Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Tổ chức và quản lý nội dung thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tây bắc trên kênh vtv5, đài truyền hình việt nam (khảo sát trên dữ liệu năm 2015)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 182 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ
CHÍNH SÁCH XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ TÂY BẮC TRÊN KÊNH VTV5,
ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
(Khảo sát trên dữ liệu năm 2015)

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA
HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

NGUYỄN THỊ THU HƢỜNG

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ
CHÍNH SÁCH XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO


DÂN TỘC THIỂU SỐ TÂY BẮC TRÊN KÊNH VTV5,
ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM
(Khảo sát trên dữ liệu năm 2015)
Ngành : Báo chí học
Mã số : 60 32 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS, TS. Hà Huy Phƣợng

HÀ NỘI - 2017


XÁC NHẬN LUẬN VĂN ĐÃ ĐƢỢC CHỈNH SỬA
Luận văn đã đƣợc sửa chữa theo khuyến nghị của Hội đồng chấm luận
văn Thạc sĩ.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

PGS, TS. Nguyễn Văn Dững


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Tổ chức và quản lý nội dung thơng tin về
chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc trên
kênh VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi dƣới sự hƣớng dẫn của PGS,TS. Hà Huy Phượng.
Nội dung và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực. Những
số liệu, biểu đồ trong luận văn có cơ sở rõ ràng đƣợc chính tác giả thu thập,

phân tích và tổng hợp. Phần tài liệu tham khảo đƣợc dẫn nguồn đầy đủ và
chính xác. Các kết luận của luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Các thông tin trong luận văn đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những nội dung, kết quả trong
luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hƣờng


LỜI CẢM ƠN
Sau 2 năm học tập và nghiên cứu tại Học viện Báo chí và Tun truyền,
đến nay tơi đã hồn thành luận văn Thạc sĩ Báo chí học, với đề tài “Tổ chức
và quản lý nội dung thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng
bào dân tộc thiểu số Tây Bắc trên kênh VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam
(Khảo sát trên dữ liệu năm 2015)”.
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ,
tạo điều kiện của các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy
giáo, cô giáo đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm trong q trình tơi học tập
tại lớp Cao học Quản lý Báo chí truyền thơng K21.1, Học viện Báo chí và
Tun truyền. Đặc biệt, tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS,TS. Hà
Huy Phƣợng – ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn
của mình.
Tơi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo Ban Truyền hình tiếng dân tộc VTV5,
Đài Truyền hình Việt Nam, các anh chị em đồng nghiệp trong VTV5 và các
nhà báo, phóng viên, biên tập viên, biên dịch viên ở 6 đài địa phƣơng khu vực
Tây Bắc: Đài PT – TH Sơn La, Hịa Bình, Điện Biên, n Bái, Lai Châu, Lào
Cai đã nhiệt tình cung cấp thơng tin, số liệu để tơi hồn thiện luận văn này.

Cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo
điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hƣờng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DTTS

: Dân tộc thiểu số

XĐGN

: Xóa đói giảm nghèo

PT – TH

: Phát thanh – Truyền hình

NXB

: Nhà xuất bản

LHQ

: Liên Hợp Quốc

PGS.TS


: Phó Giáo sƣ, Tiến sĩ

ESCAP

: (Economic and Social Commission for Asia and
the Pacific) Ủy ban Kinh tế - Xã hội Châu Á –
Thái Bình Dƣơng Liên Hợp Quốc

THVN

: Truyền hình Việt Nam

Mơng

: Dân tộc Hmông, H’mông

J’rai

: Dân tộc Gia – rai

K’ho

: Dân tộc Cơ – ho

Jeh triêng

: Dân tộc Gié Triêng

M’nông


: Dân tộc Mnông

S’tiêng

: Dân tộc Xtiêng

Khmer

: Dân tộc Khơ - me


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Năng lực sản xuất của 6 Đài khu vực Tây Bắc trong bản tin thời
sự VTV5 (Khảo sát tiếng phổ thông) ........................................ 45
Bảng 2.2. Năng lực sản xuất của 6 Đài khu vực Tây Bắc trong tạp chí dân
tộc (Khảo sát tiếng dân tộc) ....................................................... 47
Bảng 2.3. Thống kê phóng sự theo tiếng dân tộc do VTV5 sản xuất thơng tin
về chính sách xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số
vùng Tây Bắc năm 2015.............................................................. 54
Bảng 2.4. Vấn đề phản ánh về thực hiện chính sách XĐGN cho đồng bào
DTTS Tây Bắc phân theo chủ đề ............................................... 55
Bảng 2.5. Vấn đề phản ánh về thực hiện chính sách XĐGN cho đồng bào
DTTS Tây Bắc phân theo địa phƣơng/ tỉnh .............................. 56


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ NỘI
DUNG THÔNG TIN VỀ CHÍNH SÁCH XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO CHO

ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ............................................................. 14
1.1. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu .............................. 14
1.2. Vai trò tổ chức và quản lý nội dung thơng tin về chính sách xóa
đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số. .................................. 28
1.3. Đặc điểm chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc
thiểu số vùng Tây Bắc .......................................................................... 32
1.4. Nguyên tắc và yêu cầu đối với vấn đề tổ chức và quản lý nội dung
thơng tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào DTTS ..... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NỘI
DUNG THƠNG TIN VỀ CHÍNH SÁCH XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO CHO
ĐỒNG BÀO DTTS TÂY BẮC TRÊN KÊNH VTV5, ĐÀI TRUYỀN HÌNH
VIỆT NAM ..................................................................................................... 39
2.1. Tổng quan về kênh Truyền hình tiếng dân tộc VTV5, Đài THVN .... 39
2.2. Thực trạng vấn đề tổ chức và quản lý nội dung thơng tin về
chính sách xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào DTTS Tây Bắc trên
kênh VTV5 ........................................................................................... 44
2.3. Đánh giá vấn đề tổ chức và quản lý thông tin về chính sách xóa
đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc trên VTV5
trong năm 2015 ..................................................................................... 59
2.4. Nguyên nhân của những vấn đề đạt đƣợc và hạn chế .................. 66
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP, KHUYẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ CHÍNH
SÁCH XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ TÂY BẮC TRÊN KÊNH VTV5, ĐÀI TRUYỀN HÌNH VIỆT NAM ... 73
3.1. Những vấn đề đặt ra từ thực trạng tổ chức và quản lý nội dung
thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc
thiểu số Tây Bắc ................................................................................... 73
3.2. Giải pháp và khuyến nghị khoa học nhằm nâng cao hiệu quả tổ
chức và quản lý nội dung thơng tin về chính sách xóa đói giảm nghèo
vùng đồng bào DTTS Tây Bắc ............................................................ 77

KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
TÓM TẮT LUẬN VĂN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong sự phát triển không ngừng của xã hội về mọi mặt
chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa, Việt Nam đã và đang trong tƣ thế tích
cực hội nhập sâu rộng với thế giới. Khơng nằm ngồi tiến trình phát triển và
hội nhập đó, báo chí Việt Nam chính là nơi cung cấp thông tin quan trọng,
tạo nền tảng và góp phần khơng nhỏ vào sự chuyển mình của đất nƣớc. Với
những chức năng vốn có của mình nhƣ: chức năng thông tin – giao tiếp;
chức năng tƣ tƣởng; chức năng khai sáng, giải trí; chức năng quản lý, giám
sát và phản biện xã hội, chức năng kinh tế dịch vụ, báo chí nhằm phổ cập
thơng tin, trang bị những kiến thức, định hƣớng dƣ luận xã hội thông qua
việc tiếp cận, phân tích, chịu ảnh hƣởng của các sự kiện, vấn đề trong cuộc
sống đƣơng đại. Dù chƣa đủ năng lực đáp ứng toàn bộ nhu cầu của cơng
chúng, nhƣng việc đƣa thơng tin, sự kiện mới, nóng hổi đến công chúng, và
đặc biệt là đƣa những lập luận, lý lẽ sâu sắc, dẫn chứng phong phú, kiến
thức nhiều chiều trƣớc những vấn đề thuộc mọi mặt trong cuộc sống, đã giúp
cho công chúng tiếp cận thông tin và tăng sự nhận thức, giải đáp đƣợc
những câu hỏi mà công chúng đặt ra.
Trong những sự kiện thông tin của báo chí, thì việc phản ánh, thơng
tin về những chính sách của Đảng và Nhà nƣớc là một trong những nhiệm
vụ, đề tài trọng tâm và cần phản ánh. Một trong số đó có chính sách xóa đói
giảm nghèo, đây là chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc nhằm cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số
nhằm thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và

giữa các dân tộc, nhóm dân cƣ. Xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc
thiểu số ở nƣớc ta còn là yếu tố cơ bản để thực hiện các quan điểm, nguyên
tắc về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc: đảm bảo cơng bằng, đồn


2
kết các dân tộc, tƣơng trợ giúp nhau cùng phát triển. Tuy nhiên, vấn đề
nghèo đói, thực trạng nghèo đói của từng vùng, từng dân tộc thiểu số không
đồng nhất, nó biểu hiện từ nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan ở
những mức độ khác nhau. Việc tìm ra giải pháp phù hợp để kết hợp các
nguồn đầu tƣ, tìm ra các “lộ trình” xóa đói giảm nghèo phù hợp với từng
vùng, từng nhóm dân tộc là vấn đề không đơn giản. Đây không chỉ là sự
quan tâm của Chính phủ, của Ủy bản Dân tộc mà cũng là sự quan tâm của
nhiều cơ quan khoa học, tổ chức trong nƣớc và quốc tế trong quá trình hợp
tác chung tay xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam.
Ƣu tiên cho vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc, Đảng và Nhà
nƣớc ta đã có nhiều chính sách, chƣơng trình, dự án mục tiêu quốc gia và
dành nhiều nguồn lực để ƣu tiên phát triển vùng này, nhƣng mức độ chuyển
biến còn chậm, đời sống của đồng bào dân tộc thiểu số vẫn cịn nhiều khó
khăn. Đồng hành, nỗ lực trong cơng tác xóa đói giảm nghèo, báo chí là lực
lƣợng hết sức quan trọng, thông tin kịp thời chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng,
chính sách của Nhà nƣớc tới đối tƣợng giảm nghèo đồng thời phản biện,
phát hiện vấn đề, phản ánh kịp thời những vƣớng mắc cũng nhƣ nguyện
vọng của nhân dân, phản ánh kinh nghiệm, kết quả thu đƣợc cũng nhƣ hiệu
quả chuyển biến về giảm nghèo ở từng vùng, từng dân tộc sau khi thực hiện
chính sách. Những thông tin hai chiều nhƣ vậy là những gợi ý quan trọng
trong việc nghiên cứu chiến lƣợc, hoạch định chính sách về xóa đói giảm
nghèo phù hợp với thực tiễn.
Nằm trong hệ thống báo chí Việt Nam, ƣu tiên dành cho đồng bào dân
tộc thiểu số, VTV5- kênh Truyền hình tiếng dân tộc, Đài Truyền hình Việt

Nam, ra đời năm 2002, là một trong những hệ thống truyền thơng của Đảng
và Chính phủ cung cấp các thơng tin, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc, các
sự kiện lớn và quan trọng của đồng bào các dân tộc thiểu số. Trong đó, các


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

3
chƣơng trình liên quan đến vấn đề xóa đói giảm nghèo trong cả nƣớc nói
chung và của đồng bào Tây Bắc nói riêng chiếm một lƣợng lớn thơng tin. Là
kênh phát cả tiếng Việt và 22 thứ tiếng dân tộc thiểu số ( nhƣ: Mông, Dao,
Thái, Tày, Sán Chí, Mƣờng, Cao Lan, Bru Vân Kiều, Cơ tu, Chăm, S’tiêng,
H’re, J’rai, Bana, K’ho, Jeh triêng, Ê đê, Xê đăng, M’nơng, Chu ru, Hoa,
Khmer …..), trong đó 8 thứ tiếng đã đƣợc tách riêng của kênh VTV5 Tây
Nguyên (J’rai, Bana, K’ho, Jeh triêng, Ê đê, Xê đăng, M’nông, Chu ru) (từ
ngày 17/10/2016) và tiếng Khmer kênh VTV5 Tây Nam Bộ (từ ngày
01/01/2016) nên việc tuyên truyền, thông tin của kênh cũng có nhiều ƣu điểm
và lợi thế khi tuyên truyền tới đồng bào. Do khu vực đồng bào dân tộc thiểu
số phân bố rộng lớn trên cả nƣớc, nên để phản ánh cụ thể, sâu sắc đề tài tôi
chọn khảo sát thông tin về đồng bào dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc.
Chính vì những lẽ trên, tơi chọn đề tài “Tổ chức và quản lý nội dung
thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số
Tây Bắc trên kênh VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam (Khảo sát trên dữ liệu
năm 2015)” cho luận văn thạc sĩ của mình với mục tiêu xem xét việc tổ chức
và quản lý thơng tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc
thiểu số ở Tây Bắc năm 2015 đƣợc thực hiện thế nào trên kênh VTV5, từ đó
đƣa ra những giải pháp, khuyến nghị tăng cƣờng hiệu quả cho công tác quản
lý và tổ chức thơng tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân
tộc thiểu số nói chung và đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc nói riêng.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

Cụm từ “xóa đói giảm nghèo” và “chính sách xóa đói giảm nghèo”,
“thơng tin về chính sách xóa đói giảm nghèo”, “tổ chức và quản lý thông
tin” không phải là vấn đề mới song nó đƣợc chú ý và coi trọng nhiều hơn
trong mấy năm trở lại đây. Tuy nhiên, hiện chƣa có một nghiên cứu đầy đủ,
cụ thể và tổng quát về lĩnh vực này trong khi việc tổ chức quản lý thông tin

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

4
chính sách xóa đói giảm nghèo trên báo chí, truyền hình nói chung và VTV5
nói riêng sẽ giúp cơ quan báo chí, VTV5 nâng cao chất lƣợng thơng tin của
mình về chính sách, chính sách giảm nghèo cho đồng bào dân tộc. Trong
quá trình khảo sát, nghiên cứu, tôi thấy một số nhà nghiên cứu quan tâm tới
đề tài này.
2.1. Trên thế giới
Liên quan đến thơng tin chính sách, xóa đói giảm nghèo cho đồng bào
dân tộc thiểu số, một số tài liệu, bài viết của các tác giả trên thế giới đã đề
cập. Năm 2004, “Improving Indigenous Technologies for Sustainable Land
Use in Northern Mountainous Areas of Vietnam” tạm dịch là “Cải thiện tập
quán bản địa sử dụng đất bền vững ở khu vực miền núi phía bắc Việt Nam”,
của Lê Quốc Doanh và Hà Đinh Tuấn đề cập đến một số giải pháp nhằm cải
thiện tập quán sử dụng đất của hơn 30 dân tộc thiểu số đang sinh sống ở khu
vực miền núi phía Bắc Việt Nam. Một vài phƣơng án để giúp đồng bào sinh
kế bền vững từ chính đất nơng nghiệp họ đang sở hữu. [73, tr.270-275]
Bài viết “Culture, environment, and farming systems in Vietnam’s
northern mountain region”, tạm dịch là "Văn hóa, mơi trường, và các hệ
thống nông nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc của Việt Nam" của Trần Đức

Viên, năm 2003. Tác giả xem xét mối quan hệ giữa các nền văn hóa của các
dân tộc thiểu số, mơi trƣờng sinh thái và hệ thống canh tác của họ. Nhiều luận
điểm chỉ ra rằng, các học giả và chính quyền địa phƣơng đang nhầm lẫn trong
việc cho rằng tập quán du canh du cƣ phụ thuộc vào nƣơng rẫy của các dân
tộc thiểu số là “ lạc hậu” và phá hoại môi trƣờng. Thực tế ở Trung Quốc và
Nam Mỹ cho thấy rằng, phƣơng thức du canh du cƣ cực kỳ thích hợp với tính
chất đất của khu vực miền núi. [74, tr.180-205].
Bài viết “Using Traditional Swidden Agriculture to Enhance Rural
Livelihoods in Vietnam’s Uplands”, tạm dịch là "Sử dụng truyền thống

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

5
nương rẫy Nông nghiệp để tăng cường sinh kế nông thôn ở vùng cao ở Việt
Nam” của Trần Đức Viên, năm 2006 cho rằng qua những nghiên cứu ở vùng
núi cao Việt Nam chỉ ra rằng xóa đói giảm nghèo và bảo vệ mơi tƣờng có
thể dễ dàng đạt đƣợc bằng cách để cộng đồng tự bảo vệ và sử dụng tài
nguyên của mình. Cách làm kinh tế bắt đầu từ những gì ngƣời nghèo đã có
chứ khơng phải những gì họ thiếu sót thay vì những chính sách hiện đại hóa
khu vực nơng thơn thơng qua áp dụng các cơng nghệ mới. Do đó, cải thiện
các hệ thống nƣơng rẫy kết hợp với việc chăn nuôi gia súc, có thể đạt đƣợc
thành cơng lớn hơn là thay thế nƣơng rẫy nông nghiệp thành nông nghiệp
canh tác "hiện đại".[75, tr.192-196.]
Cũng bàn về sinh kế xóa đói giảm nghèo khu vực miền núi phía bắc
Việt Nam, chỉ ra đây là vùng phát triển nhanh thị trƣờng hàng hóa, năm
2009, hai tác giả Tugaulty-Lafleur và S. Turner đã chỉ ra sự năng động sinh
kế của dân tộc Mông tỉnh Lào Cai. Họ đã biết dựa vào rừng bằng cách trồng,

thu hoạch và buôn bán trái thảo quả khô cho ngƣời tiêu dùng ở Việt Nam và
xa hơn nữa đến Trung Quốc và thị trƣờng toàn cầu. Nên kêu gọi sự hiểu biết
về rừng, về nông nghiệp địa phƣơng và các quá trình sinh kế để giảm nghèo.
[76, tr.388-403.]
Nhìn chung, những bài viết đều tiếp cận đến đồng bào dân tộc thiểu số
Việt Nam với những cách làm sinh kế để giảm nghèo. Tuy nhiên, những
cách thông tin tuyên truyền về xóa đói giảm nghèo cho đồng bào đƣợc hiệu
quả chƣa đƣợc đề cập nhiều.
2.2. Ở Việt Nam
Năm 1996, cuốn “Các dân tộc thiểu số trong sự phát triển kinh tế - xã
hội ở miền núi” của Bế Viết Đẳng chủ biên cũng đề cập đến quan điểm,
đƣờng lối, chính sách dân tộc; những vấn đề phong phú sinh động, nóng hổi
và cấp bách thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi. Chƣơng 3 của

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

6
cuốn sách đề cập đến những nhận thức và quan điểm cơ bản về chính sách
dân tộc trong thời kỳ đổi mới.
Cũng luận bàn về vấn đề dân tộc thiểu số, đề tài “Mấy vấn đề lý luận
và thực tiễn cấp bách liên quan đến mối quan hệ dân tộc hiện nay” do Phan
Hữu Dật chủ biên, nhà xuất bản Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội, năm 2001. Đề
tài dành một phần dung lƣợng nói về cơng tác tuyên truyền vấn đề dân tộc
vơi đồng bào dân tộc để chống lại những âm mƣu của các thế lực thù địch
tác động, kích động đến đồng bào dân tộc thiểu số Chàm bị ảnh hƣởng hiện
tƣợng Fulro (một tổ chức liên minh chính trị - quân sự của các sắc tộc Cao
nguyên Trung phần, Chăm, Khmer tồn tại từ 1964 đến 1992).

Bên cạnh đó, bài nghiên cứu của các Viện, tác giả khai thác vấn đề
chính sách dân tộc, chính sách xóa đói giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc
thiểu số. Kỷ yếu hội thảo “Xóa đói giảm nghèo vấn đề và giải pháp ở vùng
dân tộc thiểu số phía Bắc Việt Nam” của Ủy ban dân tộc, Viện dân tộc học –
Ngân hàng Thế giới, nhà xuất bản Nông nghiệp 2004 là tài liệu gồm các bài
tham luận sâu sắc về vấn đề xóa đói giảm nghèo.
Luận bàn tới vấn đề dân tộc và chính sách dân tộc, cuốn giáo trình
“Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam”, Lê Ngọc Thắng,
Trƣờng Đại học Văn hóa Hà Nội, năm 2005 đã đƣa ra các lý luận, thực tiễn
về dân tộc, chính sách dân tộc, vấn đề dân tộc, chính sách dân tộc theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, của Đảng và Nhà
nƣớc ta trong tiến trình các mạng Việt Nam. Hệ thống những văn bản của
Đảng và Nhà nƣớc về vấn đề dân tộc trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh
tế, văn hóa xã hội…từ những năm 1980 – 1992, nhà xuất bản Sự thật phối
hợp với Ban Dân tộc Trung ƣơng có cuốn “Một số văn kiện về chính sách
dân tộc – miền núi của Đảng và Nhà nước”. Cuốn sách hệ thống đầy đủ các
đoạn trích Văn kiện Đại hội lần thứ VI và lần thứ VII của Đảng, Hiến pháp

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

7
nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và một số văn bản khác của
Quốc hội.
Về vấn đề xóa đói giảm nghèo, luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quốc tế
học “Vấn đề đói nghèo trong quan hệ quốc tế hiện nay” của Khúc Diệu
Huyền (Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, năm 2008) là một
cơng trình nghiên cứu khái qt vấn đề đói nghèo và phân tích thực trạng đói

nghèo, cũng nhƣ những ảnh hƣởng của đói nghèo tới quan hệ hợp tác quốc
tế của Việt Nam. Cơng trình này mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu vấn đề
đói nghèo, xóa đói giảm nghèo nhƣ một vấn nạn của Việt Nam và thế giới
cũng nhƣ chỉ ra một vài hƣớng khắc phục đói nghèo. Vấn đề thơng tin,
truyền thơng về xóa đói giảm nghèo trên phƣơng tiện truyền thơng đại chúng
và báo chí chỉ là một đề cập rất nhỏ trong nhóm giải pháp, khắc phục ở
chƣơng 3 của đề tài.
Luận văn thạc sĩ Báo chí học của Trần Thị Hằng, Trƣờng Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn, năm 2014 với đề tài “Báo chí Hà Nội thơng
tin về cơng tác xóa đói giảm nghèo hiện nay”. Luận văn đã nghiên cứu, tìm
hiểu việc thơng tin về cơng tác xóa đói giảm nghèo, hiệu quả và hạn chế của
nó ở ba cơ quan báo chí trên địa bàn Hà Nội là: báo Hà Nội mới, báo Phụ nữ
Thủ đô, Kinh tế Đô thị thông qua khảo sát từ tháng 6/2012 đến tháng
6/2013. Luận văn đã đƣa ra những tổng kết đặc trƣng nhất về mảng thơng tin
xóa đói giảm nghèo trên báo chí. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu khảo sát chỉ
trên các tác phẩm báo in, và đối tƣợng của cơng tác xóa đói nghèo là trên địa
bàn Hà Nội.
Luận văn thạc sĩ Báo chí học “Phóng sự chun đề về đồng bào dân
tộc trên VTV5” của Trần Ngân Hà, năm 2015, Học viện Báo chí và Tun
truyền có đề cập đến các chƣơng trình truyền hình phát sóng trên VTV5
nhƣng thiên về mảng phóng sự chuyên đề. Luận văn chỉ ra những vấn đề tồn
tại trong việc sản xuất các chƣơng trình phóng sự chun đề dành cho đồng

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

8
bào DTTS, cũng nhƣ những đề xuất, giải pháp nâng cao chất lƣợng các

phóng sự chuyên đề dành cho đồng bào.
Năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền, vận động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2016-2020” của Ủy ban dân tộc. Mục tiêu của đề án phấn đấu đến năm
2020, 90% đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đƣợc tuyên truyền các chủ
trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển kinh tế, xóa đói giảm
nghèo, an sinh xã hội và bảo vệ môi trƣờng, xây dựng nông thôn mới. 100%
các huyện; 90% xã, phƣờng, 80% thơn, bản, phum, sóc đƣợc nâng cấp, sửa
chữa hoặc xây dựng mới hệ thống thông tin và trang thiết bị phục vụ công
tác tuyên truyền, vận động và các hoạt động truyền thông…Đề án hƣớng tới
đổi mới cơ chế quản lý, quy hoạch, chỉ đạo đẩy mạnh công tác tuyên truyền
vận động đồng bào trên tất cả các lĩnh vực.
Về cơ bản, các cuốn sách, cơng trình trên đã đề cập các vấn đề lý luận
liên quan đến: vấn đề dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc, chính sách xóa
đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc, tuyên truyền cho đồng bào dân tộc
nhƣng chƣa có đề tài nào đề cập đến vấn đề tổ chức và quản lý nội dung
thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào DTTS trên báo chí
nói chung và trên kênh Truyền hình tiếng dân tộc VTV5 nói riêng. Thiết
nghĩ, với một kênh truyền hình dành cho đối tƣợng đặc thù là đồng bào
DTTS, việc quản lý và tổ chức thơng tin về chính sách hợp lý sẽ mang lại
hiệu quả thông tin cao, đặc biệt thơng tin về chính sách.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa các vấn đề lý luận và hình thành khung lý
thuyết về tổ chức và quản lý thông tin chính sách xóa đói giảm nghèo cho
đồng bào dân tộc thiểu số, luận văn khảo sát thực trạng, phân tích vấn đề, từ

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn



C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

9
đó đƣa ra một vài giải pháp nhằm cải thiện việc tổ chức và quản lý thông tin
về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số nói chung
và đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc nói riêng trên kênh VTV5.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích trên, trong phạm vi luận văn này, tôi xác định
phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Về lý luận: hệ thống hóa các khái niệm liên quan, lý luận về: quản
lý, tổ chức, quản lý và tổ chức nội dung thông tin, xóa đói giảm nghèo,
chính sách xóa đói giảm nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào dân tộc
thiểu số Tây Bắc; hình thành khung lý thuyết cho vấn đề này.
- Về khảo sát thực tế: Chỉ ra đƣợc kết quả nghiên cứu thơng qua phân
tích thực trạng việc tổ chức, quản lý nội dung thơng tin về chính sách xóa
đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc trên kênh VTV5
trong năm 2015.
- Về giải pháp, khuyến nghị vấn đề nghiên cứu: Nhận diện, phân
tích những vấn đề đặt ra và đề xuất hệ thống những giải pháp, khuyến
nghị nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý và tổ chức nội dung thơng tin về
chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc và
trên cả nƣớc.
4. Đối tƣợng nghiên cứu và khảo sát
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là vấn đề tổ chức và quản lý nội dung thông tin
về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số cụ thể là
dân tộc thiểu số ở Tây Bắc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tập trung khảo sát vấn đề tổ chức và quản lý nội dung thông tin về
chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc thông


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

10
qua những tác phẩm báo chí phát sóng trên kênh Truyền hình tiếng dân tộc
VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 với các thể
loại khác nhau.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
- Luận văn sử dụng lý thuyết về báo chí học, báo chí truyền thơng:
đặc điểm, chức năng, vai trị của báo chí.
- Lý thuyết về chính sách
- Lý thuyết về dân tộc học, xã hội học, nhân học
5.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc và tìm các tài liệu liên quan
đến vấn đề nghiên cứu bao gồm: luận án, sách, tác phẩm xuất bản, bài
nghiên cứu về vấn đề chính sách dân tộc, dân tộc thiểu số Tây Bắc, chính
sách xóa đói giảm nghèo đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, truyền
thơng về chính sách xóa đói giảm nghèo ở Việt Nam.
- Phương pháp khảo sát: Khảo sát tất cả các chƣơng trình đã phát sóng
trên kênh VTV5 từ 01/01/2015 đến 31/12/2015 do VTV5 sản xuất và các
chƣơng trình hợp tác của 6 đài khu vực Tây Bắc (Đài PT – TH Hịa Bình, Đài
PT – TH Sơn La, Đài PT – TH Điện Biên, Đài PT – TH Lào Cai, Đài PT –
TH Lai Châu, Đài PT – TH Yên Bái) hợp tác sản xuất gửi về VTV5.
- Phương pháp phân tích đánh giá văn bản học: qua số liệu khảo
sát, phân tích và lập bảng thơng kê, phân loại các chƣơng trình theo tiêu
chí đánh giá về: tần suất, chủ đề các chƣơng trình liên quan nội dung xóa

đói giảm nghèo, vùng sản xuất để phân tích định hƣớng và mối quan tâm
của từng tỉnh (đài địa phƣơng khu vực Tây Bắc), mối quan tâm của
VTV5 đối với việc thơng tin chính sách XĐGN cho đồng bào DTTS
vùng Tây Bắc.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

11
- Phương pháp phỏng vấn sâu: Thiết kế bảng hỏi để phỏng vấn các
phóng viên, biên tập viên, nhà quản lý, những ngƣời trực tiếp tham gia sản
xuất, kiểm duyệt các chƣơng trình về xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân
tộc thiểu số Tây Bắc phát sóng trên kênh VTV5. Thực tế đã thực hiện phỏng
vấn trên bảng hỏi với 8 nhà báo dƣới đây:
+ Nhà báo Phan Thị Quỳnh Anh, Ngun Phó Trƣởng Ban Truyền
hình tiếng dân tộc VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam
+ Nhà báo Nguyễn Đình Hƣng, Phó Trƣởng Phịng Văn hóa Văn
nghệ, Ban Truyền hình tiếng dân tộc VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam
+ Nhà báo Nguyễn Trọng Vinh, Phòng Thời sự - dân tộc, Đài PT –
TH Sơn La
+ Nhà báo Cứ Thị Dung, Phó Phịng Dân tộc, Đài PT – TH Lào Cai
+ Nhà báo Nguyễn Thế Tiệp, Phòng Thời sự - dân tộc, Đài PT – TH
Lai Châu
+ Nhà báo Nguyễn Minh Thịnh, Phòng Thời sự - dân tộc, Đài PT –
TH Điện Biên
+ Nhà báo Nguyễn Hải Yến, Phòng Dân tộc, Đài PT – TH Hịa Bình
+ Nhà báo Thủy Nguyên, Trƣởng Phòng Biên tập, Đài PT – TH Yên Bái.
6. Điểm mới của luận văn

Việc tổ chức và quản lý nội dung thơng tin về chính sách xóa đói
giảm nghèo trên các phƣơng tiện truyền thơng thì vẫn còn giới hạn và
việc tổ chức và quản lý nội dung thơng tin về chính sách xóa đói giảm
nghèo khu vực Tây Bắc trên VTV5 thì chƣa một cơng trình nào đề cập.
Luận văn này là cơng trình đầu tiên nghiên cứu, hệ thống hóa vấn đề lý
luận và thực tiễn về tổ chức và quản lý nội dung thông tin về chính sách
xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số trên báo chí nói chung
và VTV5 nói riêng.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

12
Luận văn cũng chỉ ra đƣợc thực trạng vấn đề tổ chức và quản lý nội
dung thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu
số trên các phƣơng tiện truyền thông đại chúng trên VTV5.
Luận văn đồng thời cũng đƣa ra những giải pháp, khuyến nghị cho
những vấn đề còn tồn tại để công tác tổ chức và quản lý thông tin về chính
sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số đƣợc tốt hơn.
7. Ý nghĩa lý luận và giá trị thực tiễn của luận văn
7.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn này cung cấp và bổ sung hệ thống lý luận về tổ chức và
quản lý nội dung thơng tin về chính sách, chính sách xóa đói giảm nghèo
cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Luận văn cũng góp phần chỉ rõ những thành công, hạn chế khi tổ
chức và quản lý nội dung thơng tin về chính sách cho đồng bào dân tộc
thiểu số trên kênh truyền hình tiếng dân tộc VTV5. Tính tất yếu và sự
cần thiết phải có của việc thơng tin chính sách, chính sách xóa đói giảm

nghèo dành cho đồng bào DTTS trong giai đoạn phát triển hiện nay ở
nƣớc ta.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn có giá trị tham khảo thực tiễn cho các cơ quan báo chí và
các đơn vị nghiên cứu, cơ sở nghiên cứu báo chí truyền thơng, đóng góp và
làm rõ nội dung nhận thức về tổ chức và quản lý nội dung thơng tin về chính
sách cho đồng bào dân tộc thiểu số.
Luận văn là tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, đào tạo cho
các nhà quản lý, nhà báo và những ngƣời quan tâm tới những nội dung
liên quan.
Luận văn giúp tác giả nâng cao trình độ và biết cách tổ chức một cơng
trình khoa học trong thực tiễn công tác.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

13
8/ Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Luận văn
gồm 3 chƣơng, tiết. Cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận vấn đề tổ chức và quản lý nội dung thơng tin
về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc
Chƣơng 2: Thực trạng vấn đề tổ chức và quản lý nội dung thông tin về
chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số Tây Bắc trên
kênh VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam (Khảo sát trên dữ liệu năm 2015)
Chƣơng 3: Giải pháp và khuyến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức
và quản lý nội dung thông tin về chính sách xóa đói giảm nghèo cho đồng bào
dân tộc thiểu số Tây Bắc trên kênh VTV5, Đài Truyền hình Việt Nam.


@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

14
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
NỘI DUNG THƠNG TIN VỀ CHÍNH SÁCH XĨA ĐÓI GIẢM
NGHÈO CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
1.1. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Tổ chức, tổ chức nội dung thông tin
1.1.1.1.Tổ chức
Theo Từ điển tiếng Việt của Viện Ngơn ngữ, “tổ chức” có các nghĩa
là: Làm cho một chỉnh thế, một cấu tạo, một cấu trúc và những chức năng
nhất định; làm những gì cần thiết để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm
có đƣợc một hiệu quả lớn nhất; làm công tác tổ chức cán bộ. [50, tr.157].
Nhƣ vậy, tổ chức sẽ đƣợc hiểu theo cách giải thích là danh từ và động từ.
Về tổ chức với ý nghĩa nhƣ một danh từ, có một số tài liệu có đề cập
đến nhƣ sau:
Trong cuốn “Mấy vấn đề về cán bộ và về tổ chức trong cách mạng xã
hội chủ nghĩa”, tác giả định nghĩa: “Tổ chức, nói rộng là cơ cấu tồn tại của
sự vật. Sự vật không thể tồn tại mà không có một hình thức liên kết nhất định
các yếu tố thuộc nội dung. Tổ chức vì vậy là thuộc tính của bản thân các sự
vật” [41, tr.28]. Tổ chức ở đây mang ý nghĩa triết học, là thuộc tính của sự
vật, nói cách khác sự vật ln tồn tại dƣới dạng tổ chức nhất định.
Khoa học tổ chức và quản lý định nghĩa tổ chức với ý nghĩa hẹp là:
“tập thể của con người tập hợp nhau lại để thực hiện một nhiệm vụ chung
hoặc nhằm đạt tới một mục tiêu xác định của tập thể đó” [39, tr.25]. Quan

niệm về tổ chức theo quan niệm này xác định tổ chức thuộc về con ngƣời, là
của con ngƣời trong xã hội. Vì là tổ chức của con ngƣời, có các hoạt động
chung do vậy mục tiêu của tổ chức là một trong những điều kiện quan trọng,
không thể thiếu của tổ chức.

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

15
Tác giả trong cuốn “Sổ tay nghiệp vụ cán bộ làm công tác tổ chức nhà
nƣớc” định nghĩa: “Tổ chức là một đơn vị xã hội, được điều phối một cách có ý
thức, có phạm vi tương đối rõ ràng, hoạt động nhằm đạt được một hoặc nhiều
mục tiêu chung [53, tr.8]. Tổ chức ở đây đƣợc hiểu theo nghĩa danh từ, tổ chức
là một đơn vị xã hội, có phạm vi riêng, hoạt động khác nhau phụ thuộc vào các
yếu tố chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, cơ cấu, nguồn lực của đơn vị đó .
Nếu nhƣ theo các định nghĩa trên thì tổ chức đƣợc hiểu là do con
ngƣời tạo ra gắn với một hình thái kinh tế - xã hội và một kiểu nhà nƣớc;
con ngƣời trong tổ chức gắn kết với nhau bởi những mục đích xác định và
hành động để đạt đến mục tiêu chung; có phạm vi, chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền và cơ cấu xác định; đƣợc hình thành và hoạt động theo những
nguyên tắc nhất định phù hợp với quy định pháp luật.
Về tổ chức đƣợc hiểu theo nghĩa động từ:
Theo Từ điển tiếng Việt, tổ chức là việc sắp xếp, bố trí thành các bộ
phận để cùng thực hiện một nhiệm vụ hoặc cùng một chức năng chung.
Ở đây, “tổ chức” đƣợc xem xét theo nghĩa động từ. Nhƣ vậy, khái
niệm tổ chức sẽ đƣợc hiểu nhƣ sau: Tổ chức là sự sắp xếp, bố trí một việc gì
đó để làm cho có trật tự, nề nếp. Tiến hành một cơng việc theo cách thức,
trình tự nào đó để đạt được mục đích ban đầu.

Trong luận văn này, tơi sẽ sử dụng khái niệm này theo nghĩa là động
từ để phân tích.
1.1.1.2. Tổ chức nội dung thơng tin
Tổ chức nội dung thơng tin có vai trị rất quan trọng là một trong những
hoạt động không thể thiếu của mỗi cơ quan báo chí truyền thơng. Một tờ báo
có hay, một kênh truyền hình thu hút ngƣời xem hay khơng thì nội dung
thơng tin của tờ báo đó, kênh truyền hình đó phải hay, hấp dẫn và đáp ứng
đƣợc nhu cầu thông tin của độc giả, khán giả. Bất kỳ cơ quan báo chí truyền

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

16
thông nào cũng đều phải tổ chức thông tin góp phần vào định hƣớng dƣ luận
xã hội – thể hiện vai trị là tiếng nói của Đảng, Nhà nƣớc trong tổ chức, quản
lý và điều hành xã hội, cùng với đó thể hiện những tơn chỉ, mục đích của cơ
quan báo chí đó hƣớng tới.
Tác giả Hà Huy Phƣợng trong cuốn “Tổ chức nội dung và thiết kế,
trình bày báo in” đƣa ra khái niệm khá gần với tổ chức nội dung thông tin:
“Tổ chức nội dung báo và tạp chí là việc lập kế hoạch nội dung từng số báo,
trang báo, tạp chí sắp xuất bản, tổ chức thực hiện để đạt được mục đích,
mục tiêu và đáp ứng nhu cầu tiếp nhận thông tin của công chúng mà cơ
quan báo chí đó hướng đến”. [30, tr.2]
Trong luận văn này, tôi sử dụng khái niệm Tổ chức nội dung thông tin
nhƣ sau: Tổ chức nội dung thông tin là việc lập kế hoạch nội dung cụ thể
từng số báo, trang báo, kênh phát sóng sắp xuất bản, tổ chức thực hiện để
đạt được mục đích, mục tiêu đã đề ra và đáp ứng nhu cầu thông tin của cơng
chúng mà cơ quan báo chí đó hướng đến.

1.1.2. Quản lý, quản lý nội dung thông tin
1.1.2.1. Quản lý
Quản lý đƣợc sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực và mỗi lĩnh vực lại
phân tích cụ thể theo nhiều nghĩa khác nhau, vì vậy tùy theo góc độ khoa
học cũng nhƣ cách tiếp cận để hiểu về khái niệm quản lý. Trƣớc hết, có thể
xem xét một số khái niệm về quản lý nói chung.
Xét về từ ngữ, thuật ngữ “quản lý”, tiếng Việt gốc Hán có thể hiểu là
hai q trình tích hợp vào nhau, q trình “quản” là sự coi sóc, giữ gìn, duy
trì ở trạng thái ổn định, quá trình “lý” là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đƣa
sự việc vào thế ổn định và phát triển.
Từ điển tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do Hoàng Phê chủ biên
đƣợc Nhà xuất bản Từ điển bách khoa ấn hành năm 2000 định nghĩa: “quản

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


C.33.44.55.54.78.65.5.43.22.2.4..22.Tai lieu. Luan 66.55.77.99. van. Luan an.77.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.37.99.44.45.67.22.55.77.C.33.44.55.54.78.655.43.22.2.4.55.22. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an

17
lý là trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định hoặc là tổ chức và
điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [ 51,tr.127].
Theo Giáo trình Khoa học quản lý, Tập 2, nhà xuất bản Khoa học kỹ
thuật năm 2001: Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “ quản
lý”. Thông thƣờng, quản lý đồng nhất với các hoạt động tổ chức chỉ huy,
điều khiển, động viên, kiểm tra, điều chỉnh… Theo lý thuyết hệ thống, quản
lý là sự tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý đến một hệ thống nào đó
nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo nguyên lý phá
vỡ hệ thống cũ để tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống.
Quản lý là một loại hình đặc biệt, phát sinh từ tính chất xã hội hóa lao
động. Xã hội phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã hội, mỗi hình thái từ

nguyên thủy đến nền văn minh hiện đại đều có phƣơng thức sản xuất riêng.
Trong đó, quản lý ln là một thuộc tính của khách quan gắn liền với xã hội
ở mọi giai đoạn phát triển của nó. Thuộc tính đó bắt nguồn từ bản chất của
xã hội là hoạt động lao động tập thể. Trong quá trình lao động con ngƣời
buộc phải liên kết với nhau, kết hợp lại thành một tập thể nên địi hỏi phải có
sự tổ chức, phải có sự phân công hợp tác trong lao động. C. Mác viết: Tất cả
mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận
động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều
khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng.
Theo quan điểm của khoa học quản lý mà PGS.TS Nguyễn Cảnh
Hoan nêu trong tập bài giảng Khoa học quản lý thì “quản lý là sự tác động
có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ
chức để đạt được mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động môi trường” [19,

@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn


×