Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các trường thpt thị xã thái hoà, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.28 KB, 120 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo
tr-ờng đại học vinh

--------*&*-------

Nguyễn văn c-ờng


một số giảI pháp nâng cao chất l-ợng đội
ngũ giáo viên ở các tr-ờng thpt thị xà tháI
hoà, tỉnh nghệ an

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục

Chuyên ngành: Quản lý gi¸o dơc
M· sè: 60.14.05

vinh - 2009


2

lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lời biết ơn sâu sắc đến: LÃnh đạo nhà tr-ờng, khoa đào
tạo sau ĐH - tr-ờng ĐH Vinh, các thầy cô đà tham gia quản lý, giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tạo mọi điều kiện
thuận lợi để tôi hoàn thành khoá học.
Tôi vô cùng cảm ¬n PGS. TS: Ngun Ngäc Hỵi - ng-êi h-íng dÉn
khoa học đà tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và làm


luận văn.
Cảm ơn các đồng chí: LÃnh đạo Sở, các đồng chí chuyên viên văn
phòng Sở GD&ĐT Nghệ An, lÃnh đạo Thị uỷ, UBND Thị xÃ, phòng GD&ĐT
Thị xà Thái Hoà, Hiệu tr-ởng, Phó Hiệu tr-ởng các tr-ờng THPT trong Thị
xà và các giáo viên ở các tr-ờng THPT trên địa bàn đà tạo điều kiƯn tèt trong
viƯc cung cÊp sè liƯu vµ t- vÊn khoa học trong suốt quá trình nghiên cứu và
làm luận văn.
Cảm ơn BGH tr-ờng THPT Đông Hiếu, bạn bè và đồng nghiệp đà động
viên, giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình nghiên cứu và làm luận văn.
Mặc dù đà hết sức cố gắng, song chắc chắn luận văn của tôi cũng
không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô giúp đỡ và chỉ dẫn
thêm.
Thái Hoà, tháng 12 năm
2009
Tác giả

Nguyễn Văn C-ờng


3

mục lục
Mở đầu

Trang
1

1. Lý do chọn đề tài

1


2. Mục đích nghiên cứu

4

3. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu

4

4. Giả thuyết khoa học

4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

4

6. Ph-ơng pháp nghiên cứu

5

7. Những đóng góp của đề tài

5

8. Cấu trúc của luận văn

5

Ch-ơng 1. Cơ sở lý luận của quản lý và quản lý độ ngũ giáo viên


7

1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

7

1.2. Một số khái niệm cơ bản và lý luận quản lý

9

1.3. Đặc điểm lao động s- phạm của ng-ời giáo viên

27

1.4. Những nội dung quản lý cơ bản của Hiệu tr-ởng tr-ờng THPT

30

1.5. Cơ sở pháp lý về quản lý và bồi d-ỡng để nâng cao năng lực đội

31

ngũ giáo viên
1.6. ý nghĩa của việc quản lý, nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên

32

Ch-ơng 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác quản lý đội ngũ


34

giáo viên ở các tr-ờng THPT thị xà Thái hßa.


4

2.1. Khái quát tình hình kinh tế xà hội, tình hình phát triển giáo dục

34

và giáo dục THPT Thị xà Thái Hòa
2.2. Thực trạng về quy mô, cơ cấu đội ngũ giáo viên THPT

42

2.3.Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên của các cấp quản lý..

48

Ch-ơng 3: : Một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên các tr-ờng

57

THPT thị xà Thái hòa.
3.1.

Căn cứ để xây dựng giải pháp.

57


3.1.1. Ph-ơng h-ớng, mục tiêu

57

3.1.2. Quan điểm xây dựng các giải pháp..

58

3.1.3 . Căn cứ để xây dựng giải pháp.

59

3.1.4. Nguyên tắc lựa chọn các giải pháp

60

3.2. Các giải pháp quản lý chủ yếu

62

3.2.1. Nâng cao nhận thức và tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ giáo

62

viên
3.2.2. Xây dựng quy hoạch và tuyển chọn đội ngũ GV

6


3.2.3. Xây dựng chế độ công tác và sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên.

70

3.2.4 Tổ chức công tác đào tạo, bồi d-ỡng, tự bồi d-ỡng, nâng cao

77

trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên.
3.2.5. Tăng c-ờng công tác kiểm tra đánh giá chuyên môn nghiệp vụ.

82

3.2.6. Đổi mới công tác thi đua - khen th-ởng, nhân điển hình tiên

86

tiến.
3.2.7. Vận dụng và hoàn thiện chế độ chính sách, nâng cao đời sống

90

vật chất, tinh thần cho giáo viên
3.2.8. Đầu t- xây dựng cơ sở vật chất và quản lý việc sử dụng trang

95

thiết bị dạy học.
3.2.9. Nâng cao hiệu lực công tác quản lý hoạt động của các tổ


98

chuyên môn
3.3. Thăm dò tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lí

105


5

đội ngũ giáo viên...
Kết luận và kiến nghị

108

1. Kết luận

108

2. Kiến nghị

109

2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo

109

2.2. §èi víi Së GD & §T vµ UBND TØnh

109


2.3. §èi với địa ph-ơng (Thị xÃ) và các tr-ờng THPT trong Thị xÃ

110

Tài liệu tham khảo

111

Phần phụ lục

danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
bchtw:
bgh:
cbql:
cbqlgd:
csvc:
thpt
thcs
thcn
gd&ĐT:
khql:
nsnn:
ppct:
ql:
qlgd:
tp:
tdtt:
ubnd:
[5,7]:


Ban chấp hành trung -ơng
Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý
Cán bộ quản lý giáo dục
Cơ sở vật chất
Trung học phổ thông
Trung học cơ sở
Trung học chuyên nghiệp
Giáo dục và đào tạo
Khoa học quản lý
Ngân sách nhà n-ớc
Phân phối ch-ơng trình
Quản lý
Quản lý giáo dục
Thành phố
Thể dục thể thao
Uỷ ban nhân dân
Tài liệu số 5 trang 7


6

Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về lý luận
Trong quá trình đổi mới đất n-ớc, Đảng và Nhà n-ớc ta đà khẳng định
"giáo dục là quốc sách hàng đầu". Đây là một trong những động lực quan
trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con ng-ời, trong đó đội ngũ giáo viên đóng vai trò quan trọng

trong việc nâng cao chất l-ợng và hiệu quả giáo dục.
Có 5 điều kiện cơ bản để phát triển giáo dục: Môi tr-ờng kinh tế của
giáo dục; Chính sách và công cụ thể chế hoá giáo dục; Cơ sở vật chất kỷ thuật
và tài chính giáo dục; Đội ngũ giáo viên và ng-ời học; Nghiên cứu lí luận và
thông tin giáo dục. Trong 5 điều kiện cơ bản trên, hầu hết các n-ớc trên thế
giới đều khẳng định giáo viên là một trong những điều kiện cơ bản nhất, quyết
định sự phát triển của giáo dục. Vì vậy, nhiều n-ớc đà đi vào cải cách giáo
dục, phát triển giáo dục th-ờng bắt đầu bằng phát triển, nâng cao chất l-ợng
đội ngũ giáo viên.
Việt nam chúng ta cũng không nằm ngoài xu thế chung đó. Các nghị
quyết của Đảng, Luật giáo dục, chiến l-ợc phát triển giáo dục và các chủ
tr-ơng, chính sách của nhà n-ớc ta đều nhất quán đặt đội ngũ giáo viên vào
trung tâm, đ-ợc xà hội tôn vinh và có vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của nền giáo dục n-ớc nhà.


7

Xu thế phát triển giáo dục trong quá trình hội nhập quốc tế đòi hỏi phải
nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
nhằm nâng cao chất l-ợng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển
của đất n-ớc trong giai đoạn hiện nay.
Chiến l-ợc phát triển giáo dục 2001-2010 đà chỉ rõ: " Đổi mới ch-ơng
trình đào tạo và bồi d-ỡng giáo viên, giảng viên, chú trọng việc rèn luyện, giữ
gìn và nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo" và khẳng định: " Phát triển đội
ngũ nhà giáo đảm bảo về số l-ợng, hợp lý về cơ cấu, đạt chuẩn về chất l-ợng,
đáp ứng yêu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao chất l-ợng và hiệu quả giáo
dục".
Chỉ thị 40 CT/TW cũng đà nhấn mạnh: " Phải tăng c-ờng xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện" với mục tiêu: "

Xây dựng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục đ-ợc chuẩn
hoá, đảm bảo chất l-ợng, đủ về số l-ợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, l-ơng tâm nhà giáo".
Điều đó khẳng định: Đảng và Nhà n-ớc ta rất quan tâm đến việc nâng
cao chất l-ợng giáo dục nói chung và nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên
nói riêng.
Nhà tr-ờng các cấp quản lý giáo dục và toàn xà hội có trách nhiệm
chăm lo xây dựng, phát triển và quản lý đội ngũ giáo viên để đáp ứng yêu cầu
và theo kịp với sự thay đổi, phát triển của thực tiễn giáo dục. Đội ngũ giáo
viên là bộ phận quan trọng của nguồn nhân lực xà hội, là nguồn nhân lực cơ
bản của ngành giáo dục và đào tạo, của một nhà tr-ờng, thừa h-ởng tất cả
những -u tiên của quốc gia về phát triển nguồn nhân lực và cũng đòi hỏi phải
đ-ợc nghiên cứu đổi mới theo những thay đổi của nền giáo dục.
1.2. Về thực tiễn
Trong những năm qua việc thực hiện mục tiêu " Nâng cao dân trí, đào
tạo nhân lực, bồi d-ỡng nhân tài" giáo dục n-ớc ta đà đạt đ-ợc những thành


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8

tùu rÊt quan träng vµ tÝch cùc, trong ®ã cã sù ®ãng gãp rÊt lín cđa ®éi ngị
gi¸o viên. Ngành giáo dục đà tập trung đổi mới nội dung, ph-ơng pháp, từng
b-ớc nâng cao chất l-ợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Tuy
nhiên, về chất l-ợng, hiệu quả còn thấp so với yêu cầu, giáo dục ch-a gắn bó
với thực tiễn, đào tạo ch-a gắn với sử dụng. Chất l-ợng của đội ngũ giáo viên
còn yếu, cơ sở vật chất thiếu thốn, ch-ơng trình, giáo trình, ph-ơng pháp giáo
dục và công tác quản lý chậm đổi mới, một số hiện t-ợng tiêu cực, thiếu kỷ
c-ơng chậm đ-ợc khắc phục.

Chất l-ợng giáo dục lại phụ thuộc rất lớn và chủ yếu vào đội ngũ giáo
viên, Không có hệ thống giáo dục nào vươn cao quá tầm những giáo viên làm
việc cho nó[27], nh- Luật Giáo dục đà quy định Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục[20]. Vì vậy muốn đổi mới nâng
cao chất l-ợng giáo dục thì phải nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên.
Thị xà Thái Hoà đ-ợc tách ra từ Huyện Nghĩa Đàn từ năm 2008, là khu
vực thuộc các huyện miền núi phía tây của Tỉnh Nghệ an. Đời sống dân ct-ơng đối ổn định, một số gia đình ở dọc quốc lộ đ-ờng 48 chủ yếu làm nghề
kinh doanh, buôn bán. Số còn lại phần lớn là cán bộ công nhân nông tr-ờng
cao su, cà phê. Trong những năm đổi mới vừa qua, d-ới sự lÃnh đạo của Đảng,
các cấp chính quyền, kinh tế xà hội cũng nh- các mặt khác đà có b-ớc phát
triển rõ rệt, đời sống nhân dân không ngừng đ-ợc cải thiện. Cùng với sự phát
triển đó, lÃnh đạo Đảng, chính quyền địa ph-ơng cũng đà quan tâm đến việc
nâng cao chất l-ợng giáo dục và đào tạo nói chung, chất l-ợng đội ngũ giáo
viên nói riêng. Vì vậy chất l-ợng giáo dục và đào tạo trên địa bàn Thị xà đà có
nhiều chuyển biến tích cực. Hàng năm đà có hàng nghìn học sinh tốt nghiệp
THPT, tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh đậu Đại học, Cao đẳng ngày càng cao.
Tuy vậy, trong những năm qua chất l-ợng giáo dục của các tr-ờng
THPT trên địa bàn Thị xà đ-ợc nâng lên từng b-ớc nh-ng còn chậm, thiếu
vững chắc, ý thức đạo đức cũng nh- tay nghề của một bộ phận giáo viên ch-a

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9

ngang tầm với thời đại mới. Điều đó đòi hỏi ng-ời làm công tác quản lý giáo
dục phải tìm ra đ-ợc các giải pháp quản lý đúng đắn nhằm nâng cao chất
l-ợng đội ngũ giáo viên các tr-ờng THPT trong Thị xÃ, góp phần nâng chất

l-ợng giáo dục, phát triển kinh tế xà hội của địa ph-ơng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài " Một số giải pháp nâng
cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên ở các tr-ờng THPT Thị xà Thái Hoà,
Tỉnh Nghệ An" làm luận văn thạc sĩ .
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm đề xuất những giải pháp quản lý để nâng cao chất l-ợng đội ngũ
giáo viên các tr-ờng THPT, góp phần nâng cao chất l-ợng giáo dục trên địa
bàn Thị xÃ.
3. Đối t-ợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối t-ợng nghiên cứu
- Công tác quản lí nhà tr-ờng đối với đội ngũ giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên THPT và công tác giáo dục, giảng dạy của đội ngũ
này ở Thị xà Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác và các hoạt động giáo dục,
giảng dạy của giáo viên trong phạm vi các tr-ờng THPT Thị xà Thái Hòa, trên
cơ sở đó đề xuất một số giải pháp quản lý cơ bản, tối -u đối với đội ngũ này.
4. Giả thuyết khoa học
Chất l-ợng đội ngũ giáo viên THPT đ-ợc nâng lên sẽ góp phần nâng cao
chất l-ợng giáo dục ở các tr-ờng THPT phát triển nguồn nhân lực của Thị xÃ
Thái Hòa nếu có các giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên đúng đắn, hiệu quả,
thiết thực và khả thi cao.
5. Nhiệm vơ nghiªn cøu

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10


5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý nhà tr-ờng, quản lý
đội ngũ giáo viên, khái niệm nâng cao chất l-ợng đội ngũ giáo viên và các
khái niệm khác liên quan đến đề tài.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: Thu thập thông tin số liệu về
chất l-ợng đội ngũ giáo viên các tr-ờng THPT, công tác quản lý đội ngũ giáo
viên, kết quả giáo dục cấp THPT Thị xà Thái Hòa - Nghệ An.
5.3. Đề xuất những giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên.
5.4. Đề xuất những kiến nghị cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả của đề
tài.
6. Ph-ơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận
Gồm có: Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hoá, các tài liệu liên
quan đến đề tài.
6.2. Nhóm các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Ph-ơng pháp điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng.
- Ph-ơng pháp quan sát trực tiếp và lấy ý kiến của chuyên gia.
- Ph-ơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
- Ph-ơng pháp xử lý số liệu bằng ph-ơng pháp thống kê toán học, tham
khảo ý kiến của các cấp uỷ Đảng, chính quyền, lÃnh đạo các nhà tr-ờng.
7. Những đóng góp của đề tài
- Phân tích và làm rõ cơ sở lý luận và các khái niệm có liên quan đến đề
tài.
- Phản ánh thực trạng chất l-ợng GD&ĐT, chất l-ợng công tác quản lý
đội ngũ giáo viên THPT Thị xà Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất l-ợng giáo viên
THPT Thị xà Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An.
8. Cấu trúc luận văn

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
đ-ợc cấu trúc thành 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý và quản lý đội ngũ giáo viên THPT.
Ch-ơng 2: Thực trạng đội ngũ giáo viên và công tác quản lý đội ngũ giáo
viên ở các tr-ờng THPT Thị xà Thái Hòa -Tỉnh Nghệ An.
Ch-ơng 3: Một số giải pháp quản lý đội ngũ giáo viên các tr-ờng THPT
Thị xà Thái Hòa - Tỉnh Nghệ An.

Ch-ơng 1
Cơ sở lý luận của quản lý và quản lý
đội ngũ giáo viên
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trên cơ sở tiếp thu các t- t-ởng quản lý trên thế giới và dựa trên các
quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về hoạt động quản lý, chuyên ngành
KHQL ở Việt Nam còn rất non trẻ song đà đạt đ-ợc những thành tựu đáng kể
góp phần làm sáng tỏ những đặc điểm quản lý xà hội, con ng-ời Việt Nam
trong những điều kiện riêng biệt t-ơng ứng với tình hình phát triển KT - XH
của đất n-ớc qua các giai đoạn phát triển.
Tr-ớc hết phải nói đến t- t-ởng của chủ tịch Hồ Chí Minh ( 1890 1969) về quản lý giáo dục. Khi bàn về công tác cán bộ Ng-ời đà khẳng định
:"Cán bộ là cái gốc của mọi công việc", "Muôn việc thành công hoặc thất bại
đều do cán bộ tốt hay kém",[22; tr 5, 240].
Riêng trong lĩnh vực quản lý giáo dục víi xu thÕ kÕ thõa, nhiỊu nhµ
khoa häc ViƯt Nam đà chắt lọc những vấn đề tinh tuý nhất của hầu hết các tác
phẩm về quản lý của n-ớc ngoài để thể hiện trong các công trình nghiên cứu

của mình về những vấn đề về chất l-ợng của ng-ời quản lý. Một số tác giả và
tác phẩm tiêu biểu nh-: Mai Hữu Khuê với cuốn "Những vấn đề cơ bản cđa
khoa häc qu¶n lý"; KiỊu Nam víi cn "Tỉ chøc bộ máy lÃnh đạo và quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

lý"; Nguyễn Minh Đạo với cuốn "Cơ sở của khoa học quản lý"(NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội - 1997); Đỗ Hoàng Toàn với cuốn "Lý thuyết quản lý" và
Nguyễn Văn Bình (Tổng chủ biên) với cuốn " Khoa học tổ chức và quản lýMột số vấn đề lý luận và thực tiễn"; Phạm Đức Thành (Chủ biên) cuốn "Giáo
trình quản trị nhân lực", NXB Giáo dục 1995; Trần Quốc Thành với cuốn
"Chủ tịch Hồ Chí Minh - Về năng lực tổ chức cán bộ"; Nguyễn Phú Trọng Trần Xuân Sầm (Đồng chủ biên) với cuốn "Luận cứ khoa học cho việc nâng
cao chất l-ợng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất n-ớc".
Đứng ở góc độ nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục, dựa trên cơ sở lý luận
của Chủ nghĩa Mác - Lênin và T- t-ởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học Việt
Nam đà tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý tr-ờng học chủ yếu dựa trên nền
tảng lý luận giáo dục học. Hầu hết các cuốn giáo dục học của các tác giả Việt
Nam th-ờng có một ch-ơng về quản lý tr-ờng học. Các công trình tiêu biểu có
đề cập đến chất l-ợng và ph-ơng thức nâng cao chất l-ợng CBQL tr-ờng học
gồm: Ph-ơng pháp luận khoa học giáo dục do tác giả Phạm Minh Hạc làm
tổng chủ biên, đ-ợc ấn hành năm 1981; Trần Kiểm với tác phẩm Khoa học
quản lý giáo dục. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn. Những tác phẩm nghiên
cứu đó đà góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất l-ợng giáo dục, chất
l-ợng quản lý giáo dục nói chung và chất l-ợng quản lý ở các nhà tr-ờng của
n-ớc ta hiện nay. ở các tr-ờng Đại học và các Viện nghiên cứu đà có nhiều đề

tài luận văn nghiên cứu về các vấn đề nh-: Quản lý hoạt động dạy học, quản
lý đội ngũ giáo viên, quản lý các hoạt động trong Nhà tr-ờng. Tại Tr-ờng Đại
học Vinh, đà có các công trình nghiên cứu của các tác giả nhPGS.TS.Nguyễn Ngọc Hợi, PGS.TS.Phạm Minh Hùng, TS.Thái Văn Thành.
Trên cơ sở các nguyên tắc chung, các tác giả đà nhấn mạnh vai trò của
quản lý chuyên môn trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Bởi do tính chất
nghề nghiệp mà hoạt động chuyên môn của giáo viên có nội dung rất phong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13

phú. Ngoài giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động chuyên môn
còn bao gồm việc tự bồi d-ỡng và bồi d-ỡng, giáo dục học sinh ngoài giờ lên
lớp, sinh hoạt chuyên môn, nghiên cứu khoa học giáo dục. Thực chất việc
quản lý chuyên môn của giáo viên là quản lý quá trình lao động s- phạm của
ng-ời thầy.
Thị xà Thái Hòa, cấp uỷ Đảng, chính quyền và ngành GD&ĐT đà có các
nghị quyết và các ch-ơng trình hành động về GD - ĐT đà đem lại những kết
quả thiết thực trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, nâng cao chất l-ợng đội ngũ
giáo viên, chất l-ợng học tập của học sinh, góp phần vào việc phát triển KTXH của địa ph-ơng. Việc nâng cao trình độ của đội ngũ CBQL, giáo viên
cũng đà đ-ợc các nhà tr-ờng quan tâm nh-ng ch-a đạt mục tiêu đặt ra. Công
tác quản lý đội ngũ giáo viên có tầm quan trọng rất lớn trong việc nâng cao
hiệu quả giáo dục- đào tạo nh-ng ch-a có một đề tài nào nghiên cứu sâu sắc
về vấn đề này. Việc đề xuất nghiên cứu đề tài này nhằm góp phần nâng cao
chất l-ợng đội ngũ giáo viên các tr-ờng THPT trong Thị xà trong giai đoạn
hiện nay là cấp thiết, mang tính thực tiễn cao.
1.2. Một số khái niệm cơ bản và lý luận quản lý

1.2.1. Khái niệm giáo viên (Nhà giáo)
Theo Điều 70 Luật Giáo dục 2005 và Điều lệ tr-ờng Trung học (NXB
Giáo dục - 2000): Nhà giáo là ng-ời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong
Nhà tr-ờng, cơ sở giáo dục khác[20]. Giáo viên là những ng-ời làm công tác
dạy học - giáo dục, ng-ời trực tiếp biến các chủ tr-ơng, các ch-ơng trình, cải
cách, đổi mới giáo dục thành hiện thực.
1.2.1.1.Vai trò của ng-ời giáo viên
Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục vị trí, vai trò của giáo viên phải nâng
lên một tầm cao mới.
Xu thế đổi mới giáo dục của thế kỷ 21 đang đặt ra những yêu cầu mới về
phẩm chất, năng lực và làm thay đổi vai trò, chức năng của ng-ời giáo viên.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14

Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, tạo ra những ph-ơng tiện,
ph-ơng pháp giao l-u mới, tạo cơ hội cho mỗi ng-ời có thể học tập d-ới nhiều
hình thức theo khả năng và điều kiện cho phép. Giáo dục nhà tr-ờng không
còn là thông tin duy nhất đem đến cho học sinh các tri thức mới mẻ của loài
ng-ời mà học sinh có thể tiếp nhận thông tin khoa học từ các nguồn khác nh-:
Phần mềm dạy học, Internet, truyền hình. Tuy nhiên giáo dục nhà tr-ờng d-ới
sự chỉ đạo của giáo viên vẫn là con đ-ờng đáng tin cậy và hiệu quả nhất giúp
cho thế hệ trẻ tiếp thu có mục đích, có chọn lọc, có hệ thống những tinh hoa di
sản văn hoá, khoa học, nghệ thuật của loài ng-ời và của dân tộc.
Ngày nay khoa học, kỷ thuật, công nghệ đem lại sự biến đổi nhanh
trong đời sống kinh tế xà hội thì giáo viên không chỉ đóng vai trò truyền đạt

mà còn phải phát triển những cảm xúc, thái độ, hành vi đảm bảo cho ng-ời
học làm chủ đ-ợc và biết ứng dụng hợp lý những tri thức đó. Giáo dục phải
quan tâm ®Õn sù ph¸t triĨn ë ng-êi häc ý thøc vỊ các giá trị đạo đức, tinh thần,
thẩm mĩ tạo nên bản sắc tốt đẹp của loài ng-ời, vừa kế thừa, phát triển những
giá trị truyền thống, vừa sáng tạo những giá trị mới, thích nghi với thời đại
mới. Về mặt này không gì có thể thay thế vai trò của ng-ời giáo viên.
Trong thời đại khoa học công nghệ phát triển nhanh và n-ớc ta đang tiến
hành công nghiệp hoá- hiện đại hoá, ng-ời giáo viên phải đ-ợc đào tạo ở trình
độ học vấn cao, không chỉ về khoa học tự nhiên, kỷ thuật, công nghệ mà còn
phải đào tạo cả khoa học xà hội và nhân văn, khoa học giáo dục. Ng-ời giáo
viên phải có ý thức, nhu cầu và khả năng không ngừng tự hoàn thiện, phát huy
tính độc lập, chủ động, sáng tạo trong hoạt động s- phạm cũng nh- biết phối
hợp nhịp nhàng với tập thể s- phạm nhà tr-ờng trong việc thực hiện mục tiêu
giáo dục.
Ngày nay ph-ơng pháp dạy học đang chuyển từ kiểu dạy học tập trung
vào vai trò của giáo viên sang kiểu dạy học tập trung vào vai trò của học sinh,
từ cách dạy học thông báo đồng loạt, học tập thụ động sang cách dạy học

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15

phân hoá, học tập tích cực. Giáo viên không đóng vai trò là ng-ời truyền đạt
kiến thức mà là ng-ời gợi mở, h-ớng dẫn, tổ chức, cố vấn, trọng tài cho các
hoạt động tìm tòi, tranh luận của học sinh.
Vai trò chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh đ-ợc phát huy nh-ng
vai trò của gáo viên không hề giảm nhẹ mà ng-ợc lại kinh nghiệm nghề

nghiệp của mỗi ng-ời trong chúng ta cho biết tiến hành một tiết dạy theo kiểu
thuyết trình, độc thoại thì dễ hơn dạy một tiết học theo ph-ơng pháp tích cực,
trong đó giáo viên tổ chức, h-ớng dẫn các hoạt động độc lập hoặc theo nhóm
học sinh, thông qua đó các em tự giành lấy những kiến thức mới, đồng thời
nắm bắt đ-ợc ph-ơng pháp đi tới kiến thức đó. Giáo viên phải đ-ợc đào tạo
công phu, có một trình độ cao về chuyên môn nghiệp vụ mới có thể đóng vai
trò là ng-ời cố vấn, ng-ời trọng tài luôn luôn giữ vai trò chủ đạo trong quá
trình s- phạm, trong các hoạt động đa dạng của học sinh.
Thế kỷ 21 là thế kỷ của thời đại công nghệ thông tin. Rồi đây công nghệ
thông tin sẽ đ-ợc áp dụng rộng rÃi trong quá trình dạy học, đem lại những khả
năng mới, giúp giáo viên có thể mô phỏng, minh họa những sự kiện, hiện
t-ợng xảy ra trong tự nhiên, xà hội mà mắt th-ờng không thể thấy đ-ợc, hoặc
nguy hiểm, độc hại, cho phép cung cấp một l-ợng thông tin lớn trong thời
gian ngắn. Do vậy ng-ời giáo viên phải đ-ợc đào tạo, phải tự nghiên cứu về
công nghệ thông tin để có thể ứng dụng những thành tựu của nó trong dạy học
nhằm hiện đại hoá nhà tr-ờng, góp phần nâng cao chất l-ợng giáo dục.
1.2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên
a. Nhiệm vụ
Giáo viên có những nhiệm vụ sau đây:
- Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý, ch-ơng trình giáo dục.
- G-ơng mẫu thực hiện nhiệm vụ công dân, các quy định của pháp luật và
điều lệ nhà tr-ờng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16


- Giữ gìn phẩm chất uy tín, danh dự của nhà giáo , tôn trọng nhân cách
ng-ời học, đối xử công bằng với ng-ời học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính
đáng của ng-ời học.
- Không ngừng học tập, rèn uyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ, nêu g-ơng tốt cho ng-ời học.
- Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật [20].
b. Quyền hạn của giáo viên
Giáo viên có những quyền hạn sau đây:
- Đ-ợc giảng dạy theo chuyên ngành đào tạo
- Đ-ợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi d-ỡng chuyên môn, nghiệp vụ
- Đ-ợc hợp đồng thỉnh giảng và nghiên cứu khoa học tại các tr-ờng, cơ sở
giáo dục và nghiên cứu khác với điều kiện bảo đảm thực hiện đầy đủ ch-ơng
trình, kế hoạch do nhà tr-ờng giao cho.
- Đ-ợc nghỉ hè, nghỉ tết âm lịch, nghỉ học kỳ theo quy định của Bộ Giáo
dục-Đào tạo.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật [20].
1.2.1.3. Phẩm chất và năng lực của giáo viên
a. Phẩm chất của ng-ời giáo viên (Phẩm chất đạo đức, t- t-ởng chính trị của
ng-ời giáo viên).
- Ng-ời giáo viên phải có lòng yêu n-ớc, yêu chủ nghĩa xà hội, có phẩm
chất đạo đức mà nghề dạy học đòi hỏi. Trong quá trình dạy học và giáo dục
học sinh, ng-ời giáo viên hình thành ở các em lòng yêu n-ớc, lý t-ởng xà hội
chủ nghĩa, những phẩm chất đạo đức cách mạng, những nét tính cách tốt đẹp.
Công tác giáo dục không thể chỉ tiến hành trong những giờ nhất định, mà ở
bất cứ lúc nào, trong mọi vấn đề, qua những hành vi của giáo viên. Nếu
không có sự tu d-ỡng th-ờng xuyên, không có sự tr-ởng thành về mặt tt-ởng chính trị, không có sự hoàn thiện về nhân cách, không cã sù thèng nhÊt

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17

giữa lời nói và việc làm hàng ngày của giáo viên, thì công tác giáo dục không
thể đem lại kết quả tốt, giáo viên không thể có uy tín thực sự đối với học sinh.
- Ng-ời giáo viên phải có lòng yêu mến trẻ.
Chỉ những ai say s-a và yêu quý sự nghiệp giáo dục mới có thể thành công
trong công việc. Chính lòng yêu nghề, quý trẻ đó giúp giáo viên đi sâu vào
tâm hồn trẻ, thông cảm với các em, gần gủi các em, hiểu đ-ợc nhu cầu, hứng
thú của các em, nhờ đó giáo dục đ-ợc các em truyền thống nhân ái của dân
tộc, kết hợp với sự giác ngộ về nhiệm vụ cao cả của mình, sẽ làm cho ng-ời
giáo viên càng thêm yêu nghề, vì Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề
bấy nhiêu.
- Có quan hệ tốt với học sinh, tôn trọng học sinh, bảo vệ quyền lợi chính
đáng và sở thích của học sinh, đối xử công bằng với tất cả học sinh, có lối
sống lành mạnh, giản dị là tÊm g-¬ng tèt cho häc sinh.
- Thùc hiƯn tèt chøc trách của ng-ời giáo viên theo luật giáo dục, hiểu biết
và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chính cách của Nhà n-ớc và các chủ
tr-ơng của ngành.
- Có quan hệ tốt với đồng nghiệp trong công tác và đời sống, khiêm tốn học
hỏi đồng nghiệp.
- Tích cực tham gia các hoạt động của nhà tr-ờng và xà hội.
1.2.1.4. Đội ngũ giáo viên
Khi đề cập đến đội ngũ giáo viên, một số tác giả đà nêu lên quan niệm:
"đội ngũ giáo viên là những chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm vững
tri thức, hiểu biết dạy học và giáo dục nh- thế nào và có khả năng cống hiến
toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với giáo dục" [11, tr.10].
Đối với các tác giả Việt Nam vấn đề này đ-ợc quan niệm: "Đội ngũ giáo
viên trong ngành giáo dục là một tập thể ng-ời, bao gồm CBQL, giáo viên và

nhân viên, nếu chỉ đề cập đến đặc điểm của ngành thì đội ngũ đó chủ yếu là
đội ngũ giáo viên và đội ngũ quản lý giáo dôc"[11, tr.10].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18

Từ những quan niệm đà nêu trên của các tác giả trong và ngoài n-ớc, ta
có thể hiểu đội ngũ giáo viên nh- sau: Đội ngũ giáo viên là một tập hợp những
ng-ời làm nghề dạy học - Giáo dục, đ-ợc tổ chức thành một lực l-ợng, cùng
chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu chuẩn của một nhà giáo, cùng thực
hiện các nhiệm vụ và đ-ợc h-ởng các quyền lợi theo Luật Giáo dục và các
luật khác đ-ợc Nhà n-ớc quy định.
1.2.1.5. Chất l-ợng, chất l-ợng đội ngũ giáo viên
a. Chất l-ợng:
- "Chất l-ợng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một con ng-ời, một sự
việc, sự vật" hoặc là "Cái tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác với
sự vật kia"[25,139].
- Mặc dầu chất l-ợng là cái tạo ra phẩm chất, giá trị, song khi phán xét về
chất l-ợng thì phải căn cứ vào phẩm chất, giá trị do nó tạo ra. Đó cũng là cơ sở
khoa học rất quan trọng cho việc đo chất lượng.
Một định nghĩa khác chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu[26] (mục
tiêu ở đây đ-ợc hiểu một cách rộng rÃi, bao gồm các sứ mạng, các mục đích...,
còn sự phù hớp với mục tiêu có thể là đáp ứng mong muốn của những ng-ời
quan tâm, là đạt đ-ợc hay v-ợt qua các tiêu chuẩn đặt ra...)
- Trong lĩnh vực giáo dục, chất l-ợng đội ngũ giáo viên với sản phẩm đặc
tr-ng là con ng-ời có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị nhân cách và năng lực

sống và hoà nhập đời sống xà hội, giá trị sức lao động, năng lực hành nghề
của ng-ời giáo viên t-ơng ứng với mục tiêu đào tạo của từng bậc học, ngành
học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
- Yêu cầu về chất l-ợng đội ngũ giáo viên xuất phát từ các tiêu chuẩn
Nhà giáo (Điều 70 Luật Giáo dục - 2005) gồm:


Phẩm chất, đạo đức, t- t-ởng tốt;



Đạt trình độ chuẩn đ-ợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19



Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;



Lý lịch bản thân rõ ràng.

b. Chất l-ợng đội ngũ giáo viên:
Là một khái niệm rộng, chất l-ợng đội ngũ giáo viên nó bao hàm nhiều

yếu tố: Trình độ đ-ợc đào tạo của từng thành viên trong đội ngũ, thâm niên
làm việc trong tổ chức, thâm niên trong vị trí làm việc mà ng-ời đó đà và đang
đảm nhận, sự hài hoà giữa các yếu tố. Tựu trung lại, chúng ta chú trọng đến
hai nội dung:
- Trình độ đào tạo: Đạt chuẩn hay v-ợt chuẩn, đào tạo chính quy hay
không chính quy, chất l-ợng và uy tín của cơ sở đào tạo.
- Sự hài hoà giữa các yếu tố trong đội ngũ:
Hài hoà giữa chức vụ, ngạch bậc và trình độ đào tạo; phẩm chất đạo đức
và năng lực chuyên môn.
Sự hài hoà giữa nội dung công việc và vị trí mà thành viên của đội ngũ
đang đảm nhận với mức thâm niên và mức độ trách nhiệm của mỗi thành viên.
Từ việc phân tích, xác định nội dung, nhiệm vụ nhằm nâng cao chất
l-ợng đội ngũ giáo viên THPT, những biện pháp cần đ-ợc nghiên cứu nằm
trong nhóm công việc: Đào tạo cơ bản ban đầu; Đào tạo để đạt chuẩn và nâng
chuẩn; Bồi d-ỡng th-ờng xuyên để cập nhật tri thức trong điều kiện khối
l-ợng tri thức nhân loại tăng lên nhanh chóng, sự thay đổi của nhà tr-ờng
cũng đang diễn ra không ngừng với tốc độ nhanh; Các biện pháp về tổ chức
nhân sự để hoàn thiện bộ máy, nhằm tạo ra môi tr-ờng tốt cho hoạt động.
1.2.2. Quản lý và chức năng quản lý.
a. Quản lý
Quản lý (QL) là thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình lao động
xây dựng, là yếu tố cấu thành sự tồn tại và phát triển của xà hội loài ng-ời. XÃ
hội càng phát triển, QL càng có vai trò quan trọng trong việc điều khiển các
hoạt động xà hội. Trong bộ "T- bản", K.Marx đà nói đến sù cÇn thiÕt cđa QL:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


20

"Tất cả mọi lao động xà hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên
quy mô t-ơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo. Một ng-ời
độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc tr-ởng"[4,23-480]. Ngày nay, thuật ngữ QL đà trở nên phổ biến nh-ng
ch-a có một định nghĩa thống nhất. Các nhà khoa học đ-a ra khái niệm QL
theo những cách tiếp cận với các góc độ khác nhau.
Theo Harold Koontz, Cyril Odonnel, Heinz Weihrich: "QL lµ thiÕt kÕ vµ
duy trì một môi tr-ờng mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các
nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đà định" [18,29].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo viết: QL là sự tác động liên tục có tổ chức,
có định h-ớng của chủ thể QL (Ng-ời QL, tổ chức QL) lên khách thể QL(đối
t-ợng QL) về các mặt chính trị, văn hoá, kinh tế, bằng một hệ thống các luật
lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các ph-ơng pháp và các giải pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi tr-ờng và điều kiện cho sự phát triển của đối t-ợng [10, 7].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: QL là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ng-ời lao động (nói chung
là khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến [26, 24].
Tác giả Trần Quốc Thành cho rằng: QL là sự tác động cã ý thøc cđa
chđ thĨ QL ®Ĩ chØ huy, ®iỊu khiển h-ớng dẫn các quá trình xà hội, hành vi và
hoạt động của con ng-ời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí Nhà QL phù
hợp với quy luật khách quan [32,1].
Xét nội hàm của khái niệm quản lý của các tác giả vừa nêu trên, chúng ta thấy
rằng QL bao giờ cũng là một tác động h-ớng đích có mục tiêu xác định; QL
có sự tác động của chủ thể QL, có sự chịu tác động và thực hiện của khách thể
QL; Là sự tác động mang tính chủ quan nh-ng phải phù hợp với quy luật
khách quan. QL bao giờ cũng là quản lý con ng-ời. Nói cách khác, đối t-ợng
của khoa học quản lý là các quan hệ QL, tức là quan hệ giữa ng-ời với ng-êi
trong qu¶n lý.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21

Như vậy, theo chúng tôi: QL là quá trình tác động có tổ chức, có h-ớng
đích của chủ thể quản lý tới đối t-ợng quản lý nhằm đạt mục tiêu của tổ chức,
phù hợp với quy luật khách quan. QL đ-ợc cấu thành từ 6 yếu tố: 4 chức
năng, thông tin QL và quyết định QL.
b. Chức năng quản lý.
Cơ sở hình thành các chức năng QL chính là sự phân công chuyên môn
hoá lao động quản lý. Chức năng QL là một thể thống nhất những hoạt ®éng
tÊt u cđa chđ thĨ QL n¶y sinh tõ sù phân công, chuyên môn hoá trong hoạt
động QL nhằm thực hiện mục tiêu chung của QL.[14, 54]. Thông qua các
chức năng quản lý, toàn bộ hoạt động QL đ-ợc thực hiện. Chính vì vậy, nếu
không xác định đ-ợc chức năng thì chủ thể QL không thể điều hành đ-ợc hệ
thống QL.
Các chức năng quản lý đều có tính độc lập t-ơng đối, nh-ng chúng liên
kết, gắn bó qua lại và quy định lẫn nhau. Với các cách tiếp cận khác nhau,
ng-ời ta th-ờng phân chia các chức năng QL ra làm 2 nhóm chính: nhóm
chức năng QL chung và nhóm chức năng QL cụ thể. Phản ánh nội dung của
quá trình QL chúng ta có nhóm chức năng QL chung bao gồm 4 chức năng
QL cơ bản: Chức năng kế hoạch hoá, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo điều hành, chức năng kiểm tra - đánh giá.
- Chức năng kế hoạch hoá: Đây là chức năng đầu tiên có vai trò định
h-ớng cho toàn bộ hoạt động. Căn cứ vào thực trạng ban đầu của tổ chức và
căn cứ vào nhiệm vụ đ-ợc giao, vạch ra mục tiêu của tổ chức và xây dựng
ch-ơng trình hành động, tìm biện pháp, cách thức tốt nhất để thực hiện mục

tiêu.
- Chức năng tổ chức: Nội dung của chức năng tổ chức là: việc thiết lập
cấu trúc của bộ máy QL (tổ chức công việc, sắp xếp con ng-ời). Đây là quá
trình phân phối và sắp xếp nguồn lực theo những cách thức nhất định nhằm
thực hiện tốt mục tiêu của kÕ ho¹ch.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22

- Chức năng chỉ đạo - điều hành: Là ph-ơng thức tác động của chủ thể
quản lý bằng các quyết định nhằm điều hành bộ máy vận hành theo đúng kế
hoạch đạt tới mục tiêu quản lý, trong đó bao gồm cả việc khuyến khích, động
viên.
- Chức năng kiểm tra - đánh giá: Đây là chức năng cuối cùng và rất quan
trọng của quá trính QL. Đây là quá trình xem xét giám sát thực tiễn hoạt
động của bộ máy, nhằm kịp thời điều chỉnh sai sót, đ-a bộ máy đạt đ-ợc mục
tiêu đà xác định.
Ngoài ra thông tin rất cần cho QL, không có thông tin, không thể tiến
hành QL và điều khiển bất cứ hệ thống nào. Do vậy có thể coi thông tin là
yếu tố đặc biệt quan trọng cùng với 4 chức năng đà nêu trên. Trong đó, thông
tin là chức năng ở trung tâm.
Các chức năng QL tạo thành một hệ thống thống nhất, một chu trình QL
của hệ thống trong đó, từng chức năng vừa có tính độc lập t-ơng đối, vừa có
quan hệ biện chứng với nhau. Các chức năng QL có thể đ-ợc minh hoạ bằng
sơ đồ sau:
Kế hoạch


Kiểm tra

Thông tin
QL

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Các chức năng cơ bản của quản lý
1.2.3. Quản lý nguồn nhân lực.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

23

Chiến l-ợc phát triển kinh tế - xà hội 2001 - 2010 đà nêu rõ: Để đáp
ứng yêu cầu về con ng-ời và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự phát
triển đất n-ớc trong thời kì CNH - HĐH, cần tạo sự chuyển biến cơ bản và
toàn diện về giáo dục; Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con ng-ời - yếu tố cơ bản để phát triển xà hội, tăng tr-ởng kinh tế
nhanh và bền vững. Nh- vậy, vấn đề GD&ĐT liên quan chặt chẽ đến vấn đề
phát triển nguồn nhân lực. Mặt khác, phát triển nguồn nhân lực cần phải đặt
trong nhiệm vụ quản lý nguồn nhân lực của Nhà n-ớc.
Quản lý nguồn nhân lực là một trong những chức năng quản lý của
ng-ời quản lý thể hiện trong việc lựa chọn, đào tạo, huấn luyện và phát triển

các thành viên của tổ chức.
Quản lý nguồn nhân lực là một quá trình bao gồm thu nhận, sử dụng và
phát triển lực l-ợng lao động trong một tổ chức nhằm đạt đ-ợc các mục tiêu
của tổ chức một cách có hiệu quả. Quản lý nguồn nhân lực giữ vai trò đặc biệt
quan trọng trong hoạt động của một nhà quản lý, nó giúp cho nhà quản lý đạt
đ-ợc mục đích thông qua ng-ời khác. Thực tế cho thấy các nhà quản lý
th-ờng tốn nhiều thời gian cho việc nghiên cứu, giải quyết các vấn đề về nhân
lực hơn tất cả các vấn đề khác. Quá trình quản lý và dự báo nguồn nhân lực
bao gồm các hoạt động nh-: Kế hoạch hoá và nguồn nhân lực, tuyển mộ, đào
tạo, thẩm định và lựa chọn để bồi d-ỡng phát triển thông qua kết quả hoạt
động hoặc thuyên chuyển hoặc sa thải, trong đó việc đào tạo và phát triển là
hoạt động mang tính chủ đạo.
Trong hệ thống giáo dục và đào tạo thì quản lý nguồn nhân lực chính là
quản lý đội ngũ giáo viên. Chính vì vậy, việc xây dựng, phát triển đội ngũ giáo
viên về mọi mặt nhằm đáp ứng về chất l-ợng mà xà hội yêu cầu là vấn đề
trọng tâm của quản lý nguồn nhân lực.
1.2.4. Quản lý giáo dục

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24

Trên nền tảng của KHQL, xuất hiện nhiều hoạt động quản lý chuyên
ngành, trong đó có QLGD. Các nhà nghiên cứu về lĩnh vực QLGD đ-a ra
nhiều định nghĩa về QLGD. Có thể nêu ra một số định nghĩa nh- sau:
Tác giả Nguyễn Gia Quý viết: QLGD là sự tác động ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý nhằm đ-a hoạt động giáo dục tới mục tiêu đÃ

định, trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của
hệ thống [30,2].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy hoạch của chủ thể quản lý (hệ giáo dục)
nhằm làm cho hệ vận hành theo đ-ờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện đ-ợc các tính chất của nhà tr-ờng chủ nghĩa xà hội Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ , đ-a giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất [29, 35].
Từ nội hàm những định nghĩa trên, chúng tôi cho rằng quản lý giáo
dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới đối t-ợng
quản lý nhằm đ-a hoạt động của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu quản lý
một cách có hiệu quả.
1.2.5. Quản lý nhà tr-ờng, quản lý nhà tr-ờng trung học phổ thông, quản
lý đội ngũ giáo viên
1.2.5.1. Quản lý nhµ tr-êng
Nhµ tr-êng lµ mét thĨ chÕ x· héi trong đó diễn ra qúa trình đào tạo,
giáo dục với sự hoạt động t-ơng tác của hai nhân tố: Thầy - Trò. Tr-ờng học là
tổ chức giáo dục cơ sở, nơi trực tiếp làm công tác giáo dục và đào tạo học sinh.
Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt của bất cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì: Quản lý nhà tr-ờng là thực hiện
đ-ờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi và trách nhiệm của mình, tức là
đ-a nhà tr-ờng vận hành theo quản lý giáo dục, mục tiêu đào tạo với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng häc sinh” [12, 71].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25


Tác giả Trần Kiểm cho rằng : Quản lý tr-ờng học đ-ợc hiểu là một hệ
thống những tác động s- phạm hợp lý và có h-ớng đích của chủ thể quản lý
đến tập thể giáo viên, học sinh và phối hợp sức lực và trí tuệ của họ vào mọi
mặt hoạt động của nhà tr-ờng h-ớng vào hoàn thành có chất l-ợng và hiệu
quả mục tiêu dự kiến [19, 27].
Nh- vậy quản lý nhà tr-ờng về bản chất là quản lý con ng-ời tập thể
(tập thể cán bộ, giáo viên và học sinh). Do đó, có thể khẳng định: Quản lý nhà
tr-ờng là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lý nhà tr-ờng đến khách thể quản lý nhà tr-ờng (giáo viên, nhân
viên, học sinh) nhằm làm cho các hoạt động giáo dục và dạy học của nhà
tr-ờng đạt tới mục đích giáo dục, ngày càng phát triển bền vững.
1.2.5.2. Quản lý nhà tr-ờng THPT
Giáo dục THPT là cấp học cuối cùng của bậc học phổ thông. Nhà
tr-ờng THPT là một tổ chức s- phạm - xà hội. Vì nó vừa là đơn vị cơ sở của hệ
thống giáo dục quốc dân, vừa là tổ chức xà hội, có mối quan hệ đặc biệt mật
thiết với cộng đồng và xà hội. Tr-ờng THPT đ-ợc coi là trung tâm giáo dục,
văn hoá, khoa học kĩ thuật tại cộng đồng, góp phần tích cực vào quá trình phát
triển kinh tế - xà hội của cộng đồng.
Mục tiêu của giáo dục THPT là: "Giáo dục trung học phổ thông nhằm
giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục THCS, hoàn
thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông th-ờng về kĩ thuật và
h-ớng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân, để lựa chọn h-ớng phát
triển, tiếp tục ĐH, CĐ, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động "
[12, 32].
Quản lý nhà tr-ờng nói chung, quản lý nhà tr-ờng THPT nói riêng
Thực chất là quản lý quá trình hình thành, tự hình thành nhân cách - nhân
cách của những công dân n-ớc Việt Nam t-ơng lai, các mối quan hệ quản lý
trong tr-ờng học, đặc biệt trong quá trình dạy học - giáo dục, mang bản chất


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×