Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Giáo án tin 6 hạ hk1 Kết nối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 113 trang )

Ngày dạy 6A: ………/………/2022
Ngày dạy 6B: ………/………/2022
Ngày dạy 6C: ………/………/2022
Ngày dạy 6D: ………/………/2022
CHỦ ĐỀ 1. MÁY TÍNH VÀ CỘNG ĐỒNG
TIẾT 1 - BÀI 1: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu.
- Phân biệt được thông tin với vật mang tin.
- Nêu được ví dụ minh họa mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
- Nêu được ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với
gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm thông tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thơng
tin, dữ liệu, vật mang tin.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ về
mối quan hệ giữa thơng tin và dữ liệu, ví dụ minh họa tầm quan trọng của thông tin.
2.2. Năng lực Tin học
Năng lực C (NLc):
Nhận biết được sự khác nhau giữa thông tin và dữ liệu. Phân biệt được thông tin với
vật mang tin. Nêu được ví dụ minh hoạ mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu.
Nêu được ví dụ minh hoạ tầm quan trọng của thơng tin.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ: Chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Trung thực: Sẵn sàng chia sẻ sản phẩm của mình cho các bạn góp ý, đánh giá.
Trách nhiệm: Có thái độ cởi mở, hợp tác khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết
quả hoạt động nhóm. Có thái độ khách quan, khoa học khi tìm hiểu thế giới tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu


1. Đối với giáo viên: Thiết bị dạy học: Máy tính, ti vi, phiếu học tập, bài trình chiếu:
Hệ thống các câu hỏi sử dụng trong các hoạt động.
1


2. Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của GV.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu(5 Phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung:
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn SGK-tr5, Trong cuộc sống hàng ngày... về thế giới xung
quanh và trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: HS đọc, hiểu nội dung SGK để dẫn nhập vào nội dung bài
học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

- GV chiếu trên màn hình nội dung sau: Trong cuộc
sống hằng ngày, em nhìn thấy những con số, những
dịng chữ, những hình ảnh trong sách; em nghe thấy
tiếng chim hót, tiếng xe cộ đi lại trên đường. Tất cả
những thứ đó được giác quan của em thu nhận và
não xử lí để trở thành những hiểu biết của em về thế
giới xung quanh.
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn bản
trên màn hình, phân tích đoạn văn để tìm ra các yếu
tố « thấy » và « biết » sau khi đọc xong đoạn văn

bản đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn bản và phân tích
đoạn văn để tìm ra các yếu tố « thấy » và « biết »
- HS khác trả lời và bổ sung
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS Trả lời, đưa ra phân tích của mình tìm ra các
yếu tố « thấy » và « biết » sau khi đọc xong đoạn
văn bản đó.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Kết thúc hoạt động
- Nhận xét, đánh giá tính đúng đắn của kết quả thực
hiện nhiệm vụ của cá nhân HS.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)
2.1. Hoạt động 1: Thông tin và dữ liệu
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy có sự khác nhau giữa thơng tin và dữ liệu.
2


b. Nội dung: Làm việc nhóm:
- Đọc, phân tích đoạn văn SGK, xem hình GV cung cấp để tìm ra các yếu tố « thấy »
và « biết ». Điền câu trả lời vào bảng phụ học tập.
c. Sản phẩm :
- Phiếu học tập. Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: Phương pháp, kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, hợp
tác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thông tin và dữ liệu
- Em hãy đọc, phân tích đoạn văn SGKtr5(Trên đường từ nhà đến trường, Minh
phải đi qua.......chuyển sang màu đỏ).
Điền vào bảng phụ học tập yếu tố
“thấy” và “Biết”: Bạn minh đã thấy
những gì và biết được điều gì để quyết
định nhanh chóng qua đường(HÌNH 1)?
- Em hãy xem tiếp bức HÌNH 2 và
HÌNH 3 trên màn chiếu. Điền vào bảng
phụ học tập yếu tố “thấy” và “Biết”

B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo
luận theo nhóm và điền vào bảng phụ
học tập.
Và nhận xét nhóm khác.
B3: HS báo cáo kết quả hoạt động và Một, vài phương án
học tập:
thảo luận
Thấy gì?
+ Đại diện 1 nhóm đứng dậy báo cáo kết
quả làm việc của nhóm.
- Đường phố đơng
người, nhiều xe.
- Đèn giao thơng
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm dành cho người đi
3

trả lời cho Phiếu

Biết gì?
- Có nguy cơ
mất an tồn giao
thông
-> Phải chú ý


vụ học tập
+ HS nhóm khác nhận xét.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức, chuyển sang nội dung mới.

bộ đổi sang màu
xanh.
- Các xe di chuyển
chiều đèn đỏ dừng
lại

quan sát.
- Có thể qua
đường an tồn
-> Quyết định
qua đường
nhanh chóng.
- An thấy số, hình An biết vùng
ảnh,..
miền ngày mai
nắng hay mưa

Hình trên có Biết đi đến địa

chữ, số…
điểm du lịch

Chuyển giao nhiệm vụ 2: Giới thiệu được các khái niệm: Dữ liệu, Thông tin,
Vật mang tin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Một phương án trả lời cho Bảng phụ
- Em hãy đọc, phân tích đoạn văn SGK- học tập:
tr5, trong đoạn văn bản ở hoạt động 1.
Ghép khái niệm: Thông tin, Dữ liệu, Vật
mang tin với nội dung tương ứng vào
bảng phụ học tập.
- Em hãy xem tiếp bức HÌNH 2 và HÌNH
3 trên màn chiếu. Ghép khái niệm: Thơng
tin, Dữ liệu, Vật mang tin với nội dung
tương ứng vào bảng phụ học tập.

- Em hãy đưa ra khái niệm về Dữ liệu,
Thông tin và Vật mang tin theo cách em
hiểu?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo
luận theo nhóm và điền vào bảng phụ học
tập.
Và nhận xét nhóm khác.
B3: HS báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
4



+ Đại diện 1 nhóm đứng dậy báo cáo kết
quả làm việc của nhóm.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ HS nhóm khác nhận xét.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến
thức: khái niệm về Dữ liệu, Thông tin và
Vật mang tin.

Chuyển giao nhiệm vụ 3: Mối quan hệ giữa thông tin và dữ liệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Em hãy đọc, phân tích đoạn văn SGKtr5, tr6 Mối quan hệ giữa thông tin và dữ
liệu và hoàn thành các bài tập số 1, 2
SGK-tr6.
- GV chiếu 2 câu hỏi trên màn hình:
?3 Theo em, thơng tin và dữ liệu có
những điểm tương đồng và khác biệt
nào?
?4 Theo em, tiếng trống trường ba hồi
chín tiếng là dữ liệu hay thơng tin? Hãy
giải thích rõ?
B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, từng cá nhân
trả lời câu hỏi và nhận xét câu trả lời của
bạn.
B3: HS báo cáo kết quả hoạt động và
* Đáp án trả lời cho bài tập 1, 2(SGKthảo luận

tr6)
+ HS báo cáo kết quả làm bài tập 1, 2 và
trả lời câu hỏi 3.
Câu 1: 1 – b, 2 – a, 3 – c
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
* Đáp án câu hỏi 2:
+ HS nhóm khác nhận xét.
- Thơng tin và dữ liệu có những điểm
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
tương đồng, cùng đem lại hiểu biết cho
5


và bổ sung thêm Ví dụ: để làm rõ: Đoạn
văn bản 3, 4,5 nói về điểm tương đồng và
khác biệt giữa khái niệm thông tin và dữ
liệu.

con người nên đôi khi được dùng để
thay thế cho nhau.
- Dữ liệu gồm những văn bản, con số,
hình ảnh, âm thanh... là nguồn gốc của
thơng tin. Tuy nhiên, thơng tin khi
được mã hóa thành các kí hiệu lại trở
thành dữ liệu.
* Đáp án câu hỏi 3:
- Phân tích tiếng trống trường
+ TH1: Tiếng trồng trường 3 hồi 9
tiếng là thông tin nếu đặt trong bối

cảnh ngày khai trường.
+ TH2: Tiếng trống trường 3 hồi 9
tiếng được ghi lại trong một tệp âm
thanh thì thẻ nhớ chứa tệp âm thành đó
là vật mang tin và âm thanh là dữ liệu.

2.2. Hoạt động 2: Tầm quan trọng của thông tin
a. Mục tiêu: HS nhận thấy vai trị của thơng tin trong các hoạt động
b. Nội dung: Làm việc nhóm :
- Phân tích đoạn văn để tìm nhận thấy vai trị của thơng tin trong các hoạt động
- Mô tả kế hoạch đi dã ngoại.
c. Sản phẩm:
- Sản phẩm của mỗi nhóm là một sơ đồ tư duy mô tả kế hoạch đi dã ngoại
- Đánh giá theo tiêu chuẩn đúng (cần thiết) và đủ (phong phú)
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ 1: Phân tích đoạn văn để tìm nhận thấy vai trị của
thông tin trong các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Tầm quan trọng của thông tin

chuyển giao nhiệm vụ học tập


Em hãy đọc, phân tích đoạn văn SGKtr6 Tầm quan trọng của thông tin và trả lời
câu hỏi trên màn chiếu.

?1 Theo em, thông tin mang lại những gì cho
con người? Nêu ví dụ?
?2 Thơng tin giúp con người điều gì? Nêu ví

dụ?
6


+ Chia lớp thành 4 tổ để thực hiện hoạt động
2:

HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời .
HS thảo luận nhóm, phân cơng thành viên
hồn thiện sơ đồ tư duy.
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
+ Các nhóm trình bày sơ đồ tư của nhóm mình - Thơng tin đem lại hiểu biết cho
con người. Mọi hoạt động của con
theo yêu cầu
người đều cần đến thông tin.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
Ví dụ: Trong bài Con Rồng Cháu
tập
Tiên chúng ta biết được nguồn gốc
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, của người Việt.
chuyển sang nội dung luyện tập.
- Thông tin đúng giúp con người
đưa ra những lựa chọn tốt, giúp cho
hoạt động của con người đạt hiệu
quả.
Ví dụ: Đài khí tượng thủy văn báo
Hà Nội hôm nay trời rất nắng ->
Bạn An đi học mang theo áo dài và

mũ.
3. Hoạt động: Luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập (Bảng 1.1. SGK, trang 7)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập 5
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS đáp án cho phiếu học tập số 5
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ
7


- Em hãy xem (Bảng 1.1. SGK, trang 7) và trả lời
câu hỏi sau:
Bảng 1.1 cho biết lượng mưa trung bình hàng
tháng (theo đơn vị mm) của hai năm 2017, 2018
ở một số địa phương (Theo tổng cục thống kê).

a. Các con số trong bảng là thông tin hay dữ liệu
b. Phát biểu “Tháng 6, Đà Nẵng ít mưa nhất so
với các thành phố Hà Nội, Huế, Vũng Tàu” là
thông tin hay dữ liệu?
c. Trả lời câu hỏi: “Huế ít mưa nhất vào tháng
nào trong năm?”. Câu trả lời là thông tin hay dữ
liệu?
d. Câu trả lời cho câu hỏi c) có ảnh hưởng đến
việc lựa chọn thời gian và địa điểm du lịch
không?

B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a, b, c, d

Đáp án:
a. Các con số trong bảng đã cho
là: dữ liệu
b. Phát biểu đó là: thơng tin

c. Câu trả lời này là: thông tin
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
d. Câu trả lời trong câu c) có ảnh
tập
hưởng đến lựa chọn thời gian và
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, địa điểm du lịch. Nếu người đi du
chuyển sang nội dung vận dụng.
lịch muốn đến tham quan Huế thì
tháng Ba là một lựa chọn tốt về
thời gian vì họ sẽ tránh được
những cơn mưa.
4. Hoạt động: Vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
8



HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi SGK-trang7
sách kết nối tri thức.

B2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a, b, c, d
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung vận dụng.

* 1 Phương án trả lời câu hỏi 1
và 2
Câu 1. Lấy ví dụ về vai trị của
thơng tin
a) Thơng tin thời tiết giúp em lựa
chọn tốt trong trang phục. Trước
một buổi tham quan, hoặc chỉ đơn
giản là trước khi đi học, thông tin
thời tiết giúp HS chuẩn bị trang
phục phù hợp. Chẳng hạn, vào
những ngày nhiệt độ chênh lệch
lớn, trời lạnh vào buổi sáng, nắng

nóng vào buổi trưa thì khi đi học
em cần mặc áo sơ mi bên trong áo
khoác để khi nóng, bỏ bớt áo
khốc ngồi, em vẫn có trang
phục phù hợp.
b) Hiểu biết về luật giao thông
đường bộ, để ý quan sát các đèn
tín hiệu, biển báo giao thơng, vạch
kẻ đường sẽ giúp em đi trên
đường phố tự tin hơn, an tồn
hơn, nhất là tại những nút giao
thơng.
Câu 2. Lấy ví dụ về vật mang tin
trong học tập: Sách, vở, bảng,... là
những vật mang tin.

5. Hướng dẫn học ở nhà:
HS tìm hiểu phần mở rộng SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối SGK và đọc trước bài Xử lí thơng tin.
……………………………………………………

9


Ngày dạy 6A: ………/………/2022
Ngày dạy 6B: ………/………/2022
Ngày dạy 6C: ………/………/2022
Ngày dạy 6D: ………/………/2022
Tiết 2 - BÀI 2: XỬ LÍ THƠNG TIN
I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức
- Nêu được các hoạt động cơ bản trong xử lí thơng tin
- Giải thích được máy tính là cơng cụ hiệu quả để xử lí thơng tin.
2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự nghiên cứu SGK, kết hợp với
sự hướng dẫn của GV để hồn thành có đáp án chính xác cho các câu hỏi về xử lí
thơng tin
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS đưa ra thêm một số ví dụ về xử
lí thơng tin trong tực tiễn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS tích cực trong hoạt động nhóm để hồn
thành các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực Tin học
- Năng lực C (NLc): Phát triển tư duy công nghệ dựa trên sự mô phỏng hoạt
động thơng tin của con người, của máy tính..
3.Về phẩm chất
+ Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường,
trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
+ Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao với các công việc được giao
trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Các ví dụ đa dạng về xử lí thơng tin trong các hoạt động của con người.
- Một số ví dụ về việc máy tính giúp con người xử lí thơng tin theo bốn bước
xử lí thơng tin cơ bản.
- Phòng máy, máy chiếu
2. Đối với học sinh:
- Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5’)

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS tiếp nhận thông tin.
c. Sản phẩm học tập: Thái độ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
10


- GV yêu cầu một HS đứng dậy đọc to, rõ ràng hoạt động khởi động: Minh thích xem
bóng đá và nhớ mãi một quả phạt đền. Khi cầu thủ thực hiện quả phạt, mắt anh ấy
liên tục quan sát thủ mơn và đốn xem góc nào của khung thành là sơ hở nhất. Sải
bước, tạo đà, anh ấy đã khéo léo chiến thắng thủ môn bằng một cú sút rất mạnh vào
góc cao của khung thành.
- GV tiếp lời: Câu chuyện trên của Minh liên quan đến việc xử lí thơng tin, và để
hiểu hơn các hoạt động cơ bản trong xử lí thơng tin, chúng ta cùng đến với bài 2: Xử
lí thơng tin.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20’)
Hoạt động 1. Xử lí thơng tin
a. Mục tiêu: Nâng cao năng lực phân tích, tư duy trừu tượng, hình dung thơng tin
được xử lí ở mỗi hoạt động xử lí thơng tin cơ bản.
b. Nội dung: GV trình bày, HS vận dụng sgk, kiến thức tiếp thu được để phát biểu
và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: (Dạy học khám phá, hỏi – đáp, phiếu học tập)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV gọi 1 HS đứng dậy đọc ví dụ về cầu
thủ sút bóng.

- Sau khi đọc xong, GV chia lớp thành 4
nhóm lớn, yêu cầu các nhóm thực hiện
hoạt động 1 trong SGK.
+ Bộ nào của cầu thủ nhận được thông
tin từ những giác quan nào?
+ Thông tin nào được bộ não cầu thủ ghi
nhớ và sử dụng khi đá phạt?
+ Bộ não xử lí thơng tin nhận được thành
thơng tin gì?
+ Bộ não chuyển thông tin điều khiển
thành thao tác nào của cầu thủ?
+ Qúa trình xử lí thơng tin của bộ não
gồm những hoạt động nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe bạn đọc, các nhóm tiếp nhận
câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn các nhóm khi
cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ GV gọi HS nhóm khác nhận xét và bổ
11

1/ Xử lí thơng tin

NV1:
1. Mắt theo dõi thủ mơn đối phương, vị
trí quả bóng và khoảng cách giữa các đối
tượng đó.

2. Thơng tin về vị trí và động tác của thủ
mơn đối phương, vị trí quả bóng và
khoảng cách giữa các đối tượng đó.
3. Bộ não dùng kinh nghiệm để xử lí
thơng tin về vị trí của thủ mơn thành


sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

điểm sơ hở khi bảo vệ khung thành, từ
đó chuyển thành thơng tin điều khiển
đôi chân của cầu thủ.
4. Bộ não chuyển thông tin điều khiển
đến hệ thống cơ bắp, thành những thao
tác vận động tồn thân, đặc biệt là sự di
chuyển của đơi chân, thực hiện cú sút
phạt với hiệu quả cao nhất.
5. Qúa trình xử lí thơng tin của bộ não
gồm bốn hoạt động: Thu nhận, lưu trữ,
xử lí và truyền.
Nhiệm vụ 2:
NV2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Các bước xử lí thơng tin
tập
- GV u cầu HS đọc thầm bảng thông
tin trong SGK. Sau khi kết thúc, GV

hướng dẫn HS phân tích các bước xử lí
thơng tin.
- Sau đó, GV u cầu HS tìm một số ví
dụ về hoạt động có ý thức của con người
để phân tích các bước xử lí thơng tin
- HS nêu ví dụ và phân tích
trong hoạt động đó.
- GV lưu ý HS: Mọi hoạt động của con Trả lời câu hỏi:
người đều gắn liền với q trình xử lí a. Em đang nghe chương trình ca nhạc
trên Đài Tiếng nói Việt Nam là thu nhận
thông tin.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi thông tin.
b. Bố em xem chương trình thời sự trên
trang 9 sgk.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ti vi là thu nhận và lưu trữ thông tin.
+ HS đọc thông tin, tiếp nhận kiến thức c. Em chép bài trên bảng vào vở là lưu
trữ thơng tin và có thể là xử lí thơng tin
và lấy ví dụ và tập phân tích.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần sự nữa.
d. Em thực hiện một phép tính nhẩm là
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và xử lí thơng tin.
thảo luận
+ GV gọi 1 – 2 bạn đứng dậy nêu ví dụ
và phân tích các bước xử lí thơng tin.
+ GV gọi HS nhóm khác nhận xét và bổ
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Xử lí thơng tin trong máy tính
12


a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ minh họa máy tính là cơng cụ hiệu quả để thu thập,
lưu trữ, xử lí và truyền thơng tin.
b. Nội dung: GV trình bày, HS vận dụng sgk, kiến thức tiếp thu được để phát biểu
và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện: (Dạy học khám phá, hỏi – đáp, phiếu học tập)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin trong SGK
và trả lời câu hỏi: Ý chính mà đoạn văn bản muốn
truyền đạt là gì?
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi trang
10 sgk.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia nhóm 4 – 6 người và trả lời
hai câu hỏi sau:
+ Em hãy nêu ví dụ máy tính giúp con người
trong bốn bước xử lí thơng tin.
+ Em hãy so sánh hiệu quả thực hiện công việc
trên khi sử dụng và khơng sử dụng máy tính?
- GV gọi HS đứng dậy đọc thơng tin trong Sgk,
sau đó giảng giải cho HS để HS hiểu được xử lí
thơng tin trong máy tính cũng bao gồm các hoạt
động xử lí thơng tin giống như ở người.
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi trang
11 sgk.
13

2. Xử lí thơng tin trong máy
tính

NV1:
+ Máy tính có thể thực hiện các
chức năng ở cả bốn bước xử lí
thơng tin giống như con người.
+ Máy tính thực hiện việc đó
bằng các thành phần tương ứng
với các hoạt động xử lí thơng tin.

Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án C.


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

NV2:
- Một số ví dụ:
+ Soạn thảo văn bản, tính tốn
số học
+ Chuyển văn bản thành giọng
nói và ngược lại
+ Dịch tự động từ văn bản và từ
hình ảnh
+ Các ứng dụng di động, thơng
minh có hỗ trợ của Internet (thời
tiết, thời sự, tìm đường, mua

hàng, thanh tốn...)
- Hiệu quả cơng việc sử dụng
máy tính nhanh hơn so với khi
khơng sử dụng máy tính.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15’)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập 1,2 SGK trang 11
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập 1,2.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1:
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề, yêu cầu HS thực hiện
bài tập
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả hoạt động
Câu 1. Vật mang tin xuất hiện trong hoạt
Cá nhân học sinh trả lời.
động lưu trữ của q trình xử lí thơng tin.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Bộ nhớ ngoài là vật mang tin.
học tập
Câu 2.
GV chốt kiến thức.
a) Quan sát đường đi của tàu biển: Thu
nhận thông tin.
b) Ghi chép các sự kiện của một chuyến

tham quan: Lưu trữ thông tin.
c) Chuyển thể một bài văn xuôi thành
14


văn vần: Xử lí thơng tin.
d) Thuyết trình chủ để tình bạn trước tập
thể lớp: Truyền thơng tin.
* Nhiệm vụ 2:
Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Đưa ra câu hỏi 4,5 thảo luận nhóm
bàn.
Câu 4: Giả sử em được đi chơi xa nhà,
em hãy phân tích các hoạt động xử lí
thơng tin liên quan đến việc lên kế hoạch
cho chuyến đi
Câu 5: Em hãy liệt kê những lợi ích của
máy tính ở một trong các lĩnh vực sau
đây để thấy rõ hiệu quả của việc xử lí
thơng tin bằng máy tính.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 4:
HS thực hiện thảo luận theo nhóm bàn.
 Tìm hiểu về thời tiết, địa điểm đi
Báo cáo kết quả hoạt động
chơi
Đại diện nhóm học sinh trả lời.
 Ghi chép lịch trình, thời gian đi
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
 Tìm kiếm thơng tin, quan sát xem

học tập
thời gian, thời tiết có phù hợp
GV nhận xét phần thảo luận các nhóm.
 Nói cho mọi người nghe về thời
gian thích hợp để đi
Câu 5:
a) Y tế: Lưu trữ bệnh án bệnh nhân, các
chỉ số sức khỏe của con người
b) Giáo dục: Tính tốn, lưu trữ số liệu,
kiến thức
c) Âm nhạc: Quảng bá âm nhạc, nghe và
chia sẻ âm nhạc
d) Hội họa: Thiết kế tranh ảnh, lưu trữ và
truyền bá hội họa đến mọi người
e) Xây dựng: Thiết kế, lưu trữ các mơ
hình kiến trúc.....
- GV gọi HS đứng dậy trình bày, gọi HS
khác nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến
thức.
4. HOẠT ĐỘNG : VẬN DỤNG (5’)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
15


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thực hiện

bài tập 1 phần vận dụng trang 11, sgk.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả hoạt động
HS trả lời câu hỏi.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV: Nhận xét đáp án HS.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Câu 1.
+ Thu nhận thông tin: Trả lời các câu
hỏi: Đi đâu? Với ai? Xem gì? Chơi gì?
Ăn gì? Mặc gì?...
+ Lưu trữ thơng tin: Ghi chép nội dung
chuẩn bị vào giấy hoặc số để không bị
qn vì có nhiều chỉ tiết cụ thể.
+ Xử lí thông tin: Chuyển nội dung phức
tạp thành dạng sơ đồ hố, kẻ bảng.... để
hình dung được tồn thể kế hoạch (như
sơ đồ tư duy chẳng hạn).
+ Truyền thông tin: Trao đổi với người
lớn, cô giáo để củng cố kế hoạch. Chia sẻ
với bạn trong lớp để hoàn thiện kế hoạch
và tổ chức hoạt động.
- GV gọi HS đứng dậy trình bày, gọi HS
khác nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến
thức.


* Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài và đọc trước bài thơng tin trong máy tính .
…………………………………………………..

16


Lớp
6A

Tiết 3

Tiết 4

6B
6C
6D
Bài 3: THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Giải thích được việc có thể biểu diễn thông tin với chỉ hai ký hiệu 0 và 1.
- Biết được bit là đơn vị lưu trữ thơng tin nhỏ nhất; các bội số của nó là Byte,
KB, MB, …
- Biết được khả năng lưu trữ của các thiết bị nhớ thông dụng như: đĩa quang, đĩa
từ, thẻ nhớ, …
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS có khả năng tự đọc SGK, kết hợp với gợi ý và
dẫn dắt của GV để trả lời các câu hỏi liên quan đến biểu diễn thơng tin trong máy
tính.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có khả năng quan sát, khám phá
thế giới số xung quanh, trong cách thể hiện, biểu diễn
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hoạt động nhóm để hồn thành
các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực Tin học
Năng lực C(Nlc): Hình thành được tư duy về mã hóa thơng tin.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ
- Hình thành ý thức về sự đo lường, từ đó cân nhắc mức độ của các hành vi.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 6
III. Tiến trình dạy học
Tiết 3
17


1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Giúp các em hình dung được rằng một số thập phân có thể được
biễn diễn dưới dạng một dãy các ký hiệu 0 và 1. Biết được mã hóa số 3 và mã hóa số
6.
b) Nội dung: GV giới thiệu mục đích, u cầu và tiến trình của HĐ trước tồn
lớp. HS thực hiện hoạt động thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện: (Phương pháp làm mẫu – tái tạo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao

nhiệm vụ học tập
Cách thực hiện như sau:
- Gv hướng dẫn hoạt động
1: Cho các số từ 0 đến 7 được
viết thành dãy tăng dần từ trái
sang phải. Em hãy quan sát
hình 1.3 và đọc hướng dẫn để
biết cách mã hóa số 4.
Hãy mã hóa số 3 và số 6 theo
cách như trên. Hai dãy kí hiệu
nhận được có giống nhau
khơng?

Bước 2: Chuyển dãy vị trí thu được (phải, trái,
trái) thành 0,1 theo quy tắc: trái thành 0, phải
thành 1. Như vật số 4 được mã hóa thành 100.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp
nhận câu hỏi và tiến hành thảo
luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi
học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo luận

Hai dãy kí hiệu nhận được khơng giống nhau. Số
3 mã hóa thành 011. Số 6 mã hóa thành 110


+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và
bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét,
18


chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào
vở.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*Hoạt động 2.1: Biểu diễn thơng tin trong máy tính - Biểu diễn số.
a. Mục tiêu: Hs giải thích được, có thể biểu diễn được thơng tin con số dưới dạng
dãy bit.
b. Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo
luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: (Phương pháp giải quyết vấn đề)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nhắc lại cách chuyển đổi trong hoạt động 1.
Mỗi số từ 0 đến 7 có thể chuyển thành một dãy
gồm 3 kí hiệu 0 và 1 như sau:
0


1

2

3

4

5

6

7

00
0

001

010

01
1

00

101

110


111

GV đưa ra câu hỏi, HS trả lời:
+ Bằng cách mã hóa như trên thì với dãy đã cho
dài gấp đơi thì mỗi số sẽ được chuyển thành dãy
có bao nhiêu kí hiệu 0 và 1. Lấy một số bất kì
để chứng minh câu trả lời đó?
+ Theo em, như thế nào gọi là dãy bit? Kí hiệu
của dãy bit là gì?
+ Chúng ta có thể chuyển một số bất kì thành
một dãy bit được không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự
giúp đỡ.
19

1. Biểu diễn thông tin trong
máy tính
a. Biểu diễn số
- Với dãy số dài gấp đơi thì mỗi
số sẽ được chuyển thành dãy có
4 kí hiệu 0 và 1.
- Mỗi dãy các kí hiệu 0 và 1
như vậy được gọi là dãy bit. Kí
hiệu là một bit.
- Người ta có thể chuyển một số
bất kì thành một dãy bit bằng
cách tương tự như đã thực hiện

ở trên.


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
* Hoạt động 2.2: Biểu diễn thơng tin trong máy tính – Biểu diễn văn bản
a) Mục tiêu: Hs giải thích được, có thể biểu diễn được thơng tin văn bản dưới dạng
dãy bit.
b) Nội dung: Tìm hiểu nội dung trong sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo
luận, trao đổi.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: (Phương pháp giải quyết vấn đề)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
GV cho HS đọc nội dung Sgk và
hướng dẫn HS cách thực hiện mã hóa
từ “CAFE”.
+ B1: tìm dãy bit biểu diễn của kí tự C
- 01000011
+ B2: tìm dãy bit biểu diễn của kí tự A
- 01000001
+ B3: tìm dãy bit biểu diễn của kí tự F
- 01000110

+ B4: tìm dãy bit biểu diễn của kí tự E
- 01000101

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
b. Biểu diễn văn bản
- Văn bản gồm các chữ cái (cả chữ hoa
và chữ thường), các chữ số, dấu câu, kí
hiệu, ... được gọi chung là các kí tự.
- Văn bản được chuyển thành dãy bit
bằng cách chuyển từng kí tự một.
- Chuyển từ “DA CA” thành dãy bit như
sau:
+ dãy bit biểu diễn của kí tự D 01000100
+ dãy bit biểu diễn của kí tự A 01000001

Kết quả hiển thị:

+ dãy bit biểu diễn của kí tự C 01000011

Như vậy:

+ dãy bit biểu diễn của kí tự A 20



×