Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phân tích kết quả đấu thầu và việc thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại bệnh viện tim hà nội năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 103 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TRẦN THỊ HỒNG THẮM

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU VÀ
VIỆC THỰC HIỆN KẾT QUẢ TRÚNG
THẦU THUỐC TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ
NỘI NĂM 2019

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1

HÀ NỘI 2020


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TRẦN THỊ HỒNG THẮM

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU VÀ
VIỆC THỰC HIỆN KẾT QUẢ TRÚNG
THẦU THUỐC TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ
NỘI NĂM 2019

LUẬN VĂN DƯỢC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP 1
CHUYÊN NGÀNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ DƯỢC
MÃ SỐ: 1821175
Người hướng dẫn khoa học : TS. Đỗ Xuân Thắng
Nơi thực hiện
Thời gian thực hiện



: Trường Đại học Dược Hà Nội
: Tháng 7/2020 đến tháng 11/2020

HÀ NỘI 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, trong suốt q trình nghiên cứu và thực
hiện đề tài, tơi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cơ giáo, lãnh
đạo Bệnh viện Tim Hà Nội, gia đình, đồng nghiệp và bạn bè.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: TS. Đỗ Xuân Thắng
– Phó chủ nhiệm Bộ mơn Quản lý kinh tế Dược, người thầy đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tơi từng bước hồn thành Luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo, cán bộ Phịng
Sau Đại học, Bộ mơn Quản lý Kinh tế Dược - Trường Đại học Dược Hà Nội
đã luôn giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học
tập, nghiên cứu tại Trường.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, Lãnh đạo khoa Dược Bệnh viện
Tim Hà Nội đã luôn động viên, khuyến khích, chỉ bảo và tạo điều kiện cho tơi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã chia sẻ, động viên tơi vượt qua những khó khăn, trở ngại để tơi có
thêm quyết tâm, vững vàng trong suốt thời gian học tập và thực hiện Luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn!
HỌC VIÊN

Trần Thị Hồng Thắm



MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ............................................................................. 3
1.1. Tổng quan về đấu thầu thuốc ..................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm đấu thầu ................................................................................. 3
1.1.2. Một số văn bản pháp quy liên quan đến đấu thầu và sử dụng kết quả
đấu thầu mua thuốc. .......................................................................................... 3
1.1.3. Các hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu .................................. 5
1.1.4. Các hình thức tổ chức đấu thầu mua thuốc ............................................. 9
1.1.5. Phân nhóm trong các gói thầu mua thuốc ............................................... 9
1.2. Thực trạng kết quả đấu thầu thuốc tại Việt Nam: .................................... 12
1.2.1. Cơ cấu thuốc trúng thầu theo xuất xứ ................................................... 13
1.2.2. Cơ cấu thuốc trúng thầu theo nhóm tiêu chí kĩ thuật ............................ 14
1.2.3. Cơ cấu thuốc trúng thầu theo nhà thầu.................................................. 16
1.2.4. Thực trạng về giá thuốc trúng thầu ....................................................... 17
1.3. Thực trạng về sử dụng thuốc trúng thầu ở các cơ sở y tế tại Việt Nam .. 19
1.3.1. Sử dụng thuốc Biệt dược và Generic .................................................... 20
1.3.2. Sử dụng thuốc theo nhóm tác dụng dược lý ......................................... 20
1.3.3. Sử dụng thuốc nhập khẩu và thuốc sản xuất trong nước ...................... 21
1.4. Vài nét về Bệnh viện Tim Hà Nội............................................................ 22
1.5. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 25
Chương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 27
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 27
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 27
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 27
2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
2.2.1. Biến số nghiên cứu ................................................................................ 27
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 30

2.2.3. Mẫu nghiên cứu..................................................................................... 32
2.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 32


2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích số liệu .................................... 32
2.2.5.1 Phương pháp xử lý số liệu................................................................... 32
2.2.5.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 32
2.2.6. Trình bày và báo cáo kết quả ................................................................ 36
2.3. Đạo đức nghiên cứu ................................................................................. 36
Chương III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 37
3.1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Tim Hà Nội năm 2019.. 38
3.1.1. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu và danh mục thuốc kế hoạch đấu
thầu theo gói thầu và nhóm kỹ thuật ............................................................... 38
3.1.2. So sánh giá trúng thầu và giá kế hoạch của thuốc trúng thầu ............... 39
3.1.3. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ ................ 41
3.1.4. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu theo danh mục thông tư
03/2019/TT-BYT ............................................................................................ 41
3.1.5. Nguyên nhân thuốc không trúng thầu ................................................... 45
3.2 Phân tích việc sử dụng thuốc theo kết quả trúng thầu tại Bệnh viện Tim
Hà Nội năm 2019 ............................................................................................ 48
3.2.1. Phân tích việc sử dụng thuốc trúng thầu theo gói thầu và theo nhóm kỹ
thuật ................................................................................................................. 48
3.2.2. Phân tích việc sử dụng thuốc trúng thầu theo nhóm tác dụng dược lý . 56
3.2.3. Phân tích việc sử dụng thuốc trúng thầu theo đường dùng ................... 62
3.2.4. Phân tích việc sử dụng thuốc trúng thầu theo thành phần .................... 63
3.2.5. Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân loại ABC ........... 63
3.2.6. Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân loại VEN ........... 65
3.2.7. Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC-VEN .... 66
Chương IV. BÀN LUẬN ................................................................................ 69
4.1. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu và danh mục thuốc kế hoạch đấu

thầu .................................................................................................................. 69
4.2. Giá thuốc trúng thầu và giá thuốc kế hoạch ............................................. 69
4.3. Cơ cấu thuốc trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ .................................... 70
4.4. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu theo thông tư 03/2019/TT-BYT ...... 71
4.5. Nguyên nhân thuốc không trúng thầu ...................................................... 72
4.6. Việc sử dụng thuốc trúng thầu theo gói thầu và nhóm kỹ thuật .............. 73


4.7. Việc sử dụng thuốc trúng thầu theo nhóm tác dụng dược lý ................... 76
4.8. Việc sử dụng thuốc trúng thầu theo thành phần ...................................... 79
4.9. Việc sử dụng thuốc trúng thầu theo đường dùng ..................................... 79
4.10. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân loại ABC/VEN .................. 80
4.11. Vấn đề mua thuốc bổ sung tại Bệnh viện .............................................. 82
4.12. Hạn chế của đề tài .................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................ 84
1. Kết luận ....................................................................................................... 84
1.1. Kết quả đấu thầu tại Bệnh viện Tim Hà Nội năm 2019 ........................... 84
1.2. Việc sử dụng thuốc theo kết quả trúng thầu tại Bệnh viện Tim Hà Nội
năm 2019 ......................................................................................................... 85
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 86
2.1. Với Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện Tim Hà Nội ........................... 86
2.2. Với các cơ quan quản lý ........................................................................... 87


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BDG
BHXH

BHYT
BYT
EMA
EU
DM
DMT
GMP
HSDT
GT
HSĐXKT
HSĐXTC
HSMT
ICH
Luật đấu thầu số 43
Nghị định số 63
NK
SXTN
QLD
PIC/S
SKM
SRA
SYT
UBND
TĐSH
Thông tư 03
Thông tư số 09
Thông tư 10
Thông tư số 11
Thông tư 15
TL

WHO

Diễn giải
Biệt dược gốc
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm Y tế
Bộ Y tế
Cơ quan quản lý dược châu Âu
Liên minh châu Âu
Danh mục
Danh mục thuốc
Thực hành tốt sản xuất thuốc
Hồ sơ dự thầu
Giá trị
Hồ sơ đề xuất kỹ thuật
Hồ sơ đề xuất tài chính
Hồ sơ mời thầu
Hội nghị quốc tế về hài hịa hóa các thủ tục đăng ký dược
phẩm sử dụng cho con người
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014
Nhập khẩu
Sản xuất trong nước
Quản lý dược
Hệ thống hợp tác về thanh tra Dược phẩm
Số khoản mục
Cơ quan quản lý dược chặt chẽ
Sở y tế
Ủy ban nhân dân
Tương đương sinh học

Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019
Thông tư số 09/2016/TT-BYT ngày 28/6/2016
Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016
Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 28/6/2016
Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019
Tỷ lệ
Tổ chức Y tế thế giới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ...................................................... 6
Bảng 1.2. Các phương thức lựa chọn nhà thầu ................................................. 7
Bảng 1.3. Phân nhóm thuốc generic ............................................................... 10
Bảng 1.4. Sự khác nhau về nhóm thầu trong gói Generic [13, 17]................. 11
Bảng 1.5. Sự khác nhau về gói thầu và xây dựng giá kế hoạch...................... 12
Bảng 1.6. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước ở một số Sở y tế ………………..14
Bảng 1.7. Kết quả đấu thầu thuốc tại SYT Hà Nội năm 2016…………........15
Bảng 1.8. Kết quả đấu thầu thuốc Generic tại Bệnh viện TW Quân đội 108..16
Bảng 1.9. Tỷ lệ giá thuốc tim mạch-kháng sinh nhóm 1, 2 so với nhóm 3 theo kết
quả đấu thầu tại Sở y tế Hà Nội năm 2015…………….......……………..…...18
Bảng 1.10. Tỷ lệ sử dụng thuốc trúng thầu tại một số Bệnh viện............…19
Bảng 1.11. Tỷ lệ thuốc Generic trong DMT sử dụng tại một số Bệnh viện…20
Bảng 1.12. Mơ hình bệnh tật tại Bệnh viện Tim Hà Nội năm 2019…………24
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu ................................................................... 27
Bảng 2.2. Các phương pháp phân tích số liệu................................................. 33
Bảng 2.3. Cơng thức tính các chỉ số nghiên cứu

………………………..34
Bảng 3.1. Cơ cấu mua thuốc theo hình thức mua sắm.................................... 37
Bảng 3.2. So sánh danh mục thuốc trúng thầu và danh mục thuốc kế hoạch . 38
Bảng 3.3. Chênh lệch giá trị trúng thầu và giá trị kế hoạch của thuốc trúng
thầu .................................................................................................................. 39
Bảng 3.4. Chênh lệch giá thuốc trúng thầu với giá thuốc kế hoạch ............... 40
Bảng 3.5. So sánh giá thuốc trúng thầu của thuốc nhóm 3 với nhóm 1, nhóm 2 40
Bảng 3.6. Cơ cấu danh mục thuốc trúng thầu theo nguồn gốc xuất xứ .......... 41
Bảng 3.7. Cơ cấu DMT trúng thầu theo DM thông tư 03/2019/TT-BYT ...... 42
Bảng 3.8. Cơ cấu thuốc thuộc TT03/2019/TT-BYT theo nguồn gốc xuất xứ và
theo phân nhóm kỹ thuật ................................................................................. 42
Bảng 3.9. Cơ cấu thuốc nhập khẩu thuộc thơng tư 03 theo nhóm TDDL…...43
Bảng 3.10. Chênh lệch chi phí khi thay thuốc NK thuộc Thơng tư 03 bằng
thuốc SXTN có trong danh mục thuốc bệnh viện ........................................... 44
Bảng 3.11. Nguyên nhân thuốc không trúng thầu .......................................... 45
Bảng 3.12. Giá trị kế hoạch của thuốc khơng có nhà thầu chào thầu ............. 45

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 3.13. Các thuốc khơng trúng thầu có thuốc khác thay thế..................... 46
Bảng 3.14. Thuốc mua bổ sung tại Bệnh viện ................................................ 47
Bảng 3.15. Thuốc mua bổ sung tại Bệnh viện………………………..……...48
Bảng 3.16. Tỷ lệ thực hiện thuốc trúng thầu theo gói thầu và nhóm kỹ thuật 49
Bảng 3.17. Cơ cấu thực hiện của từng gói thầu, nhóm KT theo tỷ lệ thực hiện50
Bảng 3.18. Cơ cấu thuốc trúng thầu không sử dụng theo phân loại VEN…51
Bảng 3.19. Nguyên nhân các thuốc trúng thầu không thực hiện .................... 52
Bảng 3.20. Danh mục thuốc khơng có nhu cầu sử dụng................................. 53

Bảng 3.21. Một số thuốc có số lượng sử dụng trên 120% .............................. 54
Bảng 3.22. Chênh lệch chi phí khi thay thuốc Biệt dược gốc hết hạn bảo hộ
bản quyền bằng thuốc Nhóm 1 có trong danh mục thuốc bệnh viện .............. 55
Bảng 3.23. Cơ cấu sử dụng thuốc trúng thầu theo nhóm tác dụng dược lý .... 56
Bảng 3.24. Tỷ lệ SD/ TT theo nhóm tác dụng dược lý ................................... 58
Bảng 3.25. Cơ cấu sử dụng nhóm thuốc tim mạch theo kết quả đấu thầu ...... 59
Bảng 3.26. Cơ cấu sử dụng nhóm thuốc điều trị KST, chống nhiễm khuẩn
theo kết quả đấu thầu....................................................................................... 61
Bảng 3.27. Cơ cấu sử dụng thuốc trúng thầu theo đường dùng...................... 62
Bảng 3.28. Cơ cấu thực hiện DMT trúng thầu theo số lượng thành phần ...... 63
Bảng 3.29. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo phân loại ABC ................. 64
Bảng 3.30. Cơ cấu thuốc nhóm A theo nhóm tác dụng dược lý ..................... 64
Bảng 3.31. Cơ cấu danh mục thuốc theo phân loại VEN ............................... 65
Bảng 3.32. Tỷ lệ sử dụng của các thuốc theo phân loại VEN ...................... 656
Bảng 3.33. Cơ cấu danh mục thuốc sử dụng theo ma trận ABC-VEN........... 66
Bảng 3.34. Cơ cấu nhóm AV,AE theo nhóm tác dụng dược lý...................... 67
Bảng 3.35. Danh mục thuốc nhóm BN ........................................................... 68

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình đấu thầu thuốc theo phương thức một giai đoạn hai
túi hồ sơ tại Việt Nam[17]..................................................................................... 8
Hình 2.1. Tóm tắt nội dung nghiên cứu .............................................................. 31

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. Số lượt người bệnh đến khám qua các năm từ 2012 đến 2019. ……23
Biểu đồ 2. Số lượt người bệnh điều trị nội trú qua các năm ………………..23
Biểu đồ 3. Số liệu phẫu thuật tim qua các năm……………………………...24

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăm sóc sức khỏe con người là mối quan tâm hàng đầu của các quốc
gia nói chung và của Việt Nam nói riêng. Trong đó thuốc đóng vai trị quan
trọng, là mặt hàng khơng thể thiếu trong cơng tác chăm sóc sức khỏe con
người. Việc cung ứng thuốc kịp thời, đầy đủ với chất lượng tốt và giá cả
hợp lý đóng vai trị vơ cùng quan trọng và là nhiệm vụ hàng đầu của các
khoa Dược Bệnh viện. Năm 2014, Thủ Tướng chính phủ ban hành Quyết
định số 68/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển ngành
Dược Việt Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Theo
đó, mục tiêu chung là “Cung ứng đầy đủ, kịp thời, có chất lượng, giá hợp lý
các loại thuốc theo cơ cấu bệnh tật tương ứng với từng giai đoạn phát triển
kinh tế - xã hội và bảo đảm sử dụng thuốc an toàn, hợp lý” [28].
Trong những năm gần đây, mua sắm thuốc ở hầu hết các cơ sở y tế
trên cả nước được thực hiện qua hình thức đấu thầu. Để nâng cao hiệu quả
công tác đấu thầu, hệ thống các văn bản pháp quy về hoạt động đấu thầu
mua thuốc liên tục thay đổi và hồn thiện. Thơng qua đấu thầu các bệnh
viện lựa chọn được thuốc đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng và ổn định về giá

góp phần nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh. Đồng thời thông qua đấu
thầu cũng giúp các cơ quan chức năng trong công tác quản lý việc cung
ứng, sử dụng thuốc chặt chẽ hơn.
Năm 2018-2019, Trung tâm mua sắm quốc gia tổ chức đấu thầu 26
hoạt chất, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đấu thầu 20 hoạt chất, Sở y tế Hà Nội
tổ chức đấu thầu tập trung 106 hoạt chất thuộc thông tư 09. Tuy nhiên, nhu
cầu sử dụng thuốc ở các cơ sở y tế nhiều hơn nên số thuốc còn lại các cơ
sở y tế sẽ tự tổ chức đấu thầu. Việc tự tổ chức đấu thầu thuốc giúp cơ sở y
tế chủ động trong việc xây dựng kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và
theo dõi việc thực hiện kết quả đấu thầu; nhưng cũng gặp khơng ít khó
khăn như giá trúng thầu khơng thống nhất giữa các cơ sở y tế, các thuốc sử

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

1


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

dụng ít khơng có nhà thầu tham dự thầu, sau khi trúng thầu không được
luân chuyển, điều tiết thuốc giữa các cơ sở y tế… Vì vậy cần tìm hiểu xem
kết quả đấu thầu cơ sở y tế tự thực hiện đạt được như thế nào? Có những
thuận lợi và khó khăn gì trong việc sử dụng thuốc theo kết quả đấu thầu tại
các cơ sở y tế? Từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục.
Bệnh viện Tim Hà Nội là bệnh viện chuyên khoa hạng I trực thuộc Sở
Y tế Hà Nội, là bệnh viện chuyên khoa tim mạch hạt nhân của cả nước.
Hàng năm, bệnh viện đã thực hiện khám chữa bệnh cho hàng trăm nghìn
lượt người bệnh bảo hiểm y tế, dịch vụ. Để đảm bảo việc cung ứng thuốc
kịp thời và hiệu quả, Hội đồng thuốc và điều trị, khoa Dược luôn bám sát
triển khai thực hiện các quy định, thông tư liên quan đến hoạt động đấu

thầu thuốc. Với mong muốn tìm hiểu kết quả đấu thầu thuốc của bệnh viện
Tim Hà Nội theo quy định hiện hành và thực trạng sử dụng thuốc theo kết
quả đấu thầu nhằm đảm bảo việc sử dụng thuốc hợp lý cũng như tiết kiệm,
hạn chế lãng phí về các nguồn lực và đạt hiệu quả cao trong công tác đấu
thầu mua thuốc, tôi tiến hành đề tài “Phân tích kết quả đấu thầu và việc
thực hiện kết quả trúng thầu thuốc tại Bệnh viện Tim Hà Nội năm
2019” nhằm đạt các mục tiêu sau đây:
1. Phân tích kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Tim Hà Nội năm 2019;
2. Phân tích việc sử dụng thuốc theo kết quả trúng thầu tại bệnh viện Tim
Hà Nội năm 2019.
Trên cơ sở đó đưa ra các đề xuất nhằm nâng cao chất lượng công tác
đấu thầu và sử dụng kết quả đấu thầu thuốc tại Bệnh viện Tim Hà Nội trong
những năm tiếp theo.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

2


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về đấu thầu thuốc
1.1.1. Khái niệm đấu thầu
Luật đấu thầu 43 đã định nghĩa: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà
thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư
vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện
hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư, dự án đầu tư có sử dụng
đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế”
[5]. Trong nền kinh tế thị trường, người mua (chủ đầu tư) tổ chức đấu thầu để

người bán (các nhà thầu) cạnh tranh nhau. Mục tiêu của người mua là có được
hàng hóa và dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất
lượng và chi phí thấp nhất. Mục đích của nhà thầu là giành được quyền cung
cấp hàng hóa dịch vụ đó với giá đủ bù đắp các chi phí đầu vào và đảm bảo
mức lợi nhuận cao nhất có thể.
Luật đấu thầu 43 (Mục 3, Chương 5) và Nghị định 63 (Mục 3, Chương
7) đã có quy định cụ thể về việc mua thuốc, vật tư y tế. Đây là một điểm nhấn
quan trọng đối với việc tổ chức đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.
Điều này thể hiện rõ sự quan tâm của Quốc hội và Chính phủ đến vấn đề đấu
thầu thuốc trong giai đoạn hiện nay [5, 19].
1.1.2. Một số văn bản pháp quy liên quan đến đấu thầu và sử dụng kết
quả đấu thầu mua thuốc.
Thuốc là một loại hàng hóa đặc biệt có liên quan trực tiếp đến sức khỏe
và tính mạng con người nên cần một hệ thống các văn bản quy định chặt chẽ
để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc an toàn trong khám và điều trị cho người
bệnh.
Hệ thống văn bản pháp quy về hoạt động đấu thầu thuốc được thay đổi
theo từng giai đoạn và ngày càng hoàn thiện hơn. Trong những năm gần đây,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

3


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

công tác đấu thầu được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật như
sau:
Luật Dược số 105/2016/QH13;
Nghị định 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp

thi hành Luật dược;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13;
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Thông tư số 09/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016 của Bộ Y tế ban hành
danh mục thuốc đấu thầu, danh mục thuốc đấu thầu tập trung, danh mục thuốc
được áp dụng hình thức đàm phán giá. Ngày 10/8/2020, Bộ Y tế đã có Thơng
tư số 15/2020 thay thế Thơng tư số 09. Thơng tư 15/2020 có nhiều thay đổi
đáng kể so với thông tư 09. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại thì chưa có đơn
vị nào tổ chức đấu thầu theo Thông tư 15/2020.
Thông tư số 10/2016/TT-BYT ngày 05/5/2016 của Bộ Y tế ban hành
danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và
khả năng cung cấp. Thông tư này đã được thay thế bởi Thông tư số
03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019. Thông tư 10/2016/TT-BYT quy định danh
mục gồm 146 thuốc, theo thông tư 03/2019/TT-BYT số lượng thuốc đã tăng
lên đáng kể, gồm 640 thuốc.
Thông tư hướng dẫn việc đấu thầu mua thuốc tại các cơ sở y tế công
lập: Thông tư số 11/2016/TT-BYT ngày 11/5/2016 của Bộ Y tế. Ngày
11/7/2019, Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 15/2019/TT-BYT thay thế
Thông tư số 11. Thơng tư 15 được ban hành có một số điểm khác so với
Thơng tư 11 trong phân chia gói thầu, xây dựng giá kế hoạch và đặc biệt theo
Thông tư 11 thì giới hạn sử dụng 80% đến 120% chỉ áp dụng cho thuốc đấu
thầu tập trung nhưng đến Thông tư 15 đã quy định rõ việc sử dụng 80% đến

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

4


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an


120% thuốc trúng thầu cho tất cả các gói thầu kể cả đấu thầu tập trung và tự
đấu thầu tại đơn vị.
Thông tư 40/2014/TT-BYT ngày 17/11/2014 của Bộ y tế ban hành và
hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của
quỹ Bảo hiểm y tế. Thông tư này đã được thay thế bằng Thông tư
30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 ban hành danh mục và tỷ lệ, điều kiện
thanh tốn đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh
dấu trong phạm vi được hưởng của người tham gia Bảo hiểm y tế. Thơng tư
30 có hiệu lực từ 01/1/2019. So với Thơng tư 40, Thơng tư này có một số thay
đổi đối với phạm vi được hưởng Bảo hiểm y tế, giới hạn thanh toán và tỷ lệ
thanh toán Bảo hiểm y tế đối với một số thuốc. Năm 2019 là năm giao thoa
của việc thực hiện theo 2 thông tư này nên sẽ có ảnh hưởng đến việc sử dụng
của 1 số thuốc nằm trong những thay đổi nói trên.
1.1.3. Các hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
Theo quy định trong Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện
có 7 hình thức lựa chọn nhà thầu [5]. Tùy vào tính chất, giá trị của gói thầu để
áp dụng các hình thức cụ thể.
Hình thức thường được áp dụng đối với đấu thầu mua thuốc là đấu thầu
rộng rãi để đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch.
Các hình thức lựa chọn nhà thầu được tóm tắt theo bảng dưới đây:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

5


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu

TT
1

Hình thức
Đấu thầu rộng rãi

Phạm vi áp dụng
Khơng hạn chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham
dự.
Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật

2

Đấu thầu hạn chế

có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng
yêu cầu của gói thầu.
Hạn mức áp dụng: không quá 01 tỷ đồng. Áp dụng

3

Chỉ định thầu

trong trường hợp đặc biệt: gói thầu mua thuốc để
triển khai cơng tác phịng, chống dịch bệnh trong
trường hợp cấp bách.
Hạn mức áp dụng: gói thầu có giá trị của gói thầu

4


Chào hàng cạnh tranh không quá 05 tỷ đồng với quy trình thơng thường;
khơng q 1 tỷ đồng với quy trình rút gọn

5

Mua sắm trực tiếp

Gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự thuộc cùng
một dự án hoặc thuộc dự án mua sắm khác.
Áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua

6

Tự thực hiện

sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử
dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh
nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Áp dụng cho gói thầu mua thuốc chỉ từ một đến

7

Đàm phán giá

hai nhà sản xuất, thuốc biệt dược gốc, thuốc hiếm,
thuốc trong thời gian còn bản quyền và các trường
hợp đặc thù.

Thông tư 15 thay thế Thông tư 11 về đấu thầu mua thuốc trong các cơ
sở y tế cơng lập có hiệu lực từ 01/10/2019. Vì vậy, kết quả đấu thầu được

trình bày trong nghiên cứu này vẫn được áp dụng theo Thông tư 11.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

6


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Có 2 phương thức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc quy định trong
Thông tư 11/2016/TT-BYT là một giai đoạn một túi hồ sơ và một giai đoạn
hai túi hồ sơ [17].

TT

Bảng 1.2. Các phương thức lựa chọn nhà thầu
Phương
Phạm vi áp dụng
thức
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế nhưng có quy mơ nhỏ (giá gói thầu khơng

1

Một
giaiq 10 tỷ đồng).
đoạn
một- Gói thầu mua thuốc theo hình thức chào hàng cạnh tranh.
túi hồ sơ
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức mua sắm trực tiếp.

- Gói thầu mua thuốc theo hình thức chỉ định thầu thơng
thường.
- Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
thầu hạn chế có giá gói thầu trên 10 tỷ đồng.

2

Một
giai- Gói thầu mua thuốc theo hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu
đoạn hai túi
thầu hạn chế có giá gói thầu khơng q 10 tỷ đồng nhưng
hồ sơ
thuốc đó cần được lựa chọn trên cơ sở kết hợp giữa chất
lượng và giá.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

7


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Quá trình đấu thầu thuốc theo nghị định 63/2014/NĐ-CP được mơ tả
như hình 1.1 [19]:
1. Xây dựng, tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc

2. Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu
3. Trình thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu
4. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
5. Xây dựng hồ sơ mời thầu

6. Thẩm định hồ sơ mời thầu
7. Phê duyệt hồ sơ mời thầu

Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu

1. Mời thầu
2. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu
3. Đóng thầu

Tổ chức lựa
chọn nhà thầu

Đánh giá Hồ sơ
ĐXKT

4. Mở thầu (mở hồ sơ đề xuất về kĩ thuật)

1. Đánh giá hồ sơ đề xuất kĩ thuật
2. Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kĩ
thuật
3. Phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất kĩ thuật

Đánh giá Hồ sơ
ĐXTC

1. Mở hồ sơ đề xuất tài chính
2. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính
3. Phê duyệt danh sách xếp hạng


Thương thảo hợp đồng
Thẩm định, phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu
Hoàn thiện, kí kết hợp đồng
1.1.3.Hình
Các 1.1.
hìnhSơ
thức
chức
đấuđấu
thầuthầu thuốc theo phương thức một giai đoạn
đồtổquy
trình
hai túi hồ sơ tại Việt Nam[17].

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

8


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

1.1.4. Các hình thức tổ chức đấu thầu mua thuốc
Thông tư số 09 và 11 quy định ba hình thức tổ chức đấu thầu mua thuốc
tại các cơ sở y tế công lập như sau [16, 17]:
- Đấu thầu tập trung cấp Quốc gia, đàm phán giá
- Đấu thầu tập trung cấp địa phương
- Cơ sở y tế tự tổ chức lựa chọn nhà thầu
Hiện nay, đơn vị đấu thầu tập trung cấp địa phương ở các tỉnh hầu hết là
Sở y tế.

1.1.5. Phân nhóm trong các gói thầu mua thuốc
Thông tư số 11 quy định rất cụ thể về đấu thầu thuốc. Trong đó có việc
phân chia gói thầu và nhóm thuốc [17]:
* Gói thầu thuốc Biệt dược gốc hoặc tương đương điều trị
Gồm các thuốc biệt dược gốc, thuốc có tương đương điều trị với thuốc
biệt dược gốc thuộc danh mục do BYT cơng bố.
* Gói thầu thuốc Generic
DMT generic phải được phân chia thành các nhóm, mỗi thuốc generic
trong một nhóm thuốc là một phần của gói thầu. Việc phân chia các nhóm
thuốc dựa trên tiêu chí kỹ thuật và tiêu chuẩn cơng nghệ được cấp phép như
sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

9


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.3. Phân nhóm thuốc generic
Phân
nhóm

Tiêu chuẩn phân nhóm
+ Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn
EU-GMP hoặc PIC/s-GMP tại cơ sở sản xuất thuộc nước
tham gia ICH và Australia;

Nhóm 1


+ Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất thuốc đạt tiêu
chuẩn WHO-GMP do BYT Việt Nam cấp giấy chứng nhận
và được cơ quan quản lý quốc gia có thẩm quyền cấp phép
lưu hành tại nước tham gia ICH hoặc Australia;
Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn EU-

Nhóm 2

GMP hoặc PIC/s-GMP nhưng không thuộc nước tham gia
ICH và Australia
Thuốc sản xuất trên dây chuyền sản xuất đạt tiêu chuẩn

Nhóm 3

WHO-GMP được BYT Việt Nam cấp giấy chứng nhận;
Thuốc có chứng minh tương đương sinh học do BYT cơng

Nhóm 4
Nhóm 5

bố
Thuốc khơng đáp ứng tiêu chí của các nhóm 1, 2, 3 và 4

Ngày 11 tháng 7 năm 2019, Bộ Y tế có ban hành Thơng tư số
15/2019/TT-BYT về Quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập
thay thế cho Thơng tư 11, trong đó về cách chia nhóm thầu Generic có một số
điểm khác so với Thông tư 11:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


10


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.4. Sự khác nhau về nhóm thầu trong gói Generic [13, 17]
Nhóm
Thơng tư 11/2016/TTThơng tư 15/2019/TT-BYT
thuốc
BYT
a.Thuốc sản xuất đạt EU-GMP /tương
đương EU-GMP tại nước thuộc danh
sách SRA;
b.Thuốc sản xuất toàn bộ tại Việt
a.Thuốc sản xuất đạt tiêu
Nam và phải đáp ứng đồng thời các
chuẩn EU-GMP hoặc PIC/s
tiêu chí:
GMP tại nước tham gia
- Sản xuất đạt EU-GMP /tương đương
ICH và Australia;
EU-GMP;
Nhóm 1
b.Thuốc sản xuất đạt tiêu
- Được cơ quan QLD của nước thuộc
chuẩn WHO-GMP do BYT
SRA cấp phép lưu hành;
cấp và được cấp phép lưu
- Thuốc lưu hành tại Việt Nam có
hành tại nước ICH hoặc

cùng cơng thức bào chế, quy trình sản
Australia.
xuất, tiêu chuẩn chất lượng, dược
chất, tá dược...
c.Thuốc thuộc DM thuốc BDG hoặc
sinh phẩm tham chiếu
Thuốc sản xuất đạt tiêu
a. Thuốc sản xuất đạt tiêu chuẩn EUchuẩn EU-GMP hoặc
GMP /tương đương EU GMP;
Nhóm 2
PIC/s-GMP nhưng khơng
b. Thuốc sản xuất đạt tiêu chuẩn
thuộc nước tham gia ICH
PIC/s-GMP tại nước là thành viên
và Australia.
PIC/s đồng thời là thành viên ICH.
Thuốc sản xuất đạt tiêu
Các thuốc SX đạt tiêu chuẩn GMP và
Nhóm 3 chuẩn WHO GMP được
có nghiên cứu TĐSH được BYT công
BYT cấp giấy chứng nhận.
bố.
Các thuốc được sản xuất tồn bộ tại
Thuốc có chứng minh
Nhóm 4
Việt Nam, được cơ quan QLD Việt
TĐSH do BYT công bố.
Nam đánh giá đạt WHO-GMP.
Nhóm 5


Thuốc khơng đáp ứng tiêu
chí của các nhóm trên.

Các thuốc sản xuất được cơ quan
QLD Việt Nam đánh giá đạt WHOGMP và khơng thuộc nhóm 1,2,3,4.

Về xây dựng gói thầu và giá kế hoạch cũng có sự khác nhau giữa Thông
tư 11/2016 và Thông tư 15/2019, cụ thể:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

11


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

Bảng 1.5. Sự khác nhau về gói thầu và xây dựng giá kế hoạch
Thơng tư
Nội dung
11/2016/TTThơng tư 15/2019/TT-BYT
BYT
Gói thầu
thuốc
biệt
dược
gốc hoặc
tương
đương
điều trị
Việc xây

dựng giá
kế hoạch
Gói thầu
Generic

Thuốc đáp ứng đồng thời 02 tiêu chí sau:
Thuốc

BDG,

- Thuộc danh mục thuốc BDG,

thuốc có TĐĐT

thuốc TĐĐT với BDG và sinh phẩm tham

với BDG thuộc

chiếu do BYT công bố;

danh mục do BYT
công bố

- Được sản xuất toàn bộ tại các nước
thuộc danh sách SRA, hoặc sản xuất một
hoặc nhiều công đoạn tại Việt Nam.
Việc xây dựng giá kế hoạch của các mặt
hàng cùng hoạt chất, Nồng độ hàm lượng,

Không quy định


dạng bào chế tại gói thầu thuốc generic
phải bảo đảm nguyên tắc sau đây: N5 ≤
N4 ≤( N3 , N2) ≤ N1 ≤ BDG

1.2. Thực trạng kết quả đấu thầu thuốc tại Việt Nam:
Theo quy định của Nhà nước hiện nay có hai hình thức tổ chức đấu
thầu mua thuốc đó là đấu thầu tập trung và đấu thầu riêng lẻ tại các cơ sở y tế.
Đấu thầu tập trung có hai cấp: cấp Quốc gia và cấp địa phương. Đấu thầu
thuốc tập trung theo hình thức đấu thầu rộng rãi và phương thức một giai
đoạn hai túi hồ sơ. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu dựa trên phương pháp kết hợp
giữa kỹ thuật và giá đối với từng thuốc.
Đấu thầu tập trung cấp Quốc gia do Trung tâm mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện. Năm 2018-2019, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam đấu thầu 20 hoạt chất; Trung tâm mua sắm tập trung thuốc
Quốc gia đấu thầu 25 hoạt chất trong đó 19 hoạt chất điều trị ung thư, điều hòa

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

12


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

miễn dịch và 06 hoạt chất là thuốc tim mạch. Ở cấp địa phương, Sở Y tế
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức mua sắm thuốc
gồm 106 hoạt chất theo quy định tại Thông tư số 09 để đáp ứng nhu cầu sử
dụng của các đơn vị khám chữa bệnh trên địa bàn. Đối với các thuốc nằm ngoài
danh mục đấu thầu tập trung cấp quốc gia, cấp địa phương, các cơ sở y tế tự tổ
chức đấu thầu theo quy định để đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng của bệnh

viện [16].
1.2.1. Cơ cấu thuốc trúng thầu theo xuất xứ
Ngày 03/12/2012, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số
4824/QĐ-BYT về việc phê duyệt Đề án “Người Việt Nam ưu tiên dùng thuốc
Việt Nam” với một trong các mục tiêu được chỉ số hoá cụ thể là “Tăng tỷ lệ
sử dụng thuốc sản xuất tại Việt Nam/tổng số tiền mua thuốc tại các cơ sở y tế
phấn đấu đến năm 2020 đạt các chỉ số như sau [18]:
+ Bệnh viện tuyến trung ương đạt 22% (tăng 1% - 3%/năm, trừ một số
bệnh viện chuyên khoa).
+ Bệnh viện tuyến tỉnh/thành phố đạt 50% (tăng 2% - 4%/năm).
+ Bệnh viện tuyến huyện đạt 75% (tăng 2% - 4%/năm).
Để đẩy mạnh thực hiện chính sách này, các đơn vị khám chữa bệnh có
xu hướng sử dụng nhiều thuốc trong nước. Việc quy định chi tiết theo Thông
tư 10 giúp các thuốc trong nước có thể cạnh tranh được với các thuốc nhập
khẩu. Tại các tỉnh địa phương, tỉ lệ SKM thuốc trong nước trúng thầu thường
cao hơn thuốc nước ngoài, nhưng do giá thành thấp hơn nên các thuốc trong
nước thường có tỉ lệ giá trị thấp hơn. Kết quả nghiên cứu tại một số Sở y tế
như sau:

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

13


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

TT

Bảng 1.6. Tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước ở một số Sở y tế
Tỷ lệ %

Sở y tế (Năm)
Tỷ lệ % GT
TLTK
SKM

1

Sở y tế Nam Định (2015)

53,8

45,2

[21]

2

Sở y tế Hà Nội (2016)

49,3

9,43

[1]

3

Sở y tế Bắc Kạn (2017)

60


54

[22]

4

Sở y tế Hịa Bình (2019)

67,4

61,1

[14]

Như vậy, có thể thấy ở hầu hết các Sở y tế tỷ lệ số khoản mục thuốc sản
xuất trong nước đều lớn hơn 50%, về giá trị giao động từ 45 đến 61%. Tại Sở
y tế Hà Nội chỉ đấu thầu 106 hoạt chất thuộc thông tư 09. Tỷ lệ trúng thầu
năm 2016 thuốc sản xuất trong nước đạt 49,3% về số khoản mục và chỉ đạt
9,43% về giá trị. Có thể lý giải tỷ lệ % về giá trị thấp là do Hà Nội tập trung
nhiều bệnh viện đầu ngành, bệnh viện tuyến cuối với nhiều đối tượng bệnh
nhân nặng vì vậy các thuốc thuộc nhóm tiêu chí kỹ thuật cao được ưu tiên sử
dụng.
Với các thuốc nước ngoài, các nghiên cứu thường dựa trên Thông tư 10
để làm căn cứ đánh giá. Thông tư 10 quy định chi tiết danh sách các thuốc
trong nước có đủ khả năng thay thế thuốc nước ngồi. Dựa vào Thông tư 10,
các đơn vị mua sắm thuốc có thể chuyển mời thầu các nhóm thuốc nước ngồi
sang nhóm thuốc trong nước.
Năm 2019 Bộ y tế ban hành thông tư 03 thay thế thông tư 10. Danh mục
thuốc tăng lên 640 thuốc tạo ra nhiều lựa chọn hơn trong việc lựa chọn thuốc

sản xuất trong nước thay thế thuốc nhập khẩu.
1.2.2. Cơ cấu thuốc trúng thầu theo nhóm tiêu chí kĩ thuật
Khi Luật đấu thầu số 43 và Nghị định 63 triển khai thực hiện, hàng loạt
các văn bản hướng dẫn đấu thầu thuốc phải được sửa đổi và hồn thiện cho
phù hợp với tình hình mới, mở ra một chương mới cho đấu thầu thuốc tiến tới

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn

14


×