Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Vấn đề tổ chức sản xuất sản phẩm nội dung số của kênh vtv6 đài truyền hình việt nam (khảo sát trên dữ liệu năm 2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG TRINH

VẤN ĐỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ
CỦA KÊNH VTV6 - ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
(Khảo sát trên dữ liệu năm 2018)

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC

HÀ NỘI – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG TRINH

VẤN ĐỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ
CỦA KÊNH VTV6 - ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
(Khảo sát trên dữ liệu năm 2018)

Chuyên ngành: Báo chí học


Mã số: 80320101
LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG DIỆU

HÀ NỘI - 2020


Luận văn đã đƣợc sửa chữa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm
luận văn cao học

Hà Nôi, ngày

tháng

năm 2020

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn mang tên: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ CỦA KÊNH VTV6 - ĐÀI TRUYỀN HÌNH
VIỆT NAM là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Luận văn đƣợc hồn thành
dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Trần Quang Diệu. Nội dung và các trích dẫn nêu
trong Luận văn có xuất xứ rõ ràng và trung thực. Luận văn kế thừa có chọn lọc
những cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài. Các số liệu, kết quả điều tra
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố./.
Hà Nội, ngày


tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Trinh


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tơi xin đƣợc bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình tới
TS. Trần Quang Diệu, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, định hƣớng cho tôi về
đề tài, phƣơng pháp nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Đồng thời, tôi trân trọng cảm ơn các nhà khoa học tham gia hội đồng
góp ý đề cƣơng và hội đồng chấm luận văn thạc sĩ của Học viện đã đóng góp
nhiều ý kiến q báu để tơi có thể hồn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn các
thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, cung cấp cho tôi hệ thống kiến thức lý luận và
thực tiễn quý báu. Những kiến thức này đã và sẽ giúp ích cho tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu, cơng tác hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai. Trân trọng cảm
ơn các thầy, cô tại Viện Báo chí, Ban Quản lý đào tạo đã tận tình giúp đỡ và chỉ
bảo chúng tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Học viện Báo chí và
Tun truyền.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các lãnh đạo, các đồng nghiệp, ngƣời
thân và bạn bè đã ủng hộ, tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này!
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 1.1: Quy trình Sản xuất các sản phẩm nội dung thông tin số ................ 20
Bảng 2.1. Tổ chức sản xuất phân phối sản phẩm số của Đài truyền hình
Việt Nam ............................................................................................. 38

Bảng 2.2: Chức danh của bộ phận sản xuất của VTV6 (Tài liệu Cẩm nang
chuyên m c - Ban Thanh thiếu niên (VTV6) ...................................... 61
Bảng 2.3. Các bƣớc sản xuất một chƣơng trình truyền hình của Đài truyền
hình Việt Nam ...................................................................................... 63
Bảng 2.4. Quy trình TCSX sản phẩm số phái sinh từ sản phẩm phát sóng .... 67
Bảng 2.5. Quy trình TCSX sản phẩm số đƣợc sản xuất song song với sản
phẩm phát sóng .................................................................................... 71
Bảng 2.6. Quy trình TCSX sản phẩm số độc lập với sản phẩm phát sóng ..... 73

Hình 1.1. Tồn cảnh Digital marketing Việt Nam 2019, nghiên cứu của
Hootsuite và We are social. ................................................................. 25
Hình 1.2. Thống kê ngƣời dùng mạng xã hội tồn cầu 2019 .......................... 25
Hình 1.3. Mơ hình hội t truyền thơng theo Nicholas Negroponte ................ 27
Hình 1.4. Mơ hình hội t nội dung và hội t cơng nghệ mới .......................... 29
Hình 2.1. Tầm nhìn, sử mệnh của VTV6 ............................................................ 43
Hình.2.2. Buổi phỏng vấn độc quyền của VTV6 ngày khi Đội tuyển U23 Việt Nam
về nƣớc ngày 30/1/2018 ......................................................................... 55
Hình 2.3. Kịch bản truyền hình chƣơng trình cất cánh ....................................... 60
Hình 2.4. Kịch bản Nội dung số chƣơng trình Cất cánh ..................................... 60
Hình 2.5. Kịch bản kết hợp nhiều nền tảng của chƣơng trình Hơm nay ai đến .... 68
Hình 2.6. Kịch bản số chƣơng trình Cất cánh ................................................. 70
Hình 2.7. Hình ảnh tác nghiệp khi thực hiện chƣơng trình số “điểm hẹn lúc 10h”...... 75
Hình 2.8. Một buổi ghi hình chƣơng trình “Điểm hẹn lúc 10h” bằng các thiết
bị di động ............................................................................................. 76


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ.................................................................................................12

1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ............................................. 12
1.2. Đặc điểm và xu hƣớng phát triển của sản phẩm nội dung thông tin số .... 20
1.3. Sự tác động của những sản phẩm nội dung thông tin số trong thời
đại mới .................................................................................................. 24
1.4. Những yêu cầu cơ bản đối với vấn đề Tổ chức sản xuất các sản
phẩm nội dung số của kênh VTV6 ....................................................... 30
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN PHẨM
NỘI DUNG SỐ DÀNH CHO GIỚI TRẺ CỦA KÊNH TRUYỀN HÌNH VTV6 ... 37
2.1. Vấn đề phát triển nội dung số của Đài truyền hình Việt Nam ...... 37
2.2. Kế hoạch sản xuất sản phẩm nội dung số của kênh VTV6 ........... 41
2.3. Những kênh truyền thông số đƣợc kênh VTV6 sử d ng ............... 47
2.4. Mơ hình tồ soạn và sự sắp xếp nhân sự sản xuất sản phẩm nội
dung số của kênh VTV6 ....................................................................... 49
2.5. Thực trạng các sản phẩm nội dung số của kênh VTV6 năm 2018 51
2.6. Quy trình tổ chức sản xuất chung của VTV6 ................................ 61
2.7. Đánh giá chung về vấn đề tổ chức sản xuất sản phẩm nội dung số
của VTV6 (Khảo sát năm 2018) ........................................................... 76
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT
SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ CỦA KÊNH TRUYỀN HÌNH VTV6 .................... 86
3.1. Những vấn đề đặt ra trong tổ chức sản xuất sản phẩm nội dung số
của VTV6 .............................................................................................. 86
3.2. Phƣơng hƣớng nâng cao quy trình Tổ chức sản xuất sản phẩm nội
dung số của kênh truyền hình VTV6 .................................................... 91
3.3. Đề xuất các vấn đề trong việc tổ chức sản xuất sản phẩm nội dung
số của kênh truyền hình VTV6 ........................................................... 103
3.4. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao và hồn thiện Quy trình Tổ chức
sản xuất sản phẩm nội dung số của kênh truyền hình VTV6 ............. 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 124

TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. 148


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuối thế kỷ 20 và đầu thế ky 21, công nghệ số phát triển nhƣ vũ bão.
Làn sóng số hóa tác động mạnh mẽ, sâu rộng đến mọi quan hệ của mọi giới,
mọi ngành, nghề, mọi ngƣời, từ chính trị đến kinh tế, văn hóa, xã hội, đối
ngoại; từ sản xuất đến dịch v tại hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới.
Với báo chí, truyền thơng - một ngành, nghề mang tính chất nhanh nhạy
nhất với mọi biến động xã hội cũng khơng phải là một ngoại lệ của “làn sóng”
này, báo chí truyền thống, đặc biệt là truyền hình chịu sự tác động rất lớn.
Sự phát triển của công nghệ Internet đã khiến cho những cơng
chúng truyền hình thay đổi rõ rệt và năm vai trị chủ động, kiểm sốt, lựa
chọn cái mình muốn xem, thời gian mình xem và kênh mà mình lựa chọn….
Internet và cơng nghệ khiến cơng chúng thay đổi cách thức tiếp nhận
truyền thơng, nó phá vỡ quyền độc tơn của truyền hình về âm thanh và hình
ảnh. Nó tạo cho cơng chúng nhiều lựa chọn hơn, họ có thể từ chối truyền hình
và chuyển hƣớng hành vi của mình đến những sản phẩm mang lại sự tiện lợi,
tƣơng tác cao hơn, thuận tiện hơn.
Đứng trƣớc xu thế này của thời đại, các nhà làm truyền hình đã phải
dịch chuyển sự phát triển của mình theo một hƣớng mới: thực hiện những sản
phẩm truyền hình trên nền tảng nội dung số.
C thể, đối với Đài truyền hình CNN, sự mở rộng và tái cấu trúc các bộ
phận biên tập cũng đƣợc thực hiện nhằm tập trung vào việc trình bày nội dung
một cách tốt nhất trên tất cả các phƣơng tiện và thu hút ngƣời dùng trên mọi
nền tảng, mọi thiết bị vào đúng thời điểm và đúng nơi.
Diễn giả Hillary Whiteman, biên tập viên cao cấp của CNN cho biết
hiện nay, CNN tuy là kênh truyền hình nhƣng nội dung số đang chiếm vị trí

áp đảo. Với m c tiêu Digital first, CNN đã phát triển và thành công về mặt dữ
liệu lẫn mặt doanh thu với vị trí đứng đầu tồn cầu cho mảng content video
(video nội dung). Trƣớc đây, phóng viên, biên tập viên mảng nội dung số chỉ


2
đơn thuần tách các phóng sự, chƣơng trình phát trên truyền hình ra để phát
trên nền tảng số, tuy nhiên hiện nay mảng nội dung online đƣợc chú trọng hơn
rất nhiều.
Theo thống kê của Ooyala, một công ty chuyên cung cấp sản phẩm,
dịch v và công nghệ video trực tuyến, công bố trong buổi hội thảo "Xu
hƣớng phát triển của truyền hình và Internet trên thế giới" trong khn
khổ Liên hoan Truyền hình tồn quốc lần thứ 37, Việt Nam đang có khoảng
90 triệu dân, với số lƣợng tivi truyền thống là 21 triệu; 6,7 triệu thuê bao
truyền hình trả tiền. Trong khi đó, Việt Nam đang có 61 triệu ngƣời sử d ng
điện thoại di động, 29 triệu ngƣời sử d ng smartphone, sử d ng Internet trên
các thiết bị di dộng là 47 triệu ngƣời. Đây là một minh chứng rõ ràng rằng,
Việt Nam là một thị trƣờng đầy tiềm năng cho các dịch v truyền hình trên
internet và số hóa là xu hƣớng tất yếu của các đài truyền hình. (Trích Tài liệu
nội bộ về Hội thảo “Xu hướng phát triển của truyền hình và Internet trên thế
giới” tại Liên hoan Truyền hình tồn quốc lần thứ 37).
VTV là đài truyền hình quốc gia, hiểu rõ thách thức đó và nắm bắt
nhanh chóng cơ hội phát triển trong tƣơng lai, VTV đang định vị lại chiến
lƣợc phát triển nội dung và tầm nhìn về sản phẩm dịch v của mình để giữ
vững vị thế hàng đầu của một Đài Truyền hình quốc gia. trong tƣơng lai, khán
giả của VTV sẽ là tất cả những ngƣời xem truyền hình truyền thống và những
ngƣời dùng mạng xã hội (Facebook, Zalo, Line,...). Đồng thời, VTV sẽ đẩy
mạnh phát triển nội dung trên mạng xã hội và báo điện tử, nội dung truyền
hình phải đi đơi với nội dung số.
Đối với kênh truyền hình VTV6 nói riêng, đã có một cuộc “dịch chuyển”

để phù hợp với xu hƣớng này. 10 năm trƣớc, ngày 29/4/2007, lần đầu tiên một
kênh truyền hình quốc gia dành cho giới trẻ chính thức ra mắt với sứ mệnh gắn
kết truyền hình với ngƣời trẻ trong một bối cảnh Internet đã trở nên phổ biến, và
các mạng xã hội bắt đầu xuất hiện, nhƣng mới chỉ bắt đầu chớm nở.
Trong buổi họp báo ra mắt các khung giờ “Thế hệ số” của kênh VTV6
ngày 11/01/2018, nhà báo Đặng Diễm Quỳnh - Trƣởng ban Thanh thiếu niên


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
công bố “10 năm đầu tiên của VTV6 có thể đƣợc gói trong 4 từ “10 năm truyền
lửa”. Suốt 10 năm đó, VTV6 đã thắp lên ngọn lửa lạc quan, khơi dậy niềm tin
vào chính mình ở mỗi ngƣời trẻ. Đến nay, những khán giả tuổi teen ngày nào
của VTV6 đã là những ngƣời trẻ trƣởng thành. Kỷ nguyên số, mạng xã hội bùng
nổ cùng cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 khiến cho việc tiếp nhận nội dung trên
các thiết bị thông minh trở thành xu hƣớng tất yếu. Vì vậy, năm 2018, VTV6
bƣớc vào một cuộc dịch chuyển mới mang tên THẾ HỆ SỐ 2018.”
Theo đó, VTV6 đã định vị là Kênh truyền hình Thế hệ số với chủ thể là
những ngƣời trẻ Thế hệ số sinh năm 2000-1985, định hƣớng nội dung tập
trung vào cuộc sống - không gian sống của thế hệ số, phát triển các sản phẩm
kép (truyền hình và số) là sự kết hợp của các nền tảng đa phƣơng tiện.
Vì vậy rất cần có sự đánh giá lại cũng nhƣ những nghiên cứu về quy
chuẩn tổ chức sản xuất và thực hiện, mặt đƣợc và chƣa đƣợc của quá trình
hoạt động và phát triển các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của
VTV6, để từ đó có nghiên cứu đề xuất phù hợp, góp phần giải quyết các vấn
đề gặp phải hiện nay, tạo chuyển biến về chất lƣợng và gia tăng sự chuyên
nghiệp và thu hút khán giả về cả phần nội dung và hình thức thực hiện cho
các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh VTV6
2. Tình hình nghiên cứu đề tài

Từ cuối những năm 90, bắt đầu định hình vào những năm 2000, nhƣng
hoạt động của truyền hình hiện đại bắt đầu sơi nổi trong thời gian hơn 10 năm
trở lại đây. Trong khoảng 5 năm qua, đã xuất hiện nhiều ý kiến, bài viết và
cơng trình nghiên cứu khoa học về truyền thơng số, truyền thơng đa phƣơng
tiện, dịch v truyền hình… ở nhiều cấp độ khác nhau.
Trong quá trình xây dựng đề cƣơng luận văn, tôi đã tiếp cận một số tài
liệu nghiên cứu nhƣ sách “Quy trình sản xuất sản phẩm truyền thông” của
tác giả Đỗ Thị Thu Hằng.
Tác nghiệp báo chí trong mơi trƣờng truyền thơng hiện đại của tác
giả Nguyễn Thành Lợi, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông về các vấn
đề đang đƣợc nghiên cứu rộng rãi trên thế giới nhiều năm - nhiều thập kỷ qua

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
nhƣ truyền thông xã hội, các lý thuyết truyền thơng, hội t truyền thơng, tịa
soạn hội t , đồng thời trình bày đặc điểm và những kỹ năng cần thiết đối với
"nhà báo đa năng" trong môi trƣờng hội t truyền thông.
Sách Một số xu hƣớng mới của Báo chí truyền thơng hiện đại của
nhóm tác giả Phan Văn Kiền, Phan Quốc Hải, Phạm Chiến Thắng, Nguyễn Đình
Hậu, nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông về một số xu hƣớng mới của báo
chí truyền thơng hiện nay, với mong muốn đem đến một cái nhìn xuyên suốt và
đa diện về những xu hƣớng chủ đạo của báo chí truyền thơng hiện đại cả trên thế
giới và ở Việt Nam, cả trên lĩnh vực báo chí và truyền thơng.
Sách Truyền hình hiện đại - Những lát cắt 2015-2016 của nhóm tác
giả Bùi Chí Trung - Đinh Thị Xn Hịa về những góc nhìn đa chiều về
truyền hình hiện tại, truyền hình truyền thống và đặc biệt chú tâm vào nội

dung truyền hình hiện đại, truyền hình trong tƣơng lai. Mỗi góc nhìn đó về
truyền hình sẽ đƣợc luận giải bởi những lát cắt khác nhau.
Sách “Báo chí và Truyền thông đa phƣơng tiện” của tác giả PGS, TS
Nguyễn Thị Trƣờng Giang, Trƣởng Khoa Phát thanh - Truyền hình, Học viện
Báo chí và Tuyên truyền về những vấn đề căn bản về lý thuyết và thực tiễn của
báo chí và truyền thông đa phƣơng tiện nhƣ: Đặc trƣng của báo chí đa phƣơng
tiện, truyền thơng đa phƣơng tiện và ảnh hƣởng xã hội của chúng; xu hƣớng
phát triển của báo chí thế giới trong kỷ nguyên kỹ thuật số; đặc điểm của hội t
truyền thơng hay mơ hình tịa soạn hội t ; yêu cầu đối với một nhà báo đa
phƣơng tiện; ảnh hƣởng của xu hƣớng báo chí và truyền thông đa phƣơng tiện
đối với các tờ báo, các tịa soạn báo Việt Nam; truyền thơng xã hội ảnh hƣởng
nhƣ thế nào đối với sự phát triển của báo chí và truyền thơng hiện đại
Sách “Báo chí và mạng xã hội” của tác giả Đỗ Đình Tấn (NXB Trẻ)
với nội dung viết về mối quan hệ giữa báo chí và mạng xã hội ngày nay từ
một khái niệm xã hội học đến một dịch v , tính hai mặt và lý do thu hút của
mạng xã hội; đồng thời, hiểu rõ hơn báo chí truyền thống đã và đang định
hình lại hoạt động của mình nhƣ thế nào, mạng xã hội đang rộng mở không
gian và công việc của nhà báo ra sao.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
Sổ tay “Kỹ năng đƣa tin trong thời đại kỹ thuật số dành cho các
nhà báo Việt Nam” của nhóm nhiều tác giả (NXB Thế giới) về những
nguyên tắc tác nghiệp quan trọng cho các nhà báo trong mơi trƣờng truyền
thơng số, đồng thời cập nhật những chính sách, điều luật liên quan mới tại
Việt Nam và những xu hƣớng báo chí của thế giới.

Về tài liệu nội bộ của Đài truyền hình Việt Nam có
Tài liệu “Đề án VTV Digital” (2014), tài liệu chỉ rõ đƣờng hƣớng phát
triển nội dung số của Đài truyền hình Việt Nam với sự phối kết hợp từ các Ban
trong toàn đài.
Tài liệu Hội thảo “Thay đổi chiến lƣợc phát triển nội dung số - sự cấp
thiết của truyền hình hiện nay” (2014) về những kinh nghiệm về chiến lƣợc số
của các chuyên gia của CNN chia sẻ cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên của
VTV để có cái nhìn tổng thể và định hƣớng về chiến lƣợc phát triển nội dung số.
Tài liệu Toàn cảnh Hội thảo Xu hƣớng phát triển của truyền hình
và Internet trên thế giới trong khn khổ LHTHTQ 37 (2017) do Ban Hợp
tác quốc tế phối hợp với Trung tâm Sản xuất và Kinh doanh Nội dung số
(VTV Digital) tổ chức về xu hƣớng phát triển của truyền hình và Internet. Với
sự tham gia của 2 đại diện đến từ hãng Ooyala, Mỹ và Soccer Sport,
Indonesia cùng sự đồng hành của đại diện VTV Digital.
Tài liệu Hội thảo “Kỹ năng kể chuyện trên nền tảng kỹ thuật số và
truyền thông đa phƣơng tiện” (2018) với sự chia sẻ từ Ông Hamdhoon
Rashad, Giám đốc dự án truyền thơng mới của Ban chƣơng trình ABU đã đƣa
ra những cách thức để các phóng viên, nhà sản xuất của VTV tìm hiểu cách
diễn đạt đề tài, câu chuyện nhằm tiếp cận khán giả trẻ trên phƣơng tiện truyền
thông kỹ thuật số.
Về tài liệu nội bộ của Ban Thanh thiếu niên có “Quy trình sản xuất,
phân phối nội dung Digital các chƣơng trình giải trí” (2017)” của Nhà báo
Nguyễn Đức Hồ, phó trƣởng Ban Thanh thiếu niên, Đài truyền hình Việt
Nam. Tài liệu có ghi rất rõ ràng những bƣớc trong quy trình tổ chức sản xuất
một sản phẩm truyền hình phát trên nền tảng số.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


6
Bài báo “Vấn đề đào tạo báo chí - truyền thông kỷ nguyên số”, Báo
Nhân dân đăng ngày 8/6/2017, PGS, TS Nguyễn Văn Dững - Trƣởng
khoa báo chí, Học viện báo chí và tuyên truyền
Bài báo “Xu thế hội tụ công nghệ và hội tụ nội dung dƣới tác động
của cách mạng công nghiệp 4.0”, TS. Trần Quang Diệu, ThS. Trần Văn
Phƣơng, nằm trong khuôn khổ nghiên cứu của Đề tài KX.01.10/16-20.
Ngồi ra, trong khn khổ luận văn, chúng tơi cũng đã tham khảo khóa
luận và luận văn thạc sĩ nghiên cứu về hoạt động của truyền hình hiện đại,
nhƣ luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Kim Dung, với đề tài “Ứng dụng
truyền thông đa phƣơng tiện trong việc thể hiện tác phẩm báo chí” năm
2009. Luận văn này chú ý phân tích những ứng d ng kĩ thuật để nâng cao chất
lƣợng sản phẩm - tác phẩm báo chí về tính chun mơn và cả trong tính kinh
tế báo chí. Những vấn đề đặt ra là ra ngay nhiều phiên bản của 1 tờ báo: phiên
bản online, phiên bản truyền hình với các thức và nội dung buộc phải có tính
đổi mới, sáng tạo, hợp xu thế. Tuy chƣa đề cập đến dịng sản phẩm truyền
hình đa giao diện sâu và độc lập, nhƣng những đặc điểm và thực trạng của sản
phẩm truyền thơng số có những nét chung có thể tham khảo cho luận văn này.
Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Bảo Trung, đề tài: “Chiến lƣợc phát triển
dịch vụ truyền hình trả tiền của Đài truyền hình Việt Nam đến 2020”, năm
2014 cung cấp thơng tin và khảo sát kinh doanh truyền hình trả tiền, cũng là
một nội dung chúng tôi cần tham khảo cho phần giải pháp phát triển các dòng
sản phẩm truyền hình hiện đại.
Tóm lại, tại Việt Nam, đây là vấn đề mới, nhất là gắn với chiến lƣợc
phát triển một dịng sản phẩm đặc thù của truyền hình hiện đại, nên đến thời
điểm này, đa số các ý kiến trên các phƣơng tiện truyền thông về truyền thông
số, truyền thông đa phƣơng tiện chỉ tập trung dừng lại ở việc giới thiệu, nhận
dạng, đánh giá, dự báo chung về 1 xu thế, hay ứng d ng các điểm mới đó vào
tổ chức sản xuất tác phẩm báo chí, hơn là phân tích c thể từng dịng sản

phẩm, với chiến lƣợc phát triển chi tiết. Đồng thời, chƣa phân tích sâu và đƣa
ra đƣợc một quy trình chuẩn về việc tổ chức sản xuất các sản phẩm nội dung

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
số. Ngay ở các đài truyền hình cũng chƣa có đánh giá, tổng kết hoạt động này
một cách thống nhất, khoa học và có hệ thống.
Vì vậy, xuất phát từ hoạt động thực tiễn, đề tài luận văn này sẽ cố
gắng đi vào nghiên cứu, đề xuất những giải pháp để phát triển tổ chức một
quy trình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền hình trên nền tảng số hiệu quả
hƣớng tới thị trƣờng công chúng mới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu luận văn là quy trình tổ chức sản xuất các sản
phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6. Nền tảng số
đƣợc nghiên cứu trong luận văn gồm kênh chuyên biệt nhƣ Facebook, Youtube
và các ƣứg d ng trên các thiết bị di động: VTVgo, VTV Inter... Ngoài ra, luận
văn sẽ nghiên cứu nhằm đƣa ra thực trạng quy trình sản xuất, hình thức và nội
dung của những sản phẩm truyền hình trên nền tảng số dành cho giới trẻ. Cùng
với đó, luận văn cũng đƣa ra quy trình kiểm sốt nội dung và quy cách sản xuất
của lãnh đạo Ban Thanh Thiếu niên đối với các chƣơng trình truyền hình nhiều
phiên bản khác nhau tƣơng ứng với mỗi nền tảng phát sóng.
4. Mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích và mục tiêu chính của luận văn
 Mục đích
-


Dựa trên nghiên cứu cơ sở lý luận, phân tích thực trạng các sản

phẩm nội dung số và quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm nội dung số
dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6.
-

Đánh giá ƣu, khuyết điểm dựa trên thực trạng quy trình tổ chức sản

xuất các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6.
-

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm này, theo quy

trình thống nhất quản lý nội dung, kĩ thuật và kinh tế từ thực trạng đã chỉ ra.
 Mục tiêu
Để đạt đƣợc m c đích này, ngƣời nghiên cứu sẽ phải tổng hợp các văn
bản của các cơ quan quản lý báo chí để có cái nhìn tổng quan về chủ trƣơng
đối với truyền hình số, chiến lƣợc phát triển nội dung trên các nền tảng số của
@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
Đài truyền hình Việt Nam, các dự án phát triển sản phẩm sản phẩm nội dung
số mang tính định hƣớng dành cho giới trẻ - thế hệ số của kênh VTV6. Ngồi
ra, ngƣời nghiên cứu cần có những thơng tin về quy trình tổ chức sản xuất các
sản phẩm Video phát trên nền tảng số ở một số các cơ quan, tổ chức chuyên
về vấn đề này cũng nhƣ tại các kênh truyền hình trong và ngồi Đài Truyền
hình Việt Nam.

Từ việc đƣa ra đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất sản phẩm nội
dung số của VTV6 theo quy trình thống nhất quản lý nội dung, kĩ thuật và
kinh tế, luận văn hƣớng tới m c tiêu là phát triển và nâng cao chất lƣợng sản
phẩm nội dung số, đƣa cái tên VTV6 trở nên gần gũi với cơng chúng đặc biệt
là giới trẻ. Qua đó, VTV6 có điểm đem đến những thơng tin, chƣơng trình thú
vị, bổ ích và góp phần định hƣớng dƣ luận xã hội theo một hƣớng tốt đẹp hơn.
Trong quá trình nghiên cứu và thu thập thông tin, luận văn sẽ tập
trung phân tích những điểm tích cực và hạn chế trong quy trình tổ chức sản
xuất các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình
VTV6, đặt trong mối quan hệ với các sản phẩm truyền hình số khác của
VTV, của thị trƣờng truyền hình số trong nƣớc. Đồng thời, luận văn phân
tích mối quan hệ giữa công tác sản xuất nội dung sản phẩm số, quản trị nội
dung, liên kết với các đơn vị hợp tác và mối quan hệ với cơng chúng; phân
tích và làm rõ thực trạng, yêu cầu và nhu cầu cần thực hiện đúng và chuẩn
quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của
kênh truyền hình VTV6.
Để làm sáng tỏ hơn luận điểm, luận văn sẽ phân tích và làm rõ vai trị,
trách nhiệm của các đơn vị biên tập của kênh VTV6, nhu cầu tiếp nhận các sản
phẩm nội dung số của khán giả theo từng nội dung, cách thức, xu hƣớng phát
triển các sản phẩm nội dung số của các kênh truyền hình trong và ngồi Đài
truyền hình Việt Nam, các công ty truyền thông với những sản phẩm số độc lập.
4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động phát triển sản
phẩm nội dung số của VTV6.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


9
- Hệ thống hóa những vấn đề quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm
nội dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6 hiện nay. Tức là
hình thành quan niệm và xây dựng quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm
nội dung số dành cho giới trẻ, quản lý và phát triển nội dung sản phẩm nội
dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6.
- Đánh giá thực trạng quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm nội
dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6 hiện nay.
- Đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất sản
phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6 hiện nay.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở lý luận:
- Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở quan điểm Mác - Lênin về
kinh tế chính trị, đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về phát triển
kinh tế báo chí trong nền kinh tế thị trƣờng, định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
- Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về báo chí truyền
thông, đặc biệt là các lý thuyết: truyền thông đa phƣơng tiện, hội t truyền
thơng và tịa soạn hội t , công chúng truyền thông.
- Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về quy trình sáng
tạo tác phẩm báo chí, đặc biệt là quy trình sang tạo tác phẩm báo chí của
loại hình truyền hình.
5.2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp nghiên cứu chung
Dựa trên cơ sở phƣơng pháp tƣ duy logic, luận văn sẽ sử d ng các
phƣơng pháp nghiên cứu chung nhƣ: sƣu tầm, thống kê, phân tích nội dung,
chứng minh, so sánh - đối chiếu, tổng hợp, qui nạp, diễn dịch, phƣơng pháp
điều tra xã hội học đƣợc sử d ng chính để phân tích thực trạng mơi trƣờng
truyền thơng số hiện nay và quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm nội dung
số dành cho giới trẻ của kênh truyền hình VTV6.
- Phƣơng pháp nghiên cứu c thể

Trong quá trình thực hiện đề tài này, chúng tôi vận d ng tổng hợp một
số phƣơng pháp nghiên cứu c thể sau đây:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
+ Phƣơng pháp sƣu tầm, thống kê tƣ liệu và phân tích nội dung: Các
phƣơng pháp này dùng để nghiên cứu những tài liệu đƣợc lựa chọn là các
cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài, nhằm tạo lập khung
lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu của luận văn.
+ Các phƣơng pháp phân tích, chứng minh, so sánh - đối chiếu: Những
phƣơng pháp này sử d ng để nghiên cứu thực trạng quy trình tổ chức sản xuất
các sản phẩm nội dung số dành cho giới trên thế giới, khu vực và Việt Nam.
+ Các phƣơng pháp tổng hợp, diễn dịch, quy nạp: nhằm đánh giá, rút ra
những kết luận khoa học cần thiết cho luận văn.
+ Phƣơng pháp điều tra xã hội học định tính qua phỏng vấn sâu (Phỏng
vấn chuyên gia): Tác giả luận văn thực hiện phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp
(bằng văn bản, qua điện thoại) đối với: một số phóng viên, biên tập viên những ngƣời có kinh nghiệm thực tế về hoạt động của sản phẩm truyền hình
trên nền tảng số;
+ Phƣơng pháp điều tra xã hội học định tính qua thảo luận nhóm: Tác giả
luận văn thực hiện việc tập hợp những ngƣời ph trách tổ chức thực hiện, sản
xuất các sản phẩm của VTV6 bao gồm: Lãnh đạo Ban, Trƣởng nhóm ph trách
các sản phẩm nội dung số, Đạo diễn hình ảnh, nhóm biên tập viên, phóng viên
trực tiếp lên fomat, sản xuất các sản phẩm nội dung số của VTV6 để đƣa ra
những ý kiến trong việc hoạch định quy trình tổ chức sản xuất các sản phẩm
nội dung số, nghiệm thu những sản phẩm đã phát và các vấn đề còn tồn tại khi
xây dựng và phát triển những sản phẩm này.

6. Ý nghĩa lý luận và giá trị thực tiễn của đề tài.
Theo Quyết định Phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch v phát thanh,
truyền hình Việt Nam đến 2020 của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 19/08/2013,
nhấn mạnh là sẽ ƣu tiên phát triển loại hình số mặt đất, di động mặt đất, số vệ
tinh, kết hợp mạng viễn thơng đã có sẵn phù hợp với định hƣớng số hóa và xu
hƣớng hội t cơng nghệ và dịch v …Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài phù
hợp với yêu cầu, đòi hỏi của thực tiễn phát triển báo chí - truyền thơng hiện đại.
Đối với Đài Truyền hình Việt Nam nói chung và Kênh VTV6 nói riêng,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
phát triển truyền hình trên lĩnh vực nền tảng số đã trở thành một nhiệm v
chiến lƣợc, định hƣớng phát triển trong môi trƣờng truyền thông mới, khi mà
đối thủ cạnh tranh trực tiếp trong kỷ nguyên Internet khơng chỉ cịn giữa các
đài truyền hình với nhau mà tiềm tàng nhất, “nguy hiểm” nhất chính là mạng
xã hội, các tập đồn viễn thơng, các tờ báo điện tử. Cuộc chuyển dịch cơng
chúng đích của VTV6 từ thế hệ trẻ sang thế hệ số đã cho thấy sự nỗ lực của
kênh khi muốn tiếp cận gần hơn, sát hơn với giới trẻ hiện nay, định hƣớng họ
thông qua những sản phẩm số chứ khơng cịn là truyền hình truyền thống nhƣ
trƣớc. Luận văn cố gắng khơng chỉ phân tích, đánh giá thực trạng quy trình tổ
chức sản xuất các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh truyền
hình VTV6 mà cịn góp phần làm rõ những vấn đề mới phát sinh, đề xuất giải
pháp, mơ hình, những vấn đề cần giải quyết nhằm giúp các nhà quản lý có
thêm dữ liệu, cơ sở tham khảo cho việc hoàn thiện các văn bản qui phạm pháp
luật, tăng cƣờng trách nhiệm quản lý nội dung sản phẩm truyền hình số, đề
cập đến vai trị, trách nhiệm và chức năng của nhà báo, nhà quản lí trong thực

hiện sản xuất các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ hiệu quả.
Đề tài sẽ có ý nghĩa thiết thực trong việc xây dựng quy trình tổ chức
sản xuất chuẩn cho các sản phẩm nội dung số dành cho giới trẻ của kênh
truyền hình VTV6, đồng thời cung cấp một số kinh nghiệm thực tiễn về hoạt
động này cho các Đài truyền hình bạn, các nhà nghiên cứu cùng lĩnh vực.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh m c tham khảo, nội dung chính của
luận văn sẽ bao gồm các chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT SẢN
PHẨM NỘI DUNG SỐ DÀNH CHO GIỚI TRẺ CỦA KÊNH TRUYỀN
HÌNH VTV6
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH TỔ CHỨC SẢN
XUẤT SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ CỦA KÊNH TRUYỀN HÌNH VTV6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
SẢN PHẨM NỘI DUNG SỐ
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm sản phẩm truyền thơng, tổ chức sản xuất, quy trình
sản xuất sản phẩm truyền thơng
 Khái niệm truyền thơng
Truyền thơng có gốc từ tiếng Latinh là “communicare”, nghĩa là biến nó

thành thông thƣờng (hay thực tế), chia sẻ, truyền tải thành cái chung. Truyền
thông thƣờng đƣợc mô tả nhƣ việc truyền ý nghĩ, thông tin, ý tƣởng, ý kiến hoặc
kiến thức từ một ngƣời/một nhóm ngƣời sang một ngƣời/hoặc một nhóm ngƣời
khác bằng lời nói, hình ảnh, văn bản hoặc các loại ký hiệu khác….
Đó chính là q trình trao đổi, tương tác thơng tin, tư tưởng, tình cảm,
kiến thức và kinh nghiệm với nhau về các vấn đề của đời sống cá
nhân/nhóm/xã hội, từ đó tăng vốn hiểu biết chung, hình thành hoặc thay đổi
nhận thức, thái độ, chuyển đổi hành vi cá nhân/nhóm/xã hội theo hướng có
lợi cho cộng đồng, cho sự phát triển bền vững. Mục đích cuối cùng của truyền
thông là thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi xã hội đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững của cộng xã hội.1
Từ các quan niệm trên đây và thực tiễn vận động của truyền thơng, có thể
đƣa ra một định nghĩa chung nhất về truyền thông nhƣ sau: Truyền thơng là q
trình liên tục trao đổi thơng tin, tư tưởng, tình cảm…, chia sẻ kỹ năng và kinh
nghiệm giữa hai hoặc nhiều người với nhau để gia tăng hiểu biết lẫn nhau và
hiểu biết về môi trường xung quanh, nhằm thay đổi nhận thức, tiến tới điều
chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu cầu phát triển của cá nhân, của nhóm
hoặc của cộng đồng xã hội nói chung, bảo đảm sự phát triển bền vững.2
1

Đỗ Thị Thu Hằng ( Chủ biên) (2016), Quy trình sản xuất sản phẩm truyền thơng (Sách chun khảo)
Nguyễn Văn Dững (Chủ biên), Đỗ Thị Thu Hằng (2012), Truyền thơng – lý thuyết và kỹ năng cơ bản, Nxb
Chính trị quốc gia – Sự thật.
2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


13
Trên cơ sở lý luận được nghiên cứu, tác giả luận văn có đưa ra một số
khái niệm sau:

 Sản phẩm truyền thông
Sản phẩm truyền thông là kết quả trực tiếp của khâu tổ chức sản xuất,
gắn bó chặt chẽ với việc tổ chức lao động một cách khoa học, “là tổ chức sao
cho nó dựa trên các thành tựu khoa học và kinh nghiệm tiên tiến, đƣợc áp
d ng một cách có hệ thống vào sản xuất; cho phép liên kết kỹ thuật và con
ngƣời một cách tốt nhất vào quá trình sản xuất thống nhất, đảm bảo sử d ng
hiệu quả các nguồn vật liệu lao động, đảm bảo sức khoẻ con ngƣời”3
Sản phẩm truyền thông đồng thời là là kết quả gián tiếp của nhiều hoạt
động khác của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ngành truyền thơng, bao gồm:
tìm hiểu cơng chúng/khách hàng và thị trƣờng truyền thơng, xây dựng tầm
nhìn và chiến lƣợc, thiết kế sản phẩm và dịch v . Sản phẩm truyền thơng chỉ
có thể đến và tạo ảnh hƣởng đến cơng chúng khi công tác tiếp thị, bán hàng
và hậu mãi hiệu quả.


Tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông

Theo Harold Koontz, Cyril Odonnell và Heinz Weihrich trong cuốn
Management (sự quản lý, điều hành) năm 1984 thì cơng tác tổ chức là
“việc nhóm gộp các hoạt động cần thiết để đạt đƣợc các m c tiêu, là việc
giao phó mỗi nhóm cho một ngƣời quản lý với quyền hạn cần thiết để giám
sát nó, và là việc tạo điều kiện cho sự liên kết ngang và dọc trong cơ cấu
của doanh nghiệp”4
Theo tác giả Đỗ Thị Thu Hằng trong cuốn Quy trình sản xuất sản phẩm
truyền thơng, “tổ chức” là khái niệm dùng để chỉ quá trình lựa chọn, sắp xếp
và bố trí các cơng việc, giao quyền hạn và phân phối các nguồn lực của nhà

truyền thông và nhà quản lý báo chí, truyền thơng nhằm m c đích sản xuất
3

Hồ Thị Sáng (2001), Giáo trình giảng dạy mơn Tổ chức lao động khoa học, Học viện Công nghệ Bƣu chính
viễn thơng, Tp. HCM, tr.13
4
Harold Koontz, Cyril O‟Donnell and Heinz Wiehrich (1984), Management, McGraw Hill, Printed in
Singapore.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
một/ nhiều sản phẩm báo chí hồn chỉnh, thực hiện các hoạt động truyền
thông một cách hiệu quả nhất.
Tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông là công việc quan trọng nhất
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của các cơ quan báo chí và các tổ chức,
doanh nghiệp truyền thơng. M c đích của tổ chức sản xuất sản phẩm truyền
thông hƣớng vào hiệu quả sản xuất sản phẩm truyền thơng - hàng hố của
ngành cơng nghiệp truyền thơng.
Q trình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thơng bao gồm 3 vấn đề
cốt lõi: mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thơng, quy trình tổ chức
sản phẩm truyền thông và quản lý, tổ chức nguồn lực sản xuất sản phẩm
truyền thơng.
- Mơ hình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông: các cơ quan, tổ
chức và doanh nghiệp truyền thông chuyên nghiệp thƣờng xây dựng mơ hình tổ
chức sản xuất sản phẩm truyền thơng. Mơ hình này đƣợc xây dựng dựa trên cơ
sở lý thuyết truyền thông hiện đại, lý thuyết về quản trị kinh doanh báo chí

truyền thơng và thực tiễn ngành cơng nghiệp báo chí - truyền thơng đƣơng đại.
- Quy trình tổ chức sản phẩm truyền thông: truyền thông là loại sản
phẩm hàng hố đặc biệt, có quy trình sản xuất phù hợp với trình độ phát triển
cơng nghệ hiện đại, tn thủ quy luật cạnh tranh và chịu ảnh hƣởng quan
trọng của mơi trƣờng chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội của địa phƣơng, quốc
gia và quốc tế.
- Tổ chức, quản lý nguồn lực sản xuất sản phẩm truyền thông: Q
trình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thơng có kết quả nhƣ thế nào ph
thuộc vào hoạt động tổ chức quản lý nguồn lực sản xuất sản phẩm truyền
thông. Nguồn lực sản xuất sản phẩm truyền thông bao gồm: Quá trình sản
xuất bất cứ một sản phẩm nào cũng phải dựa trên nguồn lực bao gồm: quản lý
nhân lực, tƣ liệu lao động, tài chính, các mối quan hệ. Để sản xuất ra sản
phẩm truyền thơng, ngồi việc xác định mơ hình và quy trình tổ chức sản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
xuất, cần phải làm tốt việc tổ chức, quản lý nguồn nhân lực tƣơng ứng với hệ
thống công c sản xuất, nền tảng và bản quyền công nghệ trong cơ quan báo
chí và cơ sở truyền thơng, xây dựng và quản lý các thiết chế thông tin trong
sản xuất, kinh doanh., triển khai và kiểm sốt tính bảo mật của hệ thống quản
trị tài chính và nguồn lực hữu hình khác (bất động sản, máy móc, nhà xƣởng,
phần mềm cơng nghệ, bản quyền...)
 Quy trình sản xuất sản phẩm truyền thơng
Quy trình sản xuất là các bƣớc tiến hành có tính chất bắt buộc theo một
trình tự nhất định để làm ra một sản phẩm nào đó.


mỗi quy trình sản xuất,

ngƣời ta phải quan tâm và xác định rõ ràng các yếu tố: nguyên liệu đầu vào là
những gì ở trạng thái nhƣ thế nào Quy trình sản xuất gồm những cơng đoạn
nào Theo trình tự ra sao Làm gì và làm nhƣ thế nào tại mỗi cơng đoạn và
cuối cùng là thành phẩm của quá trình sản xuất ấy là gì mức độ đạt đƣợc nhƣ
thế nào Trên thực tế, có những quy trình sản xuất cho sản phẩm có thể tiêu
th đƣợc ngay, song cũng có những quy trình sản xuất chỉ cho sản phẩm ở
dạng bán sản phẩm, nghĩa là cần chế biến tiếp mới sử d ng đƣợc.
Quy trình sản xuất sản phẩm truyền thông là: các công đoạn thao tác,
xử lý chuyên môn, nghiệp v bắt buộc theo khung cơ bản đã đƣợc quy định
để sản xuất ra một sản phẩm truyền thông (sản phẩm truyền thông in ấn, sản
phẩm truyền thông nghe nhìn...) đƣợc bắt đầu từ khâu sáng tạo tác phẩm đến
khi sản phẩm truyền thông đƣợc công chúng tiếp nhận, thƣởng thức (đọc,
nghe, xem) ... theo một trình tự các bƣớc nhất định và trở thành nguyên tắc
trong quá trình tổ chức sản xuất sản phẩm truyền thông.
Do các sản phẩm truyền thơng phong phú, đa dạng nên quy trình sản
xuất sản phẩm truyền thông cần đƣợc xem xét ở các khía cạnh khác nhau để
phù hợp với đặc trƣng của từng loại hình. Tuy nhiên, với quy trình nào cũng
vậy, nguyên liệu đầu vào đều chung là một loại “hàng hóa” đặc biệt, là thơng
tin, tin tức. Thơng tin đƣợc xử lý trong quy trình sản xuất sản phẩm truyền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
thông nhƣ vậy trƣớc khi tham gia vào từng khâu sản xuất sản phẩm truyền
thông phải đƣợc thể hiện dƣới hình thức tƣơng ứng với nội dung, theo nhiều

hình thức sáng tạo theo thể loại của sản phẩm truyền thông.
1.1.2.Các khái niệm về nội dung số, truyền thông số, sản phẩm nội
dung thông tin số
*Nội dung số
Theo nhƣ khái niệm của Bộ Bƣu chính Viễn thơng (nay là Bộ Thông
tin và Truyền thông) đã định nghĩa: Công nghệ nội dung số giao thoa giữa 3
lĩnh vực: CNTT, viễn thông và ngành sản xuất nội dung. Công nghệ nội dung
số ngành thiết kế, sản xuất, xuất bản, lưu trữ, phân phối, phát hành các sản
phẩm nội dung số và dịch vụ liên quan. Nó bao gồm nhiều lĩnh vực như: tra
cứu thơng tin, dữ liệu số, giải trí số, nội dung giáo dục trực tuyến, học tập
điện tử, thư viện và bảo tàng số, phát triển nội dung cho mạng di động, giải
trí số (trị chơi trực tuyến, trị chơi tương tác), thương mại điện tử….
- Theo khái niệm của Marketing, công nghệ nội dung là sự giao thoa
giữa 3 nhóm: IT (CNTT), Telecommunication (viễn thơng) và các ngành sản
xuất nguyên liệu đầu vào nhƣ văn hóa, thiết kế, giáo d c, báo chí, truyền
thơng…. theo đó các sản phẩm của ngành công nghiệp này là các sản phẩm
thuộc lĩnh vực CNTT đƣợc tạo ra nhằm đáp ứng các nhu cầu về nghe, nhìn,
trao đổi thơng tin dƣới dạng kỹ thuật số.
Ngành công nghiệp nội dung số trên thế giới có tốc độ tăng trƣởng rất
nhanh với 1,7 nghìn tỷ USD vào năm 2014, trong đó Châu Á - Thái Bình
Dƣơng là khu vực có doanh số tăng mạnh nhất.
Tính đến q 3 năm 2019, có hơn 4,33 tỷ ngƣời dùng Internet đang
hoạt động (Theo Datareportal, 2019). Điều đó đánh dấu mức tăng 327 triệu so
với năm trƣớc so với số liệu quý 3 năm 2018. Với mức 8.2%, sự tăng trƣởng
của ngƣời dùng internet tích cực trên tồn thế giới nhanh hơn gấp tám lần so
với tổng mức tăng dân số.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
Xem xét có một dân số tồn cầu là 7,74 tỷ ngƣời, tƣơng đƣơng với tỷ lệ
thâm nhập internet khoảng 56%. Nói cách khác, hơn một nửa dân số trên tồn
thế giới là những ngƣời dùng Internet tích cực.
Xem video là hoạt động phổ biến nhất đƣợc thực hiện bởi ngƣời dùng
internet: 9/10 ngƣời dùng Internet để xem video trực tuyến. Tiếp theo là phát
nhạc trực tuyến (70%), xem vlog (51%), nghe radio trực tuyến (47%) và nghe
podcast (39%)
*Truyền thông số
Một khái niệm quan trọng mà tác giả luận văn muốn đề cập tới trong
khuôn khổ luận văn này là khái niệm “truyền thơng số” – đây chính là phƣơng
thức truyền thông mới xuất hiện bên cạnh những phƣơng thức truyền thông
truyền thống:
Truyền thông số hay Truyền thông kỹ thuật số (Digital Media) theo
quan điểm của tác giả luận văn là nói đến các sản phẩm truyền thơng được
mã hóa để máy móc có thể hiểu được. Thơng qua các thiết bị điện tử chuyên
dụng mà các nhà truyền thơng có thể tạo ra, xem, phân phối hoặc sửa đổi,
bảo quản các phiên bản của sản phẩm truyền thông khác nhau.
Đối với các sản phầm này, điều kiệnchuyển tải thơng điệp tới cơng
chúng hồn tồn dựa trên mơi trƣờng (kỹ thuật) số, thông qua việc truyền và
dẫn thông tin trên các thiết bị điện tử chuyên d ng.
Trong kỷ ngun số, truyền thơng có sự chuyển mình mạnh mẽ, đầu
tiên phải kể đến một loại hình báo chí mới - “Báo mạng điện tử” với sự tích
hợp đa phƣơng tiện trong một sản phẩm báo chí, có tính tƣơng tác cao và phá
vỡ tình định kì của báo chí truyền thống. Bên cạnh đó, một thế lực truyền
thơng khác đã xuất hiện, đe dọa trực tiếp đến ngành báo chí - truyền thơng đại
chúng mang tên “Truyền thơng xã hội” với công c là các mạng xã hội đƣợc
công chúng sử d ng ngày càng nhiều.

Trong cuốn “Tác nghiệp báo chí trong mơi trƣờng truyền thơng hiên

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

18
đại, tác giả Nguyễn Thành Lợi có viết “Sự ra đời của các phƣơng tiện truyền
thông mới ảnh hƣởng trực tiếp đến sự sinh tồn của các phƣơng tiện truyền
thơng truyền thống. Trƣớc hết, đó là việc các cơ quan báo chí khơng cịn độc
quyền trong việc cung cấp thông tin. Trong điều kiện truyền thông số phát
triển, mạng xã hội và các dạng thức truyền thông trên Internet này càng đa
dạng, cho ra đời một loại truyền thông mới: Truyền thông xã hội. Đây đƣợc
coi là một kênh truyền thơng mới, cho phép ngƣời dùng có thể tự sản xuất nội
dung. Các thành viên có thể tƣơng tác trực tiếp, gián tiếp, hai chiều hoặc đa
chiều một cách chủ động dựa trên những liên kết có sẵn trong lịch sử cá nhân
về quan hệ, giới tính, độ tuổi, sở thích, thói quen, cơng việc… Hoạt động
truyền thơng xã hội đƣợc thực hiện qua nhiều kênh khác nhau nhƣ các diễn
đàn trên Internet, mạng xã hội, nhật kí cá nhân, website mở… ".5
*Sản phẩm nội dung thông tin số
Sản phẩm nội dung thông tin số đƣợc định nghĩa tại Khoản 11 Điều 3
Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hƣớng dẫn Luật công nghệ thông tin về công
nghiệp công nghệ thông tin nhƣ sau:
Sản phẩm nội dung thông tin số là sản phẩm nội dung, thông tin bao
gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số,
được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng.
Theo quy định pháp luật hiện hành thì sản phẩm nội dung thơng tin số
hiện nay bao gồm các loại sản phẩm sau:
o Giáo trình, bài giảng, tài liệu học tập dưới dạng điện tử;

o Sách, báo, tài liệu dưới dạng số;
o Các loại trò chơi điện tử bao gồm trò chơi trên máy tính đơn, trị
chơi trực tuyến, trị chơi trên điện thoại di động; trị chơi tương
tác qua truyền hình;
5

Nguyễn Thành Lợi (2019), Tác nghiệp báo chí trong mơi trƣờng truyền thông hiên đại Nhà xuất bản Thông
tin và Truyền thông

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×