Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.71 KB, 16 trang )

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập đọc
Tuần24 tiết47
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Phong cảnh đền Hùng
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ khó phát âm hoặc dễ lẫn do biến thể phơng ngữ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết; nhấn giọng ở
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên
nhiên, niềm thành kính đối với đất Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất
Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ngời trớc cội nguồn dân
tộc.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5
32








A.Kiểm tra bàI cũ:
+Giáo viên kiểm tra 2 HS đọc bài hộp th mật
Trả lời câu hỏi SGK.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta chuyển sang một chủ điểm
mới: Nhớ nguồn . Các bài học trong chủ điểm sẽ
cung cấp cho các em những hiểu biết về truyền
thống quý báu của dân tộc, về truyền thống cách
mạng thế giới.
Bài học phong cảnh đến Hùng các em học hôm
nay sẽ giúp các em hình dung đợc phần nào
cảnh đẹp đền Hùng- nơi thờ nên các vị vua có
công dụng nên đất nớc Việt Nam ta. Qua bài
đọc , các em sẽ đợc hiể thêm về cội nguồn dân
tộc.
2 .H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
a)Luyện đọc
GV viết nên bảng các từ ngữ khó: chót vót, dập
dờn, uy nghiêm, vòi vòi, sừng sững, ngã ba
Hạc
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Có thể
chia bài thành 3 đoạn nhỏ để luyện đọc ( mỗi
lần xuống dòng là 1 đoạn)
- 1 Hs đọc thành tiếng phần chú giải bài mới.
Cả lớp đọc thầm lại.
GV đọc diễn cảm bài văn:đọc diễn cảm bài văn
với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm tha thiết;

nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy
* PP kiểm tra đánh giá
- 2 HS đọc bài hộp th mật
Trả lời câu hỏi SGK.
* PP thuyết trình, trực
quan.
- Gv treo tranh và giới
thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng phấn
màu.
* PP luyện tập thực hành
- GV đọc mẫu. Sau đó,
yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh- đọc khẽ.
- 1 hs đọc toàn bài Gv h-
ớng dẫn các em chia đoạn.
+Một nhóm 3 HS Nối
tiếp đọc trơn từng đoạn
của bài.
+Hs cả lớp đọc thầm theo.
+Hs nhận xét cách đọc của
từng bạn.
+Gv hớng dẫn cách đọc
của từng đoạn .
+3 hs khác luyện đọc đoạn



nghiêm của đền Hùng , vẻ hùng vĩ của cảnh
vật thiên nhiên, niềm thành kính đối với đất

Tổ- chiếc nôi của cội nguồn dân tộc.
b)Tìm hiểu bài:
GV tổ chức cho học sinh đọc, trao đổi, thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo các câu
hỏi trong SGK.Chia bàI thành 2 đoạn để tìm
hiểu nội dung.
Cả lớp đọc thầm cả bài
Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? ( Cảnh
đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng níu Nghĩa
Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ
các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam).
Hãy kể điều em biết về các vua Hùng? ( Các vua
Hùng là những ngời đầu tiên lập nớc Văn Lang,
đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ,
cách nay khỏng 4000 năm)
GV : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong
cho ngời con trởng làm vua nớc văn Lang , xng
Hùng Vơng, đóng đô ở thành Phong Châu( từ
ngã ba sông Bạch Hạc về tới các vùng đất quanh
núi Nghĩa Lĩnh , có thành phố Việt Trì và một
phần đất thuộc các huyện Lâm Thao, Phù Ninh
tỉnh Phú Thọ ngày nay.) Hùng Vơng truyền đợc
18 đòi, trị vì 2621 năm ( 2879 TCN )
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng?
- ( HS phát biểu.
- Có những khóm hải đờng đâm bông đỏ rực.
- những cánh bớm dập dờn bay lợn.
- rừng cây xanh xanh.

- bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi , bên phải là
dãy núi Tam Đảo nh bức tờng xanh sừng
sững .
- Xa xa là núi Sóc Sơn , trớc mặt là ngã ba
Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng
Ngọc xanh xanh )
Cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ,
.
- 1 hs đọc phần chú giải
(Gv cho hs nêu những từ
các con cha hiểu và tổ
chức giải nghĩa cho các
con).
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả
bài.
- Gv tổ chức cho hs hoạt
động dới sự điều khiển
thay phiên của hai hs khá
giỏi. Gv là cố vấn, trọng
tài.
+Hs thứ nhất điều
khiển ,các bạn tìm hiểu
trả lời câu hỏi 1,2.
+ Hs thứ hai điều khiển
các bạn tìm hiểu để trả lời
câu 3,4.
1
hùng vĩ.
Những cảng vật nào ở đền Hùng gợi nhớ những
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc

của dân tộc? Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
- Cảnh núi Ba Vì : Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
- Núi Sóc Sơn: Thánh Gióng.
- Hình ảnh mốc đá thề: An Dơng Vơng.
- Giếng Ngọc: Tiên Dung và truyền thuyết
Chử Đồng Tử và Tiên Dung một truyền
thuyết về sự nghiệp xây dựng đất nớc của
dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba.
+ Ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của ngời
dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội
nguồn dân tộc.
+ Nhắc nhở, khuyên mọi ngời: Dù đi bất cứ đâu,
làm bất cứ việc gì cũng không đợc quen ngày
giỗ Tổ, không đợc quên cội nguồn.
Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng
và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con ngời trớc cội
nguồn dân tộc.
c) Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
Phía xa xa / là núi Sóc Sơn,/ nơi in dấu chân
ngựa sắt Phù Đổng/ ngời có công giúp Hùng V-
ơng đánh thắng giặc Ân xâm lợc. //Trớc mặt / là
ngã ba Hạc, / nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn/
tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng
bằng xanh mát.//
- GV đọc mẫu đoạn văn.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả

bài văn.
- HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
- HS đọc bài ( phân vai).
III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn ; đọc trớc bàI Nhà tài trợ đặc biệt của
cách mạng.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý
của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
GV hớng đãn học
sinh luyện đọc diễn cảm (
theo gợi ý ở mục a).
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
- Gv yêu cầu hs nêu cách
đọc diễn cảm.
+Gv treo bảng phụ đã
chép sẵn câu,đoạn văn cần
luyện đọc.+Nhiều hs luyện
đọc diễn cảm đoạn văn .
-Từng nhóm 3 hs nối nhau
đọc cả bài.Hs khác nhận
xét - Gv đánh giá, cho
điểm.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:







Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập đọc
Tuần24 tiết48
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Cửa sông
I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi chảy toàn bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng, chứa chan tình
cảm.
2.Nắm đợc nội dung chính của bài thơ : Qua hình ảnh cửa sông , tác giả ngợi ca tình cảm
thuỷ chung , tha thiết nhớ ơn cội nguồn.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần hớng dẫn luyện đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5

2


30




A. Kiểm tra bài cũ:
+Gv kiểm tra 2 hs đọc lại bài Phong cảnh đền
Hùng và trả lời những câu hổi về bài đọc trong
SGK.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ học bài Cửa sông
sáng tác của nhà thơ Quang Huy. Bài thơ có
nhiều hình ảnh đẹp, kết cấu đặc sắc, lời thơ
giản dị nhng chứa chan ý nghĩa, lay động lòng
ngời. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang Huy nói
với chúng ta 1 điều quan trong. Chúng ta cùng
đọc bài thơ để biết điều quan trọng đó là gì?
II.H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
Đọc đúng: then khoá, nớc lợ, nông sâu, tôm
rảo, lấp loá
Giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng,
chứa chan tình cảm.
b)Tìm hiểu bài:
GV hớng dẫn HS đọc, trao đổi, thảo luận, tìm
hiẻu nội dung bài đọc dựa theo các câu hỏi
trong SGK.
- Câu hỏi 1:
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 rồi trả lời câu hỏi :
Tìm biện pháp chơi chữ trong khổ thơ đầu.
Nhờ biện pháp chơi chữ , tác giả nói đợc điều
gì về cửa sông? ( Dựa vào cái tên cửa sông

để chơi chữ: Cửa sông cũng là cửa nhng không
có then cài, có khoá nh mọi cái cửa bình th-
ờng. Bằng biện pháp chơi chữ , ngay từ khổ
đầu, cửa sông hiện ra rất thân quen và độc
đáo)
Câu hỏi 2:
Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc
biệt ntn? ( Là nơi những dòng sông gửi phù sa
lại để bồi đắp bãi bồi; nơi nớc ngọt chảy vào
biển rộng; nơi biể cả tìm về với đất liền ) g.
- Câu hỏi 3,
Tìm biện pháp nhân hoá trong khổ thơ cuối?
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-Gv kiểm tra 2hs đọc lại bài
Phong cảnh đền Hùng và trả
lời những câu hỏi về bài đọc
trong SGK.
-Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
* PP thuyết trình, trực
quan.
- Gv treo tranh và giới thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng phấn
màu.
* PP luyện tập thực hành
- 1 Hs đọc toàn bài. Cả lớp
đọc thầm theo.
- Nhiều hs tiếp nhau đọc
từng đoạn. Có thể chia bài

thành 6 đoạn nhỏ để luyện
đọc:
- 1HS đọc phần từ mới. Cả
lớp đọc thầm lại.
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm toàn
bài1 lần
*PP trao đổi đàm thoại trò
trò.
- Gv tổ chức cho hs hoạt
động dới sự đIều khiển của
2 hs.
Cả lớp và gv nhận xét chốt
lại ý đúng.




3
( Cửa sông giáp mặt với biển rộng, lá xanh
bỗng nhớ một vùng núi non)
Biện pháp nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói điều gì về tấm lòng của cửa sông
đối với cội nguồn?
( Không quên cội nguồn- nơi mình đã sinh ra
và trởng thành)
Câu 4:
Cách sắp xếp các ý trong bài có gì đặc sắc?
( Bài thơ đợc sắp xếp theo kiểu trải ra ở khổ
htơ đầu và khép lại ở khổ thơ cuối)

- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
( Ca ngợi tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết
ơn cội nguồn)
* Đại ý: Qua hình ảnh cửa sông , tác giả ngợi
ca tình cảm thuỷ chung , tha thiết nhớ ơn cội
nguồn.
c)Đọc diễn cảm.
+ GV hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
Nơi/ biển/ tìm về về với đất/
Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu/
Chất muối/ hoà trong vị ngọt/
Thành/ vũng nớc lợ nông sâu//

+ Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
+ HS thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài.
+ HS tập học thuộc lòng bài thơ.
III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng
bài thơ. Chuẩn bị đọc trớc bài tuần 25.
Gv yêu cầu hs nêu đại ý
của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
- Gv đọc diễn cảm bài thơ.
- Gv hớng dẫn hs đọc diễn
cảm .
+Gv treo bảng phụ đã chép
sẵn đoạn cần luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu

+Nhiều hs luyện đọc diễn
cảm đoạn thơ đó .
-Từng nhóm 6hs nối nhau
đọc cả bài.
- Hs khác nhận xét - Gv
đánh giá, cho điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:








Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần24 tiết47
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Viết bài văn tả đồ vật

I- Mục đích, yêu cầu
- Dựa trên kết quả những tiết ôn tập về văn tả đồ vật, bớc đầu biết cách viết đợc 1 bài văn tả
đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện đợc những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng,
câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II- Đồ dùng dạy học

- Giấy kiểm tra hoặc vở.
- Một số tranh minh hoạ nội dung đè văn.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú

3
35

1-Giới thiệu bài:
Trong tiết TLV cuối tuần 23, các em đã
luyện tập dàn ý , làm văn miệng theo 4 đề
văn tả đồ vật đã cho. Trong tiết hôm nay,
các em sẽ tập viết hoàn chỉnh 1 bài văn tả
đồ vật theo 1 trong 4 đề đó.Biết lập chơng
trình cho mỗi hoạt động là một trong
những kĩ năng rất cần thiết trong đời
sống. Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn
kĩ năng đó.
II. H ớng dẫn HS làm bài kiểm tra.
HS làm bài.
*PP thuyết trình.
*PP luyện tập ,thực hành.
- 1HS đọc yêu cầu của đề.

- HS làm bài ( Chọn đề bài cho
mình , đã lập dàn ý, làm
miệng. Bây giờ viết lại thành
bài văn hoàn chỉnh.
2

III.Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết làm bài của HS.
Yêu cầu HS về nhà đọc trớc bài 48.
- 3 HS đọc lại dàn ý bài viết.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Kể chuyện
Tuần24 tiết24
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Vì muôm dân

I- Mục đích, yêu cầu
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ đợc in trong SGK , HS kể lại đợc từng
đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ca ngợi thái độ, hành động chân tình xoá bỏ hiềm khích cá nhân ,
đoàn kết anh em , vua tôi của Hng Đạo Vơng Qua đó , giúp HS hiểu thêm một truyền thống
tốt đẹp của dân tộc: Truyền thống đoàn kết, giáo dục triuền thống đoàn kết cho HS.
II- Đồ dùng dạy học

Tranh minh hoạ truyện trong SGK
Giấy khổ to viết những từ ngữ cần giải thích:
+ Thái s: Thầy của vua.
+ Quốc Công Tiết Chế: Chỉ huy cao nhất của quân đội.
+ Chăm pa: 1 nớc ở phía nam nớc Đại Việt báy giờ ( Từ Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày
nay).
+ Sát Thát: diệt giặc Nguyện
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5




32
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện tuần 23.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
B. Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Truyện kể mở đầu chủ điểm Nhớ nguồn
có tên gọi Vì muôn dân. Đây là câu
chuyện có thật trong lịch sử nớc ta.

Câu chuyện cho các em biết thêm một nét
Ph ơng pháp kiểm tra -đánh giá.

+ GV gọi 2 HS lên bảng kể lại
câu chuyện tuần 23.
+ HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
Ph ơng pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu

3
đẹp trong tính cách của Trần Hng Đạo, vị
anh hùng dân tộc, vị tớng lĩnh tài ba, ngời
có công giúp các vua nhà Trần đánh tan
ba cuộc xâm lợc giặc Nguyên. Nét đẹp đó
là tấm lòng chí công vô t, biết gạt bỏ
tịhiềm cá nhân, gia tộc, vì vận mệnh của
muôn dân. Chúng ta cùng xem tranh vẽ ,
nghe kể chuyện, sau đó cùng tập kể lại
câu chuyện.
2.GV kể chuyện. ( Két hợp chỉ tranh)
- Đoạn 1: Giọng chậm rãi , trầm lắng.
Đây là cảnh Trần Liễu Thân phụ Trần
Quốc Tuấn lúc ông lâm bệnh nặng, trối
trăng lại những lời cuối cùng cho con trai
Trần Quốc Tuấn.
- Đoạn 2,3: Giọng nhanh hơn, căm hờn.
Bức tranh vẽ cảnh giặc Nguyên ồ ạt sang
xâm lợc nớc ta.

Đây là tranh vẽ cânht Trần Quốc Tuấn
đón tiếp Trần Quang Khải ở bến Đông,
Trần Quốc Tuấn tự tay dội lá thơm cho
Trần Quang Khải.
- Đoạn 4,5: Đây là cảnh vua Trần Nhân
Tông , Trần Hng Đạo, Trần Quang
Khải và các bô lão trong điện Diên
Hồng.
- Đoạn 6: Giọng chậm rãi, vui mừng.
Cảnh giặc Nguyên tan tác, thua chạy về
nớc.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu hs về nhà
kể lại cho ngời thân nghe và chuẩn bị cho
tiết sau.
- Tìm ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về
truyền thống đoàn kết của dân tộc?
- Ph ơng pháp thực hành luyện
tập
- GV kể lại câu chuyện 2,3
lần.
- GV kể lần 1: mở bảng phụ,
giải thích từ khó. Giải thích
quan hệ gia tộc giữa Trần
Quốc Tuấn, Trần Quang
Khải và các vị vua nhà Trần
thời bấy giờ.
- GV kể lần 2 , vừa kể vừa
chỉ tranh, khi đến từ khó

GV chỉ bảng.
- Dựa vào tranh minh hoạ kể
lại từng đoạn của câu
chuyện.
- Các nhóm kể lại nội dung
truyện theo tranh. ( nhóm 6)
- Hs làm việc theo nhóm và
trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện nhóm kể trớc lớp
và nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
ngời kể hay nhất.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Kể chuyện
Tuần24 tiết24
Ngày soạn :
Bài soạn : Chính tả
Giáo viên : Thu Hải
Ôn tập về quy tắc viết hoa

I- Mục đích yêu cầu
1. Viết đúng bài : Ai là thuỷ tổ loài ngời ( nghe viết )
2. Ôn tập lại quy tắc viết hoa tên ngời.
3. Làm đúng các bài luyện chính tả để khắc sâu quy tắc.

II- Đồ dùng dạy học
Phấn màu
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa lỗi sai trong vở chính tả.
2. Giới thiệu bài:
Hôm nau chúng ta ôn tập cách viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài.
3. Hớng dẫn HS viết.
- GV đọc bài một lợt. Giọng đọc thong thả, rõ ràng.
- Nêu nội dung của bài ( truyền thuyết của 1 số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài ngời,
giới thiệu nhà khoa học tìm ra nguồn gốc loài ngời).
- 2 HS lên bảng viết từ khó, HS dới lớp viết vào vở nháp: Chúa Trời, A- đam, Ê - va, Nữ Oa,
Bra hma, Sác lơ Đác uyn.
- Nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài qua các tên riêng vừa viết.( Viết
hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên riêng đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối: A- đam, Bra hma, Sác lơ Đác uyn; Nếu tên
riêng đọc theo âm Hán Việt thì viết nh đối với tên ngời VN: Trung Quốc, Nữ Oa)
- Gv đọc , hs viết bài. Mỗi cụm từ đọc 2 lợt
- GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn,
nhắc nhở t thế ngồi của HS.
- GV đọc lại bài và yêu cầu hs soát lỗi
- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự
đối chiếu SGK để tự sử những chữ viết sai bên lề trang vở.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2b:
- GV tổ chức cho HS làm bài
- + Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK (khi cha có Vở bài tập, Tiếng
Việt).
- Cả lớp làm lại bài vào SGK theo lời giải đúng.
Trung Quốc: Bắc Kinh

Lào: Viêng Chăn
Thái Lan: Băng Cốc
Cam-pu-chia: Nông Pênh ( Phnôm Pênh)
Nhật Bản: Tô-ky-ô
IN -đô-nê-xi-a: Gia các ta
Bài 3:
Khổng Tử, Chu Văn Vơng, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khơng Thái Công.
( Đây là tên riêng đọc theo âm Hán Việt)
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dơng những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Luyện từ và câu
Tuần24 tiết47
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Liên kết các câu trong bài bằng
phép lặp

I- Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép lặp
2. Biết sử dụng phơng pháp lặp để liên kết câu.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 2.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời

gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
3


35


A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài về nhà tiết trớc.

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Tiết từ câu hôm nay sẽ giúp các em học
cách thức kết nối các câu trong đoạn văn,
bài văn. Các em sẽ hiểu vì sao trong đoạn
văn bài văn không thể thiéu sự liên kết.
Đồng thời các em sẽ đợc học 1 trong
những cách thức tạo ra mối liên kết các
câu trong đoạn, bài.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1:
- Cả hai câu đều nói về đền Thợng
Bài tập 2:
Từ đền giúp em nhận ra sự liên kết về

nội dung giữa 2 câu trên.
Bài tập 3
Thì nội dung 2 câu không còn ăn nhập
gì với nhau vì mỗi câu đề cập đến 1 sự
vật. Câu 1 nói về đến Thợng còn câu 2 lại
nói về nhà, ngôi chùa, trờng hoặc lớp.
Nếu không có sự liên kết giữa các câu thì
không thể toạ thành đạon văn hoặc bài
văn đợc.
2. Ghi nhớ
3. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
Đoạn a: Trống đồng Đông Sơn.
Đoạn b: Nét hoa văn; anh chiến sĩ.
Đoạn c: Ông.
Bài tập 2:
Có thể khôi phục các từ bị lợc nh sau:
Thuyền
Thuyền
Thuyền
Thuyền
Thuyền
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs làm bài tập 2,3 tiết trớc.
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình, trực quan,
nhóm.
*PP thực hành, luyện tập

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- HS làm việc cá nhân : HS
trình bày kết quả. Cả lớp và Gv
nhật xét.
- GV nêu đáp án chuẩn.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo đúng lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét - chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. - HS
chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
2 HS đọc ghi nhớ.
Cả lớp đọc đông thanh.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- Sau 3 phút, các nhóm dán bài
lên bảng lớp, đại diện của từng
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
và Gv nhật xét, chốt ý kiến
đúng.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo đúng lời giải.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS
- chấm điểm.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo lời giải đúng.
2
Chợ
cá song
cá chim
tôm
Bài tập 3 : Uống nớc nhớ nguồn
là một trong những câu tục ngữ hay.
Câu tục ngữ khuyên ngời hởng thành quả
phải biết ơn ngời đã có công làm nên
thành quả ấy.

5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- Làm lại bài 3 vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- GV Phát phiếu cho HS trao
đổi , làm bài theo nhóm.
- Sau 3 phút, các nhóm dán bài
lên bảng lớp, đại diện của từng
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp

và Gv nhật xét, chốt ý kiến
đúng.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:





Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Luyện từ và câu
Tuần24 tiết48
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Liên kết các câu trong bài bằng
phép thế

I- Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế.
2. Biết sử dụng phơng pháp thế để liên kết câu.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS làm bài tập 1,2.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng

Ghi
chú
3


35
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài về nhà tiết trớc.

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
VD1: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều đến gặp
vua Hùng xin đợc làm rể. Sơn Tinh và
Thuỷ Tinh đều khoẻ mạnh và tài trí hơn
ngời. Vua không biết nên chọn Sơn Tinh
hay Thuỷ Tinh.
VD2: Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đều đến gặp
vua Hùng xin đợc làm rể. Cả hai chàng
đều khoẻ mạnh và tài trí hơn ngời. Vua
không biết nên chọn ai.
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs làm bài tập 2,3 tiết trớc.
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình, trực quan,
nhóm.
- GV chuẩn bị sẵn tờ giấy
khổ to, trên đó đã ghi sẵn
VD.

- 1 HS đọc lại VD.


- Cách diễn đạt ở ví dụ nào hay hơn?
( VD2)
Hai VD cùng nói về cùng 1 nội dung
nhng VD2 diễn đạt hay hơn, gọn hơn
nhờ thay thế những từ dùng lặp lại ở
VD 1. Đó là phép thế. Chúng ta cùng
tìm hiểu cách liên kết câu bằng phép
thế trong giờ học hôm nay.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1:
- Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
Bài tập 2:
Em đã biết cả 6 câu đều nói về Trần Quốc
Tuấn . Tìm những từ ngữ trong
6 câu trên đều chỉ Trần Quốc
Tuấn?
Hng Đạo Vơng - ông Quốc công Tiết
chế Vị chủ tớng tài ba
Hng Đạo Vơng - ông Ngời.
Bài tập 3
Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhng
cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn ở đoạn 2
vì từ ngữ ở đoạn 1 dùng linh hoạt hơn
Tác giả dùng những từ ngữ khác nhau
cùng chỉ 1 đối tợng nên tránh đợc sự lặp
lại đơn điệu, nhàm chán, nặng nề nh ở
đoạn 2.

GV : Việc thay thế những từ ngữ đã dùng
ở câu trớc bằng những từ ngữ cùng nghĩa
nh trên đợc gọi là phép thế.
3. Ghi nhớ
4. Phần luyện tập:
Bài tập 1:
Đoạn a:
( 4) ng ời liên lạc ( Thay cho ngời đặt hộp
th ở câu 2)
( 5) Đó ( Thay cho một chút tình cảm ở
câu 4)
( 6) Hai Long ( Thay cho anh ở câu 4)
Đoạn b:
( 2) Tráng sĩ ấy ( Thay cho Phù Đổng
Thiên Vơng ở câu 1 và tráng sĩ ấy ở câu
2)
Bài tập 2: Lựa chọn
Có thể khôi phục các từ bị lợc nh sau:
a) Nó
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- HS làm việc cá nhân : HS
trình bày kết quả. Cả lớp và Gv
nhật xét.
- GV nêu đáp án chuẩn.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo đúng lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.

- HS trao đổi theo cặp.
- 1 HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét - chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. - HS
chữa bài.
- GV nhận xét, kết luận.
2 HS đọc ghi nhớ.
Cả lớp đọc đông thanh.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- Sau 3 phút, HS chữa bài. Cả
lớp và Gv nhật xét, chốt ý kiến
đúng.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo đúng lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS
- chấm điểm.
2
Nó ( Ngời bạn ấy)
b) thần núi ; thần nớc
c) Nàng chồng
Bài tập 3 :
Cửa sông là một bài thơ hay của Quang

Huy. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả
muốn gửi đến ngời đọc lời nhắn nhủ :
Hãy biết nhớ cội nguồn
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- Làm lại bài 3 vào vở.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- HS làm việc cá nhân- Sau 3
phút, chữa bài. Cả lớp và Gv
nhật xét.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:










Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần24 tiết48

Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Tập chuyển câu chuyện thành
kịch
I- Mục đích, yêu cầu
Dựa trên câu chuyện Vì muôn dân đã nghe thầy cô kẻ, dựa trên những hiểu biết về 1 màn
kịch , biết chuyển 1 đoạn truyện thành 1 màn kịch( Mức độ: viết tiếp lời thoại vào 1 đoạn
kịch để hoàn chỉnh 1 màn của vở kịch)
II- Đồ dùng dạy học
Một số tranh minh hoạ chuyện kể Vì muôn dân
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú

5


30

2
A. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày lại bài văn miêu tả tuần trớc.
B. Dạy bài mới

1-Giới thiệu bài:
Bắt đầu từ lớp 4 , trong 1 số tiết tập đọc,
các em đã đợc học 1 số vở kịch. Ngoài
các vở kịch đó, các em còn đợc học
chuyển thể 2 cảnh của vở kịch Yết Kiêu
thành 2 đoạn văn kể chuyện. Tiết này sẽ
giúp các em làm công việc ngợc lại:
chuyển 1 đoạn truyện Vì muôn dân thành
1 màn kịch có cảnh trí, nhân vật, lời thoại.
II. H ớng dẫn HS luyện tập.
B1: Chọn truyện hoặc đoạn truyện.
B2: Xác định các nhân vật
B3: Xác định cảnh trí, thời gian, không
gian mà câu chuyện diễn ra.
B4: Xác định tình tiết, diễn biến của các
tình tiết trong truyện.
B5: Xác định các lời thoại của nhân vật.
Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết làm bài của HS.
- Yêu cầu HS về nhà đọc trớc bài 38.
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- 3 hs làm lên bảng đọc lại bài
viết tuần trớc.
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu.
*PP luyện tập ,thực hành.
- 1HS đọc yêu cầu của đề.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội
dung phần Gợi ý Cả lớp
đọc thầm.
- GV kể vắn tắt lại câu
chuyện Vì muôn dân.
- Hớng dẫn trình tự các bớc
làm để chuyển câu chuyện
thành kịch:
- HS làm việc cá nhân.
- Nhiều HS nối tiếp nhau
đọc màn kịch đã viết.

×