Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ của hiệu trưởng ở các trưởng trung học phổ thông huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.13 KB, 120 trang )

bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

Đặng xuân quang

một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra néi bé cđa hiƯu tr-ëng ë c¸c tr-êng
trung häc phổ thông huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

luận văn thạc sÜ khoa häc gi¸o dơc

Vinh - 2009


bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh

Đặng xuân quang

một số giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra néi bé cđa hiƯu tr-ëng ë c¸c tr-êng
trung häc phổ thông huyện anh sơn, tỉnh nghệ an

chuyên ngành: Quản lý giáo dục
mà số: 60.14.05

luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Ngi hng dn khoa hc:
pgs. ts. nguyễn trọng văn


Vinh - 2009


Lời cảm ơn
Với tình cảm chân thnh, tôi xin by tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Khoa Đào tạo sau Đại học, Tr-ờng Đại học Vinh, các Thầy, Cô giáo đÃ
tham gia quản lý, phục vụ, giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 15.
Các Thầy Cô đà giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, đà tạo
điều kiện thuận lợi cho bản thân tôi hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Nguyễn Trọng Văn - ng-ời đà trực tiếp
h-ớng dẫn tôi với sự tận tình, trách nhiệm giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp đạt chất l-ợng tốt.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám đốc Sở
GD&ĐT Nghệ An; lÃnh đạo Huyện ủy, UBND huyện, Phòng GD&ĐT huyện
Anh Sơn; lÃnh đạo, các tổ chuyên môn, giáo viên bộ môn của các tr-ờng
THPT huyện Anh Sơn; Cảm ơn gia đình, đồng chí, đồng nghiệp và bạn bè đÃ
động viên, khích lệ và giúp đỡ mọi mặt cho bản thân trong quá trình học tập,
nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Do điều kiện về mặt thời gian và phạm vi nghiên cứu hạn chế nên chắc
chắn luận văn tốt nghiệp của tôi sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp hết sức thông cảm và giúp
đỡ để tôi tiếp tục hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu.
Vinh, tháng 12 năm 2009
Tác giả

Đặng Xuân Quang


Danh mục các từ viết tắt
ĐH


:

Đại học

BTVH

:

Bổ túc văn hóa



:

Cao đẳng

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CC

:

Cao cấp

CSTĐ


:

Chiến sĩ thi đua

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HS

:

Học sinh

LĐTT

:

Lao động tiên tiến

N.vụ


:

Nhiệm vụ

NCGD

:

Nghiên cứu giáo dục

NV

:

Nhân viên

Nxb

:

Nhà xuất bản

SC

:

Sơ cấp

TC


:

Trung cấp

Th.sĩ

:

Thạc sĩ

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Tốt nghiÖp


Mục lục
Trang
mở đầu............................................................................................................ 1

1.


Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1

2.

Giả thuyết khoa học............................................................................... 2

3.

Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 2

4.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 4

5.

Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu ....................................................... 4

6.

Ph-ơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 4

7.

Những đóng góp của luận văn ............................................................... 5

8.

Cấu trúc luận văn ................................................................................... 5


Ch-ơng 1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ........................ 6
1.1.

Lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 6

1.2.

Mét sè vÊn ®Ị chung vỊ kiĨm tra néi bé tr-êng häc ............................. 9

1.2.1. Mét sè kh¸i niƯm................................................................................... 9
1.2.2. Vai trò, vị trí của công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học ....................... 12
1.2.3. Mục đích, nhiệm vụ của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng ............ 13
1.2.4. Chức năng của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng ........................... 15
1.2.5. Đối t-ợng và nội dung của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng ........ 16
1.2.6. Ph-ơng pháp kiểm tra nội bộ tr-ờng học ............................................ 21
1.2.7. Nguyên tắc của công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học.......................... 24
1.2.8. Các hình thức kiểm tra nội bộ tr-ờng học ........................................... 25
1.2.9. Quy trình của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng ............................ 26
1.2.10. Quá trình của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng ............................. 27
1.3.

Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ................................................... 27

1.3.1. Cơ sở lý ln cđa kiĨm tra néi bé tr-êng häc ..................................... 27
1.3.2. Cơ sở pháp lý của kiểm tra nội bộ tr-ờng häc..................................... 31


Ch-ơng 2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu .................. 33
2.1.


Khái quát chung về tình hình các tr-ờng THPT huyện Anh Sơn,
tỉnh Nghệ An ....................................................................................... 33

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, xà hội của huyện Anh
Sơn, tỉnh Nghệ An ............................................................................... 33
2.1.2. Quy mô giáo dục bậc học THPT huyện Anh Sơn ............................... 34
2.1.3. Chất l-ợng giáo dục toàn diện ............................................................. 35
2.2.

Kết quả khảo sát thực trạng công tác kiểm tra nội bộ ở 3 tr-ờng
THPT hun Anh S¬n, tØnh NghƯ An.................................................. 40

Ch-¬ng 3. Mét sè giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác kiểm tra nội bé cđa HiƯu tr-ëng
tr-êng THPT hun Anh S¬n, tØnh NghƯ An ........... 45

3.1.

Nâng cao nhận thức t- t-ởng về công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng
học cho CBQL, GV và NV .................................................................. 45

3.2.

Bồi d-ỡng nghiệp vụ về công tác kiểm tra néi bé nhµ tr-êng............. 45

3.2.1. KiĨm tra GV ........................................................................................ 46
3.2.2. Kiểm tra hoạt động s- phạm của tổ, nhóm chuyên môn GV .............. 71
3.2.3. Kiểm tra HS ......................................................................................... 72
3.2.4. Kiểm tra cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và kiểm tra tài chính ........... 75
3.3.


Kế hoạch hóa hoạt ®éng kiĨm tra néi bé nhµ tr-êng .......................... 76

3.3.1. KÕ hoạch kiểm tra năm học................................................................. 77
3.3.2. Kế hoạch kiểm tra tháng ..................................................................... 79
3.3.3. Kế hoạch kiểm tra tuần ....................................................................... 79
3.4.

Giải pháp tổ chức, chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học......... 80

3.4.1. Xây dựng lực l-ợng kiểm tra ............................................................... 80
3.4.2. Ph©n cÊp trong kiĨm tra ....................................................................... 80
3.4.3. Cã chế độ tài chính, thời gian, quy định về trách nhiệm cá nhân ....... 81
3.4.4. Cung cấp các điều kiện cÇn thiÕt cho kiĨm tra .................................... 81


3.5.

Giải pháp tổng kết, tự kiểm tra đánh giá hoạt động kiểm tra nội
bộ nhà tr-ờng....................................................................................... 82

3.6.

Khảo sát tính khả thi của các giải pháp ............................................... 83

Kết luận và khuyến nghÞ ................................................................... 84

1.

KÕt luËn ............................................................................................... 84


2.

Mét sè khuyÕn nghÞ............................................................................. 85

Danh mục tài liệu tham khảo .......................................................... 87
phụ lục


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Danh mục sơ đồ, biểu mẫu
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1:

Vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý ............................. 13

Sơ đồ 2:

Mô tả vị trí của kiểm tra đánh giá với các khâu khác
bằng một chu trình thuận chiều kim đồng hồ ......................... 16

Sơ đồ 3:

Biểu thị các thành tố của hệ thống s- phạm nhà tr-ờng ......... 17

Sơ đồ 4:

Quá trình kiểm tra ................................................................... 27


Sơ đồ 5:

Mối liên hệ thông tin trong quản lý ........................................ 28

Sơ đồ 6:

Vòng liên hệ ng-ợc trong kiểm tra quản lý ............................ 29

Sơ đồ 7:

Alison Allenby và Dela Jenkins đánh giá hiệu quả làm
việc phát triển năng lực nhân viên - bộ sách quản trị
nguồn nhân lực ........................................................................ 30

Sơ đồ 8:

Các b-ớc trong quy trình kiểm tra giờ dạy của GV ................ 58

Sơ đồ 9:

Sơ đồ kiểm tra toàn diện một lớp HS ...................................... 74

Biểu mẫu
Biểu mẫu 1:

Tiêu chuẩn và cách xếp loại giờ dạy ....................................... 62

Biểu mẫu 2:


Phiếu đánh giá, xếp loại giờ dạy GV bậc THPT của Sở
GD&ĐT Nghệ An ................................................................... 64

BiĨu mÉu 3:

KÕ ho¹ch kiĨm tra néi bé trong năm học... của tr-ờng
THPT ....................................................................................... 78

Biểu mẫu 4:

Kế hoạch thanh tra toàn diện GV hàng năm ........................... 78

Biểu mẫu 5:

Kế hoạch kiểm tra tháng... năm .............................................. 79

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1

mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Kiểm tra là chức năng cơ bản rất quan trọng của bất cứ cấp quản lý nào
trong xà hội, ng-ời quản lý phải nắm đ-ợc mục tiêu, kế hoạch đề ra đà thực
hiện đến đâu, để từ đó tìm các giải pháp tháo gỡ khó khăn v-ớng mắc, điều
chỉnh uốn nắn để đạt mục tiêu đó.
Kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng là một chức năng quan trọng của Hiệu

tr-ởng, là công cụ quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà tr-ờng,
góp phần nâng cao chất l-ợng giáo dục toàn diện.
Kiểm tra là chức năng cuối cùng của một quá trình quản lý, nó có vai
trò giúp cho chủ thể quản lý biết đ-ợc cấp d-ới thực hiện nhiệm vụ đến mức
độ nào, qua đó cũng để biết các quyết định quản lý ban hành có phù hợp hay
không, ở đây chóng ta thÊy kiĨm tra cã vai trß cung cÊp thông tin và trợ giúp
cá nhân, đơn vị hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch. Nó còn là tiền đề cho một
quá trình quản lý mới tiếp theo.
Kiểm tra thể hiện phẩm chất quản lý sâu sát thực tế, thực hiện đúng
quan điểm và t- t-ởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Bác dạy cán bộ quản lý:
...Muốn chống bệnh quan liêu, bàn giấy, muốn biết các Nghị quyết có thực
thi hay không, muốn biết ai ra sức làm, ai làm qua chuyện, chỉ có một cách là
khéo kiểm tra....
Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, kiểm tra không phải là một thứ đặc quyền,
đặc ân của ng-ời quản lý dùng ®Ĩ lơc so¸t, theo dâi, x¸c minh, ®¸nh gi¸ thiÕu
sãt của ng-ời d-ới quyền hay để tóm lấy thành tích, để khi có dịp là dùng đến
mà xem đó là chức năng, nhiệm vụ của ng-ời lÃnh đạo và của mọi ng-ời.
Kiểm tra phải nhằm mục đích chính xác, đầy đủ công việc và kết quả của
công việc đó. Có ba điều cần phải kiểm soát, đó là: Có kiểm soát mới biết cán
bộ, nhân viên tốt hay xấu; Mới biết rõ -u điểm, khuyết điểm của cá nhân, đơn
vị, cơ quan. Mới biết -u điểm của các mệnh lệnh, nghị quyết.
Trong tr-ờng học, việc kiểm tra phải nhằm khai thác, tiếp nhận thông
tin một cách đầy đủ, chính xác về công việc, con ng-ời để đánh giá đúng đắn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2

về công việc và con ng-ời. Kiểm tra phải thực hiện chức năng tự bộc lộ, tự
điều chỉnh các mặt hạn chế trong mỗi con ng-ời. Kiểm tra phải nhằm động
viên, khuyến khích con ng-ời phát huy các -u điểm, các mặt tốt, quyết tâm
khắc phục các khuyết điểm. Kiểm tra khéo léo thì phát hiện hết các khuyết
điểm để sửa chữa khắc phục, về sau khuyết điểm sẽ ít đi.
Hiện nay, n-ớc ta đang trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới
toàn diện đất n-ớc, trong đó GD&ĐT là một lĩnh vực đ-ợc đặc biệt quan tâm
nhằm để tạo ra nguồn nhân lực mới có chất l-ợng cao đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hoá và hiện đại hoá đất n-ớc.
Trong Nghị quyết TW2 (khóa VIII) về GD&ĐT, Khoa học và Công
nghệ, Đảng ta đà chỉ rõ phải đổi mới công tác quản lý giáo dục. Để phát
triển sự nghiệp GD&ĐT đề án chiến l-ợc phát triển GD&ĐT giai đoạn 2001 2010 đà đề ra 7 nhóm giải pháp chủ yếu, trong đó đổi mới công tác quản lý là
khâu đột phá: Đổi mới quản lý giáo dục, đổi mới cơ bản ph-ơng thức quản lý
giáo dục theo h-ớng nâng cao hiệu lực quản lý Nhà n-ớc, phân cấp mạnh mẽ
nhằm phát huy tính chủ động và tự chịu trách nhiệm của các địa ph-ơng, của
các cơ sở giáo dục, giải quyết một cách có hiệu quả các vấn đề bức xúc, ngăn
chặn và đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực hiện nay [14, 23].
Chất l-ợng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo dục phụ thuộc rất
lớn vào công tác quản lý giáo dục, đặc biệt là năng lực của đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục. Thực tế cho thấy hiệu quả giáo dục phần lớn là do công tác
quản lý quyết định. Năng lực quản lý đ-ợc thể hiện rõ trong chu trình 4 b-ớc:
xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá các nội
dung quản lý.
Nhà tr-ờng là một bộ phận của nền giáo dục quốc dân do vậy đổi mới
công tác quản lý nhà tr-ờng sẽ góp phần vào sự nghiệp đổi mới quản lý giáo
dục nói chung. Đổi mới công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học là một yêu cầu
bức thiết nhằm thực hiện đổi mới quản lý nhà tr-ờng. Đổi mới công tác kiểm
tra nội bộ của nhà tr-ờng cũng là một nhiệm vụ quan trọng để thực hiện thành
công Chỉ thÞ sè 06-CT/TW cđa Bé ChÝnh trÞ vỊ triĨn khai cuéc vËn ®éng “Häc


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
tập và làm theo tấm g-ơng đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động Nói không
với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm đạo
đức nhà giáo và không để tình trạng HS không đủ điều kiện lên lớp.
Thực trạng hiện nay hoạt động kiểm tra nội bộ của Hiệu tr-ởng ở các
tr-ờng THPT nói chung và tại địa bàn huyện Anh Sơn nói riêng bên cạnh
những -u điểm, mặt tích cực thì vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế ch-a đáp ứng
yêu cầu, ch-a ngang tầm với sự nghiệp đổi mới giáo dục. Nhằm nghiên cứu
các vấn đề lý luận, khảo sát thực tiễn để tìm ra các giải pháp để khắc phục các
yếu kém trong công tác kiểm tra nội bộ là một nội dung quan trọng và cần
thiết nhằm góp phần đổi mới công tác quản lý nhà tr-ờng, đổi mới quản lý
giáo dục, phát triển sự nghiệp giáo dục và đạo tạo đáp ứng nhu cầu về nguồn
nhân lực để phát triển quê h-ơng, đất n-ớc.
Với những lý do trên mà tôi chọn đề tài nghiên cứu: Một số giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra néi bé cđa HiƯu tr-ëng ë c¸c tr-êng
Trung häc Phổ thông huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
2. Giả thuyết khoa học
Nếu Luận văn đ-ợc nghiên cứu một cách công phu thì chắc chắn sẽ tìm
ra các giải pháp tích cực, có tác dụng trong việc nâng cao hiệu quả công tác
quản lý của các nhà tr-ờng THPT nói chung của tỉnh Nghệ An và các tr-ờng
THPT tại huyện Anh Sơn, Nghệ An nói riêng, nhằm thực hiện đúng chủ
tr-ơng về đổi mới công tác quản lý nhà tr-ờng của Đảng và Nhà n-ớc, làm
chuyển biến chất l-ợng giáo dục.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tìm hiểu và đề xuất các giải pháp khoa học, mang tính

khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu tr-ởng ở
các tr-ờng THPT, vận dụng thực hiện vào công tác quản lý tại các tr-ờng
THPT ở huyện Anh Sơn và tỉnh Nghệ An góp phần nâng cao chất l-ợng giáo
dục các nhà tr-ờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu những vấn đề lý luận về công tác kiểm tra nội bộ;
Nghiên cứu những cơ sở khoa học về công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu
tr-ởng nhà tr-ờng.
4.2. Điều tra, nghiên cứu thực trạng về công tác kiĨm tra néi bé cđa
HiƯu tr-ëng ë c¸c tr-êng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
4.3. Đề xuất các giải pháp khoa học, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu
quả công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu tr-ởng các tr-ờng THPT huyện Anh
Sơn, tỉnh Nghệ An.
4.4. Phạm vi nghiên cứu: ba tr-ờng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An (tr-êng THPT Anh S¬n 1, THPT Anh S¬n 2, THPT Anh Sơn 3).
5. Khách thể và đối t-ợng nghiên cứu
5.1. Khách thể: Hoạt động kiểm tra nội bộ tr-ờng THPT.
5.2. Đối t-ợng nghiên cứu: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu tr-ởng ở các tr-ờng THPT huyện Anh Sơn,
tỉnh Nghệ An.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
6.1. Ph-ơng pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các tài liệu liên
quan đến quản lý giáo dục: Luật giáo dục, Điều lệ tr-ờng Phổ thông, các tài

liệu về nghiệp vụ quản lý nhà tr-ờng, thanh tra, kiểm tra và đánh giá trong
giáo dục, tâm lý học quản lý, giáo dục học, xà hội học giáo dục, kinh tế học
giáo dục, khoa học quản lý giáo dục, lý thuyết hệ thống... các thông t-, văn
bản quy phạm có liên quan đến công tác quản lý nhà tr-ờng, quản lý giáo dục
của các cấp có thẩm quyền.
6.2. Ph-ơng pháp thực tiễn: trao đổi, trò chuyện, quan sát, điều tra thực tế.
6.3. Ph-ơng pháp toán học: thống kê, so sánh đối chiếu...

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Về lý luận:
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu
tr-ởng nhà tr-ờng.
Bổ sung cơ sở lý luận cho công tác đánh giá, kiểm tra thực trạng của
công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng.
7.2. Về thực tiễn:
- Khảo sát thực trạng tình hình về chất l-ợng đội ngũ, chất l-ợng giáo
dục và việc thực hiện công tác kiểm tra nội bộ của Hiệu tr-ởng nhà tr-ờng
THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng một số giải pháp khoa học nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng, góp phần đổi mới công tác quản lý giáo dục
đào tạo trong sự nghiệp đổi mới toàn diện đất n-ớc hiện nay.
- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, cơ sở khoa học và thực tiễn
cho các cấp quản lý, lÃnh đạo ở địa ph-ơng tham m-u đề ra các chủ tr-ơng,
giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác GD&ĐT trên địa bàn.

- Luận văn có thể làm tài liệu tham khảo, vận dụng vào thực tế cho cán
bộ quản lý ở các tr-ờng THPT huyện Anh Sơn nói riêng và các cơ sở giáo dục
phổ thông trong phạm vi toàn tỉnh và cả n-ớc.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn đ-ợc chia
thành 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Ch-ơng 2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
Ch-ơng 3. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công t¸c kiĨm tra
néi bé cđa HiƯu tr-ëng ë c¸c tr-êng Trung học Phổ thông
huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6

Néi dung
Ch-¬ng 1

C¬ së lý ln cđa vÊn đề nghiên cứu

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Trên thế giới, không có một quốc gia nào lại không quan tâm đến phát
triển GD&ĐT trong quá trình xây dựng và phát triển đất n-ớc của mình.
Ngay từ đầu thế kỷ XIX, Nhật Bản đà quan tâm đến phát triển giáo dục.
Những thập niên 70, 80 của thế kỷ XX, Hàn Quốc, Đài Loan là những điển

hình về -u tiên đầu t- phát triển giáo dục. Từ một n-ớc nghèo không có tài
nguyên thiên nhiên, sau 25 năm, Hàn Quốc trở thành một quốc gia có nền
kinh tế, công nghệ đứng thứ 11 thế giới, b-ớc đi thần kỳ này đ-ợc thực hiện
bởi sự đầu t- đúng mức cho giáo dục, bởi ý chí và quyết tâm v-ơn lên của
Ng-ời dân Hàn Quốc.
Để giữ vững là một c-ờng quốc đứng đầu về kinh tế, khoa học và công
nghệ, n-ớc Mỹ đà luôn luôn chú trọng đến sự đầu t- phát triển sự nghiệp giáo
dục, trong thông điệp gửi quốc dân của cựu Tổng thống Mỹ Bill Clinton ngày
04/02/1997 đà kêu gọi: Tôi đ-a ra lời kêu gọi hành động để cho n-ớc Mỹ
b-ớc vào thế kỷ XXI, hành động để duy trì nền kinh tế của chúng ta, hành động
để tăng c-ờng nền giáo dục, công nghệ, khoa học... .
ở n-ớc ta thế kỷ XV, vua Lê Thánh Tông đà cho khắc bia tại Quốc tử
giám với cương lĩnh của đất nước: Hiền tài là nguyên khí quốc gia; nguyên
khí mạnh thì nước cường; nguyên khí suy thì thế nước tàn.
Ng-ời anh hùng áo vải cờ đào sau khi dẹp giặc Thanh lên ngôi Hoàng
đế Quang Trung đà đề ra tuyên ngôn: Xây dựng đất n-ớc lấy việc khuyến học
làm đầu.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đà dạy: Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây, vì
lợi ích 100 năm thì phải trồng người. Điều mong -ớc lớn nhất của Bác lµ:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
“T«i chØ cã mét ham muèn, ham muèn đến tột bậc là mỗi ng-ời dân Việt Nam
ai cũng được ấm no, ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành.
Bởi lẽ đó, Đảng ta đà đặt vấn đề nạn thất học và mù chữ vào tình trạng
báo động khẩn cấp, Bác Hồ nói: Giặc đói, giặc dốt là bạn đồng hành của

giặc ngoại xâm.
Ngày nay, Đảng và Nhà n-ớc ta càng quan tâm hơn đến sự nghiệp giáo
dục, coi Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho
phát triển, giáo dục là một ngành kinh tế đặc biệt... toàn xà hội quan tâm sự
nghiệp giáo dục, vì xà hội đà nhận thức đ-ợc một cách đúng đắn là: sự nghiệp
giáo dục đ-ợc coi là nền tảng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật, là nguồn gốc
cho thực hiện dân giàu, n-ớc mạnh, xà hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Từ tr-ớc đến nay đà có nhiều tác giả bàn về vấn đề thanh tra, kiểm tra
trong giáo dục nói chung và công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học nói riêng:
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang trong Những khái niệm cơ bản về lý luận
quản lý giáo dục - Tr-ờng Cán bộ quản lý TW1 - 1989 cho rằng: chu trình
quản lý gồm 5 giai đoạn: chuẩn bị kế hoạch hoá, kế hoạch hoá, chỉ đạo, tổ
chức, kiểm tra. Kiểm tra là giai đoạn cuối cùng của chu trình quản lý. Kiểm
tra giữ vai trò liên hệ nghịch trong quá trình quản lý. Nó giúp cho chủ thể
quản lý điều khiển một cách tối ưu hệ quản lý không có kiểm tra không có
quản lý [23, 73].
Tác giả Đặng Quốc Bảo trong Những vấn đề cơ bản quản lý giáo
dục trong tài liệu Những vấn đề quản lý Nhà nước và quản lý giáo dục
Tr-ờng Cán bộ quản lý TW1 - 1989 xác định: quản lý giáo dục có 4 chức
năng cụ thể: kế hoạch hoá, chỉ huy, điều hành, kiểm tra. Trong đó Kiểm tra
là công việc gắn bó với sự đánh giá tổng kết kinh nghiệm giáo dục, điều
chỉnh mục tiêu [14, 125].
Về quản lý tr-ờng học, tác giả Trần Kiểm trong cuốn Khoa học quản
lý nhà tr-ờng phổ thông - Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội - 2002, đà viết:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


8
Hiệu quả quản lý nhà tr-ờng phụ thuộc nhiều vào chừng mực ng-ời Hiệu
tr-ởng sử dụng thông tin khách quan, đáng tin cậy, toàn diện, đầy đủ và kịp
thời của mỗi GV về chất l-ợng kiến thức, mức độ đ-ợc giáo dục và tính kỷ luật
của HS [20, 123]. Thông tin khách quan thu đ-ợc chủ yếu qua kết quả thanh
tra, kiểm tra.
Đề tài thanh tra, kiểm tra giáo dục đà có nhiều tác giả đề cập. Các bài
viết đăng trên tạp chí thông tin quản lý giáo dục, các bài giảng trong các lớp
tập huấn thanh tra của tr-ờng Cán bộ quản lý TW1, của các tác giả: L-u Xuân
Mới, D-ơng Chí Trọng, Nguyễn Trọng Hậu... đà đề cập nhiều vấn đề liên
quan đến công tác kiểm tra, thanh tra giáo dục. Năm 2003, hai tác giả Quang
Anh - Hà Đăng đà xuất bản cuốn: Những điều cần biết trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra GD&ĐT có tính chất tổng hợp các vấn đề cơ bản về thanh
tra GD&ĐT. Năm 2006, tác giả Hà Thế Truyền đà viết kiểm tra - thanh tra
và đánh giá trong giáo dơc” cã néi dung quan träng mang tÝnh nghiƯp vơ cho
công tác kiểm tra, thanh tra trong các nhà tr-ờng.
Ngoài ra, một số Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục, các
đề tài về thanh tra, kiểm tra trong các đợt tập huấn cán bộ quản lý, tập huấn
công tác thanh tra, kiểm tra đà đ-ợc một số tác giả đề cập đến.
Các đề tài, bài viết nêu trên đà đề cập đến các vấn đề chung của công
tác kiểm tra - thanh tra và đánh giá trong giáo dục, đó là những tài liệu bổ ích
cho việc nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế.
Tuy nhiên, ch-a có đề tài nào nghiên cứu một cách chi tiết về các giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra néi bé cđa HiƯu tr-ëng ë c¸c tr-êng
THPT nãi chung của tỉnh Nghệ An và ở các tr-ờng THPT huyện Anh Sơn,
tỉnh Nghệ An nói riêng. Do vậy, vấn đề nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra
nội bộ các tr-ờng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An cần đ-ợc nghiên cứu
một cách nghiêm túc về cả lý luận lẫn thực tiễn.
Việc lựa chọn đề tài này với mong muốn góp phần tìm ra các giải pháp
vừa mang tính khoa học, vừa khả thi để nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
kiĨm tra néi bé cđa HiƯu tr-ëng ë các tr-ờng THPT huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ An, nhằm đóng góp vào sự nghiệp đổi mới sự nghiệp GD&ĐT.
1.2. Một sè vÊn ®Ị chung vỊ kiĨm tra néi bé tr-êng học

1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Kiểm tra
Theo Từ điển tiếng ViƯt - Nxb Khoa häc X· héi - Hµ Néi - 1992: Kiểm
tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét; Theo đó, kiểm tra đ-ợc
hiểu với nghĩa là một dạng hoạt động nào đó để rút ra nhận xét, đánh giá và
cuối cùng là nhằm tác động, điều chỉnh hoạt động của con ng-ời cho phù hợp
với mục đích đặt ra.
Theo tác giả Hà Thế Ngữ (bài viết trong Tạp chí NCGD số 4 - 1984):
Kiểm tra là xem xét thực tế để tìm ra những sai lệch so với quyết định, kế
hoạch và chuẩn mực đà định; phát hiện ra trạng thái thực tế; so sánh trạng
thái đó với khuôn mẫu đà đặt ra, khi phát hiện ra những sai sót thì cần phải
điều chỉnh, uốn nắn và sửa chữa kịp thời.
Hoạt động kiểm tra đ-ợc thực hiện th-ờng xuyên, rộng rÃi trong thực
tiễn. Trong đời sống, kiểm tra giúp cho mỗi ng-ời điều chỉnh đ-ợc hành vi
phù hợp với mục đích của mình và đáp ứng yêu cầu của cộng đồng. Bởi vậy
kiểm tra giúp con ng-ời có thể quản lý đ-ợc hành vi của mình. Với Nhà n-ớc
kiểm tra là công việc không thể thiếu trong công tác quản lý. Thông qua kiểm
tra, các chủ thể quản lý tự điều chỉnh hành vi của mình theo mục tiêu, nhiệm
vụ quản lý Nhà n-ớc; cơ quan quản lý cấp trên.

1.2.1.2. Kiểm tra nội bộ tr-ờng học
Là một dạng hoạt động quản lý của ng-êi HiƯu tr-ëng nh»m kiĨm tra,
theo dâi, xem xÐt, kiĨm soát, phát hiện, kiểm nghiệm diễn biến và kết quả của
các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà tr-ờng và đánh giá kết quả
các hoạt động giáo dục đó có phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn mực, quy
chế đà đề ra hay không. Qua đó phát hiện các -u điểm để động viên, khích lệ,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
mặt khác phát hiện những tồn tại, yếu kém so với yêu cầu để có biện pháp uốn
nắn, điều chỉnh, khắc phục để nhằm nâng cao chất l-ợng, hiệu quả GD&ĐT
trong nhà tr-ờng.
Kiểm tra nội bộ tr-ờng học về thực chất là kiểm tra tác nghiệp, là hoạt
động tự kiểm tra của tr-ờng bao gồm hai hoạt động chđ u lµ:
- HiƯu tr-ëng tiÕn hµnh kiĨm tra tÊt cả các thành tố cấu thành hệ thống
nhà tr-ờng, đặc biệt là kiểm tra công việc, hoạt động, mối quan hệ của mọi
thành viên và những điều kiện, ph-ơng tiện phục vụ dạy học và giáo dục trong
nhà tr-ờng.
- Hiệu tr-ëng cã kinh nghiƯm lµ ng-êi biÕt tiÕn hµnh kiĨm tra th-ờng
xuyên và có kế hoạch, biết biến quá trình kiểm tra thành quá trình tự kiểm tra
của các bộ phận và mọi thành viên trong nhà tr-ờng mà mình quản lý. Biết
kiểm tra đúng ng-ời, đúng việc, đúng lúc, đúng chỗ. Xác định đối t-ợng nào
thì cần kiểm tra th-ờng xuyên, bộ phận nào cần kiểm tra định kỳ và thậm chí
có bộ phận chỉ cần báo cáo (không phải kiểm tra). Đồng thời, Hiệu tr-ởng
cũng xác định rõ nên kiểm tra vào thời điểm nào.
Khái niệm được thể hiện rõ ở khoản 1, điều 22, chương VI: Công tác

kiểm tra nội bộ trong các trường học và các đơn vị trong ngành trong bản
Quy chế về tổ chức và hoạt động của Thanh tra GD&ĐT (Quyết định số
478/QĐ ngày 11/3/1993): Việc kiểm tra công việc, hoạt động và các mối quan
hệ của mọi thành viên trong nhà tr-ờng là trách nhiệm và quyền hạn của Hiệu
tr-ởng. Hiệu tr-ởng có thể huy động: Phó Hiệu tr-ởng, các tổ tr-ởng chuyên
môn và các cán bộ, GV khác giúp Hiệu tr-ởng kiểm tra với t- cách là ng-ời
đ-ợc uỷ quyền hoặc trợ lý nh-ng Hiệu tr-ởng vẫn nắm quyền quyết định về
những vấn đề quan trọng nhất của kiểm tra, ng-ời đ-a ra quyết định cuối cùng
và là ng-ời chịu trách nhiệm về những kết luận đó.
1.2.1.3. Phân biệt khái niệm thanh tra, kiĨm tra trong gi¸o dơc
Trong thùc tiƠn hiƯn nay, ngành GD&ĐT tồn tại 3 hoạt động: Kiểm tra
nội bộ, kiểm tra thi đua và thanh tra. Cần phân biệt ba loại hình hoạt động này
và tìm mối quan hệ giữa các hoạt động đó.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
* Giống nhau:
- Mục đích: Cả ba hoạt động đều đi sâu kiểm tra, theo dõi các hoạt động
giáo dục để giúp đỡ đối t-ợng hoàn thành nhiệm vụ, giúp nhà quản lý đạt mục
đích, hiệu quả trong công tác quản lý GD&ĐT.
- Chức năng: Là hệ thống thông tin phản hồi, thực hiện việc tạo lập
kênh thông tin phản hồi trong quản lý GD&ĐT.
- Nội dung: Thực chất đều là hoạt động kiểm tra, đánh giá các mặt hoạt
động GD&ĐT.
* Khác nhau: Về mặt tính chất, tổ chức, hoạt động và cách xử lý cũng
có những nét khác nhau:

TT

1

2

3

Mặt
khác
nhau

Tính
chất

Tổ
chức

Đối
t-ợng

Kiểm tra nội bộ

Kiểm tra thi đua

Thanh tra

- Mang tính nội bộ
là chủ yếu;
- Là chức năng tất

yếu

th-ờng
xuyên của quá trình
quản lý.
- Các kết luận
mang tính pháp lý
nội bộ.
Do thủ tr-ởng cơ
quan trực tiếp quyết
định thành lập, tổ
chức, thực hiện
(không ổn định).

- Động viên phong
trào thi đua, nâng
cao năng suất, chất
l-ợng của đội ngũ.
- Kiểm tra đánh
giá, xếp loại phong
trào dạy - học của
nhà tr-ờng.

- Mang tính hành
chính, pháp chế Nhà
n-ớc.
- Kiểm tra của cấp
trên đối với cấp d-ới.
- C¸c kÕt ln rót ra
mang tÝnh ph¸p lý

cao.

Khi cã nhu cầu thì
tổ chức để kiểm tra
phong trào.Tổ chức
mang tính tập thể.
(không ổn định).

Tập thể, cá nhân
trong nội bộ với mọi
hoạt động và mối
quan hệ giữa chúng.

Tập thể, cá nhân
th-ờng là diện
rộng, đồng loạt với
những hoạt động
toàn diện, từng mặt
hay chủ đề.

Là hệ thống tổ chức
Nhà n-ớc do Pháp luật
quy định, cấp trên bổ
nhiệm (có tính ổn
định,)gồm 3 cấp: Bộ
GD&ĐT, Sở GD&ĐT,
Phòng GD&ĐT.
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân cấp d-ới với
những công việc và

hoạt động của họ.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

4

5

Hoạt
động

Xử


- Thực hiện theo kế - Mang tính tập
hoạch của
nhà thể.
tr-ờng (nội bộ)
- Hoạt động có thể
- Hoạt động từ từ ngoài hệ hoặc
trong hệ.
trong hệ.

- Xem xét, phát
hiện, điều chỉnh, tvấn trong nội bộ.

- Biểu d-ơng khen
th-ởng, xử phạt
trong nội bộ. Làm
cơ sở để bố trí
nhiệm vụ và có các
chính sách đào tạo,
đÃi ngộ hợp lý.

- Biểu d-ơng,
khen th-ởng.
- Rút ra những hạn
chế để giúp chủ thể
quản lý có sự điều
chỉnh phù hợp, đối
t-ợng quản lý rút
kinh nghiệm để
khắc phục kịp thời.

- Chỉ tuân theo pháp
luật, theo quy chế
không ai đ-ợc can
thiệp trái luật vào
hoạt động thanh tra.
- Hoạt động từ ngoài
hệ.
- Các kết luận mang
tính pháp lý, hiệu lực
cao, buộc đối t-ợng
phải chấp hành.
- Có thể biểu d-ơng,

đề nghị cấp trên khen
th-ởng, kỷ luật và
đình chỉ công tác,
hoạt động.
- Giúp đỡ, t- vấn,
thúc đẩy, uốn nắn.

Kiểm tra nội bộ, kiểm tra thi đua và thanh tra có sự thống nhất nh-ng
không đồng nhất với nhau. Trong thực tế, quản lý cần nắm và phân biệt đ-ợc
mối quan hệ giữa cái phổ biến và cái đặc thù. Tuy nhiên, kiểm tra nội bộ,
kiểm tra thi đua và thanh tra gi¸o dơc cã mèi quan hƯ víi nhau. Đó là: Kiểm
tra nội bộ, kiểm tra thi đua nhằm cung cấp thông tin chân thực, tin cậy cho
thanh tra gi¸o dơc, thanh tra gi¸o dơc sư dơng sè liƯu, kết luận, đánh giá của
kiểm tra nội bộ, kiểm tra thi đua, đó là những dữ liệu rất quan trọng của thanh
tra giáo dục. Đồng thời thanh tra giáo dục lại cung cấp những nội dung, chuẩn
mực đánh giá làm chỗ dựa để kiểm tra nội bộ, kiểm tra thi đua tiến hành
nhiệm vụ một cách hiệu quả.
1.2.2. Vai trò, vị trí của công tác kiểm tra nội bộ tr-ờng học
Kiểm tra nội bộ tr-ờng học là một chức năng đích thực của quản lý
tr-ờng học, là khâu quan trọng trong chu trình quản lý, đảm bảo tạo lập mối

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
liên hệ ng-ợc th-ờng xuyên, kịp thời giúp ng-ời quản lý (Hiệu tr-ởng) hình
thành cơ chế điều chỉnh h-ớng đích trong quá trình quản lý nhà tr-ờng.
Kế hoạch


TT
QL

Kiểm tra

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1: Vị trí của kiểm tra trong chu trình quản lý
TTQL

: Thông tin quản lý
: Biểu thị mối liên hệ ng-ợc hoặc thông tin phản hồi trong quá
trình quản lý.
: Biểu thị mối liên hệ và tác động trực tiếp

Kiểm tra nội bộ tr-ờng học là một công cụ sắc bén góp phần tăng
c-ờng hiệu lực quản lý tr-ờng học. Nếu kiểm tra, đánh giá chính xác, chân
thực sẽ có tác dụng giúp Hiệu tr-ởng xác định mức độ, giá trị, các yếu tố ảnh
h-ởng... từ đó tìm ra đ-ợc những nguyên nhân và đề ra những giải pháp điều
chỉnh hiệu quả.
Với đối t-ợng kiểm tra thì kiểm tra nội bộ tr-ờng học có tác động tới ý
thức, hành vi và hoạt động của con ng-ời, nâng cao tinh thần trách nhiệm,
động viên thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ, uốn nắn, giúp đỡ sửa chữa sai sót,
khuyết điểm và tuyên truyền nhân rộng các kinh nghiệm tiên tiến, -u việt.
1.2.3. Mục đích, nhiệm vụ của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng
1.2.3.1. Mục đích của công tác kiểm tra nội bộ
Kiểm tra nhằm mục đích xác nhận thực tiễn, phát huy nhân tố tích cực,

phòng ngừa, ngăn chặn các sai phạm, giúp đỡ đối t-ợng hoàn thành nhiệm vụ,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
đồng thời giúp cho nhà quản lý điều khiển và điều chỉnh hoạt động quản lý
đúng h-ớng nhằm ®¹t mơc ®Ých ®· ®Ị ra.
Ho¹t ®éng kiĨm tra néi bộ tr-ờng học không có mục đích tự thân mà
chỉ tham gia vào quá trình quản lý tr-ờng học bằng sự tác động vào đối t-ợng
quản lý trong việc chấp hành với mục đích thể hiện sự phát huy nhân tố tích
cực, phòng ngừa và ngăn chặn các sai phạm, động viên giúp đỡ đối t-ợng
nhằm thực hiện tốt các quyết định quản lý. Cụ thể là: quan sát, theo dõi, phát
hiện, kiểm nghiệm và đánh giá khách quan tình hình công việc chấp hành
chính sách, pháp luật về giáo dục, thực hiện các văn bản pháp quy của Bộ
GD&ĐT đối với tr-ờng học; phát hiện và phát huy -u điểm, giúp đỡ khắc
phục khuyết điểm, khen chê kịp thời và có các biện pháp xử lý cần thiết nhằm
cải tiến tổ chức quản lý nhà tr-ờng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, nâng
cao chất l-ợng GD&ĐT của nhà tr-ờng.
1.2.3.2. Nhiệm vụ của công tác kiểm tra nội bộ
Hiệu tr-ởng có trách nhiệm sử dụng bộ máy quản lý của mình để kiểm
tra các hoạt động giáo dục trong nhà tr-ờng, xem xét mối quan hệ giữa các
thành viên trong nhà tr-ờng, kiểm tra điều kiện, ph-ơng tiện phục vụ cho dạy
học và các hoạt động giáo dục; xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo về các vấn
đề thuộc trách nhiệm quản lý của mình.
Hiệu tr-ởng có trách nhiệm kiểm tra th-ờng xuyên, định kỳ theo kế
hoạch, đặc biệt là kiểm tra công việc hàng ngày, hàng tuần của GV. Mỗi năm
kiểm tra toàn diện 30% GV, còn toàn bộ các GV khác đ-ợc kiểm tra từng mặt

hay chuyên đề. Phối hợp với các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong nhà tr-ờng để
tiến hành việc tự kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng.
Hiệu tr-ởng tự kiểm tra công tác quản lý, phát huy và thực hiện dân chủ
hoá trong quản lý nhà tr-ờng, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, giải quyết
kịp thời các v-ớng mắc nảy sinh trong lÃnh đạo. Khi kiểm tra phải có biên bản
ghi chÐp cơ thĨ, cã kÕt ln c¸c néi dung kiĨm tra để l-u hồ sơ kiểm tra.
Kết luận kiểm tra phải đánh giá đúng thực trạng tình hình nhà tr-ờng,
khẳng định những mặt đà làm đ-ợc, phát huy -u điểm và đề xuất các giải

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
pháp khắc phục những yếu kém (nếu có); đồng thời kiến nghị các cấp quản lý
điều chỉnh bổ sung các quy định cần thiết phù hợp với thực tế.
1.2.4. Chức năng của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng
1.2.4.1. Nhằm tạo kênh thông tin phản hồi chính xác
Tạo lập mối liên hệ ng-ợc trong quản lý tr-ờng học, cung cấp thông tin
đà đ-ợc xử lý chính xác để Hiệu tr-ởng hoạt động quản lý hiệu quả. Thu thập
thông tin là chức năng trung tâm của kiểm tra néi bé tr-êng häc, chØ qua kiĨm
tra míi cã nh÷ng thông tin đáng tin cậy, việc xử lý đúng đắn các thông tin
giúp Hiệu tr-ởng có các tác động kịp thời, phù hợp vào các tổ chức, điều
chỉnh mục tiêu và ra các quyết định phù hợp cho chu trình quản lý mới.
1.2.4.2. Động viên, phê phán, điều chỉnh, t- vấn và giúp đỡ
Động viên phê phán mang tính xà hội. Kiểm tra th-ờng xuyên sẽ nắm
đ-ợc t- t-ởng, tình cảm, tài năng, tinh thần, trách nhiệm của đối t-ợng quản lý.
Mọi ý kiến của Hiệu tr-ởng là khuyến khích, động viên, phê phán, uốn
nắn, t- vấn đều phải lấy cơ sở từ kết quả kiểm tra thì mới thuyết phục và chính

xác. Bản thân khâu kiểm tra đà mang tính chất động viên, phê bình đối t-ợng
quản lý. Khi đ-ợc kiểm tra GV và HS sẽ có sự quyết tâm, nỗ lực làm việc hơn,
đó cũng chính là cơ hội để đối t-ợng quản lý bộc lộ tài năng và bản chất của
họ. Nó sẽ có vai trò quan trọng đối với các quyết định của ng-ời Hiệu tr-ởng.
1.2.4.3. Đánh giá để có các biện pháp điều chỉnh, xử lý cần thiết
Đánh giá liên quan chặt chẽ với kiểm tra và là kết quả của kiểm tra, vì
mục đích của kiểm tra là đánh giá khách quan tình hình công việc, giúp đỡ
khắc phục sai sót, phát hiện, uốn nắn, kích thích kịp thời.
Đánh giá là một chức năng của kiểm tra, liên hệ chặt chẽ với kiểm tra,
do đó kiểm tra, đánh giá, th-ờng đ-ợc dùng liền nhau với ý nghĩa đó.
Mối liên hệ của kiểm tra và đánh giá có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16

Kiểm tra

Thực hiện

Quyết định

Kiểm tra

Đánh giá

Tìm nguyên nhân


Sơ đồ 2: Mô tả vị trí của kiểm tra đánh giá với các khâu khác
bằng một chu trình thuận chiều kim đồng hồ

1.2.4.4. Kiểm soát, phát hiện và có giải pháp phòng ngừa
Nhằm xác định thực chất hiệu quả giáo dục. Kiểm soát đúng sẽ phát
hiện đ-ợc các -u điểm, khuyết điểm của từng đối t-ợng quản lý giúp cho
Hiệu tr-ởng làm tốt công tác điều khiển, định h-ớng trong chỉ đạo, quản lý,
đồng thời ngăn chặn, phòng ngừa những biểu hiện lệch lạc của đối t-ợng
quản lý. Hoạt động kiểm soát, phát hiện một khi đ-ợc tiến hành th-ờng
xuyên sẽ giúp Hiệu tr-ởng không bị bệnh quan liêu, xa thực tế, dẫn đến
hiệu quả thấp.
1.2.5. Đối t-ợng và nội dung của công tác kiểm tra nội bộ nhà tr-ờng
1.2.5.1. Đối t-ợng của công tác kiểm tra nội bộ
Đối t-ợng kiểm tra nội bộ tr-ờng học là tất cả các thành tố cấu thành hệ
thống s- phạm nhà tr-ờng, sự t-ơng tác giữa chúng tạo ra một ph-ơng thức
hoạt động ®ång bé vµ thèng nhÊt nh»m thùc hiƯn tèt mơc tiêu giáo dục trong
nhà tr-ờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
MT

ND

PP


GV

HS

CSVC - TBDH

Sơ đồ 3: Biểu thị các thành tố của hệ thống s- phạm nhà tr-ờng

1.2.5.2. Nội dung kiĨm tra néi bé tr-êng häc
HiƯu tr-ëng cã tr¸ch nhiệm kiểm tra toàn bộ công việc, hoạt động, mối
liên hệ, kết quả của toàn bộ quá trình dạy học, giáo dục và những điều kiện
ph-ơng tiện của nó không loại trừ mặt nào. Song trên thực tế, kiểm tra nội bộ
tr-ờng học cần tập trung vào các nội dung chính không tách rời nhau mà liên
quan chặt chẽ với nhau.
Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục:
- Thực hiện chỉ tiêu về số l-ợng HS từng khối lớp, toàn tr-ờng: tình
hình sỹ số, tỷ lệ HS bỏ học, lên lớp, l-u ban, chuyển đến, chuyển đi...
- Thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu tuyển sinh.
Kiểm tra việc xây dựng đội ngũ nhà giáo:
- Kiểm tra hoạt động của các tổ, nhóm chuyên môn trong nhà tr-ờng:
+ Kiểm tra công tác quản lý điều hành của Tổ tr-ởng chuyên môn:
+ Kiểm tra hồ sơ của tổ chuyên môn: Kế hoạch bồi d-ỡng phẩm chất
chính trị nhà giáo, công tác giảng dạy, bồi d-ỡng đào tạo đội ngị, båi d-ìng
HS giái, thao gi¶ng, thùc tËp, thanh tra, kiĨm tra cđa tỉ tr-ëng, øng dơng c«ng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×