Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Tập thơ việt bắc của tố hữu trong đời sống văn học cách mạng việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.96 KB, 97 trang )

1

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh
===== =====

Mai văn ph-ơng

Tập thơ việt bắc CủA Tố HữU
trong đời sống văn học cách mạng Việt Nam

Chuyên ngành: văn học Việt Nam
MÃ số: 60.22.34

luận văn thạc sĩ ngữ văn

Vinh - 2009


2

Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học vinh
===== =====

Mai văn ph-ơng

Tập thơ việt bắc CủA Tố HữU
trong đời sống văn học cách mạng Việt Nam

Chuyên ngành: văn học Việt Nam


MÃ số: 60.22.34

luận văn thạc sĩ ngữ văn

Ng-ời h-ớng dẫn khoa học:
Pgs.Ts. vũ văn sỹ

Vinh - 2009


3

Lời cảm ơn
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Văn Sỹ, ng-ời thầy
đà tận tình h-ớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Ngữ văn, khoa Sau đại
học - Tr-ờng Đại học Vinh đà giảng dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành khoá học.
Đồng thời tôi cũng cảm ơn Ban giám hiệu nhà tr-ờng THPT Bán công
Nga Sơn đà tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt thời gian học tập
và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đà động viên,
khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Vinh, tháng 04 năm 2009
Tác giả

Mai Văn Ph-ơng


4

Mục lục

Mở đầu ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Lịch sử vấn đề.......................................................................................... 1
3. Đối t-ợng nghiên cứu .............................................................................. 6
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn ......................................................... 6
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 6
6. Đóng góp của luận văn ............................................................................ 6
7. Cấu trúc của luận văn ............................................................................. 7
Nội dung ..................................................................................................... 8
Ch-ơng 1: Định h-ớng của nền văn nghệ dân chủ mới và thành tựu
thơ ca kháng chiến chống pháp nói chung thơ Tố Hữu nói riêng ........ 8
1.1. Định h-ớng của nền văn nghệ dân chủ mới ......................................... 8
1.2. Thành tựu thơ ca kháng chiến chống Pháp .......................................... 12
1.3. Hành trình sáng tạo của Tố Hữu ......................................................... 21
Ch-ơng 2. Nhìn lại cuộc tranh luận về tập thơ Việt Bắc (1955) những
vấn đề lý luận và sáng tác đ-ợc đặt ra ................................................... 28
2.1. Việc nhìn nhận tính hiện thực và lÃng mạn của tập thơ Việt Bắc ....... 28
2.2. Việc nhìn nhận tính giai cấp và tính Đảng của tập thơ Việt Bắc ........ 35
2.3. Việc nhìn nhận tính quần chúng, tính dân tộc và tính nghệ thuật
của tập thơ Việt Bắc .................................................................................... 43
2.4. Tiểu kết ................................................................................................ 54
Ch-ơng 3. Việt Bắc - tác phẩm tiêu biểu của sự gắn kết giữa
lý luận và sáng tác .................................................................................... 56
3.1. Việt Bắc - Một sản phẩm lịch sử ......................................................... 56
3.2. ý nghĩa tự thân của tập thơ Việt Bắc .................................................. 65
Kết luận ..................................................................................................... 88
Tài liệu tham khảo ................................................................................... 91



5
Mở đầu

1. Lý do chọn đề tài
1.1. Tố Hữu là tác giả lớn có vị trí quan trọng trong nền văn học Việt
Nam hiện đại. Trong khoảng những năm 1935 - 1975, Tố Hữu đ-ợc coi là
ngọn cờ đầu của thơ ca cách mạng ghi dấu thành tựu ấy qua hàng loạt tập
thơ: Từ ấy, Việt Bắc, Gió lộng, Ra trận, Máu và hoa Thơ Tố Hữu gắn liền
với lịch sử văn học cách mạng nói chung và thơ trữ tình cách mạng nói riêng.
1.2. Sau 1945, chính quyền về tay cách mạng, việc xây dựng nền văn
nghệ dân chủ mới theo h-ớng dân tộc, khoa học, đại chúng đ-ợc đặt ra một
cách bức thiết. Tuy nhiên, việc cụ thể hóa đ-ờng lối văn nghệ dân chủ và thực
tiễn sáng tác là một quá trình tìm tòi thể nghiệm cần có thời gian thẩm định và
khẳng định. Trong kháng chiến từ những năm 1946, thơ Tố Hữu đà rải rác
công bố trên các báo và đến năm 1954 những bài thơ này đ-ợc tập hợp lại
thành tập lấy tên là Việt Bắc. Và tập thơ Việt Bắc là một sự lựa chọn của nền
văn học mới.
1.3. Tập thơ Việt Bắc ra ®êi ®· thu hót sù chó ý réng r·i của công chúng
và giới phê bình. Báo Văn nghệ đà mở đề mục tranh luận về tập thơ Việt Bắc,
Hội Văn nghệ tổ chức nhiều cuộc thảo luận về tập thơ này. Những vấn đề
đ-ợc thảo luận và tranh luận trong các cuộc họp và trên các báo là những vÊn
®Ị quan träng cã tÝnh chÊt cèt lâi cđa nỊn lý luận văn nghệ dân chủ mới.
Chọn đề tài này, luận văn muốn tái hiện lịch sử thơ trữ tình cách mạng
và kháng chiến thông qua tập thơ Việt Bắc nh- là một tác phẩm tiêu biểu, một
hình mẫu, một sự định h-ớng cụ thể đối với nền thi ca chiến tranh và cách mạng.
2. Lịch sử vấn đề
Tập thơ Việt Bắc bao gồm 24 bài thơ viết trong thời kỳ kháng chiến
1946 - 1954 (gồm cả sáng tác và dịch thơ) của Tố Hữu. Tháng 12/1954 khi tập
thơ Việt Bắc in thành sách và phát hành đà tạo đ-ợc sự chú ý của d- luận, đặc



6
biệt là giới sáng tác và lý luận. Có hàng loạt bài viết trên các báo về tập thơ
Việt Bắc, mà tác giả các bài viết là những tên tuổi có uy tín trong giới văn
nghệ như: Xuân Trường, Xuân Diệu, Nguyễn Đình Thi, Vũ Đức Phúc
Khởi đầu việc tranh luận về tập thơ Việt Bắc là hai bài viết của tác giả
Xuân Tr-ờng vào ngày 21/1/1955 trên Báo Nhân dân số Tết ất Mùi nhan đề:
Vài ý nghĩ sau khi đọc tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu và bài thứ hai của Xuân
Diệu, đăng làm hai kỳ trên Báo Văn nghệ, số 63 - 64, nhan đề Đọc tập thơ
Việt Bắc.
Tác giả Xuân Tr-ờng cho rằng những bài trong tập Việt Bắc có tác dụng
giáo dục cổ vũ cán bộ nhân dân. Theo Xuân Trường chủ đề chính của tập
sách là tinh thần thiết tha yêu nước, ý chí phấn đấu kiên quyết bảo vệ Tổ
quốc của nhân dân, đối tượng miêu tả chính được Tố Hữu tập trung khắc họa
là hình ảnh người nông dân, anh bộ đội, lÃnh tụ Điểm chính yếu nhất của
bài viết đó là qua những phân tích luận giải của mình tác giả Xuân Tr-ờng đi
đến một số nhận định Về mặt nghệ thuật thì những thành công đó chính là
những thành công của chủ nghĩa hiện thực cách mạng, chủ nghĩa nhân đạo
cách mạng trong thơ.
Tác giả Xuân Diệu với bài viết đăng liền hai kỳ, với những luận giải tỉ
mỉ, ca ngợi Tố Hữu: Thơ Tố Hữu hay vì cuộc đời và tâm hồn Tố Hữu đẹp.
Cuộc đời Tố Hữu là một bài thơ cách mạng rồi, Xuân Diệu cũng chỉ ra giá
trị thơ Tố Hữu ở chỗ Thơ Tố Hữu là cái thời sự tình cảm của thời đại, tức
tính chất kịp thời, thích dụng trong công tác tuyên truyền, phục vụ cách
mạng. Qua tập thơ Việt Bắc, Xuân Diệu đưa ra một nhận định Chúng ta còn
học đ-ợc đ-ờng lối làm thơ của Tố Hữu. Đ-ờng lối đó là đ-ờng lối dân tộc
và đại chúng. Chúng tôi thiết nghĩ đó là con đ-ờng duy nhất đúng của thơ
Việt Nam.
Bài viết của Xuân Tr-ờng và Xuân Diệu ngoài việc khẳng định tập Việt

Bắc là: Thành công của chủ nghĩa hiện thực cách mạng và con đường thơ


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
Tố Hữu đang đi là con đường duy nhất đúng của thơ Việt Nam, cả hai tác
giả còn đề cập đến những điểm hạn chế của tập Việt Bắc nh-: việc miêu tả
hình ảnh nông dân còn mờ nhạt, thiếu yếu tố tình cảm cá nhân
Ngày 4/3/1955, Phòng Văn nghệ Quân đội tổ chức mạn đàm về tập thơ
Việt Bắc. Đây là dấu mốc cho thấy tập Việt Bắc đà thu hút sự quan tâm của
nhiều tổ chức văn nghệ tập thể. Mặt khác, bản thân sự chủ động của Phòng
Văn nghệ Quân đội cho thấy việc quan tâm đến tập thơ Việt Bắc đà v-ợt khỏi
phạm vi cá nhân đến phạm vi tổ chức, tập thể.
Ngày 31/3/1955, Ban Văn học của Hội Văn nghệ Việt Nam tổ chức
cuộc họp thảo luận lần thứ nhất về tập thơ Việt Bắc.
Ngày 7/4/1955, Ban Văn nghệ tổ chức cuộc họp lần thứ hai thảo luận về
tập thơ Việt Bắc.
Ngày 14/5/1955, Ban Văn nghệ tổ chức cuộc họp lần thứ ba về tập thơ
Việt Bắc.
Việc Ban Văn học của Hội Văn nghƯ ViƯt Nam tỉ chøc ba cc häp vỊ
mét tËp thơ trong vòng hơn một tháng cho thấy tính chất quan trọng và thời sự
của tập thơ. Rõ ràng, việc tranh luận về tập thơ thu hút sự quan tâm của nhiều
học giả, nhiều vấn đề liên tiếp nảy sinh trong quá trình tranh luận mà trong
khuôn khổ một cuộc họp thảo luận không thể giải quyết thấu đáo.
Ngày 11/3/1955, Báo Văn nghệ, số 67, mở một diễn đàn tự do Thảo
luận về tập thơ Việt Bắc đăng bài của Hoàng Yến Tập thơ Việt Bắc có hiện
thực không, trong đó Hoàng Yến nêu ra vấn đề Muốn thử nghiên cứu, xác
định, đánh giá khả năng hiện thực trong thơ Việt Bắc của Tố Hữu. Từ đó
Hoàng Yến chỉ ra rằng: Có thể nói tác giả tổng kết sự việc trên tài liệu chứ

chưa kinh qua thực tế cuộc sống để tổng kết chất thơ. Hoàng Yến kết luận:
Nhược điểm trên của Tố Hữu là một số bài thơ trong tập thơ Việt Bắc ít rung
cảm được người đọc và làm yếu tác dụng hiện thực đi nhiều.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Đặt vấn đề nghi ngờ tính chất hiện thực trong tập thơ Việt Bắc chính là
một ý kiến có tính chất phản biện của Hoàng Yến, ng-ợc lại một số quan điểm
tr-ớc đó.
Chia sẻ quan điểm với Hoàng Yến là tác giả Hoàng Cầm với bài Tập
Việt Bắc ít chất sống thực tế ở Báo Văn nghệ, số 67.
Ng-ợc lại, với quan điểm của Hoàng Yến là Vũ Đức Phúc với bài
Hoàng Yến ch-a nắm vững vấn đề hiện thực đăng trên Báo Văn nghệ số 67 và
bài Phản đối cái buồn của Hoàng Cầm khi đọc thơ Tố Hữu.
Cũng trong mục Tranh luận về tập Việt Bắc, trên Báo Văn nghệ, số 68,
tác giả Lê Đạt đặt vấn đề Giai cấp tính trong thơ Tố Hữu. Tiếp đến, Báo Văn
nghệ số 69 và 70 đăng bài của Lê Đạt Học tập Maiakovski, phát huy sức sống
mới của thi ca Việt Nam. Bài viết của Lê Đạt không chỉ dừng lại ở việc thảo
luận về tập Việt Bắc mà v-ơn đến vấn đề có tính chất vĩ mô vỊ lý ln Ph¸t
huy søc sèng míi cđa thi ca Việt Nam. Những luận điểm mà Lê Đạt đ-a ra có
ý nghĩa đóng góp về mặt lý luận, b-ớc đầu thĨ hiƯn nhËn thøc cđa m×nh vỊ
chđ nghÜa hiƯn thùc cách mạng trong văn học.
Ngày 21/7/1955, trên Báo Văn nghệ, Nguyễn Đình Thi viết bài Lập
tr-ờng giai cấp và Đảng tính. Vấn đề hiện thực và lÃng mạn. Bài viết của
Nguyễn Đình Thi có ý nghĩa khơi mào, đặt vấn đề về mặt lý luận với những
luận điểm t-ơng đối mới: Lập tr-ờng giai cấp, tính Đảng, chủ nghĩa hiện thực,

chủ nghĩa lÃng mạn Việc xuất hiện những vấn đề lý luận qua quá trình thảo
luận một tập thơ cho thấy ý nghĩa tập Việt Bắc đà v-ợt qua giới hạn thông
th-ờng trở thành tiêu điểm của những vấn đề t- t-ởng, lý luận.
Ngày 8/5/1955, Báo Nhân dân đăng bài của Hồng Giao Cuộc phê phán
t- t-ởng Hồ Thích ở Trung Quốc.
Ngày 3/71955, Báo Nhân dân đăng bài của Ngô Điền Nhân dân Trung
Quốc vạch mặt và đòi trừng trị tên phản cách mạng Hồ Phong.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
Ngày 5/7/1955, Báo Tổ quốc từ số 14 đăng ba kỳ liên tiếp bài viết của
Đặng Thai Mai Hồ Thích từ t- t-ởng mại bản đến t- t-ởng phản quốc.
Ngày 11/8/1955, Báo Văn nghệ, số 81, đăng ý kiến Kết thúc cuộc thảo
luận về tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu của tác giả Hoàng Trung Thông. Thực
chất đây là ý kiến của tập thể lÃnh đạo văn nghệ mà Hoàng Trung Thông là
ng-ời đại diện. Cùng thời gian này, Báo Nhân dân cũng đăng đồng thời bài
viết trên làm hai kỳ.
Ngày 15/3/1956, Báo Văn nghệ, số 112, đăng Thông cáo của Ban Giám
khảo và kết quả giải th-ởng Văn học của Hội Văn nghệ Việt Nam năm 1954 1955 trao giải nhất về thơ cho tập Việt Bắc của Tố Hữu.
Nh- vậy, tính từ bài viết của Xuân Tr-ờng, lúc khởi đầu tranh luận vào
ngày 21/1/1955 đến ngày 15/3/1956 kết thúc và ra Thông cáo giải th-ởng
của Ban giám khảo về tập thơ Việt Bắc thì cuộc tranh luận về tập thơ này đÃ
kéo dài trong khoảng thời gian hơn một năm, với sự tham gia của 7 tờ báo và
tạp chí, 38 bài viết của các tác giả là nhà văn, nhà thơ, nhà lý luận phê bình,
giới lÃnh đạo văn nghệ Việc tham gia bàn luận sôi nổi của các báo cho
thấy sự quan tâm rộng rÃi của giới báo chí và d- luận với tập thơ. Mặt khác,

bản thân quá trình tranh luận kéo dài trong hơn một năm với một tập thơ thể
hiện tính chất quan trọng và phức tạp của vấn đề. Cũng không phải ngẫu
nhiên mà các tổ chức nh-: Phòng Văn nghệ Quân đội, Ban Văn học của Hội
Văn nghệ Việt Nam tổ chức nhiều lần các cuộc họp thảo luận, mạn đàm,
mở các tự do diễn đàn về tập Việt Bắc. Mục đích của các diễn đàn trên là
nhằm định h-ớng sáng tác cho hoạt động văn nghệ, mà tập Việt Bắc chính là
một hình mẫu cụ thể.
Sự tham gia sâu rộng của nhiều cây bút sáng tác, lý luận, lÃnh đạo văn
nghệ, các độc giả bình th-ờng, các cơ quan báo chí cho thấy tập Việt Bắc có
tính chất thời sự văn nghệ, có ý nghĩa quan trọng trong đời sống văn học n-ớc
nhà. Bởi vì bàn luận về Việt Bắc không chỉ có ý nghĩa định giá một tập thơ mà

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
réng ra nã cã ý nghÜa nh- mét quá trình đấu tranh để đi đến khẳng định một
đ-ờng lối sáng tác, một sản phẩm thể nghiệm của một nền văn nghệ theo một
định h-ớng của cách mạng.
3. Đối t-ợng nghiên cứu
3.1. Sự vận dụng những tiêu chí thẩm mĩ của nền văn học mới để đọc
tập Việt Bắc của Tố Hữu và thẩm định một tác phẩm văn học.
3.2. Nhìn lại cuộc tranh luận về tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu nh- là quá
trình hình thành một tác phẩm mẫu mực của thi ca trữ tình cách mạng.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
Thứ nhất, tìm hiểu nhằm làm sáng tỏ định h-ớng sáng tác của nền văn
nghệ dân chủ mới với một số tính chất nh-: tính dân tộc, tính đại chúng, tính
Đảng và sự vận dụng nó để thực hành sáng tác.

Thứ hai, làm sáng tỏ những nguyên lý sáng tạo của nền văn học mới đÃ
đ-ợc cụ thể hóa trong sáng tác Việt Bắc nh- thế nào.
Thứ ba, thành công cũng nh- giới hạn lịch sử của tập thơ Việt Bắc.
5. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết nhiệm vụ mà đề tài đặt ra, chúng tôi chủ yếu sử dụng
ph-ơng pháp nghiên cứu xà hội học.
Ngoài ra, luận văn quán triệt nguyên tắc lịch sử trong quá trình phân
tích, tổng hợp và khái quát t- liệu.
6. Đóng góp của luận văn
Trong bối cảnh đổi mới văn học, hy vọng đóng góp của luận văn là:
Nhận thức sâu sắc ý nghĩa lý luận và thực tiễn của tập Việt Bắc đối với
quá trình định h-ớng sáng tác của nền văn học cách mạng.
Nhận thức một cách khách quan giá trị thẩm mỹ của tập Việt Bắc đối
với đời sống văn học nói chung, vị trí của nhà thơ Tố Hữu trong văn học hiện
đại và những giới hạn lịch sử của thơ trữ tình cách mạng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm ba ch-ơng:
Ch-ơng 1. Định h-ớng của nền văn nghệ dân chủ mới và thành tựu thơ
ca kháng chiến chống Pháp nói chung, thơ Tố Hữu nói riêng.
Ch-ơng 2. Nhìn lại cuộc tranh luận về tập thơ Việt Bắc (1955) những
vấn đề lý luận và sáng tác đ-ợc đặt ra.
Ch-ơng 3. Việt Bắc - tác phẩm tiêu biểu của sự gắn kết giữa lý luận và
sáng tác.

Sau cùng là mục Tài liệu tham khảo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12

Nội dung
Ch-ơng 1
Định h-ớng của nền văn nghệ dân chủ mới
và thành tựu thơ ca kháng chiến chống Pháp
nói chung, thơ Tố Hữu nói riêng
1.1. Định h-ớng của nền văn nghệ dân chủ mới
1.1.1. Đề c-ơng văn hóa của Tr-ờng Chinh (1943)
1.1.1.1. Hoàn cảnh ra đời đề c-ơng văn hóa
Tháng 2/1943 Hồng quân đà đánh lui và tiêu diệt 33 vạn quân phát xít
Đức. Chiến thắng đó đà cổ vũ và đem lại niềm hy vọng cho các dân tộc bị áp
bức đứng lên giành lấy độc lập tự do. Đứng tr-ớc thời cơ đó, Trung -ơng
Đảng đà quyết định đẩy nhanh hơn nữa cao trào cách mạng trong cả n-ớc để
chuẩn bị tổng khởi nghĩa. Đảng cũng chủ tr-ơng phát động phong trào cách
mạng rộng khắp trong thanh niên, học sinh, trí thức, văn nghệ sĩ muốn thu
hút rộng rÃi các tầng lớp trên vào một tổ chức thì phải có một đ-ờng lối,
c-ơng lĩnh rõ ràng. Đó là lý do đồng chí Tr-ờng Chinh đ-ợc tổ chức Đảng
phân công khởi thảo Đề cương văn hóa Việt Nam.
1.1.1.2. Nội dung của Đề c-ơng văn hóa
Theo nh- nhiều nhà nghiên cứu thì mặc dù có tên gọi nh- vậy song đây
thực chất là cuốn đề c-ơng về cách mạng t- t-ởng và văn hóa Việt Nam. Đề
c-ơng văn hãa ra ®êi víi nhiỊu ln ®iĨm tiÕn bé nh-ng quan trọng nhất là

việc xác lập vai trò lÃnh đạo của Đảng trên mặt trận văn hóa t- t-ởng. Mặt
trận văn hóa t- t-ởng chính là một trong ba mặt trận gồm kinh tế, chính trị và
văn hóa mà Đảng song song tiến hành. Trong Đề c-ơng văn hóa, đồng chí
Trường Chinh cũng đà đặc biệt nêu rõ: Người cộng sản không chỉ làm cách
mạng chính trị mà còn làm cách mạng văn hóa nữa và Có lÃnh đạo đ-ợc
phong trào văn hóa, Đảng mới ảnh h-ởng đ-ợc d- luận, việc tuyên truyền của
Đảng mới có hiệu quả.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
1.1.1.3. Những định h-ớng của Đề c-ơng văn hóa
Đề c-ơng văn hóa ra đời và sự xác lập vai trò lÃnh đạo của Đảng trong
lĩnh vực văn hóa có một ý nghĩa quan trọng đó là đặt cơ sở nền tảng về mặt lý
luận nhận thức cho hoạt động sáng tạo, cung cấp cho các văn nghệ sĩ một thế
giới quan và ph-ơng pháp luận đúng đắn để chiếm lĩnh hiện thực. Và chính
Đề c-ơng văn hóa là cơ sở lý luận để các nhà lÃnh đạo về lĩnh vực văn học
nghệ thuật đ-a ra đ-ờng h-ớng đúng đắn định h-ớng cho hoạt động sáng tác.
Ph-ơng châm chính của hoạt động văn hóa là: Dân tộc, Khoa học, Đại
chúng, còn đối với hoạt động văn nghệ nói riêng là dân tộc, hiện thực và
nhân dân. Tất nhiên từ những tiền đề lý luận đến việc vận dụng nó trong thực
tiễn có một khoảng cách nhất định, song không thể phủ nhận sự ảnh h-ởng có
tính chất quyết định của nó đối với hoạt động văn học nghệ thuật về sau.
1.1.2. Định h-ớng sáng tác bằng lý luận của chủ nghĩa hiện thực
Khái niệm chủ nghĩa hiện thực
Từ điển thuật ngữ văn học quan niệm: Theo nghĩa rộng, thuật ngữ chủ
nghĩa hiện thực dùng để xác định quan hệ giữa tác phẩm văn học với hiện

thực, bất kể tác phẩm đó là của nhà văn thuộc tr-ờng phái hoặc khuynh h-ớng
văn nghệ nào. Với ý nghĩa này, khái niệm chủ nghĩa hiện thực gần nh- đồng
nghĩa với khái niệm sự thật đời sống [12; 77], bởi lẽ tác phẩm văn học nào
cũng phản ánh hiện thực.
Theo nghĩa hẹp, khái niệm chủ nghĩa hiện thực đ-ợc dùng để chỉ một
ph-ơng pháp nghệ thuật hay một khuynh h-ớng, một trào l-u văn học có nội
dung chặt chẽ, xác định trên cơ sở các nguyên tắc mĩ học sau đây.
Mô tả cuộc sống bằng hình t-ợng t-ơng ứng với bản chất những hiện
t-ợng của chính cuộc sống bằng điển hình hóa các sự kiện của thực tế đời sống.
Thừa nhận nguyên tắc sự tác động qua lại giữa con ng-ời và môi tr-ờng
sống, giữa tính cách và hoàn cảnh, các hình t-ợng nghệ thuật hiện thực chủ
nghĩa h-ớng tới tái hiện chân thực các mối quan hệ của con ng-ời và hoàn c¶nh.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Cùng với sự điển hình hóa nghệ thuật và trọng những chi tiết cụ thể và
độ chính xác của chúng trong việc mô tả con ng-ời và cuộc sống, coi trọng
việc khách quan hóa những điều được mô tả, làm cho chúng được tự nói lên
đ-ợc tiếng nói của mình [12; 77].
Khái niệm chủ nghĩa hiện thực khác kh¸i niƯm chđ nghÜa hiƯn thùc x·
héi chđ nghÜa ë điểm nào?
Khái niệm chủ nghĩa hiện thực xà hội chủ nghĩa có khi đ-ợc hiểu là
một ph-ơng pháp sáng tác của trào l-u văn học nghệ thuật ra đời và phát triển
trong cuộc đấu tranh cho sự thiết lập và xây dựng xà hội chủ nghĩa của giai
cấp vô sản và nhân dân lao động các n-ớc trên thế giới.
Chủ nghÜa hiƯn thùc x· héi chđ nghÜa lÊy thÕ giíi quan Mác - Lênin

làm cơ sở triết học, và nguyên lý tính Đảng vô sản làm nguyên tắc chỉ đạo chủ
nghĩa hiện thực xà hội chủ nghĩa, nhà văn, nhà nghệ sĩ miêu tả hiện thực một
cách chân thực, lịch sử cụ thể trong quá trình phát triển biện chứng cđa nã.
Chđ nghÜa hiƯn thùc x· héi chđ nghÜa coi việc đấu tranh nhằm khẳng
định bằng nghệ thuật cái mới, tích cực, tiên tiến, tốt đẹp trong cuộc sống là
nhiệm vụ chủ yếu trong việc phản ánh thực tại, nh-ng đồng thời không xem
nhẹ việc mô tả những cái tiêu cực, lạc hậu, xấu xa nhằm mục đích xóa bỏ
chúng [8; 81].
Phương pháp nghệ thuật mới này lúc đầu mang nhiều tên gọi khác
nhau: hiện thực cách mạng, hiện thực vô sản, hiện thực chiến đấu thuật ngữ
chủ nghĩa hiện thực xà hội chủ nghĩa xuất hiện trên Báo Văn học (Liên Xô cũ)
ngày 23/05/1932 và từ đây trở thành tªn gäi chÝnh thøc.
ë ViƯt Nam, chđ nghÜa hiƯn thùc xà hội chủ nghĩa đà đ-ợc nói đến trên
báo chí từ năm 1936 với tên gọi: ph-ơng pháp tả thực xà hội hoặc chủ nghĩa tả
chân xà hội. Tuy nhiên, sự hình thành của nó thì nhiều ý kiến cho rằng gắn
liền với sự xuất hiện sáng tác truyện ký của Nguyễn ái Quốc và thơ Tố Hữu
trong khoảng thời gian từ những năm 1920 tới 1945. Từ sau Cách mạng tháng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Tám, dòng văn học này đà phục vụ hữu hiệu cho cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm và sự nghiệp xây dựng xà hội theo định h-ớng xà hội chủ nghĩa.
Cần chú ý thêm thuật ngữ chủ nghĩa hiện thực xà hội chủ nghĩa khi thì
đ-ợc dùng với t- cách là một ph-ơng pháp sáng tác, khi thì đ-ợc dùng nhmột khuynh h-ớng, một trào lưu văn học nghệ thuật.
Từ những vấn đề lý luận trên đối chiếu với thực tiễn văn học cách mạng
có thể thấy việc nhận thức về những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa hiện thực

cách mạng còn nhiều vấn đề đặt ra. Qua những ý kiến nhận xét về tập thơ Việt
Bắc của Tố Hữu làm nẩy ra một số vấn đề mang tính lý luận quan trọng. Đó là
việc nhận thức của phần đông văn nghệ sĩ của chúng ta bấy giờ về chủ nghĩa
hiện thực cách mạng rất mơ hồ. Cá biệt có một vài ng-ời có những nhận thức
sai lệch máy móc về những vấn đề nêu trên, dẫn đến việc nhìn nhận nhiều tác
phẩm văn học một cách chủ quan, phiến diện dẫn tới hẹp hòi, áp đặt. Thực
tiễn sáng tác cho thấy Đề c-ơng văn hóa ra đời đà góp phần soi rọi làm sáng
tỏ nhiều vấn đề thuộc về quan điểm t- t-ởng của các văn nghệ sĩ. Chính lý
luận của chủ nghĩa hiện thực cách mạng đà góp phần định h-ớng sáng tác cho
các văn nghệ sĩ. Từ đây hoạt động sáng tác của các nhà nghệ sĩ không phải là
một hoạt động tự phát, cá nhân nữa mà là hoạt động tự giác, mang tính tổ
chức. Mỗi nghệ sĩ bằng sáng tác của mình phản ¸nh hiƯn thùc x· héi, ®Êu
tranh dĐp bá c¸i xÊu xa, lạc hậu, đồng thời cổ vũ cái tích cực tiến bộ, xây
dựng nền tảng cho chế độ mới. Trong điều kiện lúc bấy giờ, khi mà cả dân tộc
đang ra sức tập trung các điều kiện về nhân tài vật lực cho kháng chiến thì
nhiệm vụ của các văn nghệ sĩ là ra sức cổ vũ cho kháng chiến, cách mạng đi
đến thắng lợi. Hiện thực mà văn học cần nói tới lúc này là hiện thực cách
mạng, hiện thực kháng chiến. Hình t-ợng trung tâm của văn học giai đoạn này
là những ng-ời nông dân, công nhân, đội quân chủ lực của kháng chiến và
cách mạng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
Hoµng Ỹn quan niƯm hiƯn thùc nh­ sau: Tập thơ Việt Bắc chủ yếu là
tập thơ kháng chiến. Sự sống trong thơ là sự sống nhiều mặt của cuộc kháng
chiến toàn diện, toàn dân. Tình cảm trong thơ là tình cảm lớn của con ng-ời

kháng chiến đồng thời là tình cảm lớn của thời đại [36; 104]. Hoàng Cầm gọi
tính chất hiện thực bằng khái niệm chất sống thùc tÕ” [4; 117]. Huy CËn gäi
quan niƯm chđ nghÜa hiện thực bằng cách phân biệt nó với t- t-ởng l·ng m¹n.
Huy CËn cho r»ng: “… chđ nghÜa hiƯn thùc là đi từ thực tế theo một hướng
phát triển có lÃnh đạo của giai cấp công nhân mà sáng tác [1; 138]. Lê Đạt
đ-a ra cách hiểu về chủ nghĩa hiện thực thông qua cách hiểu về thơ đó là:
Tính chất hiện thực của một nhà thơ không phải chỉ nằm trong một câu hay
một bài mà ở toàn bộ những bài thơ, không phải ở một vài chữ, một vài hình
ảnh, một vài ý mà ở toàn bộ điệu thơ nó là điệu tâm hồn của tác giả [1; 143].
Từ những cách quan niệm trên đây, có thể thấy các tác giả dù cùng thời vẫn có
những cách hiểu khác nhau, thậm chí mâu thuẫn nhau về cùng một khái niệm.
1.2. Thành tựu của thơ ca kháng chiến chống Pháp
1.2.1. Thơ ca yêu n-ớc và cách mạng tr-ớc 1945 b-ớc chuẩn bị của
nền văn nghệ dân chủ mới
Truyền thống yêu n-ớc là một truyền thống lớn của dân tộc, đồng thời
nó cũng là một chủ đề xuyên suốt trong văn học từ cổ chí kim. Nối tiếp truyền
thống đó, thơ ca yêu n-ớc và cách mạng tr-ớc 1945 đà thể hiện một cách đầy
đủ và sâu sắc truyền thống tự c-ờng của dân tộc. Đây chính là b-ớc chuẩn bị
mọi mặt để sau này nền thơ ca ấy cho ra đời những sáng tác mang tinh thần
dân chủ và cách mạng.
Tinh thần dân chủ và cách mạng của một nền văn nghệ không phải
ngẫu nhiên mà có mà tất yếu phải nảy sinh từ những tiền đề xà hội nhất định.
Đối với văn học giai đoạn này thì tiền đề xà hội của nó chính là dòng thác
cách mạng đang hàng ngày hàng giờ nổ ra ở khắp mọi nơi với những cao trào
Xô Viết - Nghệ Tĩnh, phong trào dân tộc dân chủ, các cuộc khởi nghĩa vũ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


17
trang, phong trào đấu tranh trên mặt trận tư tưởng chính trị Thoát thai từ
phong trào đó, văn học giai đoạn này mang đậm hơi thở của thời đại với hàng
loạt tác phẩm mang tinh thần yêu n-ớc và cách mạng: Ngục Kon Tum (Lê
Văn Hiến), V-ợt ngục (Cựu Kim Sơn), Hai làn sóng ng-ợc (Học Phi) Riêng
đối với các tác phẩm thơ ca xuất hiện rất nhiều tác giả với những sáng tác
mang đậm tinh thần yêu n-ớc, hừng hực khí thế đấu tranh với giặc. Những cái
tên quen thuộc nh-: Xuân Thủy, Trần Huy Liệu, Lê Đức Thọ, Tố Hữu, Hồ Chí
Minh Đặc biệt tác giả Tố Hữu với tập thơ Từ ấy và tác giả Hå ChÝ Minh víi
Ngơc trung nhËt ký thĨ hiƯn mét cách sâu sắc tinh thần yêu n-ớc và lý t-ởng
cách mạng của ng-ời cộng sản. Điểm đặc biệt của các tác giả văn học giai
đoạn này coi các sáng tác của mình là một hành động cách mạng, mỗi nhà thơ
cũng đồng thời phải là một chiến sĩ. Tác giả Sóng Hồng viết:
Dùng cán bút làm đòn xoay chế độ
Mỗi vần thơ bom đạn phá c-ờng quyền
Cách quan niệm trên đây về chức năng văn học chứng tỏ tác giả ý thức
rõ ràng về sứ mệnh lịch sử của ng-ời nghƯ sÜ. Quan niƯm trªn cã sù kÕ thõa
cđa t- t-ởng yêu n-ớc của Nguyễn Đình Chiểu - một nhà thơ yêu n-ớc tr-ớc đó:
Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
Đáng kể nhất của văn học giai đoạn này là hai tác giả Tố Hữu và Hồ
Chí Minh. Tố Hữu với tập thơ Từ ấy đà thể hiện rõ niềm hân hoan vui s-ớng
của ng-ời thanh niên đà may mắn bắt gặp lý t-ởng của Đảng, ánh sáng của
chủ nghĩa Mác - Lênin soi rọi trên con đ-ờng tranh đấu giành độc lập tự do
cho Tổ quốc:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim
Hồn tôi là một v-ờn hoa lá
Rất đậm h-ơng và rộn tiếng chim...


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
NhËt ký trong tï cña Hå ChÝ Minh cho ta thÊy phong th¸i ung dung cđa
mét chiÕn sÜ cộng sản đà hiểu thấu đ-ợc quy luật khách quan của cuộc sống,
sự vận động của cách mạng nên trong khó khăn thử thách vẫn điềm tĩnh, lạc
quan, tin t-ởng vào con đ-ờng đà lựa chọn.
Gà gáy một lần đêm chửa tan
Chòm sao đ-a nguyệt v-ợt lên ngàn
Ng-ời đi cất b-ớc trên đ-ờng thẳm
Giáp mặt đêm thu trận gió hàn
(Nghe tiếng gà gáy)
Ph-ơng Đông màu trắng chuyển sang hồng
Bóng tối đêm tàn quét sạch không
Hơi ấm bao la trùm vũ trụ
Ng-ời đi thi hứng bỗng thêm nồng
(Giải đi sớm)
Nhìn chung, các sáng tác của các tác giả giai đoạn này một mặt kế thừa
những điểm tiến bộ của văn học yêu n-ớc truyền thống, mặt khác thể hiện rõ
tinh thần yêu n-ớc và cách mạng mới. Đó là tinh thần yêu n-ớc của những
ng-ời cộng sản lấy t- t-ởng chủ nghĩa Mác - Lênin làm kim chỉ nam cho mọi
hoạt động.
Sự thắng lợi của t- t-ởng và sáng tác văn học giai đoạn này thể hiện sự
thắng thế của văn học cách mạng tr-ớc văn học thực dân đế quốc, tay sai. Đây
chính là b-ớc chuẩn bị nhiều mặt cho văn học cách mạng sau 1945. Tiền đề
cho văn học của nền văn nghệ dân chủ mới với ph-ơng châm: khoa học, dân

tộc, đại chúng.
Bên cạnh các sáng tác của các tác giả là những chiến sĩ cộng sản, văn
học giai đoạn này cũng có các tác phẩm của các tác giả thuộc văn học lÃng
mạn tr-ớc đó. Các sáng tác ấy tuy ch-a thể hiện, bắt nhịp đ-ợc tinh thần đấu
tranh sôi sục của thời đại song đà phần nào thể hiện thiện cảm của mình đối

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

19
với những ng-ời cách mạng. Trong hoàn cảnh bấy giờ, tinh thần ấy, cũng cần
đ-ợc trân trọng. Những t- t-ởng thân cách mạng chính là mầm mống của tt-ởng yêu n-ớc, sau này thúc đẩy hàng loạt các văn nghệ sĩ từ bỏ con đ-ờng
sáng tác cũ h-ớng ngòi bút phục vụ kháng chiến. Có thể kể đến các tác giả về
thơ nh-: Huy Cận, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Vân Đài, Nguyễn Bính, L-u
Trọng Lư, Thâm Tâm, Thế Lữ
Thực ra, việc hàng loạt nhà thơ thuộc phong trào Thơ mới có những
sáng tác thể hiện nội dung t- t-ởng bênh vực cho cách mạng cũng có những
lý do riêng của nó. Cũng bởi vì thực tế xà hội bấy giờ với nhiều biến thiên
hàng loạt các học thuyết xuất hiện nh-ng có một điểm chung là không một
học thuyết nào giải quyết đ-ợc những bế tắc, khủng hoảng trong t- t-ởng
của các trí thức văn nghệ sĩ thời đó. Trong khi đó chủ nghĩa Mác - Lênin và
đ-ờng lối của những ng-ời cộng sản Việt Nam lại giải quyết rốt ráo cho họ
bài toán tinh thần, t- t-ởng ấy. Cho nên họ đến với cách mạng một phần
cũng vì nhu cầu tự thân muốn đ-ợc giải thoát, muốn thoát khỏi bế tắc. Và
càng về sau sự giác ngộ lại càng mạnh mẽ và sâu sắc. Những tác giả này
cũng là một sự bổ sung, chuẩn bị về mặt đội ngũ cho nền thơ cách mạng non
trẻ sau này phát triển. Vả lại cách mạng tuy là sự thay cũ đổi mới song
không phải là sự phá bỏ hoàn toàn cái cũ mà việc xây dựng cái mới phải dựa

trên nền tảng của cái cũ, kế thừa có chọn lọc cái cũ. Đó là ch-a kể hàng loạt
các nhà thơ cách mạng cũng vận dụng các thể loại đà đ-ợc định hình của
phong trào Thơ Mới để sáng tác. Tính kế thừa ở đây có thể nhìn nhận rõ ràng
từ ph-ơng diện hình thức thể loại.
1.2.2. Những thành tựu của văn học kháng chiến chống Pháp
Văn học kháng chiến chống Pháp là một giai đoạn văn học có vị trí đặc
biệt trong tiến trình văn học Việt Nam. Nói đặc biệt vì tr-ớc hết nó đ-ợc ra
đời trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt với hàng loạt biến cố về mặt chính trị
- xà hội. Biến cố lớn nhất có thể kể đến đó là cuộc cách mạng 8/1945 của
những ng-ời cộng sản lÃnh đạo đánh đổ đế quốc thực dân, tay sai lập nên Nhà
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

20
n-ớc Việt Nam dân chủ cộng hòa. Việc thiết lập một nhà n-ớc dân chủ của
giai cấp công nông tạo tiền đề thuận lợi cho các hoạt động sáng tác, đặc biệt là
các sáng tác văn học yêu n-ớc và cách mạng. Biến cố lịch sử thứ hai là mốc
19/12/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh chính thức ra lời kêu gọi toàn quốc kháng
chiến. H-ởng ứng lời kêu gọi đó, toàn thể dân tộc Việt Nam đà nhất tề đứng
lên chống lại cuộc chiến tranh xâm l-ợc của ng-ời Pháp, âm m-u c-ớp n-ớc
ta một lần nữa. Hành động đó thể hiện quyết tâm đấu tranh gìn giữ nền độc
lập, tự do của dân tộc. Những biến cố lịch sử ấy đà để lại dấu ấn trong các tác
phẩm văn học. Cuối cùng, là sự kiện lịch sử ngày 7/5/1954 chiến thắng Điện
Biên Phủ lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu. Một sự kiện lịch sử có ý
nghĩa không chỉ đối với dân tộc Việt Nam mà đối với các dân tộc thuộc địa
trên thế giới. Lần đầu tiên một chính quyền non trẻ của một dân tộc thuộc địa
đà lÃnh đạo nhân dân đánh thắng một đế quốc hùng mạnh. Điều đó đà cổ vũ
và đem lại niềm hy vọng cho nhiều dân tộc đứng lên đấu tranh giành độc lập.

Nói thành tựu của văn học kháng chiến tuy nhiên trong khuôn khổ
những vấn đề của luận văn chúng tôi chỉ trình bày những thành tựu của thơ ca
kháng chiến chống Pháp chứ không phải tất cả (thơ và văn xuôi).
Nh- trên đà nói, văn thơ yêu n-ớc và cách mạng tr-ớc 1945 chính là sự
chuẩn bị cho văn học giai đoạn sau này 1945 - 1954. Sự chuẩn bị ấy đầu tiên
có thể kể đến là vấn đề con ng-ời, đội ngũ, có thể nói đội ngũ văn nghệ sĩ của
văn học kháng chiến chống Pháp là sự kế thừa của văn học yêu n-ớc và cách
mạng tr-ớc đó. Những văn nghệ sĩ tuy cùng một lý t-ởng song tr-ớc khi đến
với cách mạng họ thuộc những tầng lớp khác nhau. Lớp thứ nhất là các nhà
hoạt động cách mạng, vừa sáng tác vừa đấu tranh cách mạng nh- Hồ Chí
Minh, Tố Hữu, Sóng Hồng Lớp thứ hai là các nhà thơ lÃng mạn tiến bộ của
phong trào Thơ Mới nh- Thế Lữ, Huy Cận, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Vân
Đài, Nguyễn Bính, Thâm Tâm, Tế Hanh Ngoài ra, văn học kháng chiến còn
có sự góp mặt của hàng loạt cây bút tr-ởng thành từ cuộc kháng chiến 9 năm
nh-: Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Hữu Loan, Hồng Nguyên, Quang Dũng,
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

21
Trần Mai Ninh, Hoàng Lộc, Hoàng Trung Thông, Vĩnh Mai, Vũ Cao, Chính
Hữu, Minh Huệ, Trần Hữu Thung, Xuân Hoàng, Trần Lê Văn Mỗi lớp nhà
thơ nói trên đến với cách mạng mang theo những trăn trở riêng của thế hệ
mình. Đối với lớp nhà thơ thành danh tr-ớc cách mạng điều quan trọng nhất
đối với họ lúc này là vấn đề cái nhìn, là việc cải tạo thế giới quan cũ để hòa
nhập vào đời sống mới cách mạng và kháng chiến. ở từng cá nhân luôn diễn
ra quá trình tự đấu tranh với những dằn vặt đau đớn. Họ xem đó là những thử
thách trong quá trình nhận đường, tìm đường, lột xác. Đến với kháng
chiến, trực tiếp tham gia vào phong trào cách mạng mỗi cá nhân, nhà nghệ sĩ

tự thấy mình thay đổi họ đà đi từ thung lũng đau thương ra cánh đồng vui
(Chế Lan Viên).
Đối với lớp nhà thơ tr-ởng thành trong kháng chiến chống Pháp vì phần
lớn họ đ-ợc rèn luyện từ phong trào văn nghệ quần chúng cho nên khác với
lớp nhà thơ đàn anh, đối với họ không có quá trình nhận đường hay lột
xác mà điều quan trọng trước hết là sự khẳng định mình, tự phát hiện mình
trong sáng tạo. Và thực tế văn học đà chứng minh họ đà làm đ-ợc điều đó.
Văn học 1945 - 1954 ghi nhận một hiện t-ợng đặc biệt đó là: thành tựu thơ
kháng chiến không đ-ợc tính bằng những tập thơ, sự độc đáo của nhiều phong
cách mà mỗi tác giả th-ờng thành danh chỉ ở một bài thơ. Hiện tượng một
bài là nét đặc biệt của thơ ca kháng chiến [17; 173].
Có thể kể đến các tác giả thuộc về hiện t-ợng trên nh-: Nhớ (Hồng
Nguyên), Màu tím hoa sim (Hữu Loan), Viếng bạn (Hoàng Lộc), Đồng chí
(Chính Hữu), Lên Cấm Sơn (Tân Sắc), Thăm lúa (Trần Hữu Thung) Hiện
t-ợng một bài này là sản phẩm của một giai đoạn thơ đang chuyển đổi trong
quá trình thể nghiệm, tự phát hiện mình ch-a đủ thời gian định hình đang cần
có một độ lùi thời gian cần thiết. Thành tựu thơ kháng chiến tuy không nhỏ
nh-ng tạo thành bởi việc ghép lại những thành công của từng bài riêng lẻ.
Trong thơ ca giai đoạn này chỉ có hai tác giả mà dấu ấn thành công đủ lớn và

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

22
rõ rệt đó là Hồ Chí Minh và Tố Hữu. Thơ Hồ Chí Minh tuy số l-ợng ít song có
một giá trị đặc biệt đối với đồng bào và quân dân trong những ngày kháng
chiến. Riêng nhà thơ Tố Hữu, với tập thơ Việt Bắc đ-ợc đánh giá là tập thơ
thành công nhất của kháng chiến chống Pháp, đó là một Điện Biên Phủ của

thơ ca. Những chủ đề th-ờng đ-ợc thơ ca giai đoạn này phản ánh là thực tế
kháng chiến sôi động với những con ng-ời cụ thể. Hình t-ợng ng-ời lính, anh
bộ đội Cụ Hồ đ-ợc thể hiện đậm nét qua nhiều sáng tác thành công: Đồng chí
(Chính Hữu), Tây Tiến (Quang Dũng), Lên Cấm Sơn (Tân Sắc), Núi đôi (Vũ
Cao), Nhớ (Hồng Nguyên), Lên Tây Bắc (Tố Hữu) Nét chung của hình
t-ợng ng-ời lính là vẻ đẹp mộc mạc bình dị, tinh thần chịu ®ùng gian khỉ,
chÊp nhËn hy sinh, tinh thÇn ®ång ®éi, đồng chí keo sơn gắn bó và dù trong
hoàn cảnh nào cũng quyết tâm chiến đấu để bảo vệ độc lËp tù do cho Tỉ qc.
Trong sè hä cßn cã những cá tính mang đậm nét hào hoa nghệ sĩ của trí thức
Hà thành nh-: Chính Hữu, Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi
Bên cạnh hình t-ợng ng-ời lính, hình t-ợng ng-ời phụ nữ, ng-ời mẹ
chiến sĩ cũng là đối t-ợng đ-ợc khắc họa thành công trong văn học chống
Pháp. Đó là hình ảnh ng-ời phụ nữ trong bài thơ Thăm lúa (Trần Hữu Thung),
Ng-ời đàn bà Ninh Thuận (Tế Hanh), Cô lái đò (L-ơng An), Núi đôi (Vũ
Cao), O tiếp tế (Lưu Trọng Lư) Tố Hữu đặc biệt thành công khi khắc họa
hình ảnh ng-ời mẹ, đó là những bà Bủ, bà Bầm rất bình dị nh-ng rất mực yêu
th-ơng con cháu, yêu th-ơng bộ đội và hết lòng ủng hộ kháng chiến.
Ngoài hai đối t-ợng chính là anh bộ đội Cụ Hồ và ng-ời phụ nữ thì một
vấn đề khác cũng đ-ợc văn học giai đoạn này quan tâm đó là lòng yêu n-ớc,
tinh thần đoàn kết quân dân, tình đồng chí đồng đội. Lòng yêu n-ớc đ-ợc suy
nghiệm từ nhiều góc độ yêu n-ớc là căm thù giặc, là tham gia chiến đấu giữ
gìn đất n-ớc:
Lột sắt đ-ờng tàu
Rèn thêm đao kiếm

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


23
áo vải chân không
Đi lùng giặc đánh
(Nhớ - Hồng Nguyên)
Yêu n-ớc là tự hào về những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
Cảm thấy đau xót khi những giá trị ấy bị kẻ thù tàn phá:
Bên kia sông Đuống
Quê h-ơng ta lúa nếp thơm nồng
Tranh Đông Hồ gà lợn nét t-ơi trong
Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp
Quê h-ơng ta từ ngày khủng khiếp
Giặc kéo lên ngùn ngụt lửa hung tàn
Ruộng ta khô, nhà ta cháy
Chó ngộ một đàn
L-ỡi dài lê sắc máu
Kiệt cùng ngõ thẳm bờ hoang...
(Bên kia sông Đuống - Hoàng Cầm)
Tình quân dân và tình cảm đồng chí đồng đội cũng đ-ợc tác giả gửi
gắm nhiều suy t-. Đây là giây phút tiễn biệt của đồng bào Việt Bắc với bộ đội
ngày đoàn quân trở về tiếp quản thủ đô:
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng
áo chàm đ-a buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay
(Việt Bắc)
Đó cũng là tình cảm thân thiết của những ng-ời lính cùng xuất thân từ
ruộng đồng:
Quê h-ơng anh n-ớc mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi ®¸


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

24
Tôi với anh đôi ng-ời xa lạ
Tự chân trời chẳng hẹn quen nhau
Súng bên súng đầu sát bên đầu
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỷ
(Đồng chí - Chính Hữu)
Những lời hẹn ngày độc lập, họ trở về thăm nhau:
Nhìn trời s-ơng dấn b-ớc chúng tôi đi
Chúng tôi đi nhớ nhất câu ni
Dân chúng cầm tay lắc lắc
Độc lập nhớ viền chơi ví chắc
(Nhớ - Hồng Nguyên)
Lòng yêu n-ớc và sự sinh tồn của dân tộc đà khiến họ trở thành những
đồng chí, đồng đội cùng chung sức, chung lòng chiến đấu cho sự nghiệp
kháng chiến. Đó là tình bạn đơn sơ mà đầy ắp những kỷ niệm trong Nhớ của
Hồng Nguyên:
Nghỉ lại l-ng đèo
Dừng chân bên dốc nắng
Kỳ hộ l-ng nhau ngang bờ cát trắng
Quờ chân tìm hơi ấm đêm m-a
Đằng nớ vợ ch-a
Đằng nớ:
- Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ c-ời vang bên ruộng bắp
Nhìn o thôn nữ cuối n-ơng dâu.

Có thể nói những thành tựu của văn học kháng chiến chống Pháp là rất
to lớn. Văn học giai đoạn này đà hoàn thành sứ mệnh cao cả mà cách mạng và
nhân dân kỳ vọng. Một mặt nó phản ánh một cách sinh động hiện thực lịch sử
của cuộc kháng chiến. Mặt khác nó đóng vai trò tuyên truyền cho tinh thần

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

25
quân và dân, làm tăng thêm sức mạnh cho lực l-ợng kháng chiến, động viên
động viên đồng bào và chiến sĩ hoàn thành nhiệm vụ trong những giờ khắc
quyết định của lịch sử.
1.3. Hành trình sáng tạo của Tố Hữu
1.3.1. Từ ng-ời cộng sản say mê lý t-ởng đến một thi sĩ của t-ơng lai
Đối với mỗi nhà nghệ sĩ những thành tựu sau cùng bao giờ cũng là kết
quả của một quá trình sáng tạo bền bỉ. Tác giả Tố Hữu trong hành trình sáng
tạo của mình cũng là một ng-ời nh- thế. Tố Hữu tr-ớc khi là một thi sĩ đà là
một ng-ời cộng sản yêu n-ớc nh-ng chính vì lòng yêu n-ớc nồng nàn, hết
mình ®Êu tranh cho ®éc lËp Tỉ qc, Tè H÷u ®· nhận ra tác dụng của thơ ca
nh- một vũ khí sắc bén có thể sử dụng cho hoạt động đấu tranh cách mạng.
Và nh- một lẽ tự nhiên, Tố Hữu đà đi từ một ng-ời cộng sản yêu n-ớc đến
một nhà thơ. Quá trình rèn luyện tr-ởng thành của nhà thơ Tố Hữu có nhiều
điểm đặc biệt đó là mỗi thời kỳ, mỗi giai đoạn tr-ởng thành của thơ Tố Hữu
đều gắn với những sự kiện lịch sử và cách mạng của dân tộc. Vì vậy, thơ Tố
Hữu cũng có thể nói là thơ về hành trình tranh đấu và đi lên của dân tộc và
cách mạng. Tố Hữu quan niệm nhà thơ là người thư ký trung thành của thời
đại. Và trong hành trình ấy, Tố Hữu là ngọn cờ tiêu biểu tích cực góp phần
thúc đẩy một khuynh h-ớng thơ bám sát với các sự kiện và biến cố của thời đại.

Nh- rất nhiều thanh niên yêu n-ớc và tiến bộ bấy giờ, Tố Hữu đà sớm
đ-ợc giác ngộ và chiến đấu d-ới màu cờ của Đảng Cộng sản cho nên có thể
nói Tố Hữu tr-ớc khi làm một nhà thơ cách mạng ông đà là một nhà cách
mạng, một chiến sĩ cộng sản. Tố Hữu giác ngộ cách mạng từ rất sớm. Ông
sinh ra ở Huế, 13 tuổi học tr-ờng Quốc học, đây là ngôi tr-ờng còn ghi dấu
tên tuổi của nhiều nhà cách mạng, nhiều nhà hoạt động trong phong trào học
sinh sinh viên yêu n-ớc bấy giờ. Mặt khác, vào những năm, 30 Đảng Cộng
sản ra đời, phong trào cách mạng do Đảng lÃnh đạo phát triển mạnh trong học
sinh sinh viên nhất là ở đô thị Huế, nơi có dinh lũy của chính quyền phong

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×