Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

chuyện đề 3 : Điều chỉnh thiết kế trong quá trình xây dựng đập bê tông đầm lăn định bình và các bài học kinh nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 18 trang )

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


1
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trờng Đại học Thủy lợi





BáO CáO KếT QUả
TổNG KếT THIếT Kế - THI CÔNG ĐậP BÊ TÔNG ĐầM LĂN ĐịNH BìNH

Chuyên đề số 3
Điều chỉnh thiết kế trong quá trình xây dựng đập Bê tông đầm lăn
định bình và các bài học kinh nghiệm


Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Phạm Văn Quốc
Chủ trì chuyên đề: PGS. TS. Nguyễn Chiến
KS. Nguyễn Hữu Ngọc





Hà Nội, ngày tháng năm 2008

Văn phòng T vấn thẩm định thiết kế và giám định chất lợng công trình







7263-3
26/3/2009




Hà Nội, 2008

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


2
Nội dung

I- MụC TIÊU CủA Đồ áN THIếT Kế
II- NHIệM Vụ CủA CÔNG TRìNH
III- ĐặC TRƯNG Hồ CHứA
IV- CÔNG TRìNH ĐầU MốI
a) Đập ngăn sông tạo hồ chứa
b) Đập tràn xả lũ
c) Cống lấy nớc
d) Nhà máy thủy điện
V- KHốI LƯợNG XÂY LắP CHíNH (KHÔNG Kể NMTĐ)
VI- TổNG MứC ĐầU TƯ

VII- THờI GIAN THI CÔNG Và DIệN TíCH CHIếM ĐấT.
VIII- CĂN Cứ Để LậP BáO CáO NCKT (Dự áN ĐầU TƯ)
8-1. Giai đoạn lập N.C.K.T-TMĐT
8-3. Giai doạn thiết kế lập BCTC+ Dự toán hạng mục.
IX- CáC VấN Đề CHủ YếU Về THIếT Kế, ĐIềU CHỉNH THIếT Kế
9-1. Về thiết kế
9-2. Khảo sát, địa hình địa mạo, địa chất công trình
9-3. Tìm hiểu và thu tập các tài liệu có liên quan
9-4. Các bớc thiết kế cụ thể
9-5. Về điều chỉnh thiết kế
9-6- Tóm tắt các phơng án công trình đầu mối đã lập và đợc phê duyệt
qua các giai đoạn thiết kế

X- Về GIáM SáT TáC GIả
XI- KếT LUậN Và KIếN NGHị
1- KếT LUậN
a- Ưu điểm
b- Nhợc điểm
2- KIếN NGHị


Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


3
I- MụC TIÊU CủA Đồ áN THIếT Kế
Dự án thủy lợi hồ chứa nớc Định Bình là một dự án lớn, đợc nhà nớc quyết
đình đầu t cho tỉnh Bình Định - một tỉnh miền Trung Việt Nam hiện còn gặp nhiều
khó khăn do thiên tai gây ra (hạn hán, bão lũ, ngập úng), ảnh hởng không nhỏ đến

đời sống, kinh tế, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp của khu vực rộng lớn phía Nam
tỉnh Bình Định
Mục tiêu của dự án nhằm giảm nhẹ thiên tai (hạn hán, lũ lụt), góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế trong đó là trọng tâm sản xuất nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao dần mức sống của nhân dân trong vùng, dự án, bảo đảm anh ninh chính trị,
xã hội và quốc phòng cho vùng hởng lợi nói riêng và toàn tỉnh Bình Định nói chung
II- NHIệM Vụ CủA CÔNG TRìNH
Hồ chứa nớc Định Bình có nhiệm vụ đa mục tiêu:
- Chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ muộn đều cùng tần suất P=10%, giảm nhẹ lũ chính vụ
cho dân sinh.
- Cấp nớc tới cho nông nghiệp, trớc mắt do diện tích Ft=15.515 ha, sau này nâng
lên từ 27.066 ha đến 34.000 ha.
- Cấp nớc cho nông nghiệp nông thôn và dân sinh.
- Cấp nớc cho nuôi trồng thủy sản.
- Xả về hạ lu thờng xuyên 3 m3/s để bảo vệ môi trờng, chống cạn kiệt dòng chảy
và xâm nhập mặn ỏ cửa sông.
- Kết hợp phát điện với công suất lắp máy N=6,6 MW.
III- ĐặC TRƯNG Hồ CHứA
- Diện tích lu vực, tính đến tuyến công trình

Không kể thủy điện Vĩnh Sơn: Flv=826 km2.

Có kể lu lực thủy điện Vĩnh Sơn: Flv=1.040 km2
- Lu lợng trung bình nhiều năm :
3
31,00
o
Qms=

- Tổng lợng dòng chảy trung bình nhiều năm:

63
o
W 979 10
x
m=

- Lu lợng dòng chảy năm thiết kế:
3
75%
21,10Qms=

- Tổng lợng dòng chảy năm thiết kế:
63
75%
666 10Wxm=

- Lu lợng dòng chảy lũ thiết kế:
3
0,5%
8.130Qms=

- Tổng lợng dòng chảy lũ thiết kế:
63
0,5%
662 10Wxm=

- Lu lợng dòng chảy lũ kiểm tra:
3
0,1%
9.690Qms=


- Mực nớc dâng bình thờng: MNDBT=91,93m
- Mực nớc dâng gia cờng: MNDGC: 93,27 m
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


4
- Mực nớc chết: MNC=65,00m
- Mực nớc trớc lũ: MNTL=65,00m
- Dung tích toàn bộ:
63
226,21 10
tb
Wxm=

- Dung tích hữu ích
63
209,93 10
hi
Wxm=

- Dung tích chết:
63
16,28 10
ch
Wxm=

- Dung tích phòng lũ:
63

227.48 10
pl
Wxm=

- Diện tích mặt hồ : Tại MNDBT:
2
1
13,20Fkm=
; Tại MNDGC:
2
2
14,35Fkm=

- Cấp công trình: Cấp II (theo TCXDVN 285-2002).
- Tần suất lũ thiết kế: P=0,5%
- Tần suất lũ kiểm tra: P=0,1%
- Tần suất dẫn dòng thi công: P=10%
- Mức bảo đảm tới: P=75%.
IV- CÔNG TRìNH ĐầU MốI
a) Đập ngăn sông tạo hồ chứa.
- Loại đập: Bê tông trọng lực đầm lăn (RCC).
- Chiều dài toàn bộ:
571
Ld
m=
, trong đó:
+ Chiều dài phần tờng ô hai bên vai đập: Ltô=97 m.
+ Chiều dài phần đập không tràn: Lkt=291m.
+ Chiều dài phần đập bố trí cửa xả đáy: Lxd=72 m.
+ Chiều dài phần đập tràn xả mặt: Lxm=111 m.

- Chiều rộng đỉnh đập: Bđđ=9 m (kể cả 2m lề đờng cho ngời đi bộ)
- Cao trình đỉnh đập:
dd
95,55m=

b) Đập tràn xả lũ:
- Tràn xả mặt

Cao trình ngỡng tràn:
dd
80,93m=


Số lợng cửa: 6 cửa

Kích thớc 1 cửa: BxH = 14x11(m)

Chiều rộng xả mặt:
6 14 84( )
xm
B
xm==



Lu lợng thiết kế:
3
0,5%
4637Qms=



Lu lợng kiểm tra:
3
0,1%
5530Qms=


Loại cửa: Van cung

Thiết bị đóng mở: Xi lanh thủy lực
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


5

Hình thức tiêu năng: Mặt tràn dạng Ôphixêrôp không có chân không, tiêu năng mũi
phóng.
- Cửa xả đáy

Cao trình ngỡng :
ng
58,00m=


Số lợng cửa: 6 cửa.

Kích thớc 1 cửa: BxH = 6x5(m)

Chiều rộng xả mặt:

6 6 36( )
xd
B
xm==



Lu lợng thiết kế:
3
0,5%
2700Qms=


Lu lợng kiểm tra:
3
0,1%
2766Qms=


Loại cửa: Van cung, bố trí hạ lu.

Thiết bị đóng mở: Xi lanh thủy lực.

Hình thức tiêu năng: Bể + tờng kết hợp (tiêu năng đáy).
c) Cống lấy nớc:
- Cống lấy nớc chính: (vào NMTĐ)

Cao trình ngỡng :
ng
59,00m=



Đờng kính ống :
2,80m=


Lu lợng thiết kế:
3
38,10
tk
Qms=


Chế độ chảy trong ống: có áp, van côn hạ lu.
-Cống lấy nớc vào kênh Vĩnh Thanh (bờ phải).

Cao trình ngỡng :
ng
63,00m=


Đờng kính ống :
1, 00m=


Lu lợng thiết kế:
3
1, 70
tk
Qms=



Chế độ chảy trong ống: có áp, van côn hạ lu.
- Cống lấy nớc vào kênh Vĩnh Hiệp (bờ trái, mới bổ sung)

Cao trình ngỡng cống :
ng
63,00m=


Đờng kính ống :
1, 00m=


Lu lợng thiết kế:
3
1,1 0
tk
Qms=


Chế độ chảy trong ống: có áp, van côn hạ lu.
d) Nhà máy thủy điện

Kiểu loại nhà máy: sau đập .

Công suất lắp máy: Nlm = 6,60MW

Số tổ máy: n = 2x3.300 kW


Loại tuốc bin: TT4S(PO45)/820-46 (Francis)
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


6

Đờng kính bánh xe công tác: Do =1,25 m.

Cột nớc thiết kế : Htk = 30,74 m.

Cột nớc làm việc lớn nhất Hmax= 39,62 m.

Cột nớc làm việc nhỏ nhất Hmin = 20,03m.

Loại máy phát: Đồng bộ 3300Kw-6,3KV.

Điện lợng bình quân năm: Eo = 32,22x106Kwh

Số giờ sử dụng công suất thiết kế: 4.882 giờ


















Hình 1. Toàn cảnh công trình đầu mối hồ chứa nớc Định Bình nhìn từ hạ lu

V- KHốI LƯợNG XÂY LắP CHíNH (KHÔNG Kể NMTĐ)
TT Hạng mục Đơn vị Khối lợng
1 Đào đất m3 293.390
2 Đào đá m3 319.160
3 Đào cuội sỏi lòng song m3 3.190
4 Đắp đất m3 76.320
5 Bê tông các loại m3 432.500
6 Đá xây,lát m3 2.200
7 Khoan phụt xử lý nền m 9.870
8 Vật cách nớc khống nối các loại m 2.500
9 Đờng dây 35 Kv m 18.000
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


7
10 Đờng dây hạ thế m 965
11 Trạm biến áp các loại Trạm 07
12 Rà phá bom mìn ha 141
13 Xi lanh thủy lực các loại Bộ 15 (2 xi lang /1 bộ)
14 Cửa van cung các loại Cửa 12

15 Cửa van phẳng và van côn Cửa 04
VI- TổNG MứC ĐầU TƯ
TT Hạng mục Giá thành (triệu đồng)
A Công trình đầu mối 857.247
I Chi phí xây dựng 624.504
II Chi phí thiết bị cơ điện 50.285
III Chi phí quản lý dự án và chi phí khác 70.643
IV Chi phí dự phòng 111.815
B Hợp phần đền bù tái định c 216.938
1 Đền bù di dân tái định c 149.351
2 Đền bù đờng tránh hồ Định Bình 67.587
C Giá Trị Tổng mức đầu t 1.074.185
Làm tròn 1.074.000,

VII- THờI GIAN THI CÔNG Và DIệN TíCH CHIếM ĐấT.
Thời gian thi công: 3 năm, không kể thời gian chuẩn bị.
Diện tích chiếm đất
Chiếm đất tạm thời: Ftt= 198,77 ha, trong đó:
- Công trình đầu mối: Fđm= 77,67ha
- Các bãi VLXD: FVL=121,10 ha
b) Chiếm đất vĩnh viễn: Fw=1334,25 ha, trong đó:
- Vùng ngập nớc long hồ: Flh=1.320 ha(tính đến MBDBT = 91,93m)
- Công trình đầu mối: Fđm= 14,24 ha

VIII- CĂN Cứ Để LậP BáO CáO NCKT (Dự áN ĐầU TƯ)
8-1. Giai đoạn lập N.C.K.T-TMĐT
- Quyết định phê duyệt Báo Cáo NCTKT (Nay là báo cáo DAĐT) dự án TL hồ
chứa nớc Định Bình của thủ tớng chính phủ, số 631/TTG ngày 08-8-1997.
- Quy hoạch thủy lợi và sử dụng nớc của lu vực sông Kôn do các đơn vị t vấn
nớc ngoài và viện QHTL Bộ NN&PTNT lập từ 1963 trở lại đây.

- Quy hoạch phát triển kinh tế đến năm 2010 của khu vực phía Nam tỉnh Bình
Định do tỉnh BĐ lập.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


8
- Hồ sơ thiết kế báo cáo NCTKT (nay là Báo cáo DAĐT)
8-2. Giai doạn lập TKKT+TDT
- Quyết định phê duyệt báo cáo NCKT (nay là DAĐT), số 1815 QĐ/BNN-XDCB
ngày 04 tháng 5 năm 2001 của bộ trởng Bộ NN&PTNN với quy mô công trình cấp
III, đập trọng lực bê tông truyền thống.
- Quyết định số 3595 QĐ/BNN-XDCB ngày 08 tháng 8 năm 2001 của Bộ trởng
Bộ NN&PTNN phê duyệt kết quả đấu thầu tuyển chọn T vấn khảo sát, lập TKKT-
TDT và BVTC-DT dự án công trình đầu mối Hồ chứa nớc Định Bình, tỉnh Bình định
công ty T Vấn XDTL1 là đơn vị trúng thầu t vấn
- Hồ sơ thiết kế giai đoạn lập DAĐT
8-3. Giai doạn thiết kế lập BCTC+ Dự toán hạng mục.
- Quyết đinh số 444 QĐ/BNN-XD ngày 20 tháng 2 năm 2004 của bộ trởng Bộ
NN&PTNN phê duyệt TKKT công trình đầu mối hồ chứa nớc Định Bình, với quy mô
công trình cấp II, đập trọng lực Bê tông đầm lăn (RCC).
- Quyết định số 3684 QĐ/BNN-XD ngày 26 tháng 10 năm 2004 phê duyệt điều
chỉnh bổ sung TKKT công trình đầu mối hồ chứa nớc Định Bình tỉnh Bình Định.
- Hồ sơ thiết kế giai đoạn lập DADT+TMĐT và TKKT+TĐT.
- Một số văn bản, công văn, tài liệu khác của Bộ và địa phơng có liên quan đến
quá trình khảo sát, thiết kế công trình.

IX- CáC VấN Đề CHủ YếU Về THIếT Kế, ĐIềU CHỉNH THIếT Kế
9-1. Về thiết kế
1 . Thu nhập các tài liệu cơ bản, phục vụ cho nghiên cứu, thiết kế bao gồm:

- Các tài liệu về quy hoạch sông Kôn, quy hoạch thủy lợi vùng, quy hoạch về phát triển
kinh tê, xã hội đến năm 2020.
- Tài liệu về dân sinh, kinh tế khu vực hởng lợi của dự án.
- Tài liệu về hiện trạng nông nghiệp, thủy lợi, các thiệt hại về thiên tai, úng hạn, bão lũ,
xâm nhập mặn ở vùng cửa sôngtrong những năm gần đây ảnh hởng trực tiếp đến
vùng dự án.
- Tài liệu về đất đai, cây trồng, thổ nhỡng; về quỷ đất nông nghiệp và các loại đất
khác, tình hình sử dụng đất, bố trí mùa vụ, năng suất và sản lợng các loại cây trồng và
vật nuôi trong 5 năm gần nhất.
- Phơng hớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong tơng lai ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn; các chỉ thị, nghị quyết, các chính sách của Tỉnh ủy và UBND tỉnh đối với
chiến lợc phát triển kinh tế nói chung và cho nông nghiệp, thủy lợi nói riêng.
- Các tài liệu khác có liên quan đến hiện trạng và tơng lai phát triển của vùng dự án
(thị tr
ờng, lao động nhân lực, giá cả nông sản.)
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


9
9-2. Khảo sát, địa hình địa mạo, địa chất công trình
Vùng tuyến đập đầu mối, vùng lòng hồ và khu hởng lợi (các khu tới Văn Phong, Tân
An-Đập Đá, Vĩnh Thạch, Vĩnh Hiệp, Hà Thanh) khảo sát và thu nhập tài liệu về khí
tợng thủy văn do dòng chảy sông Kôn, về các mỏ vật liệu xây dựng (đất đá, cát cuội
sỏi.), tình hình giao thông nông thôn và khu vực dự kiến xây dựng công trình; khả
năng cung cấp điện nớc cho thi công xây dựng, điều kiện an toàn vệ sinh môi trờng
(đờng thi công trong và ngoài công trờng, khai thác và vận chuyển vật liệu, bố trí bãi
thải).

9-3. Tìm hiểu và thu tập các tài liệu có liên quan

Đề bù di dân tái định c; đánh giá tác động môi trờng trớc, trong, sau khi có dự án;
rà phá bom mìn, vật liệu nổ, chất độc hóa học còn sót lại sau chiến tranh; thí nghiệm
mô hình thủy lực cụm công trình đầu mối (với các dạng xả lũ của tràn), bài toán thủy
lực mạng lới sông thiên nhiên ở hạ lu

9-4. Các bớc thiết kế cụ thể:
- Lựa chọn tuyến công trình cho 2 phơng án vùng tuyến đã đề cập trong giai đoạn
thiết kế trớc (Báo cáo DAĐT)
- Xác định mặt cắt hợp lý của đập chính ngăn sông, đập tràn, cống lấy nớc, NMTĐ
trên cơ sở vật liệu xây dựng đập. Đối với công trình đầu mối Định Bình đã nghiên cứu
với 3 dạng đập ngăn sông: Đập đất nhiều khối đầm nén, đập đá đổ có lõi sét chống
thấm, đập bê tông trọng lực ( bê tông thờng và RCC).













Hình 2. Chính diện thợng lu va chính diện hạ lu đập bê tông đầm lăn Định Bình

tỷ lệ 1/500
chính diện thợng lu
tỷ lệ 1 /500

Ghi chú
No44 4Đ-đ a-03
chính diện thợng hạ lu đập
chính diện hạ lu
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


10
- Đối với tràn xả lũ đã nghiên cứu các loại tràn mặt có cửa, không cửa, tràn xả sâu ( bố
trí riêng rẽ hoạc chung với xả mặt), tuynen kết hợp thi công và xả lũ vận hành sau
này
- Lập bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ sử dụng đất, mô hình cây trồng cho khu hởng
lợi
- Tính toán hệ số tới và tổng lợng nớc dùng cho các khu vực tới; lợng nớc dùng
cho thủy sản, dân sinh, công nghiệp nông thôn và dịch vụ, nớc xả bảo vệ môi
trờng
- Cân bằng nớc lu vực sông Kôn, theo thời đoạn 10 ngày của 12 tháng trong năm.
Đánh giá lu lợng và tổng lợng nớc thừa thiếu trong năm từ đó xác định đợc dung
tích cần bổ sung đợc tạo nguồn từ hồ chứa.
- Điều tiết hồ chứa, xá định quy mô tràn, MNDBT, dung tích hồ, trên cơ sở tài liệu kết
quả tính toán thủy văn xác định Qo, Wo, Qp%, Wp% theo cấp công trình, ứng với 2
trờng hợp thiết kế và kiểm tra.
- Từ MNDBT, MNDGC, cấp công trình, tài liệu khí tợng.tính toán thiết kế đập
ngăn sông bao gồm tính toán cho cao trình đỉnh đập tính toán ổn định cho các phơng
án đập (đập đất đầm nén, dá đổ lõi giữa bê tông trọng lc.)
- Tính toán thiết kế tràn xả mặt, của xả sâu, cống dẫn dòng thi công. Xác đinh Btràn,
cao trình ngỡng tràn, chiều sâu cột nớc tràn. Chọn hình thức thích hợp, kết cấu, kích
thớc cửa đóng mở, máy đóng mở
- Tính toán thiết kế cống lấy nớc vào NMTĐ, cống lấy nớc vào 2 khu Vĩnh Thành và

Vĩnh Hiệp, trên cơ sở lu lợng qua cống đã xác định.
- Lập biện pháp lấy nớc và dẫn nớc vào bể lọc, trạm bơm dân sinh (cấp n
ớc cho
sinh hoạt)
- Sau khi giai đoạn TKKT đợc phê duyệt trên cơ sổ phơng án kết cấu đã đợc chọn,
tiến hành tính toán thiết kế các hạng mục và lập biện pháp thi công, dẫn dòng cho thi
công, mặt bằng công trờng, hố móng công trình.
- Các bản vẽ chi tiết cốt thép của các hạng mục và bộ phận công trình đợc lập phù
hợp với tiến độ phê duyệt và thi công cho từng thời kỳ (Đặc thù của công trình Định
Bình là vừa lập BVTC vừa thi công) trong đó, các hạng mục chuẩn bị mặt bằng công
trờng (lán trại, kho bãi, xởng sản xuất) đờng xá giao thông phục vụ thi công
trong và ngoài công trờng, cung cấp điện nớc, cầu qua sông phải đợc thực hiện
trớc một bớc.
- Công trình thăm dò tháo gỡ bom mìn, vật nổ, tẩy rửa chất độc hóa học (nếu có) cũng
phải đợc tiến hành trớc khi động thổ công trình.



Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


11




















Hình 3. Mặt cắt ngang đập bê tông đầm lăn Định Bình


9-5. Về điều chỉnh thiết kế
- Quá trình nghiên cứu thiết kế,từ giai đoạn Báo cáo đầu t (NCKT) đến lập
DAĐT-TM ĐT (NCKT), TKKT-TDT, BVTC-Dự toánhạng mụcphải điều chỉnh
thiết kế nhiều lần do thay đổi chủ trơng chế độ chính sách giá cả đối với việc lập dự
toán gây không ít khó khăn cho đơn vị quản lỹ (chủ đầu t), cơ quan t vấn thiết kế
và các đơn vị nhà thầu thi công xây dựng.
Cụ thể:
- Trong giai đoạn NCTKT (Báo cáo đầu t) và NCKT (dự án đầu t) đồ án đợc
lập theo qui phạm TCVN 5060-90, đợc phê duyệt năm 2000-2001, công trình thuộc
cấp III. Phơng án đập ngăn sông của công trình đầu mối là đập bê tông trọng lực
truyền thống
- Chuyển sang giai đoạn TKKT-TDT, đồ án vẫn đợc lập theo TCVN 5060-90,
công trình cấp III, đợc nghiên cứu là Bêtông trọng lực thông thờng. Sau khi đồ án
thiết kế hoàn tất đợc gửi đi chủ đầu t đang cho thẩm tra thẩm định thì tiêu chuẩn
TCXDVN 285-2002 ra đời, thay thế TCVN 5060-90. Từ ý kiến chỉ đạo của Bộ cho lập

lại hồ sơ TKKT-TDT theo tiêu chuẩn mới, cơ quan t vấn phải lập lại hồ sơ TKKT-

quét chống thấm
từ ct 91.93 trở xuống
quét chống thấm
từ ct 91.93 tr ở xuống
quét chống thấm
từ ct 91.93 trở xuống
quét chống thấm
từ ct 91.93 trở xuống
i=3%
i=3%
i=3%
1
:
1
.
0
tỷ lệ 1:250
mặt cắt 23
mặt cắt 25
tỷ lệ 1:250
cao độ (m )
khoảng cách (m)
khoảng cách (m)
cao độ (m )
1
:
0
.

5
72.50
63.14
ống thoát nớc ỉ15cm
78.00
RCC cấp phối 2
MNDBT 91.93
MNDGC 93.33
BT M150
66.14
BT M150
1
:
0
.
7
5
Tim đập
rcc cấp phối 3
BT M150 đúc sẵn
83.23
95.30
BTCT M200
72.00
ống thoát nớc ỉ15cm
RCC cấp phối 2
MNDBT 91.93
MNDGC 93.33
75.00
BT M150

1
:
0
.
5
Tim đập
1
:
0
.
7
5
BT M150 đúc sẵn
83.23
95.30
BTCT M200
cao độ (m)
khoảng cách (m)
71.84
1
:
2
.
0
tỷ lệ 1:250
mặt cắt 22
MNDGC 93.33
MNDBT 91.93
RCC cấp phối 2
ống thoát nớc ỉ15cm

95.30
83.23
BT M150 đúc sẵn
BTCT M200
78.00
rcc cấp phối 3
Tim đập
66.14
BT M150
BT M150
1
:
0
.
5
63.14
1
:
0
.
7
5
khoảng cách (m)
cao độ (m)
BT M150 đổ bùBT M150 đổ bù
1
:
1
tỷ lệ 1:250
mặt cắt 24

67.57
78.00
ống thoát nớc ỉ15cm
RCC cấp phối 2
MNDBT 91.93
MNDGC 93.33
63.00
BT M150
Tim đập
rcc cấp phối 3
1
:
0
.
7
5
BT M150 đúc sẵn
83.23
95.30
BTCT M200
RCC cấp phối 2
tỷ lệ 1:250
phan vĩnh khánh
phạm văn thức
giám đốc xn
p.tổng giám đốc
ngày:
iso 9001:2000
hà nội-việt nam
mặt cắt ngang 22,23,24,25

đập bê tông ngăn sông
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
công trình đầ u mối - hồ chứa nớc định bình
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Nguyễn Văn tập
nguyễn xuân úc
nguyễn hữu ngọc
chủ nhiệm cn
thiết kế
chủ nhiệm đồ án
tỉnh
bình định
2004
No444Đ-đa-09
B.V.T.C
nơi nhận:
ngày gửi:
3
(deQ)
2b
2a
3a
(deQ)
(aQ)
(deQ)
3b
(aQ)
kí hiệu địa chất
2
(aQ)

IV
(aQ )
1
(aQ)
1b
ống thu nớc nền đậ p
màng khoan phụt
ống thu nớc nền đậ p
màng khoan phụt
ống thu nớc nền đậ p
màng khoan phụt
ống thu nớc nền đập
màng kh oan phụt
75.00
74.04
70.00
70.00
75.00
70.00
75.00
65.00
70.00
65.00
70.00
70.00
75.00
75.00
1
:
1

.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1

.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1
.
0
1
:
1

.
0
1
:
1
.
0
1
:
2
.
0
1
:
2
.
0
Đất đắp k=1.75 T/m3
Đất đắp k=1. 75 T/m3
Đất đắp k=1.75 T/m3
rãnh đặt cáp
rãnh đặ t cáp
rãnh đặt cáp
rãnh đặt cáp
các bản vẽ hố móng, khoan phụt chống thấm, gia cố nền.
3- Bản vẽ này xem cùng các bản vẽ : No444đ-đa-01; đa-02; đa-02a,
1- Kích thớc trong bản vẽ bằng mm, cao trình bằng m.
2- Bản vẽ này đợc thiế t kế trên cơ sở tài liệu địa hình tỷ lệ 1/1000
và tài liệu địa chất do Công ty TVXDTL 1 lập.
Ghi chú

Mặt cắt ngang đập không tràn định bình
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


12
TDT công trình Định Bình., theo tiêu chuẩn mới thuộc cấp II, với tần suất thiết kế
p=0,5%, tấn suất kiểm tra p=0,1%. Trớc đó, theo TCVN 5060-90, công trình Định
Bình thuộc cấp III, tần suất thiết kế P=1%, không có tần suất kiểm tra).
- Từ chủ trơng của Bộ, thay đổi kết cấu đập chính ngăn sông từ Bêtông truyền
thống sang Bê tông đầm lăn (RCC). Đơn vị t vấn phải thiết kế lại, phải chuyển đổi từ
công nghệ thi công thờng sang Bê tông đầm lăn, liên quan đến cấp phối vật liệu bê
tông (tìm kiếm phụ gia tro bay va Puzolan)
- Thay đổi 2 vai đập từ đắp đất sang tờng bê tông cho phù hợp với thi công
RCC
- Đặc biệt là dự toán và tổng dự toán phải lập lại nhiều lần, lý do vì chế độ chính
sách, đơn giá thay đổi thờng xuyên phải cập nhật, đồng thời phải bổ xung một số chi
phí khác phục vụ nhu cầu có tính đặc thù của công việc thiết kế và thi công Bê tông
đầm lăn.



















Hình 4. Mặt cắt ngang đập tràn Định Bình






btct m200
quét chống thấm
từ ct 91.93 trở xuống
quét chống thấm
từ ct 91.93 trở x uống
quét chống thấm
từ ct 91.93 trở xuống
45.00
BT lót M200 dày 10cm
btct m200
tai van btct m250
khớp nối giấy dầu tẩm nhựa đờng 3 lớp
tai van btct m250
tai van btct m250
48.00
42.00 42.00 42.00

trụ pin tràn btct m200
trụ pin tràn btct m200
btct m200
btct m200
gianh giới BTCT M250 và BTCT M200
gianh giới BTCT M250 và BTCT M200
gianh giới BTCT M250 và BTCT M200
gianh giới BTCT M250 và BTCT M200
1
:
0
.
5
1
:
0
.
5
48.00
45.00
mặt cắt 14
tỷ lệ 1:250
R
=
1
6
0
0
MNDBT 91.93
94.30

95.30
94.4716
MNDGC 93.33
77.52
bt M150
bt M150
80.34
80.93
76.80
BTCT M250
R
=
1
5
0
0
86.43
90.30
62.67
1
:
0
,
7
5
67.00
MNHLLN 59.78
55.50
46.00
BT M150

1
:
0
.
5
BT M150
62.00
54.00
rcc cấp phối 2
Tim đập không tràn
rcc cấp phối 3
46.00
rcc cấp phối 3
44.00
MNC 65.00
rcc cấp phối 2
btct m200
ống thu nớc nền đập
màng khoa n phụt
bt M150
1
:
0
.
5
46.00
49.00
bt M150
rcc cấp phối 2
mặt cắt ngang 13,14,15

No444Đ-đa-06
tỷ lệ 1:250
giám đốc xn
p.tổng giám đốc
ngày:
phan vĩnh khánh
phạm vă n thức
chủ nhiệm cn
thiết kế
chủ nhiệm đồ án
Nguyễn Văn tập
nguyễ n xuân úc
nguyễn hữu ngọc
iso 9001:2000
hà nội-việt nam
bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
công trình đầu mối - hồ chứa nớc định bình
bình định
đập bê tông ngăn sông
ngày gửi:
tỉnh
nơi nhận:
B.V.T.C
2004
49.50
(aQ)
(aQ)
2
(aQ)

1
(aQ )
1b
IV
3b
3
(deQ)
(deQ)
IV
(deQ)
3a
kí hiệu địa chất
2b
(aQ)
2a
ống thu nớc nền đập
màng kho an phụt
cao độ (m)
khoảng cá ch (m)
46.00
48.00
BT lót M200 dày 10cm
51.00
46.00
bt m150
49.00
bt m150
40.00
BT lót M200 dày 10cm
42.00

42.00
BTCT M200
1
:
6
.
0
MNHLLN 59.78
mặt cắt 13
95.30
bt M150
74.604
MNC 65.00
rcc cấp phối 3
rcc cấp phối 2
62.00
BTCT M250
55.50
60.49
62.67
ống thoát nớc ỉ15cm
Tim đập không tràn
69.979
67.00
BTCT M250
R
=
1
5
0

0
1
:
0
,
7
5
MNDGC 93.33
MNDBT 91.93
bt M150
78.104
77.52
80.93
80.34
76.80
94.4716
R
=
1
6
0
0
94.30
90.30
86.43
tỷ lệ 1:250
mndgc 93.33
rcc cấp phối 2
rcc cấp phối 3
53.00

58.00 58.00
btct m250
mnc 65.00
64.50
rcc cấp phối 3
R=1600
64.00
R
=
1
2
5
0
0
55.50
61.55
mnhlln 59.78mnhlln 59.78
68.50
83.23
rcc cấp phối 2
78.00
1
:
0
.
7
5
BT M150 đúc sẵn
ống thoát nớc ỉ15cm
mndbt 91.93

tỷ lệ 1:250
mặt cắt 15
BTCT M200
95.30
ống thu nớc nền đập
màng khoan phụt
51.00
71.645
rãnh đặt cáp
74.604
78.104
69.979
72.06
BTCT M200
BTCT M200
cao độ để khoan phụt
các bản vẽ hố móng, khoan phụt chống thấm, gia cố nền.
3- Bản vẽ này xem cùng các bản vẽ : No444đ-đa-01; đa-02; đa-02a,
1- Kích thớc trong bản vẽ bằng mm, cao trình bằng m.
2- Bản vẽ này đợc thiết kế trên cơ sở tài liệu đ ịa hình tỷ lệ 1/1000
và tài liệu địa chất do Công ty TVXD TL 1 lập.
Ghi chú
bt m150 đổ bù
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


13

9-6. Tóm tắt các phơng án công trình đầu mối đã lập và đợc phê duyệt qua các

giai đoạn thiết kế:
Trong các giai đoạn thiết kế, biện pháp công trình, vị trí địa lý xây dựng, nhiệm vụ
công trình không thay đổi, chỉ thay đổi về quy mô công trình, hình thức kết cấu mặt
cắt đập và công nghệ thi công.
a- Giai đoạn Báo cáo NCKT (DAĐT) : Lập 5/2000
Trong giai đoạn NCKT trớc đây đã nghiên cứu và lập hồ sơ cho các phơng án công
trình đầu mối nh sau:

Đập trọng lực bê tông truyền thống: xả lũ với các phơng án 3,4,5,6 của tràn mặt,
4,5,6 của xả đáy. Tuyến I và II công trình cấp III (theo TCVN5060-90)

Đập đá đổ lõi giữa chống thấm, xả lũ qua các cửa tràn mặt + tuy nen dẫn dòng kết
hợp tháo lũ; tuyến I và II, công trình cấp III

Đập bê tông truyền thống, xả lũ qua tràn tự do không cửa kết hợp với xả đáy; tuyến
I, II, công trình cấp III

Phơng án chọn và đợc phê duyệt: Là phơn án (a), đập trọng lực bê tông truyền
thống, xả lũ qua các cửa xả mặt (van cung), tuyến I, công trình cấp III




















Hình 5. Toàn cảnh thi công đập BTĐL Định Bình cuối tháng 10-2007

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


14

b- Giai đoạn TKKT:
Đã đợc thiết kê, thay đổi, bổ sung, điều chỉnh nhiều lần,
+ lần thứ nhất (2001-2002)
Đập trọng lực bê tông truyền thống với các phơng án cửa xả mặt và xả đáy bố trí
riêng rẽ, tuyến I và II. Vị trí các cửa xả mặt và xả đáy đợc hoán đổi vị trí bổ xung ở
bên phải và bên trái đập ngăn sông, công trình cấp III
Đập trọng lực bê tông truyền thống với các phơng án cửa xả mặt và cửa xả đáy đợc
bố trí kết hợp: xả mặt phía trên, xả đáy phía dới, tuyến đập I và II, công trình cấp III

+ Lần thứ hai (2002)
Sau khi tiêu chuẩn TCXDVN 285-2002 ra đời thay thế tiêu chuẩn TCVN 5060-90, đã
lập lại thiết kế kỹ thuật theo tiêu chuẩn này. Các phơng án bố trí công trình đầu mối
tơng tự nh (a), có bổ sung thêm phơng án đập bê tông đầm lăn (RCC). Đập trọng
lực bê tông đầm lăn, 6 cửa xả mặt + 6 cửa xả đáy bố trí riêng rẽ. Cửa van đáy là van

cung, bố trí ở hạ lu.
Đập trọng lực bê tông đầm lăn, 6 cửa xả mặt + 6 cửa xả đáy bố trí riêng rẽ. Cửa đóng
mở của xả đáy và van phẳng, bố trí ở thợng lu
+ Lần thứ ba (2003)
Sau khi có kết quả thẩm tra, thẩm định của cơ quan thẩm tra đồ án và các ý kiến chỉ
đạo của lãnh đạo Bộ, đã điều chỉnh bổ sung và rút gọn lại còn 3 phơng án.
Phơng án I-A: Đập bê tông trọng lực 6 cửa xả van cung, kích thớc BxH = 14 x11
(m); 6 cửa xả đáy van cung đặt ở hạ lu, kích thớc BxH = 6x5 (m). Các cửa xả mặt và
cửa xả đáy bố trí riêng rẽ, tuyến II, công trình cấp II
Phơng án I-E: Tơng tự nh phơng án I-A, nhng đập bê tông đầm lăn RCC
Phơn án I-F: Tơng tự nh ph
ơng án I-A, nhng cửa xả đáy là van phẳng, bố trỉ ở
thợng lu.
Bỗ đã phê duyệt phơng án I-E, bằng quyết định số 444QĐ/BNN-XD ngày 26 tháng 2
năm 2004 là phơng án xây dựng

+ Lần thứ t (2004)
Điều chỉnh phơng án I-E theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ; Bổ sung chân khay
thợng lu đập RCC và tờng thợng lu chống thấm bằng BT M250-B8 lới thép,
Phơng án đợc phê duyệt bổ sung số theo Quyết định số 3538QĐ/BNN-XD ngày 16-
10-2004 của Bộ trởng Bộ NN&PTNN, Hiện tại công trình đầu mối Hồ chứa nớc
Định Bình đã đợc thi công xây dựng theo phơng án này.

Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


15
Mt s thay i iu chnh c th v thit k k thut p BTL nh Bỡnh:
Th hin iu chnh qua tp thuyt minh chung (N

o
444D-05-TM01) v thuyt
minh iu chnh v b sung (s N
o
444D-TH-TMO3B). Mt s iu chnh thay i c
th nh sau:
- S khoang (on) tng t 11 khoang lờn 14 khoang. B rng mi khoang t 36
- 50m gim xung cũn 31 - 37m
- X lý múng vai p t git cp sang xoi nghiờng.
- Tng vai cú sõu t múng t 72,5 h xung sõu múng xung 68,5 (m);
c hai vai, tng bờn kộo di cm vo mỏi tng chiu di ng vin chng
thm.
- Hnh lang trong
p t cao trỡnh +43,0 v nm di cng dn dũng i sang
hnh lang cao trỡnh +49,0 giao ct ng mc vi cng dn dũng.
- Kt cu thnh hai bờn ca hnh lang kim tra thay i t bờ tụng ct thộp
ti ch sang dựng bờ tụng ct thộp ỳc sn.
- Cỏc thay i khỏc cho phự hp vi p bờ tụng m ln:
+ Phõn vựng vt liu
+ V trớ khoan pht va nn v to mng chng thm.
+ V trớ khoan ng tiờu nc.
+ Khp ni bi
n dng.
- Trong cỏc khoang (on p) cú mt s khoang, on p theo chiu cao cú s
phi hp gia phn l bờ tụng m ln, phn l bờ tụng thng.

X- Về GIáM SáT TáC GIả
Công việc giám sát tác giả nhìn chung cũng không có gì khác biệt lắm so với các công
trình đập bê tông khác. Tuy nhiên vì là công trình thi công theo công nghệ Bê tông
đầm lăn là một công nghệ mới mẻ đối với nghành thủy lợi nói riêng và ở Việt Nam nói

chung, cho nên yêu cầu đòi hỏi công tác giám sát tác giả cũng chặt chẽ hơn.
- Đối với kỹ s giám sát: phải đợc trang bị kiến thức cơ bản về thiết kế và thi công bê
tông đầm lăn. Có năng lực và trình độ, nắm vững hồ sơ đồ án thiết kế, quy trình thi
công để phát hiện những sai sót trong quá trình thực hiện
- Kỹ s giám sát quyền tác giả không nhất thiết phải có mặt thờng xuyên ở hiện
trờng nhng nhất thiết phải có mặt vào những thời điểm quan trong nh: lúc đổ bê
tông, san đầm, xử lý tiếp giáp giữa các lớp và các tầng bê tông, kiểm tra nhiệt độ khối
đổ, chất lợng vật liệu và thành phần cấp phối vật liệu bê tông, chỉ tiêu Vebe.
- Trong quá trình giám sát không xảy ra vấn đề gì làm ảnh hởng đến chất lợng công
trình
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


16

XI- KếT LUậN Và KIếN NGHị
1- KếT LUậN
Công trình đầu mối hồ chứa nớc Định Bình có đập ngăn sông lớn là bê tông đầm lăn
RCC. Đây là công trình thi công bê tông bằng công nghệ mới đối với Việt Nam và là
công trình đầu tiên đợc thiết kế và thi công RCC của nghành thủy lợi nớc ta.
a- Ưu điểm
Ưu điểm nổi bật nhất của đập bê tông đầm lăn là:
- Thi công nhanh, giảm đợc thời gian xây dựng so với bê tông thờng
- Giảm đợc đáng kể số lợng xi măng trong 1 m3 bê tông và từ đó giảm đợc nhiệt
phát sinh trong khối bê tông thờng là nguyên nhân chính gây nứt nẻ bê tông.
- Có thể thi công liên tục nếu thiết kế khoảnh đổ và tổ chức thi công hợp lý.
- Sử dụng ván khuôn (cốp pha) ít hơn so với bê tông thờng.
- Giảm giá thành công trình so với bê tông thờng, có thể từ 15% đến 20%.
b- Nhợc điểm

- Do bê tông khô, ít xi măng, dễ bị phân tầng khi vận chuyển, đổ, san, ủi, đầm nén sẽ
làm giảm chất lợng bê tông không đều, thậm chí suy giảm không đạt cờng độ thiết
kế.
-Phụ thuộc nhiều vào thời tiết, và nền nhiệt độ nơi đổ bê tông
- Thời gian ninh kết đạt cờng độ thiết kế khá lâu, thông thờng từ 90-120 ngày thậm
chí 180 ngày sau đổ bê tông (chậm hơn so với bê tông thông thờng).
- Phụ thuộc vào trạm trộn (nhập ngoại), nguồn cung cấp phụ gia tro bay (Công trình
Định Bình phải ngừng thi công RCC khá lâu để đợi nhập hộp số thay thế hộp số của
trạm trộn bị hỏng, tro bay thiếu phải tìm nguồn thay thế mặc dù khi thiết kế lựa chọn
cho bay phả lại đã có cam kết bằng hợp đồng cung ứng đủ cả về chất lợng và khối
lợng).
2- KIếN NGHị
Từ thực tế thiết kế và thi công công trình đầu mối Hồ chứa nớc Định Bình, có thể rút
ra những kết luận nh trên và một số kết luận sau:
- Cần bổ sung gấp hệ thống tiêu chuẩn nhà nớc và tiêu chuẩn ngành về thiết kế, thi
công, quản lý xây dựng và vận hành của đập RCC (hiện nay còn thiếu, ch
a có tiêu
chuẩn, mà phải vận dụng tiêu chuẩn thiết kế nớc ngoài)
- Đập xây dựng bằng công nghệ RCC cần hết sức tránh càng nhiều càng tốt những chi
tiết kết cấu bằng bê tông, bê tông cốt thép thông thờng, các lỗ khoét trong đập (hành
lang kiểm tra, lỗ xả lũ, cống dẫn dòng thi công, cống lấy nơc.). Vì những hạng mục
này càng nhiều càng chia vụn mặt bằng thi công, hạn chế rất nhiều đến tầm hoạt động
của các phơng tiên thi công cơ giới RCC.
Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


17
- Chủ trơng chọn đập RCC phải quán triệt ngay từ đầu, xuyên suốt từ giai doạn chuẩn
bị xây dựng và xây dựng. Tránh thay đổi phơng án đột ngột dễ đi đến đồ án chắp vá,

chậm tiến độ .
- Tránh bổ sung nhiệm vụ công trình khi đồ án đã đợc phê duyệt và thi công dẫn đến
bị động trong bố trí hạng mục công trình. Thí du đập Định Bình đang thi công thì bổ
sung thêm khu tới Vĩnh Hiệp (F=400ha) dẫn đến phải bố trí thêm cống lấy nớc!
Ngoài ra còn bổ sung thêm một số hệ thống cấp nớc ngọt cho dân sinh ở bờ phải, nằm
ngoài thiết kế đợc phê duyệt v.v.
-Khi phê duyệt hồ sơ Dự án Đầu t nên phê duyệt kèm Tổng mức đầu t; TKKT phê
duyệt kèm theo Tổng dự toán, tạo điều kiện dễ dàng cho các đơn vị quản lý, t vấn và
thi công có cơ sở thực hiện các bớc tiếp theo.
Trên đây là một số vấn đề chủ yếu và nhận xét rút ra từ quá trình thiết kế, điều
chỉnh thiết kế và thi công công trình Định Bình.


























Tổng kết thiết kế, thi công đập bê tông đầm lăn Định Bình
Văn phòng T vấn Thẩm định thiết kế và Giám định chất lợng công trình - Trờng ĐHTL


18

TI LIU THAM KHO

1. 14TCN164-2006 Qui nh k thut thi cụng cm u mi cụng trỡnh thy li h cha
nc nh Bỡnh, tnh Bỡnh nh, 2006.
2. H s thit KT- BVTC p bờ tụng m ln nh Bỡnh, Cụng ty T vn Xõy dng Thy
li Vit Nam HEC.
3. Hng dn s dng tiờu chun thit k, thớ nghim v nghim thu p RCC, Tp on
in lc Vit Nam - H Ni 2007.
4. H s qun lý ch
t lng thi cụng cụng trỡnh nh Bỡnh
1. H s giỏm sỏt thi cụng
2. H s x lý cỏc vn k thut
3. Cỏc quyt nh, cụng vn, vn bn liờn quan trong quỏ trỡnh thi cụng
5. Thit k p bờ tụng v bờ tụng ct thộp tiờu chun thit k (14TCN 56-88)
6. Qui trỡnh thit k kt cu BT v BTCT cụng trỡnh thy cụng (14TCN 54-87), tp I,II,III.
7. Qui trỡnh thi cụng v nghim thu khp ni bin dng (14TCN 90-1995)
8. Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp thy cụng (TCVN 4116-1985)
9. Kt cu bờ tụng ct thộp-Tiờu chun thit k

(TCVN 5574:1991)
10. Qui phm k thut thi cụng v nghim thu cỏc kt cu bờ tụng (QPTLD6-1978)
11. Qui phm thi cụng v nghim thu-Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp ton khi
( TCVN 4453-1995)
12. Quy phm thi cụng v nghim thu Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp lp nghộp
(TCVN 4452-87)
13. Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp thy cụng, tiờu chun thit k
(TCVN41 16:1985)
14. Qui trỡnh thit k kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp B thy Li
15. Kt cu bờ tụng v bờ tụng ct thộp Tiờu chun thit k
16. Hng dn tớnh toỏn xõm thc do p trn v cụng trỡnh cụng (P38-75 BHUUG)
17. Nguyờn tc ch
o v thit k p bờ tụng m ln (DL/T 5005-92)
18. Quy trỡnh thớ nghim bờ tụng m ln (Cỏn) (SL 48-94)
19. Quy phm k thut thi cụng tng phũng chng thm bng bờ tụng cụng trỡnh thy li
thy in
20. Quy phm thi cụng bờ tụng m ln thy cụng (SL 53-94)
21. Thit k cụng trỡnh chu ng t (TCXDVN 375:2006)
22. Tiờu chun thit k cụng trỡnh thy in Plờikrụng. Cụng ty T vn Xõy dng in 1, 2003.
23. iu kin k thut thi cụng bờ tụng m ln cụng trỡnh thy in Plờikrụng.Cụng ty T vn Xõy
dng in 1, 2003.
24. Tiờu chun thit k cụng trỡnh thy in ng Nai 4. Cụng ty T vn Xõy dng in 2, 2003.

×