Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.99 KB, 16 trang )


Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Lớp : 5G
Tuần 27- Tiết 1
GV : Nguyễn Thu Hải
Thứ .ngày tháng năm 2005
Môn : Tập đọc
BàI soạn : Ôn tập và kiểm tra giữa
học kì
I- Mục đích, yêu cầu
-Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu học kì 2.
-Chọn đợc 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói đợc nội dung
chính, chi tiết em yêu thích.
-Biết nhập vai, cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch Ngời công dân.
II- Đồ dùng dạy học
- Phiếu phôtô :
Chủ điểm Tuần Tên bài
Ngời công dân
Vì cuộc sống thanh bình
Nhớ nguồn
- Bảng điền các nội dung sau(BT2) đủ phát cho từng học sinh (hoặc một số phiếu để HS
làm bài theo nhóm nhỏ):
Tên bài Nhân vật Nội dung chính Chi tiết em yêu thích nhất
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy
học
Ghi
chú



1. Liệt kê các bài tập đọc là truyện kể em đã
học trong 9 tuần đầu học kì 2
- GV nhắc học sinh chú ý liệt kê chỉ các bài tập đọc
là truyện kể.
Chủ điểm Tuần Tên bài
Ngời công
dân
19
20
Lê-nin trong hiệu cắt
tóc.
Chuyện kể cây khế thời
nay.
Tiếng rao đêm
Vì cuộc sống
thanh bình
21
22
23
Lập làng giữ biển
Phân xử tài tình
Hộp th mật
* PP kiểm tra
,đánh giá, thực
hành luyện tập.
-1 HS đọc yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc
thầm lại
GV phát biểu cho

từng cặp học sinh
các em trao đổi,
viết nhanh tên bài
vào bảng liệt kê.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GV nhận
xét.(Tên các bài tập
đọc là truyện kể:




Nhớ nguồn
25
Nghĩa thầy trò
2. Chọn 3 truyện kể, mỗi truyện tiêu biểu cho
một chủ điểm vừa học, ghi lại những điều cần
nhớ vào bảng đã cho.
- . Nhắc HS chú ý: chọn 3 truyện trong số các bài
đọc là truyện kể vừa nêu ở bài tập 1.
Lời giảng:
Tên bài Nhân vật Nội dung chính Chi tiết
em yêu
thích nhất
1. Lê-
nin
trong
hiệu cắt
tóc
Lê-nin,

anh công
nhân I-
va-nốp
ý thức tôn trọng
nếp sống văn minh
của Lê-nin vị
lãnh tụ cách mạng
đứng đầu Nhà nớc
VD: Chi
tiết anh
công nhân
I-va-nốp
nói: thà
để năm
năm
không cắt
tóc chứ
không để
Lê-nin
đợi thêm
một phút
nào nữa.
2. Nhà
tài trợ
đặc biệt
của
Cách
mạng
Đỗ Đình
Thiện

Những đóng góp to
lớn, liên tục của
nhà t sản yêu nớc
Đỗ Đình Thiện qua
các thời kì Cách
mạng
VD: Suốt
đời mình,
ông Thiện
hết lòng
ủng hộ
Cách
mạng mà
không hề
đòi hỏi sự
đền đáp
nào.
3.
Truyện
cây khế
thời nay
Bà T và
các bạn
nhỏ
Các công dân nhỏ
phải biết ơn, quan
tâm, giúp đỡ gia
đình liệt sĩ
những ngời đã hi
sinh vì Tổ Quốc.

4. Tiếng
rao đêm
Anh th-
ơng binh
bán bánh
Ca ngợi hành động
xả thân cao thợng
của anh thơng binh
GV nêu yêu cầu của
bài .
GV phát phiếu cho
từng HS làm bài cá
nhân.
HS tiếp nối nhau
phát biểu ý kiến.
GV chọn phiếu bài
tốt nhất yêu cầu cả
lớp nhận xét, bổ
sung, chốt lại lời
giảng đúng.






giò nghèo đã dũng cảm
xông vào đám cháy
cứu một gia đình
thoát nạn.

5. Lập
làng giữ
biển.
Nhụ. Bố
Nhụ, ông
Nhụ
Ca ngợi những ng-
ời dân chài dũng
cảm, dám rời bỏ
quê hơng tới một
hòn đảo ngoài biển
để lập làng, xây
dựng cuộc sống
mới, giữ một vùng
biển trời của đất n-
ớc.
6. Phân
xử tài
tình
Vị quan
án, hai
ngời đàn
bà, s cụ,
chú tiểu
Ca ngợi trí thông
minh, tài xử kiện,
tài bắt cớp của vị
quan án.
7. Hộp
th mật

Hai
Long
Ca ngợi công việc
thầm lặng mà vĩ
đại của các chiến sĩ
tình báo
8. Nghĩa
thầy trò
Chu Văn
An, cụ
giáo
già,các
môn sinh
Tình nghĩa với thầy
của các thế hệ học
trò thể hiện truyền
thống tôn
s,trọng đạo của ng-
ời Việt Nam
3. Phân vai cho từng bạn, diễn lại trích đoạn
Ngời công dân số một mà em đã đọc
+ Mức 1 ( với những Hs trung bình và yếu): phân vai,
đọc diễn cảm từng đoạn của vở kịch.
+ Mức 2 (Với những Hs khá, giỏi): phân vai, dựng hoạt
cảnh kịch.
GV chọn 1 nhóm 3 HS đóng các vai ( anh Thành, anh
Lê, anh Mai,thêm một ngời nhắc vở) diễn lại trích
đoạn một.
Sau đó chọn một nhóm 4 HS phân các vai (anh Thành,
anh Lê, anh Mai,thêm một ngời nhắc vở) diễn lại trích

đoạn 2.
(
III. Củng cố Dặn dò:
GV nêu yêu cầu của
bài tập.
HS phân vai diễn lại
từng trích đoạn của
vở kịch theo hai
mức độ:
- Cả lớp và Gv nhận
xét, chấm đIểm,
bình chọn ngời nhắc
vở giỏi, ngời đóng
vai hay nhất.
Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Lớp : 5G
Tuần 27- Tiết 2
GV : Nguyễn Thu Hải
Thứ .ngày tháng năm 2005
Môn : Từ và câu
BàI soạn : Ôn tập và kiểm tra giữa
học kì
I- Mục đích, yêu cầu
Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. Cụ thể:
- Tìm đúng các ví dụ minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết về các loại cấu tạo
câu( câu đơn, câu ghép).
- Làm đúng bàI tập đIiền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ (hoặc cỡ giấy rất to) kẻ bảng tổng kết Các kiểu cấu tạo câu (BT1).
- Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to phô tô:

+ Bảng tổng kết (nếu có thể dùng giấy A4 đặt ngang phôtô phát cho học sinh.)
+ Câu văn cha hoàn chỉnh của BT2.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thờ
i
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết).
- Cụ thể:
Câu đơn : 1 VD minh hoạ thế nào là một câu đơn.
Câu ghép:
1 VD về câu ghép không dùng từ nối
1 VD về câu ghép dùng QHT
1 VD về câu ghép dùng từ hô ứng.
- HS làm bài cá nhân các em nhìn bảng tổng kết,
tìm ví dụ, viết ra nháp hoặc viết vào vở. GV phát
giấy, bút dạ cho 4,5 HS làm bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu ví dụ minh hoạ cho
các kiểu câu. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp,
trình bày. Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận.
- Cả lớp sửa lại bài
Ví dụ:
Các kiểu cấu tạo câu Ví dụ
Câu đơn Biển luôn thay đổi
màu tuỳ theo sắc mây
trời
Câu Câu ghép không dùng Lòng sông rộng, nớc
* PP kiểm tra ,đánh

giá.
1 HS đọc yêu cầu của
bài. Cả lớp đọc thầm
lại, nhìn bảng tổng
kết để hiểu yêu cầu
của bài
GV mở bảng phụ đã
kẻ sẵn bảng tổng kết ;
yêu cầu HS nhìn
bảng, nghe hớng dẫn :
BT yêu cầu các em
phải tìm ví dụ minh
hoạ cho từng kiểu câu
(câu đơn và câu ghép
ghép từ nối xanh trong
Câu ghép
dùng từ
nối
Câu
ghép
dùng
QHT
Súng kíp của ta mới
bắn một phát thì súng
của họ đã bắn đợc 5,
6 phát.
Vì trời nắng to, lại
không ma lâu nên cây
cỏ héo rũ.
Câu

ghép
dùng cặp
từ hô
ứng
Nắng vừa nhạt, sơng
đã buông xuống mặt
biển.
1. Viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo
câu ghép (dựa theo câu chuyện Chiếc đồng
hồ )
-
(Ví dụ:
Câu a: Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất
bên trong nhng chúng đều có tác dụng đIều khiển
kim đồng hồ chạy.
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn
làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ
hang (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động
đợc).
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống
trong xã hội là: Mỗi ngời vì mọi ngời và mọi ngời vì
một ngời.
III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT2; chuẩn bị ôn
tập tiết 3.
- 1 HS đọc yêu cầu
của bài.
Cả lớp đọc lại thầm
lại, làm baì cá nhân ,

các em viết vào nháp.
GV phát riêng giấy
khổ to đã phôtô nội
dung bài cho 4,5 Hs.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp và giáo viên
nhận xét nhanh.
GV mời những HS
làm bài trên giấy dán
nhanh bài lên bảng
lớp, trình bày. Cả lớp
và giáo viên nhận xét,
bổ sung, sửa chữa, kết
luận HS nào làm bài
đúng nhất.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:








Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Lớp : 5G
Tuần 27- Tiết 3
GV : Nguyễn Thu Hải
Thứ .ngày tháng năm 2005
Môn : Tập đọc

BàI soạn : Ôn tập và kiểm tra giữa
học kì
I- Mục đích, yêu cầu
- Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn Tình quê hơng.
- Hiểu yêu cầu của bài tập trắc nghiệm. Làm đúng bài tập trắc nghiệm kiểm tra khả năng
đọc hiểu bài văn, nắm vững kiến thức về từ và câu (câu đơn, câu ghép, cách nối các vế
câu ghép).
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và 3,4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2 để 3,4 HS làm bài trên bảng lớp.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
2
25
10

1. Giới thiệu bài
Trong tiết học hôm nay, các con có nhiệm
vụ đọc một bài văn, đọc thật kĩ sau đó làm bài
tập trắc nghiệm với 10 câu hỏi. Bài tập này vừa
có mục đích kiểm tra khả năng đọc hiểu bài
của các con; vừa kiểm tra kiến thức về từ ngữ và
ngữ pháp mà các con đã đợc học trong thời gian
qua. Chúng ta sẽ xem ai làm baì đạt điểm cao
nhất trong tiết học hôm nay.
2. Đọc bài văn Tình quê h ơng
3. Làm BT trắc nghiệm
- 1 HS khá, giỏi vừa đọc vừa giải thích yêu cầu

của BT2.
- GV nói với HS : Mỗi câu hỏi đều có 3 phơng
án trả lời, trong đó chỉ có 1 phơng án đúng.
Em chọn phơng án nào thì khoanh tròn vào
chữ cái trớc phơng án đó (khoanh vào BT
trong SGK, bằng bút chì mờ).Đừng quên là :
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- GV đọc mẫu bài văn.
- Một HS đọc lại. Cả lớp
đọc thầm theo.
- 1 HS đọc phần chú giải
sau bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài
văn, chuẩn bị làm bài
tập 2.
- HS làm bài cá nhân.
GV phát giấy, bút dạ
cho 3,4 HS làm bài tại
chỗ .
- 4,5 HS làm bài trên
giấy dán bài lên bảng


5
để trả lời đúng, em phải đọc từng câu hỏi,
sau đó đọc lại bài văn, bám chắc bài văn mới
trả lời chính xác đợc từng câu hỏi.
- Sau một thời gian quy định, GV chấm bài
làm của 2,3 Hs, nhận xét nhanh.
(Các phơng án trả lời đúng:

a) Đây là một bài : a2. Nói lên tình
cảm của tác giả với quê hơng.
b) Tình cảm của tác giả là của một ng-
ời :b3. Lại rời quê hơng đi xa.
c) Tác giả gắn bó với quê hơng vì: c1.
Quê hơng gắn liệm với nhiều kỉ niệm của
tuổi thơ.
d) Những từ ngữ trong phần mở đầu
bài văn thể hiện đúng nhất tình cảm của tác
giả với quê hơng là: d3 (mãnh liệt, day dứt).
đ) Trong bài văn này : đ1 (Tất cả các câu đều là
câu ghép).
Các vế câu ghép trong bài văn :e3 (có chỗ
nối trực tiếp với nhau, có chỗ nối với nhau bằng
từ nối).
g) Câu Làng mạc bị tàn
phá,/những mảnh đất quê h ơng vẫn đủ sức nuôi
sống tôi nh ngày x a, nếu tôi có ngày trở về là
:g2 (một câu ghép có hai vế câu, bản thân vế thứ
2 có cấu tạo nh một câu ghép).
h) Câu Làng mạc bị tàn phá
nh ng mảnh đất quê h ơng vẫn còn đủ sức nuôi
sống tôi nh ngày x a, nếu tôi có ngày trở về là
:h1 (câu ghép có 2 vế câu, chỉ QH tơng phản).
Câu cuối cùng của bài là
một câu ghép : i2 (có 3 vế câu, các vế câu đợc
ngăn cách với nhau bằng dấu chấm phẩy).
k) Trong câu cuối cùng, cụm từ ở mảnh đất ấy
là:k1(trạng ngữ của cả câu).
III. Củng cố Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài nhẩm lại BT2 ;
chuẩn bị ôn tập tiết 4.
lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, trao
đổi, thảo luận, tranh
luận. (VD: với câu hỏi
b, phơng án trả lời là
b3 [Lại rời quê hơng đi
xa] là đúng vì bài văn
mở đầu bằng câu: Làng
quê tôi đã khuất hẳn )
GV là trọng tài chốt lại
lời giải đúng.
- Cả lớp sửa bài theo lời
giải đúng.
.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:




Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Lớp : 5G
Tuần 27- Tiết 4
GV : Nguyễn Thu Hải
Thứ .ngày tháng năm 2005
Môn : Tập đọc
BàI soạn : Ôn tập và kiểm tra giữa
học kì

I- Mục đích, yêu cầu
- Kể đợc tên các bài thơ đã học trong 9 tuần đầu học kì 2. Đọc thuộc lòng 1 bài thơ yêu
thích. Lí giải đợc vì sao em thích bài thơ ấy. (SGK in nhầm thành khổ thơ).
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần vừa học. Tóm tắt đợc nội dung
chính và dàn ý của bài. Nêu đợc chi tiết hoặc câu văn yêu thích. Lí giải đợc vì sao yêu
thích chi tiết hoặc câu văn đó.
II- Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và 4,5 tờ giấy khổ to kẻ bảng sau để 4, 5 HS làm BT2:
Tên baì đọc (là văn
miêu tả)
Nội dung chính Dàn ý Chi tiết hoặc câu văn
em yêu thích
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5

2

1. Kể tên các bài thơ vừa học trong 9 tuần
đầu HK2
-
+ Bài tập không giới hạn yêu cầu kể tên các bài tập
đọc là thơ nên các em có thể kể cả tên các bài thơ
nằm trong tiết chính tả. Em hãy lật từng trang SGK
để tìm tên các bài thơ đó.
+ Sau đó chọn 1 bài để đọc thuộc lòng trớc lớp (đọc
cả bài hoặc 1,2 khổ thơ).Ai thuộc cả bài sẽ đợc

đánh giá cao hơn.
+ Suy nghĩ để có thể giải thích vì sao mình thích
bài thơ (khổ thơ ) đó, tránh cách trả lời đơn giản
kiểu HS lớp 1,2 (VD: Vì bài thơ đó hay).
-
- Cả lớp và GV nhận xét, bình trọn ngời đọc
thuộc, đọc hay nhất, giảI thích đợc lí do thích
bàI (khổ) thơ có sức thuyết phục nhất.
* PP kiểm tra ,đánh
giá.
-1 HS đọc yêu cầu của
BT.
-GV nhắc HS chú ý
thực hiện tuần tự các
yêu cầu của bài
HS làm bài cá nhân
viết vào vở tên các
bàithơ tìm đợc. Suy
nghĩ chọn bài để đọc
thuộc trớc lớp và trả lời
câu hỏi.
HS nói tên các bài thơ
đã học
Nhiều học sinh nối tiếp
nhau đọc thuộc lòng


32



(Tên các bàI thơ : Tháng giêng của bé, Cánh cam
lạc mẹ, Dáng hình ngọn gió, Trờng Sa rằm Trung
thu, Cao Bằng, Chú đI tuần, Cửa sông, Đất nớc).
2.Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học
trong 9 tuần qua
-
- GV nhắc học sinh mở Mục lục sách tìm nhanh
tên bàI đọc.
-
- Nhiều HS nói chi tiết hoặc câu văn mình thích,
giải thích lí do.
-
(Lời giải
Tên
bài
đọc
(là
văn
miêu
tả)
Nội dung
chính
Dàn ý Chi tiết hoặc
câu văn em
thích
Phon
g
cảnh
đền
Hùng

Cảnh vật
đẹp đẽ của
thiên
nhiên đền
Hùng gợi
nhớ những
truyền
thuyết về
sự nghiệp
dựng nớc,
giữ nớc
của dân
tộc
-Tả đền Th-
ợng ở vị trí
chót vót trên
đỉnh núi.
- Tả cảnh vật
từ độ cao đền
Thợng nhìn ra
xung quanh.
-Tả cảnh vật
từ đền Thợng
đI xuống dần
dới.
(Kết bàI tự
nhiên.)
VD :
- Chi tiết em
thích : Từ

đền Thợng
lần theo lối
cũ xuống đền
Hạ, ngời đi
sẽ gặp những
cánh hoa
đại, những
gốc thông
già hàng
năm, sáu thế
kỉ che mát và
toả hơng
thơm.
- Em thích
hình ảnh trên
vì gợi cảm
giác về một
cảnh thiên
nhiên rất
bài thơ (khổ thơ), giải
thích lí do vì sao em
thích bài thơ (khổ thơ)
đó.
-
1 HS đọc yêu cầu của
bài.
GV mời 1 HS nói lại
trình tự các việc cần
phải làm :
HS làm bài các nhân

các em viết vào vở
hoặc viết trên nháp.
GV phát bút dạ và giấy
cho 4, 5 HS làm bài tại
chỗ.
Những HS làm bàI trên
giấy dán bài lên bảng
lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét,
bổ sung (chú ý hoàn
chỉnh phần dàn ý của
từng bàivăn miêu tả).
GV nhận xét nhanh,
khen ngợi những học
sinh làm baì tốt nhất.
HS sửa bài.






khoáng đạt,
thần tiên.
Hội
thổi
cơm
thi ở
Đồng
Vân

Tả hội thổi
cơm thi ở
làng Đồng
Vân lễ
hội thể
hiện nét
đẹp cổ
truyền
trong sinh
hoạt văn
hoá dân
tộc.
- Giới thiệu
nguồn gốc
hội thổi cơm
thi ở Đồng
Vân.
- Chuẩn bị
nấu cơm.
- Nấu
cơm.
- - Chấm
thi. Niềm tự
hoà của
những ngừơi
đoạt giải.
(Kết bàI tự
nhiên).
VD
ẩtanh

làng
Hồ
Tả vẻ đẹp
thuần
phác, hóm
hỉnh, tơI
vui; kĩ
thuật tạo
màu đặc
biệt của
tranh dân
gian làng
Hồ. Qua
đó bày tỏ
lòng biết
ơn và
khâm
phục của
tác giả với
các nghệ
sĩ vẽ
tranh.
- Cảm nghĩ từ
nhỏ của tác
giả mỗi lần
Tết đến,
ngắm những
chiếu tranh
lang Hồ giảI
trên lề phố.

-Tranh làng
Hồ lấy đề tàI
trong cuộc
sống ở làng
quê VN
- Kĩ thuật tạo
màu đặc biệt
của tranh.
(kết bàI tự
nhiên).
VD

III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà chọn viết lại hoàn chỉnh(1
chuẩn bị ôn tập tiết 5. trong 3 bài văn miêu tả)
theo yêu cầu đã nêu ;
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:




Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Lớp : 5G
Tuần 27- Tiết 5
GV : Nguyễn Thu Hải
Thứ .ngày tháng năm 2005
Môn : Chính tả
BàI soạn : Ôn tập và kiểm tra giữa
học kì

I- Mục đích, yêu cầu
1. Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nớc chè (Nghe
viết).
2. Viết đợc một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.
II- Đồ dùng dạy học
Một số tranh ảnh về các bà cụ ở nông thôn(nếu có).
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
15

1.Hớng dẫn HS nghe viết (khoảng 15
phút)
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK một
lợt. Chú ý đọc thong thả, rõ ràng, phát
âm chính xác các tiếng có vần, âm,thanh
HS địa phơng thờng viết sai. HS nghe và
theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại toàn bàichính tả 1 lợt.
- Giáo viên chú ý uốn nắn t thế
ngồi cho hs.




Chú ý các tiếng, từ dễ viết sai. (VD: tuổi
giời, tuồng chèo )
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận

ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu đọc
2, 3 lần. GV theo dõi tốc độ viết của HS
để đIều chỉnh tốc độ đọc của mình cho
phù hợp.
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lợt. HS
soát lại bàI (tự phát hiện lỗi và sửa lỗi).
- GV chấm chữa từ 7 đến 10 bài. Trong
khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau. HS có thể đối chiếu SGK tự sửa lại
những chữ viết sai bên lề trang vở.
2. Viết đoạn văn tả ngoại hình của
một cụ già (khoảng 25 phút)
- GV hỏi HS
+ Đoạn văn các em vừa viết tả đặc đIểm
ngoại hình hay đặc đIểm tính cách của bà
cụ bán hàng nớc?(tả đặc đIểm ngoại hình).
+ Đó là đặc điểm nào? (tả tuổi của bà)
+ Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
(Bằng cách so sánh với cây bàng già ; đặc tả
máI tóc bạc trắng).
- GV nói với HS : Các em đã hiểu một
đoạn văn tả ngoại hình trong bàI văn
miêu tả chỉ tả 1, 2 đặc đIểm ngoại hình
của nhân vật. Hãy viết một đoạn 5, 7 câu
tả ngoại hình của một cụ già mà em biết
nên chọn tả 1,2 đặc đIểm tiêu biểu.
III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,biểu dơng những hs
viết bàI chính tả tốt, viết đoạn văn hay.
- Yêu cầu cả lớp về nhà ôn hoàn chỉnh đoạn

văn đã viết, viết lại vào vở ; chuẩn bị học
tiết 6 bằng cách đọc lại các bài : Liên kết
các câu trong bài bằng phép lặp (tr.76),
bằng phép thế(tr.82), bằng phép lợc(tr.95),
bằng phép nối (tr. 109).
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài cá nhân vào vở
hoặc trên nháp.
- HS tiếp nối nhau đọc bài
viết của mình.
- Cả lớp và giáo viên nhận
xét. GV chấm đIểm một số
bài ; kết luận HS nào viết
bài tốt nhất.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Trờng THDL Đoàn Thị Điểm
Lớp : 5G
Tuần 27- Tiết 6
GV : Nguyễn Thu Hải
Thứ .ngày tháng năm 2005
Môn : Từ và câu
BàI soạn : Ôn tập và kiểm tra giữa
học kì
I- Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Chỉ ra đợc các biện pháp liên kết câu đ-
ợc dùng trong 1đoạn của bàI văn Thị trấn Cát Bà
2. Biết dùng các từ ngữ thích hợp đIền vào chỗ trống để liên kết các câu rong những ví dụ đã

cho.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phu hoặc giấy khổ to viết nội dung sau (xem nh ĐDDH dùng trong nhiều năm) :
1. Liên kết câu bằng phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở
câu trớc.
2. Liên kết câu bằng phép thế: dùng đại từ hoặc những từ đồng nghĩa thay thế cho từ
ngữ đã dùng ở câu đứng trớc để tạo mối liên hệ giữa các câu và tránh lặp từ.
3. Liên kết câu bằng phép lợc : bỏ bớt trong câu đứng sau một vàI từ ngữ đã xuất
hiện ở câu đứng trớc để liên kết câu và tránh lặp.
4. Liên kết câu bằng phép nối : liên kết câu bằng QHT hoặc một số từ ngữ có tác
dụng chuyển tiếp nh: nhng, tuy nhiên, them chí, cuối cùng, ngoàI ra, mặt khác,
tráI lại, đồng thời ).
- Bút dạ, 6 tờ giấy khổ to, mỗi tờ phôtô chỉ 1(trong 3 đoạn) cuả bàI văn Thị trấn Cát Bà
phát cho 6 nhóm HS.
- 3,4 tờ giấy khổ to phôtô BT2.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
1.Tìm các biện pháp liên kết câu
- GV kiểm tra HS đã đọc trớc ở nhà các bài viết
về liên kết câu; hỏi HS :
+ Các em đã học những biện pháp liên kết câu
nào? (Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép
lợc, phép nối).
+ Hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp liên kết
câu?
(Lời giải:
Thị trấn Cát Bà

Thị trấn Cát Bà xinh xắn có những dãy
phố hẹp, những mái ngói cao thấp chen chúc, nép
dài dới chân núi đá. Một con đờng uốn quanh
ngăn cách giữa phố [phép lặp] và biển. Bên trong
dãy phố [phép lặp] là vách núi đá dựng đứng, cao
sừng sững. Bên ngoài [phép lợc lợc dãy
phố] là biển rộng mênh mông. Ngời ở xa mới
đến trônh cảh t ợng này [phép thế thế cho các
cảnh vừa đợc tả ở trên] có cảm giác rờn rợn, e
rằng một con sang dữ đập vào vách đá sẽ cuốn
băng cả dãy nhà nhỏ bé kia [phép thế thế cho
những dãy phố hẹp, máI ngói cao thấp chen
chúc ] xuống đãy biển khơi.
Nh ng không, [phép nối] từ bao đời nay, thị
trấn ven biển vẫn còn nguyên đấy. Sóng biển
[phép lặp] chỉ vỗ nhẹ rì rầm nh sóng của một
dòng sông. Bởi vì [phép nối] từ hai bên thị trấn,
hai dãy núi nh hai cánh cung vơn ra ôm lấy một
vùng biển rộng. Đó [phép thế-thế cho hai dãy
nh hai cánh cung] là hai cánh tay lực lỡng của
thần núi ngăn đe thần biển, bảo vẹ cho phố chàI
đợc yên vui.
Nhà cửa ở đây[phép thế thế cho Cát
Bà] phần lớn xây dựng bằng đá với sò, hai thứ
vật liệu sẵn có của núi và biển. Trong nhà, ngoàI
ngõ [phép thế thay cho nhà cửa] đâu đâu
cũng sực nức mùi cá biển. Cá thu, cá chim, cá
mực,[phép lặp] tôm hùm phơi đầy trên sàn,
* PP kiểm tra ,đánh giá.
HS đọc toàn văn yêu cầu

của bài (lệnh + bài Thị
trấn Cát Bà). Cả lớp đọc
thầm theo.
GV mở bảng phụ (hoặc
dán giấy) đã ghi sẵn
những nội dung cần ghi
nhớ. 1 HS nhìn bảng đọc
lại. Cả lớp đọc thầm theo.
GV nhắc Hs chú ý cách
làm bài: đọc nhẩm từng
câu xem trong từng câu
văn, giữa các câu văn
(đoạn tiếp nối giữa đoạn
trớc với đoạn sau) có sử
dụng biện pháp liên kết
nào.
GV giao việc cho mỗi
nhóm HS tìm biện pháp
liên kết câu đợc dùng
trong một đoạn của bài
văn ; phát bút dạ và 6 tờ
phiếu (mỗi tờ đã ghi một
đoạn của bài văn) cho 6
nhóm HS làm việc. Các
em trao đổi, thảo luận,
gạch dới (bằng bút chì)
các biện pháp liên kết câu
đợc dùng trong bài,viết
bên cạnh đó là biện pháp
gì.

Đại diện nhóm dán bài lên
bảng lớp, trình bày kết
quả. Cả lớp nhận xét bổ
sung, sửa chữa. GV chốt
lại lời giải đúng, đánh dấu
trên nóc nhà,bờ tờng, bãi cát. Chậu cảnh thì làm
bằng những con ốc biển khổng lồ, to bằng cái
mũ. Sản vật ở biển [phép thế thế cho cá, tôm,
] tô điểm cho phố chàimột vẻ đẹp độc đáo,
riêng biệt.
2. Điền từ ngữ thích hợp để liên kết các
câu
(Lời giải:
a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa
nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những
lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng
gió vẩn vơ tạt từ hớng tôI snag nó là mùi ngời
sẽ bị gấu phát hiện. Nh ng xem ra nó đang say
bộng mật ong hơn tôi.
b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện.
Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm
những bông hoa tím. Lúc về, tau đứa nào cũng
đầy một nắm hoa.
c) ánh nắng lên tới bờ cát, lớt qua những thân tre
nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng
loá cửa biển. Xóm lới cũng ngập trong ánh nẵng
đó. Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà
chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ
những vạt lới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất
phơ bên cạnh những vạt lới đen ngăm trùi trũi,

sớm đẫm chíếu ngời Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi
mắt Sứ, tắm mợt mái tóc, phủ đầy đôivai tròn trịa
của chị.)
III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,
- Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các BT 1,2 ;
chuẩn bị giấy bút làm bàI kiểm tra viết.
đậm những biện pháp liên
kết đợc dùng trong từng
đoạn văn, giữa các đoạn
của bài văn ; kết luận
nhóm làm bài tốt nhất.
1 HS đọc lại kết quả làm
bàI đúng.
Cả lớp sửa lại bằng cách
gạch mờ bằng bút chì
(trong SGK) dới các biện
pháp liên kết câu đợc dùng
trong bài văn.
- GV nêu yêu cầu của
bài.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu
cầu của bài, suy nghĩ,
làm bài cá nhân các
em dùng bút chì đIền
những từ ngữ thích hợp
vào chỗ trống để liên
kết câu. GV phát bút dạ
và giấy cho 3,4 HS.
- Những HS làm bài trên

giấy dán bài lên bảng
lớp, trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét,
bổ sung, chốt lại lời
giảI đúng.
- 1 HS đọc lại lời giải
đúng.
- Cả lớp sửa bài.
Rót kinh nghiÖm sau tiÕt d¹y: …
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………

×