Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

3 10 2019 dự án đầu tư trung han 2021 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.29 KB, 58 trang )

MỤC LỤC
PHẦN I: RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG MẠNG QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN
NƯỚC QUỐC GIA...............................................................................................2
PHẦN II. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN XÂY MỚI, NÂNG CẤP MẠNG QUAN
TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA..........................................................4
II.1. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN XÂY MỚI, NÂNG CẤP MẠNG QUAN
TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT......................................................6
2.1.1. Dự án 1: “Xây dựng mới 59 điểm quan trắc tài nguyên nước dưới đất
vùng Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ”..............................................................6
2.1.2. Dự án 2: “Nâng cấp và bổ sung 80 điểm quan trắc tài nguyên nước
dưới đất vùng Đồng bằng Bắc Bộ”..............................................................14
2.1.3. Dự án 3: “Nâng cấp và bổ sung 53 điểm quan trắc tài nguyên nước
dưới đất vùng Tây Nguyên”.........................................................................21
2.1.4. Dự án 4: “ Nâng cấp và bổ sung 43 điểm quan trắc tài nguyên nước
dưới đất vùng Đông Nam Bộ”.....................................................................28
2.1.5. Dự án 5: “Hiện đại hóa cơng nghệ và thiết bị quan trắc tài nguyên
nước dưới đất vùng Tây Nguyên”................................................................37
II.2. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN XÂY MỚI, NÂNG CẤP MẠNG QUAN
TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT...............................................................44
2.2.1. Dự án 1 “ Xây dựng mới các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt các
lưu vực sơng Hồng – Thái Bình, Bằng Giang - Kỳ Cùng khu vực Bắc Bộ”
......................................................................................................................44
2.2.2. Dự án 2 “Xây dựng mới các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt các
lưu vực sông Mã, Cả, Hương, Vũ Gia -Thu Bồn thuộc khu vực Trung Bộ”
......................................................................................................................49
2.2.3. Dự án 3 “ Xây dựng mới các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt các
lưu vực sông Đồng Nai, Mêkông khu vực Nam Bộ”...................................54

1



TRUNG TÂM QUY HOẠCH VÀ ĐIỀU TRA
TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
BAN QUAN TRẮC GIÁM SÁT
TÀI NGUYÊN NƯỚC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN XÂY MỚI, NÂNG CẤP MẠNG QUAN TRẮC
TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA ĐẦU TƯ CƠNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025
PHẦN I: RÀ SỐT HIỆN TRẠNG MẠNG QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN
NƯỚC QUỐC GIA
Quan trắc tài nguyên nước là một thành phần quan trọng của mạng quan
trắc tài nguyên môi trường. Tài liệu kết quả quan trắc tài nguyên nước là cơ sở
quan trọng cho công tác quản lý tài nguyên nước, nhất là trong việc lập quy
hoạch khai thác sử dụng, phát triển, bảo vệ nguồn nước, xây dựng chiến lược,
sách lược tài nguyên nước, cảnh báo, dự báo nguy cơ nhiễm bẩn, cạn kiệt nguồn
nước và phòng tránh những tác động tiêu cực của nguồn nước đến môi trường
sinh thái.
Tại Quyết định 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài ngun và mơi
trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030 đã xác định rõ
giai đoạn 2021-2025 sẽ “Hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động các trạm,

điểm và yếu tố quan trắc mới trong quy hoạch, đưa mạng lưới quan trắc tài
nguyên và môi trường quốc gia của Việt Nam đạt trình độ hàng đầu khu vực
Đơng Nam Á và trình độ tiên tiến của khu vực Châu Á”. Tuy nhiên, đến nay
mạng quan trắc tài nguyên nước bao gồm cả tài nguyên nước mặt và nước dưới
đất dưới đất vẫn chưa được đầu tư một cách đồng bộ, số lượng cơng trình quan
trắc được đầu tư sau khi có Quyết định 90/QĐ-TTg là rất hạn chế, tính đến năm
2019, một số vùng chưa có cơng trình quan trắc nào được đưa vận hành như Tây
Bắc Bộ, Đơng Bắc Bộ.v.v. Đó cũng là một trong những ngun nhân dẫn đến
khơng có sự cảnh bảo sớm để định hướng quy hoạch khai thác sử dụng tài
nguyên nước, làm giảm vai trò quản lý quản lý tài nguyên nước của các cơ quan
chức năng.
Đối với các điểm tài nguyên nước mặt, tính đến nay mới chỉ được đầu tư
34 trạm quan trắc thủy văn lồng ghép với tài nguyên nước mặt và trạm đo mặn,
7 trạm tài nguyên nước (3 trạm Khu vực Nam Trung Bộ và 4 trạm khu vực Tây
2


Nguyên). Cụ thể ở Dự án của WB 9: “Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện hệ
thống quan trắc, giám sát tài nguyên nước mặt ở ĐBSCL”) trong đó có 12
trạm lồng ghép Thủy văn- Tài nguyên nước, 8 trạm đo mặn. Theo Quyết định
90/QĐ-TTg, cần phải xây dựng thêm 88 trạm lồng ghép TV-TNN, 41 trạm tài
nguyên nước, 25 trạm quan trắc đo mặn cho giai đoạn này, ở giai đoạn 20212025 cần đầu tư thêm 94 trạm lồng ghép TV-TNN, 18 trạm đo mặn. Ở Dự án
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước Mê Công (WB2) được thực hiện bởi các
nước hạ lưu sông Mê Công và UBSMC với hỗ trợ từ WB/IDA, đầu tư xây dựng
14 điểm quan trắc trạm quan trắc, giám sát nguồn nước xuyên biên giới. Như
vậy, rà soát theo Quyết định 90/QĐ-TTg vẫn còn thiếu 182 trạm quan trắc lồng
ghép TV-TNN, 43 trạm đo mặn, 41 trạm tài nguyên nước mặt. Đối với 41 trạm
tài nguyên nước mặt, theo quy hoạch cần phải được đầu tư xây dựng trong giai
đoạn 2016-2021, tuy nhiên chưa được xây dựng, vì thế cần được ưu tiên thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025. Việc xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên

nước mặt nhằm tăng cường, bổ sung các trạm quan trắc, giám sát số lượng, chất
lượng nước ở các tỉnh, thành phố còn lại, đặc biệt là ở các khu vực có nhiều hoạt
động xả nước thải vào nguồn nước để có những thơng tin số liệu cơ bản phục vụ
đánh giá tác động của các hoạt động này là rất cần thiết để phục vụ công tác
quản lý, bảo vệ tài nguyên nước.
Đối với mạng quan trắc nước dưới đất, tuy đã nhận được sự quan tâm của
các cấp lãnh đạo trong việc đầu tư xây dựng, tuy nhiên hệ thống vẫn chưa được
hoàn thiện theo Quyết định 90/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trong 7 vùng
quan trắc, vùng Tây Bắc Bộ hiện nay chưa có mạng quan trắc, theo quy hoạch
cần đầu tư xây dựng 23 điểm/28 cơng trình trong giai đoạn 2021-2025; vùng
Đơng Bắc Bộ hiện nay chưa có mạng quan trắc, theo quy hoạch cần đầu tư xây
dựng 36 điểm/56 cơng trình giai đoạn 2021-2025. Vùng Đồng bằng Bắc Bộ hiện
nay có 198 cơng trình, trong giai đoạn 2021-2025 cần đầu tư xây dựng bổ sung
mới 80 điểm/124 cơng trình. Ở khu vực Bắc Trung Bộ, tính đến năm 2018 đã
hồn thiện bổ sung xây dựng 70 điểm quan trắc TNN dưới đất nâng tổng số
cơng trình quan trắc lên 167 cơng trình, đã xây dựng đủ so với quy hoạch. Ở khu
vực Dun hải Nam Trung Bộ hiện nay có 41 cơng trình quan trắc, theo quy
hoạch vẫn cần bổ sung mới 66 điểm/104 cơng trình trong giai đoạn 2015-2020.
Khu vực Tây Nguyên, trong giai đoạn 2015-2021 cần được đầu tư xây dựng mới
53 điểm/57 cơng trình quan trắc. Tính đến hiện nay, mạng quan trắc Tây
Ngun có 35/205 cơng trình quan trắc tự động. Như vậy, số lượng cơng trình
đang quan trắc thủ cơng cịn rất lớn lên đến 170 cơng trình. Đối với khu vực
Nam Bộ, tuy đã và đang được đầu tư xây dựng với nguồn vốn từ WB (giai đoạn
3


1 đưa vào vận hành 159 cơng trình từ tháng 5 năm 2019; giai đoạn 2 với 78 cơng
trình dự kiến hoàn thiện và đưa vào vận hành năm 2021. Tuy nhiên, trong giai
đoạn 2021-2025 cần xây dựng mới 43 điểm/106 cơng trình quan trắc.
Như vậy, tổng cộng trong giai đoạn 2021-2025, mạng quan trắc quốc gia

tài nguyên nước cần phải xây dựng 301 điểm/ 475 cơng trình quan trắc trên toàn
bộ 7 vùng quan trắc của cả nước.
Theo mục tiêu Quyết định 90/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ”xây
dựng hệ thống quan trắc tài nguyên môi trường thống nhất, đồng bộ, hiện đại”,
việc nâng cấp, hiện đại hóa mạng lưới quan trắc là rất hợp lý, đặc biệt trong giai
đoạn cơng nghệ 4.0 như hiện nay. Vì vậy, cần thiết phải xây dựng các dự án
nâng cấp, hiện đại hóa cơng trình quan trắc.
Việc thiếu hoặc ít các cơng trình quan trắc dẫn đến việc thiếu thơng tin
cung cấp phục vụ quản lý nhà nước, khó khăn trong việc theo dõi giám sát diễn
biến bất thường của tài nguyên nước, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác quản lý
tài nguyên nước và phát triển kinh tế xã hội, vì vậy cần thiết được xây dựng
hồn thiện các cơng trình quan trắc theo đúng lộ trình mà Quyết định 90/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt.
PHẦN II. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN XÂY MỚI, NÂNG CẤP MẠNG QUAN
TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA
A. CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Căn cứ Quyết định 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi
trường quốc gia giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
- Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Căn cứ Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2013 của
Quốc hội khóa XIII;
- Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
- Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;
- Căn cứ Thông tư số 26 ngày 28 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quan trắc thủy văn.
B. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT


Mục tiêu của dự án trong giai đoạn 2021-2025 là hoàn thành xây dựng các
cơng trình quan trắc tài ngun nước chưa được thực hiện từ giai đoạn 2016-2020
4


và trong giai đoạn 2021- 2025, tầm nhìn 2030 nêu trong Quyết định 90/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy
hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia, cụ thể là:
Xây dựng được hệ thống quan trắc tài nguyên nước quốc gia hợp lý,
thống nhất, đồng bộ, hiện đại, đạt trình độ hàng đầu khu vực Đơng Nam Á và
trình độ tiên tiến của khu vực Châu Á; đáp ứng nhu cầu thông tin điều tra cơ bản
phục vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước phục vụ dự báo, cảnh báo, phòng,
tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và ơ nhiễm mơi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu.
C. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN
Đề xuất 4 Dự án nâng cấp, xây dựng mới các công trình quan trắc tài nguyên
nước dưới đất; 1 Dự án hiện đại hóa cơng nghệ và thiết bị và 3 Dự án xây dựng
mới các trạm quan trắc tài nguyên nước mặt, nội dung cụ thể tại Bảng sau:
STT

1
2

3

4

5
6
7


Quy mô dự
Nguồn vốn
án
thực hiện
Các Dự án thực hiện trong giai đoạn 2020-2022
Xây dựng mới 59 điểm quan trắc 59 điểm/ 84
Ngân sách
tài ngun nước dưới đất vùng cơng trình QT
Nhà nước
Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ
NDĐ
Nâng cấp và bổ sung 80 điểm
80 điểm/ 124
Ngân sách
quan trắc tài nguyên nước dưới cơng trình QT
Nhà nước
đất vùng Đồng bằng Bắc Bộ
NDĐ
Xây dựng mới các trạm quan trắc
tài nguyên nước mặt các lưu vực
13 trạm quan
Ngân sách
sơng Hồng - Thái Bình, Bằng
trắc
Nhà nước
Giang – Kỳ Cùng khu vực Bắc
Bộ
Xây dựng mới các trạm quan trắc
tài nguyên nước mặt trên các lưu

11 trạm quan
Ngân sách
vực sông Mã, Cả, Hương, Vũ
trắc
Nhà nước
Gia Thu Bồn thuộc khu vực
Trung Bộ
Tổng
Các Dự án thực hiện trong giai đoạn 2023-2025
Nâng cấp và bổ sung 53 điểm
53 điểm/ 57
Ngân sách
quan trắc tài ngun nước dưới cơng trình QT
Nhà nước
đất vùng Tây Nguyên
NDĐ
Nâng cấp và bổ sung 43 điểm
43 điểm/ 106
Ngân sách
quan trắc tài ngun nước dưới cơng trình QT
Nhà nước
đất vùng Đơng Nam Bộ
NDĐ
Hiện đại hóa cơng nghệ và thiết
190 cơng
Ngân hàng
bị quan trắc tài ngun nước
trình quan
Thế giới
Tên dự án


Kinh phí
(tỷ đồng)

42
50

30

25
147
32
30
28*
5


STT

Tên dự án
dưới đất vùng Tây Nguyên

8

Xây dựng mới các trạm quan trắc
tài nguyên nước mặt các lưu vực
sông Đồng Nai, Mêkông khu vực
Nam Bộ
Tổng
Tổng cộng


Quy mô dự
án
trắc nước
dưới đất

Nguồn vốn
thực hiện

Kinh phí
(tỷ đồng)

17 trạm quan
trắc

Ngân sách
Nhà nước

36,5
126,5
273,5

(*Dự án khơng sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước)
II.1. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN XÂY MỚI, NÂNG CẤP MẠNG QUAN
TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
2.1.1. Dự án 1: “Xây dựng mới 59 điểm quan trắc tài nguyên nước dưới đất
vùng Tây Bắc Bộ và Đông Bắc Bộ”
I. Thông tin chung của Dự án
1. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng mới và trang bị thiết bị, công nghệ quan trắc hiện đại cho 23

điểm quan trắc mới thuộc khu vực Tây Bắc bộ gồm các tỉnh Lai Châu, Điện
Biên, Sơn La và Ninh Bình và 36 điểm quan trắc mới thuộc khu vực Đông Bắc
bộ gồm các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,
Tuyên Quang và Việt Trì (Phú Thọ).
2. Phạm vi thực hiện dự án
Phạm vi nghiên cứu, thực hiện dự án là các tầng chứa nước chủ yếu ở khu
vực Tây Bắc Bộ tại các tỉnh: Lai Châu (5 điểm/10 cơng trình); Sơn La (10 điểm/
10 cơng trình); Ninh Bình (5 điểm/5 cơng trình); Lào Cai (3 điểm/3 cơng trình)
và khu vực Đơng Bắc Bộ được thực hiện tại các tỉnh Quảng Ninh (11 điểm/18
cơng trình); Lạng Sơn (3 điểm/4 cơng trình); Thái Ngun (5 điểm/8 cơng
trình); Cao Bằng (3 điểm/4 cơng trình); Hà Giang (3 điểm/3 cơng trình); Tun
Quang (3 điểm/5 cơng trình); Phú Thọ (8 điểm/14 cơng trình).
Phạm vi đầu tự:
- Xây dựng mới 59 điểm quan trắc theo Quy hoạch đã được Thủ tướng
chính phủ duyệt.
- Trang bị máy móc, thiết bị, cơng nghệ quan trắc: Đầu đo tự ghi; Đầu đo
bù không khí; Thiết bị quan trắc thủ cơng; Thiết bị lấy mẫu, máy bơm chìm,
thiết bị văn phịng phục vụ quan trắc…
6


Ngồi ra, cần đào tạo chuyển giao cơng nghệ, nâng cao trình độ kiến thức
cho những cán bộ và cơng nhân kỹ thuật lành nghề để nắm bắt, hiểu biết, làm
chủ và sử dụng khai thác hết khả năng các thiết bị được đầu tư.
3. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
3.1. Điều tra khảo sát, bổ sung thông tin
- Thu thập tài liệu về điều kiện khí tượng, hiện trạng sử dụng đất.
- Thu thập các tài liệu về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn.
- Thu thập Quy hoạch sử dụng đất.
- Thu thập các thông tin về hiện trạng khai thác, sử dụng nước.

- Điều tra khảo sát bổ sung, xác định vị trí cơng trình.
3.2. Thiết kế và Xây dựng cơng trình.
- Thiết kế kỹ thuật các hạng mục xây dựng: Lỗ khoan quan trắc; cổng,
tường rào bảo vệ các cơng trình quan trắc.
- Tiến hành xây dựng mới 59 điểm quan trắc theo thiết kế.
3.3. Trang bị máy móc, thiết bị, cơng nghệ
- Đầu tư thiết bị quan trắc tự ghi để quan trắc mực nước, nhiệt độ.
- Đầu tư thiết bị bù khơng khí để xác định áp suất khơng khí.
- Đầu tư các thiết bị quan trắc: Thước đo mực nước có đèn và cịi, nhiệt
kế, máy tính xách tay lấy số liệu, máy tính cấu hình cao (để cập nhập và truyền
dữ liệu về Trung tâm), máy bơm chìm …
4. Thời gian thực hiện dự án
- Năm 2021, lập, thẩm định và trình phê duyệt dự án.
- Khởi công thực hiện dự án năm 2022.
- Hồn thành dự án 31/12/ 2023.
5. Tổng kinh phí thực hiện dự án
- Kinh phí thực hiện dự án khái toán là 42 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn thực hiện dự án
Vốn ngân sách Nhà nước.
7. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, chủ nhiệm dự án
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên
nước quốc gia.
- Đơn vị tư vấn Thiết kế lập dự án - dự toán: Trung tâm Quy hoạch và
Điều tra tài nguyên nước quốc gia;
7


- Đơn vị thẩm định thiết kế - dự toán: Đơn vị có chức năng phù hợp.
- Đơn vị thẩm tra, phê duyệt dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị giám sát thi cơng: Đơn vị có chức năng phù hợp

II. Nội dung, giải pháp thực hiện dự án
2.1. Nội dung thực hiện dự án
- Thu thập tài liệu, khảo sát bổ sung để lập luận chứng thiết kế mạng quan
trắc.
+ Thu thập Quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương dự kiến đặt
điểm/cơng trình quan trắc;
+ Thu thập các thông tin về diễn biến, hiện trạng tài nguyên nước trong
khu vực;
+ Khảo sát, lựa chọn vị trí các điểm/cơng trình xây dựng cơng trình.
- Thiết kế kỹ thuật các hạng mục xây dựng mới
+ Thiết kế các điểm/cơng trình quan trắc mới.
+ Thiết kế các hạng mục phụ trợ: nâng nền, tường rào bảo vệ các cơng
trình khoan.
- Chuẩn bị vị trí xây dựng (xin giao đất, bồi thường giải phóng mặt bằng,
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…)
2.2. Xây dựng mới điểm/công trình quan trắc
- Xây dựng mới các điểm/cơng trình quan trắc:
+ Khoan, kết cấu và hồn thiện cơng trình quan trắc.
+ Xây dựng các hạng mục phụ trợ, hoàn thiện điểm quan trắc (nâng nền
điểm; làm hàng rào, mốc trắc địa, đo tọa độ, độ cao điểm/cơng trình …).
Danh sách các cơng trình quan trắc và bản đồ vị trí các cơng trình quan
trắc xây dựng mới được liệt kê chi tiết tại bảng dưới đây:
Bảng danh sách 59 điểm quan trắc xây mới khu vực Tây Bắc Bộ
và Đông Bắc Bộ

TT

Điểm
quan
trắc


Vị trí địa lý

Cơng trình
quan trắc


Huyện

Tỉnh

Thời gian thực
hiện
Theo QH 90
201520212020
2025

1. Trạm quan trắc Mường Thanh
1

QT1

QT1a-ĐB
QT1b-ĐB

Thanh Nưa

Điện Biên

Lai Châu


x

8


TT

Điểm
quan
trắc

2

QT2

3

QT3

4

QT4

5

QT5

Cộn
g


5

1
2
3
4
5
Cộn
g
1
2
3
4
5
Cộn
g
1
2
3
4
5
Cộn
g
1
2
3
Cộn
g


Vị trí địa lý

Cơng trình
quan trắc
QT2a-ĐB
QT2b-ĐB
QT3a-ĐB
QT3b-ĐB
QT4a-ĐB
QT4b-ĐB
QT5a-ĐB
QT5b-ĐB

Thời gian thực
hiện
Theo QH 90
201520212020
2025



Huyện

Tỉnh

Thanh Luông

Điện Biên

Lai Châu


x

Thanh Hưng

Điện Biên

Lai Châu

x

Noong Bua

TX. ĐB Phủ

Lai Châu

x

Noong Luống

Điện Biên

Lai Châu

x

2. Trạm quan trắc Sơn La
Chiềng Đông
Yên Châu

TT. Hát Lót
Mai Sơn
Chiềng Sinh
TX. Sơn La
Chiềng Cơi
TX. Sơn La
Mường Bú
Mường la

Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La

x
x
x
x
x

3. Trạm quan trắc Mộc Châu
Nà Mường
Mộc Châu
Tô Múa
Mộc Châu
Vân Hồ
Mộc Châu
Song Khủa
Mộc Châu

Chiềng Yên
Mộc Châu

Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La
Sơn La

x
x
x
x
x

10

QT1
QT2
QT3
QT4
QT5

QT1
QT2
QT3
QT4
QT5
5


QT1
QT2
QT3
QT4
QT5

5
QT1
QT2
QT3
QT4
QT5

5
QT1
QT2
QT3
QT4
QT5

5
QT1
QT2
QT3
QT4
QT5

5
QT1
QT2

QT3

x
x
x
x
x

5
QT1
QT2
QT3

3

4. Trạm quan trắc Tam Điệp-Bỉm Sơn
Quang Sơn
TX. Tam Điệp Ninh Bình
P. Ngọc Trạo
TX. Bỉm Sơn Thanh Hố
n Thành
n Mơ
Ninh Bình
Ninh Hải
Hoa Lư
Ninh Bình
Phú Long
Nho Quan
Ninh Bình


5. Trạm quan trắc Tam Đường
Bắc Cường
TX. Lào Cai
P. Duyên Hải
TX. Lào Cai
Cốc San
Bát Xát

Lào Cai
Lào Cai
Lào Cai

x
x
x

3

9


TT

Điểm
quan
trắc

Vị trí địa lý

Cơng trình

quan trắc


Huyện

Tỉnh

Thời gian thực
hiện
Theo QH 90
201520212020
2025

1. Trạm quan trắc Quảng Ninh
1

QT1

QT1a-QN
QT1b-QN

2

QT2

QT2a-QN
QT2b-QN

3


QT3

Hồng Thái
Đông
Hồng Thái
Đông
P. Quang
Trung
P. Quang
Trung

Đông Triều
Đông Triều
TP. ng Bí
TP. ng Bí

QT3a-QN

Cộng Hồ

n Hưng

QT3b-QN

Cộng Hồ

n Hưng

4


QT4

QT4-QN

P. Bãi Cháy

TP. Hạ Long

5

QT5

QT5-QN

P. Hà Trung

TP. Hạ Long

6

QT6

QT6-QN

P. Quang
Hanh

TP. Cẩm Phả

7


QT7

QT7-QN

P. Cẩm Đông

TP. Cẩm Phả

8

QT8

QT8a-QN

Hải Lạng

Tiên Yên

QT8b-QN

Hải Lạng

Tiên Yên

QT9a-QN

Quảng Phong

Quảng Hà


QT9b-QN

Quảng Phong

Quảng Hà

QT10a-QN

Hải Yên

Hải Ninh

QT10b-QN

Hải Yên

Hải Ninh

QT11a-QN

Hải Xuân

Hải Ninh

QT11b-QN

Hải Xuân

Hải Ninh


9

10

11

Cộn
g
1
2

QT9

QT10

QT11

11
QT1
QT2

Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh

Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh
Quảng
Ninh

x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

18
QT1-LS
QT2a-LS
QT2b-LS

2. Trạm quan trắc Lạng Sơn
Bảo Lâm
Cao Lộc
P. Chi Lăng
TP. Lạng Sơn
P. Chi Lăng
TP. Lạng Sơn


Lạng Sơn
Lạng Sơn
Lạng Sơn

x
x
x

10


TT

Điểm
quan
trắc

Vị trí địa lý

Cơng trình
quan trắc


3
QT3
QT3-LS
Đơng Tân
Cộn
3

4
g
3. Trạm quan trắc Thái Nguyên

Huyện

Tỉnh

Hữu Lũng

Lạng Sơn

1

QT1

QT1-TN

Lâu Thượng

Võ Nhai

2

QT2

QT2-TN

Sơn Cẩm


Phú Lương

3

QT3

QT3a-TN

P. Gia Sàng

QT3b-TN

P. Gia Sàng

QT4a-TN

P. Thắng Lợi

TP. Sông Công

QT4b-TN

P. Thắng Lợi

TP. Sông Công

QT5a-TN

Đông Cao


Phổ Yên

4

5

QT4

QT5

Cộn
5
8
g
4. Trạm quan trắc Cao Bằng
1
QT1
QT1-CB
Chí Thảo
2
QT2
QT2a-CB
P. Tân Giang
QT2b-CB
P. Tân Giang
3
QT3
QT3-CB
Minh Thanh
Cộn

3
4
g
5. Trạm quan trắc Hà Giang
1
QT1
QT1-HG
P. Trần Phú
2
QT2
QT2-HG
Việt Vinh
3
QT3
QT3-HG
Vĩnh Hảo
Cộn
3
3
g
6. Trạm quan trắc Tuyên Quang
1

QT1

TP. Thái
Nguyên
TP. Thái
Nguyên


Hàm Yên

QT3a-TQ

ỷ La

QT3b-TQ

ỷ La

x
x

x
x
x

Chiêm Hóa

QT3

x

Hà Giang
Hà Giang
Hà Giang

Xuân Quang

3


x

TP. Hà Giang
Bắc Quang
Bắc Quang

QT1b-TQ

TT. Tân n

x

x
x
x
x

Chiêm Hóa

QT2-TQ

x

Cao Bằng
Cao Bằng
Cao Bằng
Cao Bằng

Xn Quang


QT2

x

Quảng Hồ
TP. Cao Bằng
TP. Cao Bằng
Nguyên Bình

QT1a-TQ

2

Thái
Nguyên
Thái
Nguyên
Thái
Nguyên
Thái
Nguyên
Thái
Nguyên
Thái
Nguyên
Thái
Nguyên

Thời gian thực

hiện
Theo QH 90
201520212020
2025
x

TP. Tuyên
Quang
TP. Tuyên

Tuyên
Quang
Tuyên
Quang
Tuyên
Quang
Tuyên
Quang
Tuyên

x
x
x
x
x

11


TT


Điểm
quan
trắc

Vị trí địa lý

Cơng trình
quan trắc

Cộn
3
5
g
7. Trạm quan trắc Việt Trì
1
QT1
QT1a-VT
QT1b-VT
2
QT2
QT2a-VT
QT2b-VT
3
QT3
QT3a-VT
QT3b-VT
4
QT4
QT4-VT

5
QT5
QT5a-VT
QT5b-VT
6
QT6
QT6a-VT
QT6b-VT
7
QT7
QT7a-VT
QT7b-VT
8
QT8
QT8-VT
Cộn
8
14
g
Tổng
59
84



Sơng Lơ
Sơng Lơ
Cao Xá
Cao Xá
Chu Hố

Chu Hố
Phù Ninh
Tử Đà
Tử Đà
Lương Lỗ
Lương Lỗ
Trường Thịnh
Trường Thịnh
Đồng Xuân

Huyện

Tỉnh

Quang

Quang

TP. Việt Trì
TP. Việt Trì
Phong Châu
Phong Châu
Phong Châu
Phong Châu
Phong Châu
Phong Châu
Phong Châu
Thanh Ba
Thanh Ba
TX. Phú Thọ

TX. Phú Thọ
Thanh Ba

Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ
Phú Thọ

Thời gian thực
hiện
Theo QH 90
201520212020
2025

x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

2.3. Trang bị máy móc, thiết bị, cơng nghệ
- Đầu tư thiết bị quan trắc tự ghi để quan trắc mực nước, nhiệt độ.
- Đầu tư thiết bị bù không khí để xác định áp suất khơng khí.
- Đầu tư các thiết bị phục vụ quan trắc: Thước đo mực nước có đèn và
cịi, nhiệt kế; máy bơm chìm lấy mẫu.
- Thiết bị văn phịng: Máy tính xách tay đi lấy số liệu, máy in A4, máy
tính cấu hình cao (để cập nhập và truyền dữ liệu về Trung tâm).
2.4. Giải pháp thực hiện dự án
Dự án thực hiện trong 2 năm (2022 - 2023) gồm các bước:
Bước 1: Chuẩn bị đầu tư: Thực hiện trong năm 2021.
1. Thành lập ban quản lý dự án để xây dựng chương trình và phương án
đầu tư xây dựng của dự án.

12


2. Thống kê các điểm quan trắc tại khu vực chưa xây dựng theo Quyết
định 90/QĐ-TTg. Xây dựng báo cáo xin chủ trương đầu tư cho dự án và trình
các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời gian tháng 3 năm 2021.
3. Thành lập tổ khảo sát thực địa để thu thập thơng tin, khảo sát và lựa
chọn vị trí xây dựng cơng trình tháng 4 năm 2021.

4. Lập dự án đầu tư (thiết kế và dự toán chi tiết) trình Bộ phê duyệt dự án.
Thời gian từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2021.
Bước 2: Thực hiện đầu tư
1. Thực hiện việc xây dựng các điểm quan trắc, mua sắm thiết bị theo kế
hoạch cấp vốn (từ 2022-2023). Căn cứ mức đầu tư vốn từng năm và mức độ cấp
thiết của hạng mục công việc, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
2. Chuẩn bị tốt đội ngũ, đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân
lành nghề để tiếp nhận thiết bị và tiếp thu công nghệ mới. Yêu cầu phải sử dụng
thành thạo các thiết bị, các chương trình xử lý và phân tích tài liệu.
Bước 3: Kết thúc đầu tư
Năm 2023 sẽ hoàn thành các hạng mục đầu tư. Tiến hành các thủ tục
nghiệm thu, báo cáo và quyết toán.
2.5. Địa điểm thực hiện
Khu vực Tây Bắc Bộ bao gồm các tỉnh: Lai Châu (5 điểm/10 cơng trình);
Sơn La (10 điểm/10 cơng trình); Ninh Bình (5 điểm/5 cơng trình); Lào Cai (3
điểm/cơng trình) và khu vực Đông Nam Bộ bao gồm các tỉnh Quảng Ninh (11
điểm/18 cơng trình); Lạng Sơn (3 điểm/4 cơng trình); Thái Ngun (5 điểm/8
cơng trình); Cao Bằng (3 điểm/4 cơng trình); Hà Giang (3 điểm/3 cơng trình);
Tun Quang (3 điểm/5 cơng trình); Phú Thọ (8 điểm/14 cơng trình).
3. Sản phẩm của dự án
- Xây mới 59 điểm/84 cơng trình của mạng quan trắc tài nguyên nước khu
vực Tây Bắc bộ theo Quy hoạch.
- Máy móc, thiết bị, cơng nghệ quan trắc được trang bị mới: 84 thiết bị tự
ghi để quan trắc mức nước; 59 thiết bị bù khơng khí, 6 bộ máy bơm lấy mẫu, 6
máy tính xách tay lấy số liệu, 4 máy tính cấu hình cao để cập nhập và truyền dữ
liệu về Trung tâm, 8 máy in và 7 dụng cụ đo mực nước.
4. Tổ chức thực hiện
Dự án gồm hai hạng mục chính là: Xây dựng mới 59 điểm quan trắc theo
quy hoạch và trang bị thiết bị hiện đại phục vụ công tác quan trắc.

13


Phần xây dựng mới điểm quan trắc mới sẽ do chủ đầu tư tự thực hiện;
phần thiết bị sẽ do các đơn vị thầu có đủ năng lực, nghiệp vụ, kỹ thuật chuyên
môn cung cấp và chuyển giao công nghệ.
Công việc đấu thầu mua sắm trang thiết bị trong dự án được thực hiện
theo đúng quy định tại Luật đấu thầu, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn hiện
hành.
2.1.2. Dự án 2: “Nâng cấp và bổ sung 80 điểm quan trắc tài nguyên nước
dưới đất vùng Đồng bằng Bắc Bộ”
I. Thông tin chung của Dự án
1. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cấp và bổ sung 80 điểm mạng quan trắc vùng Đồng bằng Bắc Bộ
gồm Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Giang, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định.
- Tiếp tục hiện đại hóa trang thiết bị, cơng nghệ cơng trắc bằng cách đưa
thiết bị tự ghi vào sử dụng. Hướng tới sử dụng các thiết bị quan trắc và truyền số
liệu theo thời gian thực.
2. Phạm vi thực hiện dự án
Phạm vi nghiên cứu, thực hiện dự án là các tầng chứa nước chủ yếu ở khu
vực Đồng bằng Bắc Bộ đang được khai thác sử dụng vào mục đích phát triển
kinh tế xã hội. Dự án được thực hiện tại các tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Giang,
Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phịng, Quảng Ninh, Hà Nam, Thái Bình,
Nam Định, Ninh Bình.
Phạm vi đầu tự:
- Nâng cấp và bổ sung 80 điểm quan trắc theo Quy hoạch đã được Thủ
tướng chính phủ duyệt.
- Trang bị máy móc, thiết bị, công nghệ quan trắc: Đầu đo tự ghi; Đầu đo
bù khơng khí; Thiết bị quan trắc thủ cơng; Thiết bị lấy mẫu, máy bơm chìm,

thiết bị văn phịng phục vụ quan trắc…
Ngồi ra, cần đào tạo chuyển giao cơng nghệ, nâng cao trình độ kiến thức
cho những cán bộ và công nhân kỹ thuật lành nghề để nắm bắt, hiểu biết, làm
chủ và sử dụng khai thác hết khả năng các thiết bị được đầu tư.
3. Tóm tắt nội dung và các hoạt động chủ yếu của dự án
3.1. Điều tra khảo sát, bổ sung thông tin
- Thu thập tài liệu về điều kiện khí tượng, hiện trạng sử dụng đất.
14


- Thu thập các tài liệu về điều kiện địa chất, địa chất thủy văn.
- Thu thập Quy hoạch sử dụng đất.
- Thu thập các thông tin về hiện trạng khai thác, sử dụng nước.
- Điều tra khảo sát bổ sung, xác định vị trí cơng trình.
3.2. Thiết kế và Xây dựng cơng trình.
- Thiết kế kỹ thuật các hạng mục xây dựng: Lỗ khoan quan trắc; cổng,
tường rào bảo vệ các cơng trình quan trắc.
- Tiến hành nâng cấp và bổ sung 80 điểm quan trắc theo thiết kế.
3.3. Trang bị máy móc, thiết bị, cơng nghệ
- Đầu tư thiết bị quan trắc tự ghi để quan trắc mực nước, nhiệt độ.
- Đầu tư thiết bị bù khơng khí để xác định áp suất khơng khí.
- Đầu tư các thiết bị quan trắc: Thước đo mực nước có đèn và cịi, nhiệt
kế, máy tính xách tay lấy số liệu, máy tính cấu hình cao (để cập nhập và truyền
dữ liệu về Trung tâm), máy bơm chìm …
4. Thời gian thực hiện dự án
- Năm 2021, lập, thẩm định và trình phê duyệt dự án.
- Khởi cơng thực hiện dự án năm 2022.
- Hoàn thành dự án 31/12/ 2023.
5. Tổng kinh phí thực hiện dự án
- Kinh phí thực hiện dự án khái toán là 50 tỷ đồng.

6. Nguồn vốn thực hiện dự án
Vốn ngân sách Nhà nước.
7. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, chủ nhiệm dự án
- Đơn vị chủ trì thực hiện: Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên
nước quốc gia.
- Đơn vị tư vấn Thiết kế lập dự án - dự toán: Trung tâm Quy hoạch và
Điều tra tài nguyên nước quốc gia;
- Đơn vị thẩm định thiết kế - dự toán: Đơn vị có chức năng phù hợp.
- Đơn vị thẩm tra, phê duyệt dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị giám sát thi cơng: Đơn vị có chức năng phù hợp
II. Nội dung, giải pháp thực hiện dự án
2.1. Nội dung thực hiện dự án
15


- Thu thập tài liệu, khảo sát bổ sung để lập luận chứng thiết kế mạng quan
trắc.
+ Thu thập Quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương dự kiến đặt
điểm/cơng trình quan trắc;
+ Thu thập các thơng tin về diễn biến, hiện trạng tài nguyên nước trong
khu vực;
+ Khảo sát, lựa chọn vị trí các điểm/cơng trình xây dựng cơng trình.
- Thiết kế kỹ thuật các hạng mục xây dựng mới
+ Thiết kế các điểm/cơng trình quan trắc mới.
+ Thiết kế các hạng mục phụ trợ: nâng nền, tường rào bảo vệ các cơng
trình khoan.
- Chuẩn bị vị trí xây dựng (xin giao đất, bồi thường giải phóng mặt bằng,
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…)
2.2. Nâng cấp và bổ sung điểm/cơng trình quan trắc
- Nâng cấp và bổ sung các điểm/cơng trình quan trắc:

+ Khoan, kết cấu và hồn thiện cơng trình quan trắc.
+ Xây dựng các hạng mục phụ trợ, hoàn thiện điểm quan trắc (nâng nền
điểm; làm hàng rào, mốc trắc địa, đo tọa độ, độ cao điểm/cơng trình …).
Danh sách các cơng trình quan trắc và bản đồ vị trí các cơng trình quan
trắc xây dựng mới được liệt kê chi tiết tại bảng dưới đây:
Bảng danh sách 80 điểm quan trắc nâng cấp và bổ sung
khu vực Đồng bằng Bắc Bộ
TT

Điểm
quan
trắc

Cơng trình
quan trắc

1
Cộng

Q.10
1

Q.10a
1

1
Cộng

Q.56
1


Q.56a
1

1

Q.76

Cộng

1

Q.76
Q.76b
2

1

Q.32

Q.32a

Thời gian thực
hiện (QH 90)
2015- 20212020
2025

Vị trí địa lý



Huyện

Tỉnh

1. Trạm Vĩnh Yên - Vĩnh Lạc
Vĩnh Thịnh
Vĩnh Tường
Vĩnh Phúc

x

2. Trạm Đan Phượng-Hoài Đức
Thọ An
Đan Phượng
Hà Nội

x

3. Trạm Hà Nội
Ngũ Hiệp
Chương Mỹ
Đại Yên
Chương Mỹ

Hà Nội
Hà Nội

x
x


4. Trạm Hà Nội - Yên Phong
Đông Hải
Đông Anh

Hà Nội

x

16


TT

Điểm
quan
trắc

2
3

Q.39
Q.189

4

Q.190

5

Q.191


6

Q.192

Cộng

6

Cơng trình
quan trắc
Q.39
Q.189a
Q.190
Q.190a
Q.191
Q.191a
Q.192
Q.192a
9

1

Q.218

Q.218

2
3
4

5

Q.120
Q.121
Q.127
Q.187

6

Q.194

7

Q.195

Cộng

7

Q.120c
Q.121a
Q.127b
Q.187
Q.194
Q.194a
Q.195
Q.195a
9

1


Q.89

2

Q.185

3

Q.196

4

Q.199

Cộng

4

1

Q.222

2

Q.182

3

Q.186


4

Q.204

5

Q.205

6

Q.206

Q.89a
Q.185
Q.185a
Q.196
Q.196a
Q.199
Q.199a
Q.199b
8
Q.222
Q.182
Q.182a
Q.186
Q.186a
Q.186b
Q.204
Q.204a

Q.204b
Q.205
Q.205a
Q.205b
Q.206

Vị trí địa lý

Châu Minh
Quang Châu
Bích Sơn
Bích Sơn
Nghĩa Trung
Nghĩa Trung
Nghĩa Trung
Nghĩa Trung

Huyện

Tỉnh

Hiệp Hoà
Việt Yên
Việt Yên
Việt Yên
Việt Yên
Việt Yên
Việt Yên
Việt Yên


5. Trạm Gia Lâm-Mỹ Văn
TT.Như
Văn Lâm
Quỳnh
Trâu Quỳ
Gia Lâm
P.Ngọc Thuỵ
Q.Long Biên
Hưng Long
Mỹ Hào
Khắc Niệm
Tiên Sơn
Lạc Hồng
Văn Lâm
Lạc Hồng
Văn Lâm
Cẩm Văn
Cẩm Giàng
Cẩm Văn
Cẩm Giàng
6. Trạm Phủ Lý-Duy Tiên
Chuyên
Duy Tiên
Ngoại
Liêm Túc
Bình Lục
Liêm Túc
Bình Lục
Đồng Hóa
Kim Bảng

Đồng Hóa
Kim Bảng
Liêm Cần
Thanh Liêm
Liêm Cần
Thanh Liêm
Liêm Cần
Thanh Liêm
7. Trạm Hải Hậu-Nghĩa Hưng
Hải Tây
Hải Hậu
Lạc Quần
Xuân Trường
Lạc Quần
Xuân Trường
Như Hòa
Kim Sơn
Như Hòa
Kim Sơn
Như Hòa
Kim Sơn
Khánh Lợi
Yên Khánh
Khánh Lợi
Yên Khánh
Khánh Lợi
Yên Khánh
Hồng Quang
Nam Trực
Hồng Quang

Nam Trực
Hồng Quang
Nam Trực
Quỳnh Hoa
Quỳnh Phụ

Bắc Giang
Bắc Giang
Bắc Giang
Bắc Giang
Bắc Giang
Bắc Giang
Bắc Giang
Bắc Giang

Hưng Yên
Hà Nội
Hà Nội
Hưng Yên
Bắc Ninh
Hưng Yên
Hưng Yên
Hải Dương
Hải Dương

Hà Nam

Thời gian thực
hiện (QH 90)
2015- 20212020

2025
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

Hà Nam
Hà Nam
Hà Nam
Hà Nam
Hà Nam
Hà Nam
Hà Nam

x
x

x
x
x
x
x

Nam Định
Nam Định
Nam Định
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Thái Bình

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

17


TT

Điểm
quan
trắc

7

Q.208

8

Q.209

9

Q.210

10

Q.211

11


Q.212

Cộng

11

Cơng trình
quan trắc
Q.206a
Q.208
Q.208a
Q.209
Q.209a
Q.209b
Q.210
Q.210a
Q.210b
Q.211
Q.211a
Q.212
Q.212a
26

1

Q.128

Q.128a


2

Q.219

Q.219
Q.178

3

Q.178
Q.178a

4

Q.184

5

Q.200

Cộng

5

1
2

Q.156
Q.221


Q.184
Q.184a
Q.184b
Q.200
Q.200a
9
Q.156b
Q.221
Q.181

3

Q.181

Q.181a
Q.181b

4

Q.183

5

Q.202

6

Q.203

Cộng


6

Q.183
Q.183a
Q.183b
Q.202
Q.202a
Q.203
Q.203a
12

Vị trí địa lý

Quỳnh Hoa
Ân Hịa
Ân Hịa
Nghĩa Bình
Nghĩa Bình
Nghĩa Bình
Hồnh Sơn
Hồnh Sơn
Hồnh Sơn
Nam Thắng
Nam Thắng
Giao Xn
Giao Xn

Huyện


Tỉnh

Quỳnh Phụ
Kim Sơn
Kim Sơn
Nghĩa Hưng
Nghĩa Hưng
Nghĩa Hưng
Giao Thủy
Giao Thủy
Giao Thủy
Tiền Hải
Tiền Hải
Giao Thủy
Giao Thủy

Thái Bình
Ninh Bình
Ninh Bình
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Nam Định
Thái Bình
Thái Bình
Nam Định
Nam Định


8. Trạm Hưng Yên-Ninh Thanh
P. Lam Son
TP.Hưng Yên
Hưng Yên
TT.Thanh
Thanh Miện
Hải Dương
Miện
TT.Khoái
Khoái Châu
Hưng Yên
Châu
TT.Khoái
Khoái Châu
Hưng Yên
Châu
TT.Hưng Hà
Hưng Hà
Thái Bình
TT.Hưng Hà
Hưng Hà
Thái Bình
TT.Hưng Hà
Hưng Hà
Thái Bình
Trần Cao
Phù Cừ
Hưng Yên
Trần Cao
Phù Cừ

Hưng Yên
9. Trạm Quỳnh Phụ-Diêm Điền
Thụy Trình
Thái Thụy
Thụy Trình
Thái Thụy
TT.Đơng
Đơng Hưng
Hưng
TT.Đơng
Đơng Hưng
Hưng
TT.Đơng
Đơng Hưng
Hưng
TT.Tiền Hải
Tiền Hải
TT.Tiền Hải
Tiền Hải
TT.Tiền Hải
Tiền Hải
Nguyên Xá
Vũ Thư
Nguyên Xá
Vũ Thư
Vũ Bình
Kiến Xương
Vũ Bình
Kiến Xương


Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình
Thái Bình

Thời gian thực
hiện (QH 90)
2015- 20212020
2025
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

10. Trạm Tứ Lộc-Nam Thanh

18


Điểm
quan
trắc


Cơng trình
quan trắc

1

Q.144

Q.144a

2

Q.179

TT

Q.179
Q.179a
3

Q.197

4

Q.198

5

Q.201


Cộng

5

Q.197
Q.197a
Q.197b
Q.198
Q.198a
Q.201
Q.201a
Q.201b
11

1

Q.165

Q.165a

2

Q.220

Q.220
Q.180

3

Q.180


Q.180a
Q.180b

4

Q.207

Cộng

4

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17


Q.250
Q.251
Q.252
Q.253
Q.254
Q.255
Q.256
Q.257
Q.258
Q.259
Q.260
Q.261
Q.262
Q.263
Q.264
Q.265
Q.266

Q.207
Q.207a
7
Q.250
Q.251
Q.252
Q.253
Q.254
Q.255
Q.256
Q.257
Q.258

Q.259
Q.260
Q.261
Q.262
Q.263
Q.264
Q.265
Q.266

Vị trí địa lý

Kim Xun
TT.Ninh
Giang
TT.Ninh
Giang
Cổ Bi
Cổ Bi
Cổ Bi
Nam Tân
Nam Tân
Kim Tân
Kim Tân
Kim Tân

Xã Hải
Thành
Hồng Phong
TT.Tiên
Lãng

TT.Tiên
Lãng
TT.Tiên
Lãng
Tân Liên
Tân Liên

Huyện

Tỉnh

Kim Thành

Hải Dương

Ninh Giang

Hải Dương

Ninh Giang

Hải Dương

Bình Giang
Bình Giang
Bình Giang
Nam Sách
Nam Sách
Kim Thành
Kim Thành

Kim Thành

Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương
Hải Dương

Kiến Thụy

Hải Phòng

An Dương

Hải Phòng

Tiên Lãng

Hải Phòng

Tiên Lãng

Hải Phòng

Tiên Lãng

Hải Phòng


Vĩnh Bảo
Vĩnh Bảo

Hải Phòng
Hải Phòng

13. Trạm Đảo - Quảng Ninh - Hải phòng
Việt Hải
Cát Hải
Hải Phòng
Việt Hải
Cát Hải
Hải Phòng
Việt Hải
Cát Hải
Hải Phòng
Phù Long
Cát Hải
Hải Phòng
Phù Long
Cát Hải
Hải Phòng
Gia Luận
Cát Hải
Hải Phòng
Gia Luận
Cát Hải
Hải Phòng
Cát Bà

Cát Hải
Hải Phòng
Xuân Đám
Cát Hải
Hải Phòng
Hiền Hào
Cát Hải
Hải Phòng
Trân Châu
Cát Hải
Hải Phòng
Trân Châu
Cát Hải
Hải Phòng
Trân Châu
Cát Hải
Hải Phòng
Bản Sen
Vân Đồn
Quảng Ninh
Bản Sen
Vân Đồn
Quảng Ninh
Bản Sen
Vân Đồn
Quảng Ninh
Bản Sen
Vân Đồn
Quảng Ninh


Thời gian thực
hiện (QH 90)
2015- 20212020
2025
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x

19


TT
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
Cộng
Tổng


Điểm
quan
trắc

Cơng trình
quan trắc

Q.267
Q.268
Q.269
Q.270
Q.271
Q.272
Q.273
Q.274
Q.275
Q.276
Q.277
Q.278
29
80

Q.267
Q.268
Q.269
Q.270
Q.271
Q.272
Q.273
Q.274

Q.275
Q.276
Q.277
Q.278
29
124

Vị trí địa lý

Quan Lạn
Quan Lạn
Quan Lạn
Ngọc Vừng
Ngọc Vừng
Minh Châu
Minh Châu
Minh Châu
Cô Tô
Cô Tô
Thanh Lân
Thanh Lân

Huyện
Vân Đồn
Vân Đồn
Vân Đồn
Vân Đồn
Vân Đồn
Vân Đồn
Vân Đồn

Vân Đồn
Cô Tô
Cô Tô
Cô Tô
Cô Tô

Tỉnh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Quảng Ninh

Thời gian thực
hiện (QH 90)
2015- 20212020
2025
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x

2.3. Trang bị máy móc, thiết bị, cơng nghệ
- Đầu tư thiết bị quan trắc tự ghi để quan trắc mực nước, nhiệt độ.
- Đầu tư thiết bị bù khơng khí để xác định áp suất khơng khí.
- Đầu tư các thiết bị phục vụ quan trắc: Thước đo mực nước có đèn và
cịi, nhiệt kế; máy bơm chìm lấy mẫu.
- Thiết bị văn phịng: Máy tính xách tay đi lấy số liệu, máy in A4, máy
tính cấu hình cao (để cập nhập và truyền dữ liệu về Trung tâm).
2.4. Giải pháp thực hiện dự án
Dự án thực hiện trong 2 năm (2022 - 2023) gồm các bước:
Bước 1: Chuẩn bị đầu tư: Thực hiện trong năm 2021.
1. Thành lập ban quản lý dự án để xây dựng chương trình và phương án
đầu tư xây dựng của dự án.
2. Thống kê các điểm quan trắc tại khu vực chưa xây dựng theo Quyết
định 90/QĐ-TTg. Xây dựng báo cáo xin chủ trương đầu tư cho dự án và trình
các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thời gian tháng 3 năm 2021.
3. Thành lập tổ khảo sát thực địa để thu thập thông tin, khảo sát và lựa
chọn vị trí xây dựng cơng trình tháng 4 năm 2021.
4. Lập dự án đầu tư (thiết kế và dự tốn chi tiết) trình Bộ phê duyệt dự án.
Thời gian từ tháng 5 đến tháng 10 năm 2021.
Bước 2: Thực hiện đầu tư
20




×