Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Skkn mới nhất) vận dụng một số phương pháp dạy học tích cực kết hợp chuyển đổi số trong dạy học bài 11 ứng xử trong môi trường số nghĩa vụ tôn trọng bản quyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 67 trang )

sa
ng
ki
en
ki
nh

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

ng

TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2

hi
em



do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip

la

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


lu

an

Đề Tài:

n

va

“VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC KẾT
HỢP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG DẠY HỌC BÀI 11: ỨNG XỬ TRONG
MÔI TRƯỜNG SỐ. NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢN QUYỀN

ll

fu

oi

m

at

nh

- TIN HỌC 10 – SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC”

z
z


Lĩnh vực: Tin học

vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm

Tác giả: Nguyễn Thị Lam
Tổ: Toán - Tin
Số điện thoại: 0983.258.499
Năm học: 2022 - 2023


sa
ng
ki
en


MỤC LỤC

ki
nh

Nội dung

Trang

ng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

hi

1

em

1. Lý do chọn đề tài

1

do

2. Tính cấp thiết của đề tài

2

w


3. Tính mới và những đóng góp của đề tài

n

2

lo

ad

4. Mục đích nghiên cứu

3

th

3

yj

5. Nhiệm vụ nghiên cứu

uy

3

ip

6. Phương pháp nghiên cứu


7. Khả năng ứng dụng và triển khai của đề tài

la

3

lu

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

an

4

va

4

n

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

fu

1. Một số vấn đề chung về phương pháp dạy học tích cực

ll

4


oi

m

1.1. Phương pháp dạy học

nh

4

at

1.2. Phương pháp dạy học tích cực

4

z
vb

6

k

2. Chuyển đổi số và năng lực số

6

jm


ht

1.4. Đổi mới phương pháp dạy học

5

z

1.3. Kĩ thuật dạy học

2.3. Mục tiêu năng lực số

9

2.4. Tầm quan trọng của năng lực số trong xã hội hiện đại

9

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN

10

1. Thực trạng về việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực

10

2. Thực trạng về việc vận dụng chuyển đổi số

12


m

8

co

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số cho học sinh

l.
ai

6

gm

2.1. Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số


sa
ng
ki
en
ki

14

III. VẬN DỤNG MỘT SỐ PPDH TÍCH CỰC KẾT HỢP
CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀO THỰC TIỄN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC
DẠY HỌC BÀI 11: ỨNG XỬ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ.
NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG BẢN QUYỀN


14

nh

3. Thực trạng về khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập
của HS

ng

hi

em

do

w

14

n

1. Tổng quan về bài học

lo

14

1.2. Mục tiêu dạy học


15

ad

1.1. Thông tin về bài học

th
yj

1.3. Tiến trình tổng quát của hoạt động học

uy

16

ip

2. Một số PPDH tích cực đề xuất thiết kế và sử dụng trong dạy học
bài 11: ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền

la

17

an

lu

2.1. Phương pháp đóng vai


27

ll
oi

m

31

nh

36

at

2.5. Kế hoạch bài dạy minh họa

fu

2.4. Phương pháp sử dụng trị chơi

21

n

2.3. Phương pháp hoạt động nhóm

va

2.2. Phương pháp dạy học dựa trên dự án


17

z

36

3.1. Mục đích khảo sát

36

z

3. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất

vb

jm

ht

36

k

3.2. Đối tượng khảo sát

3.5. Kết luận

39


IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

40

1. Mục đích thực nghiệm

40

2. Bố trí thực nghiệm

40

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

42

Tài liệu tham khảo

44

m

37

co

3.4. Kết quả khảo sát

l.

ai

36

gm

3.3. Nội dung và quy trình khảo sát


sa
ng
ki
en

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ki
nh
ng

THPT

Trung học phổ thông

PP

Phương pháp

em


do

Ý nghĩa

hi

Cụm từ viết tắt

w

Công nghệ thông tin – truyền thông

n

CNTT-TT

lo

Giáo viên

ad

GV

th

HS

Học sinh


yj

an

Đào tạo

n

va

Thực nghiệm

ll

fu

TN

Giáo dục

lu

ĐT

Giáo dục phổ thông

la

GD


ip

GDPT

Phương pháp dạy học

uy

PPDH

Đối chứng

VD

Ví dụ

DHDA

Dạy học dự án

MTĐT

Máy tính điện tử

oi

m

ĐC


at

nh
z
z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm


sa
ng
ki
en

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

ki


nh

1. Lí do chọn đề tài

ng

Để nâng cao chất lượng dạy học, đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang
được triển khai đồng bộ trong hệ thống giáo dục nước ta. Sự đổi mới thực hiện trên
cả mục tiêu giáo dục và chương trình giáo dục, đặc biệt đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động của người
học. Chuyển mạnh từ quá trình giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đơi với hành, lý luận gắn bó với
thực tiễn, từ đó khắc phục được lối truyền thụ áp đặt một chiều, cách ghi nhớ máy
móc. Thường xuyên tổ chức các hình thức học tập đa dạng.

hi

em

do

w

n

lo

ad


th

yj

Việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực thể
hiện qua nhiều đặc trưng trong đó dạy học thơng qua tổ chức liên tiếp các hoạt động
học tập, giúp HS tự khám phá những điều chưa biết chứ không thụ động tiếp thu
những tri thức được sắp đặt sẵn. GV là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các
hoạt động học tập phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào
các tình huống học tập hoặc tình huống thực tiễn...là một trong những đặc trưng vô
cùng quan trọng.

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


Trong thời đại công nghệ 4.0 ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
trong q trình dạy học là vơ cùng cần thiết, đặc biệt trong dạy học định hướng phát
triển năng lực thì chuyển đổi số lại vô cùng quan trọng để mang lại hiệu quả cao
trong học tập. Lý thuyết về chuyển đổi số hiện tại là rất mới lạ đối với giáo viên, tuy
nhiên trong thực tế chuyển đổi số đã được nhiều giáo viên sử dụng ít nhiều trong
dạy học. Trong dạy học chuyển đổi số không phải chỉ giáo viên sử dụng mà quan
trọng hơn là học sinh: học sinh là chủ thể thao tác, thực hiện trực tiếp các thiết bị số,
sử dụng các phần mềm để hỗ trợ, thực hiện, tạo ra những sản phẩm số để thực hiện
nhiệm vụ học tập; giáo viên là người định hướng, tổ chức cho học sinh thực hiện
nhiệm vụ học tập.

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht


1

m

Xuất phát từ các lí do trên tơi đã chọn nghiên cứu đề tài “ Vận dụng một số
phương pháp dạy học tích cực kết hợp chuyển đổi số trong dạy học bài 11: Ứng
xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền – Tin học 10 – sách kết nối

co

Là một giáo viên giảng dạy bộ môn Tin học tôi luôn trăn trở phải giảng dạy và
giáo dục cho HS những cái gì, như thế nào để giúp HS trở thành những con người
có phẩm chất tốt, tự chủ, năng động, sáng tạo, thích ứng với xã hội hiện nay.

l.
ai

gm

Bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền thuộc chủ
đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong mơi trường số là một bài học đặc biệt quan
trọng trong thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay. Bài học giúp học sinh phân biệt
được tin tốt hay xấu, có phù hợp với pháp luật, với đạo đức hay không, hiểu được
hành vi nào là vi phạm bản quyền đối với các tác phẩm số,…


sa
ng
ki

en

ki

tri thức ” với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về tính ưu việt, khả năng vận dụng
phương pháp dạy học tích cực cũng như chuyển đổi số nhằm góp phần nâng cao chất
lượng dạy học môn Tin học lớp 10 nói riêng và chất lượng dạy học Tin học ở trường
phổ thơng nói chung. Mặt khác nâng cao khả năng ứng xử trên môi trường số cho
học sinh, nâng cao phẩm chất đạo đức và văn hóa khi tham gia Internet.

nh

ng

hi

em

2. Tính cấp thiết của đề tài

do

w

- Tồn nghành giáo dục đang thực hiện mạnh mẽ ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số trong dạy và học.

n

lo


ad

- Các phương pháp dạy học tích cực là một trong những biện pháp nâng cao
chất lượng dạy học đang được quan tâm vận dụng hàng đầu hiện nay.

th

yj

- Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nói chung, chất lượng giảng dạy ở
các trường phổ thông là vấn đề mang tính cấp thiết, là giải pháp quan trọng nhất để
nền giáo dục ở nước ta có thể tiến kịp với sự phát triển của khoa học trên thế giới,
đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.

uy

ip

la

lu

an

3. Tính mới và những đóng góp của đề tài
- Đề tài đề xuất nội dung, quy trình dạy học bài 11 thuộc chủ đề 3, môn tin học
10, bộ sách kết nối tri thức với việc sử dụng linh hoạt các PPDH tích cực và vận
dụng chuyển đổi số góp phần nâng cao hiệu quả dạy và học môn Tin học cũng như
phát triển năng lực của học sinh.

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm việc theo nhóm một cách có hiệu quả từ
đó hình thành năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề trong học
tập và trong công việc hàng ngày.

n

va

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

- Đây là năm học đầu tiên cả nước triển khai dạy và học theo chương trình mới
nên sáng kiến này có thể xem là một trong số ít những tài liệu đã trải qua thực nghiệm
cho kết quả tốt để các thầy cô giáo tham khảo trong những năm tới.


jm

ht

k

- Đề tài giúp HS thấy được ứng dụng của môn Tin trong cuộc sống và đem lại
niềm tin, hứng thú học tập và u thích học mơn Tin học; tạo nên những con người
mới tích cực, chủ động, sáng tạo trong tương lai đáp ứng nhu cầu phát triển của xã
hội hiện đại.

m

2

co

Như vậy đề tài đã có những đóng góp đáng kể về mặt lý luận cũng như thực tiễn:
Về mặt lý luận: Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về thiết kế và tổ chức một
số hoạt động dạy học trong bài 11, Tin học 10, sách kết nối tri thức nói riêng và ở
trường THPT nói chung, đáp ứng yêu cầu của chương trình GDPT mới năm 2018.

l.
ai

gm

- Giúp học sinh tự tin giao tiếp trước đám đông và khả năng thuyết trình các
sản phẩm của chính các em. Và hơn hết các em có thể tự hào về những sản phẩm do
chính tay mình làm ra và sử dụng những sản phẩm đó với nhiều mục đích khác nhau

hoặc sẽ định hướng nghề nghiệp sau khi ra trường.


sa
ng
ki
en

ki

Về mặt thực tiễn: Cung cấp những giá trị cụ thể về mức độ thành công của việc
đưa giáo án vận dụng PPDH tích cực và chuyển đổi số vào thực tiễn giảng dạy Tin
học THPT.

nh

ng

hi

4. Mục đích nghiên cứu

em

Sáng kiến được nghiên cứu và triển khai với mục đích:

do

Nhằm đổi mới dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Giúp cho giáo viên có kĩ năng tốt nhất trong việc thiết kế phương pháp, quy trình

dạy học của bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền phù
hợp với nội dung bài học.

w

n

lo

ad

th

Giúp HS thêm hứng thú với học tập và tiếp thu kiến thức tốt hơn, thêm u
thích mơn Tin học, đồng thời cũng hình thành cho các em các phẩm chất: trách
nhiệm, trung thực, chăm chỉ …và các năng lực : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp
tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tiễn…

yj

uy

ip

la

n

va


5. Nhiệm vụ nghiên cứu

an

lu

Với bản thân, nghiên cứu đề tài sáng kiến kinh nghiệm là cơ hội tốt để nghiên
cứu khoa học làm quen với PP làm khoa học tuy chỉ trong phạm vi hẹp.

ll

fu

- Tìm hiểu cơ sở lí luận về PPDH tích cực, về chuyển đổi số ở trường THPT.

oi

m

- Nghiên cứu bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền
- Tin học 10 – Bộ sách kết nối tri thức.

nh

at

- Nghiên cứu các phương pháp cụ thể và cách thiết kế, tổ chức các hoạt động
dạy học để phù hợp với bài học, phát huy tính tích cực, chủ động của HS cũng như
phát triển năng lực số.


z

z

vb

jm

ht

- Thiết kế giáo án thực nghiệm dạy học theo định hướng của chương trình giáo
dục phổ thơng mới năm 2018.

k

- Thực nghiệm sư phạm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả của
các PPDH tích cực đã xây dựng trong bài học.

co

l.
ai

gm

- Kết luận và đề xuất.

m

6. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lí luận của phương pháp dạy học tích cực, kĩ năng số và
chuyển đổi số, nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa, sách tham khảo có liên quan.
- Khảo sát thực trạng, các phương pháp hỗ trợ, thăm dò ý kiến GV, HS
- Thực nghiệm sư phạm và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm.
7. Khả năng ứng dụng và triển khai của đề tài

3


sa
ng
ki
en

ki

Đề tài được bắt đầu tìm hiểu và tiến hành từ tháng 9 năm 2022, được áp dụng
vào giảng dạy ở một số lớp 10 tại trường THPT nơi tôi đang cơng tác và cho kết quả
tốt, hồn thành xuất sắc mục đích nghiên cứu đã đề ra.

nh

ng

hi

Đề tài phù hợp, có khả năng áp dụng và triển khai cho học sinh THPT và các
thầy cô dạy Tin tham khảo.

em


do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip
la
an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb
k


jm

ht

m

co

l.
ai

gm
4


sa
ng
ki
en

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ki

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN

nh

ng


1. Một số vấn đề chung về phương pháp dạy học tích cực
1.1. Phương pháp dạy học

hi

em

do

Phương pháp dạy học là con đường để đạt mục đích dạy học, được bắt nguồn
từ tiếng Hy Lạp. PPDH là cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong quá
trình dạy học. Cách thức hành động bao giờ cũng diễn ra trong những hình thức cụ
thể. Cách thức và hình thức khơng tách nhau một cách độc lập.

w

n

lo

ad

Phương pháp dạy học là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng. Có nhiều quan niệm,
quan điểm khác nhau về PPDH. Có định nghĩa cho rằng: Phương pháp dạy học là
cách làm việc giữa người dạy và người học, qua đó người học có thể nắm bắt được
các kiến thức, kỹ năng và hình thành năng lực cũng như thế giới quan. Bên cạnh đó
cũng có quan niệm cho rằng: phương pháp dạy học thực ra là các hình thức kết hợp
các hoạt động của người dạy và người học mục tiêu là hướng về một việc để đạt
được một mục đích nào đó. Theo GS Nguyễn Ngọc Quang “Phương pháp giảng dạy

là cách thức làm việc của thầy và trò dưới sự chỉ đạo của thầy nhằm làm cho trò nắm
vững kiến thức kĩ năng, kĩ xảo một cách tự giác, tích cực tự lực, phát triển những
năng lực nhận thức và năng lực hành động, hình thành thế giới quan duy vật khoa
học…”. Tuy nhiên dù ở những phạm vi quan niệm khác nhau nhưng đều thống nhất
và cho rằng: PPDH là những hình thức, cách thức hành động của giá o viên và hoc
sinh nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù hợp với những nội
dung và những điều kiện dạy học cụ thể. PPDH cụ thể quy định những mơ hình hành
động của giáo viên và học sinh.

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

ll

fu


oi

m

at

nh

z

z

vb

Các đặc điểm của phương pháp dạy học:

m

+ Có tính khách quan và cả tính chủ quan.

co

+ Có được sự thống nhất về logic trong nội dung dạy và logic về tâm lý nhận thức.

l.
ai

gm


+ Bao gồm hai mặt, mặt bên trong và mặt bên ngoài.

k

+ Là sự thống nhất của phương pháp dạy và phương pháp học

jm

ht

+ Phương pháp dạy học giúp thực hiện các mục tiêu của việc dạy học.

+ Chịu sự chi phối trực tiếp từ nội dung và mục đích của hoạt động dạy học.
+ Có được sự thống nhất của các cách thức hành động và phương tiện dạy học.
+ Hiệu quả được quyết định bởi trình độ chun mơn và nghiệp vụ của người dạy.
+ Ngày càng có sự hồn thiện và khơng ngừng phát triển để có thể đáp ứng tốt
hơn nhu cầu ngày càng cao của hoạt động dạy học.
1.2. Phương pháp dạy học tích cực
5


sa
ng
ki
en

ki

Những phương pháp dạy học phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của
người học được gọi là phương pháp dạy học tích cực. Phương pháp dạy học tích cực

hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của người học nghĩa
là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ khơng phải là tập trung vào
người dạy. Phương pháp dạy học tích cực khơng phải là một phương pháp dạy học
cụ thể mà là một khái niệm bao gồm nhiều phương pháp, hình thức, kĩ thuật dạy học
nhằm tích cực hóa, tăng cường sự tham gia của người học tạo điều kiện cho người học
phát huy tối đa khả năng học tập, năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề.

nh

ng

hi

em

do

w

n

lo

Khi áp dụng các phương pháp giảng dạy tích cực, giờ giảng của mỗi giáo viên
trở nên sinh động, hấp dẫn và có ý nghĩa. Học sinh là trung tâm nhưng vai trị, uy tín
của GV được đề cao hơn. Bên cạnh đó, khả năng chun mơn của GV sẽ tăng lên
nhờ áp lực của phương pháp, bởi nội dung kiến thức của từng giờ giảng phải được
cập nhật liên tục để đáp ứng các câu hỏi của HS trong thời đại thông tin rộng mở.
GV phải luôn đổi mới bài giảng cũng như phong cách đứng lớp. Mối quan hệ giữa
GV và HS sẽ trở nên gần gũi, tốt đẹp qua việc giải quyết các tình huống liên quan

đến nội dung bài học và cuộc sống của HS.

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

Khi GV dạy học bằng phương pháp dạy học tích cực, HS thấy “được học” chứ
không “bị học”. HS được chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình đồng
thời với việc bổ sung những kiến thức, kinh nghiệm không chỉ từ người thầy mà cịn
từ chính các bạn trong lớp. HS hạnh phúc khi được học, được sáng tạo, được thể
hiện, được làm. Sử dụng phương pháp giảng dạy tích cực chính là tìm mọi cách giúp
HS được chủ động trong việc học, cho các em được làm việc, được khám phá tiềm
năng của chính mình. GV cần giúp các em có được sự tự tin, có trách nhiệm với bản
thân để từ đó chia sẻ trách nhiệm với cộng đồng.


ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k

jm

ht

Một số phương pháp dạy học tích cực: Phương pháp dạy học nhóm, phương
pháp nghiên cứu trường hợp điển hình, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp
đóng vai, phương pháp trò chơi, phương pháp dạy học theo dự án, phương pháp bàn
tay nặn bột, phương pháp dạy học theo góc,...


co

l.
ai

gm

Những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của các phương pháp tích cực:

m

+ Dạy học thơng qua các hoạt động của học sinh.
+ Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học.
+ Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học nhóm.
+ Kết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò.
1.3. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học là những động tác, cách thức hành động của của giáo viên và
học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình
dạy học. Các kĩ thuật dạy học chưa phải là các PPDH độc lập. Các KTDH vô cùng
6


sa
ng
ki
en

ki

phong phú về số lượng, có thể tới hàng ngàn. Bên cạnh những KTDH thông thường,

ngày nay người ta đặc biệt chú trọng các KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của
người học, ví dụ: kĩ thuật động não, kĩ thuật tia chớp, kĩ thuật sơ đồ tư duy.

nh

ng

hi

1.4. Đổi mới phương pháp dạy học

em

do

Việc đổi mới PPDH cần dựa trên những cơ sở khoa học và thực tiễn giáo dục.
Khoa học giáo dục là lĩnh vực rất rộng lớn và phức hợp, có nhiều chun ngành
khác nhau. Vì vậy việc đổi mới PPDH cũng được tiếp cận dưới rất nhiều cách tiếp
cận khác nhau. Tuỳ theo mỗi cách tiếp cận khác nhau có thể có những quan niệm
khác nhau về đổi mới PPDH. Vì vậy có những định hướng và những biện pháp khác
nhau trong việc đổi mới PPDH. Tuy nhiên khơng có cơng thức chung duy nhất trong
việc đổi mới PPDH. Trong thực tiễn cần xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể để xác định
và áp dụng những định hướng, biện pháp thích hợp. Dựa trên khái niệm chung về
PPDH, có thể hiểu: Đổi mới phương pháp dạy học là cải tiến những hình thức và
cách thức làm việc kém hiệu quả của giáo viên và học sinh, sử dụng hình thức và
cách thức hiệu quả hơn nhằm nâng cao chất lượng dạy học, phát huy tính tích cực,
tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực của học sinh.

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip

la

an

lu

n

va

Đổi mới PPDH đối với giáo viên cần:

oi
nh

+ Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.


m

+ Đổi mới PPDH trên lớp học;

ll

fu

+ Đổi mới việc lập kế hoạch dạy học, thiết kế bài dạy;

at

+ Đổi mới PPDH đối với học sinh là đổi mới phương pháp học tập.

z

z

+ Đổi mới PPDH cần được tổ chức, lãnh đạo và hỗ trợ từ các cấp quản lý giáo
dục, đặc biệt là các trường phổ thông thông qua những biện pháp thích hợp.

vb

k

jm
7

m


“Chuyển đổi số” là khai thác các dữ liệu có được từ q trình số hóa, rồi áp
dụng các cơng nghệ để phân tích, biến đổi các dữ liệu đó và tạo ra các giá trị mới
hơn. Có thể xem “Số hóa” như một phần của q trình “Chuyển đổi số”, trong đó
“Số hóa” là q trình hiện đại hóa, chuyển đổi các hệ thống thường sang hệ thống
kỹ thuật số (chẳng hạn như chuyển từ tài liệu dạng giấy sang các file mềm trên máy
tính như file ảnh, file PDF…)

co

Khó có được một định nghĩa rõ ràng và cụ thể về chuyển đổi số, bởi vì q
trình áp dụng chuyển đổi số sẽ có sự khác biệt ở từng lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên,
để có thể định nghĩa một cách ngắn gọn và dễ hiểu thì chuyển đổi số (Digital
Transformation trong tiếng Anh) là sự tích hợp các cơng nghệ kỹ thuật số vào tất
cả các lĩnh vực.

l.
ai

gm

Chuyển đổi số là gì?

ht

2. Chuyển đổi số và năng lực số
2.1. Khái niệm về chuyển đổi số và năng lực số


sa

ng
ki
en

ki

Kĩ năng chuyển đổi số: Bên cạnh năng lực số thì kĩ năng chuyển đổi số cũng
rất quan trọng, đó là các kỹ năng tư duy bâc cao và kĩ năng sống như: giải quyết vấn
đề, hợp tác, sáng tạo, quản lý cảm xúc, thấu hiểu và giao tiếp tạo điều kiện cho trẻ
em và thanh thiếu niên trở thành những người học nhanh nhẹn, dễ thích nghi và là
những công dân được trang bị để tự điều chỉnh, định hướng khi phải đối mặt với các
thách thức cá nhân, học tập, 3 xã hội và kinh tế. Kỹ năng chuyển đổi số đi kèm với
kiến thức và giá trị nhằm kết nối, củng cố và phát triển các kỹ năng khác cũng như
xây dựng kiến thức sâu rộng hơn.

nh

ng

hi

em

do

w

n

lo


Các kĩ năng chuyển đổi số được hình thành phát phát triển cho học sinh thông
qua việc giáo viên khai thác công cụ CNTT để tổ chức dạy học gồm:

ad

th

- Kỹ năng tự học được hình thành khi học sinh xem video bài giảng, tài liệu
học tập, bài tập.

yj

uy

ip

- Khi học sinh tương tác với bạn trong nhóm để hồn thiện nhiệm vụ, sản phẩm
học tập (thông qua các ứng dụng được kết nối trên Internet) các kỹ năng hợp tác chia
sẻ của học sinh được phát triển.

la

lu

an

- Khi học sinh đánh giá bài học của từng nhóm, các kỹ năng tương tác với nhau
được phát triển.


va

n

- Khi học sinh trong nhóm hồn thiện sản phẩm và trao đổi với các nhóm khác,
các kỹ năng trao đổi, hợp tác cũng được pháp triển.

ll

fu

m

oi

- Khi học sinh trong nhóm báo cáo kết quả với cả lớp, kỹ năng thuyết trình và
hợp tác được củng cố và phát triển.

at

nh

Năng lực số là gì?

z

z

Đã có nhiều khái niệm được sử dụng khi đề cập đến phát triển năng lực số ở
các quốc gia và tổ chức quốc tế, phổ biến là các khái niệm sau: Digital Literacy,

Digital Skills, Digital Competences ... mỗi khái niệm mang một nghĩa riêng để phù
hợp với mục tiêu cụ thể của các nước, các tổ chức. Tuy nhiên, chúng đều hướng đến
một mục tiêu chung là phát triển các kĩ năng tìm kiếm, đánh giá, quản lý được thơng
tin; giao tiếp, hợp tác, giải quyết các vấn đề an tồn, hiệu quả. Từ đó giúp mọi người
có thể thành công trên môi trường số.

vb

k

jm

ht

m

8

co

Theo UNESCO (2018), khái niệm năng lực công nghệ số là khả năng tiếp cận,
quản lý, hiểu, tích hợp, giao tiếp, đánh giá và tạo thơng tin một cách an tồn và hợp
lý thơng qua cơng nghệ kỹ thuật số phục vụ cho việc làm và lập nghiệp. Năng lực
công nghệ số bao gồm các năng lực khác nhau liên quan đến kĩ năng công nghệ

l.
ai

gm


Theo Stergioulas 2006, năng lực số là nhận thức, thái độ và khả năng của cá
nhân trong việc sử dụng hợp lý các công cụ và phương tiện kỹ thuật số để xác định,
tiếp cận, quản lý, tích hợp, đánh giá, phân tích và tổng hợp tài nguyên số, xây dựng
kiến thức mới, tạo ra các hình thức truyền thơng và giao tiếp với người khác trong
các tình huống đời sống cụ thể nhằm tạo điều kiện cho hoạt động xã hội mang tính
xây dựng và suy ngẫm về quy trình này.


sa
ng
ki
en

thông tin - truyền thông (CNTT-TT), kiến thức thông tin và truyền thông.

ki

Năm 2018, Ủy ban Châu Âu sử dụng khái niệm năng lực số: “Năng lực số
liên quan đến việc sử dụng cũng như tham gia vào công nghệ số một cách tự tin, chủ
động và có trách nhiệm phục vụ cho học tập, làm việc và tham gia vào xã hội. Năng
lực số gồm có kiến thức về thông tin và số liệu, truyền thông và hợp tác, kiến thức
truyền thông, tạo nội dung số (bao gồm cả lập trình), an tồn (bao gồm cả lợi ích và
năng lực số liên quan đến an ninh mạng) và các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ,
giải quyết vấn đề và tư duy phản biện.

nh

ng

hi


em

do

w

n

Khái niệm năng lực số của UNICEF – 2019 như sau: Năng lực số (Digital
Literacy) đề cập đến kiến thức, kỹ năng và thái độ cho phép trẻ phát triển và phát
huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên phạm vi
toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo cách phù
hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương, phát triển
và phát huy tối đa khả năng trong thế giới công nghệ số ngày càng lớn mạnh trên
phạm vi toàn cầu, một thế giới mà trẻ vừa được an toàn, vừa được trao quyền theo
cách phù hợp với lứa tuổi cũng như phù hợp với văn hóa và bối cảnh địa phương.

lo

ad

th

yj

uy

ip


la

an

lu

va

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực số cho học sinh

n

Môi trường xã hội của học sinh, cơ sở hạ tầng hạn chế (như điều kiện kết nối
Internet khó khăn và tỷ lệ hộ gia đình có máy tính thấp), chi phí cho việc sử dụng
hạ tầng CNTT-TT, chất lượng cơng nghệ …

ll

fu

oi

m

at

nh

Hồn cảnh gia đình: là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực số của
học sinh. Hiểu biết của cha mẹ về vai trò của CNTT-TT ảnh hưởng lớn đối với

tương lai của trẻ, cha mẹ là người có thể hạn chế được rủi ro của Internet và các
hoạt động truyền thông hàng ngày đối với trẻ, vì phương thức giáo dục chủ yếu là
trẻ hịa nhập xã hội bằng cách sử dụng phương tiện truyền thơng số tại nhà”

z

z

vb

jm

ht

k

Các nhà trường đóng một vai trị quan trọng trong việc phát triển các năng
lực số cho học sinh: Các trường học cũng như các trung tâm học tập cộng đồng là
chìa khóa để nâng cao nhận thức, xây dựng kĩ năng tư duy phản biện và khả năng
thích nghi cũng như có ảnh hưởng đến chiến lược cơng nghệ hỗ trợ trung gian của
các gia đình.

m

co

l.
ai

gm


Các tổ chức, cá nhân hỗ trợ phát triển năng lực số cho trẻ em ngày càng được
thừa nhận, cả về nỗ lực trong thiết kế các thiết bị và dịch vụ giúp trao quyền và bảo
vệ trẻ em thông qua việc áp dụng xóa mù cơng nghệ số hiệu quả và các cơ chế an
toàn, cũng như về khả năng hỗ trợ các sáng kiến nhằm đẩy mạnh xóa mù cơng nghệ
số, như Sáng kiến An tồn của Google. Ngồi ra, các cơng ty đa quốc gia có vai trị
nổi bật trong việc tạo ảnh hưởng đến quyết định của chính phủ các nước về năng lực
xóa mù cơng nghệ số - năng lực cần được giảng dạy và đánh giá, nhất là ở các nước
đang phát triển (UNESCO 2017).
9


sa
ng
ki
en

ki

Mơn Tin học đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành năng lực số cho học
sinh: Khác với mơn học khác, các mạch kiến thức về kĩ năng số, CNTT-TT và Khoa
học máy tính (CS) khơng những góp phần phát triển NLS nói riêng mà cịn phát triển
NL tin học nói chung. Một cách cụ thể hơn, các chủ đề Tin học vừa cung cấp nội
dung vừa cung cấp phương tiện để phát triển NLS. Phương tiện ở đây bao gồm các
thiết bị số và phần mềm tin học (online và offline, độc lập, rời rạc hoặc tạo thành hệ
thống) để hỗ trợ học tập, làm việc và các hoạt động tương tác trong xã hội số.

nh

ng


hi

em

do

w

Gần đây, nghiên cứu của UNESCO cũng chỉ ra phát triển năng lực số có liên
quan đến các yếu tố sau:

n

lo

ad

th

+ Thứ nhất, năng lực số bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi việc sử dụng hơn là tiếp
cận. Nghĩa là việc có được thiết bị CNTT-TT khơng đảm bảo rằng nó sẽ được sử
dụng trong thực tế.

yj

uy

ip


la

+ Thứ hai, điều quan trọng không phải là thời gian ngồi trước máy tính mà
là việc khai thác hết các chức năng của máy tính, cả ở nhà và ở trường.

an

lu

n

va

+ Thứ ba, kỹ năng số bị ảnh hưởng bởi số năm trẻ sử dụng máy tính: càng
sớm có kỹ năng số thì tác động càng lớn.

ll

fu

+ Thứ tư, cần tăng cường kỹ năng về ngôn ngữ viết của học sinh như đọc,
hiểu và xử lý văn bản để phát triển các kỹ năng số cho các em.

oi

m

at

nh


+ Thứ năm, việc giáo viên ứng dụng CNTT-TT có mối tương quan tích cực
với trình độ kỹ năng số của học sinh: nếu nhà trường muốn phát triển tốt nhất kỹ
năng số của học sinh thì cần phải đầu tư vào đào tạo CNTT-TT cho giáo viên, đồng
thời hỗ trợ tích hợp CNTT-TT vào chương trình giảng dạy (UNESCO 2017).

z

z

vb

jm

ht

2.3. Mục tiêu năng lực số

k

Nhằm định hướng phát triển NLS cho học sinh phổ thơng. Thơng qua đó góp
phần thực hiện thành cơng Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

Trong xã hội hiện đại sự phát triển NLS là vơ cùng quan trọng. Gia đình, xã
hội, các tổ chức giáo dục và các thầy cô giáo sẽ giúp các em học sinh:
10

m

2.4. Tầm quan trọng của phát triển năng lực số trong xã hội hiện đại


co

Làm cơ sở xây dựng các khuyến nghị đối với gia đình, các tổ chức xã hội cùng
với nhà trường phát triển năng lực số cho trẻ em trong độ tuổi đang đi học phổ thông.

l.
ai

gm

Làm cơ sở để giáo viên, cán bộ quản lí giáo dục, các cơ sở giáo dục phổ thông
xây dựng kế hoạch phát triển năng lực số cho học sinh, giáo viên; Cụ thể hóa năng
lực CNTT của học sinh theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.


sa
ng
ki
en

ki

- Tiếp cận công nghệ, biết sử dụng và quản lí các phương tiện cơng nghệ
thơng tin và truyền thơng để khai thác thông tin, tài liệu phục vụ học tập, phục vụ
cuộc sống.

nh

ng


- Ứng xử phù hợp trong môi trường số.

hi

em

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

do

- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.

w

- Hợp tác trong môi trường số.

n

lo

- Khả năng sáng tạo và đổi mới sáng tạo.

ad

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN

th

yj


1. Thực trạng về việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực

uy

Về nội dung chương trình: Đây là năm đầu tiên triển khai thực hiện dạy và
học theo chương trình mới nên ngồi các hướng dẫn của Bộ giáo dục thì gần như
chưa có các tài liệu chính thống và chất lượng để hỗ trợ cho giáo viên trong việc tổ
chức các PPDH tích cực trong mỗi bài học, tiết học.

ip

la

an

lu

n

va

Bài 11: Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền là một bài
học với nhiều nội dung quan trọng trong thời đại số. Cùng với sự phát triển của xã
hội, công nghệ thông tin nói chung, internet và các trang mạng xã hội nói riêng đã
và đang ảnh hưởng rất lớn đến mọi mặt đời sống xã hội và sinh hoạt của con người..
Khi mà con người đã coi mạng xã hội là “môi trường xã hội”, thì văn hóa ứng xử ở
đó lại là một vấn đề cần được quan tâm.

ll


fu

oi

m

at

nh

z

Mạng xã hội là một thành tựu khoa học kỹ thuật của con người. Nó đem con
người đến gần với nhau hơn. Nó giúp người ta nói lên suy nghĩ của mình được nhiều
hơn. Và đặc biệt, nó giúp cho người truyền tải cảm hứng, giúp cho cộng đồng gần
gũi nhau hơn. Tới đây, với cuộc cách mạng 4.0, các nhà khoa học còn mong muốn
xây dựng sự tương tác mạnh mẽ hơn giữa thế giới ảo và thế giới thật. Dễ thấy, sự
tác động của hai thế giới, “ảo” và “thật” đã gần nhau lắm. Tuy nhiên, thời gian gần
đây, nhiều câu chuyện không hay đã diễn ra trên mạng xã hội cho thấy, việc cộng
đồng trong xã hội kêu gọi xây dựng văn hóa ứng xử trên mạng xã hội đang trở nên
cấp thiết. Có ý kiến cho rằng, việc xây dựng văn hóa phải xuất phát từ hai phía, từ
cơ quan quản lý nhà nước và từ mỗi người dân.

z

vb

k


jm

ht

m

co

11

l.
ai

gm

Thực trạng văn hóa ứng xử trên mạng xã hội hiện nay rất đáng sợ. Có những
group facebook, trang mạng mang tên: Hội những người ghét cô A, Hội những người
ghét giáo viên chủ nhiệm, hội những người muốn chết,…. nhận được sự quan tâm
của nhiều học sinh, thu hút cả nghìn like, comment, chửi bới, nói xấu, lăng mạ cơ
giáo. Sau đây là một số hình ảnh tơi tìm kiếm được qua Internet:


sa
ng
ki
en
ki
nh
ng
hi

em
do
w
n
lo
ad
th

yj

Có lẽ chưa bao giờ cụm từ “văn hóa ứng xử” lại được nhắc nhiều như ngày nay.
Điều đó cho ta thấy rằng tầm quan trọng của văn hóa ứng xử trong cuộc sống cũng
như sự xuống cấp đáng báo động của nó đang đặt ra khiến khơng ít người trong
chúng ta phải giật mình nhìn lại về văn hóa ứng xử của chính mình.

uy

ip

la

an

lu

n

va

Việc vi phạm bản quyền gây ảnh hưởng rất lớn tới các đơn vị cung cấp nội

dung, tới khán giả. Khoảng 70% người Việt sử dụng Internet với trung bình 7 giờ
mỗi ngày. Cơng nghệ 4G, 5G tiếp tục phát triển, giúp người dân dễ dàng truy cập
Internet để giải trí, học tập và phục vụ các nhu cầu khác trong đó có việc nghe, xem
nội dung trực tuyến. Tuy nhiên, việc sử dụng nhiều thiết bị di động, cùng với băng
thông rộng tốc độ cao và khả năng lưu trữ chi phí thấp đã giúp thúc đẩy xu hướng vi
phạm bản quyền kỹ thuật số.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

Tại Việt Nam hiện nay, có một số giải pháp mà các đơn vị cung cấp nội dung
đang thực hiện như sử dụng công nghệ phát hiện nguồn phát tán nội dung; công nghệ
quản lý bản quyền nội dung số, công nghệ đóng dấu bản quyền,…

k


jm

ht

m

co

12

l.
ai

gm

Về mức độ sử dụng của giáo viên: Kết quả khảo sát 70 GV về mức độ quan
tâm đến các PPDH tích cực và mức độ sử dụng các PPDH tích cực vào dạy học tơi
nhận được kết quả rõ rệt như trên biểu đồ: mặc dù hầu hết các GV đều rất muốn tìm
hiểu (53%) hoặc quan tâm (45%) nhưng áp dụng vào thực tế thì lại chưa thực hiện
thường xuyên.
( Mẫu phiếu điều tra được tôi thể hiện trong phụ lục 1)


sa
ng
ki
en
ki
nh

ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj

uy

Biểu đồ 1: Mức độ sử dụng và mức độ quan tâm của GV đến các PPDH tích cực

ip

Về phía học sinh: Sau khi thu thập 76 câu trả lời của HS thông qua phiếu
điều tra tại lớp học, chúng tôi thống kê được kết qủa sau đây:

la

lu

an

( Mẫu phiếu điều tra được tôi thể hiện trong phụ lục 2)

n


va
Kết quả

ll

fu

Nội dung khảo sát

m

Có: 67

oi

Em có sử dụng

nh

Khơng: 0

hàng ngày khơng?

Thỉnh thoảng: 9

Em có sử dụng kiến thức

Thường xun: 2

Tin học trong đời sống hàng


Thỉnh thoảng: 30

ngày không?

Không: 44

Theo em, kỹ năng sử dụng

Rất quan trọng: 28

mạng xã hội và giao tiếp,

Quan trọng:24

ứng xử trên mạng xã hội

Ít quan trọng: 12

quan trọng khơng?

Khơng quan trọng:3

Em có hay sử dụng các

Thường xuyên: 39

tác phẩm, sản phẩm mà không

Thỉnh thoảng: 34


quan tâm đến bản quyền không?

Không: 3

at

mạng xã hội

z

z
vb
k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm
13



sa
ng
ki
en

Em có thích khám phá, tìm hiểu

Rất thích: 30

ki
nh

cách ứng xử trên mơi trường số
và vấn đề bản quyền khơng?

ng

Thích: 29
Bình thường: 15
Khơng: 2

hi
em
do

Em có thích khám phá, tìm hiểu kiến

Rất thích: 69

w


thức thơng qua các PPDH tích cực

n

Khơng thích: 8

lo

ad

(trị chơi, hoạt động nhóm, đóng
kịch,…) khơng ?

th

yj

uy

2. Thực trạng về việc vận dụng chuyển đổi số

ip

Về cơ sở vật chất: Tại nơi tôi đang công tác, 100% các lớp đều đã được lắp
đặt tivi có kết nối mạng Internet phục vụ cho việc học tập của HS. Ở các trường
THPT khác trên địa bàn cũng tương tự như vậy. Điều này rất thuận tiện cho việc
triển khai dạy và học theo chương trình mới, đặc biệt thuận lợi trong việc vận dụng
chuyển đổi số.


la

an

lu

n

va

fu

ll

Về thực trạng dạy học vận dụng chuyển đổi số: Qua khảo sát 70 giáo viên
tại một số trường THPT trên địa bàn, chúng tôi nhận thấy việc ứng dụng các thiết
bị số trong dạy học về cơ bản đã được giáo viên áp dụng thường xuyên, đặc biệt
100% GV đã sử dụng các phần mềm PowerPoint, Word ; Azota với tỉ lệ 80% trong
dạy học nhưng các phần mềm như Quizizz, Padlet,...vẫn có nhiều giáo viên chưa
tiếp cận kể cả GV môn Tin học, đây là những phần mềm mới hỗ trợ việc dạy học
định hướng phát triển năng lực rất hiệu quả.

oi

m

at

nh


z

z

vb

k

jm

ht

( Mẫu phiếu điều tra được tôi thể hiện trong phụ lục 3)

m

co

l.
ai

gm

Biểu đồ 2: Mức độ sử dụng các thiết bị số của GV
14


sa
ng
ki

en
ki
nh
ng
hi
em
do
w
n
lo
ad
th
yj
uy
ip

Biểu đồ 3: Mức độ sử dụng một số phần mềm hỗ trợ dạy học hiệu quả của GV

la

an

lu

3. Thực trạng về khả năng ứng dụng chuyển đổi số trong học tập của HS

n

va


Khảo sát học sinh 4 lớp ở cả 3 khối tại trường THPT nơi tôi đang giảng dạy,
chúng tôi xác định được thực tế ứng dụng chuyển đổi số trong học tập được thể hiện
ở biểu đồ dưới đây. Những phần mềm mới như Quizizz, bức tường ảo Padlet,…hầu
như giáo viên chưa tiếp cận nên học sinh cũng chưa tiếp cận. Phần mềm Azota do
thời gian qua Covid kéo dài, dạy học trực tuyến là chủ yếu nên được giáo viên ứng
dụng rộng rãi để kiểm tra học sinh. Tạo bài thuyết trình PowerPoint tỉ lệ học sinh
tham gia ít do giáo viên khi giao nhiệm vụ thường giao cho các tổ, mỗi tổ cử một số
thành viên có trình độ CNTT tốt chịu trách nhiệm tạo bài thuyết trình, số cịn lại tìm
kiếm hình ảnh, thơng tin nên không trực tiếp tham gia tạo file PowerPoint.

ll

fu

oi

m

at

nh

z

z

vb

k


jm

ht

( Mẫu phiếu điều tra được tôi thể hiện trong phụ lục 4)

m

co

l.
ai

gm
15


sa
ng
ki
en

Biểu đồ 4: Mức độ sử dụng một số phần mềm hỗ trợ học tập của HS

ki

nh

III. VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC
KẾT HỢP CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀO THỰC TIỄN THIẾT KẾ VÀ TỔ CHỨC

DẠY HỌC BÀI 11: ỨNG XỬ TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ. NGHĨA VỤ TƠN
TRỌNG BẢN QUYỀN.

ng

hi

em

do

1. Tổng quan về bài học

w

1.1. Thơng tin về bài học

n

lo

- “Bài 11. Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền” là bài
duy nhất nằm trong “chủ đề 3: Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong mơi trường số”.

ad

th
yj

- Thời lượng: 03 tiết


uy

- Nội dung: có 2 nội dung tương đối độc lập: đạo đức, pháp luật, văn hóa trong
mơi trường số; bản quyền. Bản quyền, bản thân nó khơng phải là vấn đề riêng của
môi trường số nhưng bản quyền trên môi trường số có đặc thù riêng.

ip

la

n

Mục tiêu

ll

fu
oi

m

Phẩm chất chủ yếu

va

Phẩm chất, năng
lực

an


STT

lu

1.2. Mục tiêu dạy học

Trách nhiệm

Tự giác đề xuất giải pháp và lập kế hoạch để
thực hiện giải pháp.

2

Trung thực

Có ý thức báo cáo kết quả chính xác và khách
quan để chứng minh hoặc phủ nhận giải pháp đã
nêu.

3

Chăm chỉ

Chăm học, ham học, có tinh thần tự học, nhiệt
tình tham gia hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.

at


nh

1

z
z

vb

k

jm

ht

co

l.
ai

gm

m

Năng lực chung
4

Năng lực tự học và
tự chủ


Thơng qua việc tìm kiếm tài liệu ở sách giáo
khoa và ở mạng Internet

5

Năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo

Phát hiện các vấn đề giáo viên nêu trong quá
trình học và giải quyết linh hoạt, sáng tạo.

16


sa
ng
ki
en

Năng lực giao tiếp
và hợp tác

6

ki
nh
ng

Thông qua việc thảo luận nhóm, trả lời các câu
hỏi của giáo viên, trình bày bài khi được giáo

viên yêu cầu

hi
em

7

Năng lực thẩm mỹ

do

Thiết kế, trình bày kết quả nội dung thảo luận
nhóm khoa học, đẹp, rõ ràng.

w
n

Năng lực tin học

lo
ad

Nla, NLb, NLc,
Nld, Nle

th

8

yj


uy

Góp phần hình thành các thành phần của năng lực
đặc thù Nla, Nlb, Nlc, Nld, Nle, với các biểu hiện
sau:

ip

- Sử dụng và khai thác thông tin đúng quy định về
quyền thông tin và bản quyền, tránh được những
vi phạm khi sử dụng thông tin, tài nguyên số;

la

an

lu

n

va

- Nhận diện được những hành vi lừa đảo, thông
tin mang nội dung xấu và biết cách xử lí phù hợp;
thể hiện tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo

ll

fu


Phương án đánh giá

at

z

PPDH
trọng tâm

nh

Nội dung dạy học
trọng tâm

oi

Hoạt động học

m

1.3. Tiến trình tổng quát của hoạt động học

z

HĐ Khởi động
(5 phút)

Khởi động, kết nối
chủ đề, định hướng

bài học

Đặt – giải
quyết vấn
đề

HĐ hình thành
kiến thức mới 1
(40 phút): Tìm
hiểu những vấn
đề đạo đức,
pháp luật và văn
hóa

Biết được những
hành vi nào là vi
phạm đạo đức, pháp
luật và văn hóa

Kết quả của Video của HS, kết quả
PP đóng
thảo luận và nhận biết
vai, hợp tác kiến thức mới của HS
nhóm

HĐ hình thành
kiến thức mới 2
(45 phút): Tìm
hiểu một số quy


Nắm được các văn
bản quy phạm pháp
luật

Dạy học dự Thiết kế bài thuyết trình
án
bằng phần mềm

vb

Quan sát quá trình thảo
luận, câu trả lời của HS.

k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm
17



sa
ng
ki
en

định pháp lí đối
với người dùng
trên mạng

ki

PowrePoint, báo cáo sản
phẩm

nh

ng
hi

em

HĐ hình thành Nắm được thế nào là
kiến thức mới 3 quyền tác giả, các vi
(25 phút): Tìm
phạm bản quyền
hiểu quyền tác
giả và bản quyền

Sản phẩm của nhóm


Dạy học
thơng qua
trị chơi.

Trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm của GV qua phần
mềm Quizizz.

do

Hoạt động
nhóm

w

n

lo

Củng cố lại kiến thức

th
yj

(15 phút)

ad

HĐ Luyện tập


uy
Phân tích tình huống
trong thực tế. HS nhận
thức được các mặt
đúng, sai về vấn đề
văn hóa và pháp luật
trong các tình huống
có liên quan đến Tin
học.

la

Tự học có Trả lời bài tập vận dụng
hướng dẫn trong Quizizz
thơng qua
trị chơi

an

lu

(5 phút)

ip

HĐ vận dụng

n

va


ll

fu
oi

m
nh

at

2. Một số PPDH tích cực đề xuất thiết kế và sử dụng trong dạy học “bài 11:
Ứng xử trong môi trường số. Nghĩa vụ tôn trọng bản quyền” thuộc “chủ đề 3: Vấn
đề đạo đức, pháp luật và văn hóa trong mơi trường số”

z

z

vb

k

jm

2.1.1. Tổng quan về phương pháp đóng vai

ht

2.1. Phương pháp đóng vai


- Tạo được hứng thú và chú ý cho HS.
- Tạo điều kiện để phát huy óc sáng tạo của HS.
- Khích lệ sự thay đổi thái độ, hành vi xủa HS theo hướng tích cực.
18

m

- Rèn luyện được cho HS thực hành những kĩ năng ứng xử và bày tỏ thái độ
trong mơi trường an tồn trước khi thực hành trong thực tiễn.

co

* Ưu điểm:

l.
ai

gm

Đóng vai là phương pháp tổ chức cho HS thực hành (làm thử) một số cách
ứng xử nào đó trong một tình huống giả định. Là phương pháp giảng dạy nhằm giúp
HS suy nghĩ sâu sắc về một vấn đề bằng cách tập trung vào một sự kiện cụ thể mà
các em quan sát được. Việc “diễn” khơng phải là phần chính của phương pháp mà
điều quan trọng nhất là sự thảo luận sau phần diễn đó.


sa
ng
ki

en

- Có thể thấy ngay tác động và hiệu quả của lời nói hoặc việc làm của các vai diễn.

ki

- Góp phần tích cực thúc đẩy động cơ và hiệu quả học tập cao, rèn luyện kĩ
năng tình huống tốt.

nh

ng

hi

- Giúp HS nhập vai, diễn tả thái độ ý kiến của người mà mình nhập vai, rèn
luyện thái độ giao tiếp, khả năng giao tiếp linh hoạt, khả năng giải quyết vấn đề, chủ
động trong mọi tình huống nhằm tìm ra phương thức xử lý mới.

em

do

w

- Giúp người xem, người học dễ dàng nắm bắt được cách xử lý tình huống qua
vai diễn của người khác.

n


lo

- Luyện tập được cách dẫn chuyện và các chiến lược, chiến thuật xử lý những
vấn đề phát sinh trong thực tiễn.

ad

th

yj

- Giúp HS được tập duyệt qua những tình huống, phát huy tính chủ động, sáng
tạo, tập phân tích, đánh giá lợi ích của từng giải pháp, so sánh, lựa chọn,… để có
được những kĩ năng cần thiết đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay.

uy

ip

la

* Nhược điểm:

an

lu

- Nội dung của kịch bản thường khơng gắn với nội dung học tập một cách có
hệ thống vì vậy việc truyền thụ kiến thức mới cho người học sẽ gặp nhiều khó khăn.


va

n

- Tâm lí e ngại, ngượng ngùng của HS có thể làm giảm hiệu quả của phương
pháp. Đơi khi các tình huống và vai diễn vượt ra ngoài tầm hiểu biết của HS.

ll

fu

oi

m

- Việc sử dụng phương pháp đòi hỏi mất nhiều thời gian.
- Tình huống phải phù hợp với chủ đề, nội dung bài học

at

nh

* Những chú ý khi sử dụng phương pháp đóng vai:

z

z

- Tình huống phải phù hợp với lứa tuổi, với trình độ HSvà điều kiện, hồn cảnh
lớp học


vb

- Tình huống không nên quá dài và phức tạp, vượt quá thời gian cho phép
- Mỗi tình huống có thể phân cơng một hoặc nhiều nhóm cùng đóng vai

- Cần quy định rõ thời gian thảo luận và đóng vai của các nhóm
- Trong khi HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai, GV nên đi đến từng nhóm lắng
nghe và gợi ý, giúp đỡ HS khi cần thiết
- Các vai diễn nên để HS xung phong hoặc tự phân công nhau đảm nhận
- Nên khích lệ cả những HS nhút nhát cùng tham gia.
- Nên có hố trang và đạo cụ đơn giản để tăng tính hấp dẫn của tiểu phẩm đóng vai.
19

m

- Phải dành thời gian phù hợp cho HS thảo luận xây dựng kịch bản và chuẩn bị
đóng vai

co

l.
ai

gm

- Tình huống phải có nhiều cách giải quyết

k


jm

ht

- Tình huống nên để “mở”, không cho trước kịch bản, lời thoại.


sa
ng
ki
en

2.1.2. Tiến trình thực hiện

ki
nh

* Tiến trình tổng quát:

ng

- Bước 1: GV nêu chủ đề, tình huống, chia nhóm và giao vai diễn cho từng
nhóm

hi

em

- Bước 2: Xác định mục tiêu


do

- Bước 3: Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai

w

n

- Bước 4: Các nhóm đóng vai (thực hiện vai diễn)

lo

ad

- Bước 5: Cả lớp thảo luận, nhận xét

th

- Bước 6: GV kết luận

yj
uy

* Áp dụng vào bài học:

ip

- Ở nội dung “1. Những vấn đề đạo đức, pháp luật và văn hóa”, tơi đã sử dụng
phương pháp đóng vai để giao nhiệm vụ cho HS thể hiện Hoạt động 1 (SGK – Trang 55)


la

an

lu
n

va
ll

fu
oi

m
at

nh
z
z
vb

- Chia lớp thành 2 nhóm ở tiết học trước, yêu cầu diễn kịch thể hiện hoạt động
1 tại mục 1, sách giáo khoa, trang 55 rồi quay lại thành video thể hiện từ 3-4 phút
(mỗi nhóm 1 video).
- Đây là hoạt động làm nảy sinh vấn đề cho kiến thức ở mục 1, tôi đã yêu cầu
HS thực hiện vai diễn trước khi tiết học diễn ra, quay lại video và nộp qua zalo.
- Sản phẩm hoàn chỉnh được lưu trữ tại padlet tại hạng mục “PP đóng vai”
trong Padlet với địa chỉ: />* Gợi ý tổ chức hoạt động hình thành kiến thức mục “1. Những vấn đề đạo
đức, pháp luật và văn hóa”:
a. Mục tiêu

- Tạo hứng thú, làm nảy sinh vấn đề liên quan đến kiến thức về vấn đề đạo
đức, pháp luật và văn hóa
- Biết được những hành vi nào là vi phạm đạo đức, pháp luật và văn hóa
b. Nội dung
- GV chiếu video đã được đóng vai, quay lại thể hiện hoạt động 1

k

jm

ht

m

co

l.
ai

gm
20


sa
ng
ki
en

ki


- HS xem video, lắng nghe, thảo luận, trả lời các câu hỏi và phát vấn những
thắc mắc
c. Sản phẩm
- HS nhận thức được các vấn đề trong video tình huống
- HS hồn thành tìm hiểu kiến thức những hành vi vi phạm về đạo đức, pháp
luật và văn hoá khi sử dụng mạng:
+
Đưa tin không phù hợp lên mạng
+
Công bố thông tin cá nhân không được phép
+
Phát tán thư điện tử, tin nhắn rác
+
Vi phạm bản quyền
+
Bắt nạt qua mạng
+
Ứng xử thiếu văn hoá

nh

ng

hi

em

do

w


n

lo

ad

th

yj

uy

ip
la

d. Tổ chức hoạt động

an

lu

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

n

va


Chuyển giao nhiệm vụ

ll

fu

- GV giới thiệu và mở video tình - Nhận nhiệm vụ
huống được nhóm diễn viên của lớp
thực hiện

oi

m
nh
at

- yêu cầu HS xem, rút ra nhận xét về
video và trả lời các câu hỏi liên quan

z
z
vb
jm

ht

Thực hiện nhiệm vụ

k


- GV quan sát, hỗ trợ , giải đáp các - HS xem video, rút ra nhận xét về video,
chuẩn bị trả lời câu hỏi của tình huống
thắc mắc và các nội dung chưa rõ.

- Chuẩn hóa kiến thức

- Nhóm thực hiện đóng vai trong video lắng
nghe góp ý, bổ sung để hồn thiện sản phẩm

21

m

Kết luận

co

- Lắng nghe, quan sát, gọi HS trả lời - HS rút ra các kiến thức về hành vi vi phạm
các câu hỏi tình huống
về đạo đức, pháp luật và văn hố khi sử
- Có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp dụng mạng

l.
ai

gm

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận, nhận xét sản phẩm



×