Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.9 KB, 19 trang )

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Tập đọc
Tuần 30 tiết 59
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Công việc đầu tiên

I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiẹn đúngtâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong
buổi đầu làm việc cho cách mạng.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
Hiểu nội dung bài: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn
làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5

2



A. Kiểm tra bài cũ:


GV kiểm tra 2,3 HS thuộc lòng bài thơ Bầm ơi,
trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ.
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
Trong giờ học hôm nay, bài đọ Công việc đầu
tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của một phụ nữ
Việt Nam nổi tiếng bà Nguyễn Thị Định. Bà
Định là ngời phụ nữ Việt Nam đầu tiên đợc
phong thiếu tớng và giữ trọng trách Phó T lệnh
Quân Giải phóng miền Nam. Bài đọc là trích
đoạn hồi ký của bà - kể lại ngày bà còn là một cô
gái lần đầu tiên làm việc cho cách mạng.
.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
Có thể chia làm 3 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên
không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt
hải xách song chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
* PP thuyết trình, trực
quan.
+Gv giới thiệu
* PP thuyết trình, trực
quan.
-1, 2 HS khá, giỏi đọc
mẫu bài văn
- HS tiếp nối nhau đọc
thành tiếng bài văn - đọc

từng đọc. Sau đó 1,2 em
đọc lại cả bài.
- Cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK (về bà
32





b) Tìm hiểu bài:
- Câu hỏi 1: HS đọc lớt đoạn 1, trả lời câu
hỏi:Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho út
là gì? (Rải truyền đơn).
ý 1: Công việc cách mạng đầu tiên của út :
RảI truyền đơn.
- Câu hỏi 2,3:
1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. Cả lớp đọc thầm
lại, trả lời các câu hỏi:
- Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi
nhận công việc đầu tiên này? (út bồn chồn, thấp
thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ
cách dấu truyền đơn).
- út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn (giả
bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền
đơn giắt trên lng . Khi rảo bớc, truyền đơn từ từ
rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng
vừa sáng tỏ).
ý 2: út rất hồi hộp nhng đã hoàn thành xuất
sắc công việc.

- Câu hỏi 3:
Cả lớp đọc thầm đoạn 3 (đoạn còn lại), trả lời câu
hỏi: Vì sao út muốn đợc thoát ly? (Vì út đã quen
hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng).
ý 3: Lòng nhiệt thành đóng góp công sức cho
cách mạng của út
* Cuối cùng, GV hỏi hS về nội dung, ý nghĩa bài
văn (Bài văn là một đoạn hồi tởng lại công việc
đầu tiên bà Định làm cho cách mạng. Qua bài
văn ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của
một phụ nữ dũng cảm, muốn làm việc lớn, đóng
góp công sức cho cách mạng).
Đại ý: Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của
một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng
Nguyễn THị Định và chú
giải về những từ ngữ khó)
- 1,2 em đọc thành tiếng
hoặc giải nghĩa lại các từ
đó (truyền đơn, chớ, rủi,
lính mã tà, thoát ly). GV
giúp các em giải nghĩa
thêm những từ các em cha
hiểu (nếu có).
- GV đọc mẫu toàn bài 1
lần.
HS đọc (thành tiếng, đọc
thầm,đọc lớt) tong đoạn,
cả bài; trao đổi, thảo luận
về các câu hỏi trong SGK
dới sự hớng dẫn của GV.




góp công sức cho cách mạng.
c) Đọc diễn cảm.
Hớng dẫn HS tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối
thoại sau:
Anh ấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn,// rồi hỏi
tôi://
- út có giám rải truyền đơn không?/
Tôivừa mừng vừa lo, nói://
- Đợc nhng rải thế nào anh phải chỉ vẽ,/ em mới
làm đợc chớ!//
Anh Ba cời,/ rồidặn dò tôi tỉ mỉ.// Cuối cùng anh
nhắc://
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói
rằng/ có một anh bảo đây là giấy quảng cáo
thuốc.// Em không biết chữ nên không biết giấy
gì.//
.
3. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những hs học
tốt, học tiến bộ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn;
Đọ trớc bài Tà áo dài Việt Nam. Tìm tranh ngời
thân mặc áo dài để trả lời câu hỏi: Em cảm nhận
gì về vẻ đẹp của những ngời thân khi họ mặc áo
dài)
* PP luyện tập thực
hành

GV hóng dẫn HS tìm
giọng bài văn (giọng kể
hồi tởng chậm rãi, hào
hứng).
- GV đọc mẫu đoạn đối
thoại trên.
- Nhiều HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm
từng đoạn, cả bài văn
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:





Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Luyện từ và câu
Tuần 30 tiết 59
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ

I- Mục đích, yêu cầu
- Mở rộng vốn từ Nam và nữ; biết đợc các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam,
các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm đợc hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
II- Đồ dùng dạy học

- Bút dạ + một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT1a để HS chia nhóm làm bài tập a,b,c
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a,b,c.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
3


35

A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 3 HS tìm ví dụ nói về 3 tác
dụng của dấu phẩy (dự theo bảng tổng kết
BT1, tiết Ôn tập về dấu câu dấu
phẩy) tiần 29.
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
Tiết Luyện từ và câu hôm nau sẽ giúp các
em mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam
và Nữ, cung cấp cho các em các từ chỉ
phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt
Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất
của phụ nữ Việt Nam.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:

Bài tập 1:
(Lời giải:
Bài a)Anh hùng-có tàI năng, khí phách ,
làm nên những việc phi thờng.
Bất khuất Không chịu khuất phục tr ớc
kẻ thù.
Trung hậu- có những biểu hiện tôt đẹp và
chân thành trong quan hệ với mọi ngời.
Đảm đang- gánh vác mọi việc , thờng là
việc nhà một cách giỏi giang.
b)Đáp án: anh hùng vừalà tính từ vừa là
danh từ.
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs làm bài tập 3, 5 tiết trớc.
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình, trực quan,
nhóm.
Gv giới thiệu .
- HS đọc các yêu cầu a,b,c của
BT. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp, lần lợt trả lời các
câu hỏi 1a, b, c. GV phát bút
dạ và phiếu cho 3, 4 HS.
Những HS làm bài trên phiếu
trình bay kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, bổ sung chốt lại
lời giải đúng.

- 1 HS đọc lại lời giải đúng của
2

VD: Anh hùng Núp là ngời con xuất sắc
của Tây Nguyên.( anh hùng là danh từ)
Chị út Tịch là ngời mẹ anh hùng.(anh
hùng là tính từ)
c.Phẩm chất khác của ngời phụ nữ VN:
cần cù , nhân hậu, độ lợng
+BàI tập 2:
a)Chỗ ớt mẹ nằm, chỗ ráo phần con.(Mẹ
bao giờ cũng dành những gì tốt nhất cho
con->Lòng thơng con đức hi sinh của ng-
ời mẹ .)
b.Con có mẹ nh măng ấp bẹ.(con có mẹ
là có ngời yêu thơng , chăm sóc che chở
nh măng non đợc ấp bởi bẹ lá >Mẹ là ng-
ời yêu thơng đùm bọc che chở con)
c.Nhà khó cậy vợ hiền, nớc loạn nhờ tớng
giỏi.(Khi gia cảnh gặp khó khăn nhờ ,
trông cậy ngời vợ hiền. Đất nớc có loạn
nhờ cậy tớng giỏi->Phụ nữ rất đảm đang ,
giỏi giang, là ngời giữ gìn hạnh phúc, giữ
gìn tổ ấm gia đình.)
d.Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.(Có
giặc phụ nữ cũng đánh giặc->Phụ nữ dũng
cảm, anh hùng.)
BàI 3:
-Mẹ luôn vì chồng con. Có đĩa thịt gà mẹ
dành những miếng ngon cho bố và em,mẹ

thờng gắp những miếng xơng xẩu.Đa em
đI học, mẹ đI trớc chắn đỡ gió cho
em.lúc ấy em lại nghĩ tới câu tục ngữ:
Chỗ ớt mẹ nằm , chỗ ráo phần con.
-Mẹ rất thơng yêu em, chăm sóc cho em.
Khi vui, khi buồn, lúc nào em cũng có mẹ
ở bên. Thật đúng là Con có mẹ nh măng
ấp bẹ.

5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
Làm lại bài 1, 2 vào vở.
lần lợt trong bài tập 1a-b-c.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải
đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
-Hs làm việc cá nhân.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo đúng lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp.
-Nhiều hs nêu.
- GV nhận xét nhanh ý kiến
của từng em - chấm điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm

Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Luyện từ và câu
Tuần 30 tiết 60
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy )

I- Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững tấc dụng củadấu phẩy, biết phân tích chỗ sai
trong cấch dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể.
2. Hiểu sự tai hại khi dùng dấu phẩy sai.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi ba tác dụng của dấu phẩy:
a.Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
b.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
c.Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
-bảng chính viết ba lần câu văn Bò cày không đợc thịt.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
3



35

B. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài về nhà tiết trớc.

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Tiết hôm nay sẽ giúp các em:
Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm
vững tấc dụng củadấu phẩy, biết phân
tích chỗ sai trong cấch dùng dấu phẩy,
biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các
đoạn văn cụ thể.
Hiểu sự tai hại khi dùng dấu phẩy sai.
2. Phần Luyện tập
*Gv cho hs nêu tác dụng của dấu phẩy.Gv
mở bảng phụ đã viết ba tác
dụng của dấu phẩy.1 hs nhìn
bảng đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
Bài tập 1:
+Nêu tác dụng của dấu phẩy.
-Lời giải:
+Đoạn a
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs làm bài tập 2,3 tiết trớc.
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.

*PP thuyết trình
+Gv giới thiệu bài.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
2

-Câu 1->Dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ
vơí CN và VN.
-Câu 2 -> Dấu phẩy ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu.
-Câu 3-> Dấu phẩy vừa ngăn cách trạng
ngữ với CN và VN; vừa ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu.
+Đoạn b
-Câu 1-> dấu phẩy ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
-Câu 2-> dấu phẩy ngăn cách các vế câu
trong câu ghép.
Bài tập 2:
Đọc truyện vui và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
+ Lời phê của cán bộ xã là Bò cày không
đợc thịt, anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy
sau chữ không đợc nên lời cấm thành ra
lời cho phép nh sau : Bò cày không đợc,
thịt.
+ Cán bộ xã cần thêm dấu phẩy vào sau
chữ bò cày để anh hàng thịt không thể
chữa lại một cách dễ dàng.

Bài tập 3 Nhiều dấu phẩy đặt sai vị trí em
hãy đặt lại cho đúng.
-Lời giải
Sách Ghi nét ghi nhận chị Ca-rôn là
ngời phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca-rôn
nặng gần 700 kg nhng lại mắc bệnh còi x-
ơng. Cuối hè năm 1994, chị phải đến cấp
cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-
lin, bang Mi-chi-gân, nớc Mĩ. Để có thể
đa chị đến bệnh viện, ngời ta phải nhờ sự
giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- bàI sau : Ôn tập về dấu phẩy.
- GV Phát phiếu cho HS trao
đổi , làm bài theo nhóm.
- Sau 7 phút, các nhóm dán bài
lên bảng lớp, đại diện của từng
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
và Gv nhận xét.
- Cả lớp sửa bài theo đúng lời
giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
-3 hs lên bảng sửa lại lời phê
của anh cán bộ theo ý anh
hàng thịt và sau đó viết lại câu
vắnử dụng đúng dấu ngắt câu
để anh hàng thịt không thể

xuyên tạc đợc ý của xã.
- Nhiều HS đọc kết quả làm
bài.
- GV nhận xét nhanh ý kiến
của từng em - chấm điểm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- Hs làm việc cá nhân.
-1Hs chữa bàI, hs khác nhận
xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần 30 tiết 59
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Ôn tập về văn tả cảnh

I- Mục đích, yêu cầu
-Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc đã viết trong học kì I. Trình bày đợc dàn ý của
một trong những bài văn đó.

-Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự của bàI văn, nghệ thuật quan sát và tháI đọ
của ngời tả.
II- Đồ dùng dạy học
Những ghi chép của hs liệt kê những bàI văn tả cảnh em đã học trong kì 1.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú

5


30



A. Kiểm tra bài cũ
- Gv chấm vở dàn ý hoàn chỉnh của bài
văn miêu tả con vật mà em thích của
một số hs
- -Kiểm tra 1 hs trình bày bàI văn
(miệng ) dựa vào dàn ý đã lập.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập

về văn tả cảnh để các em nắm vững hơn
cấu tạo một bàI văn tả cảnh, cách quan sát
, chọn lọc chi tiết trong bàI văn tả cảnh,
tình cảm , tháI độ của ngời miêu tả đối
với cảnh đợc tả.
2.BàI mới:
BàI 1: Các bàI văn tả cảnh trong kì 1:
1.Hoàng hôn bên sông Hơng, Nắng tra(tr
12);Buổi sớm trên cánh đồng (tr15)
2.Rừng tra, Chiều tối (tr23)
3.Ma rào (tr34)
4.Ngôi trờng mới (tr 47)
Kiểm tra viết tả cảnh(chọn 1 trong 7 đề)
5.Các đoạn văn tả biển , tả sông.
6.Vịnh Hạ Long, tả cảnh sông n-
ớc(tr81,85)
7.Viết một đoạn tả cảnh thiên nhiên ở địa
phơng em(tr 96).
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- 1 hs trình bày miệng bàI văn.
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu.
PP ôn tập
- 1HS đọc yêu cầu của đề.
-Hs làm việc cá nhân hoặc trao
đổi theo cặp.Các em liệt kê các
bàI văn tả cảnh đã học.

-Hs phát biểu ý kiến.Gv nhận
xét.treo bảng phụ liệt kê những
bàI hs đã học nh bên.
-Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs
tự chọn để trình bày dàn ý của
một trong các bàI văn đã học.
-Nhiều hs nối tiếp nhau trình
bày.cả lớp và gv nhận xét.
5
BàI 2;
Lời giảI;
BàI văn miêu tả buổi sáng ở Thành phố
Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ
lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát
cảnh vật rất tinh tế (Hs phát biểu tự do)
VD: Thành phố nh bồng bềnh nổi giữa
một biển hơi sơng. Những cây xanh bỗng
oà tơi trong nắng sớm.

+Câu cuối bài : Thành phố mình đẹp
quá! Đẹp quá đi! là câu cảm thán thể
hiện tình cảm tự hào , ngỡng mộ, yêu quý
của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
C. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết làm bài của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại những câu
văn miêu tả dẹp trong bài buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh.
-Bài sau: Ôn tập văn tả cảnh (Lập dàn ý,

làm văn miệng).
-Hs đọc thành tiếng toàn văn
yêu cầu của bài.
-Hs cả lớp đọc thầm, đọc lớt lại
bàI văn, suy nghĩ để trả lời lần
lợt từng câu hỏi.
-Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp
nhận xét , chốt lại lời giảI
đúng.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:







Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Tập làm văn
Tuần 30 tiết 60
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Ôn tập về văn tả cảnh
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I- Mục đích, yêu cầu
-Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thê loại văn tả cảnh, HS biết lập dàn ý sáng rõ, đủ
các phần, đủ ý cho bàI văn tả cảnh- một dàn ý với những ý riêng của mình.
-Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với những từ ngữ thích hợp, cử chỉ , giọng

nói tự nhiên, tự tin bàI văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý .
II- Đồ dùng dạy học
3 tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho 3 HS viết biên bản trên giấy xem nh là mẫu trình bày để
các bạn góp ý.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú

5


30


A. Kiểm tra bài cũ
- Một dàn ý hs đã viết.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học này, các em sẽ thực hành
lập dàn ý một bàI văn tả cảnh. Sau đó, dựa
vào dàn ý đã lập trình bày miệng bàI văn.
II. H ớng dẫn HS luyện tập
BàI 1:Lập dàn ý miêu tả một trong những
cảnh sau:

a.Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
b. Một đêm trăng đẹp.
c.Một hiện tơng thiên nhiên.
d.Trờng em trớc buổi học.
VD:
a.Mở bài :
-Ngôi trờng mới đợc xây lại: toà nhà ba
tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng
rào bằng gạch, dọc sân trờng có hàng ph-
ợng vĩ toả bóng râm.
-Cảnh trờng trớc giờ học buổi sáng thật
sinh động.
b.Thân bàI
-VàI chục phút nữa mới tới giờ học.trớc
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- 1 hs làm lên bảng đọc bàI
làm .
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình.
- GV yêu cầu 1 HS đọc thành
tiếng nội dung ghi nhớ khi viết
một biên bản bàn giao ( tr 157)
- Gv giới thiệu.
*PP vấn đáp, luyện tập ,thực
hành.
- 1HS đọc yêu cầu của bài
tập1. Cả lớp đọc thầm lại.
-Gv lu ý hs về :

+Đề tàIdàn ý(song phảI là ý
của riêng em).
-Nhiều hs nói tên đề tàI mình
chọn.
-Hs làm việc cá nhân.Mỗi hs tự
lập dàn ý,3-4 hs lên bảng
làm(chọn tả cảnh khác nhau).
-Những hs làm bàI ra giấy dán
lên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
-3,4 hs trình bày dàn ý.Gv
5
các cửa lớp lác đác 1,2 hs đến sớm.tiếng
mở cửa, Chẳng mấy chốc, các phòng
học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
-Cố hiệu trởng , lá Quốc kì bay trên cột
cờ những bồn hoa khoe sắc
-Từng tốp hs vai đeo cặp, hớn hở bớc vào
cổng trờng, nhóm trò chuyện , nhóm vui
đùa
c)Kết bài: -NgôI trờng, thầy cô, bè bạn,
những giờ học với em lúc nào cũng thân
thơng.
BàI 2:
Tập nói theo nhóm, nói trớc lớp theo dàn
ý đã lập.
C. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs
học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bàI văn.

nhận xét nhanh.
-Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý
đã lập.
-Gv nêu yêu cầu bàI tập.
-Nhiều hs trình bày miệng bàI
văn của mình.
Cả lớp và gv nhận xét theo tiêu
chí : nội dung , cánh sử dụng
từ ngữ, giọng nói, cách trình
bày
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Kể chuyện
Tuần 30 tiết 30
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Kể chuyện đợc chứng
kiến
hoặc tham
gia


I- Mục đích, yêu cầu
HS kể lại đợc rõ ràng , tự nhiên một câu chuyện có cốt chuyện, có ý nghĩa về một bạn nam
hoặc một bạn nữ đợc mọi ngời yêu quý.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết đề bàI của tiết kể chuyện , các gợi ý 3,4.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5




30

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện em đã nghe về một phụ
nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
B. Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết hôm nay, các con sẽ kể chuyện
về một bạn nam hoặc một bạn nữ đợc mọi
ngời yêu quý.
Chúng ta cùng nghe, cùng trao đổi , thảo

luận về tính cách của các nhân vật trong
mỗi câu chuyện để xem một bạn nam
hoặc một bạn nữ có tính cách cụ thể nh
thế có đúng là sẽ đợc mọi ngời quí mến
không.

2.Hớng dẫn hs kể chuyện
a)Hớng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài
*Gợi ý 1: Một ngời bạn nam nh thế nào
Ph ơng pháp kiểm tra -đánh giá.

+ GV gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện em đã nghe hoặc đọc về
một phụ nữ anh hùng hoặc một
phụ nữ có tài.
+ HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
Ph ơng pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu
->1 HS đọc.
-5-6 hs trả lời.






5
đợc mọi ngời yêu quý?

Một ngời bạn nữ nh thế nào đợc mọi ngời
yêu quý?
*Gợi ý 2:Em chọn ngời bạn nào?
*Gợi ý 3:Em kể chuyện gì về bạn?
*Gợi ý 4: Trình tự kể.
*Gợi ý 5: Trao đổi với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
3. Thực hành kể chuyện trong nhóm
4.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa của câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện
.
->1 HS đọc.
-5-6 hs trả lời
->1 HS đọc.
-1-2 hs trả lời
-Kể một việc làm đặc biệt của
bạn.
-> Gợi ý 4,5 hs làm việc cá
nhân.
->Từng hs nhìn dàn ý đã lập,
kể lại câu chuyện trong
nhóm.Gv giúp đỡ, uốn nắn khi
hs kể chuyện.
->Đại diện nhóm kể.
-Cả lớp trao đổi ý nghĩa câu
chuyện,nhận xét .Gv tính
điểm .

-Cả lớp bình chọn câu chuyện
hay nhất, ngời kể chuyện hay
nhất .
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:







Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Chính tả
Tuần 30 tiết 30
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Ôn tập quy tắc viết hoa
(Viết tên các huân chơng, danh hiệu, giảI thởng)
I- Mục đích yêu cầu
1. Nhớ - viết đúng, trình bày đúng bàI thơ Bầm ơi.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giảI thởng
II- Đồ dùng dạy học
Bút dạ + một số tờ phiếu phôtôcopy phóng to nội dung bài tập (BT) 2, cho 3 HS làm bài trên
bảng.
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
HS chữa bài 2a ở bài tập 4 tiết trớc.

2. Hớng dẫn HS nhớ viết.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- 3 HS đọc lại bài HTL.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS nhớ lại bài rồi tự viết.
- Gv uốn nắn, nhắc nhở t thế ngồi của HS.
- GV yêu cầu HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự
đối chiếu SGK để tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài theo 1 trong 3 hình thức sau:
+ Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK (khi cha có Vở bài tập, Tiếng Việt)
+ HS làm việc theo nhóm nhỏ. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu. Sau đó, đại diện nhóm
trình bày kết quả làm bài trớc lớp.
+ Chơi trò thi tiếp sức: 3,4 nhóm HS lên bảng lớp thi nhau điền tiếng nhanh và đúng trên
phiếu), HS mỗi nhóm tiếp nối nhau mỗi em điền 1 tiếng cos âm đầu phù hợp vào ô trống
lần lợt cho đến hết, mỗi tiếng điền đúng đợc 1 điểm. Nhóm nào xong trớc và đợc nhiều điểm,
nhóm ấy thắng cuộc.
**Gv lu ý hs tên huy chơng, giảI thởng đặt trong ngoặc đơn cha viết đúng quy tắc chính
tả.Sau khi viết hs phảI viết hoa tên ấy.
GV đánh giá kết quả làm bài của mỗi nhóm hoặc chỉ định 1 HS làm trọng tài đánh giá, GV
kết luận
- Lời giải
-a.Giải thởng trong các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao
-Giải nhất: Huy chơng Vàng
-Giải nhì: Huy chơng Bạc
-Giải ba:Huy chơng Đồng
b.Giải thởng cho các cầu thủ bóng đá xuất sắc:
Giải nhất : Đôi giày Vàng

-Giải nhì: Đôi giày Bạc
c.Giải thởng dành riêng cho thủ môn bóng đá xuất sắc:
-Giải nhất: Quả bóng Vàng
-Giải nhì: Quả bóng Bạc
- Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm .
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân bằng bút chì mờ vào SGK hoặc làm việc theo nhóm trên phiếu.
- HS lên bảng làm bài theo phiếu (hoặc HS các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp)
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS sửa bài làm trong SGK theo lời giải đúng:
a.Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Huy chơng Vì sự nghiệp giáo dục, Huy chơng Vì sự
nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.
b.Huy chơng Đồng Toán quốc tế, Huy chơng Vàng.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học, biểu dơng những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở
- Làm bài tập 3 vào vở.

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2005
Lớp: 5 G
Môn : Tập đọc
Tuần 30 tiết 60
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn :
Tà áo dài Việt Nam
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát toàn bài.

2. - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện cảm xúc ca ngợi, tự hào về chiếc áo dài-Biểu tợng
cho y phục truyện thống của dân tộc Việt Nam.
2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài.
Hiểu nội dung bài: Bài viết về quá trình hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ
truyền; vẻ đẹp của chiếc áo tân thời-sự kết hợp nhuẫn nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị,
kín dáo với phong cách hiện đại phơng Tây:Vẻ duyên dáng, mềm mại , thanh thoát củaphụ nữ
Việt Nam trong chiếc áo dài.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn cần hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5

2


A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2,3 HS thuộc lòng bài Công việc
đầu tiên và trả lời về câu hỏi các nội dung bài
thơ.
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài:
Các con đã biết chiếc áo dài dân tộc; đã từng
ngắm bà, mẹ ,chị , cô, dì .trong trang phục áo
dài.Tiết học hôm nay sẽ giúp các con hiểu chiếc
áo dài tân thời có nguồn gốc từ đâu; vẻ đẹp độc

đáo của tà áo dài Việt Nam.
.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
Có thể chia làm 4 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ
Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt
phải.
Đoạn 2: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phơn
Tây
* PP thuyết trình, trực
quan.
+Gv giới thiệu
PP thuyết trình, trực
quan.
Gv giới thiệu.
-1, 2 HS khá, giỏi đọc
mẫu bài văn
- HS tiếp nối nhau đọc
thành tiếng bài văn - đọc
từng đọc. Sau đó 1,2 em
đọc lại cả bài.

32



Đoạn 4: Còn lại.
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Từ đầu -> xanh hồ thuỷ

- Câu hỏi 1: HS đọc lớt đoạn 1, trả lời câu
hỏi:Chiếc áo dài đóng vai trò nh thế nào trong
trang phục của phụ nữ Việt Nam xa?(Phụ nữ VN
xa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài
những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang
phục nh vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo.)
ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế
nhị, kín đáo
- Câu hỏi 2,3:
1 HS đọc thành tiếng đoạn 2(tiếp theo ->phong
cách hiện đại phơng Tây). Cả lớp đọc thầm lại,
trả lời các câu hỏi.Chiếc áo dài tân thời có gì
khác chiếc áo dài cổ truyền?
(-áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo
năm thân. áo tứ thân đợc may từ bốn mảnh vải,
hai mảnh sau ghép liền giữa sống lng, đằng trớc
là hai vạt áo, kông có khuy, khi mặc bỏ buông
hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân nh áo tứ
thân, nhng vạt trớc may từ hai thân vải, nên rộng
gấp đôi vạt phải.)
-áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truỳen đợc cải
tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trớc và phiá sau.
Chiếc áo tân thời vừa giữ đợc phong cách dân tộc
tế nhị, kín đáo; vừa mang phong cách hiện đại
phơng Tây)
ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân
thời và áo dài truyền thống.
+Đoạn 3: còn lại
- Câu hỏi 3: Cả lớp đọc thầm đoạn 3 (đoạn còn

lại), trả lời câu hỏi: Vì sao áo dài đợc coi là
biểu tợng cho y phục truyền thống của Việt
Nam
- (VD: Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách dân
tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam ai
cũng thích mặc áo dài/
- Cả lớp đọc thầm phần
chú giải trong SGK (chú
giải về những từ ngữ
khó)
- GV giúp các em giải
nghĩa thêm những từ các
em cha hiểu (nếu có).
- GV đọc mẫu toàn bài 1
lần.
HS đọc (thành tiếng, đọc
thầm,đọc lớt) từng đoạn,
cả bài; trao đổi, thảo luận
về các câu hỏi trong SGK
dới sự hớng dẫn của GV.





- Chiếc áo dài có từ xa xa, đợc phụ nữ Việt
Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc và dáng
vẻ của phụ nữ Việt Nam. Mặc chiếc áo dài
phụ nữ Việt Nam nh đẹp hơn, duyên dáng
hơn.

- ý 3: áo dài đợc coi là biểu tợng cho y phục
truyền thống của Việt Nam
Câu hỏi 4:Em có cảm nhận gì về ngời thân khi họ
mặc áo dài? (Hs có thể giới thiệu ảnh ngời thân
trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.)
c) Đọc diễn cảm.
Hớng dẫn HS tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối
thoại sau:
Phụ nữ Việt Nam xa hay mặc áo mớ ba, mớ bảy,
tức là mặc nhiều áo cánh lòng vào nhau.//Tuy
nhiên với phông cách tế nhị ,kín đấo,/ngời phụ
nữ Việt thờng mặc chiếc áo dài thẫm màu bên
ngoài,/lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh
nhiều màu/(Vàng mỡ gà,/ vàng chanh,/hồng cáh
sen, /hồng đào,/xanh hồ thuỷ ).//
.
3. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những hs học
tốt, học tiến bộ.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn;
Đọc trớc bài Ngời gác rừng tí hon.
* PP luyện tập thực
hành
GV hóng dẫn HS tìm
giọng bài văn (giọng tả,
cảm hứng ca ngợi vẻ
đẹp, sự duyên dáng của
chiếc áo dài Việt Nam).
- GV đọc mẫu đoạn trên.
- Nhiều HS luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm
từng đoạn, cả bài văn
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:








×