Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Sử dụng trò chơi đóng vai trong dạy học các nghi thức lới nói ở phân môn tập làm văn lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.4 KB, 78 trang )

Lời cảm ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, tôi đà nhận đ-ợc nhiều ý kiến đóng
góp sự quan tâm của Ban chủ nhiệm khoa GD Tiểu học, các bạn sinh viên. Ban
giám hiệu và giáo viên tr-ờng tiểu học Lê Lợi. Tôi xin chân thành cảm ơn vì
những ý kiến đóng góp quý báu của quý vị đà giúp tôi hoàn thành đề tài
nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Tiến sĩ
Giảng viên cô Chu Thị Hà Thanh.
Đây là những b-ớc đi đầu tiên của bản thân trong lĩnh vực nghiên cứu
khoa học chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót kính mong các thầy cô giáo và
quý vị các bạn quan tâm đóng góp ý kiến để quá trình nghiên cứu đ-ợc hoàn
thiện hơn.
Sinh viên:
Nguyễn Thị Vân
47A1 GD Tiểu häc


Mục lục
mở đầu.................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................. 2
3. Khách thể và đối t-ợng. .......................................................................... 3
4. Giả thiết khoa học. .................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................. 3
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu......................................................................... 3
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận. ....................................................................................... 5
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề. ............................................................... 5
1.1.2. Lý luận chung về TCĐV................................................................... 7
1.1.3. Lý thuyết hội thoại.......................................................................... 11
2.1.4. ý nghĩa của việc sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời


nói cho học sinh tiểu học.
1.1.5. Cơ sở tâm sinh lý cđa häc sinh tiĨu häc trong viƯc sư dụng TCĐV.
12
1.2. Thực trạng sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói ở phân
môn Tập làm văn lớp 2. .................................................................................... 20
1.2.1. Mục đích nghiên cứu điều tra. ........................................................ 20
1.2.2. Đối t-ợng nghiên cứu điều tra. ....................................................... 21
1.2.3. Nội dung điều tra. ........................................................................... 21
1.2.4. Kết quả điều tra. ............................................................................. 21
1.2.5. Kết luận về thực trạng sử dụng TCĐV của giáo viên. .................... 25
1.3. Nội dung dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2. . 26
Ch-ơng 2: Sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói ở phân
môn Tập làm văn lớp 2. ................................................................................. 27


2..1. Những yêu cầu s- phạm khi sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi
thức lời nói cho học sinh. ........................................................................... 27
2.2. Nguyên tắc sử dụng TCĐV. ................................................................ 28
2.3. Quy trình sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lêi nãi cho
häc sinh ................................................................................................... 29
2.4. X©y d-ng néi dung TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói ở
phân môn Tập làm văn lớp 2. ..................................................................... 33
2.5. Thiết kế các bài dạy có sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức
lời nói ở phân môn Tập làm văn líp 2. ...................................................... 40
2.6. KÕt ln. .............................................................................................. 55
Ch-¬ng 3: Thư nghiệm s- phạm. ........................................................... 56
3.1. Mục đích thử nghiệm. ......................................................................... 56
3.2. Nội dung thử nghiệm. ......................................................................... 56
3.3. Đối t-ợng và địa bàn thử nghiệm. ....................................................... 56
3.4. Ph-ơng pháp thử nghiệm. ................................................................... 56

3.5. Bài soạn thử nghiệm............................................................................ 57
3.6. Quá trình thử nghiệm. ......................................................................... 57
3.7. Phân tích kết quả thử nghiệm. ............................................................ 59
3.8. Đánh giá kết quả thử nghiệm. ............................................................. 65
kết luận chung............................................................................... 66
1. Kết luân................................................................................................. 68
2. Kiến nghị .............................................................................................. 69


Chú thích các từ viết tắt trong đề tài

TCĐV

: Trò chơi đóng vai

NXB

: Nhà xuất bản

TLV

: Tập làm văn

SGK

: Sách giáo khoa

BT

: Bài tập


HS

: Học sinh

1


mở đầu
1. lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống ngày nay, con ng-ời th-ờng xuyên phải đối mặt với những
căng thẳng của các vấn đề thuộc về bản thân và xà hội. Không ai có thể khẳng định
rằng mình có đủ các kỹ năng giao tếp cần thiết để xử lý, ứng phó với mọi tình huống
xảy ra trong cuộc sống. Một khi đà thiếu các kỹ năng giao tiếp cần thiết thì sẽ ảnh
h-ởng không nhỏ tới cuộc sống bản thân của mỗi ng-ời nh-: không biết cách chăm
sóc sức khỏe bản thân, cũng nh- không biết cách ứng xử với những ng-ời xung
quanh mình Kết quả là sẽ làm ảnh h-ởng không nhỏ tới sức khỏe của mình và các
mối quan hệ giao tiếp xung quanh. Nhất là đối với học sinh Tiểu học, lứa tuổi mà kỹ
năng giao tiếp của các em còn hết sức hạn chế thì những nguy cơ ảnh h-ởng tới cuộc
sống và sự an toàn của các em do thiếu kinh nghiệm giao tiếp là rất lớn.
Ngay từ khi sinh ra cho đến khi đi học mẫu giáo các em quen đ-ợc sống trong
sự bao bọc của gia đình. Dù ở lứa tuổi mẫu giáo các em vẫn đ-ợc đến tr-ờng, đ-ợc
tiếp xúc với thầy cô giáo và bạn bè, nh-ng sự giao tiếp này mới chỉ diễn ra trong môi
tr-ờng hẹp. Lên 6 tuổi, các em bắt đầu đi học, phải tiếp xúc với môi tr-ờng mới khác
hoàn toàn với ở mẫu giáo, các em sẽ đ-ợc tiếp xúc với nhiều ng-ời. Từ đây, các em
phải đối diện với bao khó khăn thử thách đang đợi phía tr-ớc. Để giúp các em bớt di
sự căng thẳng lo lắng do thiếu kinh nghiệm giao tiếp thì ngay từ các lớp đầu cấp (lớp
1,2,3) phải trang bị cho các em một số kiến thức, kỹ năng cơ bản ban đầu để các em
có những kiến thức tối thiểu và cần thiết, từ đó có thể xử lý tốt đ-ợc các tình huống
xảy ra trong cuộc sống.

Vì vậy có thể thấy, việc giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh là hết sức quan
trọng, giúp các em rèn luyện đ-ợc hành vi, biết cách bảo vệ mình và có khả năng
giao tiếp, ứng xử tốt trong tất cả các mối quan hệ. Từ đó giúp các em có thể hòa nhập
nhanh chóng với cuộc sèng cđa x· héi.
Cịng gièng nh- nhiỊu n-íc trªn thÕ giới, do tính chất đa môn, kỹ năng giao tiếp
trong ch-ơng trình Tiểu học n-ớc ta không đ-ợc xây dựng thành một môn học

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

chuyên biệt. Nó đ-ợc lồng ghép vào các môn học khác, tùy theo đặc thù của từng
môn học mà nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp đ-ợc đ-a vào nhiều hay ít. Hơn
môn nào hết môn Tiếng Việt mà đặc biệt là phân môn Tập làm văn lớp 2 là môn học
có nhiều nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp gắn liền với xà hội. Do đó việc giáo dục
kỹ năng giao tiếp qua môn Tập làm văn ở Tiểu học cần làm thế nào để hình thành tri
thức sơ giản ban đầu về khả năng giao tiếp để từ đó các em mạnh dạn tự tin b-ớc vào
cuộc sống.
Tuy nhiên muốn cho các kỹ năng giao tiếp của các em đ-ợc củng cố, khắc sâu
và trở thành thói quen thì phải cho các em thực hành luyện tập một cách th-ờng
xuyên, liên tục bằng việc sử dụng các hình thức, ph-ơng pháp dạy học mới sinh
động. Trong đó ph-ơng pháp sử dụng trò chơi nói chung và sử dụng TCĐV nói riêng
là một trong những ph-ơng pháp có thể giúp các em thực hành làm thử các tình
huống xảy ra trong cuộc sống. Sử dụng TCĐV đặc biệt thu hút và lôi cuốn đông đảo
học sinh tham gia bëi sù hÊp dÉn cña nã. Do đó TCĐV trong giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho học sinh có tác dụng thiết thực làm cho không khí lớp học sôi nổi, hào hứng
lôi cuốn đ-ợc sự chú ý của tất cả các học sinh vào giờ học từ đó chất l-ợng giờ học
đ-ợc nâng cao. Cũng nhờ TCĐV mà các em có điều kiện làm thử các cách ứng xử
của mình trong các tình huống giả định, ®Ĩ tõ ®ã c¸c em biÕt c¸ch øng xư tèt mọi khó

khăn trong cuộc sống, nâng cao kỹ năng giao tiếp của bản thân.
Hiểu đ-ợc tầm quan trọng của việc giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh và ý
nghĩa, tác dụng to lớn của TCĐV trong giáo dục kỹ năng giao tiếp tôi đi sâu nghiên
cứu đề tài sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm
văn lớp 2.
2. mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi
thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2. Từ đó đề xuất những ph-ơng án, cách
thức thực hiện góp phần tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh, nâng cao
chất l-ợng dạy học Tập làm văn ở Tiểu học.
3. khách thể và đối t-ợng nghiên cứu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.1. Khách thể: Quá trình dạy học Tập làm văn ở lớp 2.
3.2. Đối t-ợng: Sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn
Tập làm văn lớp 2.
4. Giả thiết khoa học

Nếu trong quá trình dạy học, giáo viên nắm vững cách thức xây dựng và quy
trình sử dụng TCĐV một cách hợp lý, linh hoạt, sáng tạo sẽ kích thích tính tích cực
nhận thức của học sinh từ đó mang lại hiệu quả cao trong dạy học nghi thức lời nói ở
phân môn Tập làm văn lớp 2.
5. nhiệm vụ nghiên cứu


5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề.
5.2. Điều tra thực trạng sử dụng TCĐV của giáo viên trong quá trình dạy học
các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2.
5.3. Xây dựng cách thức, quy trình sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức
lời nói.
5.4 Thử nghiệm cách thức sử dụng.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu

6.1. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các đề tài lý luận, sách báo, tạp chí, các luận văn khoa học có liên
quan để làm rõ những vấn đề mà đề tài nghiên cứu. Từ việc nghiên cứu tôi tiên hành
phân tích các vấn đề có liên quan để nắm đ-ợc nội dung cơ bản và hiểu sâu sắc,
t-ờng tận những dấu hiệu đặc thù, cấu trúc bên trong của lý thuyếtrồi tiến đến tổng
hợp các tri thức đà thu nhận đ-ợc thành một hệ thống để hiểu sâu sắc hơn, toàn diện
hơn.
6.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
a) Ph-ơng pháp quan sát
Tiến hành quan sát các hoạt động của giáo viên và học sinh trong quá trình dạy
học nhằm tìm hiểu kinh nghiệm, thu thập những tài liệu về việc sử dụng TCĐV trong
dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

b) Ph-ơng pháp phỏng vấn

Trao đổi trực tiếp với giáo viên ở các lớp 2 để tìm hiểu quan niệm, thái độ và các
ph-ơng pháp mà họ đà sử dụng cùng với những thuận lợi và khó khăn mà họ gặp phải
trong quá trình dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2.
c) Ph-ơng pháp điều tra
Điều tra giáo viên về nhận thức, thái độ, ph-ơng pháp mà họ dùng trong quá
trình dạy học các nghi thức lời nói cũng nh- những thuận lợi và khó khăn mà họ
th-ờng gặp.
d) Ph-ơng pháp thử nghiệm
Dựa vào giả thuyết khoa học đà đ-ợc đặt ra, tiến hành thử nghiệm ở tr-ờng tiểu
học để xem xét hiệu quả và tính khả thi của việc sử dụng TCĐV trong dạy học các
nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2.
d) Ph-ơng pháp Anket (trắc nghiệm điều tra)
Với mục đích thu thập thông tin về thực trạng sử dụng TCĐV trong dạy học
các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2 để từ đó làm cơ sở cho việc đánh
giá, xây dựng xác lập cách thức và quy trình sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi
thức lời nói môn Tập làm văn ở lớp 2.
6.3 Ph-ơng pháp thống kê toán học
Đ-ợc dùng để phân tích và xử lý các kết quả thu đ-ợc qua điều tra và thực
nghiệm.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ch-ơng 1
cơ sở lý luận Và thực tiễn
1.1.cơ sở lý luận


1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nhiều nhà nghiên cứu trong n-ớc đà có ý kiến xung quanh vấn đề trò chơi và sử
dụng trò chơi trong quá trình dạy học môn tiếng Việt ở tiểu học.
* Theo TS. Ngun TrÝ: D¹y häc ë bËc TiĨu häc nhÊt là các lớp 1,2,3 nếu biết
sử dụng đúng lúc đúng chỗ các trò chơi học tập thì sẽ có tác dơng rÊt tÝch cùc, kÝch
thÝch høng thó häc tËp vµ tạo chất l-ợng cao cho bài học. (Dạy và học theo ch-ơng
trình mới, NXB GD, 2001)
* Công trình nghiên cứu của tác giả Vũ Khắc Tuân tham gia cuộc thi viết sch
bài tập và tham kho ca NXB Giáo dục cung cấp cho giáo viên hệ thống các trò
chơi môn Tiếng Việt trong đó bao gồm các TCĐV dùng để day học các nghi thức lời
nói, từ đó giúp giáo viên sử dụng để dạy theo ch-ơng trình sách giáo khoa sau năm
2000. (Trò chơi thực hành Tiếng Việt lớp 2, NXB GD, 2005)
Các trò chơi trong tài liệu mà tác giả đ-a ra bám sát ch-ơng trình sách giáo khoa
mới, các trò chơi đ-ợc sắp xếp phù hợp với sự phân bố từng bài học, tiết học cụ thể
của từng tuần trong sách giáo khoa.
Cuốn sách nêu lên một số vấn đề cơ bản nh-:
+ Đ-a trò chơi vào lớp học nhằm mục đích gì?
Đ-a trò chơi vào lớp học tức là biến việc học tập trên lớp thành một cuộc
chơi. Và qua việc tổ chức vui chơi mà giúp học sinh tiếp nhận kiến thức một cách dễ
dàng hơn, hào hứng hơn, giúp cho việc rèn luyện kỹ năng đạt hiệu quả cao. Đ-a trò
chơi vào lớp học đà đáp ứng đ-ợc cùng lúc hai nhu cầu của con ng-ời, nhu cầu vui
chơi và nhu cầu học tập. Đó chính là hình thức chơi mà học đang đ-ợc xă hội quan
tâm.
+ Trò chơi nào có thể đ-a vào líp häc?

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo tác giả thì bất kì trò chơi nào cũng có tác dụng nhất định trong việc bồi
d-ỡng kiến thức nào đó, rèn kỹ năng giao tiếp cho ng-ời tham dự cuộc chơi và ng-ời
chứng kiến cuộc chơi nên đều có thể đ-a vào lớp học.
Nh-ng một tiết học bao giờ cũng có những yêu cầu cần đạt đ-ợc về kiến thức cơ
bản cũng nh- về kỹ năng thực hành. Trò chơi một khi thâm nhập vào lớp học nhất
thiết phải là một bộ phận nội dung của bài học, phải là một thành phần cấu tạo nên
tiết học, phải góp phần vào việc hình thành kiến thức cơ bản hoặc rèn luyện kỹ năng
cơ bản của tiết học. Nội dung của trò chơi phải là một phần nội dung của bài học
cho nên sẽ là lý t-ởng khi biến các bài tập trong sách giáo khoa thành trò chơi.
+ Trò chơi đ-ợc sử dụng vào lúc nào?
Một khi trò chơi là nội dung bài học thì việc sử dụng trò chơi tùy thuộc vào cách
tổ chức giờ dạy của ng-ời đứng lớp. Nói cách khác trò chơi có thể sử dụng ở bất kì
b-ớc lên lớp nào. Có thể sử dụng vào lúc đầu giờ để xem học sinh có nắm vững bài
học tr-ớc hay không, có thể sử dụng trò chơi để hình thành bài học hoặc để củng cố
bài học.
+ Tổ chức trò chơi trong giờ học nh- thế nào?
Cho các em vui chơi trong giờ học là để các em học, cho nên không thể chỉ có
chơi cho vui. Sau cái vui phải là bài học, phải nhận thức đ-ợc bài học thể hiện trong
trò chơi. Vì vậy, tổ chức đ-a trò chơi vào lớp học nhất thiết cần có hai b-ớc:
- B-ớc 1: Tổ chức chơi để làm quen với kiến thức, thành thạo kỹ năng.
- B-ớc 2: Rút ra bài học để các em nhận thức rõ bài học từ trò chơi.
* Các tác giả Trần Mạnh H-ởng (chủ biên), Nguyễn Thị Hạnh, Lê Ph-ơng Nga
(trong cuốn Trò chơi học tập TiÕng ViƯt 2, NXB GD, 2002) khi bµn vỊ sư dụng trò
chơi trong quá trình dạy học lại không đi theo trình tự từng bài dạy, từng tuần mà sắp
xếp trò chơi theo từng phân môn. Mỗi trò chơi đ-ợc các tác giả chia thành ba phần:
1. Mục đích.
2. Chuẩn bị.

3. Cách tiến hành.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các tác giả nhấn mạnh: Những trò chơi đ-a vào sách th-ờng dựa vào nội dung
cụ thể từng phân môn. Khi vận dụng để tổ chức cho học sinh chơi mà học, giáo viên
có thể thay đổi ngữ liệu hoặc điều chỉnh mức độ, yêu cầu trò chơi cho phù hợp với
điều kiện cụ thể, không nên áp dụng máy móc các trò chơi này.
Tóm lại: Khi xây dựng trò chơi sử dụng trong dạy học các tác giả đều dựa vào
nội dung sách giáo khoa và từng bµi häc cơ thĨ. Nh- thÕ cã thĨ thÊy néi dung bài học
đ-ợc đánh giá là yếu tố quyết định trong việc lựa chọn và xây dựng trò chơi.
Mặt khác, trong các tài liệu đều đánh giá cao vai trò của trò chơi nhằm kích
thích hứng thú học tập của hoc sinh Tiểu học. Thông qua trò chơi học sinh phát triển
cả thể lực, trí tuệ lẫn nhân cách từ đó giúp cho việc học nhẹ nhàng, hiệu quả hơn.
Các tác giả chỉ đ-a ra những trò chơi cho từng tiết học, từng bài học cụ thể điều này
vừa có tác dụng tốt khi sử dụng trò chơi là đỡ tốn thời gian tìm hiểu, xây dựng cho giáo
viên. Tuy nhiên nó cũng có tác dụng ng-ợc lại là làm cho giáo viên sử dụng máy móc, thụ
động nếu họ không thực sự sáng tạo và linh hoạt.
Nói chung các đề tài nghiên cứu về sử dụng trò chơi trong dạy học ở tiểu học
vẫn còn ch-a nhiều, đặc biệt ch-a có công trình nghiên cứu nào đi sâu vào việc sử
dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói môn Tập làm văn cho học sinh
lớp 2. Chính vì vậy, chúng tôi đà lựa chọn sử dụng TCĐV mong sao góp phần nâng
cao hiệu quả của việc dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2.
1.1.2. Lý luận chung về trò chơi đóng vai
1.1.2.1. Khái niệm chơi, trò chơi

Trò chơi ai cũng thích, bất kể ng-ời đó già hay trẻ và họ ở địa vị xà hội nào. Trò
chơi cho ta những phút th- giÃn sau những vất vả, nặng nhọc, là liệu pháp giải trí
mang lại hiệu quả cao. Đối với trẻ em chơi lại có một vai trò hết sức quan trọng, nó
vừa là ph-ơng tiện giải trí vừa là điều kiện để phát triển t- duy, phát triển khả năng
nhạy bén.
a) Khái niệm chơi:
Chơi là một hoạt động vô t-, ng-ời chơi không chú tâm vào lợi ích thiết thực nào
cả, trong khi chơi các mối quan hệ của con ng-ời với tự nhiên xà hội đ-ợc mô

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

phỏng lại, nó mang đến cho con ng-ời một trạng thái tinh thần vui vẻ, thoải mái, dễ
chịu.
b) Trò chơi:
Trò chơi là một kiểu loại phổ biến của chơi: chơi có luật. Tức là chơi mà có luật
thì gọi là trò chơi.
Đặc tr-ng của trò chơi: Trò chơi có những đặc tr-ng sau đây.
- Trò chơi là một hoạt động tự do, nếu gò ép bắt buộc thì trò chơi mất hấp dẫn và
không còn ý nghĩa.
- Trò chơi đ-ợc giới hạn bởi không gian và thời gian. Đặc tr-ng này sẽ quy định
quy mô, điều kiện, vật chất và số l-ợng ng-ời chơi cho phù hợp.
- Trò chơi là một hoạt động bất định. Đây là một đặc tr-ng tạo nên sức hấp dẫn,
súc hút. Bởi vì không ai dám khẳng định diễn biến và kết quả cuối cùng của trò chơi.
- Trò chơi là một hoạt động có quy tắc. Dù đơn giản đến bao nhiêu cũng phải có
quy tắc nhất định và vì vậy tạo nên không khí bình đẳng giữa những ng-ời tham gia

chơi.
- Trò chơi là một hoạt động giả định, là tổng hợp của những hành vi không bình
th-ờng, nh-ng ai cũng có thể thực hiện đ-ợc nếu cố gắng hơn, kiên trì hơn, dũng cảm
hơn mức bình th-ờng một chút.
1.1.2.2. Lý luận về TCĐV.
a) Khái niệm
- Đóng vai: Theo từ điển Tiếng Việt là sự thể hiện nhân vật trong kịch bản lên
sân khấu hoặc màn ảnh bằng các hoạt động nói năng y nh- thật. Khi một vấn đề, một
chủ đề nào đó trong cuộc sống hiện thực đ-ợc xây dựng thành một vở kịch thì khi đó
gọi là kịch bản, nh-ng để thể hiện nội dung kịch bản đó ng-ời diễn phải sắm vai một
nhân vật và biểu diễn vai đó, quá trình đó gọi là đóng vai.
- TCĐV: Một hình thức hoạt động vui chơi đ-ợc nhiều tác giả nhìn nhận là dạng
phát triển hoàn thiện nhất của trò chơi mô phỏng ở trẻ em. TCĐV về bản chất là
ph-ơng pháp tổ chức cho ng-ời học thức hnh lm thừ một số cch ững xừ no đó
trong một tình huống giả định. Đây là ph-ơng pháp nhằm giúp học sinh suy nghĩ sâu
sắc về một vấn đề bằng cách tập trung vào cách ứng xử cụ thể mà họ quan sát đ-ợc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Việc diễn không phải nội dung chính mà điều quan trọng là sự thảo luận sau phần
diễn ấy.
Xuất phát từ những đặc điểm nhận thức ca học sinh tiĨu häc “tõ trùc quan sinh
®éng ®Õn t- duy trõu t-ợng và từ t- duy trụu tượng đến thức tiễn, trăm nghe không
bằng một thấy, trăm thấy không bằng một làm. Cho nên sử dụng TCĐV trong dạy
học các nghi thức lời nói là rất cần thiết và vô cùng quan trọng.

b) Ưu điểm và hạn chế của TCĐV
* Ưu điểm:
TCĐV có nhiều -u điểm, làm môi tr-ơng tốt để học sinh tập duyệt cách ứng xử
của mình nhằm góp phần đạt tới mục tiêu của bài học.
- Học sinh đ-ợc rèn luyện kỹ năng ứng xử và bày tỏ thái độ trong môi tr-ờng an
toàn tr-ớc khi thực hành trong thực tiễn nhằm đảm bảo cho cuộc sống khỏe mạnh, an
toàn.
- Sử dụng TCĐV vừa gây hứng thú học tập cho học sinh vừa phát huy cao độ
tính tự giác tích cực nhận thức tạo điều kiện phát triển óc sáng tạo của học sinh.
- Thông qua việc đóng vai, học sinh đ-ợc bộc lộ khả năng tự nhận thức, khả
năng giao tiếp, khả năng tự giải quyết các vÊn ®Ị trong cc sèng.
- KhÝch lƯ sù thay ®ỉi thái độ, hành vi của ng-ời học theo h-ớng tích cùc.
- Qua quan s¸t c¸c vai diƠn cđa c¸c em, giáo viên có thể kịp thời phát hiện ra
những khuyết điểm trong nhận thức và tính cách của học sinh để tìm cách uốn nắn.
Vì vậy có thể nói rằng, dạy học các nghi thức lời nói thông qua TCĐV là cách
học tích cực trong đó các em đ-ợc tích cực tham gia vào toàn bộ quá trình học tập.
Từ việc tạo ra các tình huống đến đóng vai và tiến hành nhận xét, phân tích đánh giá
và rút ra kết luận.
* Hạn chế:
Bên cạnh những -u điểm trên, TCĐV còn có một số hạn chế nhất định.
- Đòi hỏi ng-ời học phải mạnh dạn, sáng tạo.
- Dễ gây c-ời cho cả ng-ời diễn, ng-ời xem và không quan tâm đ-ợc hết cách
diễn, cách giải quyết tình huống của các nh©n vËt.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


Nói tóm lại: Không có ph-ơng pháp nào là vạn năng. TCĐV là một trong những
ph-ơng pháp dạy học có nhiều -u điểm, nhất là trong giáo dục kỹ năng giao tiếp ở
Tiểu học hiện nay, nh-ng chỉ ra đ-ợc nh-ợc điểm của ph-ơng ph-ơng pháp này là rất
cần thiết. Bởi nhờ đó, trong dạy học nói chung và trong dạy học các nghi thức lời nói
ở phân môn Tập làm văn lớp 2 nói riêng nó đ-ợc các giáo viên chú ý sử dụng trong
sự kết hợp hài hòa với các ph-ơng pháp dạy học khác nhằm đạt đ-ợc hiệu quả giáo
dục tốt nhất.
c) Cách thức sử dụng
Hiện nay trong các ph-ơng pháp dạy học, ph-ơng pháp sử dụng TCĐV là một
trong những ph-ơng pháp dạy học tích cực cần đ-ợc phát triển ở nhà tr-ờng phổ
thông. Chúng ta có thể sử dụng TCĐV theo các b-ớc sau:
- B-ớc 1:Chuẩn bị.
Giáo viên lựa chọn tình huống đóng vai và xác định rõ việc đóng vai trong tình
huống đó nhằm mục đích gì? Chuẩn bị các đồ dùng cần thiết.
- B-ớc 2: Chia nhóm, giao tình huống, giải thích nhiệm vụ của các nhóm, quy
định thời gian thảo luận.
- B-ớc 3: Các nhóm tiến hành thảo luận, phân công đóng vai, thảo luận cách thể
hiện.
- B-ớc 4: Các nhóm lên thể hiện đóng vai các tình huống.
- B-ớc 5: Nhận xét, đánh giá (về vai diễn, cách ứng xử tình huống)
- B-ớc 6: Giáo viên kết luận chung.
Nh- vậy để vận dụng thành công TCĐV trong dạy học cần đi theo trình tự các
b-ớc trên. Tuy nhiên, tùy từng đối t-ợng học sinh cũng nh- khả năng tổ chức, h-ớng
dẫn điều khiển của giáo viên trong quá trình vận dụng, giáo viên có thể linh hoạt biến
đổi nhằm làm cho giờ học sinh động, liền mạch và tạo hứng thú cho học sinh.
1.1.3. Lý thuyết hội thoại và việc sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi
thức lời nãi cho häc sinh

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Hội thoại là một hoạt động gián tiếp căn bản, th-ờng xuyên, phổ biến ở sự hành
chức của ngôn ngữ. Các hình thức hành chức khác của ngôn ngữ đều đ-ợc giải thích
dựa vào hình thức hoạt động căn bản này.
1.1.3.1. Các vận động hội thoại
Vận động giao tiếp của ngôn ngữ thông th-ờng bao gồm ba vận động: sự trao
lời, sự trao đáp và sự t-ơng tác.
a) Trao lời
Là vận động ng-ời nói A nói ra và h-íng lêi nãi cđa m×nh vỊ phÝa ng-êi nhËn B.
B×nh th-ờng, A khác nhận B trừ tr-ờng hợp độc thọai. Tuy vậy, ngay cả tr-ờng hợp
độc thoại, ở ng-ời nói có sự phân đổi nhân cách: anh ta vừa là B và khi hoạt động
theo nhân cách A hay theo nhân cách B, anh ta vẫn là hai nhân vật khác nhau, tuân
theo hai loại quy tắc hoạt động khác nhau.
Có những vận động cơ thể (điệu bộ, cử chỉ, nét mặt) h-ớng tới ng-ời nhận hoặc
tự h-ớng về mình (gÃi đầu, gÃi tai, đấm ngực) bổ sung cho ng-ời nói.
Ví dụ: Bài Đáp lời khen ngợi (TLV2)
Để giải quyết tình huống: Em quét don dọn nhà cửa sạch sẽ, đ-ợc cha mẹ khen.
Học sinh sẽ phải đóng hai nhân vật.
HS1: Khi thấy con quét dọn nhà cửa sạch sẽ mẹ đ-a ra lời khen (trao lời): Con
ngoan qu! Hôm nay con qt nh¯ rÊt s³ch.”
Cïng víi lêi khen ngỵi ®ã HS1 ®ãng vai ng-êi mĐ cã thĨ dïng hµnh động xoa
đầu để thể hiện lời khen của mình.
b. Trao đáp
Lời sẽ trở thành hội thoại khi ng-ời nghe B đáp lời. sẽ có sự lần l-ợt thay đổi lời
nói nghe giữ các nhân vật giao tiếp.

Ví dụ: Chúng ta tiếp tục với ví dụ trên.
Khi HS1 đ-a ra lời khen thì HS2 sẽ nghe và đáp lại (trao đp): Con cm ơn mẹ
!
Chúng ta đà biết lời là sản phẩm của các hành động ngôn ngữ. Tất cả các hành
động ngôn ngữ đều đòi hỏi một sự đáp ứng. Điều này đúng không chỉ đối với hành

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động nh- hỏi (trả lời), chào (đáp lại), cầu khiến (nhận lệnh hay không)mà đúng cho
c hnh động xc tín (khàng định, miêu t). Đưa ra một xc tÝn ngÇm Èn l¯ “hài”
ng-êi nghe cã ý kiÕn nh- thế nào về lời khẳng định của mình. Khi ng-ời nghe tỏ ra
sao lÃng hoặc không chú ý đến lời khỏa nghiệm của mình thì ng-ời nói th-ờng tìm
cch để kéo anh ta trở li với điều mình đang khàng định.
c) T-ơng tác
Các nhân vật giao tiếp ảnh h-ởng lẫn nhau, tác động lẫn nhau đến cách ứng xử
của từng ng-ời trong quá trình hội thoại.
T-ơng tác là một kiểu quan hƯ x· héi gi÷a ng-êi víi ng-êi. HƠ cã một hoạt
động xà hội thì có t-ơng tác. T-ơng tác bằng lời chỉ là một trong những dạng t-ơng
tác giữa ng-ời với ng-ời.
1.1.3.2. Các quy tắc hội thoại
Quy tắc hội thoại là những quy tắc bất thành văn nh-ng đ-ợc xà hội chấp nhận
và những ng-ời tham gia hội thoại phải tuân theo khi thực hiện các vận động hội
thoại để cuộc thoại vận động nh- mong muốn.
a) Quy tắc th-ơng l-ợng
Th-ơng l-ợng là bàn bạc tr-ớc với nhau, thống nhất với nhau về một số thông

tin nhất định có liên quan đến cuộc thoại, nhằm làm cho cuộc thoại đạt đ-ợc hiệu quả
nh- mong muốn. Khi muốn trao đổi với nhau một vấn đề gì, trừ khi hai ng-ời quá
quen thân, còn phần lớn phải có sự th-ơng l-ợng tr-ớc. Có nh- vậy, cuộc thoại mới
diễn ra theo đúng h-ớng.
b) Quy tắc luân phiên l-ợt lời
A nói với B phải tuân theo thứ tự lần l-ợt. Ng-ời nói có ng-ời nghe và ng-ợc lại.
Không thể vì vội mà cả hai cùng tranh nói, nh- vậy sẽ không đạt đ-ợc hiệu quả giao
tiếp.
Ng-ời nói nên biết kết thúc l-ợt lời của mình đúng lúc để nh-ờng lời cho ng-ời
khác thì mới tỏ ra là ng-ời biết trò chuyện lịch sự và là ng-ời nói chuyện có duyên.
Tránh tình trạng nói quá dài, quá lâu ng-ời nghe sẽ sốt ruột và sẽ ngắt lời, hoặc vì
lịch sự, họ lơ đÃng, không còn chú ý đến những điều bạn đang nói.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

VÝ dó: B¯i “§²p lêi tơ chèi” (TLV2)
§Ĩ gii quyết tình huống: Em muốn mượn bn quyển truyện. Bn bo: truyện
ny tớ củng đi mượn.
Học sinh sẽ phải đóng hai nhân vật, lần l-ợt từng học sinh sẽ nói lời thoại của
mình.
- HS1: Hùng ơi, cho tớ m-ợn quyển truyện này nhé.
- HS2: Truyện này tớ cũng đi m-ợn.
- HS1: Vậy khi nào cậu đọc xong thì kể lại cho tớ nghe nhé.
c) Quy tắc liên kết hội thoại
Một cuộc hội thoại không phải là sự lắp ghép ngẫu nhiên, tùy tiện các phát

ngôn, các hành vi ngôn ngữ. Nguyên tắc liên kết không chỉ chi phối các ngôn bản
đơn thoại mà chi phối cả các lời tạo tành một cuộc hội thoại. Nếu giữa các lời của các
nhân vật hội thoi không có liên kết thì một “cc héi tho³i giưa nhưng ng­êi ®iÕc”
sÏ x°y ra, trong đó ông sẽ nói g còn b sẽ nói vịt.
Tính liên kết hội thoại thể hiện trong lòng một phát ngôn, giữa các phát ngôn,
giữa các hành động ngôn ngữ, giữa các đơn vị hội thoại. Cần l-u ý, tính liên kết
không chỉ thuộc lĩnh vức nội dung v thể hiƯn b´ng c²c dÊu hiƯu “ngư ph²p” hiĨu
theo trun thèng. Nó còn thuộc lĩnh vực các hành động ngôn ngữ, còn thể hiện trong
quan hệ lập luận.
d) Quy tắc tôn trọng thể diện ng-ời nghe
Quy tắc này đ-ợc thể hiện khi hội thoại, ng-ời nói nên tỏ thái độ đề cao, tôn
trọng thể diện ng-ời nghe. Sau đây là một số biểu hiện thái độ tôn trọng thể diện
ng-ời nghe khi giao tiếp:
- Mỗi ng-ời đều có mặt mạnh, mặt yếu hay có những bí mật riêng, lí do riêng.
Vì vậy trong giao tiếp có những điều kiêng kị không nên chạm tới.
- Cần đề cao, khuyến khích ng-ời nghe cũng nh- nên nói đến những mặt mạnh,
mặt tốt của họ.
- Nên dùng lối nói vòng khi đ-a ra những lời đề nghị, những yêu cầu thực hiện
hàng vi, mong muốn ai thực hiện điều gì cho ta.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

- Nên sử dụng những từ ngữ, những cụm từ đ-a đẩy nhằm làm cho mối quan hệ
giữa hai nhân vật giao tiếp trở nên thân thiện, lịch sự, nhất là với ng-ời mới gặp: xin
lỗi, cảm phiền anh chị, cho phép tôi đ-ợc quấy rầy anh chị, mong anh chị l-ợng

thứ
- Nên có thái độ ân cần, chu đáo trong khi nói năng đối với ng-ời nghe, ng-ời
nghe thấy mình đ-ợc tôn trọng, đ-ợc đề cao, đ-ợc chăm sóc, đ-ợc thân mật, gần gũi,
nhờ đó họ có thể nói với bạn những gì mà họ còn e ngại.
Ví dú: Bi Đp lời tụ chối (TLV2)
Với tình huống khi em mn m-ỵn trun cða b³n nh­ng b³n nãi: Truyện này
tớ củng cha đọc xong. Thì em cần tôn trọng người nói chuyện vói mình và đ-a ra
lời đp cho lịch sứ v phù hợp với tình huống như: Hôm sau cậu đọc xong cho tớ
mượn nhé.
e) Quy tắc khiêm tốn về phía ng-ời nói
Quy tắc này trái ng-ợc với quy tắc đề cao thể diện ng-ời nghe về phía ng-ời
nói lại luôn tỏ ra khiêm nh-ờng, tự mình nói giảm nhẹ đi vị thế phát ngôn của mình.
Trong hội thoại cần tránh tự đề cao mình thái quá và cũng tránh nói về mình quá
nhiều. Ngay cả khi bạn có điều đau khổ, mất mát cần sẻ chia nh-ng nếu nói quá
nhiều thì cũng mất hiệu lực.
Một số biểu hiện sau thể hiện thái độ khiêm nh-ờng của ng-ời nói:
- Dùng các từ hô, gọi h-ớng về phía ng-ời nghe: anh à, th-a bác, chị ơi, các em

- Khi nói chuyện nên biết lắng nghe, cùng chia sẻ với những ý kiến từ phía
ng-ời nói, tránh cắt ngang lời ng-ời nói.
- Không nên lấy ý thích của ta ®Ĩ cho r»ng ng-êi nghe cịng cã ý thÝch nh- ta
mà nên nói cái mà ng-ời nghe thích. Vì vậy, cần có sự tìm hiểu, hiểu biết nào đó vỊ
ng-êi nghe tr-íc khi nãi chun víi hä. Cè g¾ng dùng những từ ngữ đỡ lời, khích lệ
ng-ời nói trong câu chuyện mà ng-ời nói đang đề cập để tạo sự l-u thông, dòng l-u
của mạch lời nh-: thế à, vâng, hay quá, tuyệt thật, ừ, đúng thế...
Ví dú: Bi Đp lời khàng định (TLV2)

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

15



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Để đóng vai tình huống em đến nhà bạn Lan và muốn gặp bạn Lan. Khi gặp mẹ
bạn Lan th× em cã thĨ nãi : “Th­a b²c, b³n Lan có nh không ?.Khi chúng ta nói
lịch sự và khiêm tốn nh- thế thì ng-ời nghe sẽ cảm thấy đ-ợc tôn trọng.
g) Quy tắc cộng tác.
Cộng tác hội thoại có nghĩa là mỗi ng-ời phải góp phần của mình (về l-ợt lời, về
nội dung) để đạt tới đích của cuộc thoại. Theo H.P.Grice có các ph-ơng châm sau:
- Ph-ơng châm về l-ợng: Không nên nói quá ít hoặc nói quá nhiều những điều
không đúng với mục đích cuộc thoại. Nếu nói quá nhiều sẽ làm ng-ời nghe chóng
mệt mỏi dẫn đến lơ đÃng, không còn chú ý đến cuộc thoại.
- Ph-ơng châm về chất: Không nên nói những điều không có căn cứ chắc chắn,
mình không tin lắm. Khi có vấn đề gì đó ch-a rõ, ch-a xác định nên có sự tìm hiểu,
kiểm tra lại thông tin hoặc tra cứu lại cẩn thận.
- Ph-ơng châm về cách thức: Nên nói một cách rõ ràng, mạch lạc, có hệ thống
và có tính lôgic chặt chẽ để ng-ời nghe dễ nhận ra ý mà ng-ời nói định nói. Tránh lời
nói mập mờ, tối nghĩa, gây sự hiểu lầm.
- Ph-ơng châm về quan hệ: Cần trình bày sao cho câu chuyện của bạn có dính
líu đến câu chuyện đang diễn ra.
( Theo Đỗ Hữu Châu, Giản yếu về Ngữ dụng học. NXB Giáo dục, 1995 và Đỗ
Thị Kim Liên. Giáo Trình Ngữ dụng học. NXB ĐHQG HN, 2005).
1.1.3.3. Cấu trúc hội thoại
a. Cuộc thoại
Cuộc thoại là đơn vị hội thoại bao trùm, lớn nhất. Có thể nói toàn bộ hoạt động
ngôn ngữ của con ng-ời là một chuỗi đằng đặc những lời đối đáp.
b) Đoạn thoại
Đoạn thoại là mảng ngôn bản do một số cặp trao đáp liên kết chặt chẽ với nhau
về ngữ nghĩa hoặc về ngữ dụng.

c. Cặp trao đáp
Về nguyên tắc, cặp trao đáp là đơn vị l-ỡng thoại tối thiểu, với chúng cuộc trao
đổi, tức cuộc hội thoại chính thức đ-ợc tiến hành.
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

16


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

d) Hành động ngôn ngữ
Hnh động ngôn ngử l đơn vị nh nhất ca ngử php hội thoi cc ững xừ
bằng lời (và bằng các yếu tố kèm ngôn ngữ) đều căn cứ vào các hoạt động ngôn ngữ
đi tr-ớc, không phải căn cứ vào các đơn vị ngữ pháp thông th-ờng nh- từ và câu.
1.1.4. ý nghĩa của việc sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói
cho học sinh tiểu học
Xuất phát từ đặc ®iĨm nhËn thøc cđa häc sinh tiĨu häc diƠn ra theo quy lt: “ tơ
trøc quan sinh ®éng ®Õn t­ duy trụu tượng, tụ tư duy trụu tượng đến thức tiễn, trăm
nghe không bng một thấy, trăm thấy không bng một lm, cho nên sừ dúng TCĐV
trong dạy học c¸c nghi thøc lêi nãi cho häc sinh tiĨu häc là rất cần thiết và vô cùng
quan trọng. Đây chính là hình thức tổ chức dạy học mang tính tích cực, phát huy tối
đa hoạt động nhận thức của học sinh dựa trên sự điều khiển, tổ chức h-ớng dẫn của
giáo viên.
Khi thực hành đóng vai, học sinh đ-ợc phân công đóng vai những nhân vật trong
tình huống, học sinh phải vận dụng những tri thức đà học cùng với vốn sống, kinh
nghiệm sống của mình để thể hiện cách ứng xử trong tình huống. Từ đó các kỹ năng
giao tiếp đ-ợc hình thành, khắc sâu một cách nhẹ nhàng, sinh động. Mặt khác trong
quá trình đóng vai có sự kết hợp hài hòa giữa hình ảnh nhân vật, hành động nhân vật
và lời nói với nhau trong tình huống, chúng tạo thành ph-ơng tiện để phản ánh hiện
thực. Khi đóng vai, các em sống bằng hành động và tình cảm của các nhân vật, các

em hành động phù hợp với các nhân vật mà các em sắm vai trong tình huống.
Khi tiến hành diễn xuất, học sinh xúc cảm với vai một nhân vật nào đó, phát huy
trí t-ởng t-ợng và xâm nhập vào cuộc sống. Qua đó học sinh đ-ợc rèn về kỹ năng
giải quyết vấn đề một cách tự nhiên và hợp lý.
Thông qua TCĐV học sinh đ-ợc hình thành các kỹ năng giao tiếp, đ-ợc bộc lộ
thái độ và cảm xúc, phát triển tính tự tin. Ngoài ra còn tạo ra những tình huống giúp
học sinh suy nghĩ và tự ra quyết định, giúp các em hoàn thiện với các kỹ năng và ứng
dụng học vấn vµo cuéc sèng hµng ngµy.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

17


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tóm lại: Chúng ta coi trọng vai trò tích cực của TCĐV nh-ng không chỉ vì thế
mà lạm dụng khi đ-a TCĐV vào quá trình dạy học, không nên biến cả tiết học thành
tiết chơi. Hiệu quả của quá trình đ-a TCĐV vào lớp học còn phụ thuộc vào nhiều yếu
tố và bản thân khả năng ng-ời h-ớng dẫn tổ chức.
Không nên dừng lại ở mức độ giải trí đơn thuần mà các nhà s- phạm phải xem
TCĐV nh- là một ph-ơng tiện giáo dục hiệu quả nhất, dễ tiếp thu nhất góp phần
quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà tr-ờng tiểu học nói chung và
mục tiêu dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2 nói riêng.
1.1.5. Cơ sở tâm sinh lý của học sinh tiểu học trong việc sử dụng TCĐV
1.1.5.1. Cơ sở sinh lý
Trẻ em Tiểu học có những đặc điểm về cơ thể mà nhà s- phạm cần phải biết đến
trong công tác s- phạm:
- Học sinh đầu cấp I chóng mệt khi làm các động tác nhỏ bằng ngon tay vì các
đốt x-ơng cổ tay ch-a hoàn toàn cốt hóa, ít nhất đến 12 tuổi quá trình cốt hóa mới

hoàn chỉnh.
- Hệ cơ và tim mạch của trẻ phát triển ch-a phát triển đầy đủ vì vậy mức độ vận
động cho trẻ là phải phù hợp, không căng thẳng quá mức.
- NÃo của trẻ đạt xấp xỉ 90% trọng l-ợng nÃo của ng-ơi lớn (7 tuổi đạt 1280g, 9
tuổi đạt 1350g). Hệ thông tín hiệu thứ I phát triển.
Trên đây là một số đặc điểm về cơ thể của trẻ mà giáo viên cần phải nắm vững
để khi tổ chức TCĐV cho phù hợp. Tránh đ-a ra nh-ng tình huống cần sự vận động
nhiều hoặc quá sức làm ảnh h-ởng đến cơ thể của các em.
1.1.5.2. Cơ sở tâm lý
Trẻ ở løa ti tiĨu häc lµ mét thùc thĨ, mét chØnh thể trọn vẹn nh-ng ch-a hoàn
thiện mà các em đang tiếp tục lớn lên, đang phát triển không chỉ về thể xác mà cả về
trí tuệ. Về mặt tâm lý cũng vậy, các quá trình và các thuộc tính tâm lý cũng đang
phát triển. Vì vậy, tất cả những sự kiện, hiện t-ợng xảy ra trong thời điểm này cũng
có thể gây ấn t-ợng mạnh mẽ và sâu sắc cho các em. Chính vì thế việc giáo dục kỹ
năng giao tiếp phải đ-ợc tiến hành ngay từ đầu để định h-ớng cho các em những tri
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

18


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thức, vốn hiểu biết nhất định để giúp các em có thể kịp thời thích nghi với sự thay ®ỉi
cđa cc sèng.
Løa ti häc sinh tiĨu häc ë mỗi giai đoạn có những nét chung, song vẫn có
những đặc điểm tâm lý riêng. Trong những năm đầu bậc tiểu học, nhu cầu nhận thức
của học sinh phát triển rõ nét, đặc biệt là nhu cầu nhận thức về thế giới xung quanh.
Vì vậy các em rất thích những hoạt động thực tế sinh động. Học sinh lớp 2 quá trình
nhận thức có nhiều chuyển biến song vẫn không thể tách khỏi hoạt động thực tiễn
của trẻ thơ. Cho nên nhu cầu nhận thức của học sinh đ-ợc thỏa mÃn, t- duy trong

hoạt động và bằng hoạt động.
Song để giúp các em có đ-ợc những nhận thức, hành động đúng trong thực tiễn
thì tr-ớc hết phải tạo ra một môi tr-ờng an toàn để cho các em thử nghiệm các hoạt
động đó tr-ớc đà rồi mới chính thức hoạt ®éng trong thùc tiƠn cc sèng. Cho nªn tỉ
chøc cho các em đóng vai là một điều kiện tốt giúp cho các em nhận thức đ-ợc việc
làm của mình tr-ớc khi hành động thật trong cuộc sống. Giúp các em tích lũy đ-ợc
thêm kiến thức, sự hiểu biết của mình từ đó có nhứng hành động đúng đắn trong môi
tr-ờng thực tế.
T- duy của học sinh đầu bậc tiểu học là t- duy cụ thể, trực quan hình t-ợng, dần
dần năng lực khái quát trừu t-ợng đà phát triển tạo điều kiện cho các em học tập tốt.
Điều đó chứng tỏ các em đà tham gia hoạt động một cách tích cực, tự giác và có hiệu
quả. Việc đóng vai sẽ góp phần giúp các em gắn tri thức lý thuyết với thực hành đ-ợc
học trên lớp với những việc làm cụ thể để từ đó giúp các em áp dụng kiến thức đà học
vào cuộc sống của mình. Hoàn thiện t- duy trừu t-ợng và năng lực khái quát giúp các
em có khả năng phân tích đ-ợc những gì trong cuộc sống mà các em trông thấy.
Đặc điểm về trí nhớ của các em trong thời gian này là trí nhớ trực quan hình
t-ợng, các em có khả năng nhớ đ-ợc nhiều thậm chí cả những điều các em không
hiểu. ở đầu bậc tiểu học ghi nhớ của các em chủ yếu là ghi nhớ không chủ định,
nghĩa là các em chỉ nhớ những gì các em thích. Những điều gì gây ấn t-ợng mạnh
mẽ, gây đ-ợc cảm xúc thì các em dễ nhớ và có thể nhớ lâu. Chính vì thế mà các em
sẽ cảm thấy rất khó khăn khi phải ghi nhớ, học thuộc lòng, rồi vận dơng nh÷ng kiÕn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

19


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thức khô khan trong sách vở vào cuộc sống. Chính vì thế để khích lệ sự hứng thú

trong học tập cho các em và đặc biệt giúp các em củng cố, khắc sâu kiến thức của bài
học thì việc tạo ra các TCĐV trong mỗi bài học là rÊt thiÕt thùc vµ bỉ Ých.
Häc sinh tiĨu häc lµ những nhân cách đang dần hình thành, do đó các hành vi và
thói quen hành vi của các em còn ở mức độ thấp, đang đ-ợc phát triển và định hình
dần bằng chính hoạt động của các em d-ới sự tổ chức trực tiếp của giáo viên.
Do có sự điều chỉnh của ý chí nên các em ch-a có hành ®éng trong cuéc sèng.
Céng víi tÝnh hiÕu ®éng vèn cã của lứa tuổi nên các em dễ có những hành vi sai trái
cho nên phải giáo dục các em, giúp các em có một lối sống lành mạnh và để làm
đ-ợc điều đó thì tr-ớc tiên phải tạo cho các em một môi tr-ờng tốt để các em thoải
mái tập duyệt các hành vi của mình. Từ đó giúp các em biết hành động đúng, tránh
các hành vi, lời nói dẫn đến sai trái. Vì vậy con đ-ờng tốt nhất để hình thành hành vi
và thói quen tốt cho các em tr-ớc khi vào đời là cho các em tập duyệt tr-ớc thông qua
đóng vai.
Về vốn kinh nghiệm sống của học sinh tiểu học ở đầu bậc tiểu học còn hạn chế
vì các em ch-a có điều kiện, ch-c đ-ợc tiếp xúc với hoàn cảnh thực tế. Dần dần các
em ®· tÝch lịy ®-ỵc nhiỊu tri thøc, kinh nghiƯm sèng từ quá trình học tập, từ thực tiễn
cuộc sống hàng ngày. Những hiểu biết về thực tế cuộc sống dần dần sẽ đ-ợc tích lũy
và tạo thành một kỹ năng sống cho các em. Khi sử dụng TCĐV trong dạy học các
nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2 sẽ đòi hỏi học sinh tiến hành đóng
vai để xử lý tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống, từ đó các em sẽ tích lũy
đ-ợc kinh nghiệm sống và b-ớc vào cuộc sống mạnh dạn hơn, tự tin hơn, biết đem
kiến thức đà đ-ợc học để áp dụng vào thực tế.
Nh- vậy những đặc tính tâm lý trên của học sinh tiểu học ta thấy việc tổ chức
cho các em TCĐV là rất cần thiết. Vì chính bản thân các em cũng thấy rất hứng thú,
tham gia một cách thiết thực và tự giác. đó chính là cơ sở để sử dụng TCĐV trong
dạy học các nghi thức lời nói cho học sinh tiÓu häc.
1.6. KÕt luËn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


20


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.6.1.Trò chơi là một ph-ơng pháp đ-ợc áp dụng trong quá trình dạy học nhằm
làm cho quá trình dạy học thêm sinh động và hiệu quả.
Sử dụng TCĐV làm cho không khí lớp học trở nên sôi động (vui trong lúc học),
khi trẻ vui sẽ cảm thấy kiến thức đỡ khô khan và dễ tiếp nhận hơn (nhờ đó nó có tác
dụng học trong lúc vui chơi).
1.6.2. Sử dụng TCĐV trong dạy học nói chung và trong dạy học các nghi thức
lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2 là rất cần thiết. Nó vừa là nội dung giáo dục,
vừa là ph-ơng thức đồng thời cũng là ph-ơng tiện giáo dục rất phù hợp với tâm sinh
lý của học sinh tiểu học. TCĐV phát triển cho trẻ về nhân cách, các kỹ năng kỹ xảo,
nó còn có tác dụng kích thích quá trình nhận thức và tiếp nhận tri thức của học sinh.
Góp phần hình thành nhân cách của con ng-ời Việt Nam mới từ lứa tuổi tiểu học.
1.6.3. Tuy nhiên để phát huy hết đ-ợc vai trò cũng nh- tác dụng của TCĐV thì
giáo viên cần có quá trình tìm hiểu và nắm rõ cách thức đ-a TCĐV vào tiết học. Để
từ đó sắp xếp hợp lý và có hiệu quả.
Giáo viên phải không ngừng học hỏi và trau dồi hiểu biết của mình về TCĐV,
nó không chỉ dừng lại ở mức độ sử dụng TCĐV trong sách giáo khoa mà giáo viên
phải luôn có ý thức s-u tầm, sáng tạo, làm giàu thêm về số l-ợng cũng nh- về chất
l-ợng của TCĐV. Góp phần nâng cao hiệu quả dạy học các nghi thức lời nói ở phân
môn Tập làm văn lớp 2. Thực hiện đổi mới ph-ơng pháp dạy học lấy học sinh lm
trung tâm.
1.2. Thực trạng sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi
thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2
1.2.1. Mục đích nghiên cứu điều tra
Tìm hiểu thực trạng nhận thức và sử dụng TCĐV của giáo viên tiểu học trong
dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2 bằng phiếu điều tra

Anket. Qua đó đánh giá, phân tích, đề xuất cách thức và quy trình sử dụng TCĐV.
1.2.2. Đối t-ợng nghiên cứu điều tra
Giáo viên Tiểu học 30 ng-ời ở tr-ờng Tiểu học Lê Lợi trong Thành phố Vinh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

21


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.2.3. Néi dung ®iỊu tra
- Møc ®é nhËn thức của giáo viên sử dụng TCĐV trong dạy học các nghi thức
lời nói.
- Sử dụng, mức độ th-ờng xuyên, mục đích TCĐV trong dạy học các nghi thức
lời nói.
- Cách thức xây dựng và tổ chức TCĐV của giáo viên.
1.2.4. Kết quả điều tra
1.2.4.1. Mức độ nhận thức của giáo viên Tiểu học về sử dụng TCĐV trong
dạy học các nghi thức lời nói ở phân môn Tập làm văn lớp 2.
Nhận thức của giáo viên tiểu học về mức độ cần thiết và tác dụng của TCĐV
đối với høng thó häc tËp cđa häc sinh líp 2 nh- sau:
Bảng 1: Mức độ cần thiết của trò chơi trong dạy học.
TT

Mức độ

Số phiếu Tỉ lệ (%)

1


Rất cần thiết

26

86,7

2

Không cần thiết

4

13,3

3

Bình th-ờng

0

0

Bảng 2: Tác dụng của TCĐV trong dạy học
TT Tác dụng

Số phiếu Tỉ lệ (%)

1


Tích cực

29

96,7

2

Bình th-ờng

1

3,3

3

Tiêu cực

0

0

Qua bảng 1, và 2 ta thấy: Đa số giáo viên đánh giá cao mức độ cần thiết (86,7%)
cũng nh- vai trò tích cực (96,7%) của TCĐV trong dạy học các nghi thức lời nói ở
phân môn Tập làm văn lớp 2. Không có ý kiến nào phủ nhận vai trò và tác dụng của
hoạt động này.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

22



×