CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
⁕⁕⁕⁕⁕⁕⁕⁕⁕⁕⁕⁕
A. ESTE
I. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI:
1. Khái niệm:
Khi thay nhóm OH (hidroxyl) trong nhóm COOH (cacboxyl) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
ta được este.
Công thức cấu tạo tổng quát: RCOOR’ (RCOO là gốc axit, R’ là gốc ancol).
Ví dụ: CH3COOC2 H5 , HCOO2 C2 H4
Công thức phân tử tổng quát: Cn H2n 22a 2b O2b
n là số cacbon trong phân tử este, n 2
a là tổng số liên kết π và số vòng trong phân tử, a 0
b là số nhóm chức este, b 1
2. Phân loại:
Theo công thức phân tử:
Este no, đơn chức, mạch hở: C n H 2n O 2 n 2
Este không no, đơn chức, mạch hở, 1 liên kết π: C n H 2n 2 O 2 n 3
Este no, 2 chức, mạch hở: C n H 2n 2 O 4 n 4
Theo gốc R’:
Este thường: Gốc R giống hoặc khác R’ (Nếu gốc R là H thì gốc R’ phải khác gốc R).
Este andehit: Có liên kết π nằm sau gốc COO: HCOOCH CH 2
Este xeton: Có liên kết π nằm sau gốc COO và có nhánh tại vị trí liên kết π: CH3COOC CH3 CH2
Este phenol: Sau gốc COO có vịng benzen: HCOOC6 H5
II. ĐỒNG PHÂN – DANH PHÁP:
1. Đồng phân:
Xét este no, đơn chức, mạch hở: Cn H 2n O2 n 2
1 Đồng phân este 1 Tráng gương: HCOOCH 3
C2 H 4O 2
1 Đồng phân axit
2 Đồng phân este 1 Tráng gương: HCOOC2 H 5
C3 H 6 O 2
1 Đồng phân axit
4 Đồng phân este 2 Tráng gương: HCOOC3H 7 , HCOOCH(CH 3 )CH 3
C4 H8O 2
2 Đồng phân axit
9 Đồng phân este 4 Tráng gương: HCOOC 4 H9 C 4 H9 có 4 đồng phân
C5 H10O2
4 Đồng phân axit
Lu ý, vi C8H8O2 tạo 6 đồng phân este, trong đó:
4 đồng phân este phenol 3 Tráng gương: HCOOC6 H4CH3 o, m, p
2 đồng phân este thường 1 Tráng gương: HCOOCH 2C6 H5
Ti liu su tm v chnh sửa
1
2. Danh pháp:
Tên gốc axit và gốc hidrocacbon:
Tên gốc axit RCOO–
Gốc
Tên gọi
Fomat
HCOO
Axetat
CH3COO
Propionat
C2H5COO
Benzoat
C6H5COO
Acrylat
CH2=CHCOO
Metacrylat
CH2=C(CH3)COO
Tên gốc hidrocacbon –R’
Gốc
Tên gọi
Metyl
CH3
Etyl
C2H5
Propyl
CH2CH2CH3
Isopropyl
CH(CH3)CH3
Phenyl
C6H5
Benzyl
CH2C6H5
Vinyl
CH=CH2
Anlyl
CH2CH=CH2
Tên este:
VD:
Tên este = Tên gốc ancol + Tên gốc axit, đuôi “at”
CH3COOC2 H5 : Etyl axetat
C6 H5COOCH3 : Metyl benzoat
III. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Este có nhiệt độ sơi và độ tan trong nước thấp hơn so với các axit có cùng khối lượng mol phân tử hoặc
phân tử có cùng số C (do giữa các phân tử este khơng có liên kết hiđro và khả năng tạo liên kết hiđro giữa
các phân tử este và phân tử nước rất kém).
Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, hầu như không tan trong nước (tách thành 2 lớp) và có
thể hịa tan nhiều chất hữu cơ khác nhau.
Các este có khối lượng phân tử lớn có thể ở trạng thái rắn (mỡ động vật, sáp ong,…).
Các este thường có mùi thơm đặc trưng:
Mùi chuối chín: CH3COOCH2 CH2 CH CH3 CH3 (Isoamyl axetat)
Mùi hoa nhài: CH3COOCH2 C6 H5 (Benzyl axetat)
Mùi dứa chín: CH3 CH 2 2 COOC2 H5 (Etyl butirat) và C2 H5COOC2 H5 (Etyl propionat)
Mùi hoa hồng: CH3COOC10 H17 (Geranyl axetat)
Mùi táo: CH3CH CH3 CH2COOC2 H5 (Etyl isovalerat)
Mùi cam: CH3COOC8 H17 (Octyl axetat)
Mùi đào: HCOOC2 H5 (Etyl fomat)
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC: Phản ứng đặc trưng của este là phản ứng thủy phân:
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (phản ứng thuận nghịch):
Este thường: CH 3COOC 2 H 5
H 2O
Este andehit: HCOOCH CH 2
to
H 2O
Este xeton: CH3COOCH CH 2
|
CH3
CH 3COOH C 2 H 5OH
H 2SO 4
H ,t
HCOOH CH 3CHO
H 2O
o
H ,t
CH3COOH CH3 C CH3
||
O
o
(Axeton – Nước rửa móng tay)
Este phenol: CH3COOC6 H5
H ,t o
H 2O
CH3COOH C6 H 5OH
2. Phản ứng thủy phân trong mơi trường kềm (phản ứng xà phịng hóa):
Este thường: HCOOCH3
NaOH
t
HCOONa
o
CH 3OH
(Natri fomat)
Este andehit: CH3COOCH CH CH3
Este xeton: HCOOC CH 2
|
CH3
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
NaOH
KOH
t
CH3COOK
o
CH3 CH 2 CHO
HCOONa CH3 C CH3
||
O
to
2
t
CH3COONa C6 H5OH
CH COOC6 H5 NaOH
Este phenol: 3
C6 H5ONa H 2O
C6 H5OH NaOH
⇒ Thủy phân este phenol trong môi trường kềm tạo 2 muối:
o
CH3COOC6 H5
2NaOH
t
CH3COONa
o
C6 H5ONa
H 2O
(Natri axetat) (Natri phenolat)
3. Phản ứng cháy: Xét este no, đơn chức, mạch hở:
3n 2
to
O 2
nCO 2 nH 2O ⇒ Nhận thấy: n CO2 n H 2O
2
4. Một số phản ứng khác:
Phản ứng khử: Este bị khử bởi liti nhơm hiđrua LiAlH4, khi đó nhóm R – CO – (gọi là nhóm axyl) trở thành
ancol bậc I:
LiAlH4
RCOOR
RCH 2OH R OH
Cn H 2n O 2
Với este của axit fomic HCOOR’ có thể tham gia phản ứng giống với andehit: Phản ứng tráng gương (tạo
2Ag), phản ứng với dung dịch brom (làm mất màu dung dịch) và phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch:
HCOOR 2AgNO3 2NH3 H2O
HOCOOR 2Ag 2NH4 NO3
Với este khơng no, gốc hidrocacbon khơng no ở este có thể tham gia phản ứng giống với một hidrocacbon
không no:
Phản ứng cộng:
CH 2 C CH3 COOCH3
H2
CH 2 CHCOOCH3
Br2
Ni,t
CH3 CH CH3 COOCH3
o
CH 2 Br CHBrCOOCH3
Phản ứng trùng hợp:
nCH3COOCH=CH 2
(Vinyl axetat)
nCH 2 C COOCH 3
|
CH 3
(Metyl metacrylat)
C H CH 2
|
n
OOCCH3
(PVA – Poli vinyl axetat )
COOCH 3
|
t o ,p,xt
CH 2 C
|
CH
3
n
Poli(metyl metacrylat)
(PMM – Thủy tin hữu cơ Plexiglas)
xt,t o
V. ĐIỀU CHẾ:
Phản ứng giữa axit và ancol tạo este thường có H2SO4 đặc làm xúc tác (phản ứng este hóa):
RCOOH R OH
d
H 2SO4
Phản ứng giữa anhiđric axit và ancol:
RCO
R OH
O
RCO
Phản ứng giữa axit và ankin tạo este anđehit:
RCOOH CH CH
RCOOR H 2O
to
RCOOR RCOOH
t
RCOOCH CH 2
o
Phản ứng giữa phenol và anhiđric axetic tạo este phenol:
CH3CO
C6 H5OH
O
CH3COOC6 H5
CH3CO
VI. ESTE ĐA CHỨC:
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
CH3COOH
3
1. Từ axit đa chức và ancol đơn chức:
Tổng quát: R COOH n
Ví dụ: R
COOH
COOH
CH 2
2R OH
COOCH 3
COOC2 H 5
to
R COOR n
to
n R OH
COOR
2H 2 O
COOR
R
2NaOH
n H 2O
COONa
t
CH 2
o
COONa
CH 3OH C2 H 5OH
2. Từ axit đơn chức và ancol đa chức:
Tổng quát: n RCOOH R OH n
RCOO n R
CH 2OH
Ví dụ: 2CH3COOH |
CH 2OH
3. Từ axit đa chức và ancol đa chức:
m R COOH n
n H 2O
CH3COOCH 2
|
CH3COOCH 2
n R OH m
2H 2O
R m COO mn R n
mn H2O
4. Este hỗn tạp:
a. Este thuần chức:
2NaOH
CH 3COOCH 2 COOC 2 H 5
b. Este tạp chức:
Số oxi chẵn:
COOH
CH 2
COOC2 H 5
NaOH
t
CH 3COONa CH 2 COONa C 2 H 5OH
|
OH
o
COONa
t
CH 2
o
COONa
C2 H 5OH H 2O
Số oxi lẻ (điển hình là 5 nguyên tố oxi trong phân tử):
CH 2 COOCH 2 COOC 2 H 5
|
OH
2NaOH
t
2 CH 2 COONa C 2 H 5OH
|
OH
o
C6 H10O5
VII. ỨNG DỤNG:
Etyl axetat dùng làm dung môi tách, chiết chất hữu cơ.
Butyl axetat dùng để pha sơn.
Poli (vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),…được dùng làm chất dẻo.
Benzyl fomat dùng để tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.
Linalyl axetat, geranyl axetat,…dùng làm mĩ phẩm.
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
4
B. LIPIT – CHẤT BÉO
I. KHÁI NIỆM:
1. Lipit:
Là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, khơng hịa tan trong nước nhưng tan trong các dung mơi
hữu cơ không phân cực như ete, clorofrom, xăng dầu,…
Lipit được chia làm hai loại: Lipit đơn giản và lipit phức tạp.
Lipit đơn giản: Sáp, triglixerit và steroit.
Lipit phức tạp: Photpholipit.
2. Chất béo:
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo, được gọi chung là triglixerit hay triaxylglicol.
Glixerol (glixerin, propantriol): C3H5 OH 3 (M = 92).
Axit béo: Là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, không nhánh, tổng số C phải chẵn và lớn hơn 14.
Ví dụ:
HO CH 2
C15 H 31COOCH 2
|
|
3 C15 H 31COOH HO CH
C15 H 31COOCH
|
|
HO CH 2
C15 H 31COOCH 2
C15 H31COO 3 C3 H5 M 806
Tripanmitin
Một số chất béo thường gặp:
Tên chất béo
CTPT
Gốc axit
Tripanmitin
C15H31COO 3 C3H5
A. Panmitic C15 H31COOH
M = 256
A. Stearic C17 H35COOH
M = 284
A. Oleic C17 H33COOH
M = 282 (k = 2)
A. Linoleic C17 H31COOH
M = 280 (k = 3)
A. Linolenic C17 H 29 COOH
M = 278 (k = 4)
Tristearin
Triolein
Trilinolein
Trilinolenin
M = 806
C17 H35COO 3 C3H5
M = 890
C17 H33COO 3 C3H5
M = 884
C17 H31COO 3 C3H5
M = 878
C17 H29COO3 C3H5
M = 872
Đặc điểm
Chất
rắn
No (Khơng
chứa liên kết π)
6π
Chất
lỏng
Khơng
no (Có
chứa liên
kết π)
9π
12 π
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Các chất béo khơng tan trong nước do gốc hiđrocacbon lớn của các axit béo làm tăng tính kị nước của các
phân tử chất béo.
Chất béo tồn tại ở 2 trạng thái:
Chất lỏng (trong phân tử có liên kết π): Dầu thực vật.
Chất rắn (trong phân tử khơng có liên kết π): Mỡ động vật.
→ Chuyển hóa chất béo dạng lỏng thành dạng rắn: Cộng hidro (xúc tác Ni, to).
Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no (đều ở dạng –cis) cao hơn mỡ động vật làm cho nhiệt
độ nóng chảy của dầu thực vật thấp hơn so với mỡ động vật. Thực tế, mỡ động vật hầu như tồn tại ở trạng
thái rắn còn dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng.
OXH
Andehit (độc, hôi).
Peoxit
Hiện tượng “mỡ bị ôi”: Gốc axit béo có π
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC: Đặc trưng là phản ứng thủy phân.
1. Thủy phân trong môi trường axit (H2SO4(đ), to):
C17 H33COO 3 C3H5
(Triolein)
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
3HOH
H 2SO4 ,t o
3C17 H33COOH C3H5 OH 3
(Axit Oleic)
5
2. Thủy phân trong môi trường kềm – Phản ứng xà phịng hóa (to):
C17 H35COO3 C3H5
t
3 NaOH
3C17 H35COONa C3H5 OH 3
o
(Tristearin)
(Natri Stearat)
Khi đun nóng chất béo với dung dịch kềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối của
natri và kali của axit béo đó chính là xà phòng.
Gốc axit béo tác dụng với Mg OH 2 / Ca OH 2 / Ba OH 2 luôn tạo kết tủa.
3. Các phản ứng khác:
a. Phản ứng cháy:
Chất béo
O2
t
CO 2
o
H 2O n CB
n CO2 n H2O
2k
k: số liên kết π có khả năng tác dụng với H2 và Br2.
b. Các phản ứng khác:
Tác dụng với hidro: Chất béo (lỏng)
C17 H31COO3 C3H5
Tác dụng với brom: Chất béo
k Br2
C17 H31COO 3 C3H5
k H2
6H2
3Br2
Ni,t
o
Chất béo (rắn)
Ni,t
o
C17 H35COO 3 C3H5
Muối Bromua
C17 H33Br2COO 3 C3H5
IV. ỨNG DỤNG:
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể:
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, cung cấp năng lượng và nguồn dinh dưỡng cho con người.
Nhờ các phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và năng lượng.
Chất béo chưa sử dụng được tích lũy trong các mơ mỡ.
Chất béo là nguyên liệu để tổng hợp một số chất cần thiết khác cho cơ thể.
2. Ứng dụng trong công nghiệp:
Phần lớn dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Chất béo còn dùng để sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,...
Dầu mỡ sau khi rán có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
6
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. ESTE:
Một số lưu ý:
Este của axit fomic HCOOR’ có thể tham gia phản ứng tráng bạc do có nhóm chức andehit.
Dạng bài tập xà phịng hóa:
Nếu nNaOH = neste → Este đơn chức.
Nếu nNaOH = x.neste → Este có x nhóm chức.
Nếu este đơn chức có dạng RCOOC6H5 thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 tạo 2 muối và nước.
n ancol n este
n
Nếu xà phịng hóa một este tạo 1 muối và 1 nước với Muoi
→ CT este là R COO 2 R .
n
2n
este
NaOH
Nếu phản ứng xong, đem cơ cạn thu được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH cịn dư hay khơng.
Một số phản ứng cần chú ý:
t
RCOOCH2CH2Cl 2NaOH
RCOONa NaCl C2 H4 OH 2
o
1. Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng đốt cháy:
Dấu hiệu:
Tính được n CO2 n H2O
Đề cho este tạo bởi axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức.
Đáp án chỉ cho este no, đơn chức.
Phương pháp giải:
Đặt CTTQ của este là Cn H 2n O 2 .
Dựa vào số mol của CO2 và H2O để suy ra số mol este theo phương trình:
3n 2
to
Cn H 2n O 2
O 2
nCO 2 nH 2 O
2
Áp dụng công thức: M este
meste
14n 32 → Tìm được n → CTTQ cần tìm.
n este
Lưu ý: Este no, đơn chức cháy cho n CO2 n H 2O , suy ra este đơn chức, không no, mạch hở, một nối đôi
(CTTQ là Cn H 2n 2O2 ) cho n este n CO2 n H 2O
2. Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng xà phịng hóa:
Số chức của este được xác định bằng: t
n OH
n este
Xà phịng hóa một este có n OH : n este 1:1 → Este đơn chức.
Este thuộc loại khác nhau thủy phân cho sản phẩm khác nhau:
t
Este thường + NaOH
1 Muối + 1 Ancol
o
t
1 Muối + 1 Andehit
Este andehit + NaOH
o
t
1 Muối + 1 Xeton
Este xeton + NaOH
o
t
Muối1 + Muối2 + H2O
Este phenol + 2NaOH
o
t
1 sản phẩm duy nhất
Este đơn chức, mạch vòng + NaOH
Xác định CTPT của este hữu cơ 2 chức:
Sản phẩm gồm 1 ancol và 2 muối:
o
R1 C O R O C R 2
||
||
O
O
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
2NaOH
t
R 1COONa
o
R 2COONa
R OH 2
7
n OH 2n este n muoi
n ancol n este
Sản phẩm gồm 2 ancol và 1 muối:
R1 O C R C O R 2
||
||
O
O
2NaOH
t
R 1OH R 2OH R COONa 2
o
n OH 2n este 2n muoi
n OH 2 n ancol
3. Tìm hiệu suất của phản ứng este hóa:
H 2SO4
RCOOR H 2O
RCOOH R OH
o
t
Số mol trước phản ứng:
Số mol phản ứng:
Số mol sau phản ứng:
a
x
a–x
b
x
b–x
x
x
x
Nếu a b → Hiệu suất tính theo ancol: H .100
b
x
Nếu a b → Hiệu suất tính theo axit: H .100
a
4. Biện luận công thức cấu tạo khi biết công thức phân tử của este:
Các bước giải cơ bản:
Bước 1: Tìm số liên kết π trong phân tử: k
2 Sè nguyªn tư C Sè nguyªn tư H 2
2
Bước 2: Tìm loại nhóm chức và số nhóm chức dựa vào số nguyên tử oxi:
Số nguyên tử oxi là chẵn: Thường chứa chức este (–COO) hoặc axit (–COOH) hoặc cả este và axit
2 6 8 2
3 → Có thể có 2π trong nhóm chức –COO và 1π
(este tạp chức): C6H8O4 có k
2
trong nhóm chức C=C.
2 6 10 2
2 → Có
Số nguyên tử oxi là lẻ: Thường chứa thêm 1 nhóm –OH: C6H10O5 có k
2
thể có 1π trong nhóm chức –COO và 1 nhóm –OH.
Bước 3: Dựa vào các phản ứng đề cho để tìm các gốc hiđrocacbon tương ứng.
Bước 4: Dựa vào các chất và dữ kiện cho sẵn trong đề bài biện luận ra công thức chất ban đầu.
Lưu ý:
Đề cho trước CTPT: Lấy tổng số C trừ số C trong –COO và trong 1 vài gốc hiđrocacbon tìm được,
sau đó tư duy thêm để tìm các gốc cịn lại.
Đề khơng cho trước CTPT: Dựa vào M của các chất ban đầu bằng cách biện luận theo M của số lượng
nhóm COO.
Nếu là este đa chức, cần lưu ý các trường hợp xảy ra:
Este tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn chức.
Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức.
Este nối: R1COOR 2 COO...COOR n
Có thể có nhiều cơng thức cấu tạo thỏa mãn u cầu đề bài.
Một số kiến thức và phản ứng cần lưu ý:
CaO,t o
RCOONa NaOH
RH Na 2CO3
1:1
Phản ứng vôi tôi xút:
CaO,t o
R COONa 2 NaOH
RH 2 2 Na 2CO3
2
1:2
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
8
Phản ứng muối của este tác dụng với HCl/H2SO4:
1:1
RCOONa HCl
RCOOH NaCl
1:2
R COONa 2 2 HCl R COOH 2 2 NaCl
2:1
2 RCOONa H 2SO 4
2 RCOOH Na 2SO 4
1:1
R COONa 2 H 2SO 4 R COOH 2 Na 2SO 4
170o C
C H OH
Cn H 2n H 2O n 2
n 2n 1
Phản ứng tách nước ancol:
140o C
2 ROH R O R H 2O
Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn ancol: RCH 2OH CuO
o
t
RCHO H 2O Cu
AgNO3 / NH3
RCHO
RCOONH 4 2 Ag NH 4 NO3
AgNO3 / NH3
NH 4 2 CO3 4 Ag NH 4 NO3
Phản ứng tráng bạc: HCHO
AgNO3 / NH3
HCOONa 9 NH 4 2 CO3 4 Ag 9 Na 2CO3
Phản ứng anđehit tác dụng với dung dịch Brom:
RCOOH 2 HBr
RCHO Br2 H 2O
CO2 4 HBr
HCHO 2 Br2 H2O
x
R ONa x
H2
R OH x x Na
2
Phản ứng tác dụng natri:
x
R COOH x Na
R COONa x
H2
x
2
Phản ứng lên men giấm: C2 H5OH O2
CH3COOH H2O
Phương pháp hiện đại để điều chế axit axetic: CH 3OH CO
o
t ,xt
CH 3COOH
Ancol tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam: Ancol có nhiều nhóm OH liền kề.
a
c
\
/
Điều kiện để có đồng phân hình học C C : a b và c d
/
\
b
d
Ankin có nối 3 đầu mạch CH C R tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.
So sánh nhiệt độ sôi: Hidrocacbon < Ete < Anđehit < Este < Ancol < Axit.
II. CHẤT BÉO:
Phương pháp cơ bản (vận dụng kết hợp các định luật bảo toàn):
Khối lượng chất béo: mCB mC mH mO
Phản ứng thủy phân: n NaOH 3n CB 3n Glixerol
Phản ứng đốt cháy: 6n CB 2n O2 2n CO 2 n H 2O
Phản ứng cộng: n H2 n Br2 k 3 n CB
Phương pháp đồng đẳng hóa: Thường áp dụng cho bài toán cho một hoặc hỗn hợp các chất béo:
Cơ sở:
CB no: C17 H35COO 3 C3H5 HCOO 3 C3H5 3 C17 H34 HCOO 3 C3H 5 51 CH 2
CB kh«ng no: C17 H33COO 3 C3H5 HCOO 3 C3H 5 3 C17 H 34 3 H 2 HCOO 3 C3H 5 51 CH 2 3 H 2
C17 H35COO 3 C3H5 C17 H33COO 3 C3H5 3 H 2
Chất béo no = Chất béo không no + H2
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
9
HCOO 3 C 3H5
Nếu bài toán cho hỗn hợp chất béo no và không no, ta đồng đẳng hỗn hợp về: CH 2
H
2
Ví dụ, cho hỗn hợp chất béo no và không no tác dụng lần lượt với dung dịch NaOH (vừa đủ), O2 (to),
H2 (hoặc Br2):
HCOONa : 3x
NaOH ( võa ®đ )
C3H5 OH 3 Muèi CH 2 : y
H : z
3x mol
x mol
2
HCOO 3 C 3H 5 : x
o
t
O 2
CO 2 H 2O
CH 2 : y
H : z
2
H 2 / Br2( võa ®ñ, tèi ®a )
ChÊt bÐo no
z mol
Phương pháp thủy phân hóa: Thường dùng cho bài tốn chứa chất béo và axit béo:
C17 H35COOH : x
Xét hỗn hợp chất béo và axit béo gồm: C17 H33COOH : y
C H COO C H COO C H : z
17 33
2 3 5
17 35
Ta có: C17 H35COO C17 H33COO 2 C3H5 C17 H35COOH 2 C17 H33COO C3 H 2
z mol
z mol
2z mol
z mol
C17 H35COOH : x z
Vậy, hỗn hợp ban đầu có thể thủy phân thành: C17 H33COOH : y 2z
C H : z
3 2
→ Số mol chất béo = Số mol C3H2
Tài liệu sưu tầm và chỉnh sửa
10