Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và giải pháp công nghệ để phát triển bền vững lưu vực sông hồng tính toán chỉnh biên số liệu chi phí và lợi nhuận cho các ngành kinh tế dùng nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.59 MB, 90 trang )


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆN QUI HOẠCH THỦY LỢI




ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KH&CN CẤP BỘ:
“NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC
VÀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LƯU VỰC SÔNG HỒNG”
Chủ nhiệm đề tài: TS. Tô Trung Nghĩa
_________________________________________________



BÁO CÁO TỔNG KẾT CÁC CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU:

TÍNH TOÁN, CHỈNH BIÊN SỐ LIỆU
CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN SỬ DỤNG NƯỚC
CHO CÁC LĨNH VỰC











7226-13
19/03/2009


HÀ NỘI - 2008









CHUYÊN ĐỀ


TÍNH TOÁN VÀ CHỈNH BIÊN SỐ LIỆU TÍNH TOÁN KINH TẾ
VỀ CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CHO NGÀNH SẢN XUẤT TRỒNG
TRỌT CHO SƠ ĐỒ TỐI ƯU KINH TẾ, PHÂN BỔ NGUỒN
NƯỚC (CHO CÁC KỊCH BẢN)

2

MỤC LỤC


I. Khái quát 3
1.1.
Vị TRÍ GIớI HạN: 3

I.2.
MụC TIÊU NGHIÊN CứU: 3
I.3.
GIớI HạN NGHIÊN CứU: 4
I.4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CứU: 4
II. Chi phí và lợi nhuận cho trồng trọt 5
II.1. Hiện trạng phát triển nông nghiệp 5
II.1.1. Hiện trạng sử dụng đất 5
II.1.2.Hiện trạng phát triển ngành trồng trọt 5
II.2. Phương hướng phát triển ngành trồng trọt 6
II.2.1. Kịch bản 1 6
II.2.2. Kịch bản 2 7
II.2.3. Kịch bả
n 3 8
II.2. Nhu cầu nước cho trồng trọt trên lưu vực sông Hồng 10
II.3. Xác định chi phí và lợi nhuận của trồng trọt 17
II.3.1 Lợi ích ròng của ngành trồng trọt 17
II.3.2 Chi phí cho trồng trọt 20
III. Kết luận 21
Tài liệu tham khảo 21

3

I. Khái quát
1.1. Vị trí giới hạn:
Lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình được giới hạn từ 20
0
23’ đến 25
0

30’ vĩ độ
Bắc và từ 100
0
đến 107
0
10’ kinh độ Đông.
+ Phía Bắc giáp lưu vực sông Trường Giang và sông Châu Giang của Trung
Quốc.
+ Phía Tây giáp lưu vực sông Mêkông.
+ Phía Nam giáp lưu vực sông Mã.
+ Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Phần lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình trên lãnh thổ Việt Nam có vị trí địa lý
từ: 20
0
23’ đến 23
0
22’ vĩ độ Bắc và từ 102
0
10’ đến 107
0
10’ kinh độ Tây.
Lưu vực bao gồm đất đai của 26 tỉnh thành ở Việt Nam nằm trong lưu vực sông
Hồng - sông Thái Bình là các tỉnh thành: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Hà
Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Cạn,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng yên, Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam,
Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình và một phần đất đai của 3 tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn,
Cao Bằng.
Tổng số huyện thị: 196 huyện
Dân số tính
đến năm 2003: 25.731.639 người.

Với tổng diện tích đất tự nhiên: 86.680 km2.
Trong đó: Đất nông nghiệp: 1.946.197 ha chiếm 22,5% diện tích tự nhiên
Đất canh tác: 1.527.442 ha.
Đất lâm nghiệp: 2.759.548 ha chiếm 31,8% diện tích tự nhiên
I.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của đề tài là:
Xây dựng luận cứ khoa học và giải pháp công nghệ phục vụ quy hoạch phát triển bền
vững lưu vực sông.
Đề xuất một số vấn đề về chiến lược phát triển tổng hợp bền vững phục vụ phát triển
kinh tế xã hội lưu vực sông.
Mục tiêu cụ thể của đề tài bao gồm:
Xây dựng mô hình tính toán kinh tế, cân bằng nướ
c, và môi trường nguồn nước phục vụ
phát triển nguồn nước lưu vực sông Hồng-Thái Bình.
Đề xuất và đánh giá định lượng các kịch bản phát triển bền vững đa mục tiêu nguồn
nước bằng ứng dụng mô hình toán/công nghệ GAMS (s.Hồng), MIKE 11 (s.Nhuệ),
EcoLab (s.Nhuệ).
Đề xuất một số vấn đề chiến lược phát triển tổng hợp bền vững phục vụ phát triển KTXH

4
lưu vực sông.
I.3. Giới hạn nghiên cứu:
Từ mục tiêu Xây dựng luận cứ khoa học và giải pháp công nghệ phục vụ quy hoạch phát
triển bền vững lưu vực sông. Nghiên cứu sẽ bắt đầu bằng bước rà soát các nghiên cứu
liên quan để lựa chọn, xác định các giải pháp cụ thể cho các vấn đề đặc thù của lưu vực
nghiên cứu lưu vực sông Hông-Thái Bình cũng như các vấn đề liên quan như phân bổ tối
ưu nguồn n
ước, dự báo định lượng các tác động về chế độ dòng chảy và diễn biến chất
lượng môi trường nước trong vùng.
Tiếp theo nghiên cứu sẽ lựa chọn các công cụ tiên tiến trong và ngoài nước, phù hợp với

trình độ khoa học công nghệ của các cơ quan trong nước, phù hợp với đặc thù của lưu
vực nghiên cứu là lưu vực sông Hồng-Thái Bình cũng như khả năng có thể đáp ứng về
số
liệu hiện tại.
Qua việc xây dựng các kịch bản nghiên cứu cho lưu vực sông Hồng, phát triển và ứng
dụng các công nghệ tiến tiến trong dự báo định lượng tác động của các hoạt động phát
triển kinh tế xã hội nghiên cứu sẽ khuyến cáo một số vấn đề về chiến lược phát triển bền
vững lưu vực sông Hồng-Thái Bình cũng như các biện pháp quả
n lý giảm thiểu ô nhiễm
môi trường nước lưu vực sông Nhuệ.
I.4. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên ngôn ngữ GAMS xây dựng tổng hợp mô hình cân bằng nước và tối ưu kinh tế
cho toàn vùng nghiên cứu.
Hệ thống GAMS được thiết kế để giải các bài toán lớn về tối ưu tuyến tính, tối ưu phi
tuyến, tối ưu biến nguyên…. GAMS là một loại ngôn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng
để quản lý số liệu, mô phỏng hệ thống cùng với một bộ các thư việ
n toán giải tối ưu.
GAMS được Ngân hàng thế giới (WB) phát triển và khuyến cáo sử dụng.
Nghiên cứu vận hành tối hệ thống tài nguyên nước đã được phát triển mạnh mẽ và rất đa
dạng.
Đối với từng bài toán, việc chọn phương pháp tối ưu thích hợp để giải phụ thuộc vào các
đặc trưng sau:
- Dạng hàm mục tiêu,
- Dạng ràng buộc, và
- Số lượng các biến tối
ưu.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của bài toán tối ưu nghiên cứu của hai tác giả Edgar và
Himmelblau (1988) đã đề xuất các bước xây dựng và giải bài toán tối ưu hệ thống như
sau:
• Bước 1

: Phân tích bản chất bài toán để có thể thấy rõ được các đặc tính riêng
biệt để có thể xác định hệ thống biến tối ưu.
• Bước 2
: Xác định tiêu chuẩn tối ưu, thiết lập hàm mục tiêu từ biến tối ưu đã
xác định và các hệ số tương ứng
• Bước 3
: Phát triển hệ thống các quan hệ toán học mô phỏng, liên hệ giữa các
biến tối ưu, số liệu vào ra và các hệ số tương ứng, bao gồm các ràng

5
buc di dng ng thc, bt ng thc. S dng cỏc quan h vt
lý, hm kinh nghim.
Bc 4
: Trong trng hp phm vi ca bi toỏn quỏ ln: (i) Phõn ra thnh
nhng phn nh d mụ phng hn, (ii) n gin hoỏ hm mc tiờu
hoc cỏch mụ phng.
Bc 5
: ng dng k thut gii tng thớch.
Bc 6
: Kim tra kt qu, phõn tớch nhy ca mụ hỡnh bng cỏch thay i
h s cung nh cỏc gi thit.
Mt s bi toỏn khụng bt buc phi theo sỏt cỏc bc trờn, tuy vy nờn xem xột tng
bc khi tin hnh xõy dng mụ hỡnh.
Túm li, ti ng dng GAMs gii bi toỏn phõn b ti u ngun nc trong mựa
kit cho cỏc ngnh kinh t vi mc tiờu l ti a li ớch mang li t cỏc ngnh dựng
nc, bao gm: nụng nghip, cụng nghi
p, sinh hot v phỏt in cho ton lu vc sụng
Hng_Thỏi Bỡnh.
II. Chi phớ v li nhun cho trng trt
II.1. Hin trng phỏt trin nụng nghip

II.1.1. Hin trng s dng t
t nụng nghip ton lu vc l 1.946.199 ha, chim 21,53% din tớch t t nhiờn ca lu
vc. Theo thng kờ ton lu vc cú 3.750.717 ha t cha s dng, trong ú cú th a vo
sn sut l 129.658 ha, cõy lõu nm l 83.582 ha, ng c chn th 45.548 ha, nuụi trng thu
sn l 26.524 ha (chim 67.34% t cha s dng)
Bng 3. HIN TRNG S DNG T NễNG NGHIP NM 2003 LU VC
SễNG HNG - SễNG THI BèNH
n v tớnh: ha
Chia ra các lu vực

Hạng mục
Tổng toàn
lu vực
Tỷ lệ
(%)
S.Cầu
S. Thơng
Hữu Hồng
(S. Đáy)
Sông Đà Tả sông
Hồng
Hạ du
S.Thái Bình
Sông Lô
Sông Gâm
Sông
Thao
Tổng diện tích đất NN 1.946.199 100,00 357.262 390.293 331.380 247.027 147.604 322.194 150.437
1. Đất trồng cây hàng năm 1.527.441 78,48 255.507 323.146 284.992 220.893 103.985 244.353 94.566
- Đất ruộng lúa, lúa màu 1.006.920 51,74 219.681 290.959 41.339 206.629 99.945 90.398 57.969

+ Ruộng 3 vụ 91.479 4,70 33.072 19.227 196 23.554 10.530 1.187 3.713
+ Ruộng 2 vụ 679.221 34,90 120.900 217.059 14.527 169.995 81.546 43.283 31.911
+ Ruộng 1 vụ 202.552 10,41 60.514 36.846 26.066 6.575 7.487 44.186 20.876
+ Đất chuyên mạ 33.668 1,73 5.196 17.827 549 6.504 381 1.742 1.469
- Đất nơng rẫy 335.288 17,23 6.130 345 215.763 - 103 91.370 21.577
- Đất trồng cây hàng năm khác 185.234 9,52 29.696 31.842 27.890 14.264 3.937 62.585 15.020
2. Đất vờn tạp 165.488 8,50 37.325 32.953 17.686 6.920 12.654 34.873 23.077
3. Đất trồng cây lâu năm 156.761 8,05 53.823 8.287 18.636 2.034 12.631 37.016 24.334
4. Đất cỏ dùng vào chăn nuôi 17.006 0,87 598 2.020 7.439 142 14 1.693 5.101
5. Đất có mặt nớc NTTS 79.202 4,07 10.009 23.887 2.529 16.839 18.320 4.259 3.359
II.1.2.Hin trng phỏt trin ngnh trng trt
Nm 2000 cỏc loi cõy lng thc ch yu nh lỳa nc, ngụ u tng so vi nm 1995, iu
ú chng t vic m rng t trng lỳa nc min nỳi tng khỏ, trờn t 1 v c tng

6
thnh 2 v, tng nng sut cõy ngụ, cõy mu lng thc, ó gúp phn tng sn lng lng
thc, gii quyt an ninh lng thc v cung cp thc n cho chn nuụi trong lu vc.
Ngoi cỏc nhúm cõy lng thc, cỏc nhúm cõy thc phm, cõy n qu, cõy cụng nghip cng
tng ỏng k. Cú c thnh tu trờn cng l nh ỏp dng cỏc tin b khoa hc cụng ngh mi
ó c ỏp dng r
ng rói, nờn sn xut ó tp trung vo cỏc loi cõy mi nhn. Tuy nhiờn s
chuyn i c cu cõy trng v hỡnh thnh cỏc vựng sn xut tp trung trong lu vc cũn din
bin chm so vi yờu cu.
Bng 4: HIN TRNG SN XUT (NM 2003) CC CY LNG THC CHNH LU VC
SễNG HNG - SễNG THI BèNH.
n v tớnh: DT(ha), NS (T/ha), SL(tn)
Chia ra các lu vực

Hạng mục
Tổng toàn

lu vực
S.Cầu
S. Thơng
Hữu Hồng
(S. Đáy)
Sông Đà Tả sông
Hồng
Hạ du
S.Thái Bình
Sông Lô
S.Gâm
Sông
Thao
1. Lúa cả năm: DT 1.758.512 340.592 521.311 89.795 391.442 179.494 135.729 100.148
NS 49,09 42,50 54,23 28,56 58,99 50,05 38,82 36,65
SL 8.632.229 1.447.478 2.826.854 256.430 2.309.231 898.291 526.884 367.061
- Lúa đông xuân : DT 798.376 152.979 256.591 17.079 192.949 88.120 48.924 41.734
NS 54,64 45,46 59,34 45,45 63,17 51,54 44,40 42,30
SL 4.362.497 695.518 1.522.688 77.623 1.218.790 454.138 217.220 176.519
- Lúa mùa : DT 911.464 187.586 264.720 37.768 198.493 91.375 80.702 50.821
NS 46,08 40,10 49,27 34,46 54,94 48,61 36,76 35,80
SL 4.199.761 752.245 1.304.167 130.153 1.090.441 444.154 296.654 181.948
- Lúa nơng : DT 48.672 27 - 34.949 - - 6.103 7.593
NS 14,01 12,96 - 13,94 - - 19,03 10,27
SL 68.175 35 - 48.728 - - 11.615 7.797
2. Ngô cả năm : DT 318.322 53.247 45.499 85.811 19.317 4.136 84.543 25.768
NS 24,18 27,75 30,22 21,98 30,92 33,94 20,14 20,10
SL 769.761 147.782 137.491 188.642 59.731 14.037 170.296 51.782
3. Khoai lang : DT 93.894 35.214 27.954 1.482 19.369 2.250 6.009 1.616
NS 69,25 59,82 68,60 41,57 98,31 60,62 49,04 49,98

SL 650.188 210.658 191.773 6.160 190.408 13.640 29.471 8.077
4. Sắn : DT 71.972 9.778 9.271 26.145 - - 10.771 16.008
NS 85,35 86,55 84,75 80,29 - - 81,74 95,68
SL 614.319 84.625 78.575 209.909 - - 88.044 153.167
II.2. Phng hng phỏt trin ngnh trng trt
II.2.1. Kch bn 1
Din bin nh bỡnh thng; d kin nhng sn phm nc v lng thc i vi
mt tng lai cú xu th ging nh quỏ kh gn õy, do ú nhng khuynh hng hin
thi v u t cho nc. Giỏ nc v qun lý nc c duy trỡ ph bin.
- Tc tng trng ca ngnh nụng lõm, thu sn l 5.31% n
m (giai on 1995-
1999) v 4,33 % nm (giai on 1999-2003).
Vi d bỏo xu th phỏt trin giai on sau tng t nh giai on 1999-2003:
t nụng nghip nm 2003 l 1,96 triu ha d kin n nm 2010 l 2,02 triu ha v n
nm 2020 l 2,08 triu ha.
Mc dự din tớch nụng nghip tng nhng din tớch canh tỏc cú xu hng gim khong
0,28% nm, d kin n nm 2010 din tớch canh tỏc trờn ton lu vc khong 1,49 triu
ha v 2020 l 1,45 triu ha.
Din tớch trng lỳa xuõn trờn ton lu vc cú xu hng tng tuy nhiờn ch yu l vựng
min nỳi, vựng ng bng gn nh khụng thay i v cũn cú xu hng gim. D kin

7
đến năm 2010 diện tích lúa xuân là 810 nghìn ha và lúa mùa là 870 nghìn ha, đến năm
2020 diện tích lúa xuân là 818 nghìn ha và lúa mùa là 843 nghìn ha.
II.2.2. Kịch bản 2
Kịch bản phát triển bền vững
Kịch bản phát triển bền vững được xây dựng thành 2 kịch bản con 2.1 và 2.2 với sự khác
biệt về áp dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp và thuỷ lợi và chuyển đổi cơ cấu
trong sản xuất .
Kịch bản 2.1


Kịch bản chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nhiệp và áp dụng khoa học công nghệ trong
nông nghiệp và thuỷ lợi ở mức trung bình
Giữ vững sản lượng lương thực 10,5÷11,0 triệu tấn năm, có khoảng 1,5÷2,0 triệu tấn
lương thực hàng hoá xuất khẩu. Giá trị sản phẩm nông nghiệp trên 1 ha đạt 40÷45 triệu
đồng/ha.năm đối với các tỉnh đồng bằng và 20 ÷ 32 triệu đồng/ha.n
ăm đối với các tỉnh
trung du và miền núi vào năm 2010 và đạt 50÷55 triệu đồng/ha.năm ở đồng bằng và 30-
35 triệu đồng/ha.năm với các tỉnh miền núi vào năm 2020.
Đến năm 2010, các loại đất chính toàn lưu vực như sau:
Đất nông nghiệp là 1.945.037 ha, giảm 1.162 ha so với năm 2003.
Đất lâm nghiệp có rừng là 3.608.803, tăng 873.200 ha so với năm 2003.
Đất chuyên dùng là 519.760 ha, tăng 65.204 ha so với năm 2003.
Đất ở là 169.670 ha, tăng 18.669 ha so với năm 2003.
Đất chưa sử
dụng là 2.494.804 ha, giảm 1.255.913 ha so với năm 2003.
Như vậy đến năm 2010, diện tích được khai thác cho phát triển nông lâm nghiệp tăng
874.362 ha so với năm 2003, bằng 9,7% diện tích tự nhiên và bằng 23,3% diện tích đất
chưa sử dụng năm 2003.
Đất nông nghiệp toàn lưu vực đến năm 2010 là 1.945.037 ha giảm 1.162 ha so với năm
2003. Trong đó:
+ Đất ruộng 3 vụ toàn lưu vực là 175.385 ha tăng 83.907 ha so với năm 2003.
+ Đất ruộng 2 vụ toàn lư
u vực là 643.536 ha giảm 35.682 ha so với năm 2003.
+ Đất ruộng 1 vụ toàn lưu vực là 133.686 ha giảm 68.857 ha so với năm 2003.
Kịch bản 2.2

Kịch bản chuyển đổi cơ cấu sản xuát nông nhiệp và áp dụng khoa học công nghệ trong
nông nghiệp và thuỷ lợi ở mức cao hơn kịch bản 2-1.
Đẩy mạnh tốc độ phát triển sản xuất theo hướng hàng hoá gắn với thị trường, xuất khẩu.

Thực hiện công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp. Đặt ra yêu cầu cần có tốc độ
tăng trưởng sản xuất cao h
ơn các chỉ tiêu của kịch bản 2.1 ở mức chung từ 1,2 ÷ 1,3 lần
do đáp ứng các yêu cầu về khả năng huy động vốn cao hơn, khai thác tốt có hiệu qủa các
tiến bộ khoa học, công nghệ phát triển rộng và sâu hơn công nghiệp chế biến các loại
nông sản hàng hoá. Đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở trong nước và suất
khẩu. Như vậy vớ
i kịch bản 2 sẽ thực hiện rộng rãi với quy mô lớn các loại sản phẩm

8
hàng hoá như lúa, rau, ngô, cói, thịt lợn, gia cầm, thuỷ sản Có chất lượng đáp ứng với
yêu cầu thị trường. Áp dụng các công nghệ hiện đại trong khâu sản xuất, bảo quản và chế
biến nông sản, trình độ hiểu biết và năng lực thực hiện của người lao động nâng cao
Tập trung đẩy nhanh hơn quy mô, tốc độ phát triển sản xuất so với Kịch bản 1 cụ thể:
- Chuy
ển đổi đất lúa cao hơn 1,4 đến 1,5 lần,
- Quy mô diện tích vụ đông tăng hơn 1,2 đến 1,3 lần
- Cây công nghiệp ngắn ngày và rau đậu thực phẩm cao hơn từ 1,1 đến 1,2 lần.
- Thuỷ sản tăng cao hơn từ 1,3 đến 1,5 lần
- Sản xuất cây dài ngày có giá trị tăng gấp 1,3 đến 1,5 lần
Kịch bản 2, sẽ đặt nông nghiệp của lưu vực ở mức độ phát triển khá cao toàn di
ện, gắn
liền tốt hơn giữa sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Đến năm 2010, các loại đất chính toàn lưu vực như sau:
Đất nông nghiệp là 1.962.406 ha, tăng 16.207 ha so với năm 2003.
Đất lâm nghiệp có rừng là 3.608.802, tăng 873.199 ha so với năm 2003.
Đất chuyên dùng là 519.761 ha, tăng 65.205 ha so với năm 2003.
Đất ở là 169.670 ha, tăng 18.669 ha so với năm 2003.
Đất chưa sử dụng là 2.777.435 ha, giảm 973.282 ha so với năm 2003.
Như vậy đế

n năm 2010, diện tích được khai thác cho phát triển nông lâm nghiệp tăng
889.406 ha so với năm 2003, bằng 9,8% diện tích tự nhiên và bằng 23,7% diện tích đất
chưa sử dụng năm 2003.
- Đất nông nghiệp toàn lưu vực đến năm 2010 là 1.962.406 ha, tăng 16.207 ha so
với năm 2003, chủ yếu tăng ở các nhóm đất trồng cây lâu năm, đất cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Đến năm 2010:
+ Đất ruộ
ng 3 vụ toàn lưu vực là 211.435 ha, tăng 119.956ha so với 2003.
+ Đất ruộng 2 vụ toàn lưu vực là 612.135 ha, giảm 67.086 ha so với 2003.
+ Đất ruộng 1 vụ toàn lưu vực là 122.106 ha, giảm 80.446 ha so với 2003.
+ Đất chuyên mạ là 15.440 ha, giảm 18.228 ha so với năm 2003.
Như vậy lưu vực trong thời gian tới, diện tích đất 2 lúa 1 màu, 1 lúa 2 màu, 1lúa 1 màu sẽ
tăng trên cơ sở tăng vụ trên đất 2 vụ, đất 1 vụ và đất chuyên mạ
II.2.3. Kịch bản 3
Kị
ch bản khủng hoảng :
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất so với kịch bản 2-2 như sau:
Giai đoạn 2010:
- Diện tích đất 1 vụ lúa 2 vụ màu chuyển thành đất 2 lúa 1 màu: 25560ha.
- Diện tích đất 1 vụ lúa 1 vụ màu chuyển thành đất 2 lúa: 71920ha.

9
- Diện tích đất 1 vụ lúa chiêm chuyển thành đất 1 lúa 1 cá: 48046ha.
- Tưới cho diện tích đất trồng cỏ: 4270ha.
Giai đoạn 2020:
- Diện tích đất 1 vụ lúa 2 vụ màu chuyển thành đất 2 lúa 1 màu: 33100ha.
- Diện tích đất 1 vụ lúa 1 vụ màu chuyển thành đất 2 lúa: 90400ha.
- Diện tích đất 1 vụ lúa chiêm chuyển thành đất 1 lúa 1 cá: 36500ha.
- Tưới cho diện tích đất trồng cỏ: 6600ha.

Bảng 3.1 :CÁC CHỈ TIÊU CHÍNH CỦA KỊCH BẢN
2010 2020
Hạng mục
KB1 KB2-TH1 KB2-TH2 KB3 KB1 KB2-TH1 KB2-TH2 KB3
I. Nhóm các yếu tố kinh tế

1. Dân số (1000người)
27777 30390 30390 30390 28962 35014 35014 35014
Trong đó thành thị
7769 8428 8428 8428 10666 14137 14137 14137
Trong đó đô thị
5168 6610 6610 6610 7491 12189 12189 12189
2. Cơ cấu sử dụng đất (ha)

Đất nông nghiệp
2021944 1945037 1962406 1962406 2076714 1918640 2629939 2629939
a. Đất canh tác
1485241 1439068 1433667 1433667 1456398 1322700 1322700 1322700
- Lúa xuân
810189 807000 818220 915700 818558 730000 745000 868500
- Lúa mùa
869891 875000 926000 926000 842911 835000 858000 858000
- Màu xuân
408441 274627 296798 203588 572865 359300 359300 242400
- Màu mùa
296100 216480 239050 243320 414099 235800 235800 242400
- Màu đông
248818 350631 400502 404772 231391 488900 488900 495500
- Cây lâu năm
275233 247939 269310 269310 408160 327840 327840 327840

b. Thuỷ sản (ha)
100387 126107 114657 162703 127238 139641 139641 176141
- Nước ngọt
89344 105820 94370 142416 114114 116500 116500 153000
- Nước lợ
11042 20287 20287 20287 13124 23141 23141 23141
3. Chăn nuôi (1000 con)

- Trâu
1413 1627 1627 1627 1343 2182 2182 2182
- Bò
1064 1599 1599 1599 1025 2966 2966 2966
- Lợn
14532 17929 17929 19326 19975 41303 41303 50127
- Gia cầm
97495 200929 200929 160000 97035 359833 359833 236000
4, Môi trường

Miền núi (% tổng nhu cầu)
51010151015 1520
Đồng bằng (% tổng nhu cầu)
10 20 20 28 20 28 28 33
5. Đô thị

Khu CN tập trung (ha)
14418 15845 15845 19014 55700 25311 25311 30373
6. Giao thông thuỷ
b
Xà lan (tấn)
200 200 200 200 400 400 400 400

Tàu (CV)
135 135 135 135 150 150 150 150
II. Nhóm công nghệ, chính sách

Hệ số sử dụng kênh mương
0.60 0.60 0.65 0.57 0.65 0.70 0.75 0.60
Hệ số hồi quy(%)
25 25 15 28 20 15 10 25

10
2010 2020
Hạng mục
KB1 KB2-TH1 KB2-TH2 KB3 KB1 KB2-TH1 KB2-TH2 KB3
III. Nhóm các yếu tố nước đến

Lượng nước đến từ TQ
52,8 52,8 52,8 50,5 52,8 52,8 52,8 50,5
Lượng nước đến ở lãnh thổ VN
83,2 83,2 83,2 79,6 83,2 83,2 83,2 79,6
6 tháng mùa kiệt(T12-T6)
37,9 37,9 37,9 32,9 37,9 37,9 37,9 32,9
Lâm nghiệp

- Độ che phủ (%)
48.9 40.0 40.0 40.0 48.9 50.0 50 50
IV. Nhóm các yếu tố hồ chứa

-Dung tích hồ chứa lớn(tỷ m3)
10 17
- Thủy điện (MW)

2340 3265 3265 3265 5940 6865 6865 6865
II.2. Nhu cầu nước cho trồng trọt trên lưu vực sông Hồng
Lưu vực sông Hồng - Thái Bình có nguồn nước dồi dào nhưng phân bố không đều cả về
không gian và thời gian. Việc nghiên cứu và tìm ra phương án phân bổ nguồn nước hạn
hẹp một cách thích hợp mang lại lợi ích lớn nhất cho các ngành kinh tế và xã hội toàn
vùng là một việc làm cần thiết. GAMs được lựa chọn để giải bài toán phân bổ tối ưu
nguồn nước.
Để phục vụ cho mô hình GAMs thì cần thiết phải tính toán l
ợi ích mà các ngành sử dụng
nước mang lại. Giả sử P
1
là chi phí cấp một m
3
nước. Quan hệ cung cầu của dịch vụ cấp
nước được thể hiện như sau:
Mục tiêu của chuyên đề là xác định hàm mục tiêu – hàm lợi nhuận của các ngành dùng
nước. Nhìn chung lợi nhuận (CS-consumers surplus) của dịch vụ cấp nước là phần diện
tích nằm dưới đường cầu và trên đường cung, tính bằng công thức tích phân. Tuy nhiên,
phương pháp này chỉ áp dụng cho dịch vụ nước sinh hoạt và nước công nghiệp, còn đối
v
ới nước tưới và nước phát điện thì lợi nhuận được tính theo phương pháp cụ thể khác.
1. Nhu cầu nước của trồng trọt
Cơ cấu trồng trọt trong lưu vực được bố trí theo quy hoạch nông nghiệp đến giai
đoạn 2020 theo 3 kịch bản cấp nước: Theo xu thế hiện thời, phát triển bền vững và kịch
bản khủng hoảng nước.
Nhu cầu nước của nông nghiệ
p kể cả cải tạo đất được tính toán với liệt số liệu khí
tượng từ 1960-2000 ứng với tình hình gieo trồng của các giai đoạn 2000-2010-2020 theo các
kịch bản theo xu thế hiện thời, phát triển bền vững và kịch bản khủng hoảng nước. Nhu cầu
nước theo các kịch bản ứng với liệt yếu tố khí tượng 1960-2000 ở bảng 20.

Bảng 4.8 : LƯU LƯỢNG BÌNH QUÂN, MAX, MIN (1960-2000) THEO CÁC
KỊ
CH BẢN
Giai đoạn 2010 Giai đoạn 2020
Thoi gian
Hiện
trạng
KB1 KB2-Th1 Kb2-TH2 KB3 KB1 KB2-Th1 Kb2-TH2 KB3
Bình Quân 616.99 525.47 533.98 491.39 590.32 498.42 458.71 431.75 566.88
Max 1811.94 1572.40 1519.47 1391.50 1733.71 1518.69 1307.78 1233.56 1673.86
Min 10.14 10.30 13.86 12.66 14.43 11.21 11.65 10.87 13.59
Tính theo tần suất 75% thì tại mặt ruộng toàn lưu vực cần khoảng 10,6 tỷ m
3
nước
trong giai đoạn hiện tại (2000), đến năm 2020 với kịch bản khủng hoảng nước là khoảng
11,7 tỷ m
3
. Trong đó nhu cầu lớn nhất là vào tháng 2 và tháng 6. Tuy nhiên nếu tính nhu
cầu đến tại đầu mối thì nhu cầu nước của giai đoạn hiện tại lại rất cao (21,2 tỷ m
3
) do hệ

11
số sử dụng kênh mương trong các hệ thống tưới là rất thấp chỉ khoảng 50%. Trong lúc đó
dự báo hệ số này trong các giai đoạn sau lại tăng lên khi có các đầu tư về kiên cố hoá
kênh mương và hiện đại hoá công tác quản lý làm cho nhu cầu nước nông nghiệp có xu
hướng giảm.
Bảng 4.9 : TỔNG NHU CẦU NƯỚC TRỒNG TRỌT THEO CÁC KỊCH BẢN
Đơn vị: 10
6

m
3
.
T
Kịch 75%

85%
T
bản Đầu mối Mặt ruộng Đầu mối Mặt ruộng
1
2000 21229.32 10614.66 22589.95 11294.97
2
2010-Kb1 18157.06 10894.23 19400.07 11640.04
3
2010-Kb2-TH1 18507.94 11104.77 19785.23 11871.14
4
2010-Kb2-TH2 17039.92 11075.95 18212.31 11838.00
5
2010-Kb3 20397.16 11626.38 21753.92 12399.73
6
2020-Kb1 17297.22 11243.19 18555.27 12060.93
7
2020-Kb2-TH1 15919.30 11143.51 17024.47 11917.13
8
2020-Kb2-TH2 13801.27 10350.95 16025.34 12019.00
9
2020-Kb3 19607.60 11764.56 20926.11 12555.67
Nhìn chung nhu cầu nước của các khu vực đồng bằng rất lớn chiếm khoảng 63-64%
tổng lưu vực (trong đó vùng sông Đáy chiếm khoảng 30%, Tả Hồng khoảng 24%, Hạ Du
khoảng 10%, Đà: 4%, Thao: 6%, Lô Gâm: 6%, Cầu- Thương: 20%). Cơ cấu nhu cầu

nước giữa các khu thuỷ lợi qua các kịch bản, các giai đoạn gần như không thay đổi
nhiều.

Nhu cầu sử dụng nước cho nông nghiệp
Bảng 4.1: M
ỨC TƯỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG- tần suất 75%
Khu tưới
Lúa
chiêm
Lúa
mùa
Màu
chiêm
Màu
mùa
Màu
đông
Cây lâu
năm
LV sông Đà

Thượng du sông Đà
8143 3145 1117 8 1105 1374
Trung du sông Đà I
7791 3326 861 15 1132 1374
Trung du sông Đà II
7424 3530 1016 73 1188 1452
Trung du sông Đà III
7284 3468 656 657 1357 1575
Trung du sông Đà IV

7850 4301 344 810 1517 1957
Hạ du sông Đà I
7635 4204 499 563 1359 1668
Hạ du sông Đà II
8595 4815 722 881 1733 2424
Hạ du sông Đà III
7212 4233 1064 494 1324 1556
LV sông Thao

Thượng sông Thao
6052 3743 689 221 1023 1859
Hạ sông Thao
5606 3741 451 438 884 1717
LV sông Lô Gâm

Hoàng Su Phì, Xí mần
6482 3614 1037 120 1098 2254
Bắc Hà, Mường Khương, Bảo Yên
6113 3803 728 228 985 1926
Yên Bình, Lục yên
5643 3500 578 309 880 1589
Đoan Hùng
5952 3615 640 263 945 1873
Quản Bạ, Thị xã Hà Giang
5774 2600 802 11 629 1389
Hàm yên, Vị Xuyên, Bắc Quang
5774 2598 799 10 629 1399

12
Khu tưới

Lúa
chiêm
Lúa
mùa
Màu
chiêm
Màu
mùa
Màu
đông
Cây lâu
năm
Hàm Yên
6353 4087 877 272 1218 2342
Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bảo Lạc
5774 2600 802 11 629 1389
Bắc Mê, Na Hang
5774 2600 802 11 629 1389
Yên Sơn, Chiêm Hoá
5774 2598 799 10 629 1399
Tuyên Quang, Yên Sơn
6353 4087 877 272 1218 2342
Phó Thọ
6237 4347 837 424 1136 2318
LV sông Phó Đáy
6353 4087 877 272 1218 2342
LV sông Cầu- Thương

Thác Huống
6606 4292 899 420 1142 1444

Hạ Núi Cốc
6266 3680 704 263 1120 1239
Thượng sông Công
6274 4285 688 427 1146 1318
Thượng sông Cầu
6404 4547 810 525 1186 1504
Bắc Đuống
7058 5057 1176 534 1440 1728
Cà Lồ
6976 4933 1087 609 1306 1477
Thượng sông Thương
6779 5210 1166 908 1413 1839
Cầu Sơn- Cấm Sơn
6746 5174 1149 858 1418 2097
Lục Nam
7319 5411 1288 913 1518 2089
Khu Hữu Hồng

Ba Vì
6591 4244 1028 325 1392 1612
Tả, Hữu Tích
6720 4197 1053 395 1427 1617
Tả Mỹ Hà
7040 4368 1073 460 1292 1537
Thượng Thanh Hà
6270 4173 776 436 1242 1331
Trên Đồng quan
6780 4428 948 449 1449 1653
Dưới Đồng Quan
7015 4759 1191 557 1562 1918

Thượng sông Bôi
6444 3391 932 171 1119 1265
Hạ sông Bôi
7017 3891 1207 405 1258 1574
Bán sơn địa Hữu Đáy
6309 4242 691 454 1099 1222
Tây 6 trạm bơm
6309 4242 691 454 1099 1222
Đông 6 trạm bơm
6543 4411 814 776 1193 1450
Nam Ninh
6543 4411 814 776 1193 1450
Nghĩa Hưng
6912 4382 1019 890 1134 1583
Nam Nam Định
6912 4382 1019 890 1134 1583
Bắc Ninh Bình
6376 4160 739 474 1180 1311
Đồng bằng Nam Ninh Bình
6640 4319 938 606 1147 1333
Nam Nam Ninh Bình
6640 4319 938 606 1147 1333
Tả Hồng

Bắc Hưng Hải
6664 4423 810 341 1211 1486
Bắc Thái Bình
6696 4552 874 487 1191 1497
Nam Thái Bình
6696 4552 874 487 1191 1497

Hạ du Thái Bình

Chí Linh
6400 4608 1151 547 1302 1645
Nam Thanh
6400 4608 1151 547 1302 1645
Kinh Môn
6400 4608 1151 547 1302 1645
Thuỷ Nguyên
6175 4087 897 329 1498 1671
An- Kim - Hải
6175 4087 897 329 1498 1671
Đa Độ
6175 4087 897 329 1498 1671
Tiên Lãng
6175 4087 897 329 1498 1671
Vĩnh Bảo
6175 4087 897 329 1498 1671
Đông Uông Hưng
6567 4134 1256 307 1742 2115


13
Bảng 4.2: MỨC TƯỚI CÁC LOẠI CÂY TRỒNG- tần suất 85%
Khu tưới
Lúa
chiêm
Lúa
mùa
Màu

chiêm
Màu
mùa
Màu
đông
Cây lâu
năm
LV sông Đà

Thượng du sông Đà
8463 3344 1356 19 1287 1610
Trung du sông Đà I
8162 3523 1110 30 1322 1610
Trung du sông Đà II
7713 3801 1237 116 1360 1689
Trung du sông Đà III
7582 3675 789 790 1522 1757
Trung du sông Đà IV
8130 4546 493 984 1673 2121
Hạ du sông Đà I
7898 4510 713 621 1535 1860
Hạ du sông Đà II
8882 5148 891 1089 1912 2635
Hạ du sông Đà III
7491 4536 1320 709 1439 1739
LV sông Thao

Thượng sông Thao
6439 4202 932 462 1189 2233
Hạ sông Thao

5912 4288 597 792 1082 2042
LV sông Lô Gâm

Hoàng Su Phì, Xí mần
6721 3977 1187 277 1273 2541
Bắc Hà, Mường Khương, Bảo Yên
6403 4381 908 516 1160 2143
Yên Bình, Lục yên
5879 3996 715 521 1067 1897
Đoan Hùng
5751 4579 820 480 1145 2161
Quản Bạ, Thị xã Hà Giang
6028 2844 952 26 770 1790
Hàm yên, Vị Xuyên, Bắc Quang
6028 2844 946 25 930 1630
Hàm Yên
6623 4321 1058 537 1374 2615
Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc, Bảo Lạc
6028 2844 952 26 770 1790
Bắc Mê, Na Hang
6028 2844 952 26 770 1790
Yên Sơn, Chiêm Hoá
6028 2844 946 25 930 1630
Tuyên Quang, Yên Sơn
6623 4321 1058 537 1374 2615
Phó Thọ
6496 4684 1007 618 1306 2624
LV sông Phó Đáy
6623 4321 1058 537 1374 2615
LV sông Cầu- Thương


Thác Huống
6929 4637 1113 616 1273 1625
Hạ Núi Cốc
6538 3934 860 389 1271 1442
Thượng sông Công
6532 4594 809 574 1281 1439
Thượng sông Cầu
6707 4879 989 700 1340 1706
Bắc Đuống
7353 5331 1388 788 1585 1987
Cà Lồ
7287 4252 1273 795 1469 1674
Thượng sông Thương
6779 5210 1166 908 1413 1839
Cầu Sơn- Cấm Sơn
6746 5174 1149 858 1418 2097
Lục Nam
7319 5411 1288 913 1518 2089
Khu Hữu Hồng

Ba Vì
6900 4654 1189 492 1504 1798
Tả, Hữu Tích
7034 4495 1235 597 1566 1804
Tả Mỹ Hà
7503 4722 1254 682 1429 1776
Thượng Thanh Hà
6496 4512 899 624 1374 1493
Trên Đồng quan

7143 4776 1139 673 1603 1860
Dưới Đồng Quan
7318 5087 1334 753 1706 2174
Thượng sông Bôi
6748 3724 1145 277 1252 1507
Hạ sông Bôi
7348 4520 1389 683 1383 1871
Bán sơn địa Hữu Đáy
6599 4532 837 620 1285 1373
Tây 6 trạm bơm
6599 4532 837 620 1285 1373
Đông 6 trạm bơm
6783 4822 947 1068 1370 1687
Nam Ninh
6783 4822 947 1068 1370 1687
Nghĩa Hưng
7205 4683 1183 1135 1312 1788

14
Nam Nam nh
7205 4683 1183 1135 1312 1788
Bc Ninh Bỡnh
6621 4534 839 698 1366 1713
ng bng Nam Ninh Bỡnh
6959 4637 1089 800 1322 1519
Nam Nam Ninh Bỡnh
6959 4637 1089 800 1322 1519
T Hng

Bc Hng Hi

6960 4738 962 500 1418 1713
Bc Thỏi Bỡnh
7025 4913 1054 667 1351 1685
Nam Thỏi Bỡnh
7025 4913 1054 667 1351 1685
H du Thỏi Bỡnh

Chớ Linh
6675 5402 1494 733 1443 1801
Nam Thanh
6675 5402 1494 733 1443 1801
Kinh Mụn
6675 5402 1494 733 1443 1801
Thu Nguyờn
6444 4444 1081 471 1642 1851
An- Kim - Hi
6444 4444 1081 471 1642 1851
a
6444 4444 1081 471 1642 1851
Tiờn Lóng
6444 4444 1081 471 1642 1851
Vnh Bo
6444 4444 1081 471 1642 1851
ụng Uụng Hng
6917 4423 1557 451 1901 2380
Bng 4.3 : H S TI THIT K
H s ti
TT
Khu ti
2010-kb1 2010-kb21

2010-
kb22
2010-
kb3
2020-
kb1
2020-
kb21
2020-
kb22
2020-
kb3
I Lu vực sông Đà
1
Khu Mờng Tè
1.51 1.51 1.51 1.51 1.51 1.51 1.51 1.51
2
Tiểu khu I Tạ Bú (Phong Thổ- Tam Đờng)
1.57 1.57 1.57 1.57 1.57 1.57 1.57 1.57
3
Tiểu khu II Tạ Bú (Lai Châu)
1.52 1.52 1.52 1.52 1.52 1.52 1.52 1.52
4
Tiểu khu III Tạ Bú (Lai Châu)
1.59 1.59 1.59 1.59 1.59 1.59 1.59 1.59
5
Tiểu khu IV Tạ Bú (Sơn La)
1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61 1.61
6
Tiểu khu I Hoà Bình (Phù Yên)

1.54 1.54 1.54 1.54 1.54 1.54 1.54 1.54
7 Tiểu khu II Hoà Bình (Mộc Châu) 1.64 1.64 1.64 1.64 1.64 1.64 1.64 1.64
8
Tiểu khu III Hoà Bình (Hoà Bình)
1.57 1.57 1.57 1.57 1.57 1.57 1.57 1.57
II Lu vực sông Thao

1
Thợng sông Thao (Lao Cai)
1.45 1.45 1.45 1.45 1.45 1.45 1.45 1.45
2
Hạ sông Thao (Yên Bái)
1.38 1.38 1.38 1.38 1.38 1.38 1.38 1.38
III Lu vực sông Lô - Gâm

1
Hoang Su Phi
1.41 1.41 1.41 1.41 1.41 1.41 1.41 1.41
2
Bắc Hà
1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44
3
Lục Yên
1.3 1.3 1.3 1.30 1.3 1.3 1.3 1.30
4
Thác Bà
1.48 1.48 1.48 1.48 1.48 1.48 1.48 1.48
5
Hà Giang
1.49 1.49 1.49 1.49 1.49 1.49 1.49 1.49

6
Bắc Quang
1.49 1.49 1.49 1.49 1.49 1.49 1.49 1.49
7
Tuyên Quang
1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44
8
Phú Hộ
1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44 1.44
IV Lu vực sông Cầu- sông Thơng

1
Bắc Cạn
1.58 1.58 1.58 1.44 1.58 1.58 1.58 1.58
2
Định Hoá
1.69 1.69 1.69 1.53 1.69 1.69 1.69 1.69
3
Đình Lập
1.65 1.65 1.65 1.50 1.65 1.65 1.65 1.65
4
Lục Ngạn
1.67 1.67 1.67 1.60 1.67 1.67 1.67 1.67
5 Cà Lồ 1.29 1.08 1.21 1.17 1.04 1.07 1.07 1.13

15
H s ti
TT
Khu ti
2010-kb1 2010-kb21

2010-
kb22
2010-
kb3
2020-
kb1
2020-
kb21
2020-
kb22
2020-
kb3
6 Bắc Đuống 1.33 1.26 1.33 1.21 1.26 1.11 1.02 1.11
7 Thác Huống 1.04 0.98 1.11 1.23 0.93 0.91 0.99 1.27
8 Cầu Sơn - Cấm Sơn 1.32 1.23 1.35 1.18 1.23 1.2 1.19 1.19
9 Hạ Núi Cốc 0.98 0.91 0.89 1.12 0.89 1.01 1.11 1.18
V Khu hữu Hồng

Khu Sông Tích- Thanh Hà
1.41 1.39 1.39 1.49 1.42 1.26 1.24 1.41
1 Ba Vì 1.24 1.18 1.18 1.31 1.24 1.26 1.25 1.41
2 Tả Tích - Hữu Tích 1.25 1.2 1.21 1.40 1.31 1.26 1.25 1.41
3 Tả Mỹ Hà 1.18 1.11 1.12 1.24 1.17 1.26 1.24 1.41
4
Thợng Thanh hà


Khu Trung Nam Định
5 Nam Ninh 1.31 1.24 1.24 1.45 1.36 1.26 1.25 1.42
6

Nghĩa Hng
1.25 1.24 1.24 1.39 1.3 1.21 1.19 1.36
7
Nghĩa Hng (có rửa mặn)
1.55 1.54 1.57 1.64 1.61 1.52 1.53 1.64
8
Khu Nam Nam Định
1.31 1.25 1.25 1.46 1.31 1.21 1.23 1.36
9
Khu Nam Nam Định(có rửa mặn)
1.55 1.48 1.5 1.65 1.54 1.46 1.5 1.57

Khu sông Bôi
10
Thợng sông Bôi
1.15 1.19 1.19 1.32 1.32 1.28 1.35 1.47
11 Hạ sông Bôi 1.2 1.05 0.98 1.08 1.12 1.12 1.26 1.22

Khu sông Nhuệ
12 Trên Đồng Quan 1.28 1.21 1.22 1.43 1.33 1.25 1.2 1.37
13
Dới Đồng Quan
1.32 1.3 1.26 1.46 1.38 1.34 1.29 1.40

Khu 6 trạm bơm
14 Phủ Lý 1.33 1.27 1.27 1.49 1.32 1.26 1.19 1.36
15 Nam Định 1.34 1.33 1.28 1.55 1.35 1.33 1.25 1.42

Khu Hữu Đáy
16 Phủ Lý 1.36 1.32 1.33 1.49 1.36 1.36 1.25 1.42

17
Khu Bắc Ninh Bình
1.25 1.23 1.24 1.38 1.31 1.22 1.21 1.37
18
Khu Trung du và đồng bằng Nam Ninh bình
1.22 1.22 1.23 1.37 1.26 1.18 1.16 1.32
19
Khu ven biển Nam Ninh bình
1.22 1.22 1.23 1.37 1.26 1.18 1.16 1.32
20
Khu ven biển Nam Ninh bình(có rửa mặn)
1.34 1.38 1.39 1.54 1.39 1.32 1.31 1.48
VI Khu Tả Hồng

1
Bắc TháI Bình
1.42 1.28 1.31 1.48 1.47 1.31 1.33 1.46
2
Bắc TháI Bình (có rửa mặn)
1.51 1.38 1.42 1.60 1.56 1.41 1.43 1.58
3
Nam TháI Bình
1.34 1.22 1.29 1.45 1.34 1.25 1.25 1.43
4 Nam TháI Bình (có rửa mặn) 1.45 1.33 1.41 1.58 1.45 1.37 1.38 1.56
5
Bắc Hng Hải
1.32 1.31 1.27 1.46 1.37 1.29 1.23 1.46
VII Vùng hạ du sông Thái Bình

1

Đông Triều -Uông Bí-Yên Hng
1.41 1.25 1.38 1.50 1.41 1.29 1.29 1.45
2
Đông Triều -Uông Bí-Yên Hng (có rửa mặn)
1.49 1.53 1.48 1.66 1.53 1.57 1.55 1.60
3
Chí Linh
1.11 1.04 1.33 1.33 1.19 1.06 1.13 1.34
4
Kinh Môn-Nam Thanh
1.4 1.37 1.43 1.50 1.42 1.39 1.39 1.41
5
Vĩnh Bảo
1.13 1.34 1.39 1.46 1.09 1.12 1.12 1.47
6
Vĩnh Bảo (có rửa mặn)
1.52 1.6 1.67 1.64 1.48 1.51 1.5 1.65
7
An Kim HảI
1.29 1.22 1.36 1.43 1.3 1.26 1.26 1.36

16
H s ti
TT
Khu ti
2010-kb1 2010-kb21
2010-
kb22
2010-
kb3

2020-
kb1
2020-
kb21
2020-
kb22
2020-
kb3
8
An Kim HảI (có rửa mặn)
1.6 1.53 1.61 1.67 1.53 1.48 1.55 1.61
9
Thuỷ Nguyên
1.24 1.25 1.31 1.34 1.25 1.28 1.28 1.34
10
Thuỷ Nguyên (có rửa mặn)
1.58 1.6 1.66 1.68 1.6 1.62 1.59 1.60
11
Đa Độ
1.36 1.31 1.38 1.46 1.38 1.34 1.34 1.42
12
Đa Độ (có rửa mặn)
1.37 1.32 1.38 1.46 1.38 1.35 1.35 1.42
13
Tiên Lãng
1.29 1.28 1.34 1.43 1.38 1.24 1.32 1.42
14
Tiên Lãng (có rửa mặn)
1.56 1.54 1.6 1.66 1.59 1.56 1.52 1.66
H s ti trờn lu vc khong 0,9 n 1,6 l/s.ha ti mt rung v khong t 1,3

n 2,3 l/s.ha
1. Nhu cu nc ca trng trt
C cu trng trt trong lu vc c b trớ theo quy hoch nụng nghip n giai
on 2020 theo 3 kch bn cp nc: Theo xu th hin thi, phỏt trin bn vng v kch
bn khng hong nc.
Nhu cu nc c
a nụng nghip k c ci to t c tớnh toỏn vi lit s liu khớ
tng t 1960-2000 ng vi tỡnh hỡnh gieo trng ca cỏc giai on 2000-2010-2020 theo cỏc
kch bn theo xu th hin thi, phỏt trin bn vng v kch bn khng hong nc. Nhu cu
nc theo cỏc kch bn ng vi lit yu t khớ tng 1960-2000 bng 20.
Bng 4.8 : LU L
NG BèNH QUN, MAX, MIN (1960-2000) THEO CC
KCH BN
Giai on 2010 Giai on 2020
Thoi gian
Hin
trng
KB1 KB2-Th1 Kb2-TH2 KB3 KB1 KB2-Th1 Kb2-TH2 KB3
Bỡnh Quõn 616.99 525.47 533.98 491.39 590.32 498.42 458.71 431.75 566.88
Max 1811.94 1572.40 1519.47 1391.50 1733.71 1518.69 1307.78 1233.56 1673.86
Min 10.14 10.30 13.86 12.66 14.43 11.21 11.65 10.87 13.59
Tớnh theo tn sut 75% thỡ ti mt rung ton lu vc cn khong 10,6 t m
3
nc
trong giai on hin ti (2000), n nm 2020 vi kch bn khng hong nc l khong
11,7 t m
3
. Trong ú nhu cu ln nht l vo thỏng 2 v thỏng 6. Tuy nhiờn nu tớnh nhu
cu n ti u mi thỡ nhu cu nc ca giai on hin ti li rt cao (21,2 t m
3

) do h
s s dng kờnh mng trong cỏc h thng ti l rt thp ch khong 50%. Trong lỳc ú
d bỏo h s ny trong cỏc giai on sau li tng lờn khi cú cỏc u t v kiờn c hoỏ
kờnh mng v hin i hoỏ cụng tỏc qun lý lm cho nhu cu nc nụng nghip cú xu
hng gim.
Bng 4.9 : TNG NHU CU NC TRNG TRT THEO CC KCH BN
n v: 10
6
m
3
.
T
Kch 75%

85%
T
bn u mi Mt rung u mi Mt rung
1
2000 21229.32 10614.66 22589.95 11294.97
2
2010-Kb1 18157.06 10894.23 19400.07 11640.04
3
2010-Kb2-TH1 18507.94 11104.77 19785.23 11871.14
4
2010-Kb2-TH2 17039.92 11075.95 18212.31 11838.00
5
2010-Kb3 20397.16 11626.38 21753.92 12399.73

17
6

2020-Kb1 17297.22 11243.19 18555.27 12060.93
7
2020-Kb2-TH1 15919.30 11143.51 17024.47 11917.13
8
2020-Kb2-TH2 13801.27 10350.95 16025.34 12019.00
9
2020-Kb3 19607.60 11764.56 20926.11 12555.67
Nhìn chung nhu cầu nước của các khu vực đồng bằng rất lớn chiếm khoảng 63-64%
tổng lưu vực (trong đó vùng sông Đáy chiếm khoảng 30%, Tả Hồng khoảng 24%, Hạ Du
khoảng 10%, Đà: 4%, Thao: 6%, Lô Gâm: 6%, Cầu- Thương: 20%). Cơ cấu nhu cầu
nước giữa các khu thuỷ lợi qua các kịch bản, các giai đoạn gần như không thay đổi
nhiều.

II.3. Xác định chi phí và lợi nhuận của trồng trọt
II.3.1 Lợi ích ròng của ngành trồng trọt
Tình hình trồng trọt:

Dự kiến diện tích năng suất sản lượng toàn lưu vực các loại cây trồng.
+ Lúa đông xuân toàn lưu vực sông Hồng, sông Thái Bình: Diện tích lúa đông
xuân xu thế tăng năm 2000: 798.376ha đến năm 2010 là 801.806ha, nhưng đến 2020
diện tích lúa đông xuân lại giảm còn 795.000ha.
+ Lúa mùa: diện tích lúa mùa cũng chỉ tăng đến năm 2010 và đến năm 2020 lại
giảm. Diện tích lúa mùa năm 2000: 911.464ha đến năm 2010: 967.282ha và đến năm
2020 giảm xuống còn: 835.000ha.
+ Di
ện tích ngô, khoai, sắn xu thế từ năm 2000 đến năm 2020 đều tăng.
+ Diện tích cây rau đậu, lạc, đậu tương xu thế từ năm 2000 đến 2020 đều tăng.
+ Diện ích cây chè xu thế tăng năm 2000: 34.550ha đến năm 2010: 40.338ha và
đến 2020: 50.200ha.
+ Diện tích cây ăn quả xu thế tăng năm 2000: 92.528ha đến 2010: 115.633ha đến năm

2020: 151.000ha
Trên lưu vực có rất nhiều loại cây được trồng như lúa, ngô, lạc, đậu, khoai, chè và cây ăn
quả
. Chè và cây ăn quả lâu năm thường được tưới bằng nước ngầm. Do mô hình chỉ mô
phỏng phần nước mặt nên các cây trồng chính được đưa vào tính toán bao gồm lúa, ngô,
lạc và đậu của hai vụ đông xuân (Rs, Ms, Gs, Ss) và vụ mùa (Rw, Mw, Gw, Sw), riêng
vụ 3 chỉ có ngô, đậu và khoai tây M
3
, S
3
, P
3
).
Lợi ích ròng cho một cây trồng được tính theo công thức chung:
Lợi ích ròng (trồng trọt) = Lợi ích (trồng trọt) - Lượng nước cấp (trồng trọt) * chi
phí kinh tế cấp nước trung bình (trồng trọt)/1m
3
= diện tích nhân với năng suất nhân với
giá, trừ đi các chi phí khác (lao động, đạm, lân, kali, máy móc, thuốc trừ sâu và chi phí
khác), trừ đi chi phí nước tưới.
Tổng lợi ích ròng của ngành trồng trọt (SC) bằng tổng lợi ích ròng của các loại cây trồng
tại tất cả các nút.



18

(1)
Trong đó:


A diện tích thu hoạch được tưới
n nút tưới
c cây trồng (Rs, Ms, Gs, Ss, Rw, Mw, Gw, Sw, M
3
, S
3
, P
3
)
Y năng suất cây trồng thực tế
P giá sản phẩm cây trồng
L ngày công lao động của người nhà và người làm thuê (ngày công)
Lc chi phí nhân công (đồng/ngày)
Fn lượng phân đạm dùng N (kg/ha)
Fnc giá phân đạm (đồng/kg)
Fp lượng phân lân dùng (kg/ha)
Fpc giá phân lân (đồng/kg)
Fk lượng phân ka li (kg/ha)
Fkc giá phân kali (đồng/kg)
M thuê máy móc + trâu bò (đồng/ha)
Pi thuốc trừ sâu (đồng/ha)
O chi phí khác
Dc lượng nước tưới thời đoạn (m
3
/ha/t)
Wc chi phí kinh tế nước tưới tại các nút (đồng/m
3
)

Với

)/1(*)1(*
ma
ETETkyYstY


=


Giả thiết các điều kiện khác đủ và cố định thì cây trồng sẽ cho năng suất cao nhất nếu
được cung cấp đủ nước. Tuy nhiên, nước không phải lúc nào cũng đủ, và khi thiếu nước
thì năng suất cây trồng sẽ bị giảm và mức giảm tùy thuộc vào lượng nước thiếu ở từng
giai đoạn sinh trưởng của cây trồng. Do vậy cần phải đưa vào hàm giảm s
ản (penalty)


(2)

Trong đó:

penalty Hàm giảm sản khi không cấp đủ nước cho cây trồng ở các giai đoạn
Ym Năng suất lớn nhất của cây trồng (Năng suất lớn nhất đạt được)
Yst Năng suất khi không có khủng hoảng nước (năng suất những năm không
hạn)
P Giá sản phẩm
A Diện tích được tưới
mdf Thiếu thời đoạn lớn nhất trong vòng m
ột vụ
adf Thiếu thời đoạn trung bình trong một vụ

Với:

dft = kym (1 – ET
a
/ET
m
)
(2.1)

Trong đó:

dft Thiếu thời đoạn
kym Hệ số năng suất cây trồng hàng tháng
ET
a
Bốc hơi thực tế (mm)
∑∑


−+++
+++−=
ct
nc
tcDcWcOcPicMcFkccFk
cFpccFpcFnccFncLccLcPcYcASC
)),(*c))()()()(*)(
)(*)()(*)()(*)(()(*)((*)((
)),(),((
*)(*)(*),(
cnadfcnmdf
nAcPcnYm
penalty

nc
−=
∑∑

19
ET
m
Bốc hơi tiềm năng (mm)


Hệ số năng suất cây trồng theo tháng hoặc theo thời đoạn:

(2.2)


Đã được xác định trong Doorenbos and Kassam (1979).

• Lượng nước thiếu lớn nhất đối với cây trồng
(
2.3)

Phương trình 2.2 và 2.3 được sử dụng cho hàm giảm sản ở trên.
Công thức (1) và các công thức (2, 2.1-2.4) cho thấy lợi ích ròng từ trồng trọt sẽ phụ
thuộc vào các yế
u tố khách quan (mưa, bốc hơi, dòng chảy đến, địa hình và chất đất, giá
cả) và các yếu tố chủ quan (phân bón, trình độ canh tác).
Do không có thông tin về chất đất và ảnh hưởng của nó đến năng suất cây trồng nên đề
tài giả thiết ảnh hưởng của chất đất đến năng suất các cây trồng trên toàn lưu vực là như
nhau. Như vậy cần phải phân vùng tính toán theo mưa, bốc hơi, dòng chảy đến,
địa hình

và phân vùng theo các yếu tố chủ quan ở trên. Dòng chảy đến được tính toán đến từng
nút trong mô hình. Về mặt địa hình thì có hai loại địa hình chủ yếu trên lưu vực là đồi
núi và đồng bằng. Sự khác nhau về địa hình được thể hiện qua chi phí kinh tế cấp nước
trung bình trên 1m
3
từ nguồn (tại vị trí nút trong mô hình). Căn cứ vào lượng mưa thì lưu
vực sẽ được phân thành 4 vùng theo các tâm mưa: Mường Tè, Hoàng Liên Sơn, Bắc
Quang và các vùng còn lại. Nếu căn cứ vào lượng bốc hơi thì lưu vực được chia thành 3
vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, ĐBSH. Cuối cùng, căn cứ vào các yếu tố chủ quan như trình
độ canh tác thì người miền xuôi có trình độ canh tác tốt hơn người miền ngược, do vậy
lưu v
ực sông Hồng_Thái Bình sẽ được chia thành 2 vùng: miền núi và đồng bằng để kể
đến sự khác biệt về trình độ thâm canh. Điều này được thể hiện qua năng suất cây trồng
theo các vụ.
Mô hình RRB-Gams được xây dựng bằng ngôn ngữ GAMS cho lưu vực sông
Hồng_Thái Bình sẽ tính toán diện tích cây trồng mỗi loại và cấp nước cho cây trồng ở
các thời đoạn sao cho ảnh hưởng giảm sản do thiếu nước là nhỏ
nhất ứng với lượng nước
đến ở thời đoạn đó.
Các biến trong hàm lợi ích ròng của ngành trồng trọt

Diện tích của các loại cây trồng mỗi vụ: A(c) = A(Rs, Ms, Gs, Ss, Rw, Mw, Gw,
Sw, M3, S3, P3).
Lượng nước cấp cho mỗi loại cây trồng trong thời đoạn t tại nút n: Dc(n,c,t)
Diện tích canh tác theo nút.
Năng suất cây trồng theo tỉnh.

)
),,(
),,(

1(*),,(),,(
tcnetm
tcneta
tcnkymtcndft −=
)),,((max),(
_
tcndftcnmdf
tC
t

=

20
II.3.2 Chi phí cho trồng trọt
Chi phí sản xuất cho trồng trọt
Như đã phân vùng, năng suất và chi phí sản xuất được lấy theo 2 vùng: miền núi và đồng
bằng, lấy theo giá cố định tháng 10/2006. Đơn vị: nghìn đồng
Vùng Tây Bắc
Cây trồng Lúa
ĐX
Lúa
HT
Lúa
mùa
Ngô
đông
Đậu Khoai
tây
Lạc Mía Dứa Khoai
lang

Sắn

Năng suất
(kg)
5350 3080 2780 2780 1320 18000 1280 53060 20000 4380 958
Giá 2.8 2.8 2.122 2.122 5.000 4.0 4.5 0.3 0.95 4.0 0.29
Nhân
công
(ngày)
100 100 70 70 80 100 70 230 260 100 35
Giá công 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20
Đạm kg 180 180 140 140 70 70 190 260 70
Giá 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7
Lân kg 130 130 110 110 80 80 60 125 80
Giá 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15
Kali kg 120 120 70 70 60 60 110 375 60
Giá 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2
Thuê máy 1080 1080 600 600 000 600 600 600 600 600 600
Thuốc trừ
sâu
150 150 50 50 50 50 50 50 400 50 50
W_ca 0.5

Vùng Đông Bắc
Cây trồng Lúa
ĐX
Lúa
HT
Lúa
mùa

Ngô
đông
Đậu Khoai
tây
Lạc Mía Dứa Khoai
lang
Sắn
Năng suất
(kg)
5060 4250 2970 2970 1510 18000 1650 44430 20000 6390 1221
Giá 2.947 2.947 2.131 2.131 5.3 4.0 4.7 0.4 1.0 4.0 0.3
Nhân công
(ngày)
100 100 70 70 80 100 70 230 260 100 35
Giá công 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
Đạm kg 180 180 140 140 70 70 190 260 70
Giá 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7 4.7
Lân kg 130 130 110 110 80 80 60 125 80
Giá 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15
Kali kg 120 120 70 70 60 60 110 375 60
Giá 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2
Thuê máy 1080 1080 600 600 000 600 600 600 600 600 600
Thuốc trừ
sâu
150 150 50 50 50 50 50 50 400 50 50
W_ca 0.6

Vùng đồng bằng Bắc bộ
Cây trồng Lúa
ĐX

Ngô
ĐX
Lạc
ĐX
Đậu
tương
ĐX
Lúa
mùa
Ngô
mùa
Lạc
mùa
Đậu
tương
mùa
Ngô
vụ 3
Đậu
tương
vụ 3
Khoai
tây vụ
3
Năng suất 6330 4090 2250 2750 4090 4090 2250 2750 4090 2750 18000

21
(kg)
Giá 3.0 2.06 4.9 5.5 2.06 2.06 4.9 5.5 2.06 5.5 4.0
Nhân công

(ngày)
100 70 70 80 70 70 70 80 70 80 100
Giá công 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30
Đạm kg 180 140 70 70 140 140 70 70 140 70
Giá 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6 4.6
Lân kg 130 110 80 80 110 110 80 80 110 80
Giá 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15 1.15
Kali kg 120 70 60 60 70 70 60 60 70 60
Giá 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2 4.2
Thuê máy 1080 600 600 000 600 600 600 000 600 000 600
Thuốc trừ
sâu
150 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50
W_ca


III. Kết luận
Chuyên đề đã đi sâu tìm hiểu về nhu cầu nước cho các loại cây trồng trên lưu vực sông
Hồng. Phương pháp ước tính lợi nhuận nước cho nông nghiệp được tưới cũng đã được
nêu ra. Kết quả của chuyên đề sẽ được sử dụng trong việc mô hình hóa và tính toán phân
bổ nước trên lưu vực sông Hồng. Kết quả cuối cùng sẽ được trình bày trong báo cáo tổng
hợp.



Tài liệu tham khảo
1. Các báo cáo của dự án “Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng”.
2. Determining the economic value of water, concepts and methods by Robert
A.Young, 2005
3. Báo cáo nghiên cứu mô hình lưu vực sông Đồng Nai của Claudia Ringer

4. Các chuyên đề khác của dự án








CHUYÊN ĐỀ


TÍNH TOÁN VÀ CHỈNH BIÊN SỐ LIỆU TÍNH TOÁN KINH TẾ
VỀ CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CHO NGÀNH CHĂN NUÔI CHO
SƠ ĐỒ TỐI ƯU KINH TẾ, PHÂN BỔ NGUỒN NƯỚC (CHO CÁC
KỊCH BẢN)

2

MỤC LỤC


I. Khái quát 3
1.1. Vị trí giới hạn: 3
1.2. Đặc điểm địa hình 3
I.3. Điều kiện khí hậu 5
I.3. Đặc điểm nguồn nước và dòng chảy kiệt 6
I.4. Mục tiêu nghiên cứu: 10
I.5. Giới hạn nghiên cứu: 10
I.6. Phương pháp nghiên cứu: 10

II. Chi phí và l
ợi nhuận của chăn nuôi 11
II.1. Hiện trạng phát triển nông nghiệp 11
II.1.1. Hiện trạng sử dụng đất 11
II.1.2.Hiện trạng phát triển nông nghiệp ngành chăn nuôi 12
II.2. Phương hướng phát triển ngành chăn nuôi theo kịch bản 12
II.2.1. Kịch bản 1: 12
II.2.2. Kịch bản 2 13
II.2.3. Kịch bản 3 14
II.3. Nhu c
ầu nước cho chăn nuôi trên lưu vực sông Hồng 15
II.4. Xác định chi phí và lợi nhuận của chăn nuôi 16
II.3.1. Chi phí cho chăn nuôi 16
II.3.2. Lợi nhuận từ chăn nuôi 16
III. Kết luận 17
Tài liệu tham khảo 17

3

I. Khái quát
1.1. Vị trí giới hạn:
Lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình được giới hạn từ 20
0
23’ đến 25
0
30’ vĩ độ
Bắc và từ 100
0
đến 107
0

10’ kinh độ Đông.
+ Phía Bắc giáp lưu vực sông Trường Giang và sông Châu Giang của Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp lưu vực sông Mêkông.
+ Phía Nam giáp lưu vực sông Mã.
+ Phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ.
Phần lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình trên lãnh thổ Việt Nam có vị trí địa lý
từ: 20
0
23’ đến 23
0
22’ vĩ độ Bắc và từ 102
0
10’ đến 107
0
10’ kinh độ Tây.
Lưu vực bao gồm đất đai của 26 tỉnh thành ở Việt Nam nằm trong lưu vực sông
Hồng - sông Thái Bình là các tỉnh thành: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình, Hà
Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Cạn,
Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng yên, Hà Nội, Hà Tây, Hà Nam, Nam
Định, Ninh Bình, Thái Bình và một phần đất đai của 3 tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao
Bằng.
Tổng số huyện thị: 196 huyện
Dân số tính đế
n năm 2003: 25.731.639 người.
Với tổng diện tích đất tự nhiên: 86.680 km2.
Trong đó: Đất nông nghiệp: 1.946.197 ha chiếm 22,5% diện tích tự nhiên
Đất canh tác: 1.527.442 ha.
Đất lâm nghiệp: 2.759.548 ha chiếm 31,8% diện tích tự nhiên
1.2. Đặc điểm địa hình
Địa thế lưu vực sông Hồng - sông Thái Bình nói chung dốc nghiêng từ Tây Bắc

xuống Đông Nam và từ Bắc xuống Nam. Địa hình của lưu vực có thể chia làm bốn miền
lớn: Miền Tây Bắc, Miền cao nguyên phía Bắc, miền núi thấp ở phần dưới lưu vực sông
Hồng và phần trên của lưu vực sông Thái Bình, miền đồng bằng tam giác châu lưu vực
sông Hồng và sông Thái Bình.
* Miền Tây Bắc rộng chừng 65000 km
2
bao gồm những dãy núi lớn đồ sộ chạy
dọc hai bên sông Đà và bờ phải sông Thao theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Cao độ của
các đường phân thủy trên các dãy núi ở phía Trung Quốc khoảng 2000m và giảm dần
xuống khoảng 1000m ở địa phận Việt Nam, có nơi cao trên 3000m như dãy Vô Lượng
Sơn và Ai Lao Sơn là phân lưu giữa hai nhánh lớn sông Đà và sông Thao thuộc lưu vực
sông Hồng. Địa hình ở đây chia cắt mạnh bởi mộ
t mạng lưới sông suối ngắn và dốc, các
thung lũng thì nhỏ hẹp, mặt cắt sông suối dạng khe sâu hình chữ V. Trong miền có các
cao nguyên đá vôi kéo dài từ phong thổ - Sìn Hồ - Tủa Chùa - Thuận Châu - Sơn La -
Mai Sơn - Mộc Châu - Hoà Bình (các cao nguyên này có cao độ biến đổi từ 1000m ở Lai
Châu và giảm dần đến 600 ÷ 700m ở Sơn La), bề mặt các cao nguyên tương đối bằng

×