Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Quá trình phát triển kinh tế xã hội của thái lan từ những năm 60 của thế kỷ xx đến thập niên đầu của thế kỷ xxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664 KB, 121 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh
--------------------

Mai thị h-ơng mận

Quá trình phát triển kinh tế - xà hội của Thái
lan
(từ những năm 60 của thế kỷ xx đến thập niên đầu thế kỷ xxi)

Chuyên ngành: lịch sử thế giới
MÃ số: 60.22.50

Luận văn thạc sỹ khoa học lịch sử

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
PGS.TSKH Trần khánh

Vinh 2009

1


Lời cảm ơn

Tr-ớc hết tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành của mình đến
các thầy giáo, cô giáo trong tr-ờng Đại học Vinh nói chung và các
thầy cô giáo trong khoa Lịch sử nói riêng, những ng-ời đà giảng dạy
và giúp đỡ tôi trong suốt những năm vừa qua.
Tôi cũng mong muốn đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến
Ban lÃnh đạo Viện nghiên cứu Đông Nam á và toàn thể các cán bộ


ở Th- viện Đông Nam á, những ng-ời đà giúp tôi trong quá trình
học tập và s-u tầm nguồn tài liệu. Đặc biệt, tôi chân thành cảm ơn
PGS TSKH Trần Khánh, ng-ời đà tận tình h-ớng dẫn, chỉ bảo
cho tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn này.
Tôi cũng xin đ-ợc gửi lời cảm ơn tới bạn bè những ng-ời đÃ
động viên, khuyến khích tôi trong quá trình học tập.
Cuối cùng, tôi xin đ-ợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia
đình và những ng-ời thân của tôi đà giúp đỡ, động viên, khuyến
khích tôi trong suốt những năm vừa qua.
Với thời gian và kiến thức có hạn nên quá trình hoàn thành luận
văn của tôi còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận đ-ợc sự góp ý của các
thầy, cô giáo cùng bạn đọc để luận văn của tôi đ-ợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Vinh, tháng 11 năm 2009

2


Tác giả

3


Danh mục các chữ cái viết tắt

Chữ viết tắt

Nội dung

ASEAN


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á

BOI

Uỷ ban đầu t- Thái Lan

BOT

Ngân hàng Trung -ơng Thái Lan

CNTB

Chủ nghĩa t- bản

FDI

Đầu t- trực tiếp n-ớc ngoài

FTA

Hiệp định tự do hoá th-ơng mại

GDP

Tổng sản phẩm trong n-ớc

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân


ICOR

Tỷ lệ vốn đầu t- trên tăng tr-ởng GDP

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

NICs

Các n-ớc công nghiệp mới

Nxb

Nhà xuất bản

PAD

Liên minh nhân dân vì dân chủ

PPP

Đảng quyền lực nhân dân

SET

Chỉ số thị tr-ờng chứng khoán Thái Lan

TTXVN


Thông tấn xà Việt Nam

USD

Đô la Mỹ

VAT

Thuế giá trị gia tăng

WB

Ngân hàng thế giới

WTO

Tổ chức th-ơng mại thÕ giíi

4


Mục lục
Trang

Mở đầu..

1

1. Lý do chọn đề

tài...

1

2. Khái quát về tình hình nghiên cứu vấn đề và nguồn tài liệu sử
dụng....

3

3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
..

7

4. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên
cứu.................................

7

5. Đóng góp khoa học của luận
văn..........

8

6. Bố cục của luận
văn...........

8

Nội dung........


9

Ch-ơng 1: Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xÃ
hội Thái Lan tr-ớc những năm 60 của thế kỷ XX .

9

1.1 Khái quát về đất n-ớc, con ng-ời và lịch sử Thái

9

Lan
9

1.1.1. Đất n-ớc, con
ng-ời.

13

1.1.2. Đôi nét về lịch
sử..

5


1.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xà hội Thái Lan tr-ớc những năm

16


60..
* Tiểu kết
Ch-ơng 2: quá trình phát triển kinh tế - xà hội của Thái
Lan từ đầu những năm 60 đến1997

28

2.1. Các chiến l-ợc cơ bản phát triển kinh tế - xà hội

28

..
2.1.1. Khuyến khích hợp tác kinh tế đa thành phần, đa dân tộc và kêu
gọi đầu t- n-ớc

28

ngoài.
2.1.2. Từ chiến l-ợc công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu đến -u tiên
xuất khẩu

32

...
2.1.3. Lấy xuất khẩu và dịch vụ làm đầu tàu cho tăng tr-ởng kinh

39

tế.
2.1.4. Từ khai hoang phục hoá đến đa dạng hoá cây trồng vật


42

nuôi
2.1.5. Thông qua các kế hoạch tổng thể (kế hoạch 5 năm) để điều tiết vĩ

46

mô.
2.2. Thành tựu và những hạn chế

49

..

49
50

2.2.1. Thành tựu
.
2.2.2. Những hạn
chế.
* Tiểu kết
Ch-ơng 3. Quá Trình phát triển kinh tế - xà héi cđa Th¸i

6


Lan từ 1997 - 2009 và triển vọng...


56

3.1. Khủng hoảng tài chính - tiền tệ 1997 - 1998 và tác ®éng cđa nã ®Õn
ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi và chính

56

trị...
3.1.1. Từ bùng nổ tăng tr-ởng kinh tế đến khủng hoảng tài chính tiền tệ 1997-

56
73

1998
80

.
3.1.2. Những giải pháp chống khủng hoảng và kết quả đạt
đ-ợc.

86

3.2. Phát triển kinh tế - xà hội Thái Lan những năm sau khắc phục

86

khủng
hoảng

93


.
3.3. Khủng hoảng chính trị tại Thái Lan từ 2006 và tác động của nó đến

97

phát triển kinh tế - xà hội
.

97

3.3.1. Khủng hoảng chính trị tại Thái Lan từ 2006 đến nay
.

100

3.3.2. Tác động của khủng hoảng đến phát triển kinh tế và ổn định
chính trị-xà hội

3.4. Khắc phục khủng hoảng chính trị, suy thoái kinh tế hiện nay và
triển vọng
..
3.4.1. Những biện pháp khắc phục khủng hoảng chính trị và suy thoái
kinh
tế
.

7



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3.4.2.Mét sè kinh nghiƯm rót ra tõ qu¸ trình phát triển kinh tế - xà hội
và triển vọng của Thái Lan
.
Kết luận ........................

104

Tài liệu tham khảo......

107

Phụ lục

Mở Đầu
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong khoảng 10 đến 15 năm sau Chiến tranh thế giới lần thứ II,
hàng loạt các n-ớc đang phát triển ở châu á, châu Phi và Mỹ Latinh mới
giành đ-ợc độc lập hay vừa thoát khỏi sự kìm chế, phong toả của chủ nghĩa
thực dân đà tiến hành ngay những cải cách kinh tế - xà hội, lựa chọn cho mình
con đ-ờng phát triển phù hợp với xu thế thời đại và điều kiện cụ thể của đất
n-ớc mình. Thái Lan, tuy không phải là một n-ớc thuộc địa, nh-ng cũng bị
các n-ớc đế quốc kìm chế, lôi kéo, cũng nằm trong xu thế chung, đ-a ra chiến
l-ợc tổng thể và thực hiện công nghiệp hoá đất n-ớc từ những năm 60 của thế
kỷ XX. Suốt trong nửa thế kỷ, tiến trình này cũng mang lại nhiều đổi thay, đạt
đ-ợc nhiều thành tựu lớn cho Thái Lan, nh-ng cũng để lại không ít những khó
khăn, thách thức trên con đ-ờng phát triển tiếp theo của họ. Hậu quả của sự
tăng tr-ởng kinh tế bằng mọi giá đà và đang gây ra sự bất ổn chính trị - xà hội,
làm chậm ước mơ hoá rồng của nước này. Những cuộc xuống đường liên

tục của phe áo Vàng và áo Đỏ cũng nh- sự sa sút kinh tế của Thái Lan
trong những năm gần đây cũng đặt ra nhiều vấn đề lớn, mang tính vĩ mô hơn,
đó là sự bền vững, tính hiệu quả của mô hình và chính sách phát triển kinh tế xà hội cũng nh- thể chế chính trị mà n-ớc này đà và đang theo đuổi. Trên đây
là những vấn đề rất lớn, cần đ-ợc nghiên cứu một cách công phu và có hÖ

8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

thống. Trong khuôn khổ của một luận văn cao học, việc tìm hiểu quá trình
phát triển kinh tế - xà hội của Thái Lan trong khoảng nửa thế kỷ qua, nhất là
so sánh giai đoạn tr-ớc và sau khủng hoảng tài chính tiền tệ 1997 - 1998
không chỉ góp phần làm rõ hơn con đ-ờng phát triển kinh tế - xà hội của n-ớc
này, mà còn lý giải một phần về thực tiễn đang diễn ra và xu h-ớng sắp tới tại
Thái Lan.
1.2. Ngày nay, xu thế toàn cầu hoá ngày càng phát triển nhanh chóng và
mạnh mẽ, không một quốc gia nào dù lớn hay nhỏ, phát triển hay đang phát
triển lại có thể sống tách biệt với thế giới, mà ng-ợc lại, mỗi quốc gia dân tộc
đều là thành viên không thể tách rời của cộng đồng quốc tế. Vì vậy, trong quá
trình hội nhập quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng, mỗi quốc gia phải nhận
thức đầy đủ về thế giới, khu vực và vị thế của mình, từ đó mới có thể xác định
ph-ơng h-ớng phát triển đúng đắn cho mình.
Tháng 7 - 1995, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam á (ASEAN). Đây lµ mèc rÊt quan träng trong quan
hƯ ViƯt Nam - ASEAN, đánh dấu sự hội nhập của Việt Nam vào khu vực và
thế giới. Đại hội lần thứ VIII của Đảng cộng sản Việt Nam (6 - 1996) nêu rõ
"nhiệm vụ đối ngoại trong thời gian tới là củng cố môi tr-ờng hoà bình và tạo

điều kiện quốc tế thuận lợi hơn nữa để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xà hội,
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc" [11, 120] trong đó cần phải "ra sức
tăng c-ờng quan hệ với các n-ớc láng giềng và các n-ớc trong tổ chức
ASEAN" [11, 121]. Rõ ràng, đ-ờng lối ngoại giao của Đảng và nhà n-ớc ta
đối với thế giới nói chung và đối với khu vực Đông Nam á nói riêng là nhằm
giữ vững hoà bình, tạo môi tr-ờng thuận lợi cho công cuộc đổi mới và phát
triển toàn diện của đất n-ớc. Do vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu về mỗi thành
viên của ASEAN nói chung và Thái Lan nói riêng là rất cần thiết.
1.3. Mặt khác, hiện nay n-ớc ta đang trong quá trình đẩy mạnh sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc, h-ớng tới mục tiêu "dân giàu

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

n-ớc mạnh, xà hội công bằng, dân chủ, văn minh". Để hoàn thành mục tiêu
này, toàn Đảng, toàn dân ta đang ra sức phấn đấu, phát huy cao độ trí tuệ và
khả năng sáng tạo, đồng thời không ngừng nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm
của các n-ớc trên thế giới, nhất là các n-ớc Đông Nam á có những điểm gần
gũi về lịch sử, văn hoá. Bên cạnh đó, thế giới ngày nay đang đứng tr-ớc những
nguy cơ, những thách thức mang tính toàn cầu nh- vấn đề năng l-ợng, l-ơng
thực thực phẩm, tiền tệ v.v đặc biệt là cuộc khủng hoảng kinh tế, tài chính
nh- hiện nay. Thái Lan lại là một quốc gia có nhiều điểm t-ơng đồng về điều
kiện tự nhiên, cơ cấu kinh tế - xà hội với Việt Nam, đồng thời đều là thành
viên của ASEAN. Việc nghiên cứu, tìm hiểu về mỗi n-ớc thành viên nói
chung, Thái Lan nói riêng luôn là điều cần thiết, không chỉ giúp chúng ta hiểu
hơn về những ng-ời bạn trong khu vực, mà còn cung cấp các số liệu, thông tin

cho hoạch định chính sách phát triển đất n-ớc.
Từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn đề tài: Quá trình phát triển
kinh tế - xà hội của Thái Lan (từ những năm 60 của thế kỷ XX đến thập
niên đầu của thế kỷ XXI) làm luận văn cao học của mình. Việc tìm hiểu,
nghiên cứu quá trình phát triển kinh tế - xà hội của Thái Lan giai đoạn 1960
đến nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về Thái Lan, qua đó tăng c-ờng khả
năng liên kết và hợp tác giữa hai n-ớc.
2. Khái quát về tình hình nghiên cứu vấn đề và nguồn tài liệu sử dụng
2.1. Tình hình nghiên cứu vấn đề: Do tầm quan trọng của Thái Lan
trong các mối quan hƯ cđa khu vùc vµ thÕ giíi cịng nh- sù tăng tr-ởng kinh tế
nhanh của n-ớc này trong những năm 70- đầu thập niên 90 đà thu hút sự chú ý
của thế giới, trong đó có các học giả của Việt Nam.
Tr-ớc hết là phải kể đến công trình Thái Lan: Cuộc hành trình tới câu
lạc bộ các nước công nghiệp mới của hai nhà nghiên cứu Đông Nam á là
PGS. TS. Nguyễn Thu Mỹ và PGS. Đặng Bích Hà. Công trình ra mắt bạn
đọc từ 1992, trong đó phân tÝch c¸c chÝnh s¸ch ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi

10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

của n-ớc này trên con đ-ờng thực hiện các chiến l-ợc công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất n-ớc.
Tiếp đến là các cuốn sách nh-: Các con đường phát triển của
ASEAN (Nxb. KHXH, 1996) và công trình Đặc điểm con đường phát triển
kinh tế - xà hội của các nước ASEAN (Nxb KHXH, 2001). Trong các công
trình này có phần viết về Thái Lan đà cung cấp một cái nhìn toàn diện hơn về

tiến trình công nghiệp hoá và đặc điểm phát triển nền kinh tế t- bản chủ nghĩa
tại n-ớc này. Tuy nhiên, nội dung chính của những tác phẩm đó chủ yếu đề
cập đến giai đoạn phát triển của Thái Lan tr-ớc khủng hoảng tài chính tiền tệ
châu á 1997 - 1998 và một ít về tác động của nó đối với phát triển của n-ớc
này; ch-a dành nhiều thời l-ợng phân tích các biện pháp khắc phục của chính
phủ cũng nh- hiệu quả thu đ-ợc từ điều chỉnh chính sách.
Cuốn "Kinh tế các n-ớc Đông Nam á: thực trạng và triển vọng", do
Phạm Đức Thành và Tr-ơng Duy Hoà chủ biên, Nxb Khoa học xà hội, Hà
Nội, 2002, gồm 3 phần chính: Phần thứ nhất, khái quát về tình hình kinh tế
các n-ớc Đông Nam á trong những năm qua; phần thứ hai, nêu lên xu h-ớng
phát triển kinh tế khu vực Đông Nam á và phần thứ ba là phân tích thực trạng
và triển vọng phát triển kinh tế của từng thành viên trong khu vực Đông Nam
á. Trong đó, phần trình bày về Thái Lan (từ trang 157 - 186) các tác giả đà cố
gắng làm sáng tỏ thực trạng nền kinh tế Thái Lan, nêu lên những chính sách
và biện pháp phục hồi nền kinh tế sau khủng hoảng tài chính - tiền tệ, đồng
thời cũng nêu lên những thách thức và triển vọng phát triển của nền kinh tế
Thái Lan.
Cuốn "Chiến l-ợc phát triển của các n-ớc Đông Nam á" của tập thể
nhiều tác giả do Nguyễn Thu Mỹ chủ biên, khoa Đông Nam á học, Đại học
mở bán công thành phố Hồ Chí Minh, 2002, đà trình bày những điều kiện t¸c

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

động tới sự phát triển và khái quát chiến l-ợc phát triển kinh tế của Thái Lan
tr-ớc và sau khủng hoảng tiền tệ 1997.

Công trình nghiên cứu "Chính sách công nghiệp hoá h-ớng về xuất
khẩu ở Thái Lan từ 1972 đến nay" (Luận án tiến sĩ kinh tế), của tác giả
Tr-ơng Duy Hoà, Viện kinh tế và chính trị thế giới, Hà Nội, 2005. Trong đó,
nội dung ch-ơng 2 và ch-ơng 3 của luận án đà trình bày, phân tích các quan
điểm chung của Thái Lan về chính sách công nghiệp hoá h-ớng về xuất khẩu,
làm nổi bật các chính sách kinh tế, tiêu biểu nh-: chính sách chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, chính sách công nghiệp hoá nông nghiệp, chính sách tài chính tiền tệ, chính sách phát triển nguồn nhân lực và khoa học công nghệ, chính
sách kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc tế của Thái Lan. Đồng thời tác giả
cũng làm nổi bật những kết quả tích cực của chính sách công nghiệp hoá
h-ớng về xuất khẩu nh-: tốc độ tăng tr-ởng GDP hàng năm, sự thay đổi cơ
cấu kinh tế, đ-a ra những nhận định về sự tác động của chính sách này, từ đó
rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.
Cuốn "Những vấn đề chính trị, kinh tế Đông Nam á thập niên đầu thế
kỷ XXI", Trần Khánh (chủ biên), Nxb Khoa học xà hội, Hà Nội, 2006. Trong
cuốn này, tác giả đà nêu lên những yếu tố khách quan và chủ quan của thế
giới và khu vực tác động đến tình hình kinh tế, chính trị ở khu vực Đông Nam
á. Đặc biệt, trong công trình này tác giả đà khái quát nền kinh tế vĩ mô Đông
Nam ¸ cịng nh- t×nh h×nh cơ thĨ cđa mét sè n-ớc, trong đó có Thái Lan.
Cuốn "T- liệu kinh tế các n-ớc thành viên ASEAN", Nxb Thống kê, Hà
Nội, 2001 ®Õn 2004, cung cÊp cho chóng ta nh÷ng sè liƯu đáng tin cậy về các
vấn đề nh-: tổng sản phẩm quốc gia, cân đối thu chi ngân sách, dự trữ quốc tế,
nợ nước ngoài
Ngoài các công trình trên, có khá nhiều bài viết về phát triển kinh tế-xÃ
hội của Thái Lan nh-: “Kinh tÕ Th¸i Lan: Sù lùa chän chÝnh sách phục hồi và
phát triển (Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam á, Số 6 - 2000) và Thái Lan

12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

điều chỉnh chính sách khuyến khích đầu tư (Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam
á, Số 2 - 2001) của TS. Tr-ơng Duy Hoà; Phát triển thiếu bền vững- Tr-ờng
hợp của Thái Lan (Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam ¸, sè 4 - 2001) cđa PGS.
TSKH. TrÇn Kh¸nh v.v.. Các bài nghiên cứu trên là các nguồn tài liệu tham
khảo bổ ích cho nghiên cứu đề tài luận văn cao học này.
Ngoài ra có nhiều công trình bằng tiếng n-ớc ngoài nghiên cứu về phát
triển kinh tế - xà hội của Thái Lan. Trong số đó phải kể đến các tác phẩm đÃ
đ-ợc dịch ra tiếng Việt nh- cuốn: Tăng trưởng kinh tế ở châu á gió mùa
gồm 3 tập của Oshima H. T. do Viện Châu á - Thái Bình D-ơng dịch, xuất
bản tại Hà Nội, 1989; Công nghiƯp ho¸ h­íng vỊ xt khÈu: Kinh nghiƯm
cđa ASEAN” cđa Mohamed Ariff & Hall Hile, Hà Nội, KHXH, 1992; Đông
Nam á: Những chặng đường phía trước của Lim Chong Yah. Hà Nội: Nxb.
Thế giới, 2002 v.v. Các công trình này ít nhiều đề cập đến sự thành công và
thách thức của Thái Lan trong xây dựng và phát triển đất n-ớc những năm 60 80. Ngoài các công trình bằng tiếng Việt, có rất nhiều sách, bài viết bằng
tiếng n-ớc ngoài, trong đó có tiếng Anh nh-: Thailand: Economic
Challenges and the Road Ahead” (Th¸i Lan: Th¸ch thøc vỊ kinh tÕ và con
đường phía trước) in trong Tạp chí ASEAN Economic Bulletin” Vol. 21, No.
1, April 2004 (T¹p chÝ kinh tÕ ASEAN); Thailand Reform Politics (Cải
cách chính trị ở Thái Lan) in trong cuèn s¸ch “Government and Politics in
Southeast Asia”, Singapore, 2000 (Chính phủ và chính trị ở Đông Nam á) v.v.
Do trình độ ngoại ngữ có hạn, nên tác giả ch-a sử dụng đ-ợc nhiều tài liệu
bằng tiếng n-ớc ngoài, mặc dầu chúng hết sức đa dạng và phong phú. Tất cả
các công trình nghiên cứu trên không chỉ cung cấp các cứ liệu khoa học, mà
còn gợi mở cách tiếp cận cho viết luận văn cao học này.
Nói tóm lại, cả trong và ngoài n-ớc có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về
phát triển kinh tế - xà hội Thái Lan trong nửa thế kỷ qua. Nh-ng các công


13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trình trên chủ yếu nghiên cứu các vấn đề tr-ớc và một vài năm đầu sau khủng
hoảng tài chính tiền tệ châu á 1997 - 1998, ch-a đề cập nhiều những biến đổi
hiện nay, nhất là từ 2006 khi nổ ra khủng hoảng chính trị tại n-ớc này. Đây là
điểm t-ơng đối mới của luận văn này so với các công trình nghiên cứu và xuất
bản ở Việt Nam mà chúng tôi tiếp cận đ-ợc.
2.2 Tài liệu tham khảo: Luận văn sử dụng các nguồn tài liệu nh-:
- Các t- liệu có tính chất chung về lịch sử, kinh tế, chính trị, xà hội Thái Lan
- Các công trình khoa học, luận văn, luận án nghiên cứu về quá trình
phát triển kinh tế, chính trị, xà hội Thái Lan đà đ-ợc bảo vệ.
- Các bài viết đăng trên các tạp chí khoa học nh-: Tạp chí nghiên cứu
Đông Nam á, Những vấn đề kinh tế thế giới, Tạp chí nghiên cứu quốc tế
- Hệ thống tin, bài về chủ đề nghiên cứu đăng trên các báo chí nh- Báo
Đầu t-, Báo Th-ơng mại, Báo Ngoại thương
- Nguồn tài liệu tham khảo đặc biệt của Thông tấn xà Việt Nam.
- Nguồn tài liệu từ mạng Internet.
- Một số công trình nghiên cứu của các tác giả n-ớc ngoài đà dịch hoặc
bằng tiếng Anh.
3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Mục tiêu của đề tài này là làm rõ các giai đoạn phát triển kinh tếxà hội của Thái Lan từ những năm 60 của thế kỷ XX đến thập niên đầu thế kỷ
XXI, trong đó làm nổi bật những chiến l-ợc cơ bản, những thành tựu, thách
thức và triển vọng của quá trình phát triển đó.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm các vấn đề thuộc kinh tế xà hội nh- sự biển đổi cơ cÊu kinh tÕ, thu nhËp vµ viƯc lµm cịng nh- phát
triển bền vững của Thái Lan trong khoảng gần nửa thế kỷ qua, kể từ khi n-ớc

này đ-a ra kế hoạch tổng thể và tiến hành một cách đồng bộ công nghiệp hoá
đất n-ớc (1960) cho đến nay. Để làm râ c¸c chÝnh s¸ch ph¸t triĨn kinh tÕ - x·
héi cũng nh- hiệu quả của chúng, chúng tôi có xem xét cả về các vấn đề chính

14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

trị, dân chủ và văn hoá của Thái Lan, nhằm mục đích làm rõ thêm thành công
và hạn chế của họ trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n-ớc.
4. Cơ sở lý luận và ph-ơng pháp nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận của luận văn này là những quan điểm cơ bản của chủ
nghĩa Mac - Lênin về hình thái kinh tế - xà hội, về nhà n-ớc, các lý thuyết về
toàn cầu hoá, khu vực hoá v.v.
4.2. Ph-ơng pháp nghiên cứu: Mặc dù là đề tài nghiên cứu về lĩnh vực
kinh tế, chính trị. Nh-ng lại ®-ỵc tiÕp cËn tõ gãc ®é sư häc. Do ®ã, chúng tôi
chủ yếu vận dụng hai ph-ơng pháp truyền thống là ph-ơng pháp lịch sử và
ph-ơng pháp logic. Tuy nhiên, cũng do là đề tài tập trung nghiên cứu về vấn
đề kinh tế, chính trị nên chúng tôi cũng chú trọng nhiều hơn đến các ph-ơng
pháp nghiên cứu chuyên ngành, liên ngành nh-: thống kê, so sánh, phân tích
tổng hợp và lý thuyết phát triển
Từ các nguồn t- liệu và ph-ơng pháp nghiên cứu trên, chúng tôi cố
gắng khai thác và xử lí các thông tin một cách khách quan và trung thực nhất.
5. Đóng góp khoa học của luận văn
5.1. Luận văn cố gắng đ-a ra một bức tranh tổng hợp, t-ơng đối chuyên
sâu về quá trình phát triển kinh tÕ - x· héi cđa Th¸i Lan tõ khi n-ớc này đ-a ra
ch-ơng trình tổng thể và tiến hành đồng bộ công cuộc công nghiệp hoá đất

n-ớc (từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX đến thập niên đầu thế kỷ XXI),
trong đó nhấn mạnh tới hai thời kỳ tr-ớc và sau khủng hoảng tài chính - tiền tệ
châu á 1997 1998.
5.2. B-ớc đầu đánh giá về triĨn väng ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi Th¸i
Lan trong bối cảnh bất ổn về chính trị trong n-ớc và tác động của suy thoái
kinh tế toàn cầu. Đây là điểm mới nhất của luận văn.
5.3. Góp phần cung cấp thêm cứ liệu khoa học và một số bài học rút ra
liên quan đến phát triển kinh tế - xà hội.
6. Bố cục của luận văn

15

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ngoài các phần nh- mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm có 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xà hội Thái Lan tr-ớc
những năm 60 của thế kỷ XX.
Ch-ơng 2. Quá trình phát triển kinh tế - xà hội của Thái Lan từ đầu những
năm 60 đến 1997.
Ch-ơng 3. Quá trình phát triển kinh tế - xà hội của Thái Lan từ 1997 đến
2009 và triển vọng.

nội dung
Ch-ơng 1
Khái quát về tình hình phát triển kinh tế- xà hội Thái
Lan tr-ớc những năm 60 của thế kỷ XX

1.1. Khái quát về đất n-ớc, con ng-ời và lịch sử Thái Lan
1.1.1. Đất n-ớc, con ng-ời
Thái Lan là một trong những n-ớc Đông Nam á có môi tr-ờng tự nhiên
khá thuận lợi cho phát triển kinh tế, nhất là nông nghiệp. Nằm trải dài từ 5,27
tới 20,27 vĩ độ Bắc (dài khoảng 1620 km ) và 97,2 tới 105,37 độ kinh Đông
(khoảng 775 km), lại chịu tác ®éng trùc tiÕp cđa giã mïa thỉi tõ Ên §é D-ơng
vào và từ vịnh Thái Lan lên vào những thời điểm khác nhau trong năm nên khí
hậu và động thực vật n-ớc này rất đa dạng, phong phú. Do đất đai màu mở,
diện tích canh tác lớn (vào đầu những năm 60 diện tích canh tác chiếm tới
41% tổng diện tích canh tác của cả n-ớc), lại nắng lắm, m-a nhiều nên rất
thuận lợi cho phát triển lúa n-ớc, cây ăn quả và cây công nghiệp nhiệt đới.
Thêm vào đó, mạng l-ới sông ngòi dày đặc, đan xen khắp n-ớc, đặc biệt là có
dòng sông Chao Phraya chảy từ miền Bắc, đi qua đồng bằng miền Trung đổ
vào Vịnh Thái Lan, không những là hệ thống t-ới tiêu cho nông nghiƯp, mµ

16

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

còn là huyết mạch giao thông bằng đ-ờng thuỷ nối liền giữa các miền với
nhau. Với bờ biển dài 1.875 km, lại tiếp giáp với hai bờ Đại D-ơng (gồm ấn
Độ D-ơng và Thái Bình D-ơng) và nằm ở trung tâm Đông Nam á lục địa có
chung đ-ờng biên giới với 5 n-ớc (Campuchia, Lào, Trung Quốc, Myanmar,
Malaysia) nên Thái Lan có khả năng phát triển thành đầu mối các giao l-u
th-ơng mại của khu vực và quốc tế.
Do cấu tạo của địa hình (thấp từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông) và
các điều kiện tự nhiên đa dạng cùng với những đặc thù phát triển và đặc điểm

c- dân, nên n-ớc Thái Lan có thể chia thành 6 khu vực địa kinh tế hành chính sau:
Khu vực miền Bắc: Gồm 9 tỉnh thành với diện tích khoảng 68.000 km2
(chiếm khoảng 11% diện tích cả n-ớc). Đây là vùng núi cao, rừng rậm có
nhiều gỗ quý, đặc biệt là gỗ tếch (một sản phẩm rất nổi tiếng của Thái). Miền
Bắc quanh năm khí hậu mát mẻ (bình quân nhiệt độ trong năm khoảng 25 C)
hoa trái t-ơi tốt, rất hấp dẫn đối với khách du lịch. Chiang Mai là trung tâm
chính trị của miền Bắc, đ-ợc xây dựng từ 1383. Đây là thành phố du lịch nổi
tiếng nhất của Thái Lan bởi sự mộng mơ của thiên nhiên và lòng mến khách
của con ng-ời.
Khu vực miền Đông Bắc: gồm khoảng 106.000 km2 (chiếm khoảng 1/3
diện tích cả n-ớc gồm 17 tỉnh thành). Phần lớn c- dân ở đây là ng-ời Thái
Lào. So với các miền khác thì vùng này ít đ-ợc thiên nhiên -u đÃi nhất. Mùa
khô ở đây th-ờng kéo dài, nắng nhiều, ít m-a, khí hậu hanh khô và nóng nực.
Đất đai thì kém màu mở, cây trồng luôn thiếu n-ớc. Điểm nỗi bật nhất của vùng
này là có cao nguyên Korát, cao hơn mặt biển khoảng 1200m và đ-ợc dòng sông
Mêkông bao bọc ở phía Đông Bắc. Cao nguyên này là điểm lý t-ởng cho phát
triển những đồng cỏ chăn nuôi bò sữa và trồng rau mùa vụ đông.
Khu vực miền Đông: Gồm 6 tỉnh là miền núi cao có khí hậu mát mẻ,
chứa đựng nhiều tiềm năng du lịch. Nơi đây đà có một số khu nghỉ mát đ-ợc

17

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

hình thành nh- khu Pattaya, Bangxen và là một trong những trung tâm chung
chuyển hàng hoá của khu vực Đông Nam á.
Khu vực miền Tây: Gồm 14 tỉnh, chiếm khoảng 14% diện tích cả n-ớc.

Miền này đất đai màu mõ, đ-ợc h-ởng nhiều phù sa do các cơn m-a nhiệt đới
dữ dội mang lại. Do l-ợng m-a lớn, khí hậu ẩm thấp, nên động thực vật nhiệt
đới rất phong phú và có nhiều khu rừng nguyên sinh rất hÊp dÉn cho du lÞch.
Khu vùc miỊn Trung: Gåm 22 tỉnh thành và trung tâm là thủ đô
Băngkok. Đây là vùng đồng bằng, đất đai màu mở do dòng sông Chao Phray
bồi đắp có dân c- trù phú, tốc độ đô thị hoá cao và kinh tế hàng hoá phát triển
và là vựa lúa của cả n-ớc. Nhờ có vùng đồng bằng này mà Thái Lan trở thành
n-ớc xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
Khu vực miền Nam: Có diện tích khoảng 48.000 km2. Đây là vùng đất
rất thích hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp nh- cao su, cà phê, bông
vải, mía đ-ờng, thuốc lá, dứa, hạt tiêu và các nông sản nhiệt đới khác. Trong
lòng đất chứa nhiều khoáng sản quý nh- thiếc, đồng, chì, kẽm. Đảo Phu - két
là nơi có mỏ thiếc đ-ợc khai thác từ thế kỷ XIX có trữ l-ợng đứng hàng thứ ba
trong thế giới t- bản và hàng thứ hai ở Đông Nam á sau Malaysia.
Nói tóm lại, điều kiện tự nhiên của n-ớc này rất thuận lợi cho việc phát
triển một nền nông nghiệp hoàn chỉnh với sự đa dạng hoá và chuyên môn hoá
của nhiều loại cây trồng vật nuôi của mỗi vùng miền trong cả n-ớc. Điều này
cho phép Thái Lan tận dụng mọi lợi thế của mình để tăng c-ờng và đa dạng
hoá xuất khẩu nông sản, nguyên liệu. Mặt khác nó cũng tạo ra tiền đề cho việc
mở rộng và phát triển mới nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ.
Thái Lan là một quốc gia đa dân tộc. Trong đó ng-ời Thái là dân tộc
chủ thể, chiếm khoảng 85% dân số cả n-ớc. Tr-ớc 1939 ng-ời Thái đ-ợc gọi
là ng-ời Xiêm. Song ng-ời Thái thích gọi mình là ng-ời Thái vì nghĩa gốc của
từ này là tự do. Họ không thích ng-ời n-ớc ngoài gọi họ với phiên âm là
Tai vì từ này có nghĩa lµ “chÕt”.

18

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo sử sách để lại, ng-ời Thái xuất hiện từ miền núi An Tai, Đông Bắc
tỉnh Tứ Xuyên ngày nay của Trung Quốc từ 4500 năm về tr-ớc. Sau đó họ lại
di c- dần xuống ph-ơng Nam và dừng chân tại đất Thái Lan ngày nay. Vào
thế kỷ XIII, ng-ời Thái thành lập nên v-ơng quốc đầu tiên của mình ở
Sukhothai (vùng núi miền Bắc Thái Lan). Đến những thế kỷ sau đó họ đi
xuống đồng bằng miền Trung và lập nên nhà n-ớc mới với thủ đô Aythia
(trong những thế kỷ XV- XVIII). Và đến cuối thế kỷ XVIII (1782) vua Phya
Chacơri (tức Rama I) lập nên triều đại mới với thủ đô là Băng Cốc.
Ng-ời Thái ngày nay đ-ợc phân ra 4 nhóm theo ph-ơng ngữ gồm ng-ời
Thái miền Trung, ng-ời Thái miền Bắc, ng-ời Thái miền Nam và ng-ời Thái
miền Đông- Bắc. Ngoài ng-ời Thái ra, trên lÃnh thổ Thái Lan còn có trên 30
dân tộc khác sinh sống, trong đó có ng-ời Mon, ng-ời Khmer, ng-êi Hoa,
ng-êi Malai, ng-êi San, ng-êi Phu-thai, ng­êi H’m«ng, người Dao, người La
hủ, ng-ời Karen, ng-ời Việt và các nhóm tộc ng-ời thiểu số khác. Ng-ời Hoa
(trong văn bản nhà n-ớc th-ờng gọi là ng-ời Thái gốc Hoa, hay ng-ời Thái Hoa chiếm tới 8% dân số cả n-ớc (khoảng 5 triệu ng-ời). Họ có vị trí, -u thế
trong hoạt động kinh tế của Thái Lan. Ng-ời Malai có khoảng 1 triệu ng-ời
chủ yếu sống tập trung ở các tỉnh phía Nam, theo Đạo Hồi và chủ yếu trồng
cây công nghiệp và khai thác mỏ. Cộng đồng ng-ời Việt có khoảng 4-5 vạn
ng-ời chủ yếu sinh sống ở các tỉnh phía Bắc, di c- đến đó tr-ớc 1945 và chủ
yếu làm buôn bán nhỏ hay làm công nhân.
Trong lịch sử Thái Lan đà từng có chính sách đồng hoá ng-ời nhập cvà các dân tộc ít ng-ời khác bằng cả hai biện pháp là đồng hoá c-ỡng bức và
đồng hoá tự nhiên. Ví dụ trong thế kỷ XVII - XIX, nhà vua Thái đà khuyến
khích ng-ời Hoa tham gia vào đời sống kinh tế - xà hội và chính trị của đất
n-ớc, không ngăn cản họ lấy vợ gả chồng với ng-ời Thái bản địa. Ng-ợc lại
trong những năm 30 - 50 cđa thÕ kû XX chÝnh phđ Th¸i thi hành chính sách
c-ỡng bức, hay phân biệt đối xử với ng-ời Hoa vào xà hội Thái khá êm ả.


19

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Môi tr-ờng văn hoá tinh thần của ng-ời Thái Lan t-ơng đối thuần khiết,
ít khi có những xung đột về văn hoá dân tộc. Có khoảng 95% dân sè ng-êi
Th¸i Lan theo PhËt gi¸o (Ph¸i TiĨu thõa víi áo cà sa mầu vàng). Chỉ có
khoảng 4% dân số theo Hồi giáo (chủ yếu nguồn gốc Malai) và 1% theo Thiên
chúa giáo. Chùa chiền thờ Phật của ng-ời Thái từ bao đời nay là trung tâm hội
tụ của cộng đồng làng bản cổ truyền. Vòng đời của mỗi con ng-êi tõ khi sinh
ra cho ®Õn lóc trë vỊ câi vĩnh hằng gắn liền với chùa (tiếng Thái gọi là wat).
Tr-ớc đây đứa trẻ mới sinh ra đ-ợc đem đến chùa để đặt tên, lớn lên đi học ở
chùa; đến tuổi tr-ởng thành nếu là nam vào chùa cắt tóc đi tu để tích đức cho
mẹ, làm tròn bổn phận của đinh nam, và khi chết cũng về bên phật để hoả táng
tại chùa. Ngày nay nhiều chức năng của chùa không đ-ợc duy trì, nh-ng chùa
vẫn còn là linh hồn văn hoá của ng-ời Thái.
Do ng-ời Thái là dân tộc chủ thể, chiếm đại đa số trong cơ cấu dân cdân tộc nên tiếng Thái trở thành ngôn ngữ quốc gia, phổ thông của tất cả các
dân tộc lớn nhỏ ở đất n-ớc này. Một vài thập kỷ gần đây tiếng Anh càng đ-ợc
sử dụng nhiều hơn trong th-ơng mại, giáo dục và các ph-ơng tiện thông tin đại
chúng. Ngoài các ngôn ngữ trên, các ngôn ngữ của các cộng đồng thiểu số vẫn
đ-ợc duy trì trong giao tiếp ở phạm vi gia đình hay cộng đồng hẹp của họ. Tuy
vậy, tính phổ thông và phổ cập của tiếng Thái trong mọi cộng đồng dân c- dân tộc ở n-ớc này là đặc điểm nổi bật của môi tr-ờng ngôn ngữ Thái Lan.
Nói tóm lại, mặc dù Thái Lan là một n-ớc đa sắc tộc, nh-ng hầu nhkhông có những xung đột về văn hóa. Dù là ng-ời Thái, ng-êi Hoa, ng-êi
Khmer, ng-êi Mon hay ng-êi Karen, song tÊt cả họ cùng sẻ chia những giá trị
chung, coi tiếng Thái nh- một ngôn ngữ chính trong giao tiếp, giáo dục, hành
chính và th-ơng mại. Đây là một môi tr-ờng văn hoá thuần khiết, có lợi cho
việc xây dựng bản sắc dân tộc quốc gia - dân tộc Thái Lan.

1.1.2. Đôi nét về lịch sử

20

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tõ thÕ kû XI ®Õn thÕ kû XIII Thái Lan là một phần lÃnh thổ của V-ơng
quốc Ăngco. Đến giữa thế kỷ XIV V-ơng quốc của ng-ời Thái đ-ợc thống
nhất, sau đó lÃnh thổ của họ ngày càng đ-ợc mở rộng.
B-ớc sang nửa đầu thế kỷ XVIII, khi các n-ớc t- bản ph-ơng Tây tìm
cách xâm nhập mạnh mẽ vào khu vực Đông Nam á thì Thái Lan cũng nằm
trong tầm ngắm đó. Từ nữa sau thế kỷ XIX, các c-ờng quốc t- bản Anh, Pháp,
Hoa Kỳ đà lần lượt ký với Thái Lan (lúc đó là Xiêm) những hiệp -ớc bất
bình đẳng. Lúc đó, khác với các n-ớc Đông Nam á khác lần l-ợt bị biến
thành thuộc địa của thực dân ph-ơng Tây, thì Xiêm do nằm giữa hai vùng ảnh
h-ởng của thực dân Anh và thực dân Pháp và nhờ những chính sách đối nội,
đối ngoại khôn khéo đà giữ đ-ợc nền độc lập chính trị của mình. Cơ bản về
hình thức Xiêm là một quốc gia độc lập nh-ng trên thực tế bị lệ thuộc nhiều
vào ph-ơng Tây. Anh là n-ớc có ảnh h-ởng quan trọng nhất trong đời sống
kinh tế và chính trị của Thái Lan thời thuộc địa và ảnh h-ởng này chủ yếu đi
vào sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Vào những năm cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, tr-ớc những hiệp -ớc
bất bình đẳng mà Mông-kút (Ra-ma IV) đà ký với ph-ơng Tây thì Ra-ma V,
sau đó là Ra-ma VI đà tiến hành những cải cách nhằm canh tân ®Êt n-íc theo
kiĨu TBCN, ®ång thêi duy tr× qun lùc chính trị và kinh tế của giai cấp quý
tộc phong kiến. Với những cải cách hết sức tiến bộ đà tạo cho n-ớc Xiêm một
bộ mặt mới theo mô hình ph-ơng Tây, nh-ng vì không có một giai cấp t- sản

lớn mạnh nên toàn bộ cuộc cải cách này đều do nhà n-ớc phong kiến Ra-ma
tiến hành, vì thế dù có những tiến bộ nh-ng nó không tạo cho đất n-ớc có
b-ớc chuyển biến khi b-ớc vào quỹ đạo thế giới t- bản chủ nghĩa. Sau cải
cách, Xiêm vẫn là một n-ớc lệ thuộc thông qua những hiệp -ớc bất bình đẳng.
Cho đến giữa năm 1932, Xiêm vẫn là một n-ớc quân chủ chuyên chế.
Ngày 24 - 6 - 1932 một cuộc cải cách do giai cấp t- sản Xiêm tiến hành đà lật
đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Chế độ
chính trị này tồn tại cho đến ngày nay. Mặc dù có những hạn chế, song cuộc
cải cách năm 1932 cũng đà tăng c-ờng địa vị của giai cấp t- sản trong c¸c lÜnh
21

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

vực kinh tế và xà hội Thái Lan. Từ đây Chính phủ Xiêm bắt đầu thông qua các
kế hoạch phát triển kinh tế của đất n-ớc. Mặc dù quyền hạn của tầng lớp địa
chủ, v-ơng công ngày càng bị hạn chế và đến nay đóng vai trò không lớn
trong đời sống chính trị, nhưng nhà vua Thái Lan vẫn là trung tâm quyền
lực trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước. Hiến pháp chính thức
đ-ợc phê chuẩn từ tháng 12 - 1932 và sau đó đ-ợc điều chỉnh và bổ sung đến
lần thứ 16 tuyên bố rằng vua là thiêng liêng, bất khả xâm phạm, là ng-ời đứng
đầu nhà n-ớc, là chỉ huy tối cao của lực lượng vũ trang, là một phật tử, là
ng-ời bảo hộ các tôn giáo và đ-ợc kế ngôi theo kiểu quân chủ.
Ngày 24 - 6 - 1939 tên n-ớc đổi thành Thái Lan, nghĩa là vùng đất tự
do. Đồng thời Chính phủ Thái Lan do Pridi đứng đầu cũng cải tiến một số tập
tục giống ph-ơng Tây nh- nam nữ đều phải đi giầy, đội mũ kiểu châu Âu.
Ch-ơng trình giáo dục phải thống nhất theo sách giáo khoa và bài thi do Bộ
Giáo dục quy định. Đạo Phật gắn với tinh thần yêu n-ớc và nuôi d-ỡng của

ng-ời Thái.
Về đối ngoại, giai đoạn này quan hệ kinh tế với Nhật Bản đ-ợc tăng
c-ờng, hàng hoá Nhật Bản bắt đầu tràn vào thị tr-ờng Thái Lan. Tham vọng về
lÃnh thổ của ng-ời Thái đà nhen nhóm. Thái Lan đòi Pháp trả các lÃnh thổ
Campuchia và Lào mà Pháp đà buộc Thái Lan nh-ợng bộ trong thời gian tr-ớc.
Sau đó Thái Lan còn giành lại đ-ợc nhiều lÃnh thổ khác mà tr-ớc đó bị mất.
B-ớc vào những năm 60, sau khi bị thất bại trong việc thu hút vốn n-ớc
ngoài cho ch-ơng trình phát triển công nghiệp của đất n-ớc, Chính phủ Thái
Lan lần l-ợt thực hiện các chiến l-ợc: Khuyến khích hợp tác đa thành phần, đa
dân tộc và kêu gọi đầu t- n-ớc ngoài; Từ chiến l-ợc công nghiệp hoá thay thế
nhập khẩu đến -u tiên xuất khẩu; Lấy xuất khẩu và dịch vụ làm đầu tàu cho
tăng tr-ởng kinh tế; Từ khai hoang phục hoá đến đa dạng cây trồng và vật
nuôi; Thông qua các kế hoạch tổng thể (kế hoạch 5 năm) để điều tiết vĩ mô.
Có thế nói đó là những chiến l-ợc hết sức đúng đắn mà Chính phủ Thái Lan
đà làm đ-ợc trong những năm qua. Bằng những chiến l-ợc đó, nền kinh tế
Thái Lan trong ba thËp kû cuèi cña thÕ kû XX không ngừng phát triển, đ-ợc
22

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đánh giá là "thời kì vàng" với mức tăng tr-ởng kinh tế thuộc loại cao nhất thế
giới, trung bình 8% mỗi năm. Đặc biệt là trong khoảng thời gian từ 1986 1996, GDP bình quân đầu ng-ời tăng nhanh mức sống của ng-ời dân n-ớc
này ngày càng nâng cao. Ngành công nghiệp và dịch vụ dần dần đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế, ng-ợc lại vai trò của nông nghiệp giảm dần.
Tuy nhiên, đi đôi với sự phát triển đó là sự phát triển thiếu bền vững
nh-: những thành quả của sự phát triển đó không đ-ợc phân phối công bằng,
khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn; Bên cạnh sự tăng tr-ởng kinh tế là sự

ô nhiễm và huỷ hoại môi tr-ờng sống, sự suy giảm đạo đức và lối sống đến
mức báo động. Đặc biệt, nền kinh tế Thái Lan tăng tr-ởng cao nh-ng luôn
trong tình trạng không bền vững và phụ thuộc vào nguồn vốn nước ngoài
những hạn chế đó là những thách thức rất lớn trong quá trình phát triển kinh tế
- xà hội của n-ớc này.
Tuy nhiên, sự tăng tr-ởng kinh tế nhanh nh-ng thiếu bền vững đà làm
cho sức ép lên việc duy trì tỷ giá đồng Bạt tại Thái Lan tăng lên, dẫn đến cuộc
khủng hoảng tài chính - tiền tệ 1997. Điều này cũng có nghĩa là, sau nhiều
năm đạt đ-ợc tốc độ phát triển cao, nền kinh tế Thái Lan chính thức b-ớc vào
giai đoạn khủng hoảng nh- mét quy lt. Tõ lÜnh vùc tµi chÝnh - tiỊn tệ, cuộc
khủng hoảng lan sang toàn bộ nền kinh tế và tác động sâu sắc đến tình hình
chính trị - xà hội, trở thành cuộc khủng hoảng "kép" trên cả hai lĩnh vực kinh
tế và chính trị.
Có thể nói, cuộc khủng hoảng tài chính - tiền tệ đà làm cho Thái Lan
lâm vào một tình trạng khó khăn về kinh tế và bất ổn chính trị ch-a từng có
trong lịch sử hàng thập kỷ phát triển của mình. Đứng tr-ớc những khó khăn,
thách thức to lớn đó, nhờ những biện pháp, chính sách đúng đắn của Chính
phủ Thaksin nền kinh tế Thái Lan dần dần phục hồi và phát triển, nền chính
trị, xà hội dần ổn định.
Nh-ng ngay sau đó Thái Lan lại lâm vào cuộc khủng hoảng chính trị
mà bùng phát mạnh từ cuộc đảo chính lật đổ Chính phđ Thaksin vµo 19 - 9 -

23

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

2006. Từ đó đến nay khủng hoảng vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp gây những

hậu quả nặng nề tới ngành du lịch - ngành kinh tế quan trọng nhất của Thái
Lan, đồng thời khủng hoảng ảnh h-ởng nghiêm trọng tới mọi mặt đời sống
kinh tế- xà hội của đất n-ớc.
1.2. Khái quát về tình hình kinh tế - xà hội Thái Lan tr-ớc những
năm 60.
Cũng nh- nhiều n-ớc khác trong khu vực Đông Nam á, tr-ớc khi chủ
nghĩa t- bản ph-ơng Tây thâm nhập vào Thái Lan, v-ơng quốc này cũng tồn
tại một nền nông nghiệp mang tính chất tự cung tự cấp. Đại bộ phận c- dân
sống bằng nghề làm ruộng. Mỗi gia đình nông dân đ-ợc coi là một đơn vị
kinh tế độc lập. Ngoài việc trồng lúa, rau quả và săn bắt để đáp ứng nhu cầu
của bản thân, gia đình và đóng thuế cho nhà n-ớc, họ còn tự dệt lấy vải mặc.
Nền nông nghiệp này đà nuôi sống và đáp ứng nhu cầu phát triển của c- dân
Thái suốt giai đoạn tiền t- bản.
Bên cạnh nông nghiệp là thủ công nghiệp. Lúc này mới là những
ph-ờng hội thủ công nghiệp chủ yếu ở các kinh đô. Sản phẩm thủ công nghiệp
lúc này chủ yếu để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của Hoàng gia, tầng lớp quý tộc
th-ợng l-u và một phần dành cho xuất khẩu. Mô hình kinh tế - xà hội này của
Thái Lan đ-ợc duy trì cho tới giữa thế kỷ XIX.
Vào những năm 50 của thế kỷ XIX tr-ớc sức ép của chủ nghĩa t- bản
ph-ơng Tây, đặc biệt là t- bản Anh, mặc dù vẫn giữ đ-ợc chủ quyền đất n-ớc,
song nhiều hiệp -ớc bất bình đẳng đà đ-ợc ký kết giữa Xiêm và Anh, và sau
đó là một loạt hiệp -ớc với các n-ớc ph-ơng Tây khác. Chính những hiệp -ớc
này đà làm thay đổi nền kinh tế truyền thống của V-ơng quốc Xiêm. Lúc này,
nông sản, đặc biệt là lúa gạo trở thành mặt hàng xuất khẩu chính của Xiêm.
Nhu cầu khai thác khoáng sản và lâm sản cũng lớn hơn tr-ớc.
Chính những thay đổi đó trong cơ cấu kinh tế Xiêm đà làm cho xà hội
Xiêm có những thay đổi, chế độ phong kiến b-ớc vào giai đoạn khủng hoảng.

24


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhận thấy sự yếu kém và lỗi thời của chế độ cũ và sự thất bại của Xiêm
trong chiến tranh với các thế lực ph-ơng Tây vua Xiêm Chulalongkorn (1873 1910) sau mét thêi gian häc hái vµ đ-ợc sự giúp đỡ từ nhiều phía đà tiến hành
một loạt những cải cách, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế. Nhờ đó, nền kinh tế
t- bản chủ nghĩa ở Xiêm đà có điều kiện thay đổi, phát triển lên một b-ớc
mới. Đồng thời lúc này giai cấp t- sản dân tộc cũng ra đời.
Do nhận thấy không đủ sức cạnh tranh với các thế lực t- bản ph-ơng
Tây, giai cấp t- sản dân tộc Xiêm đà tập trung mũi nhọn vào chế độ phong
kiến lỗi thời và t- sản ng-ời Hoa đang nắm độc quyền trong một số ngành
kinh tế quan trọng của đất n-ớc đặc biệt là xay xát gạo và xuất khẩu gạo.
Trên cơ sở đó, ngày 24 - 6 - 1932, những trí thức t- sản và tiểu t- sản,
d-ới sự lÃnh đạo của Đảng nhân dân đà tiến hành một cuộc đảo chính lật đổ
chế độ chuyên chế, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
Sau khi trở thành lực l-ợng lÃnh đạo trong nền chính trị Thái Lan, giai
cấp t- sản Thái Lan đà liên minh với giới quân sự Hoàng gia đ-a Thái Lan vào
thời kỳ phát triển mới, thời kỳ định hình của chủ nghĩa t- bản.
Đặc điểm nổi bật trong giai đoạn này là Chính phủ Thái Lan chủ tr-ơng
xây dựng một nền công th-ơng nghiệp của ng-ời bản địa bằng việc hạn chế
các hoạt động của ng-ời n-ớc ngoài, xây dùng mét hƯ thèng xÝ nghiƯp nhµ
n-íc cïng víi khun khích t- nhân ng-ời Thái đi vào kinh doanh công
nghiệp. Thêm vào đó chính phủ chủ tr-ơng đảm nhiệm chức năng xây dựng cơ
sở hạ tầng, kỹ thuật, tăng c-ờng quản lý kinh tế vĩ mô (đặc biệt là quản lý tiền
tệ và xuất nhập khẩu) và tạo ra hệ thống pháp lý để khuyến khích kinh doanh
phát triển. Chính phủ Thái Lan trong những thập niên 30 - 50 cho rằng cần
phải xây dựng một hệ thống xí nghiệp nhà n-ớc, dùng nó nh- một công cụ
điều tiết vĩ mô và hạn chế sự bành tr-ớng của chủ nghĩa t- bản ph-ơng Tây và

Hoa Kiều.
T- t-ởng xây dựng một nền công th-ơng nghiệp dân tộc và một hệ thống
xí nghiệp nhà n-ớc đà có từ cuối thế kỷ XIX, tõ thêi vua Chulalongkorn

25

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×