Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

(Skkn mới nhất) tổ chức dạy học dự án theo mô hình lớp học đảo ngược trong dạy học chương “năng lượng, công, công suất” vật lí 10 nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình gdpt 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 72 trang )

sa
ng
ki
en
ki
nh

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP 3

ng
hi

=====  =====

em
do
w
n
lo

ad

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

th
yj
uy

ĐỀ TÀI:


ip

la

TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN THEO MƠ HÌNH

an

lu

LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG

va

“NĂNG LƯỢNG, CƠNG, CƠNG SUẤT” VẬT LÍ 10 NHẰM ĐÁP ỨNG

n

YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018

ll

fu

oi

m
at

nh


LĨNH VỰC: VẬT LÝ

z
z
vb
k

jm

ht

Tên tác giả : Phạm Thị Hương Giang
Tổ
: Khoa học tự nhiên
Số điện thoại: 0967019893

m

co

l.
ai

gm

Năm học: 2022-2023
0



sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad

th

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

yj
uy
ip

la


ĐỀ TÀI:

lu

an

TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN THEO MƠ HÌNH

n

va

LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG

ll

fu

“NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT” VẬT LÍ 10

oi

m
at

nh

LĨNH VỰC: VẬT LÝ

z

z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en
ki
nh


BẢNG GHI CHÚ VIẾT TẮT

ng

Từ viết tắt

Từ gốc

1

DA

Dự án

CNTT

Công nghệ thông tin

hi

STT

em

w

n

GV


Giáo viên

lo

4

do

2

ad

Học sinh

HS

7

KN

10

MXH

12

NH

13


NLTH

14

PP

Phương pháp

15

PPDH

Phương pháp dạy học

17

SGK

Sách giáo khoa

18

THPT

Trung học phổ thông

21

TNSP


Thực nghiệm sư phạm

th

5

yj

Kỹ năng

uy

Mạng xã hội

ip

la

Người học

an

lu

Năng lực tự học

n

va


ll

fu

oi

m

at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm



sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

MỤC LỤC

ki

nh

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1

ng

hi

1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1

em

2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 2

do


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2

w

4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2

n

lo

5. Nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................................. 2

ad

th

6. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3

yj

uy

7. Dự kiến đóng góp của luận văn .............................................................................. 3

ip

8. Cấu trúc đề tài ......................................................................................................... 3

la


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................. 5

lu

an

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC DẠY HỌC DA

n

va

THEO MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ll

fu

CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MƠN VẬT LÝ 2018 ........ 5

oi

m

Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí 2018 ............................................... 5

at

nh


1.1.2. Vị trí mơn Vật lí trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 .................. 5

z

1.1.3. Mục tiêu của chương trình mơn vật lí 2018 ................................................. 5

z

vb

1.1.4. u cầu cần đạt của chương trình mơn vật lí 2018. .................................... 6

jm

ht

1.2. Dạy học dự án.................................................................................................. 8

k

1.3. Mơ hình lớp học đảo ngược ........................................................................... 15

gm

1.3.1. Khái niệm về mơ hình lớp học đảo ngược .................................................. 15

l.
ai

co


1.3.2. Ưu, nhược điểm của lớp học đảo ngược ..................................................... 16

m

1.3.3. Phương tiện học tập trong mơ hình lớp học đảo ngược .............................. 17
1.3.4.Chu trình học tập trong mơ hình lớp học đảo ngược ................................... 19
1.3.5. Cấu trúc bài học trong mơ hình lớp học đảo ngược. ................................... 20
1.3.6.Các mơ hình của lớp học đảo ngược ............................................................ 21
1.4. Dạy học dự án theo mơ hình lớp học đảo ngược ........................................... 22
1.4.1.Tiến trình dạy học dự án theo mơ hình lớp học đảo ngược ......................... 22
1.4.2. Sử dụng hệ thống quản lí học tập (LMS) trong tiến trình dạy học dự án theo
mơ hình lớp học đảo ngược ................................................................................... 23
i


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

1.5. Thực trạng dạy học ứng dụng E - learning và các mạng truyền thơng trong

ki


nh

dạy học Vật lí ở trường THPTQuỳ Hợp 3, Huyện Quỳ Hợp, Tỉnh Nghệ An. ..... 24

ng

hi

1.5.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................... 24

em

1.5.2. Đối tượng khảo sát ...................................................................................... 24

do

1.5.3. Kết quả khảo sát:......................................................................................... 25

w

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 26

n

lo

CHƯƠNG 2:TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN VẬN DỤNG MƠ HÌNH LỚP HỌC

ad


th

ĐẢO NGƯỢC CHƯƠNG “NĂNG LƯỢNG, CÔNG, CÔNG SUẤT” VẬT LÍ 10

yj

uy

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤCPHỔ THƠNG 2018............................................ 27

ip

2.1. Phân tích chương “Năng lượng, cơng, cơng suất” Vật lí 10 chương trình

la

giáo dục phổ thơng 2018 ....................................................................................... 27

lu

an

2.1.1. Đặc điểm, vị trí của chương “Năng lượng, cơng, cơng suất” Vật lí 10

n

va

chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................................................. 27


ll

fu

2.1.2. u cầu cần đạt của chương ....................................................................... 28

oi

m

2.1.3. Nội dung dạy học của chương..................................................................... 31

at

nh

2.2. Xác định mục tiêu dạy học của chương ......................................................... 32

z

2.3. Chuẩn bị các phương tiện, học liệu dạy học chương ..................................... 32

z

vb

2.3.1. Các thí nghiệm sử dụng trong chương “Năng lượng, công, công suất” Vật

jm


ht

lý 10 ....................................................................................................................... 33

k

2.4. Thiết kế kế hoạch dạy học dự án chương “Năng lượng, cơng, cơng suất” theo

gm

mơ hình lớp học đảo ngược ................................................................................... 34

l.
ai

co

2.4.1. Dự án 1: Bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ............................................ 34

m

2.4.2. Dự án 2: Chế tạo và thực nghiệm mơ hình con lắc newton ....................... 44
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 52
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ......................................................... 53
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 54
3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .................................................................... 54
3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 54
3.4. Tiến hành TNSP ............................................................................................. 54
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................ 55
ii



sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

3.5.1. Phân tích diễn biến thực nghiệm sư phạm .................................................. 60

ki

nh

3.5.2. Đánh giá định tính ....................................................................................... 61

ng

hi

3.5.3. Đánh giá định lượng .................................................................................... 63

em

Kết luận chương 3 ................................................................................................. 64


do

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 64

w

n

PHỤ LỤC .............................................................................................................. 65

lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at


nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm
iii


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki

en
ki

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

nh
1.

Lý do chọn đề tài

ng

hi

Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT khơng những là địi hỏi tất yếu của
thời đại mà còn là nhu cầu tự thân của nền giáo dục Việt Nam nhằm đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế [2]. Nghị quyết trung ương số 29-NQ/TW đã xác định
đổi mới căn bản toàn diện về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức,
thiết bị và đánh giá chất lượng giáo dục. Thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày
28/11/2014 Quốc hội khóa XIII đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 về đổi
mới chương trình SGK GDPT [9]. Trong định hướng đổi mới đó, Bộ GD&ĐT đã
chỉ đạo tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ
động sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của
học sinh ( theo công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng
phương pháp ‘Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác)[4]. Đổi
mới đánh giá giờ dạy giáo viên cũng được thay đổi, đẩy mạnh việc vận dung dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án,.... tích cực ứng dụng cơng nghệ thơng
tin phù hợp với nội dung bài học [5].


em

do

w

n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va


ll

fu

Trong chương trình GDPT tổng thể, mục tiêu chung của các mơn học là góp
phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung
cốt lõi và năng lực chuyên mơn[6]. Mơn Vật lí phát triển ở học sinh năng lực tìm
hiểu tự nhiên, bao gồm các năng lực nhận thức Vật lí, năng lực tìm tịi khám phá
thế giới tự nhiên dưới góc độ Vật lí và năng lực vận kiến thức Vật lí vào thực tiễn
[7].

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht


Tuy nhiên, việc thực hiện chương trình, SGK hiện hành của các mơn học ở
trường phổ thông hiện nay được tiến hành theo từng bài/tiết. Các nội dung được
phân chia thành những đơn vị kiến thức cụ thể, theo từng bài học và được sắp xếp
tuần tự phù hợp với tiến trình lĩnh hội kiến thức cho học sinh. Cách thiết kế này
thuận lợi cho việc tổ chức dạy học trên lớp cũng như quản lí việc dạy học và phân
phối chương trình đang được áp dụng. Nhưng không phát huy được năng lực học
tập cho học sinh, học sinh còn bị động trong việc lĩnh hội tri thức dẫn đến việc lưu
giữ kiến thức không bền vững và việc vận dụng kiến thức vào thực tiễn gặp khó
khăn.

m

1

co

Phạm Thị Hương Giang

l.
ai

gm

Giữa thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, giáo dục cũng đang dần chuyển
mình, các phương pháp giảng dạy truyền thống dần nhường chỗ cho các phương
pháp dạy học mới. Dạy học dự án áp dụng mơ hình lớp học đảo ngược - Flipped
Classroom là một trong những phương pháp dạy học hiện đại và đáp ứng được
những yêu cầu nêu trên. Qua phương pháp dạy học này, người học sẽ phải tự tiếp
cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tịi các thơng tin liên quan

về bài học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên. Mơ hình này
giúp việc học tập hiệu quả hơn, giúp người học tự tin hơn, làm chủ quá trình học


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

tập của chính bản thân mà khơng cịn bị động, phụ thuộc trong q trình khám phá
tri thức.

nh

ng

Do vậy tơi lựa chọn đề tài “Tổ chức dạy học dự án theo mơ hình lớp học đảo
ngược trong dạy học chương‘Năng lượng, công, công suất’ Vật lí 10” nhằm đáp
ứng yêu cầu cần đạt của chương trình GDPT 2018 làm hướng nghiên cứu luận văn
của mình.

hi


em

do

Mục đích nghiên cứu

w

2.

n

lo

Thiết kế, tổ chức dạy học dự án theo mơ hình lớp học đảo ngược chương
“Năng lượng, cơng, cơng suất” vật lí 10, đáp ứng u cầu cần đạt của chương trình
giáo dục phổ thơng 2018.

ad

th

yj

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:

-

Mơ hình lớp học đảo ngược, dạy học dự án;


-

Quá trình dạy học vật lí;

-

u cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông 2018.

3.2.

Phạm vi nghiên cứu:

uy

3.
3.1.

ip

la

an

lu
n

va

fu


ll

Chương “Năng lượng, công, công suất” vật lí 10, chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.

oi

m

nh

at

Phạm vi khảo sát tại trường THPT Quỳ Hợp 3 - Huyện Quỳ Hợp - Tỉnh
Nghệ An.

z

z

4.
Giả thuyết khoa học
Nếu tổ chức dạy học dự án theo các tiến trình phù hợp với mơ hình lớp học
đảo ngược trong dạy học chương “Năng lượng, cơng, cơng suất” vật lí 10, thì người
học sẽ đạt được các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thơng mơn vật lí
2018.
5.
Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học dạy học dự án, mơ hình lớp học

đảongược; tiến trình dạy học dự án theo mơ hình lớp học đảo ngược trong dạy học
vật lí ở trường phổ thơng.
5.2. Nghiên cứu Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 và chương trình giáo dục
phổ thơng mơn vật lí 2018; phân tích nội dung chương “Năng lượng, cơng, cơng
suất” vật lí 10 theo định hướng nghiên cứu.
5.3. Nghiên cứu sử dụng hệ thống quản lí học tập (LMS) để thực hiện q trình
dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược.
5.4. Xác định nội dung dạy học dự án theo mô hình lớp học đảo ngược của
chương “Năng lượng, cơng, cơng suất”.
5.5. Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho dạy học chương “Năng lượng, cơng, cơng
suất” vật lí 10, chương trình giáo dục phổ thông.

vb

k

jm

ht

m

co

2

l.
ai

gm


Phạm Thị Hương Giang


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

5.6. Xây dựng kế hoạch dạy học dự án của chương “Năng lượng, công, cơng suất”
vật lí 10, chương trình giáo dục phổ thơng.
5.7. Thiết kế công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh theo yêu cầu cần đạt
của chương “Năng lượng, công, công suất”.
5.8. Thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm nghiệm giả thuyết đưa ra.
6.
Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

nh

ng

hi


em

do

w

n

Nghiên cứu tài liệu hệ thống các khái niệm, tài liệu lý luận và các lý thuyết
liên quan đến vấn đề phát triển năng lực

lo

ad

th

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu về chủ trương,
đường lối, văn kiện của Đảng và Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo về đổi mới giáo
dục Việt Nam; tinh thần đổi mới của Chương trình giáo dục phổ thơng 2018; nghiên
cứu chương trình, sách giáo khoa vật lí 10.

yj

uy

ip

la


6.2. Phương pháp thực nghiệm VL

lu

an

Cải tiến, chế tạo mới thiết bị TN Vật lí; thiết kế, chế tạo mơ hình vật chất; xây
dựng phim học tập, thực hiện các mô phỏng VL.

n
ll

fu
m

6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.

va

6.3. Phương pháp chuyên gia.

oi

6.5. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng thống kê tốn học để phân tích kết
quả thực nghiệm sư phạm và kiểm định giả thiết thống kê.

z
z
vb


7.1.Về nghiên cứu lí luận:

at

nh

7. Dự kiến đóng góp của luận văn

- Xác định được tiêu chí và bộ công cụ đánh giá năng lực người học chương
“Năng lượng, cơng, cơng suất” vật lí 10.
8. Cấu trúc đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảovà phụ lục, luận văn có cấu
trúc gồm 03 chương:

Phạm Thị Hương Giang

3

m

- Xây dựng được 2 tiến trình dạy học dự án theo mơ hình lớp học đảo
ngượccho học sinhtrong dạy học chương “Năng lượng, cơng, cơng suất”Vật lí 10;

co

- Chuẩn bị điều kiện cần thiết cho dạy học chương “Năng lượng, cơng, cơng
suất” vật lí 10, chương trình giáo dục phổ thông.

l.

ai

gm

7.2. Về nghiên cứu ứng dụng:

k

jm

ht

- Tổng hợp được cơ sở lí luận về mơ hình lớp học đảo ngược và phương
pháp dạy học dự án theo hướng phát triển năng lực người học.


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn tổ chức dạy học dự án theo mơ hình lớp học
đảo ngược đáp ứng u cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thơng mơn vật

lí 2018.

nh

ng

hi

Chương 2:Tổ chức dạy học dự án vận dụng mơ hình lớp học đảo ngược chương
“Năng lượng, cơng, cơng suất” Vật lí 10 chương trình giáo dục phổ thông 2018

em

do

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

w

n

Kết luận Phụ lục Tài liệu tham khảo

lo
ad
th
yj
uy
ip
la

an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai


gm

Phạm Thị Hương Giang

4


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ki

nh

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ
ÁN THEO MƠ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CẦN
ĐẠT CỦA CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MƠN VẬT LÝ
2018

ng


hi

em

do

1.1. Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lí 2018

w

n

1.1.2. Vị trí mơn Vật lí trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018

lo

Vật lí học là ngành khoa học nghiên cứu các dạng vận động đơn giản, tổng
quát nhất của vật chất và tương tác giữa chúng. Trong nhà trường phổ thông, giáo
dục vật lí được thực hiện ở cả ba cấp học với các mức độ khác nhau.

ad

th

yj

uy

Ở giai đoạn giáo dục cơ bản (cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở), nội dung

giáo dục vật lí được đề cập trong các môn học: Tự nhiên và Xã hội (lớp 1, lớp 2,
lớp 3); Khoa học (lớp 4, lớp 5); Khoa học tự nhiên (từ lớp 6 đến lớp 9).

ip

la

an

lu

Ở giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thơng),
Vật lí là mơn học thuộc nhóm mơn Khoa học tự nhiên, được lựa chọn theo nguyện
vọng và định hướng nghề nghiệp của học sinh.

n

va

ll

fu

Những học sinh có định hướng nghề nghiệp cần vận dụng nhiều kiến thức,
kĩ năng vật lí được học thêm các chuyên đề học tập. Mơn Vật lí giúp học sinh tiếp
tục phát triển các phẩm chất, năng lực đã được định hình trong giai đoạn giáo dục
cơ bản, tạo điều kiện để học sinh bước đầu nhận biết đúng năng lực, sở trường của
bản thân, có thái độ tích cực đối với mơn học.

oi


m

at

nh

z

z

Vì vậy, Chương trình mơn Vật lí chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng
tìm hiểu các thuộc tính của đối tượng vật lí thơng qua các nội dung thí nghiệm,
thực hành dưới các góc độ khác nhau. Chương trình mơn Vật lí coi trọng việc rèn
luyện khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu và giải quyết ở mức
độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, đáp ứng đòi hỏi của cuộc sống; vừa bảo
đảm phát triển năng lực vật lí – biểu hiện của năng lực khoa học tự nhiên, vừa đáp
ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp của học sinh. Thơng qua Chương trình mơn
Vật lí, học sinh hình thành và phát triển được thế giới quan khoa học; rèn luyện
được sự tự tin, trung thực, khách quan; cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên; yêu
thiên nhiên, tự hào về thiên nhiên của quê hương, đất nước; tôn trọng các quy luật
của thiên nhiên, trân trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên, ứng xử với thiên nhiên
phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững; đồng thời hình thành và phát triển được
các năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
[7]

vb

k


jm

ht

5

m

Phạm Thị Hương Giang

co

1.1.3.1. Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác, giúp học sinh
hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung được quy định
trong Chương trình tổng thể.

l.
ai

gm

1.1.3. Mục tiêu của chương trình mơn vật lí 2018


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý


ki
en

ki

1.1.3.2. Giúp học sinh hình thành, phát triển năng lực vật lí, với các biểu
hiện sau:

nh

ng

a) Có được những kiến thức, kĩ năng phổ thơng cốt lõi về: mơ hình hệ vật lí;
năng lượng và sóng; lực và trường;

hi

em

do

b) Vận dụng được một số kĩ năng tiến trình khoa học để khám phá, giải
quyết vấn đề dưới góc độ vật lí;

w

n

c) Vận dụng được một số kiến thức, kĩ năng trong thực tiễn, ứng xử với

thiên nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường;

lo

ad

th

d) Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng được nghề
nghiệp và có kế hoạch học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu của định hướng nghề
nghiệp

yj

uy

ip

1.1.4. Yêu cầu cần đạt của chương trình mơn vật lí 2018.

la

1.1.4.1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực chung Mơn Vật lí góp
phần thực hiện các u cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo
các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định trong Chương trình
tổng thể.

an

lu


n

va

ll

fu

1.1.4.2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù Môn Vật lí hình thành và phát
triển ở học sinh năng lực vật lí, với những biểu hiện cụ thể sau đây:

oi

m

nh

a) Nhận thức vật lí.

at

Nhận thức được kiến thức, kĩ năng phổ thơng cốt lõi về: mơ hình hệ vật lí;
năng lượng và sóng; lực và trường; nhận biết được một số ngành, nghề liên quan
đến vật lí; biểu hiện cụ thể là:

z

z


vb

k

jm

ht

– Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, q
trình vật lí.

– Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình.
– Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra
được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.
– Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của bản thân.
Phạm Thị Hương Giang

6

m

– So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng, q trình vật
lí theo các tiêu chí khác nhau.

co

– Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thơng
tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa
học.


l.
ai

gm

– Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí; đặc điểm, vai trị của các
hiện tượng, q trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập
sơ đồ, biểu đồ.


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí

ki

nh

Tìm hiểu được một số hiện tượng, q trình vật lí đơn giản, gần gũi trong
đời sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ
khoa học để kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng cứ, rút ra các kết luận; biểu
hiện cụ thể là:


ng

hi

em

do

– Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan
đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức,
kinh nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.

w

n

lo

ad

– Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được
phán đốn; xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.

th

yj

uy


– Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu;
lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn,
tra cứu tư liệu); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.

ip

la

an

lu

– Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan,
thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu
bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết quả với giả thuyết; giải
thích, rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.

n

va

fu

ll

– Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ,
biểu bảng để biểu đạt được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau
quá trình tìm hiểu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ tích cực và tơn trọng quan
điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản
biện, bảo vệ được kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.


oi

m

at

nh

z

z

vb

– Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp: Đưa ra được quyết định xử lí
cho vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả tìm
hiểu, nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.

k

jm

ht

m

– Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
– Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực hiện được một
số phương pháp hay biện pháp mới.

– Nêu được giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ thiên
nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển
bền vững. Trong Chương trình mơn Vật lí, mỗi thành tố của các năng lực chung
cũng như năng lực đặc thù nói trên được đưa vào từng chủ đề, từng mạch nội dung
dạy học, dưới dạng các yêu cầu cần đạt, với các mức độ khác nhau.

Phạm Thị Hương Giang

co

– Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.

l.
ai

gm

c) Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong một số trường hợp đơn
giản, bước đầu sử dụng toán học như một ngôn ngữ và công cụ để giải quyết được
vấn đề; biểu hiện cụ thể là:

7


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý


ki
en

1.2. Dạy học dự án

ki
nh

1.2.1. Khái niệm về dạy học dự án

ng

DHDA là một hình thức dạy học, trong đó người học thực hiện một nhiệm
vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành,dưới sự điều khiển
và giúp đỡ của GV tự lực giải quyết một nhiệm vụ học tập, có tạo ra các sản phẩm
có thể giới thiệu.

hi

em

do

w

n

Nhiệm vụ này được người học thực hiện với tính tự lực cao trong tồn bộ
q trình học tập, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch, đến việc thực hiện dự

án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện. Làm việc nhóm là
hình thức cơ bản của DHDA.

lo

ad

th

yj

uy

Bản chất của DHTDA chính là việc HS lĩnh hội kiến thức và kĩ năng thông
qua quá trình giải quyết một bài tập tình huống gắn với thực tiễn - dự án. Kết thúc
dự án sẽ cho ra sản phẩm cụ thể. DHTDA có ba đặc điểm là định hướng vào thực
tiễn, định hướng vào người học và định hướng sản phẩm. Các đặc điểm này đã thể
hiện rõ những ưu điểm vượt trội của hình thức dạy học này so với các hình thức
dạy học truyền thống

ip

la

an

lu

va


n

1.2.1.1. Các đặc trưng của dạy học dự án
1.2.1.2.
Định hướng vào người học
a)
Chú ý đến hứng thú người học: HS được lựa chọn nhiệm vụ phù hợp với
hứng thú và khả năng cá nhân;
b)
Tính tự lực của người học: Trong DHDA GV là người hướng dẫn, giúp đỡ,
còn người học tham gia vào quá trình thực hiện dự án một cách tích cực, tự lực và
sáng tạo;
c)
Người học được cộng tác làm việc: Trong DHDA, người học thường làm
việc theo nhóm, địi hỏi phải có sự cộng tác làm việc giữa các thành viên trong
nhóm, giữa HS và GV và những người tham gia.
1.2.1.3.
Định hướng vào thực tiễn

ll

fu

oi

m

at

nh


z

z

vb

k

jm

ht

Nội dung của dự án có thể là tích hợp hoặc sự kết hợp kiến thức của các
phần khác nhau của một môn học hoặc kiến thức của nhiều môn học, để giải quyết
một nhiệm vụ học tập mang tính phức hợp.
1.2.2.4.

Định hướng vào sản phẩm

Phạm Thị Hương Giang

8

m

1.2.2.3. Dự án mang tính phức hợp

co


b) Nội dung của dự án kết hợp được giữa lý thuyết và thực hành. Dự án học tập đòi
hỏi HS vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để hoàn thành nhiệm vụ được
giao.

l.
ai

gm

a) DHDA gắn với hoàn cảnh thực tiễn xã hội; chủ đề của dự án cần xuất phát từ
những vấn đề của thực tiễn XH và nghề nghiệp, việc học tập trong nhà trường có
sự kết hợp với đời sống và sản xuất;


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

Thường thường khi các dự án kết thúc, HS tạo ra được các sản phẩm như: bài
thuyết trình, các văn bản tiểu luận, các mơ hình dân dụng, các đề án và những sản
phẩm vật chất,... chúng thể hiện sự diễn đạt, sự hiểu biết và sự làm chủ quá trình
học tập của HS.


nh

ng

hi

em

1.2.3. Các loại dự án học tập

do

1.2.3.1. Phân loại theo quĩ thời gian

w

n

- Dự án nhỏ: là dự án thực hiện trong một số giờ học (2 đến 6 giờ);

lo

- Dự án trung bình: là dự án thực hiện trong một số ngày (dưới 40 giờ);

ad

th

- Dự án lớn: là dự án được thực hiện với quĩ thời gian lớn, ít nhất là một

tuần, có thể kéo dài nhiều tuần.

yj

uy

1.2.3.2. Phân loại theo mức độ phức hợp của nội dung học tập

ip

la

- Dự án mang tính thực hành: Dự án có trọng tâm là một nhiệm vụ thực hành
mang tính phức hợp, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để tạo ra sản phẩm vật
chất

an

lu

n

va

- Dự án mang tính phức hợp: Có nội dung tích hợp nhiều hoạt động như tìm
hiểu thực tiễn, nghiên cứu lý thuyết, giải quyết vấn đề và các hoạt động thực hành,
thực tiễn.

ll


fu

oi

m

1.2.3.3. Phân loại theo nhiệm vụ dự án

at

nh

-Dự án tìm hiểu: là dự án khảo sát thực trạng đối tượng;

z

- Dự án nghiên cứu: là dự án nhằm GQVĐ, giải thích các hiện tượng, các
quá trình;

z

vb

k

jm

ht

- Dự án kiến tạo: là DA chú trọng vào việc tạo ra SP vật chất hoặc hoạt động

thực tiễn để thực hiện các nhiệm vụ như trang trí, biểu diễn, trưng bày,…

m

co

1.2.4. Cấu trúc dạy học dự án
1.2.4.1. Người học
- Người học là trung tâm của dạy học dự án, người học không hoạt động độc
lập mà làm việc theo nhóm, đóng vai là những người thuộc các lĩnh vực khác nhau,
có nhiệm vụ hồn thành vai trị của mình theo mục tiêu đã đề ra.
- Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, người học tự quyết định cách tiếp cận
vấn đề và các hoạt động cần phải tiến hành để giải quyết vấn đề.
- Trong dạy học dự án người học cần hoàn thành dự án với những sản phẩm
cụ thể có ý nghĩa và giá trị nhất định đối với bản thân và xã hội.
1.2.4.2. Giáo viên
Phạm Thị Hương Giang

l.
ai

gm

- Dự án hành động: là DA tiến hành các hành động thực tiễn, nhằm thực
hiện các nhiệm vụ xã hội như tuyên truyền, quảng bá, tổ chức câu lạc bộ,...

9


sa

ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

- Trong suốt quá trình dạy học, vai trị của giáo viên là định hướng, tổ chức,
tư vấn, giám sát, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho người học thực hiện dự án và
thơng qua đó phát triển các năng lực của bản thân.

nh

ng

hi

- Giáo viên tạo điều kiện cho người học lựa chọn và thể hiện vai trò phù hợp
với nội dung chủ đề học; hỗ trợ người học hoàn thành vai trị đó.

em

do

- Tạo mơi trường học tập, chỉ dẫn, gợi lên những nghi vấn và thúc đẩy sự
hiểu biết sâu hơn của người học.


w

n

lo

- Hướng dẫn người học tập trung vào tìm hiểu, giải quyết vấn đề và thực
hiện những nhiệm vụ cụ thể của dự án.

ad

th

uy

1.2.4.3. Nội dung dạy học

yj

- Cho phép và khuyến khích người học tự kiến tạo nên kiến thức của họ.

ip

Nội dung dạy học được người học tiếp thu trong quá trình thực hiện dự án.
Nội dung dạy học cần theo sát chương trình học và có phạm vi kiến thức liênmơn.
Khi thiết kế dự án, cần phải chọn những nội dung dạy học có mối liên hệ với cuộc
sống ở mơi trường ngồi lớp học, hướng tới những vấn đề của thế giới thật.

la


an

lu

n

va

1.2.4.4. Phương pháp dạy học

fu

ll

- Trong dạy học dự án người tổ chức có thể phối hợp nhiều PPDH khác
nhau: thuyết trình, đàm thoại, nghiên cứu, nêu vấn đề, làm việc theo nhóm …

oi

m

at

nh

- Học tập trong dự án là học tập trong hành động. Vì vậy, người học khơng
tiếp thu thơng tin một cách bị động mà là người tích cực giành lấy kiến thức. Như
vậy, mỗi bài học đều thật sự hấp dẫn đối với người học vì đó là những vấn đề có
thật trong đời sống.


z

z

vb

jm

ht

1.2.4.5. Phương tiện dạy học

k

Phương tiện dạy học trong dạy học dự án là sách giáo khoa, tài liệu tham
khảo, máy tính, internet, các phương tiện trình chiếu… Người học cần được tạo
điều kiện sử dụng công nghệ thông tin khi sản xuất một ấn phẩm, khi trình bày vấn
đề...

m

co

Dự án có thể chỉ giới hạn trong phạm vi lớp học và có độ dài khoảng 1-2
tiết, hoặc có thể vượt ra ngồi phạm vilớp học và kéo dài trong suốt năm học
1.2.5. Các bước chuẩn bị dạy học dự án
1.2.5.1. Tìm ý tưởng dự án:
Từ nội dung bài học, GV suy nghĩ về ý tưởng của DA: như các ứng dụng
của Vật lí vào kĩ thuật và sản xuất, những vấn đề đang được thế giới quan tâm (ô

nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, khủng khoảng năng lượng,…). Riêng các nội
dung lí thuyết mà chương trình buộc phải dạy theo các PP truyền thống khơng
thích hợp cho DHDA.
Phạm Thị Hương Giang

l.
ai

gm

1.2.4.6. Môi trường và thời gian thực hiện dự án

10


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

1.2.5.2. Xác định mục tiêu của dự án:

ki

nh


Sau khi hình thành ý tưởng, GV xác định mục tiêu DA, bao gồm: mục tiêu
về kiến thức, kĩ năng và thái độ, trong đó chú ý đến các hoạt động học tập với tư
duy bậc cao như phân tích, tổng hợp, ĐG.

ng

hi

em

1.2.5.3. Xây dựng bộ câu hỏi định hướng:

do

w

Bước quan trọng nhất của việc thiết kế DA là xây dựng bộ câu hỏi định
hướng. Nó giúp HS tập trung vào những hoạt động học tập chủ yếu. Thơng qua
những câu hỏi gợi ý, có tính mở, buộc HS phải tư duy về những vấn đề cần phải
giải quyết.

n

lo

ad

th


yj

Có 3 dạng câu hỏi định hướng: câu hỏi khái quát (CHKQ), câu hỏi bài học
(CHBH), câu hỏi nội dung (CHND).

uy

ip

* Câu hỏi khái quát: là yếu tố trọng tâm của DHDA, có đặc điểm là xuất
hiện một cách tự nhiên thông qua người học và môn học, dẫn đến những câu
hỏiquan trọng khác. CHKQ gợi mở hướng nghiên cứu, mở rộng vấn đề, khuyến
khích thảo luận, đặt nền tảng cho các câu hỏi tiếp theo. Học sinh có thể đưa ra
nhiều câu trả lời khác nhau, nhưng không có câu trả lời duy nhất đúng.

la

an

lu

n

va

ll

fu

* Câu hỏi bài học: là câu hỏi có liên quan trực tiếp đến dự án, hỗ trợ và phát

triển CHKQ, hướng HS vào một chủ đề hoặc bài học cụ thể. CHBH có đặc điểm là
đưa ra những chỉ dẫn liên quan đến chủ đề và môn học cụ thể đối với CHKQ,
không có câu trả lời đúng duy nhất, được thiết kế nhằm khuyến khích và duy trì
hứng thú của học sinh.

oi

m

at

nh

z

z

CHKQ và CHBH là một thể thống nhất, không thể tách rời, chúng đều có
chung mục đích là: định hướng cho việc học, khuyến khích người học, hướng dẫn
người học khám phá những ý tưởng cần thiết.

vb

jm

ht

k

* Câu hỏi nội dung: là những câu hỏi cụ thể, đòi hỏi các yêu cầu về nội

dung kiến thức, về kĩ năng. CHND liên quan đến định nghĩa, sự nhận biết và thơng
tin có tính tổng quát, tương tự như các câu hỏi trong các bài kiểm tra. Chúng hỗ trợ
CHKQ và CHBH. CHND có câu trả lời cụ thể, rõ ràng, thuộc loại câu “đóng”.

m

co

Sau khi xây dựng bộ câu hỏi định hướng, GV đưa ra dự án, gồm: mục tiêu
DA, công việc chính, địa điểm thực hiện và SP cần xây dựng: SP DA có thể là bài
trình diễn, áp phích, tờ rơi, Website hay một SP thật.
1.2.5.5. Kế hoạch của GV và HS:
Để tổ chức DHDA tốt và đảm bảo học sinh tham gia tích cực vào q trình
học, GV cần lên kế hoạch, trong đó mục đích của dự án phải bám sát mục tiêu dạy
học. Việc xây dựng kế hoạch của GV là công việc rất quan trọng, ảnh hưởng đầu
tiên đến kết quả của bài học.
Khi lập kế hoạch, HS phải lưu ý đến các yêu cầu sau: xác định mục tiêu, thời
Phạm Thị Hương Giang

l.
ai

gm

1.2.5.4. Thiết kế dự án:

11


sa

ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

gian, dự tính các vấn đề về tài chính, cơ sở vật chất, kĩ thuật, các chuyên gia tư
vấn, các đơn vị phối hợp,…. Ở đây cũng cần phân biệt kế hoạch của GV và kế
hoạch của HS: kế họạch DHDA của GV là kế hoạch dạy học, còn kế hoạch của HS
là kế hoạch thực hiện dự án học tập.

nh

ng

hi

em

1.2.5.6.Tài liệu hỗ trợ giáo viên và học sinh:

do

Trước khi thực hiện DA và cả trong quá trình thực hiện DA, GV cần chuẩn
bị những tài liệu hỗ trợ HS sau: nội dung bài học, các nguồn tài liệu tham khảo,

mẫu phiếu phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, phiếu ĐG, sổ theo
dõi DA,.. đồng thời cũng cần chuẩn bị trước cho chính GV những tài liệu cần thiết
để hỗ trợ HS thực hiện DA.

w

n

lo

ad

th

yj

1.2.5.7. Chuẩn bị các điều kiện thực hiện DA, gồm có:

uy

ip

GV chọn đối tượng HS thựchiện DA, kế hoạch tổ chức dạy học, giới thiệu
về DHDA, hướng dẫn các kĩ năng cần thiết và thông báo kế hoạch học tập cho HS
biết, chuẩn bị cơ sở vật chất như: phịng thí nghiệm, phịng máy tính, máy chiếu đa
năng,...

la

an


lu

n

va

HS cần chuẩn bị: các tài liệu hỗ trợ học theo DA, giấy bút, máy vi tính, máy
ảnh, kinh phí, địa điểm, mời các chuyên gia, GV và phụ huynh HS,... tham dự.

fu

ll

1.2.5.8. Vai trò của giáo viên và học sinh trong DHDA

m

oi

Vai trò của học sinh: HS tham gia tích cực, chủ động vào q trình học tập,
qua đó phát huy được khả năng tư duy sáng tạo và khả năng GQVĐ: HS đóng vai
như mọi người trong các ngành nghề và hồn thành vai trị đó dựa vào kiến thức,
kỹ năng nhất định (HS chủ động tiếp thu kiến thức),...

at

nh

z


z

vb

k

jm

ht

Vai trị của giáo viên: Trong DHDA, GV khơng phải dạy bài học mà tạo ra
và gắn vai trò của HS với nội dung bài học; hướng dẫn, tưvấn cho HS; hỗ trợ HS
bằng các SP mẫu, tài liệu, nguồn thông tin, sổ theo dõi DA, phiếu ĐG,...

Mục tiêu dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng, năng lực được Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành, kết hợp với mục tiêu giáo dục địa phương;
Cần phải xác định rõ, cụ thể các mục tiêu theo tiếp cận đầu ra, đồng thời
lượng hóa mục tiêu đến mức tối đa. Nếu dạy học dự án thực hiện theo chủ đề tích
hợp, cần chỉ rõ các mục tiêu kiến thức, kĩ năng thuộc mơn học nào, bài nào của
chương trình giáo dục hiện hành.

Phạm Thị Hương Giang

12

m

1.2.6.1. Mục tiêu dạy học dự án


co

Hồ sơ dạy học dự án bao gồm: mục tiêu, ý tưởng và tên dự án, bộ câu hỏi
định hướng, giáo án triển khai dự án,sản phẩm dự án, bộ phiếu đánh giá, giáo án
nghiệm thu dự án, sản phẩm mẫu và minh chứng sản phẩm dự án.

l.
ai

gm

1.2.6. Bộ hồ sơ dạy học dự án


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

1.2.6.2. Ý tưởng dự án và tên dự án

ki

nh


Ý tưởng dự án thường xuất phát từ các tình huống thực tiễn. Tình huống
thực tiễn càng gần gũi, thiết thực càng kích thích sự hứng thú, tò mò của học sinh.
Từ việc xác định ý tưởng, các điều kiện thực hiện ý tưởng, đặttên dự án. Tên dự án
cầnphải hấp dẫn để cuốn hút được học sinh vào nhiệm vụhọc tập của mình.

ng

hi

em

do

Các dự án để đảm bảo thực hiện thành công cần hướng tới cáchình thức thực
hiện như sau:

w

n

lo

- Học tập qua cộng đồng: những dự án kiểu này thường gắn liền với các hoạt
động thực tế ở địa phương, vận dụng những lí thuyết vào thực tiễn.

ad

th

yj


- Mơ phỏng, đóng vai: dự án kiểu này muốn cung cấp cho học sinh những
trải nghiệm như đóng vai, hóa thân....

uy

ip

- Thiết kế, xây dựng: những dự án này nảy sinh dựa trên các nhu cầu thực tế.
Các dự án kiểu này đòi hỏi người thực hiện phải có kế hoạch rõ ràng, chi tiết và có
các giải pháp mang tính hữu hiệu.

la

an

lu

1.2.6.3. Sản phẩm của dự án và phiếu đánh giá sản phẩm

va

n

Sản phẩm dự án là kết quả thực hiện dự án của học sinh, gồm hai dạng:

fu

ll


- Bài thuyết trình (văn bản word hoặc bài trình bày Power point)

m

oi

- Sản phẩm vật chất: Bản vẽ, mơ hình vật chấthoặc thiết bị, vật liệu.

nh

at

Giáo viên cần xây dựng phiếu đánh giá sản phẩm, bao gồm các tiêu chuẩn
về nội dung, hình thức, với các tiêu chí càng chi tiết càng tốt.

z

vb
jm

ht

- Câu hỏi khái quát

z

1.2.6.4. Bộ câu hỏi định hưởng

k


Là câu hỏi mở, kiến thức có thể mang tính liên mơn, bao qtđược tồn bộ
nội dung học tập, khơng có câu trả lời duy nhất; là mục tiêu để học sinh nghiên cứu
suốt quá trình thực hiện dự án. Đặt được câu hỏi này là thách thức đối với giáo
viên vì nó gắn với ý tưởng, khơi gợi niềm đam mê, tính tị mị của học sinh.

m

co

Là câu hỏi mở, nhưng độ mở hẹp hơn câu hỏi khái quát, lôi cuốn học sinh
vào sự khám phá những ý tưởng cụ thể đối với từng chủ đề hoặc bài học. Câu hỏi
bài học có tác dụng kích thích sự khám phá, duy trì hứng thú và cho phép trả lời
theo cách sáng tạo, độc đáo.
- Câu hỏi nội dung
Loại câu hỏi này gần giống với câu hỏi truyền thống và thường được sử
dụng trong các phương pháp dạy học truyền thống hiện nay.
Câu hỏi nội dung là các câu hỏi của sách giáo khoa, câu trả lời thuộc về các
đơn vị kiến thức trong các bài học liên quan đến chủ đề dự án, nhằm đảm bảo
Phạm Thị Hương Giang

l.
ai

gm

- Câu hỏi bài học

13



sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

kiếnthức chương trình hiện hành.

ki

nh

Đặc điểm của loại câu hỏi này là câu trả lời phải rõ ràng, đúng hay cụ thể
được xếp vào loại câu hỏi “đóng”. Các câu hỏi được sắp xếp theo những tiêu chuẩn
về nội dung,hỗ trợ cho câu hỏi khái quát cũng như câu hỏi nội dung và mục tiêu
dạy học. Câu hỏi loại này dùng đểkiểm tra khả năng ghi nhớ của học sinh dựa trên
những thông tin phản hồi, dạng câu hỏi này thường yêu cầu xác định: ai? cái gì? ở
đâu? khi nào?... địi hỏi u cầu về kiến thức và kĩ năng đọc hiểu để trả lời.

ng

hi

em

do


w

n

1.2.6.5. Giáo án triển khai dự án

lo

ad

Là kế hoạch bài học để giao nhiệm vụ đến nhóm học sinh.

th

yj

Bảnkế hoạch phải đạt được các yêu cầu sau:

uy

- Tạo động cơ, kích thích sự hứng thú, khêu gợi trí tị mò, ham hiểu biết và
nhiệt huyết say mê khám phá phát hiện và giải quyết những vẫn đề thiết thực, hấp
dẫn của thực tiễn đối với người học;

ip

la

an


lu

- Tạo nhóm, học sinh xác định được nhiệm vụ của nhóm và lập kế hoạch
hoạt động nhóm, phân cơng nhiệm vụ cá nhân trong nhóm;

va

n

- Hướng dẫn triển khai thực hiện nhiệm vụ qua bộ câu hỏi định hướng và bộ
tiêu chí đánh giá sản phẩm dự án;

ll

fu

oi

m

- Cung cấp địa chỉ thông tin cần tra cứu, đọc hiểu, tham khảo và tài liệu phát
tay (nếu cần);

nh

at

- Cung cấp địa chỉ trao đổi thông tin với giáo viên và nhận phảnhồi trong
quá trình kiến tạo sản phẩm dự án;


z

z

vb

1.2.6.6. Giáo án nghiệm thu dự án

k
l.
ai

gm

- Phần báo cáo giới thiệu sản phẩm của các nhóm học sinh;

jm

Bài học gồm ba phần

ht

Là kế hoạch bài học nghiệm thu các sản phẩm dự án của học sinh.

- Phần tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng và đánh giá học sinh. Đánh giá dự
án, rút kinh nghiệm.
Trong dạy học dự án có thể thực hiện đánh giá bằng ba hình thức
- Đánh giá quá trình học tập: Giáo viên đánh giá học sinh trong suốt quá
trình thực hiện dự án bằng các hoạt động cụ thể như: các trao đổi qua

email/zalo/facebook với giáo viên về những khó khăn nẩy sinh khi kiến tạo sản
phẩm, kĩ năng thuyết minh sản phẩm dự án, kĩ năng đặt câu hỏi chất vấn, kĩ năng
bảo vệ ý kiến, tranh luận, phản biện....
- Đánh giá sản phẩm theo tiêu chí
- Đánh giá thơng qua hoạt động nhìn lại q trình (học sinh tự đánh giá): sau
Phạm Thị Hương Giang

14

m

co

- Phần tổng kết, hợp thức hóa kiến thức kĩ năng mới;


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

mỗi phần việc của quá trình học tập học sinh cần tự nhìn lại để rút kinh nghiệm
cho các giai đoạn tiếp theo. Qua đó học sinh tự đánh giá được sự phát triển năng

lực của chính mình. Tự đánh giá giúp người học hình thành năng lực tự lực và tự
học.

nh

ng

hi

em

do

- Đánh giá đồng đẳng (người học đánh giá lẫn nhau): đánh giá đồng đẳng là
một kênh thông tin khá tin cậy, cho phép người học tham gia nhiều hơn vào quá
trình dạy học. Giáo viên cần xây dựng phiếu đánh giá chi tiết và hướng dẫn sử
dụng phiếu đánh giá để học sinh đánh giá đảm bảo tính khách quan.

w

n

lo

ad

1.2.6.7. Minh chứng sản phẩm dự án

th


- Clip quá trình tạo sản phẩm của học sinh: Trong dạy học dự án, điều quan
trọng là học sinh học ngay trong tiến trình kiến tạo sản phẩm, ở đó các kĩ năng tư
duy bậc cao được rèn luyện, năng lực hoạt động thực tiễn, năng lực hợp tác được
hình thành; các clip ghi lại hình ảnh học sinh thực hiện các hoạt động kiến tạo sản
phẩm: thực địa tại cơ sở sản xuất có liên quan để thu thập thông tin, phỏng vấn
chuyên gia, thảo luận xây dựng kịch bản, bản thiết kế, lựa chọn vật liệu, tính tốn,
chế tạo,...; Các hoạt động này được chính học sinh ghi lại như các minh chứng cho
hoạt động của nhóm.

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

oi

m

- Ảnh chụp các sản phẩm (mơ hình, thiết bị,...);


ll

fu

- Clip giới thiệu sản phẩm của học sinh;

z
vb

1.3.1.Khái niệm về mơ hình lớp học đảo ngược

z

1.3. Mơ hình lớp học đảo ngược

at

nh

- Bài thuyết trình, bài trình chiếu power point, tờ rơi, bức tranh,bản vẽ,…

k

jm

ht

Lớp học đảo ngược mô tả một “sự đảo ngược của giáo dục truyền thống”,
học sinh được tiếp xúc với nguồn thông tin mới bên ngồi lớp học thơng qua việc

đọc hoặc nghiên cứu bài giảng, xem video ở nhà, thời gian học trên lớp được sử
dụng để thực hiện các hoạt động lĩnh hội kiến thức mang tính thách thức như: giải
quyết vấn đề, thảo luận hoặc tranh luận…

Phạm Thị Hương Giang

15

m

Năm 2013 Brame cho rằng mơ hình “Lớp học đảo ngược” người học phải tự
làm việc với bài giảng trước qua việc đọc tài liệu, nghe giảng qua các phương tiện
hỗ trợ như powerPoint, khai thác tài liệu trên mạng Internet. Đó là nhiệm vụ người

co

Theo tác giả Nguyễn Văn Lợi trong bài viết “Lớp học nghịch đảo – Mơ hình
kết hợp trực tiếp và trực tuyến” đăng tạp chí khoa học ĐH Cần Thơ 34 (2014) đã
đưa ra một số quan điểm về lớp học đảo ngược sau:

l.
ai

gm

Học sinh sẽ chủ động trong việc tìm hiểu, nghiên cứu lý thuyết hơn, các em
có thể tiếp cận bài giảng bất kỳ thời gian nào, có thể dừng bài giảng lại, ghi chú và
xem lại nếu cần (điều này là không thể nếu nghe giáo viên giảng dạy trên lớp).
Công nghệ E-learning giúp học sinh hiểu kỹ hơn các vấn đề lý thuyết từ đó sẵn
sàng tham gia vào các buổi học nhóm, bài tập nâng cao tại giờ học ở lớp.



sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

học chuẩn bị trước khi đến lớp. Ở lớp, người học giành thời gian toàn bộ cho hoạt
động giải bài tập, giải quyết các vấn đề, thảo luận nhóm xây dựng hiểu biết dưới sự
hướng dẫn GV; GV đóng vai trị hỗ trợ, quản lý học sinh, giúp HS giải quyết
những điểm khó hiểu trong bài mới.

nh

ng

hi

em

do

Theo bài viết tác giả Tô Thụy Diễm Quyên, giảng viên ứng dụng CNTT vào

dạy học của Bộ GD & ĐT đăng lên báo Giáo Dục ngày 01 tháng 02 năm 2015 đã
viết: “Mơ hình lớp học đảo ngược là mơ hình dạy học trong đó quy trình dạy học
và làm bài tập ở nhà được đảo ngược so với cách dạy học truyền thống”.

w

n

lo

ad

Lớp học đảo ngược là tất cả hoạt động dạy học được thực hiện “đảo ngược”
so với dạy học truyền thống. Ở lớp học đảo ngược, GV thực hiện những bài giảng
E – learning, những video lý thuyết và BT cơ bản, chia sẻ qua Internet cho HS,
nhiệm vụ của HS là tự học kiến thức mới và làm BT mức độ nhận biết, thơng hiểu
ở nhà. Sau đó HS được GV tổ chức các hoạt động giúp các e tương tác với nhau,
đồng thời giúp các em tìm hiểu sâu hơn kiến thức đã tự học thông qua các nhiệm
vụ học tập được giao.

th

yj

uy

ip

la


an

lu

1.3.2. Ưu, nhược điểm của lớp học đảo ngược

n
ll

fu

- Môi trường học tập linh hoạt

va

1.3.2.1. Ưu điểm của lớp học đảo ngược

m

oi

Lớp học đảo ngược cho phép HS lựa chọn cách thức, vị trí và thời gian học
tập phù hợp với điều kiệncủa cá nhân. Mơ hình tạo khơng gian để HS năng động
hơn trong việc thu nhận kiến thức, hợp tác, trao đổi với thầy cô, bạn bè và có thể
đánh giá được kết quả học tập của bản thân. Trong mơ hình dạy học này, GV có
nhiều cơ hội hơn trong quan sát, tiếp cận để hỗ trợ, đánh giá từng HS.

at

nh


z

z

vb

jm

ht

- Lấy học sinh làm trung tâm

k

Lớp học đảo ngược khiến việc giảng dạy lấy HS làm trung tâm. Trong các
lớp học truyền thống, GV là trung tâm của thông tin. Nếu HS thảo luận câu hỏi thì
tất cả đều xoay quanh những ý kiến chủ đạo của GV. Cịn ở lớp học đảo ngược,
chúng ta có thể nhận thấy vai trị của GV và HS có sự chuyển đổi rất lớn.

Phạm Thị Hương Giang

16

m

Lớp học đảo ngược hướng vào dạy học cá thể. Với các bài giảng E-learning,
video do GV cung cấp, HS sẽ có cơ hội học theo nhịp độ suy nghĩ và năng lực của
cá nhân. HS có thể dừng hình, tua lại hoặc dừng hẳn để học theo tốc độ tiếp nhận
kiến thức của mình. Đây là cách giải quyết cho vấn đề, ở lớp học truyền thống, đôi


co

- Thực hiện dạy học phân hóa

l.
ai

gm

Trong giờ học trên lớp, các em sẽ cùng nhau thảo luận theo chủ đề, gây
được sự hứng thú và phong trào học tập tích cực trong lớp. Có thể nói, mơi trường
học tập sơi động, đầy hứng thú này sẽ giúp các em học tập một cách tập trung nhất,
tạo ra những cơ hội học tập thú vị, góp phần xây dựng mơi trường học tập hiệu quả
nhất.


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

khi GV khó xác định chính xác khái niệm nào HS dễ nắm bắt và khái niệm nào thì

khó khăn. Đơi khi, giảng kĩ một khái niệm cho nhóm người học này sẽ lấy đi thời
gian của các nhóm HS đã hiểu cịn lại.

nh

ng

hi

- Tăng cường tính tương tác

em

do

Đối với loại hình học tập này, HS có cơ hội tương tác nhiều hơn với GV và
các bạn cùng lớp. Những bài giảng cũng như các yếu tố thường thấy trong lớp học
truyền thống chuyển hóa tập trung hơn vào tương tác cá nhân, ví dụ như việc cùng
thảo luận và giải quyết vấn đề theo nhóm nhỏ.

w

n

lo

ad

Trong q trình chuẩn bị bài ở nhà, nếu có thắc mắc, các em có thể trao đổi
với GV hay thảo luận với bạn học thông qua các diễn đàn như facebook, zalo… Sự

hỗ trợ kịp thời này sẽ giúp các em hiểu bài một cách bản chất nhất, tránh được hiện
tượng chán nản mỗi khi gặp bài khó và học tập hiệu quả hơn.

th

yj

uy

ip

la

1.3.2.2. Nhược điểm của lớp học đảo ngược

an

lu

Là một mơ hình sử dụng cơng nghệ thông tin để hỗ trợ giảng dạy, bất lợi lớn
nhất của nó dường như nằm ở chính cơng nghệ. Sự thiếu bình đẳng về cơng nghệ
có thể là rào cản đối với việc học tập của những HS thiếu điều kiện tiếp cận với
công nghệ.

n

va

fu


ll

Cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin ở Việt Nam rất khác biệt do điều kiện
kinh tế và hoàn cảnh từng vùng miền khác nhau của HS.

oi

m

at

nh

Nhiều HS vẫn còn phong cách học tập thụ động theo phương thức đọc chép
hay xem chép, học vẹt và tỏ ra bối rối khi GV yêu cầu tự học trực tuyến.

z

z

Muốn thực hiện các bài giảng E-learning và sử dụng các PMDH để tổ chức
hoạt động học tập trong lớp thì địi hỏi GV phải giỏi về công nghệ và vững về
phương pháp. Trong thời gian trên lớp, GV phải thường xuyên bao quát HS của
mình để hỗ trợ các em đúng thời điểm, đánh giá đúng năng lực của HS.

vb

k

jm


ht

- Các công cụ học tập xã hội: Những công cụ này sử dụng sức mạnh của
phương tiện truyền thông xã hội giúp cho việc học tập và kết nối được dễ dàng
hơn: Edmodo, Grockit; EduBlogs; Skype; Wikispaces; Pinterest; Schoology;
Quora; Ning; OpenStudy; ePals.
Phạm Thị Hương Giang

17

m

Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là điều kiện quan trọng để triển
khai mơ hình lớp học đảo ngược. Các công cụ công nghệ thông tin sẽ hỗ trợ người
học trong quá trình tự lực khám phá kiến thức

co

Lớp học đảo ngược đảm bảo nguyên tắc phải lấy người học làm trung tâm.
Thời gian ở lớp được dành để khám phá các kiến thức sâu hơn và tạo ra những cơ
hội học tập thú vị cho học sinh. Những bài giảng, những video giáo dục trực tuyến
do giáo viên thiết kế, tuyển chọn để truyền tải nội dung kiến thức sẽ được học sinh
sử dụng ở bên ngoài lớp học.

l.
ai

gm


1.3.3. Phương tiện học tập trong mơ hình lớp học đảo ngược


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

ki

- Công cụ học tập: Những công cụ sau đây giúp giáo viên chuẩn bị những
bài giảng thú vị và hiệu quả: Khan Academy, MangaHigh, FunBrain, Animoto,
Knewton, Kerpoof, StudySync, CarrotSticks. Ngồi ra, có thể sử dụng Facebook,
Zalo, Group Mail, Viber... để hỗ trợ mô hình lớp học đảo ngược.

nh

ng

hi

em

Trong luận văn này tơi sử dụng công cụ LMS để xây dựng lớp học đảo


do

ngược

w

Công cụ LMS

n

lo

LMS (Learning Management System) hay còn được gọi là hệ thống quản lý
học tập, là một phần mềm được thiết kế đặc biệt để tạo, phân phối và quản lý việc
cung cấp nội dung giáo dục. LMS có thể được lưu trữ như một sản phẩm độc lập
trên máy chủ của cơng ty hoặc nó có thể là một nền tảng dựa trên đám mây được
lưu trữ bởi công ty phần mềm.

ad

th

yj

uy

ip

la


Phần lớn LMS hoạt động bên trong trình duyệt web, đằng sau quy trình đăng
nhập an tồn. Điều này cho phép tất cả học sinh, sinh viên và người hướng dẫn dễ
dàng truy cập vào các khóa học khi đang di chuyển, trong khi các quản trị viên và
lãnh đạo có thể theo dõi sự tiến bộ của học viên và đưa ra điều chỉnh phù hợp.

an

lu

n

va

fu

- Chức năng:

ll

+ Chức năng quản lý, lưu trữ dữ liệu sốChức năng này cho phép các chủ thể
trên hệ thống E-Learning có thể đăng tải các khóa học cũng như các tài liệu số liên
quan hỗ trợ người học. Các dữ liệu số được đăng tải có hệ thống phân loại theo
định dạng tập tin, dung lượng, theo thời gian đăng tải,…và được kiểm soát nội
dung.

oi

m

at


nh

z

z

vb

+ Chức năng bảo mậtĐây là chức năng rất quan trọng trong hệ thống LMS,
nó bảo vệ hệ thống dữ liệu của các chủ thể một cách an tồn. Hơn thế nữa, các
thơng tin cá nhân liên quan các chủ thể hoặc các dữ liệu liên quan đến tài chính
cũng được bảo vệ.

k

jm

ht

Một LMS dùng làm mục đích kinh doanh, vận hành trên mơi trường Internet
có thể tiếp cận một cá nhân bất kỳ tại một quốc gia nào đó trên thế giới. Cho nên,
việc cho phép chuyển đổi các ngơn ngữ qua lại hoặc ít nhất là một ngơn ngữ quốc
tế cần được tích hợp vào hệ thống LMS.
Phạm Thị Hương Giang

18

m


+ Chức năng đa ngơn ngữ:

co

+ Chức năng đa chủ thể:Tính năng này hỗ trợ một lớp học/ một chương trình
đào tạo trực tuyến có sự tham gia tương tác cùng lúc bởi nhiều giáo viên và nhiều
học viên, họ đến từ nhiều nơi trên tồn thế giới.

l.
ai

gm

+ Chức năng đáp ứng: Tương thích đa chủng loại thiết bị truy cập: Chức
năng này hỗ trợ nhiều thiết bị công nghệ truy cập hệ thống LMS như máy tính bàn,
laptop, thiết bị di động, hay máy tính bảng,… Băng thơng đảm bảo lưu lượng
người dùng truy cập vào hệ thống học trực tuyến.


sa
ng

Sáng kiến kinh nghiệm

Lĩnh vực: Vật Lý

ki
en

+ Kiểm soát đăng ký:


ki
nh

Khả năng kiểm sốt và tùy chỉnh q trình đăng ký học trực tuyến.

ng

+ Lịch:

hi

em

Chức năng này thiết lập lịch cho các chương trình học tập trực tuyến như
lịch học, thời hạn khóa học, lịch thi,…

do

w

+ Chức năng quản lý giao dịch:

n

Chức năng này cho phép hệ thống LMS kiểm soát được các giao dịch phát
sinh khi tương tác với các khóa học trực tuyến của các chủ thể: giao dịch giữa học
viên với người cung cấp dịch vụ E-Learning (học phí); Giao dịch giữa người cung
cấp dịch vụ E-Learning với tác giả khóa học (thù lao giảng viên/ tiền phân chia lợi
nhuận khóa học) hay các giao dịch tiền ký gửi học theo hình thức ví điện tử,…


lo

ad

th

yj

uy

ip

+ Chức năng quản lý tương tác, hỗ trợ:

la

an

lu

Tương tác giữa các học viên: Chức năng này cho phép các học viên có thể
trao đổi thơng tin, trao đổi tài liệu qua hệ thống chat, email hoặc SMS,…nhằm
tương tác hỗ trợ học tập.

va

n

Tương tác giữa học viên với tác giả: Chức năng cho phép giữa học viên và

tác giả khóa học/ chương trình đào tạo có thể trao đổi thơng tin hoặc đánh giá,
nhận xét lẫn nhau.

ll

fu

oi

m

at

nh

Tương tác giữa học viên, giảng viên với quản trị hệ thống: Chức năng cho
phép 2 chủ thể là người cung cấp kiến thức khóa học và người nhận khóa học
tương tác trao đổi với quản trị hệ thống. Các vấn đề tương tác liên quan như các
quy định, chế độ,…

z

z

vb

jm

ht


+ Chức năng thi, kiểm tra:

k

Chức năng này cho phép các học viên tham gia kiểm tra năng lực học tập
hoặc xếp loại sau khai trải qua quá trình học. Các hình thức thi và kiểm tra phổ
biến trên hệ thống LMS như trắc nghiệm, nhiệm vụ tương tác thơng qua game,…

1.3.4. Chu trình học tập trong mơ hình lớp học đảo ngược
Với mơ hình lớp học đảo ngược, việc tìm hiểu kiến thức được định hướng
bởi người thầy thông qua các bài giảng E-learning do giáo viên (GV) đã chuẩn bị
và cung cấp cho học sinh (HS), nhiệm vụ của HS là tự tiếp cận với các kiến thức
này và làm bài tập mức độ thấp ở nhà.
Thời gian học trên lớp, thay vì thụ động nghe giảng, các em sẽ được GV tổ
chức các hoạt động để tương tác và chia sẻ lẫn nhau. GV sẽ hướng dẫn, hỗ trợ các
19

m

co

Chức năng này cho phép người học hoặc chủ thể trung gian quản lý người
học có thể kiểm sốt tiến trình học tập cũng như năng lực người học qua từng giai
đoạn.

Phạm Thị Hương Giang

l.
ai


gm

+ Chức năng theo dõi, kiểm soát:


×