhà tr-ờng là quản lý một hệ thống s- phạm chuyên biệt nó bao
gồm những tác động liên tục có ý thức, có kế hoạch, có mục đích của chủ thể
quản lý để đảm bảo cho hệ vận hành đúng, làm cho quá trình dạy học và giáo
dục thế hệ trẻ đạt mục tiêu dự kiến có b-ớc phát triển về chất.
Quản lý nhà tr-ờng bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà tr-ờng
với môi tr-ờng xà hội và quản lý nội bộ bên trong tr-ờng học.
Nh- vậy, quản lý nhà tr-ờng là quản lý quá trình dạy học, giáo dục;
quản lý các điều kiện thiết yếu nh-: quản lý nhân lực, tài chính cơ sở vật chất thiết bị dạy học...
Tr-ờng học nói chung, tr-ờng dạy nghề nói riêng là một tổ chức giáo
dục cơ sở của Nhà n-ớc làm công tác đào tạo. Thành tích thực chất của tr-ờng
học là kết quả chất l-ợng đào tạo các mặt của nhà tr-ờng.
1.2.2. Thiết bị dạy học
TBDH là hệ thống đối t-ợng vật chất và tất cả những ph-ơng tiện kỹ
thuật đ-ợc giáo viên và học sinh sử dụng trong quá trình dạy học.
* Thiết bị dạy học (TBDH) trong đào tạo nghề:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
TBDH trong đào tạo nghề là tất cả các chủng loại thiết bị, trang bị mô
hình học cụ, đồ dùng, ph-ơng tiện dạy học dùng cho dạy lý thuyết và dạy thực

hành trong tr-ờng đào tạo nghề.
Biểu diễn TBDH trong đào tạo nghề theo sơ đồ sau:
TBDH
trong đào tạo nghề

TBDH
dùng chung
- Máy chiếu các loại
- Máy vi tính
- Thiết bị nghe nhìn
- Mô hình
- Tranh, ảnh, bản vẽ.
- Sách, tài liệu

TBDH thực hành

- TB cho việc thực tập cơ bản
- Thao tác mẫu
- TB cho thực tập nâng cao

Nh- vậy, TBDH trong đào tạo nghề là tất cả trang thiết bị máy móc,
ph-ơng tiện dụng cụ vật chất để giáo viên và học sinh sử dụng học tập, thực
tập, thực hành sản xuất nhằm thực hiện nội dung ch-ơng trình đào tạo.
* Vị trí của TBDH trong quá trình dạy học nói chung và dạy nghề nói riêng:
Theo quan điểm của lý luận dạy học hiện đại thì TBDH là một trong 6 thành tố
chủ yếu của quá trình dạy học bao gồm: Mục tiêu, nội dung, ph-ơng pháp,
giáo viên, học sinh, TBDH. TBDH chịu sự chi phối của nội dung và ph-ơng
pháp học tập. Mỗi TBDH phải đ-ợc cân nhắc lựa chọn để đáp ứng đ-ợc nội
dung ch-ơng trình, đồng thời cũng thoả mÃn các yêu cầu khoa học s- phạm,
kinh tế thẩm mỹ và an toàn cho giáo viên khi sử dụng đạt kết quả mong muốn.

Đặc biệt là trong đào tạo nghề chính TBDH cũng là nội dung của ch-ơng trình
đào tạo. Học sinh phải hiểu đ-ợc tính năng tác dụng, nguyên lý hoạt động để
vận hành thực tập và làm ra sản phẩm.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
Hiệu quả của hoạt động giáo dục phụ thuộc một phần rất quan trọng vào
TBDH phục vụ lao động s- phạm.
* Theo lý luận dạy học, chức năng cơ bản của TBDH trong quá trình dạy
học thể hiện ở những điểm sau:
1) Sử dụng TBDH đảm bảo đầy đủ chính xác thông tin về các hiện
t-ợng, đối t-ợng nghiên cứu, do đó làm cho chất l-ợng dạy học tăng lên.
2) Sử dụng TBDH nâng cao đ-ợc tính trực quan, cơ sở của t- duy trừu
t-ợng, mở rộng khả năng tiếp cận với các đối t-ợng và hiện t-ợng.
3) Sử dụng TBDH giúp tăng tính hấp dẫn, tính ham thÝch häc tËp, ph¸t
triĨn høng thó nhËn thøc cđa häc sinh.
4) Sử dụng TBDH giúp tăng c-ờng độ lao động học tập của học sinh, do
đó cho phép nâng cao nhịp độ nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa.
5) Sử dụng TBDH tạo cho học sinh có điều kiện tự lực chiếm lĩnh tri
thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo (tự nghiên cứu tài liệu, tự lắp ráp thí nghiệm,
tìm thông tin, lựa chọn ph-ơng pháp và vận dụng trong thực hành nghề, thực
hành sản xuất làm ra sản phẩm).
6) Sử dụng TBDH hợp lý hoá đ-ợc quá trình dạy học. Tiết kiệm đ-ợc
thời gian mô tả. Ví dụ mô hình động cơ đốt trong, sơ đồ nguyên lý hoạt động
hệ thống máy móc, thiết bị điện tử...
7) Sử dụng TBDH gắn bài học với đời sống thực tế, gắn học với hành,
nhà tr-ờng gắn với xà hội, gắn với sản xuất hàng hóa cho xà hội.

8) Sử dụng TBDH giúp hình thành nhân cách, thế giới quan, nhân sinh
quan rèn luyện tác phong công nghiệp, cách ứng xử giao tiếp văn hóa.
1.2.3. Quản lý thiết bị dạy học

Yêu cầu và nguyên tắc quản lý thiết bị dạy học
Quản lý TBDH là tác động có mục đích của ng-ời quản lý nhằm xây
dựng phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống TBDH phục vụ cho công tác
giáo dục đào tạo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
* Yêu cầu: Để quản lý tốt công tác TBDH, ng-ời quản lý phải nắm chắc
cơ sở lý luận và thực tiễn về lĩnh vực quản lý, các chức năng quản lý. Biết phân
lập và phối hợp các nội dung quản lý, các mặt quản lý. Phải hiểu rõ mục tiêu
ch-ơng trình đào tạo đòi hỏi để tập trung các nguồn lực nhằm đ-a công tác
TBDH phục vụ đắc lực cho giáo dục đào tạo.
* Nguyên tắc của quản lý TBDH:
- Trang bị đầy đủ và đồng bộ các TBDH theo cấu trúc tr-ờng sở, ph-ơng
thức giảng dạy, ch-ơng trình đào tạo, biện pháp khai thác sử dụng và bảo quản.
- Bố trí TBDH trong từng bộ môn, từng khoa, trong từng ngành nghề
phù hợp, đảm bảo tính tiện lợi, thẩm mỹ.
Nội dung quản lý TBDH
Xây dựng và bổ sung th-ờng xuyên để hình thành một hệ thống hoàn
chỉnh cơ sở vật chất và TBDH:
- Xây dựng tr-ờng sở, các phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực
hành, sân bÃi tập hợp lý đầy đủ đảm bảo tiêu chuẩn ngành đào tạo.

- Mua sắm TBDH theo yêu cầu của ch-ơng trình và kế hoạch trang bị
của tr-ờng không những phục vụ tr-ớc mắt mà phải có tầm nhìn chiến l-ợc lâu
dài bằng việc huy động các nguồn lực tài chính một cách phù hợp, tiết kiệm
hiệu quả.
Duy trì bảo quản thiết bị dạy học.
Phải thực hiện bảo quản theo chế độ quản lý tài sản của nhà n-ớc theo
quy chế quản lý tài sản, mua sắm tài sản theo quy định tài chính. Thực hiện tốt
chế độ kiểm tra, kiểm kê hàng năm.
Bảo quản theo chế độ kỹ tht ®èi víi dơng cơ, vËt t- khoa häc kü thuật
máy móc, ph-ơng tiện thiết bị bao gồm: Bảo d-ỡng th-ờng xuyên, bảo d-ỡng
đột xuất, bảo d-ỡng định kỳ theo đúng quy trình của nhà chế tạo và có kinh
phí cho công tác bảo d-ỡng.
Sử dụng TBDH: Quá trình dạy học, đặc biệt là quá trình đào tạo nghề

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
mà không có TBDH thì không bao giờ đạt đ-ợc mục tiêu, nh-ng việc sử dụng
TBDH không đúng cũng không phát huy đ-ợc hiệu quả của quá trình dạy học.
Vì vậy để sử dụng tốt TBDH cần:
- TBDH phải đủ về số l-ợng, tốt về chất l-ợng, đ-ợc bảo quản kỹ thuật
tốt và tổ chức khai thác tốt TBDH.
- Phải đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất - môi tr-ờng có điều kiện kỹ
thuật điện, n-ớc, trang bị nội thất phòng học sân bÃi...
- Ng-ời sử dụng TBDH (cán bộ h-ớng dẫn, giáo viên) phải có trình độ
chuyên môn phù hợp, làm chủ TBDH và tâm huyết nghề nghiệp để truyền thụ
kiến thức cho ng-ời học thông qua TBDH.

Vậy, để sử dụng tốt TBDH phải giải quyết tốt một số vấn đề về quản lý
nh- đầu t- trang bị tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng, khai thác, nâng
cao trình độ nghiệp vụ kỹ thuật và kỹ năng cho giảng viên cho ng-ời h-ớng
dẫn. Thực hiện nghiêm túc các quy định về chuyên môn, kỹ thuật.
Đạt đ-ợc hệ thống TBDH hoàn chỉnh phục vụ cho dạy và học là việc
làm lâu dài và tốn kém. Phải xây dựng từ ít đến nhiều, từ đơn giản đến hiện
đại, bám sát vào nội dung ch-ơng trình, mục tiêu đào tạo và đổi mới ph-ơng
pháp đào tạo thì mới thực hiện đ-ợc. Do đặc thù đào tạo nghề nên TBDH
không những đầy đủ mà còn phải theo kịp, đón đầu trình độ phát triển công
nghệ thế giới và khu vực. Theo nhóm nghề mình đào tạo nh-ng nhất thiết phải
đủ các điều kiện sau đây:
- Phòng thiết bị dạy học, x-ởng thực hành.
- Thiết bị, ph-ơng tiện nguyên vật liệu đầy đủ cho từng nghề cho từng
học sinh thực tập.
- Phòng thí nghiệm.
- Các tài liệu trực quan, mô hình.
- Các ph-ơng tiện nghe nhìn.
- Hệ thống điện n-íc.
- XÝ nghiƯp s¶n xt (nÕu cã).
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
Tóm lại, quản lý TBDH là thực hiện các chức năng quản lý đối với các
mặt cụ thể của công tác TBDH.
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa chủ thể quản lý (cá nhân, tập thể)
Làm cho TBDH thật sự là ph-ơng tiện để đạt đ-ợc mục tiêu đào tạo đề ra.
1.2.4. Tr-ờng Cao đẳng nghề:

Theo Lut Giỏo dục 2005, hệ thống dạy nghề được phân 3 cấp độ đào
tạo gồm:
- Dạy nghề sơ cấp: nhằm tạo cho người lao động năng lực thực hành
một hoặc một số nhiệm vụ của một nghề.
- Dạy nghề trung cấp: các nhiệm vụ của một nghề, có khả năng làm việc
độc lập.
- Dạy nghề trình độ cao đẳng: Nhằm tạo cho người lao động năng lực
thực hành của tất cả các nhiệm vụ và cơng việc của một nghề, có tính sáng tạo,
có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật cơng nghệ vào cơng việc.
Dạy nghề có những đặc điểm sau đây:
1.2.4.1. Dạy nghề là hình thành nhân cách người lao động mới.
Khác với phổ thông, dạy nghề là đào tạo cho người học có được các
kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo chuyên môn nghề nghiệp ở trình độ nhất định có
thể làm việc theo nghề sau khi tốt nghiệp, đồng thời giáo dục cho học sinh
phẩm chất nghề nghiệp: Lòng yêu nghề, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức
kỷ luật, tác phong công nghiệp.
1.2.4.2. Dạy nghề gắn liền với quá trình sản xuất.
Đặc thù cơ bản của dạy nghề là hoạt động dạy - học gắn liền với quá
trình sản xuất. Vì vậy, người học phải biết được quá trình sản xuất, biết được
đối tượng lao động, phương tiện công cụ lao động, quy trình cơng nghệ để làm
ra sản phẩm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
1.2.4.3. Dạy nghề là dạy thực hành sản xuất.
Hoạt động dạy - học nghề bao gồm lý thuyết và thực hành, nhưng thực

hành chiếm 70% thời gian nhằm đạt được mục tiêu đào tạo.
1.2.4.4. Phương pháp dạy nghề:
Đối với dạy lý thuyết áp dụng các phương pháp: thông báo (thuyết
trình, diễn giải, quy nạp...).
Đặc biệt phương pháp nêu vấn đề các mơ hình mẫu, panơ, bản vẽ, chi tiết
cắt đồ vật thật đều có tác dụng tích cực để hình thành kiến thức của học sinh.
Việc dạy thực hành sản xuất có nhiều phức tạp hơn bởi lẽ mục đích của
dạy thực hành sản xuất là để hình thành kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp, phát
triển tư duy và năng lực sáng tạo kỹ thuật, phải đảm bảo cho học sinh:
+ Lập được quy trình sản xuất.
+ Làm tốt cơng tác chuẩn bị sản xuất.
+ Có kỹ năng, kỹ xảo để thực hiện q trình sản xuất.
+ Có kỹ năng, kỹ xảo vận hành - thiết bị sản xuất.
+ Có kỹ năng, kỹ xảo điều chỉnh kiểm tra khắc phục sai phạm có thể
xảy ra.
+ Có kỹ năng, kỹ xảo phục vụ quá trình sản xuất và duy trì trạng thái
làm việc.
Phương pháp dạy học thực hành sản xuất chia làm 3 giai đoạn:
- Hướng dẫn ban đầu để học sinh hình thành khái niệm về kỹ năng. Học
sinh phải nắm được nội dung công việc, thiết bị máy móc, tài liệu, vị trí làm
việc, quy tắc chính trị, cách tiến hành.
- Hướng dẫn thường xuyên: Đây là giai đoạn hình thành kỹ năng, kỹ
xảo, học sinh trực tiếp làm giáo viên theo dõi điều chỉnh giúp đỡ học sinh đạt
được yêu cầu đề ra. Học sinh làm việc trực tiếp với TBDH, thiết bị thực hành
sản xuất.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


18
- Hướng dẫn kết thúc: Đây là giai đoạn học sinh nghe giáo viên tổng
hợp phân tích đánh giá rút ra những ưu điểm nhược điểm của từng học sinh,
từng bài học và giải đáp những thắc mắc, đánh giá kết quả qua chất lượng sản
phẩm. Học sinh vừa được giải quyết những khó khăn trong việc sử dụng
TBDH và phương pháp bảo quản trang thiết bị dạy nghề.
Tóm lại, học nghề khơng chỉ học lý thuyết mà thời gian thực hành
chiếm 2/3 nên vai trò và vị trí của TBDH, TBTHN có tính chất quyết định đến
việc hình thành nhân cách người học. Trong thiết bị dạy học, học sinh càng
được tiếp cận nhiều với thiết bị thực hành sản xuất, càng được rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp để khơng những giúp ích trong q trình học tập mà
cịn có tác dụng trong suốt q trỡnh thc hin ngh nghip sau ny.
1.2.5. Chất l-ợng
Khái niệm chất l-ợng là một khái niệm mang tính t-ơng đối. Với mỗi
ng-ời, quan niệm về chất l-ợng khác nhau và vì thế chúng ta th-ờng đặt ra
câu hỏi chất l-ợng của ai . ở mỗi một vị trí, ng-ời ta nhìn nhận về chất
l-ợng ở những khía cạnh khác nhau. Các sinh viên, các nhà tuyển dụng, đội
ngũ tham gia giảng dạy hoặc không giảng dạy, chính phủ và các cơ quan tài
trợ, các cơ quan kiểm duyệt, kiểm định, các nhà chuyên môn đánh giá đều
có định nghĩa riêng của họ cho khái niệm chất l-ợng.
Trong thực tế, có rất nhiều cách định nghĩa chất l-ợng nh-ng có thể
đ-ợc tập hợp thành năm nhóm quan niệm về chất l-ợng: chất l-ợng là sự
v-ợt trội, là sự hoàn hảo, là sự phù hợp với mục tiêu, là sự đánh giá về đồng
tiền và là giá trị chuyển đổi.
Khái niệm chất l-ợng là sự v-ợt trội coi chất l-ợng là một thứ đặc
biệt. Trong đó có ba biến thể: khái niệm truyền thống coi chất l-ợng là sự
v-ợt trội, khái niệm coi chất l-ợng là xuất sắc (v-ợt tiêu chuẩn rất cao), và
khái niệm coi chất l-ợng là sự đạt đựơc một số tiêu chuẩn đặt tr-ớc.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×