Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phân tích kết quả đấu thầu và việc thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện thanh nhàn thành phố hà nội năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.6 KB, 103 trang )

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VƯƠNG THỊ TÂM

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU VÀ
VIỆC THỰC HIỆN KẾT QUẢ TRÚNG THẦU
THUỐC TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I

HÀ NỘI 2020


BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

VƯƠNG THỊ TÂM

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU VÀ
VIỆC THỰC HIỆN KẾT QUẢ TRÚNG THẦU
THUỐC TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2019
LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
CHUYÊN NGÀNH: TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: CK 60 72 04 12

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Xuân Thắng
Nơi thực hiện

:



Trường đại học Dược Hà Nội

Thời gian thực hiện

: Tháng 7/2020 đến tháng 11/2020

HÀ NỘI 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn này, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo, cũng như sự giúp đỡ, động viên của
gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Xuân Thắng, người thầy đã
trực tiếp tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi hồn thành Luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý thầy cô Bộ môn Quản lý và
Kinh tế Dược, Ban giám hiệu nhà trường, Q thầy cơ Phịng quản lý sau đại
học trường Đại học Dược Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành tốt Luận văn.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám đốc, khoa Dược và các phịng ban
chức năng cùng tồn thể các anh chị em đồng nghiệp tại Bệnh viện Thanh Nhàn
đã hỗ trợ tôi trong quá trình thu thập số liệu, động viên và tạo mọi điều kiện
giúp đỡ tôi trong công tác để tơi hồn thành Luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và những người
thân đã ln động viên và khích lệ tinh thần tơi trong suốt q trình học tập và
hồn thành Luận văn.

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2020


Vương Thị Tâm


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Quy định đấu thầu mua thuốc .................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm đấu thầu ................................................................................. 3
1.1.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.... 3
1.1.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ............................................................ 4
1.1.4. Các phương thức đấu thầu ...................................................................... 5
1.1.5. Các hình thức tổ chức đấu thầu .............................................................. 6
1.1.6. Phân nhóm thuốc theo tiêu chí kĩ thuật trong đấu thầu và sử dụng
thuốc trúng thầu ................................................................................................ 7
1.1.7. Sử dụng kết quả đấu thầu ........................................................................ 9
1.2. Thực trạng về kết quả đấu thầu thuốc tại Việt Nam những năm gần đây . 9
1.2.1. Vấn đề nguyên nhân thuốc không trúng thầu .......................................10
1.2.2. Cơ cấu DMT trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ .................................10
1.2.3. Cơ cấu DMT trúng thầu theo danh mục Thông tư số 10/2016/TTBYT ..................................................................................................................12
1.3. Thực trạng sử dụng DMT trúng thầu tại Việt Nam trong những năm
gần đây ............................................................................................................ 13
1.3.1 Cơ cấu số khoản mục và giá trị sử dụng so với trúng thầu ...................13
1.3.2. Vấn đề nguyên nhân các thuốc được thực hiện dưới 80 kết quả trúng
thầu ..................................................................................................................14
1.3.3. Tình hình thực hiện thuốc theo gói thầu ...............................................14
1.3.4. Tình hình thực hiện nhóm thuốc tim mạch, thuốc đường tiêu hóa .......16
1.4.Vài nét về bệnh viện Thanh Nhàn .............................................................16

1.4.1. Giới thiệu bệnh viện Thanh Nhàn .........................................................16
1.4.2. Mơ hình bệnh tật của bệnh viện năm 2019 ........................................... 17
1.4.3. Khoa Dược bệnh viện Thanh Nhàn .......................................................19


1.4.4. Tình hình thực hiện kết quả đấu thầu thuốc tại bệnh viện Thanh
Nhàn trong những năm gần đây......................................................................20
1.5. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................21
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 23
2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm nghiên cứu .............................................. 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................23
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................23
2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 23
2.2.1. Biến số nghiên cứu ................................................................................23
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ...............................................................................26
2.2.3. Mẫu nghiên cứu.....................................................................................27
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................28
2.2.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................29
2.3. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 33
3.1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2019. 34
3.1.1. Cơ cấu DMT trúng thầu và DMT kế hoạch đấu thầu theo gói thầu và
nhóm kỹ thuật ..................................................................................................34
3.1.2. Nguyên nhân thuốc không trúng thầu ...................................................34
3.1.3. So sánh giá trúng thầu với giá kế hoạch của thuốc trúng thầu ............37
3.1.4. Cơ cấu DMT trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ .................................38
3.1.5. Cơ cấu DMT trúng thầu theo danh mục Thơng tư số 03/2019/TTBYT ..................................................................................................................38
3.2. Phân tích việc thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện Thanh
Nhàn- Thành phố Hà Nội năm 2019. .............................................................. 41
3.2.1. Cơ cấu sử dụng thuốc trúng thầu .........................................................41

3.2.2. Cơ cấu thuốc trúng thầu và sử dụng phân chia theo gói thầu và
nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật ................................................................................44
3.2.3. Cơ cấu thuốc trúng thầu và sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý .......47
3.2.4. Cơ cấu thuốc trúng thầu, sử dụng theo đường dùng ............................54
3.2.5. Cơ cấu thuốc trúng thầu, sử dụng theo thuốc đơn thành phần, đa
thành phần .......................................................................................................55


3.2.6. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại ABC ..........................55
3.2.7. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại VEN ..........................59
3.2.8. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo ma trận ABC/VEN ....................59
Chương 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 66
4.1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2019. 66
4.1.1. Cơ cấu DMT trúng thầu và DMT kế hoạch đấu thầu theo gói thầu và
nhóm kỹ thuật ..................................................................................................66
4.1.2. Ngun nhân thuốc khơng trúng thầu ...................................................67
4.1.3. So sánh giá trúng thầu với giá kế hoạch của thuốc trúng thầu ............68
4.1.4. Cơ cấu DMT trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ .................................68
4.1.5. Cơ cấu DMT trúng thầu theo danh mục Thông tư số 03/2019/TTBYT ..................................................................................................................69
4.2. Phân tích việc thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện Thanh
Nhàn- Thành phố Hà Nội năm 2019 ............................................................... 70
4.2.1. Cơ cấu sử dụng thuốc trúng thầu .......................................................70
4.2.2. Cơ cấu thuốc trúng thầu và sử dụng phân chia theo gói thầu và
nhóm tiêu chí kỹ thuật .....................................................................................71
4.2.3. Cơ cấu thuốc trúng thầu và sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý .......73
4.2.4. Cơ cấu thuốc trúng thầu, sử dụng theo đường dùng ..........................75
4.2.5. Cơ cấu thuốc trúng thầu, sử dụng theo thuốc đơn thành phần, đa
thành phần .......................................................................................................76
4.2.6. Phân tích cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại ABC ..........................77
4.2.7. Cơ cấu DMT sử dụng theo phân loại VEN ..........................................77

4.2.8. Cơ cấu DMT sử dụng theo ma trận ABC/VEN ....................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 82
1.
Kết luận ..................................................................................................82
1.1. Kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2019..............82
1.2. Việc thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện Thanh NhànThành phố Hà Nội năm 2019 ..........................................................................83
2.
Kiến nghị ................................................................................................85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

BDG

Biệt dược gốc

BHYT

Bảo hiểm Y tế

BYT

Bộ Y tế


EU

Liên minh châu Âu

DM

Danh mục

DMT

Danh mục thuốc

GMP

Thực hành tốt sản xuất thuốc

GT

Giá trị

HSĐX

Hồ sơ đề xuất

HSMT

Hồ sơ mời thầu

ICH


Hội nghị quốc tế về hài hịa hóa các thủ tục đăng ký
dược phẩm sử dụng cho con người

Luật đấu thầu số 43

Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

Nghị định số 63

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014

NK

Nhập khẩu

SXTN

Sản xuất trong nước

QLD

Quản lý dược

PIC/S

Hệ thống hợp tác về thanh tra Dược phẩm

SKM


Số khoản mục

SRA

Cơ quan quản lý dược chặt chẽ

UBND

Ủy ban nhân dân

TĐSH

Tương đương sinh học

TĐĐT

Tương đương điều trị

Thông tư số 03

Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019

Thông tư số 09

Thông tư số 09/2016/TT-BYT ngày 28/6/2016

Thông tư số 10

Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016


Thông tư số 11

Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 28/6/2016

Thông tư số 15

Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019

TL

Tỷ lệ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

TLTK

Tài liệu tham khảo

TL SD/TT

Tỷ lệ sử dụng trên trúng thầu

WHO


Tổ chức Y tế thế giới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu .......................................................... 5
Bảng 1.2. Các hình thức tổ chức thực hiện đấu thầu mua thuốc .......................... 6
Bảng 1.3. So sánh Thông tư số 11 và 15 về phân nhóm TCKT ........................... 7
Bảng 1.4. Nguyên nhân các thuốc không trúng thầu .......................................... 10
Bảng 1.5. Tỷ lệ trúng thầu thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước ........... 11
Bảng 1.6. Số khoản mục, giá trị sử dụng so với trúng thầu ................................ 13
Bảng 1.7. Tỷ lệ % nguyên nhân các thuốc thực hiện dưới 80% kết quả trúng
thầu theo SKM .................................................................................................... 14
Bảng 1.8. Tỷ lệ thực hiện về số khoản mục và giá trị so với trúng thầu của các
gói thầu ................................................................................................................ 15
Bảng 1.9. Tỷ lệ % thực hiện về số khoản mục và giá trị so với trúng thầu của
nhóm thuốc tim mạch, thuốc đường tiêu hóa ...................................................... 16
Bảng 1.10. Mơ hình bệnh tật của Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2019 ................. 18
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu ....................................................................... 23
Bảng 3.1. Cơ cấu danh mục thuốc kế hoạch theo hình thức mua sắm ............... 33
Bảng 3.2. So sánh DMT trúng thầu và DMT kế hoạch ...................................... 34
Bảng 3.3. Nguyên nhân thuốc không trúng thầu ................................................ 35
Bảng 3.4. Giá trị kế hoạch của thuốc khơng có nhà thầu chào thầu ................... 35
Bảng 3.5. Các thuốc không trúng thầu có thuốc khác thay thế........................... 36
Bảng 3.6. Thuốc mua bổ sung tại Bệnh viện ...................................................... 36
Bảng 3.7. Chênh lệch giá thuốc trúng thầu với giá thuốc kế hoạch ................... 37

Bảng 3.8. Cơ cấu DMT trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ ............................... 38
Bảng 3.9. Cơ cấu DMT trúng thầu theo DM Thông tư số 03/2019/TT-BYT .... 38
Bảng 3.10. Cơ cấu thuốc thuộc TT03/2019/TT-BYT theo nguồn gốc xuất xứ
và theo phân nhóm kỹ thuật ................................................................................ 39

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 3.11. Chênh lệch chi phí khi thay thuốc NK thuộc Thơng tư số 03 bằng
thuốc SXTN có trong DMT bệnh viện................................................................ 40
Bảng 3.12. Chênh lệch chi phí khi thay thuốc Biệt dược gốc bằng thuốc nhóm
1 có trong DMT bệnh viện .................................................................................. 41
Bảng 3.13. Tỉ lệ % các thuốc thực hiện so với trúng thầu .................................. 41
Bảng 3.14. Phân tích VEN và nguyên nhân các thuốc trúng thầu không được
thực hiện .............................................................................................................. 42
Bảng 3.15. Nguyên nhân các thuốc trúng thầu thực hiện dưới 80% .................. 43
Bảng 3.16. Danh mục các thuốc thực hiện trên 120% ........................................ 44
Bảng 3.17. Thuốc trúng thầu và sử dụng theo nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật .......... 45
Bảng 3.18. Cơ cấu sử dụng đối với nhóm tiêu chí kỹ thuật theo tỷ lệ thực hiện 46
Bảng 3.19. Thuốc trúng thầu và sử dụng theo nhóm tác dụng dược lý .............. 47
Bảng 3.20. Cơ cấu sử dụng nhóm thuốc tim mạch theo kết quả đấu thầu .......... 49
Bảng 3.21. Cơ cấu sử dụng nhóm thuốc đường tiêu hóa theo kết quả đấu thầu. 51
Bảng 3.22. Cơ cấu sử dụng đối với nhóm tác dụng dược lý theo tỷ lệ thực
hiện ...................................................................................................................... 52
Bảng 3.23. Thuốc trúng thầu và sử dụng theo đường dùng ................................ 54
Bảng 3.24. Thuốc trúng thầu và sử dụng theo thành phần ................................. 55
Bảng 3.25. Thuốc sử dụng theo hạng A, B, C .................................................... 56
Bảng 3.26. Cơ cấu thuốc nhóm A theo tác dụng dược lý ................................... 56

Bảng 3.27. Danh sách 10 thuốc có giá trị sử dụng cao nhất thuộc nhóm A ....... 58
Bảng 3.28. Cơ cấu DMT theo phân loại VEN .................................................... 59
Bảng 3.29. Thuốc sử dụng theo ma trận ABC/VEN ........................................... 59
Bảng 3.30. Danh mục 18 thuốc thuộc nhóm AN ................................................ 60
Bảng 3.31. Danh mục 33 thuốc thuộc nhóm BN ................................................ 62

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức khoa Dược Bệnh viện Thanh Nhàn ......................... 19
Hình 2.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .......................................................... 27

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc là một mặt hàng thiết yếu, quan trọng, khơng thể thiếu trong sự
nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho người dân. Trong khi đó chi phí dịch
vụ y tế đặc biệt là chi phí thuốc ngày càng tăng cao. Nên với mục tiêu hàng
đầu là sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả với chi phí hợp lý, Bộ y tế đã tham
mưu với chính phủ ban hành nhiều văn bản quan trọng, trong đó đặc biệt quan
tâm đến vấn đề đấu thầu thuốc.
Từ năm 2016 đến nay, đối với các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Hà
Nội, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam lựa chọn thực hiện đấu thầu tập
trung cấp quốc gia một số mặt hàng thuốc, Sở Y tế Hà Nội thực hiện đấu thầu

tập trung cấp địa phương 106 mặt hàng thuốc theo thông tư 11/2016/TT-BYT
quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế cơng lập [5]. Ngồi những mặt
hàng thuốc đầu thầu tập trung, các cơ sở Y tế tự tổ chức đấu thầu những mặt
hàng thuốc còn lại. Chính vì thế, khi tổ chức đấu thầu cho những mặt hàng
cịn lại này Bệnh viện cũng gặp khơng ít khó khăn trong q trình thực hiện
và cần tìm hiểu làm sao cho khắc phục những khó khăn này. Từ đó đặt ra vấn
đề là kết quả đấu thầu bệnh viện thực hiện đạt được như thế nào? Có những
thuận lợi và khó khăn gì trong việc sử dụng thuốc theo kết quả đấu thầu tại
Bệnh viện.
Bệnh viện Thanh Nhàn là bệnh viện đa khoa hạng I của thành phố Hà
Nội, với quy mô 780 giường bệnh kế hoạch và công suất sử dụng lên tới
140%, với nhiệm vụ khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho người dân
trên khu vực. Số lượng bệnh nhân đến điều trị tại bệnh viện ngày càng tăng,
chi phí sử dụng thuốc cũng tăng theo trong khi nguồn lực về kinh tế ngày
càng eo hẹp do bệnh viện tự chủ về tài chính. Bệnh viện Thanh Nhàn cũng
như các cơ sở y tế khác trên địa bàn thành phố Hà Nội đã thực hiện hoạt động

1

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đấu thầu thuốc theo các quy định hiện hành đối với các mặt hàng ngoài danh
mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia và tập trung cấp địa phương.
Từ trước tới nay Bệnh viện chúng tôi chưa có đề tài nào nghiên cứu về
kết quả đấu thầu và việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc sau khi có DMT
trúng thầu. Do vậy, để có cái nhìn khách quan về kết quả đấu thầu và việc
thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện theo quy định hiện hành, tơi

tiến hành đề tài “Phân tích kết quả đấu thầu và việc thực hiện kết quả
trúng thầu thuốc tại bệnh viện Thanh Nhàn- Thành phố Hà Nội năm
2019” nhằm thực hiện các mục tiêu sau đây:
1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Thanh Nhàn năm
2019.
2. Phân tích việc thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện
Thanh Nhàn- Thành phố Hà Nội năm 2019.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học từ đó đưa ra một số đề xuất với
Hội đồng thuốc và điều trị, Tổ chuyên gia đầu thầu thuốc, tổ thẩm định đấu
thầu thuốc bệnh viện Thanh Nhàn có những biện pháp phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng công tác đấu thầu, sử dụng DMT trúng thầu và cung ứng thuốc
trong những năm tiếp theo.

2

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. Quy định đấu thầu mua thuốc
1.1.1. Khái niệm đấu thầu
Đấu thầu được định nghĩa tại khoản 12 điều 4 luật đấu thầu số
43/2013/QH13: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực
hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng
hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu
tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở đảm
bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế’’ [25].
1.1.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề

tài
Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016 của Quốc
Hội;
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2017 của Chính
Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Dược;
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hội;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà
thầu;
Thông tư số 22/2011/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 10/06/2012
quy định tổ chức và hoạt động của khoa dược bệnh viện;
Thông tư số 21/2013/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 08/08/2013
quy định về tổ chức và hoạt động của hội đồng thuốc và điều trị trong bệnh
viện;
Thông tư số 40/2014/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 17/11/2014 về
hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của
quỹ bảo hiểm y tế;
3

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thông tư số 30/2018/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 30/10/2018 về
danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm,
thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham
gia bảo hiểm y tế;
Thông tư số 11/2016/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 11/05/2016

quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
Thông tư số 15/2019/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 11/07/2019
quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;
Thông tư số 10/2016/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 05/05/2016 về
ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá
thuốc và khả năng cung cấp;
Thông tư số 03/2019/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 28/03/2019 về
ban hành danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá
thuốc và khả năng cung ứng;
Thông tư số 09/2016/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành ngày 05/05/2016 về
ban hành danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu mua thuốc tập
trung, danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.
1.1.3. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Các đơn vị y tế công lập căn cứ vào luật đấu thầu số 43/2013/QH13,
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ nghị định có hiệu lực từ ngày
15/08/2014, Thơng tư số 11/2016/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 1/7/2016 quy
định về hình thức lựa chọn nhà thầu [25] [11] [5], cụ thể như sau:

4

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Hình thức
đấu thầu

Phạm vi áp dụng trong đấu thầu mua thuốc


Được áp dụng tại tất cả các Sở Y tế, bệnh viện trong đấu thầu mua
sắm thuốc thuộc DMT thiết yếu.
Không hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.
Đấu thầu hạn chế Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù.
Với những trường hợp đặc biệt như thuốc cần phòng chống dịch
Chỉ định thầu
bệnh cấp bách, thuốc hiếm, thuốc đặc trị, thiên tai ….
Đấu thầu rộng
rãi

Mua sắm trực
tiếp

Gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng một dự án hoặc
thuộc dự án mua sắm khác thời hạn không quá 12 tháng.
Gói thầu có nội dung và tính chất tương tự và quy mơ nhỏ hơn
130% gói thầu trước đó

Gói thầu có giá trị dưới 2 tỉ đồng.
Chào hàng cạnh Nội dung mua sắm nhưng hàng hóa thơng dụng sẵn có trên thị
tranh
trường với đặc tính kĩ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương
nhau về kĩ thuật
Gói thầu mua thuốc chỉ từ một đến hai nhà sản xuất, thuốc biệt
Đàm phán giá dược gốc, thuốc hiếm, thuốc trong thời gian còn bản quyền và các
trường hợp đặc thù
Căn cứ vào quy mơ, tính chất, tính đặc thù của mỗi gói thầu mua thuốc
mà Bên mời thầu có thể áp dụng một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu
trên để đảm bảo tính cạnh tranh, cơng bằng và minh bạch. Hình thức được các

cơ sở y tế áp dụng nhiều nhất là đấu thầu rộng rãi.
1.1.4. Các phương thức đấu thầu
Về các phương thức đấu thầu bao gồm:


Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.



Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.



Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ.



Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ.

Tùy theo tính chất quy mơ gói thầu mà bên mời thầu lựa chọn phương
thức đấu thầu phù hợp. Thông thường trong đấu thầu thuốc tại các bệnh viện
chủ yếu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi và áp dụng phương thức một giai
5

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

đoạn một túi hồ sơ đối với gói thầu quy mô nhỏ, phương thức một giai đoạn

hai túi hồ sơ đối với gói thầu quy mơ lớn.
Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ
sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với
toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ
được áp dụng chủ yếu trong đấu thầu mua thuốc hiện nay: Nhà thầu nộp đồng
thời HSĐX về kỹ thuật và HSĐX về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của
HSMT. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. HSĐX về kỹ thuật sẽ được mở
ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được
mở HSĐX về tài chính để đánh giá. Với quy định này giúp cho quy trình tổ
chức đấu thầu được chặt chẽ hơn cũng như bảo mật thơng tin.
1.1.5. Các hình thức tổ chức đấu thầu
Mua sắm thuốc ở các bệnh viện tại Việt Nam chủ yếu thông qua đấu
thầu. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13; Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính
phủ [25] [11], thơng tư 11, 09 cũng đưa ra các hình thức tổ chức đấu thầu mua
thuốc như sau:
Bảng 1.2. Các hình thức tổ chức thực hiện đấu thầu mua thuốc
Hình thức

Nội dung

Trung tâm mua sắm quốc gia có trách nhiệm xây dựng kế
hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc. Kế hoạch được căn
cứ theo nhu cầu sử dụng thuốc của cơ sở y tế xây dựng theo
thông báo của trung tâm mua sắm quốc gia. Thời gian thực
hiện hợp đồng tối đa 36 tháng.
Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương có trách nhiệm
xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua thuốc. Kế hoạch
Tập trung
được căn cứ theo nhu cầu sử dụng thuốc của cơ sở y tế xây

địa phương
dựng theo thông báo đơn vị mua sắm cấp địa phương. Thời
gian thực hiện hợp đồng tối đa 36 tháng.
Cơ sở y tế tự Cơ sở y tế chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà
tổ chức lựa thầu cung cấp thuốc. Kế hoạch được lập định kỳ hoặc theo
chọn nhà
nhu cầu đột xuất. Thời gian thực hiện hợp đồng tối đa 12
thầu
tháng.
Tập trung
quốc gia,
đàm phán
giá

6

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Cả 3 hình thức đấu thầu mua thuốc đều được các địa phương áp dụng
thực hiện, trong đó:
- Đấu thầu tập trung được thực hiện tại 40 tỉnh, thành phố chiếm 63,5%
tổng số các địa phương trên cả nước.
- 10 địa phương thực hiện đấu thầu đại diện (15,9%).
- 13 địa phương đấu thầu theo hình thức đơn lẻ (20,6%).
1.1.6. Phân nhóm thuốc theo tiêu chí kĩ thuật trong đấu thầu và sử
dụng thuốc trúng thầu
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng thuốc, DMT được phân chia thành các gói

thầu như sau:
- Gói thầu thuốc generic:
- Gói thầu thuốc biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị;
- Gói thầu thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu (không bao gồm vị thuốc cổ
truyền);
- Gói thầu vị thuốc cổ truyền;
Các thuốc trong gói thầu thuốc generic, gói thuốc biệt dược gốc hoặc
tương đương điều trị và gói thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu tiếp tục được
phân chia thành các nhóm tiêu chuẩn kỹ thuật. Thơng tư số 15/2019/TT-BYT
đã có nhiều điểm mới trong quy định tiêu chí kỹ thuật của từng nhóm thuốc
so với Thơng tư số 11/2016/TT-BYT [8][5] như sau:
Bảng 1.3. So sánh Thông tư số 11 và 15 về phân nhóm TCKT
Nhóm
Thơng tư số
TCKT
11/2016/TT-BYT
I
Gói thuốc generic
- Thuốc sản xuất đạt
EU-GMP hoặc PIC/s
GMP tại nước tham
gia ICH và Australia;
Nhóm - Thuốc sản xuất đạt
1
WHO-GMP do BYT
cấp và được cấp
phép lưu hành tại
nước
ICH
hoặc

Australia.

Thông tư số 15/2019/TT-BYT
- Thuốc sản xuất đạt EU-GMP hoặc tương
đương EU-GMP tại nước thuộc danh sách
SRA
- Thuốc sản xuất toàn bộ tại Việt Nam và
phải đáp ứng đồng thời các tiêu chí:
+ Sản xuất đạt EU-GMP /tương đương EUGMP;
+ Được cơ quan QLD của nước thuộc SRA
cấp phép lưu hành;
+ Thuốc lưu hành tại Việt Nam có cùng
cơng thức bào chế, quy trình sản xuất, tiêu
7

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Nhóm
TCKT

Thơng tư số
11/2016/TT-BYT

Thuốc sản xuất đạt
EU-GMP hoặc PIC/sNhóm
GMP nhưng khơng
2

thuộc nước tham gia
ICH và Australia

Nhóm
3
Nhóm
4
Nhóm
5
II

III

Nhóm
1

Nhóm
2

Thơng tư số 15/2019/TT-BYT
chuẩn chất lượng, dược chất, tá dược...
- Thuốc thuộc DM thuốc BDG hoặc sinh
phẩm tham chiếu
- Thuốc sản xuất đạt EU-GMP hoặc tương
đương và được cơ quan QLD Việt Nam
đánh giá đạt EU-GMP hoặc tương đương
- Thuốc sản xuất tại nước là thành viên
PIC/s đồng thời là thành viên ICH, được cơ
quan quản lý có thẩm quyền của nước này
cấp chứng nhận đạt PIC/s-GMP và được cơ

quan QLD Việt Nam đánh giá đạt PIC/sGMP

Thuốc sản xuất đạt
Thuốc sản xuất đạt GMP và có nghiên cứu
WHO-GMP
được
TĐSH được cơ quan QLD Việt Nam cơng
BYT cấp giấy chứng
bố
nhận
Thuốc có chứng minh Các thuốc sản xuất tại Việt Nam được cơ
TĐSH do BYT công quan QLD Việt Nam đánh giá đạt WHObố
GMP
Thuốc không đáp ứng Các thuốc được cơ quan QLD Việt Nam
tiêu chí của các nhóm đánh giá đạt WHO-GMP và khơng thuộc
trên
nhóm 1, 2, 3, 4
Gói thuốc Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
Các thuốc đáp ứng đồng thời 02 tiêu chí sau:
- Thuộc DMT BDG, thuốc TĐĐT với thuốc
Thuốc BDG, thuốc có
BDG và sinh phẩm tham chiếu do BYT
TĐĐT với thuốc BDG
cơng bố
thuộc danh mục do
- Được sản xuất tồn bộ tại các nước thuộc
BYT công bố.
danh sách SRA hoặc sản xuất một hoặc
nhiều cơng đoạn tại Việt Nam
Gói thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu

Thuốc cổ truyền, Các thuốc đáp ứng đồng thời 02 tiêu chí
thuốc dược liệu được - Được sản xuất tồn bộ từ dược liệu ni
sản xuất đạt WHO- trồng, thu hái hoặc khai thác tự nhiên được
GMP và được BYT BYT Việt Nam đánh giá đạt GACP;
Việt Nam cấp giấy - Được sản xuất tại Việt Nam được BYT
chứng nhận
Việt Nam đánh giá đạt GMP
Thuốc cổ truyền, Các thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền được
thuốc dược liệu được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam được BYT
8

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Thông tư số
Thông tư số 15/2019/TT-BYT
11/2016/TT-BYT
sản xuất không đạt Việt Nam đánh giá đạt GMP
WHO-GMP
Nhóm
Các thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền khơng
Khơng phân nhóm 3
3
đáp ứng tiêu chí nhóm 1, nhóm 2.
Ngồi ra, Thơng tư số 15/2019 quy định việc xây dựng giá kế hoạch của

Nhóm
TCKT


các mặt hàng cùng hoạt chất, Nồng độ hàm lượng, dạng bào chế tại gói thầu
thuốc generic phải bảo đảm nguyên tắc sau đây: N5 ≤ N4 ≤( N3 , N2) ≤ N1 ≤
BDG [8].
1.1.7. Sử dụng kết quả đấu thầu
Căn cứ vào kết quả trúng thầu được chủ đầu tư phê duyệt, các nhà thầu
sẽ kí hợp đồng mua thuốc với bệnh viện. Nội dung của hợp đồng được lập
theo mẫu trong hồ sơ mời thầu.
Hợp đồng cung ứng thuốc được thực hiện khơng q 12 tháng kể từ ngày
hợp đồng có hiệu lực đối với các cơ sở y tế tự tổ chức đấu thầu, không quá 36
tháng đối với những thuốc trong DMT đấu thầu tập trung cấp địa phương, cấp
quốc gia, đàm phán giá. Có 2 loại hợp đồng là hợp đồng trọn gói đối với gói
thầu quy mơ nhỏ và hợp đồng theo đơn giá đối với gói thầu quy mô lớn.
Căn cứ vào nhu cầu thực tế sử dụng bệnh viện đặt hàng hàng tháng hoặc
đột xuất khi có yêu cầu theo các điều khoản trong hợp đồng.
Trường hợp cơ sở y tế đã tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký hợp đồng
nhưng nhu cầu sử dụng vượt quá 20% số lượng trong hợp đồng đã ký (tính
theo từng thuốc) thì cơ sở y tế phải xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu bổ
sung để đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh của đơn vị mình. Thơng thường
các bệnh viện căn cứ theo khoản 5 điều 79 Nghị định 63/2014/NĐ-CP sử
dụng hình thức chỉ định thầu rút gọn để tiến hành tiếp tục cung ứng thuốc đã
sử dụng vượt kế hoạch trong năm để đảm bảo thuốc cung ứng kịp thời đáp
ứng nhu cầu điều trị [11].
1.2. Thực trạng về kết quả đấu thầu thuốc tại Việt Nam những năm
gần đây

9

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Tại Việt Nam hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động
đấu thầu thuốc. Từ kết quả của những nghiên cứu này ta có thể đưa ra một số
nhận xét về thực trạng kết quả đấu thầu thuốc trong những năm gần đây như
sau:
1.2.1. Vấn đề nguyên nhân thuốc không trúng thầu
Về nguyên nhân thuốc không trúng thầu tại các cơ sở y tế chủ yếu do
khơng có nhà thầu tham dự và thuốc vượt giá kế hoạch. Ngồi ra cịn gặp các
ngun nhân như: Thuốc không đạt chỉ tiêu kỹ thuật, thuốc của nhà thầu
không hợp lệ.
Bảng 1.4. Nguyên nhân các thuốc không trúng thầu
TT

Cơ sở Y tế/ Năm
nghiên cứu

khơng có
nhà thầu
tham dự

Vượt giá
kế
hoạch

Khơng
đạt chỉ
tiêu kỹ
thuật


Vượt giá
kê khai,
TLTK
khơng
có giá

Sở y tế Hà Nội
87,81
22,19
2015
Bệnh viện đa khoa
huyện Thanh Oai2
68,6
31,4
Thành phố Hà Nội
2016
Bệnh viện Y học
3 cổ truyền - Bộ
82,03
4,69
13,28
công an 2018
Sở y tế Nam Định
4
41,95
44,49
13,56
2015
Các nghiên cứu cho thấy nguyên nhân các thuốc không trúng thầu chủ

1

yếu do khơng có nhà thầu tham dự có thể vì số lượng kế hoạch q ít dẫn đến
lãi khơng cao hoặc những sai sót trong q trình xây dựng DMT kế hoạch như
sai hàm lượng, xếp sai nhóm. Do vậy, các cơ sở y tế cần nâng cao công tác
xây dựng DMT kế hoạch hợp lý, sát với thực tế hơn. Việc xây dựng giá kế
hoạch chưa hợp lý do biến động giá thuốc tăng hoặc cơ sở dữ liệu giá trúng
thầu của cục quản lý dược chưa được cập nhât.
1.2.2. Cơ cấu DMT trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực và được Nhà nước hỗ trợ nhưng thuốc sản
10

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

[23]

[21]

[18]
[27]


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

xuất trong nước vẫn chiếm tỷ trọng thấp hơn so với thuốc nhập khẩu (NK),
thuốc nhập khẩu chiếm hơn 60% so với tổng tiền sử dụng thuốc tại Việt Nam.
Giá thuốc nhập nhẩu cao là hàng rào lớn cho bệnh nhân trong việc tiếp cận
thuốc để điều trị và nâng cao sức khỏe. Việt Nam đã sản xuất được một số
thuốc địi hỏi trình độ cơng nghệ, u cầu kỹ thuật cao như thuốc đông khô,
thuốc tiêm truyền, thuốc giải phóng có kiểm sốt, thuốc cơng nghệ sinh học,

sản xuất được các thuốc Generic tương đương sinh học so với thuốc phát
minh. Đến nay, thuốc sản xuất trong nước đã đáp ứng gần 50% nhu cầu sử
dụng thuốc. Tỉ lệ tăng trưởng bình quân trung bình trên 15%. Tuy nhiên, tỉ lệ
sử dụng thuốc sản xuất tại Việt Nam còn rất thấp. Tỉ lệ sử dụng tiền thuốc sản
xuất tại Việt Nam tại các BV tuyến Trung ương chỉ đạt 11,9%, tuyến tỉnh
33,9%, tuyến huyện 61,5% trong tổng số tiền thuốc điều trị [2].
Bảng 1.5. Tỷ lệ trúng thầu thuốc nhập khẩu, thuốc sản xuất trong nước
Thuốc sản xuất trong
nước
Tỷ lệ
Tỷ lệ giá
Tỷ lệ giá
khoản mục
trị (%)
trị (%)
(%)

Thuốc nhập khẩu
TT

1

2

3

4

5


Cơ sở Y tế/ Năm
nghiên cứu
Sở y tế Hà Nội
2016
Bệnh viện đa khoa
huyện Thanh OaiThành phố Hà Nội
2016
Bệnh viện Quân
dân y miền đôngQuân khu 7 2018
Bệnh viện Y học
cổ truyền - Bộ
công an 2018
Bệnh viện Quân y
7B- Cục hậu cần
quân khu 7 2017

Tỷ lệ
khoản
mục (%)

TLTK

50,70

90,57

49,3

9,43


[14]

44,44

60,77

55,56

39,23

[21]

63,0

49,7

65,3

55,4

[19]

48,85

54,14

51,05

45,86


[18]

43,1

35,1

56,9

64,9

[34]

11

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Các nghiên cứu cho thấy việc sử dụng các thuốc nhập khẩu vẫn đang
chiếm ưu thế trong DMT sử dụng của các đơn vị khám, chữa bệnh, tỷ lệ dùng
thuốc nhập khẩu tốt hơn các thuốc sản xuất trong nước.
Như vậy đặt ra vấn đề gánh nặng chi phí sử dụng thuốc nhập khẩu đối
với bệnh nhân và ngân sách BHYT chi trả. Hơn thế nữa, mục tiêu giai đoạn 2
của Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc Việt Nam” đặt ra đến năm
2020, tỉ lệ sử dụng thuốc sản xuất trong nước chiếm 22% ở tuyến Trung ương
(tăng 1% - 3%/ năm, trừ một số BV chuyên khoa), 50% ở tuyến tỉnh và 75%
ở tuyến huyện … [10]. Đây là một trong những giải pháp quan trọng hỗ trợ
cho ngành Dược Việt Nam phát triển bền vững, đảm bảo nguồn cung ứng
thuốc phòng chữa bệnh cho nhân dân và không lệ thuộc vào nguồn nhập khẩu

từ nước ngồi. Như vậy cần phải tìm những biện pháp tích cực hơn, đặc biệt
trong cơng tác xây dựng DMT phù hợp mới có thể thực hiện được mục tiêu
trên.
1.2.3. Cơ cấu DMT trúng thầu theo danh mục Thông tư số
10/2016/TT-BYT
Hiện nay, Việt Nam vẫn phụ thuộc vào nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu sử
dụng thuốc. Thuốc sản xuất trong nước mới đáp ứng được gần 50% nhu cầu
sử dụng thuốc trong nước tính theo giá trị sử dụng, chủ yếu là các thuốc điều
trị bệnh thông thường và thuốc generic. Ngoài ra, tâm lý của phần lớn người
dân và cán bộ y tế cũng đều thích kê đơn và sử dụng thuốc nhập khẩu đắt tiền
cho nhu cầu chăm sóc và chữa bệnh, thói quen này có ảnh hưởng lớn đến sự
phát triển của ngành công nghiệp dược trong nước, làm tăng chi phí chữa
bệnh của người dân.
Cũng theo Thông tư số 10/2016/TT-BYT và mới nhất là Thơng tư số
03/2019/TT-BYT thì các thuốc thuộc DMT sản xuất trong nước đáp ứng yêu
cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp do BYT công bố thuộc tiêu
chí kỹ thuật của nhóm nào thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải quy
12

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

định nhà thầu không được chào thầu thuốc nhập khẩu thuộc nhóm đó [4][7].
Tại bệnh viện Tai mũi họng trung ương năm 2015: Thuốc nhập khẩu và thuốc
sản xuất trong nước có trong danh mục Thơng tư số 10 khơng có sự khác biệt
nhiều về số khoản mục 20,26% và 17,18% nhưng về giá trị thì thuốc nhập
khẩu gấp gần 2 lần thuốc sản xuất trong nước.
1.3. Thực trạng sử dụng DMT trúng thầu tại Việt Nam trong

những năm gần đây
1.3.1 Cơ cấu số khoản mục và giá trị sử dụng so với trúng thầu
Theo quy định của Thông tư 11/2016/TT-BYT tất cả các cơ sở y tế đều
phải thực hiện tối thiểu 80% số lượng thuốc trúng thầu [5], tuy nhiên việc
thực hiện theo quy định này không phải đơn vị nào cũng đạt được. Nghiên
cứu việc thực hiện kết quả đấu thầu thuốc tập trung tại các Sở Y tế Hà Nội
năm 2016, Bệnh viện Quân dân y miền đông- Quân khu 7 năm 2018, Bệnh
viện Y học cổ truyền- Bộ công an năm 2018, bệnh viện đa khoa tỉnh Hà Tĩnh
năm 2016 được thể hiện theo bảng 1.4
Bảng 1.6. Số khoản mục, giá trị sử dụng so với trúng thầu

TT
1
2

3

4

Cơ sở Y tế/ Năm
nghiên cứu
Sở y tế Hà Nội
2016
Bệnh viện Quân
dân y miền đôngQuân khu 7 2018
Bệnh viện Y học
cổ truyền - Bộ
công an 2018
Bệnh viện đa khoa
Hà Tĩnh 2016


Khoản mục
Trúng Sử Tỷ lệ
thầu dụng (%)
3595 3054

Giá trị (Triệu đồng)
Trúng
Sử
Tỷ lệ TLTK
thầu
dụng
(%)

85,0 872.398 631.952

72,4

[14]

717

460

64,2

99.378

52.024


52,3

[19]

951

782 82,23

49,089

35,517 72,35

[18]

738

475 64,36

72.696 115.808 62,77

[13]

13

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Theo kết quả nêu trên thì các tỉnh, thành đều tỷ lệ thực hiện về giá trị

chưa đạt 80% theo quy định tại Thông tư 11/2016/TT-BYT.
1.3.2. Vấn đề nguyên nhân các thuốc được thực hiện dưới 80 kết quả
trúng thầu
Hiện nay, tại Việt Nam việc thực hiện kết quả trúng thầu ở các đơn vị
cịn chưa cao. Tìm hiểu các kết quả nghiên cứu trước đây nhận thấy có nhiều
nguyên nhân dẫn tới việc các đơn vị thực hiện chưa đạt 80% kết quả trúng
thầu từ phía cơ sở y tế và từ phía nhà thầu, cụ thể như sau:
Bảng 1.7. Tỷ lệ % nguyên nhân các thuốc thực hiện dưới 80% kết quả
trúng thầu theo SKM

STT

Cơ sở Y tế/
Năm nghiên
cứu

Nguyên nhân
do cơ sở y tế

Nguyên nhân
do các nhà
thầu

Nguyên
nhân
khác

TLTK

Sở y tế Hà Nội

73,94
18,87
7,18 [14]
2016
Bệnh viện Quân
dân y miền
2
65,53
16,17
18,3 [19]
đông- Quân khu
7 2018
Tại Việt Nam việc thực hiện kết quả trúng thầu dưới 80% chủ yếu do các
1

nguyên nhân từ phía bên mời thầu như Cơ sở Y tế chưa có nhu cầu sử dụng,
thay đổi phác đồ điều trị, bệnh viện thay đổi nhu cầu dùng thuốc ... Ngồi ra
cịn có ngun nhân từ phía nhà thầu trúng thầu nhưng khơng có khả năng
cung ứng.
1.3.3. Tình hình thực hiện thuốc theo gói thầu
Khi Luật đấu thầu số 43 và Nghị định 63 triển khai thực hiện, hàng loạt
các văn bản hướng dẫn đấu thầu thuốc phải được sửa đổi và hồn thiện cho
phù hợp với tình hình mới, mở ra một chương mới cho đấu thầu thuốc tiến tới
đạt được mục tiêu “mua thuốc chất lượng, giá cả hợp lý” [25] [11]. Tháng 5
năm 2016, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư 09/2016/TT-BYT, Thông tư
14

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



×