BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN QUI HOẠCH THỦY LỢI
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ:
“NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LƯU VỰC SÔNG HỒNG”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Tô Trung Nghĩa
_________________________________________________
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
PHÁT TRIỂN CÁC MODULE TÍNH TOÁN
7226-5
19/03/2009
HÀ NỘI - 2008
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
1
BÁO CÁO TỔNG KẾT CHUYÊN ĐỀ
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ GAMS
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
2
GIỚI THIỆU CHUNG
Công nghệ GAMS (General Algebraic Modelling System) là một công nghệ
tiên tiến trong mô phỏng tối ưu hệ thống, có thể xây dựng và giải các bài toán hiệu
quả kinh tế hệ thống tối ưu tuyến tính, tối ưu phi tuyến đã được hai tổ chức Ngân
Hàng Thế Giới và Liên Hợp Quốc phối hợp xây dựng và khuyến cáo sử dụng.
Theo đánh giá của giáo sư Larry W. Mays, giáo sư trường Đại học tổng hợp
bang Arizona-tác giả c
ủa rất nhiều quyển sách nổi tiếng thế giới trong lĩnh vực
tài nguyên nước, thì công nghệ GAMS là công cụ tốt nhất để giải các bài toán
tối ưu của thực tế sản xuất nói chung và trong lĩnh vực tài nguyên nước nói
riêng.
Một số nghiên cứu ứng dụng công nghệ GAMS trong vận hành hệ thống nguồn
nước được xuất bản trong những năm gần đây.
Nghiên cứu lưu vự
c sông Maipo, Chilê
Nghiên cứu về Mô hình tổng hợp thuỷ văn-kinh tế cho lưu vực sông Maipo,
Chilê năm 2000 của nhóm tác giả M.W. Rosegrant, C. Ringler, D.C. McKinney,
X. Cai, A. Keller, và G. Donoso. Nghiên cứu đã giới thiệu phương pháp tiếp cận
thuỷ văn-kinh tế mô phỏng tương tác ảnh hưởng qua lại giữa các yếu tố lượng
nước phân bổ, lựa chọn loại cây trồng, sản lượng nông nghiệp, nhu cầu nước
cho các hộ dùng nước phi nông nghiệp, sụt giả
m tài nguyên nước nhằm mục
đích định lượng lợi ích đem lại của quá trình cải tiến cách phân bổ nguồn nước
cho các hộ dùng nước khác nhau.
Báo cáo nghiên cứu công nghệ GAMS cho lưu vực sông Maipo gồm một số nội
dung quan trọng sau:
Giới thiệu về lưu vực Maipo và tính cấp thiết của nghiên cứu.
Xây dựng mô hình mô phỏng hệ thống thuỷ văn-kinh tế ứng dung công nghệ
GAMS.
Phân tích kết quả và đ
ánh giá hiệu quả các phương án tính toán.
Nghiên cứu lưu vực sông Đồng Nai, Việt Nam
Lưu vực sông Đồng Nai là lưu vực sông chính vùng Đông nam bộ là khu công
nghiệp tập trung lớn nhất toàn quốc. Đây là khu công nghiệp có tốc độ tăng
trưởng rất cao do vậy nghiên cứu tìm giải pháp phân bổ nguồn nước ngày càng
trở nên cấp bách.
Viện Chính sách lương thực thế giới (IFPRI) đã phát triển mô hình cân bằng
nước tối ưu kinh tế
cho lưu vực sông Đồng Nai ứng dụng công nghệ GAMS
nghiên cứu nguồn nước lưu vực sông Đồng Nai phục vụ đa mục tiêu cho các
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
3
ngành dùng nước tưới nông nghiệp, thuỷ điện, cấp nước sinh hoạt, cấp nước
công nghiệp và duy trì môi trường sinh thái.
Mô hình gồm hai thành phần chính là hệ thống thuỷ văn và thành phần kinh tế &
nông nghiệp.
Mô hình cho phép đánh giá về sản lượng nông nghiệp trên lưu vực, đề xuất
phạm vi và phân bố cây trồng thích hợp trong vùng. Tuy nhiên kiến nghị về xu
thế giảm diện tích tưới nông nghiệp càng nhiều càng tốt còn chưa được thuy
ết
phục-cần phải được cân nhắc thêm.
Nghiên cứu lưu vực sông Mêkông, vùng Đông Nam Á
Với đầu đề Phân bổ tối ưu nguồn nước lưu vực sông Mekong ( Claudia Ringler,
2001), và Phân tích chính sách tài nguyên nước lưu vực sông Mekong (Claudia
Ringler, Joanchim von Braun và Mark W. Rosegrant, 2004) đã phát triển mô
hình GAMS lưu vực sông Mekong nhằm đánh giá phương án phân bổ nguồn
nước cho các kịch bản phát triển khác nhau.
Nghiên cứu mô tả tình hình các công trình thuỷ lợi dọc sông, và nhu cầu dùng
nước cho các hộ dùng nước trên toàn l
ưu vực. Hàm lợi nhuận được phát triển
cho các hộ dùng nước chính trên lưu cùng với một loạt các ràng buộc vật lý và
vận hành liên quan.
Sau khi thiết lập mô hình được giải cân bằng giữa cung và cầu về nguồn nước
với hàm mục tiêu tối đa lợi nhuận từ sử dụng nước của từ hộ dùng nước. Kết
quả nghiên cứu chỉ ra rằng mặc dù hiện tại trên lưu Mekong c
ạnh tranh nguồn
nước giữa các ngành dùng nước còn ở mức thấp tuy vậy ảnh hưởng về lợi ích
giữa hộ dùng nước trong dòng chính sông (thuỷ điện, giao thông thuỷ, thuỷ
sản…) với các hộ dùng nước khác (tưới, cấp nước công nghiệp và đô thị) cũng
đã rõ rệt.
Hiện tại lưu vực Mekong được chia thành 7 khu dùng nước trong tính toán
(Trung Quốc 1 khu, Lào 1 khu, Thái Lan 2 khu, Capmuchia 1 khu, và Việt Nam
2 khu). Nếu được tiếp tục nghiên cứu chi ti
ết hơn kết quả có thể giúp ích cho
quá trình đàm phán đang được tiến hành giữa các quốc gia vùng hạ lưu lưu vực
Mekong phục vụ cho việc thực thi Hiệp định Mekong 1995.
I. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Chuyên đề thiết lập môđuyn tính toán quá trình điều tiết các hồ chứa phục
vụ công tác cấp nước cho các khu công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt nhằm
đưa ra một chương trình máy tính trên cơ sở công nghệ GAMS có khả năng tính
toán điều tiết các hồ chứa chính trên lưu vực sông Hồng phục vụ các ngành
DSKT trong vùng cũng như hạ du sông Hồng.
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
4
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong giới hạn nghiên cứu của chuyên đề này, phương pháp nghiên cứu là
thu thập thông số kỹ thuật của các hồ chứa trong vùng nghiên cứu, tài liệu nhu
cầu sử dụng nước, phân tích các tài liệu, những nghiên cứu trong và ngoài nước
đã có về công nghệ GAMS. Qua đó xây dựng chương trình máy tính để tính
toán quá trình điều tiết các hồ chứa phục vụ tối đa nhu cầu sử dụng nước của các
ngành DSKT trong vùng nghiên cứu.
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. GIỚI HẠN, VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÙNG NGHIÊN CỨU
Vùng nghiên cứu là phần hạ lưu vực sông Hồng nằm trong lãnh thổ Việt Nam.
Lưu vực sông Hồng là một lưu vực sông quốc tế nằm từ 22
o
00 đến 25
o
30 vĩ độ Bắc,
100
o
00 đến 105
o
37’ độ kinh Đông. Phần thượng nguồn lưu vực sông nằm trên lãnh thổ
Trung Quốc, phía Bắc giáp sông Trường Giang, sông Châu Giang của Trung Quốc,
phía Tây giáp sông Mekong, phía Nam giáp sông Mã, và phía đông giáp lưu vực sông
Thái Bình. Lưu vực sông Hồng chia làm 3 lưu vực sông chính là : lưu vực sông Đà,
lưu vực sông Thao và lưu vực sông Lô – Gâm.
• Dòng chính sông Hồng. Dòng chính sông Hồng chảy qua hai tỉnh Lào
Cai, Yên Bái là hai tỉnh miền núi phía Bắc nước ta (từ Lào Cai đến Việt Trì gọi là
sông Thao); Đoạn này nằm trong khoả
ng 21o40’ ÷ 22o52’ vĩ độ Bắc và 103o31’ ÷
104o 38’ kinh độ Đông. Phía Bắc là tỉnh Vân Nam Trung Quốc; Phía Tây là tỉnh
Lai Châu; Phía Đông là tỉnh Hà Giang và phía Nam là tỉnh Sơn La, Hoà Bình.
Phía Đông và Đông Nam là các tỉnh Tuyên Quang, Phú Thọ và chảy vào châu thổ
sông Hồng rồi cuối cùng đổ ra cửa Ba Lạt vào vịnh Bắc Bộ.
• Lưu vực sông Đà. Sông Đà là nhánh lớn nhất của sông Hồng có chiều
dài 900 km, phần Việt Nam 570 km với diện tích lưu vực 52.900 km2, diệ
n tích
phần Việt Nam 25.800 km2 gồm các tỉnh Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình
và một phần đất đai của các tỉnh Yên Bái, Phú Thọ, Hà Tây. Sông Đà bắt nguồn từ
(Trung Quốc) vào Việt Nam tại xã Nậm Tè huyện Mường Tè tỉnh Lai Châu, nhập
lưu với sông Hồng tại Ngã ba Bạch Hạc, Việt Trì.
• Lưu vực sông Lô – Gâm. Lưu vực sông Lô - Gâm nằm ở phía Bắc Việt
Nam, có vị trí địa lý: 21
o
17’40” ÷ 23
o
35’0” Bắc 105
o
20’40” ÷ 105
o
37’00” Đông,
bắt nguồn từ đỉnh núi Lusi Chiên Trung Quốc chảy vào sông Hồng tại Việt Trì.
Diện tích lưu vực là 39.000 km2. Bao gồm đất đai của 30 huyện, thị xã và thành
phố thuộc 8 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Bắc Cạn và Cao Bằng. Trong đó: Tỉnh Hà Giang: 10 huyện thị; Tỉnh Tuyên
Quang: 6 huyện, thị xã; Tỉnh Phú Thọ: huyện Phong Châu, Đoan Hùng, thành phố
Việt Trì; Tỉnh Vĩnh Phúc gồm Tam Dương, Lập Thạch; Tỉ
nh Lào Cai bao gồm
Bắc Hà, Mường Khương, Yên Bình, Bảo Yên; Tỉnh Yên Bái bao gồm: Yên Bình,
Lục Yên; Tỉnh Bắc Cạn bao gồm huyện Ba Bể, Chợ Đồn; Tỉnh Cao Bằng: huyện
Bảo Lạc
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Là hệ thống sông và các hồ chứa nước thuộc lưu vực sông Đà, Thao và
Lô-Gâm-Chảy là hồ Hoà Bình, hồ Thác Bà và hồ Tuyên Quang
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
5
2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÁC HỒ CHỨA
T T
Thông số và chỉ tiêu Đơn vị
Tuyên
Quang
Thác Bà
Hoà
Bình
1
Vị trí xây dựng
- Trên sông Gâm Chảy Đà
- Tỉnh
Tuyên
Quang Yên Bái
Hoà
Bình
- Huyện
Na Hang Yên Bình
Tx Hoà
Bình
2
Thuỷ văn
- Diện tích lưu vực km
2
14972 6170 51700
- Lưu lượng bình quân nhiều năm m
3
/s 317.8 198 1810
P=0,02% m
3
/s 17258
37800
(0.01%)
P=1% m
3
/s 6960 19400
3
Hồ chứa
- Chế độ điều tiết năm
nhiều
năm
năm
- MNDBT m 120 58 117
- MNGC m 124.8 61 120
- MNC m 90 46 80
- Dung tích toàn bộ (MNDBT) 10
6
m
3
2260 3396 10499
- Dung tích hữu ích 10
6
m
3
1699 2160
- Dung tích chết 10
6
m
3
561 1236 3815
- Dung tích chống lũ 10
6
m
3
1000 450 4900
4
Nhà máy thuỷ điện
a Thông số chính
- Lưu lượng lớn nhất m
3
/s 750 439.77 2560
- Cột nước lớn nhất m 72.6 35.89 109
- Cột nước nhỏ nhất m 39.56 21.38 60
- Cột nước tính toán m 51 28.65 88
- Công suất đảm bảo (Nbđ) MW 83.3 49
- Công suất lắp máy (Nlm) MW 342 108
- Năng lượng trung bình nhiều năm
(Eo)
10
6
kWh 1329.55 475.97
b Loại nhà máy Tâm trục Cánh
c Số tổ máy 3 3 8
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
6
3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA
a. Cơ sở tính toán:
Trên cơ sở nghiên cứu phương pháp tính toán điều tiết hồ chứa và thực tế
các hồ chứa trong vùng nghiên cứu, tiến hành xây dựng chương trình tính
toán tổng quát điều tiết hồ với các mục đích và yêu cầu cụ thể như sau:
Q đến hồ QDENL(T,L)
Nông nghiệp R(T,L)
hồ chứa L
Công nghiệp RA(T,L)
Sinh hoạt Xả tự do Phát
điện RE(T,L)
RS(T,L) XA(T,L) Đoạn sông
Nhu cầu của hạ du
- Mỗi hồ chứa bao gồm 01 quá trình lưu lượng đến hồ theo chuỗi thời
gian tính toán.
- Hồ chứa có 01 nhiệm vụ cấp nước tưới cho nông nghiệp theo kênh dẫn
lấy nước riêng sau công trình hồ
- Hồ chứa có 01 nhiệm vụ cấp nước cho công nghiệp theo kênh dẫn lấy
nước riêng sau công trình hồ
-
Hồ chứa có 01 nhiệm vụ cấp nước cho sinh hoạt theo kênh dẫn lấy
nước riêng sau công trình hồ
- Hồ chứa có 01 nhiệm vụ cấp nước cho phát điện và lượng nước này sẽ
xả xuống đoạn sông sau hồ.
- Hồ chứa có 01 nhiệm vụ xả nước xuống đoạn sông hạ du. Lượng nước
đó kết hợp với lượng nước phát đ
iện và dòng chảy nhập lưu (nếu có)
sẽ được dùng để cấp nước để duy trì dòng chảy hoặc cấp nước cho
công nghiệp, nông nghiệp, môi trường dưới hạ du.
- Lượng nước nhu cầu của một khu dùng nước dưới hạ du từ sông sẽ do
1 hoặc nhiều hồ đảm nhiệm, và 1 hồ có thể đảm nhiệm nhu cầu của
nhiều vùng khác nhau.
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
7
- Toàn bộ nhu cầu dưới hạ du (không tính nhu cầu theo kênh dẫn nước
riêng) được tính ngược từ dưới lên trên làm ràng buộc cho tổng lượng
xả tự do và lượng nước phát điện của mỗi hồ chứa.
b. Đơn vị tính toán
- Trong chương trình tính nước đến, nước xả cũng như nhu cầu nước
được tính theo lượng (triệu m
3
) trong từng tháng. Các nhu cầu dùng
nước được tính theo tổng lượng yêu cầu trung bình hàng năm và tỷ lệ
phần trăm phân bổ lượng đó theo từng tháng trong năm.
- Lượng nước phục vụ phát điện được tính toán theo nhiệm vụ của công
trình (triệu KWh). Lượng điện năng đó cũng được tính theo tổng lượng
điện trung bình hàng năm và tỷ lệ phần trăm phân bổ lượng đó theo
từng tháng trong năm. Lượng nước cung cấp cho phát điện được tính
theo lượng điện trung bình (triệu KWh) của mỗi hồ trên một đơn vị
lượng nước (triệu m
3
).
- Hệ số qui đổi giữa lưu lượng bình quân tháng (m
3
/s) sang tổng lượng
tháng (Triệu m
3
) là 0.0864 x số ngày của tháng đó
c. Một số phương trình cơ bẳn:
+ Tính toán tối đa lượng điện:
Hàm mục tiêu :
Trong đó:
Z giá trị hàm mục tiêu (VN đồng)
P giá bán điện (VN đồng/đơn vị điện)
EFF(l) lượng điện sản xuất trên 1 m
3
nước xả tại hồ l (kWh/m
3
)
Rt,l lượng nước xả để phát điện trong tháng t, từ hồ l (m
3
/tháng)
+ Tính toán tối thiểu lượng nước cung cấp từ hồ chứa thoả mãn
nhu cầu tối đa cho hạ du :
Z Giá trị hàm mục tiêu (m
3
)
wA tỷ trọng nhu cầu nước cho ha du (không thứ nguyên)
TA Muc tiêu năm cho nhu cầu nước của hạ du (m
3
/năm)
{
}
∑
∑
=
tl
lt,l
REFFPZMaximize
[][]
{}
∑
=
−+−=
T
t
tItIIItAtAAA
RFTwRFTwZMinimize
1
,,,,
**
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
8
FA,t Tỉ lệ phần trăm nhu cầu nước của hạ du theo tháng (%)
RA,t Lượng cấp nước hàng tháng cho hạ du (m
3
/tháng)
wI Tỷ trọng nhu cầu nước tưới ( không thứ nguyên)
TI Mục tiêu năm cho nhu cầu tưới (m
3
/năm)
FI,t Tỷ lệ % theo tháng của nhu cầu tưới (%)
RI,t Lượng cấp nước hàng tháng cho các khu tưới ha du (m
3
/tháng)
+ Tính toán cân bằng tổng lượng nước trong hồ:
t thời đoạn (tháng)
l Hồ chứa thứ I
St,l dung tích trữ trong hồ l trong thời gian t (m
3
)
QDt,l Lượng dòng chảy đến hồ l trong thời đoạn t (m
3
/tháng)
ELOSt,l tổn thất do bốc hơi của hồ l trong thời đoạn t (m
3
/tháng)
TLOSt,l tổn thất do thấm của hồ l trong thời đoạn t (m
3
/tháng)
QXt,l lượng xả từ hồ l trong thời đoạn t (m
3
/tháng)
+ Tính toán giới hạn về dung tích của hồ chứa:
Kl Dung tích hồ l tính đến MNDBT (m
3
)
St,l Dung tích trữ trong hồ l trong thời gian t (m
3
)
IV.4. Tính toán tổn thất do bốc hơi của hồ chứa:
ELOS
t,I
Tổn thất do bốc hơi của hồ chứa (m
3
)
Et,l Tổn thất do bốc hơi từ hồ l trong tháng t (mm/tháng)
FSt,l Diện tích mặt thoáng của hồ ứng với dung tích trữ trong hồ l trong
thời gian t (ha)
Trong trường hợp không có số liệu về diện tích mặt thoáng ứng với dung tích trữ
của hồ thi tổn thất do bốc hơi được tạm tính theo dung tích trữ:
ltQXTLOSELOSQDSS
ltltltltltlt
∀∀
−
−
−+=
+
,
,,,,,,1
ltKS
llt
∀
∀
< ,
,
(
)
ltE
FS+FS
xELOS
lt
ltlt
lt
∀∀
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
=
+
,
2
10
,
,,1
,
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
9
ELOS
t,I
Tổn thất do bốc hơi của hồ chứa (m
3
)
Ekt,l Hệ số bốc hơi từ hồ l trong tháng t (không thứ nguyên =0.01)
St,l Dung tích trữ trong hồ l trong thời gian t (ha)
+ Tính toán cao trình mực nước của hồ tương ứng với lượng trữ
EL
t,l
=F(S
t,l
):
ELt,l cao độ mực nước của hồ l trong thời đoạn t (m)
al, a0,l hằng số giữa cao độ hồ và hàm dung tích trữ
St,l Dung tích trữ trong hồ l trong thời gian t (m
3
)
+ Tính toán cao trình mực nước tối thiểu của hồ để phát điện:
ELt,l cao độ của hồ l trong thời đoạn t (m)
ELmin,l cao độ tối thiểu cho phép của hồ l (m)
+ Tính toán điều kiện giới hạn để cung đảm bảo cầu:
RA,t Lượng cấp nước hàng tháng cho hạ du (m
3
/tháng)
RI,t Lượng cấp nước hàng tháng cho các khu tưới ha du (m
3
/tháng)
TA Muc tiêu năm cho nhu cầu nước của hạ du (m
3
/năm)
TI Mục tiêu năm cho nhu cầu tưới (m
3
/năm)
FA,t Tỉ lệ phần trăm nhu cầu nước của hạ du theo tháng (%)
FI,t Tỷ lệ % theo tháng của nhu cầu tưới (%)
ltaSaEL
lltllt
∀
∀
+
= ,
,0,,
lELEL
llt
∀
>
min,,
tFTR
tFTR
tIItI
tAAtA
∀≥
∀
≥
,,
,,
(
)
ltEk
S+S
ELOS
lt
ltlt
lt
∀∀
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
=
+
,
2
,
,,1
,
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
10
+ Tính toán tổn thất do thấm của hồ chứa:
TLOS
t,I
Tổn thất do thấm của hồ chứa (m
3
/tháng)
TLO
I
Hệ số thấm từ hồ l (không thứ nguyên=0.01~0.015)
St,l Dung tích trữ trong hồ l trong thời gian t (m
3
)
d. Cách viết một số phương trình theo mã chương trình của công nghệ
GAMS:
- Điều kiên ban đầu: Lượng nước trữ ban đầu của hồ bằng 50% dung
tích hữu ích + dung tích ứng với MNC
ST.LO("T1", L)=0.5*WHUUICH(L)+WMNC(L);
ST.UP("T1", L)=0.5*WHUUICH(L)+WMNC(L);
- Tính lượng nước đến hồ:
WDEN6(T) WDEN(T,"L6") =E= Q(T,"I1")*0.0864*SONGAYTHANG(T);
- Tính cân bằng hồ chứa:
THACBA(T) ST(T+1,"L1")$(ord(t) ne 60) + ST("T1", "L1")$(ord(t) eq 60) =E=ST(T,"L1") +
WDEN(T,"L1") - ELOS(T,"L1") -ELOST(T,"L1") - R(T,"L1");
Trong đó: ELOS(T,L) Tổn thất do bốc hơi của hồ L trong tháng T
ELOST(T,L) Tổn thất do thấm của hồ L trong tháng T
R(T,L) Toàn bộ lượng nước cấp của hồ L trong tháng T
- Tính mực nước của hồ theo đường quan hệ H=F(W):
ELTHACBA(T) EL(T,"L1") =E= ST(T,"L1")*A + B; (A,B hệ số)
- Tính lượng bốc hơi gia tăng:
EVAPTHACBA(T) ELOS(T,"L3") =E= ((ST(T,"L3") + ST(T+1,"L3"))/2 *0.01)$ (ord(t) ne 60)
+ ((ST("T1","L3") + ST("T60","L3"))/2 *0.01) $(ord(t) eq 60);
- Tính lượng thấm của hồ:
EVAPT(T,L) ELOST(T,L) =E= ((ST(T,L) + ST(T+1,L))/2 *0.015)$ (ord(t) ne 60) +
((ST(T,L) + ST(T,L))/2 *0.01) $(ord(t) eq 60);
-
Tính tổng lượng nước dành cho phát điện:
FPHATDIEN BENE =E= SUM((T,L), (EFF(L)* RE(T,L))) ;
- Tính tổng tiền điện thu được
TDIEN(T,L) TDD(T,L) =E= RE(T,L)*EFF(L)*P;
(
)
ltTLO
S+S
TLOS
l
ltlt
lt
∀∀
⎥
⎦
⎤
⎢
⎣
⎡
=
+
,
2
,,1
,
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
11
- Điều kiện ràng buộc cấp nước hạ du
XA.LO(T,"L4")=KHUTUOI(T,"KT3")*NUTT("KT3");
XA.LO(T,"L1")=KHUTUOI(T,"KT4")*NUTT("KT4");
DENG114.LO(T)=KHUTUOI(T,"KT5")*NUTT("KT5");
- Điều kiện ràng buộc lượng trữ trong hồ
ST.UP(T,L)$(ord(t) ne 1) = K(L);
ST.LO(T,L)$(ord(t) ne 1) = WMNC(L);
- Hoặc điều kiện ràng buộc mực nước trong hồ
EL.LO(T,L) =MNC(L);
EL.UP(T,L) =MNDBT(L);
- Điều kiện ràng buộc tối thiểu lượng nước cấp cho CN, NN và sinh
hoạt:
RA.LO(T,L) = FA(T,L)*DA(L);
RI.LO(T,L) = FI(T,L)*DI(L);
RS.LO(T,L) = FS(T,L)*DS(L);
-
Điều kiện ràng buộc tối thiểu lượng nước cấp cho phát điện
RE.LO(T,L) = FFKWH(L)/FE(T,L)*EFF(L);
-
Điều kiện ràng buộc tối đa lượng nước cấp cho phát điện
RE.UP(T,L) = FFKWH(L)/FE(T,L)*EFF(L);
e. Mã chương trình: Chương trình viết cho 3 hồ chứa HOÀ BÌNH, THÁC BÀ
và TUYÊN QUANG, 24 lưu lượng nhập lưu vào hệ thống, 15 khu dùng nước hạ
du trong thời gian 12 năm (144 tháng) từ tháng 1/1991 đến thang 12/2002, nhu
cầu nước trong 3 giai đoạn: năm 2000; năm 2010 và 2020.
IV. KẾT LUẬN
Báo cáo đã thống kê các thông số cơ bản của hệ thống các hồ chứa trong phạm
vi nghiên cứu của dự án và bước đầu xây dựng chương trình tính toán điều tiết
hồ chứa phục vụ nhu cầu phát điện, nhu cầu tưới cũng như các nhu cầu phục vụ
DSKT khác dưới hạ du các hồ chứa theo công nghệ GAMS.
Qua kết quả tinh toán thu được, có thể có được cái nhìn tổng quan về tài nguyên
nướ
c trên vùng nghiên cứu, khả năng vận hành và điều tiết tối đa của các hồ
chứa trong việc phát điện cũng như cung cấp nước cho các ngành DSKT trong
vùng một cách có hiệu quả cao nhất.
Tài liệu tham khảo
Anthony Brooke, David Kendrick, Alexander Meeraus, Ramesh Raman, 1998.
GAMS A User Guide. GAMS Development Corporation.
Drud, A. CONOPT. ARKI Consulting and Development, Baqsvaerd, Denmark.
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
12
Edgar, T.F., D.M. Himmelblau, 1988. Optimization of Chemical Processes.
McGraw-Hill, New York.
Hà Văn Khối, 2003. Giáo Trình Quy Hoạch và Quản Lý Nguồn Nước. Trường
Đại học Thuỷ lợi.
Hillier, F.S., Lieberman, G.J., 1995. Introduction to Operation Research.
McGraw-Hill International Editions.
International Food Policy Research Institute (IPFRI), 2003. Irrigation
Investment, Fiscal Policy, and Water Resources Allocation in Indonesia and
Vietnam. ADB’s RETA-5866.
Mays, L.W., Tung, Y.K., 1992. Hydrosystems engineering and management.
McGraw-Hill Book Inc.
Murtagh, B.A., Saunders, M.A., Gill, P.E., Raman, R., và Kalvelagen, E.
MINOS: A Solver for Large-Scale Nonlinear Optimization Problems.
GAMS Development Corporation, Washington D.C.
Phó Đức Anh, Trần Hữu Đạo, 2002. Phân Tích Hệ Thống và Tối Ưu Hoá. Nhà
xuất bản nông nghiệp.
Richard E. Rosenthal. A GAMS Tutorial. Naval Postgraduate School, Monterey,
California USA.
Ringler, C., 2001. Optimal Water Allocation in the Mekong River Basin. ZEF-
Discussion papers on development policy No.38.
Ringler, C., J. von Braun, M.W. Rosegrant, 2004. Water policy for the Mekong
River Basin. International Water Resources Association 29(1), 30-42.
Rosegrant, M.W., C. Ringler, D.C. McKinney, X. Cai, A. Keller, G. Donoso,
2000. Integrated economic-hydrologic water modeling at the basin scale:
The Maipo River Basin. Agricultural Economics 24(1), 33-36.
Taha, A.T., 1982. Operation Research: An Introduction, Macmillan, New York.
Tống Đức Khang, 2004. Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Khai Thác
Các Hệ Th
ống Thuỷ Nông. Trường Đại học Thuỷ lợi.
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
13
* GAMS HE THONG SONG HONG
* HA NOI THANG 10 NAM 2007
* TAM TINH TRONG 10 NAM (120 THANG)
*TAT CA CO 6 SONG:
* SONG DA CO 3 DOAN SONG
* 3 NUT
* 2 KHU DUNG NUOC
* SONG THAO CO 4 DOAN SONG
* 4 NUT
* 3 KHU DUNG NUOC
* SONG CHAY CO 11 DOAN SONG
* 11 NUT
* 4 KHU DUNG NUOC NONG NGHIEP
* SONG LO CO 19 DOAN SONG
* 20 NUT
* 5 KHU DUNG NUOC NONG NGHIEP
* SONG GAM CO 14 DOAN SONG
* 14 NUT
* 4 KHU DUNG NUOC NONG NGHIEP
* SONG PHO DAY CO 3 DOAN SONG
* 3 NUT
* 2 KHU DUNG NUOC NONG NGHIEP
* CONG TRINH HO CHUA HIEN TRANG (3 HO CHUA) BAO GOM:
* HO THAC BA - SONG CHAY
* HO TUYEN QUANG- SONG LO
* HO HOA BINH – SONG DA
* Dinh nghia nhung tap hop
SETS
L 3 ho chua hien trang va du kien /L1*L3/
T thoi doan tinh toan 60 thang trong 5 nam /T1*T60/
**********************************************
KTC3 4 KHU TUOI SONG CHAY /KTC301*KTC304/
KTL3 5 KHU TUOI SONG LO /KTL301*KTL305/
KTG3 4 KHU TUOI SONG GAM /KTG301*KTG304/
KTD3 2 KHU TUOI SONG PHO DAY /KTD301*KTD302/
DC2 11 DOAN SONG TREN SONG CHAY /DC201*DC211/
NC1 11 NUT TINH TOAN TREN SONG CHAY /NC101*NC111/
DL2 19 DOAN SONG TREN SONG LO /DL201*DL219/
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
14
NL1 20 NUT TINH TOAN TREN SONG LO /NL101*NL120/
DG2 14 DOAN SONG TREN SONG GAM /DG201*DG214/
NG1 14 NUT TINH TOAN TREN SONG GAM /NG101*NG114/
DD2 3 DOAN SONG TREN SONG PHO DAY /DD201*DD203/
ND1 3 NUT TINH TOAN TREN SONG PHO DAY /ND101*ND103/
**********************************************
;
* Du lieu dau vao
SCALARS
P gia ban dien {NGHIN VN dong-KWH} /0.200/
HQUINN HE SO HOI QUI NUOC TUOI CHO NONG NGHIEP /0.200/;
VARIABLE
QDEN(T,L) luu luong den ho L trong thang T (m3s)
WDEN(T,L) luong den ho L trong thang T (m3s)
RE(T,L) luong xa cua ho L trong thang T dung de phat dien (tr.m3)
ST(T,L) dung tich tru trong ho L trong thang T {tr.m3}
R(T,L) TONG luong NUOC CHAY XUONG HA DU HO cua ho L trong thang T (tr.m3)
CAP(T,L) TONG LUONG NUOC CAP THUONG VA HA LUU HO
RA(T,L) luong cap hang thang cho cong nghiep theo thang T {tr.m3}
RI(T,L) luong cap tuoi hang thang cho ha du theo thang T {tr.m3}
RS(T,L) luong cap sinh hoat hang thang cho ha du theo thang T {tr.m3}
EL(T,L) muc nuoc cua ho L trong thang T (mm-thang)
ELOS(T,L) ton that boc hoi cua ho L trong thang T (trieu m3)
ELOST(T,L) ton that tham cua ho L trong thang T (trieu m3)
BENE tong loi nhuan do phat dien {VN dong}
TDD(T,L) Tien dien {VN dong} trong thang T cua ho L
CAPNUOCCHAY TONG LUONG NUOC CAP NN SONG CHAY
CAPNUOCLO TONG LUONG NUOC CAP NN SONG LO
CAPNUOCGAM TONG LUONG NUOC CAP NN SONG GAM
CAPNUOCDAY TONG LUONG NUOC CAP NN SONG DAY
CAPNUOC TONG LUONG NUOC CAP NN CA 4 SONG
YEUCAUCHAY TONG LUONG NUOC YEU CAU CAP NN SONG CHAY
YEUCAULO TONG LUONG NUOC YEU CAU CAP NN SONG LO
YEUCAUGAM TONG LUONG NUOC YEU CAU CAP NN SONG GAM
YEUCAUDAY TONG LUONG NUOC YEU CAU CAP NN SONG DAY
YEUCAU TONG LUONG NUOC YEU CAU CAP NN CA 4 SONG
XA(T,L) luong xa cua ho L trong thang T
WXA TONG LUONG XA
* TREN SONG CHAY
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
15
QNC(T,NC1) LUU LUONG TINH DEN NUT TREN SONG CHAY
QDC(T,DC2) LUU LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG CHAY
WDC(T,DC2) LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG CHAY
WNC(T,NC1) LUONG DONG CHAY TREN NUT SONG THUOC SONG CHAY
QTTC(T,KTC3) LUU LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG CHAY
WTTC(T,KTC3) LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG CHAY
* TREN SONG LO
QNL(T,NL1) LUU LUONG TINH DEN NUT TREN SONG LO
QDL(T,DL2) LUU LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG LO
WDL(T,DL2) LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG LO
WNL(T,NL1) LUONG DONG CHAY TREN NUT SONG THUOC SONG LO
QTTL(T,KTL3) LUU LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG LO
WTTL(T,KTL3) LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG LO
* TREN SONG GAM
QNG(T,NG1) LUU LUONG TINH DEN NUT TREN SONG GAM
QDG(T,DG2) LUU LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG GAM
WDG(T,DG2) LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG GAM
WNG(T,NG1) LUONG DONG CHAY TREN NUT SONG THUOC SONG GAM
QTTG(T,KTG3) LUU LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG GAM
WTTG(T,KTG3) LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG GAM
* TREN SONG DAY
QND(T,ND1) LUU LUONG TINH DEN NUT TREN SONG DAY
QDD(T,DD2) LUU LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG DAY
WDD(T,DD2) LUONG DONG CHAY TREN DOAN SONG THUOC SONG DAY
WND(T,ND1) LUONG DONG CHAY TREN NUT SONG THUOC SONG DAY
QTTD(T,KTD3) LUU LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG DAY
WTTD(T,KTD3) LUONG CAP NUOC THUC TE CHO CAC KHU TUOI VUNG SONG DAY
WKTC3(T,KTC3) LUONG CAU CHO CAC KHU TUOI TREN SONG CHAY (TRIEU M3)
WTHIEUKTC3(T,KTC3) LUONG HUT CUNG CHO CAC KHU TUOI TREN SONG CHAY (TRIEU M3);
POSITIVE VARIABLES RA,RI,RS,RE,XA,QTTC,QTTL,QTTG,QTTD,WTTC,
WTTL,WTTG,WTTD;
WTTC.UP(T,KTC3)= KHUTUOISCHAY(T,KTC3)*NUTTSCHAY(KTC3);
WTTL.UP(T,KTL3)= KHUTUOISLO(T,KTL3)*NUTTSLO(KTL3);
WTTG.UP(T,KTG3)= KHUTUOISGAM(T,KTG3)*NUTTSGAM(KTG3);
WTTD.UP(T,KTD3)= KHUTUOISDAY(T,KTD3)*NUTTSDAY(KTD3);
QNC.LO(T,NC1)=0;
QNL.LO(T,NL1)=0;
QNG.LO(T,NG1)=0;
QND.LO(T,ND1)=0;
* gioi han ve dung tich cua ho
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
16
ST.UP(T,L)$(ord(t) ne 1) = K(L);
ST.LO(T,L)$(ord(t) ne 1) = WMNC(L);
* toi thieu luong nuoc cap cho CN, sinh hoat va phuc vu tuoi
RA.LO(T,L) = 0;
*FA(T,L)*DA(L);
RI.LO(T,L) = 0;
*FI(T,L)*DI(L);
RS.LO(T,L) = 0;
*FS(T,L)*DS(L);
* toi DA luong nuoc cap cho CN, sinh hoat va phuc vu tuoi
RA.UP(T,L) = FA(T,L)*DA(L);
RI.UP(T,L) = FI(T,L)*DI(L);
RS.UP(T,L) = FS(T,L)*DS(L);
* toi thieu luong nuoc cho phat dien
RE.LO(T,L) = 0;
* toi da luong nuoc cho phat dien
RE.UP(T,L) = FFKWH(L)/FE(T,L)*EFF(L);
* gioi han muc nuoc ho
EL.LO(T,L) =MNC(L);
EL.UP(T,L) =MNDBT(L);
* toi thieu luong xa
XA.LO(T,L)=MD(L);
* TOI DA LUONG XA
* dung tich ban dau cua ho chua uoc tinh bang 75% dung tich den MNDBT
ST.lo('T1', L)=0.5*K(L);
ST.up('T1', L)=0.5*K(L);
ST.LO("T1", L)=0.5*WHUUICH(L)+WMNC(L);
ST.UP("T1", L)=0.5*WHUUICH(L)+WMNC(L);
EQUATIONS
FQNC101(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C101 TREN SONG CHAY
FQNC102(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C102 TREN SONG CHAY
FQNC103(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C103 TREN SONG CHAY
FQNC104(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C104 TREN SONG CHAY
FQNC105(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C105 TREN SONG CHAY
FQNC106(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C106 TREN SONG CHAY
FQNC107(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C107 TREN SONG CHAY
FQNC108(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C108 TREN SONG CHAY
FQNC109(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C109 TREN SONG CHAY
FQNC110(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C110 TREN SONG CHAY
FQNC111(T,NC1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT C111 TREN SONG CHAY
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
17
FQDC201(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C201 SONG CHAY
FQDC202(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C202 SONG CHAY
FQDC203(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C203 SONG CHAY
FQDC204(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C204 SONG CHAY
FQDC205(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C205 SONG CHAY
FQDC206(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C206 SONG CHAY
FQDC207(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C207 SONG CHAY
FQDC208(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C208 SONG CHAY
FQDC209(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C209 SONG CHAY
FQDC210(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C210 SONG CHAY
FQDC211(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN C211 SONG CHAY
****************
FQNL101(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L101 TREN SONG LO
FQNL102(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L102 TREN SONG LO
FQNL103(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L103 TREN SONG LO
FQNL104(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L104 TREN SONG LO
FQNL105(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L105 TREN SONG LO
FQNL106(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L106 TREN SONG LO
FQNL107(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L107 TREN SONG LO
FQNL108(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L108 TREN SONG LO
FQNL109(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L109 TREN SONG LO
FQNL110(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L110 TREN SONG LO
FQNL111(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L111 TREN SONG LO
FQNL112(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L112 TREN SONG LO
FQNL113(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L113 TREN SONG LO
FQNL114(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L114 TREN SONG LO
FQNL115(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L115 TREN SONG LO
FQNL116(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L116 TREN SONG LO
FQNL117(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L117 TREN SONG LO
FQNL118(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L118 TREN SONG LO
FQNL119(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L119 TREN SONG LO
FQNL120(T,NL1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT L120 TREN SONG LO
FQDL201(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L201 SONG LO
FQDL202(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L202 SONG LO
FQDL203(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L203 SONG LO
FQDL204(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L204 SONG LO
FQDL205(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L205 SONG LO
FQDL206(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L206 SONG LO
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
18
FQDL207(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L207 SONG LO
FQDL208(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L208 SONG LO
FQDL209(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L209 SONG LO
FQDL210(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L210 SONG LO
FQDL211(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L211 SONG LO
FQDL212(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L212 SONG LO
FQDL213(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L213 SONG LO
FQDL214(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L214 SONG LO
FQDL215(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L215 SONG LO
FQDL216(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L216 SONG LO
FQDL217(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L217 SONG LO
FQDL218(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L218 SONG LO
FQDL219(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN L219 SONG LO
****************
FQNG101(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G101 TREN SONG GAM
FQNG102(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G102 TREN SONG GAM
FQNG103(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G103 TREN SONG GAM
FQNG104(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G104 TREN SONG GAM
FQNG105(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G105 TREN SONG GAM
FQNG106(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G106 TREN SONG GAM
FQNG107(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G107 TREN SONG GAM
FQNG108(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G108 TREN SONG GAM
FQNG109(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G109 TREN SONG GAM
FQNG110(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G110 TREN SONG GAM
FQNG111(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G111 TREN SONG GAM
FQNG112(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G112 TREN SONG GAM
FQNG113(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G113 TREN SONG GAM
FQNG114(T,NG1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT G114 TREN SONG GAM
FQDG201(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G201 SONG GAM
FQDG202(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G202 SONG GAM
FQDG203(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G203 SONG GAM
FQDG204(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G204 SONG GAM
FQDG205(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G205 SONG GAM
FQDG206(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G206 SONG GAM
FQDG207(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G207 SONG GAM
FQDG208(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G208 SONG GAM
FQDG209(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G209 SONG GAM
FQDG210(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G210 SONG GAM
FQDG211(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G211 SONG GAM
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
19
FQDG212(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G212 SONG GAM
FQDG213(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G213 SONG GAM
FQDG214(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN G214 SONG GAM
**************
FQND101(T,ND1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT D101 TREN SONG DAY
FQND102(T,ND1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT D102 TREN SONG DAY
FQND103(T,ND1) PHUONG TRINH TINH Q DEN NUT D103 TREN SONG DAY
FQDD201(T,DD2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN D201 SONG DAY
FQDD202(T,DD2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN D202 SONG DAY
FQDD203(T,DD2) PHUONG TRINH TINH LUU LUONG TREN DOAN D203 SONG DAY
FWNC(T,NC1) PHUONG TRINH TINH LUONG TAI NUT TREN SONG CHAY
FWNL(T,NL1) PHUONG TRINH TINH LUONG TAI NUT TREN SONG LO
FWNG(T,NG1) PHUONG TRINH TINH LUONG TAI NUT TREN SONG GAM
FWND(T,ND1) PHUONG TRINH TINH LUONG TAI NUT TREN SONG DAY
**************
FWDC(T,DC2) PHUONG TRINH TINH LUONG DONG CHAY CAC DOAN TREN SONG CHAY
FWDL(T,DL2) PHUONG TRINH TINH LUONG DONG CHAY CAC DOAN TREN SONG LO
FWDG(T,DG2) PHUONG TRINH TINH LUONG DONG CHAY CAC DOAN TREN SONG GAM
FWDD(T,DD2) PHUONG TRINH TINH LUONG DONG CHAY CAC DOAN TREN SONG DAY
FWTTC(T,KTC3) PHUONG TRINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG CHAY
FWTTL(T,KTL3) PHUONG TRINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG LO
FWTTG(T,KTG3) PHUONG TRINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG GAM
FWTTD(T,KTD3) PHUONG TRINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG DAY
WDEN1(T) phuong trinh tinh luong nuoc den ho 1 trong thoi gian T (tr.m3)
WDEN2(T) phuong trinh tinh luong nuoc den ho 2 trong thoi gian T (tr.m3)
QDEN1(T) phuong trinh tinh luu luong nuoc den ho 1 trong thoi gian T (m3s)
QDEN2(T) phuong trinh tinh luu luong nuoc den ho 2 trong thoi gian T (m3s)
FCAPNUOCCHAY PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG CHAY
FCAPNUOCLO PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG LO
FCAPNUOCGAM PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG GAM
FCAPNUOCDAY PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG DAY
FCAPNUOC PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN CA 4 SONG
FYEUCAUCHAY PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG CHAY
FYEUCAULO PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG LO
FYEUCAUGAM PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG GAM
FYEUCAUDAY PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN SONG DAY
FYEUCAU PHUONG TRINH TINH NUOC CAP TREN CA 4 SONG
FWTHIEUKTC3(T,KTC3) PHUONG TRINH TINH TINH LUONG THIEU CAC KHU TUOI TREN SONG CHAY
FWKTC3(T,KTC3) PHUONG TRINH TINH TINH LUONG CAU CAC KHU TUOI TREN SONG CHAY
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
20
FPHATDIEN Ham muc tieu phat dien
TDIEN(T,L) phuong trinh tinh tien dien
DNSTREAM(T,L) Phuong trinh can bang ha du L HO
FCAP(T,L) PHUONG TRINH TINH TONG LUONG NUOC CAP THUONG VA HA LUU HO
EVAPT(T,L) Phuong trinh ton that do tham
THACBA(T) Phuong trinh can bang ho THAC BA
TUYENQUANG(T) Phuong trinh can bang ho TUYEN QUANG
ELTHACBA(T) Phuong trinh muc nuoc ho THAC BA
ELTUYENQUANG(T) Phuong trinh muc nuoc ho TUYEN QUANG
EVAPTHACBA(T) Phuong trinh ton that do boc thoat hoi ho THAC BA
EVAPTUYENQUANG(T) Phuong trinh ton that do boc thoat hoi ho TUYENQUANG
;
******************************
* TREN SONG CHAY
FQNC101(T,"NC101") QNC(T,"NC101")=E=0;
FQDC201(T,"DC201") QDC(T,"DC201")=E=QSCHAY(T,"DC201");
FQNC102(T,"NC102") QNC(T,"NC102")=E=0;
FQDC202(T,"DC202") QDC(T,"DC202")=E=QSCHAY(T,"DC202");
FQNC103(T,"NC103") QNC(T,"NC103")=E=QDC(T,"DC202")- QTTC(T,"KTC301");
FQDC203(T,"DC203") QDC(T,"DC203")=E=QNC(T,"NC103")+QSCHAY(T,"DC203");
FQNC104(T,"NC104") QNC(T,"NC104")=E=QDC(T,"DC203")+QDC(T,"DC201")+QTTC(T,"KTC301")*HQUINN;
FQDC204(T,"DC204") QDC(T,"DC204")=E=QNC(T,"NC104")+QSCHAY(T,"DC204");
FQNC105(T,"NC105") QNC(T,"NC105")=E=0;
FQDC205(T,"DC205") QDC(T,"DC205")=E=QSCHAY(T,"DC205")+QNC(T,"NC105");
FQNC106(T,"NC106") QNC(T,"NC106")=E=QDC(T,"DC205")-QTTC(T,"KTC302");
FQDC206(T,"DC206") QDC(T,"DC206")=E=QSCHAY(T,"DC206")+QNC(T,"NC106");
FQNC107(T,"NC107") QNC(T,"NC107")=E=QDC(T,"DC204")+QDC(T,"DC206")+QTTC(T,"KTC302")*HQUINN;
FQDC207(T,"DC207") QDC(T,"DC207")=E=QSCHAY(T,"DC207")+QNC(T,"NC107");
FQNC108(T,"NC108") QNC(T,"NC108")=E=QDC(T,"DC207");
**********************
* co ho THAC BA
FQDC208(T,"DC208") QDC(T,"DC208")=E=R(T,"L1")/0.0864/SONGAYTHANG(T) +QSCHAY(T,"DC208");
*khong co ho THAC BA
*FQDC208(T,"DC208") QDC(T,"DC208")=E=QSCHAY(T,"DC208")+QNC(T,"NC108");
*********************
FQNC109(T,"NC109") QNC(T,"NC109")=E=0;
FQDC209(T,"DC209") QDC(T,"DC209")=E=QSCHAY(T,"DC209")+QNC(T,"NC109");
FQNC110(T,"NC110") QNC(T,"NC110")=E=QDC(T,"DC209")-QTTC(T,"KTC303");
FQDC210(T,"DC210") QDC(T,"DC210")=E=QSCHAY(T,"DC210")+QNC(T,"NC110");
FQNC111(T,"NC111") QNC(T,"NC111")=E=QDC(T,"DC208")+QDC(T,"DC210")+QTTC(T,"KTC303")*HQUINN;
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
21
FQDC211(T,"DC211") QDC(T,"DC211")=E=QSCHAY(T,"DC211")+QNC(T,"NC111");
* TREN SONG GAM
FQNG101(T,"NG101") QNG(T,"NG101")=E=0;
FQDG201(T,"DG201") QDG(T,"DG201")=E=QSGAM(T,"DG201");
FQNG102(T,"NG102") QNG(T,"NG102")=E=0;
FQDG202(T,"DG202") QDG(T,"DG202")=E=QSGAM(T,"DG202");
FQNG103(T,"NG103") QNG(T,"NG103")=E=QDG(T,"DG202")-QTTG(T,"KTG301");
FQDG203(T,"DG203") QDG(T,"DG203")=E=QSGAM(T,"DG203")+QNG(T,"NG103");
FQNG104(T,"NG104") QNG(T,"NG104")=E=QDG(T,"DG203")+QDG(T,"DG201")+QTTG(T,"KTG301")*HQUINN;
FQDG204(T,"DG204") QDG(T,"DG204")=E=QSGAM(T,"DG204")+QNG(T,"NG104");
FQNG105(T,"NG105") QNG(T,"NG105")=E=0;
FQDG205(T,"DG205") QDG(T,"DG205")=E=QSGAM(T,"DG205");
FQNG106(T,"NG106") QNG(T,"NG106")=E=QDG(T,"DG205")-QTTG(T,"KTG302");
FQDG206(T,"DG206") QDG(T,"DG206")=E=QSGAM(T,"DG206")+QNG(T,"NG106");
FQNG107(T,"NG107") QNG(T,"NG107")=E=QDG(T,"DG204")+QDG(T,"DG206")+QTTG(T,"KTG302")*HQUINN;
FQDG207(T,"DG207") QDG(T,"DG207")=E=QSGAM(T,"DG207")+QNG(T,"NG107");
FQNG108(T,"NG108") QNG(T,"NG108")=E=QDG(T,"DG207");
*****************
*KHONG CO HO TUYEN QUANG
*FQDG208(T,"DG208") QDG(T,"DG208")=E=QSGAM(T,"DG208")+QNG(T,"NG108");
* CO HO TUYEN QUANG
FQDG208(T,"DG208") QDG(T,"DG208")=E=QSGAM(T,"DG208")+R(T,"L2")/0.0864/SONGAYTHANG(T);
********************
FQNG109(T,"NG109") QNG(T,"NG109")=E=0;
FQDG209(T,"DG209") QDG(T,"DG209")=E=QSGAM(T,"DG209");
FQNG110(T,"NG110") QNG(T,"NG110")=E=QDG(T,"DG209")-QTTG(T,"KTG303");
FQDG210(T,"DG210") QDG(T,"DG210")=E=QSGAM(T,"DG210")+QNG(T,"NG110");
FQNG111(T,"NG111") QNG(T,"NG111")=E=QDG(T,"DG208")+QDG(T,"DG210")+QTTG(T,"KTG303")*HQUINN;;
FQDG211(T,"DG211") QDG(T,"DG211")=E=QSGAM(T,"DG211")+QNG(T,"NG111");
FQNG112(T,"NG112") QNG(T,"NG112")=E=0;
FQDG212(T,"DG212") QDG(T,"DG212")=E=QSGAM(T,"DG212");
FQNG113(T,"NG113") QNG(T,"NG113")=E=QDG(T,"DG212")-QTTG(T,"KTG304");
FQDG213(T,"DG213") QDG(T,"DG213")=E=QSGAM(T,"DG213")+QNG(T,"NG113");
FQNG114(T,"NG114") QNG(T,"NG114")=E=QDG(T,"DG213")+QDG(T,"DG211")+QTTG(T,"KTG304")*HQUINN;
FQDG214(T,"DG214") QDG(T,"DG214")=E=QSGAM(T,"DG214")+QNG(T,"NG114");
*TREN SONG PHO DAY
FQND101(T,"ND101") QND(T,"ND101")=E=0;
FQDD201(T,"DD201") QDD(T,"DD201")=E=QSDAY(T,"DD201");
FQND102(T,"ND102") QND(T,"ND102")=E=QDD(T,"DD201")-QTTD(T,"KTD301");
FQDD202(T,"DD202") QDD(T,"DD202")=E=QSDAY(T,"DD202")+QND(T,"ND102");
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
22
FQND103(T,"ND103") QND(T,"ND103")=E=QDD(T,"DD202")+QTTD(T,"KTD301")*HQUINN-QTTD(T,"KTD302");
FQDD203(T,"DD203") QDD(T,"DD203")=E=QSDAY(T,"DD203")+QND(T,"ND103");
* TREN SONG LO
FQNL101(T,"NL101") QNL(T,"NL101")=E=0;
FQDL201(T,"DL201") QDL(T,"DL201")=E=QSLO(T,"DL201");
FQNL102(T,"NL102") QNL(T,"NL102")=E=0;
FQDL202(T,"DL202") QDL(T,"DL202")=E=QSLO(T,"DL202");
FQNL103(T,"NL103") QNL(T,"NL103")=E=QDL(T,"DL202")-QTTL(T,"KTL301");
FQDL203(T,"DL203") QDL(T,"DL203")=E=QSLO(T,"DL203")+QNL(T,"NL103");
FQNL104(T,"NL104") QNL(T,"NL104")=E=QDL(T,"DL201")+QDL(T,"DL203")+QTTL(T,"KTL301")*HQUINN;
FQDL204(T,"DL204") QDL(T,"DL204")=E=QSLO(T,"DL204")+QNL(T,"NL104");
FQNL105(T,"NL105") QNL(T,"NL105")=E=0;
FQDL205(T,"DL205") QDL(T,"DL205")=E=QSLO(T,"DL205");
FQNL106(T,"NL106") QNL(T,"NL106")=E=QDL(T,"DL205")-QTTL(T,"KTL302");
FQDL206(T,"DL206") QDL(T,"DL206")=E=QSLO(T,"DL206")+QNL(T,"NL106");
FQNL107(T,"NL107") QNL(T,"NL107")=E=QDL(T,"DL204")+QDL(T,"DL206")+QTTL(T,"KTL302")*HQUINN;
FQDL207(T,"DL207") QDL(T,"DL207")=E=QSLO(T,"DL207")+QNL(T,"NL107");
FQNL108(T,"NL108") QNL(T,"NL108")=E=0;
FQDL208(T,"DL208") QDL(T,"DL208")=E=QSLO(T,"DL208");
FQNL109(T,"NL109") QNL(T,"NL109")=E=QDL(T,"DL208")-QTTL(T,"KTL303");
FQDL209(T,"DL209") QDL(T,"DL209")=E=QSLO(T,"DL209")+QNL(T,"NL109");
FQNL110(T,"NL110") QNL(T,"NL110")=E=QDL(T,"DL209")+QDL(T,"DL207")+QTTL(T,"KTL303")*HQUINN;
FQDL210(T,"DL210") QDL(T,"DL210")=E=QSLO(T,"DL210")+QNL(T,"NL110");
FQNL111(T,"NL111") QNL(T,"NL111")=E=QDL(T,"DL210")+QDG(T,"DG214");
FQDL211(T,"DL211") QDL(T,"DL211")=E=QSLO(T,"DL211")+QNL(T,"NL111");
FQNL112(T,"NL112") QNL(T,"NL112")=E=0;
FQDL212(T,"DL212") QDL(T,"DL212")=E=QSLO(T,"DL212");
FQNL113(T,"NL113") QNL(T,"NL113")=E=QDL(T,"DL212")-QTTL(T,"KTL304");
FQDL213(T,"DL213") QDL(T,"DL213")=E=QSLO(T,"DL213")+QNL(T,"NL113");
FQNL114(T,"NL114") QNL(T,"NL114")=E=QDL(T,"DL211")+QDL(T,"DL213")+QTTL(T,"KTL304")*HQUINN;
FQDL214(T,"DL214") QDL(T,"DL214")=E=QSLO(T,"DL214")+QNL(T,"NL114");
FQNL115(T,"NL115") QNL(T,"NL115")=E=QDC(T,"DC211")+QDL(T,"DL214");
FQDL215(T,"DL215") QDL(T,"DL215")=E=QSLO(T,"DL215")+QNL(T,"NL115");
FQNL116(T,"NL116") QNL(T,"NL116")=E=0;
FQDL216(T,"DL216") QDL(T,"DL216")=E=QSLO(T,"DL216");
FQNL117(T,"NL117") QNL(T,"NL117")=E=QDL(T,"DL216")-QTTL(T,"KTL305");
FQDL217(T,"DL217") QDL(T,"DL217")=E=QSLO(T,"DL217")+QNL(T,"NL117");
FQNL118(T,"NL118") QNL(T,"NL118")=E=QDL(T,"DL215")+QDL(T,"DL217")+QTTL(T,"KTL305")*HQUINN;
FQDL218(T,"DL218") QDL(T,"DL218")=E=QSLO(T,"DL218")+QNL(T,"NL118");
FQNL119(T,"NL119") QNL(T,"NL119")=E=QDL(T,"DL218")+QDD(T,"DD203")+QTTD(T,"KTD302")*HQUINN;
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
23
FQDL219(T,"DL219") QDL(T,"DL219")=E=QSLO(T,"DL219")+QNL(T,"NL119");
FQNL120(T,"NL120") QNL(T,"NL120")=E=QDL(T,"DL219");
*TINH LUONG DOAN SONG THUOC SONG CHAY
FWDC(T,DC2) WDC(T,DC2)=E=QDC(T,DC2)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
FWNC(T,NC1) WNC(T,NC1)=E=QNC(T,NC1)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
*TINH LUONG DOAN SONG THUOC SONG GAM
FWDG(T,DG2) WDG(T,DG2)=E=QDG(T,DG2)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
FWNG(T,NG1) WNG(T,NG1)=E=QNG(T,NG1)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
*TINH LUONG DOAN SONG THUOC SONG LO
FWDL(T,DL2) WDL(T,DL2)=E=QDL(T,DL2)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
FWNL(T,NL1) WNL(T,NL1)=E=QNL(T,NL1)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
*TINH LUONG DOAN SONG THUOC SONG PHO DAY
FWDD(T,DD2) WDD(T,DD2)=E=QDD(T,DD2)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
FWND(T,ND1) WND(T,ND1)=E=QND(T,ND1)*0.0864*SONGAYTHANG(T);
* TINH LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG CHAY
FWTTC(T,KTC3) WTTC(T,KTC3)=E= QTTC(T,KTC3)*SONGAYTHANG(T)*0.0864;
* TINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG GAM
FWTTG(T,KTG3) WTTG(T,KTG3)=E= QTTG(T,KTG3)*SONGAYTHANG(T)*0.0864;
* TINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG LO
FWTTL(T,KTL3) WTTL(T,KTL3)=E= QTTL(T,KTL3)*SONGAYTHANG(T)*0.0864;
* TINH LUU LUONG CAP NUOC TUOI THUC TE TREN SONG DAY
FWTTD(T,KTD3) WTTD(T,KTD3)=E= QTTD(T,KTD3)*SONGAYTHANG(T)*0.0864;
*LUONG DEN CAC HO
WDEN1(T) WDEN(T,"L1") =E= QNC(T,"NC108")*0.0864*SONGAYTHANG(T);
WDEN2(T) WDEN(T,"L2") =E= QNG(T,"NG108")*0.0864*SONGAYTHANG(T);
*LUU LUONG DEN CAC HO
QDEN1(T) QDEN(T,"L1") =E= QNC(T,"NC108");
QDEN2(T) QDEN(T,"L2") =E= QNG(T,"NG108");
******************OK
*CAP NUOC (TRIEU M3)
FCAPNUOCCHAY CAPNUOCCHAY =E= SUM((T,KTC3),WTTC(T,KTC3));
FCAPNUOCGAM CAPNUOCGAM =E= SUM((T,KTG3),WTTG(T,KTG3));
FCAPNUOCLO CAPNUOCLO =E= SUM((T,KTL3),WTTL(T,KTL3));
FCAPNUOCDAY CAPNUOCDAY =E= SUM((T,KTD3),WTTD(T,KTD3));
FCAPNUOC CAPNUOC =E= SUM((T,KTC3),WTTC(T,KTC3))+
SUM((T,KTG3),WTTG(T,KTG3))+
SUM((T,KTL3),WTTL(T,KTL3))+
SUM((T,KTD3),WTTD(T,KTD3));
NCKH ứng dụng công nghệ GAMS
24
**YEU CAU
FYEUCAUCHAY YEUCAUCHAY =E= SUM((T,KTC3),KHUTUOISCHAY(T,KTC3)*NUTTSCHAY(KTC3));
FYEUCAUGAM YEUCAUGAM =E= SUM((T,KTG3),KHUTUOISGAM (T,KTG3)*NUTTSGAM (KTG3));
FYEUCAULO YEUCAULO =E= SUM((T,KTL3),KHUTUOISLO (T,KTL3)*NUTTSLO (KTL3));
FYEUCAUDAY YEUCAUDAY =E= SUM((T,KTD3),KHUTUOISDAY (T,KTD3)*NUTTSDAY (KTD3));
FYEUCAU YEUCAU =E=YEUCAUCHAY+YEUCAUGAM+YEUCAULO+YEUCAUDAY;
FWKTC3(T,KTC3) WKTC3(T,KTC3)=E= KHUTUOISCHAY(T,KTC3)*NUTTSCHAY(KTC3);
FWTHIEUKTC3(T,KTC3) WTHIEUKTC3(T,KTC3)=E= WKTC3(T,KTC3)-WTTC(T,KTC3);
*PHAT DIEN (TY VND)
FPHATDIEN BENE =E= SUM((T,L), (P *EFF(L)* RE(T,L))) ;
* TINH TIEN DIEN CAC HO THEO THANG T (TY VND)
TDIEN(T,L) TDD(T,L) =E= RE(T,L)*EFF(L)*P;
*CAN BANG HA LUU HO CHUA
*DNSTREAM(T,L) R(T,L) =E=XA(T,L) + RE(T,L);
DNSTREAM(T,L) R(T,L) =E=XA(T,L) + RE(T,L);
FCAP(T,L) CAP(T,L) =E=XA(T,L)+ RE(T,L) + RA(T,L) + RI(T,L) + RS(T,L);
* tinh toan ton that tham
EVAPT(T,L) ELOST(T,L) =E= ((ST(T,L) + ST(T+1,L))/2 *0.015)$ (ord(t) ne 60) +
((ST(T,L) + ST(T,L))/2 *0.01) $(ord(t) eq 60);
* can bang ho chua
THACBA(T) ST(T+1,"L1")$(ord(t) ne 60) + ST("T1", "L1")$(ord(t) eq 60) =E=
ST(T,"L1") + WDEN(T,"L1") - ELOS(T,"L1") -ELOST(T,"L1") - CAP(T,"L1");
TUYENQUANG(T) ST(T+1,"L2")$(ord(t) ne 60) + ST("T1", "L2")$(ord(t) eq 60) =E=
ST(T,"L2") + WDEN(T,"L2") - ELOS(T,"L2") -ELOST(T,"L2") - CAP(T,"L2");
* XAC DINH MUC MUOC HO
******************************************
ELTHACBA(T) EL(T,"L1") =E= ST(T,"L1")*0.0681 + 49.618;
*TAM THOI
ELTUYENQUANG(T) EL(T,"L2") =E= ST(T,"L2")*0.07262 + 33.45536;
*TAM THOI
******************************************
* DIEN TICH MAT THOANG CUA HO
* tinh toan boc hoi
EVAPTHACBA(T) ELOS(T,"L1") =E= ((ST(T,"L1") + ST(T+1,"L1"))/2 *0.01)$ (ord(t) ne 60)
+ ((ST("T1","L1") + ST("T60","L1"))/2 *0.01) $(ord(t) eq 60);
EVAPTUYENQUANG(T) ELOS(T,"L2") =E= ((ST(T,"L2") + ST(T+1,"L2"))/2 *0.01)$ (ord(t) ne 60)
+ ((ST("T1","L2") + ST("T60","L2"))/2 *0.01) $(ord(t) eq 60);
MODEL LUUVUCSONGLO /ALL/;
* set max iterations other than the default number