Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.84 KB, 20 trang )

Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 1 Ngày soạn: 6/11/2014
Giáo án môn : Chính tả
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6 - Tuần 6
Bài viết: Ê - mi - li, con
I.Mục đích yêu cầu:
1. Nhớ viết đúng, trình bày đúng khổ thơ 2,3 của bài Ê-mi-li, con (từ Giôn-
xơn! đến Cha đi, vui xin mẹ đừng buồn!).
2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có nguyên âm đôi a / ơ ; nắm vững
quy tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi a / ơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2,3 tờ phiếu khổ to phô-tô nội dung các bài tập 3,4 cho 2,3 HS làm bài trên bảng.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
A Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên nháp những từ có chứa nguyên
âm đôi uô, ua.
- Nhắc HS nhớ quy tắc đánh dấu thanh để đánh dấu đúng.
- HS và GV nhận xét các từ viết trên bảng.
B Dạy bài mới:
1. Hớng dẫn HS nhớ viết:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 2 và 3 của bài Ê-mi-li, con
- GV nhắc nhở HS chý ý một số điều về cách trình bày một bài thơ, một đoạn thơ,
những lỗi chính tả dễ mắc khi viết bài, vị trí của các dấu câu trong bài thơ
- HS nhớ lại tự viết bài.
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV chấm, chữa tử 7 đến 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
Các em sửa những chữ viết sai bên lề vở.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: ( Tìm những tiếng có a, ơ trong đoạn thơ. Nêu nhận xét về cách ghi dấu
thanh ở các tiếng ấy).


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS tìm các tiếng có chứa nguyên âm đôi a, ơ trong đoạn thơ của Huy Cận, lấy bút
chì đánh dấu vào các tiếng tìm đợc.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách đánh dấu thanh trong các tiếng có a, ơ.
- 2 HS lên bảng, nghe một bạn đọc các tiếng tìm đợc viết lại trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét đúng / sai trong cách đánh dấu thanh.
( Lời giải:
+ Những tiếng có a:la tha, ma ( xuất hiện 3 lần), giữa.
+ Những tiếng có ơ: tởng, nớc, tơi, ngợc.)
- HS nhận xét cách đánh dấu thanh trong các tiếng vừa tìm đợc.
( Lời giải:
Trong các tiếng l a, th a, m a, giữa ( không có âm cuối): dấu thanh nằm trên các chữ cái
đầu của âm a chữ . Sẽ tơng tự nh vậy với các tiếng: cửa, sửa, thừa, bữa, lựa
Chú ý: Các tiếng la, tha, ma mang thanh không
Trong các tiếng t ởng, n ớc, t ơi, ng ợc ( có âm cuối): dấu thanh nằm trên ( hoặc năm dới)
chữ cái thứ hai của âm ơ - chữ ơ. Sẽ tơng tự nh vậy với các tiếng nớng, vớng, đợc, m-
ợt )
- HS nêu quy tắc đánh dấu thanh tong các tiếng có chứa a, ơ ( nh với những tiếng có
âm chính là nguyên âm đôi khác)
( Quy tắc:
+ Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần, trên (hoặc dới) âm chính, không bao giờ
nằm trên (hoặc dới) âm đệm và âm cuối.
+ Trong trờng hợp âm chính là nguyên âm đôi nh a, ơ, dấu thanh sẽ nằm trên (hoặc
dới) chữ cái đầu (nếu tiếng đó không có âm cuối), dấu thanh sẽ nằm trên (hoặc dới)
chữ cái thứ hai ô (nếu tiếng đó có âm cuối))
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 2 Ngày soạn: 6/11/2014
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc cá nhân. Các em điền (bằng bút chì mờ) vần thích hợp có chứa nguyên
âm đôi a, ơ vào chỗ trống trong bài.

- GV dán bảng 2,3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét về các vần tìm đợc, cách đánh dấu thanh.
- 2,3 HS đọc lai khổ thơ sau khi đã điền hoàn chỉnh các tiếng thích hợp.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
( Lời giải:
Ôi sức trẻ! Xa trai Phù Đổng
Vơn vai, lớn bổng dậy nghìn cân
Cỡi lng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.)
Bài tập 4:
Cách làm tơng tự bài tập 3.
*. Chú ý: Sau khi HS điền tiếng cho hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ. GV yêu cầu
các em đọc lại, học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ đó.
(Lời giải:
- Cầu đợc ớc thấy
- Năm nắng mời ma
- Nớc chảy đá mòn
- Lửa thử vàng gian nan thử sức)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc lòng và viết lại vào vở các câu thành ngữ, tục ngữ ở
bài tập 4.
Giáo án môn : Kể chuyện
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 6 - Tuần 6
Kể chuyện đợc chứng kiến
hoặc tham gia
I.Mục đích yêu cầu:
1. HS biết chọn một câu chuyện các em đã tận mắt chứng kiến hoặc một việc chính em
đã làm để thể hiện tính hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc.

2. Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện ( có cốt chuyện, nhân
vật ).
3. Kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nớc nh là gợi
ý cho HS tìm đợc câu chuyện của mình.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy
học tơng ứng
Ghi
chú
5p
A - Kiểm tra bài cũ:
Ph ơng pháp kiểm tra, dánh giá:
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 3 Ngày soạn: 6/11/2014
1p
7p
7p
10p
10p
1p
Câu chuyện về chủ điểm hoà bình.
B Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Giờ học hôm nay các em sẽ kể câu
chuyện mà mình đã tận mắt chứng kiến

hoặc một việc chính em đã làm để thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với
nhân dân các nớc
2- Hớng dẫn học sinh kể chuyện
a)H ớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của
đề bài
Đọc đề bài
Phân tích đề, gạch chân những từ ngữ
quan trọng trong đề: đã chứng kiến, đã
làm, tình hữu nghị giữa nhân dân ta với
nhân dân các nớc
b) Lập dàn ý câu chuyện.
c) Thực hành kể chuyện trong nhóm.
d) Thực hành kể chuyện trớc lớp.
3- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể chuyện hay, kể chuyện có tiến
bộ.
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho ngời thân hoặc viết lại vào
vở nội dung câu chuyện đó.
- Một HS kể lại câu chuyện em đã
đợc nghe hoặc đợc đọc về chủ
điểm hoà bình.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị ở nhà nh
thế nào để có thể học tốt giờ học
này (chọn đề tài, hình dung dàn ý
câu chuyện).
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét đánh giá, cho điểm.

*Ph ơng pháp luyện tập thực
hành
- 1,2 HS đọc đề
- Cả lớp đọc thầm lại
- GV yêu cầu HS phân tích đề,
gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề.
- 1,2 HS đọc to gợi ý 1 trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS lần lợt nêu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể
trên nháp.
1,2 HS trình bày mẫu dàn ý trớc
lớp.
- Từng HS nhìn dàn ý đã lập, kể
câu chuyện của mình trong nhóm
và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS trong nhóm nhận xét, bổ
sung.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn
nắn khi HS kể chuyện.
- HS khá, giỏi kể mẫu câu chuyện
của mình
Các nhóm kể đại diện thi kể.
Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm
thi đua. Bình chọn ngời kể chuyện
hay nhất trong tiết học
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 4 Ngày soạn: 6/11/2014



Giáo án môn : Luyện từ và câu
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 12 - Tuần 6
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị
hợp tác

I.Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác
giữa ngời với ngời ; giữa các quốc gia, dân tộc. Bớc đầu làm quen với các thành ngữ
nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh.
- Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia.
- Bảng phụ hoặc phiếu khổ to đã kẻ sẵn các bảng sau để HS làm bài tập 1 và 3 trớc
lớp.
Bảng cho BT1:
a b
Hữu có nghĩa là bạn bẻ Hữu có nghĩa là có
hữu nghị,

hữu ích,

Bảng cho BT2:
a b
Hợp có nghĩa là gộp lại Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu

hợp tác,

thích hợp,

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú
A- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa từ đồng âm.
- Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm
mà em biết.
B- Dạy bài mới:
1. GTB: Trong bài thơ Tiếng ru nhà thơ Tố
Hữu đã viết:
Con ngời muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em
* Ph ơng pháp kiểm tra,
đánh giá:
- 2; 4 HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá,
cho điểm.
*Ph ơng pháp thuyết trình:
- GV nêu mục đích yêu

cầu của giờ học.
- GV ghi tên bài.
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 5 Ngày soạn: 6/11/2014
Câu thơ muốn nói một điều: Con ngời phải
yêu thơng nhau, phải có tình cảm đồng loại.
Nhờ có tình đồng loại, sự hợp tác giúp đỡ lẫn
nhau, sức mạnh của con ngời đợc nhân lên
gấp bội. Bài học hôm nay giúp các em mở
rộng vốn từ, cung cấp những thành ngữ về sự
hợp tác, tình hữu nghị giữa ngời với ngời,
giữa các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
2. Hớng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1: Xếp những từ có tiếng hữu cho dới
đây thành hai nhóm a và b:
hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình,
thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn
hữu, hữu dụng.
a) Hữu: Có nghĩa là bạn bè.
b) Hữu: Có nghĩa là có.
Đáp án:
*. Hữu có nghĩa là bạn bè:
- hữu nghị ( tình cảm thân thiện giữa các n-
ớc).
- chiến hữu ( bạn chiến hữu).
- hữu hảo ( nh hữu nghị).
- bằng hữu ( bạn bè).
- thân hữu ( bạn bè thân thiết).
*. Hữu có nghĩa là có
- hữu ích ( có ích).
- hữu hiệu ( có hiệu quả).

- hữu tình ( có tình cảm, có mức hấp dẫn).
- hữu dụng ( dùng đợc việc).
Bài 2: Đặt một câu với một từ ở nhóm a và
một câu với một từ ở nhóm b trong BT1.
VD:
a) Bác ấy là chiến hữu của bố em.
- Quan hệ giữa hai nớc thật hữu hảo.
b) Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
- Liều thuốc này thật hữu hiệu.
Bài 3: Xếp các từ có tiếng hợp cho dới đây
thành hai nhóm a và b.
hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp
lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích
hợp.
a) Hợp có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn).
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi
hỏi nào đó.
Đáp án:
a) Hợp có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành
cái lớn.
- hợp tác
*Phơng pháp đàm thoại
trao đổi nhóm trò - trò:
- 1 HS đọc yêu cầu của đề
bài cả lớp đọc thầm theo.
- HS trao đổi theo cặp và
làm bài trên giấy nháp.
( Trong đó có 2 cặp h/s làm
bài trên phiếu, sau đó dán
lên bảng).

- Cả lớp và gv nhận xét,
tính điểm thi đua xem
cặp nào làm đúng, làm
nhanh.
- GV tổ chức cho h/s giải
nghĩa các từ.
( dùng từ điển để giải nghĩa
các từ khó).
- 1 HS nêu yêu cầu của
BT2.
- Cả lớp suy nghĩ 1 phút,
sau đó nối tiếp nhau đặt
câu ( Chia lớp làm hai
nhóm. Cứ 1 h/s nhóm
này đặt câu xong, chỉ bất
kì 1 h/s nào đó của nhóm
kia. Cứ nh vậy hết 1
phút, nhóm nào nhiều
ngời làm đúng nhóm đó
thắng).
- Cả lớp và gv nhận xét
tính điểm thi đua.
*. Phơng pháp, hình thức
tổ chức giống bài tập 1.
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 6 Ngày soạn: 6/11/2014
- hợp nhất (hợp làm một).
- hợp lực
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi
hỏi nào đó.
- hợp tình ; hợp thời; hợp lệ; hợp pháp

- hợp lí; thích hợp;
- *. Đặt câu:
VD:
a) Chúng ta hợp tác làm việc thật ăn ý.
- Ba tổ chức riêng rẽ giờ đã hợp nhất.
b) - Cách giải quyết công việc nh vậy thật
hợp tình, hợp lí.
- Anh ấy có suy nghĩ rất hợp thời.
Bài 5: Có thể sử dụng những thành ngữ dới
đây trong những hoàn cảnh nh thế nào?
a) Bốn biển một nhà
b) Kề vai sát cánh
c) Chung lng đấu cật
( Một số hoàn cảnh sử dụng các thành ngữ
trên nh sau:
- Bốn biển một nhà ( diễn tả sự đoàn kết)
đợc sử dụng để:
+ Kêu gọi sự đoàn kết rộng rãi.
+ Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác, hữu ái
giai cấp.
- Kề vai sát cánh: diễn rả sự đồng tâm hợp
lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những ngời
cùng chung sức gánh vác một công việc
quan trọng
- Chung lng đấu cật: tơng tự nh kề vai
sát cánh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tuyên dơng những HS, nhóm HS làm
việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 3 câu

thành ngữ ở BT5.
- Làm lại vào vở các BT:2; 4; 5.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp và
phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhân xét,
chấm điểm.
Giáo án môn : Tập đọc
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 11 - Tuần 6
Sự sụp đổ của chế độ A - pác -
thai
I.Mục đích yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các tiếng phiên âm, các số liệu thống kê (1/5, 9/10, ).
- Biết đọc bài văn giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng
những từ ngữ thông tin về số liệu, về chính sách đối xử bất công với ngời da đen và da
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 7 Ngày soạn: 6/11/2014
mầu ở Nam Phi ; cuộc đấu tranh dũng cảm, và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu
tranh.
2. Hiểu đợc nội dung chính của bài ; Vạch trần sự bất công của chế độ a pác thai.
Ca ngợi cuộc đấu tranh chống chế độ a pác thai của những ngòi dân da đen, da
mầu ởNam Phi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc, ảnh của tống thống Nam Phi Nen-xơn
Man-đê-la (Nếu có).
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian

Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Gh
i
ch
ú
-
Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng hai khổ thơ hoặc cả bài thơ
Ê - mi li. con
Trả lời các câu hỏi trong SGK
B - Dạy bài mới:
GTB:
Với bài thơ Bài ca về trái đất các em đã biết,
trên thế giới có nhiều dân tộc, nhiều mầu da,
màu da nào cũng dáng quý. Nhng ở một số n-
ơc, vẫn tồn tại nạn phân biệt chủng tộc. Để
hiểu rõ về nạn phân biệt chủng tộc và làm thế
nào để xoá bỏ đợc nó, học bài Sự sụp đổ của
chủ nghĩa a-pác-thai các em sẽ rõ.
2.Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
Đọc cả bài.
Đọc từng đoạn.
Chia bàI thành 3 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu đến cái tên a-pác-
thai.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến dân chủ nào.

+Đoạn 3: Còn lại.
Từ ngữ: A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.
Đọc diễn cảm bài văn
Tìm hiểu bài:
*.Đoạn 1:
Nam phi là nớc nh thế nào?
(rất giầu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cơng;
PP kiểm tra, đánh giá:
- Ba HS đọc thuộc hai khổ
thơ (hoặc cả bài) và lần lợt
trả lời các câu hởi trong bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá,
cho điểm.
Phơng pháp thuyết trình
trực quan:
- Treo tranh ảnh và giới
thiệu.
- GV Ghi tên bàI
*. Phơng pháp luyện tập,
thực hành.
- 2 HS giỏi đọc cả bàI
- Một nhóm 3 HS đọc nối
nhau đến hết bài.
- HS cả lớp đọc thầm theo.
- HS nhận xét cách đọc của
từng bạn.
- GV hớng đẫn cách đọc
từng đoạn.
- 3 HS khác luyện đọc đoạn.

- HS nêu từ khó đọc, GV
ghi bảng.
- 2,3 HS đọc từ khó, lớp đọc
đồng thanh.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 2 HS giỏi đặt câu.
- GV đọc (hoặc HS giỏi)
đọc, giọng thông báo, rõ
ràng, mạch lạc, tốc độ khá
nhanh.
*. Phơng pháp trao đổi
đàm thoại trò trò.
GV tổ chức cho h/s hoạt
động dới sự điều khiển thay
phiên của 3 h/s khá, giỏi.
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 8 Ngày soạn: 6/11/2014
cũng nổi tiếng vì nạn phân biệt chủng tộc).
ý
1
:
*. Đoạn 2:
Câu 1: Dới chế độ a-pác-thai ngời da đên và da
mầu bị đối xử nh thế nào?
(- Gần hết đất đai, thu nhập và toàn bộ hầm
mỏ, xí nghiệp, ngân hàng trong tay ngời da
trắng.
Ngời da đen và da mầu bị đối xử rất bất công:
phảI làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu,
bị trả lơng thấp (1/7 hay 1/10 lơng của công
nhân da trắng), phải sống, chữa bệnh và làm

việc ở khu riêng, không đợc hởng một chút tự
do, dân chủ nào).
ý
2
:
*. Đoạn 3:
Câu 2: Ngời dân Nam phi đã làm gì để xáo bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc?
(Bất bình với chế độ a-pác-thai, ngời da đen, da
mầu ở Nam phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
Cuộc đấu tranh dũng cảm về bền bỉ của họ
cuối cùng đã dành đợc thắng lợi).
Câu 3:Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ
a-pác-thai đợc đông đảo mọi ngời trên thế giới
ủng hộ?
(HS có thể diễn đạt suy nghĩ của mình theo
những cách khác nhau; VD:
+ Những ngời có lơng chi yêu chuộng hoà bình
và công lý không thể chấp nhận một chính
sách phân biệt chủng tộc dã man, tàn bạo,
khinh miệt những ngời không có mầu da trắng.
+ Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành
tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi ngời có mầu
da khác nhau đều đợc hởng quyền bình đẳng.
+ Mọi ngời sinh ra dù mầu da khác nhau đêu là
con ngời, đều bình đẳng. Không thể có mầu da
cao quý và mầu da thấp hèn. Không thể có dân
tộc thống trị và dân tộc bị trị).
Câu 4: Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên
của đất nớc Nam Phi?

(Đó là luật s da đen Nen-xơn Man-đê-la, ngời
từng bị giam cầm 27 năm vì đấu tranh chống
chế độ a-pác-thai. Ông là ngời tiêu biểu cho tất
cả những ngời da đen, da mầu ở Nam phi đã
kiên cờng, bền bỉ đấu tranh cho một xã hội
công bằng, tự do, dân chủ).
(HS có thể nói nhiều hơn về vị tổng thống này
nếu biết).
ý
3
:
Đại ý:
Đọc diễn cảm:
HS 1 điều khiển các bạn tìm
hiểu đoạn 1.
1 h/s đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm theo.
Một vài h/s trả lời câu hởi.
H/s rút ra ý đoạn 1.
GV chốt lại và ghi bảng
HS 2 điều khiển các bạn tìm
hiểu đoạn 2.
Một h/s đọc đoạn 2, cả lớp
đọc thầm theo.
H/s trao đổi nhóm 2.
2,3 h/s trả lời câu hỏi.
H/s rút ra ý đoạn 2.
GV chốt lại và ghi bảng.
HS 3 điều khiển các bạn tìm
hiểu đoạn 3.

1 h/s đọc đoạn 3, cả lớp đọc
thầm theo.
Một vài h/s trả lời câu hởi 2.
H/s trao đổi nhóm 4.
2,3 h/s trả lời.
1,2 h/s trả lời.
H/s rút ra ý đoạn 3
GV chốt lạI và ghi bảng
H/s đặt câu hởi phụ
H/s nêu đạI ý của bàI
GV chốt lạI và ghi bảng
H/s ghi đạI ý vào vở soạn
1 h/s đọc đạI ý
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 9 Ngày soạn: 6/11/2014
GV đọc mẫu:
Hớng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn bản có
tính chính luận.
+ Nhấn giọng vào các số liệu và từ ngữ phản
ánh chính sách bất công đối với ngời da đen và
da mầu ở Nam phi, cuộc đấu tranh dũng cảm
và bền bỉ của họ, thắng lợi của cuộc đấu tranh.
Đấnh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt dọng một
vài câu, đoạn. VD:
ở nớc này,/ ngời da trắng chỉ chiếm 1/5 dân số,
nhng lại nắm gần 9/10 đất trồng trọt,/ 3/4 tổng
thu nhập và toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân
hàng // Ngợc lạI, ngời da đen và da màu phảI
làm những công việc nặng nhọc,/ bẩn thỉu;// l-
ơng chỉ bằng 1/7 hay 1/10 lơng của công nhân
da trắng.// Họ phảI sống,/ chữa bệnh,/ đI học ở

những khu riêng/ và không đợc hởng một chút
tự do,/ dân chủ nào.
C - Củng cố, dàn bài:
Nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học tốt.
Chuẩn bị bàI sau: Tác phẩm của Sin- le và tên
phát xít.
GV đọc diễn cảm
GV yêu cầu h/s nêu cách
đọc diễn cảm
GV treo bảng phụ dã chép
sẵn câu, đoạn văn cần luyện
đọc.
2 h/s đọc mẫu câu, đoạn văn
Nhiều h/s đọc diễn cảm câu,
đoạn văn
Cả lớp đọc đồng thanh
H/s thi đọc diễn cảm
Từng nhóm 3 h/s nối nhau
đọc cả bàI
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:





Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 10 Ngày soạn: 6/11/2014
Giáo án môn : Tập làm văn
Thứ ngày tháng năm 200
Tiết 12 - Tuần 6
Luyện tập làm đơn

I.Mục đích yêu cầu:
1. Nhớ đợc cách trình bày một lá đơn.
2. Biết cách viết một lá đơn ; biết trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng trong đơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3 (Tiếng việt 3, tập 1) để tham khảo: Đơn xin ra nhập
đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đơn xin phép nghỉ học, Đơn xin cấp thẻ
học sinh.
- Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học.
- Phô-tô-cóp-pi mẫu đơn đủ cho số học sinh trong lớp để các em luyện tập viết đơn
theo mẫu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức dạy
học tơng ứng
Ghi
chú
I- Kiểm tra bài cũ:
Vở về nhà của học sinh.
Bài viết lại của học sinh ( sau tiết trả bài
cuối tuần 5).
II- Dạy bài mới:
GTB : Giờ học này các em sẽ luyện tập
làm đơn để biết cách trình bày và viết một
lá đơn gọn, rõ và đầy đủ nguyện vọng.
Xây dựng mẫu đơn:
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ngày tháng năm200
Đơn xin

Kính gửi:


Tên tôi là:

Sinh ngày:

Học sinh lớp:

Lí do viết đơn:





*Ph ơng pháp kiểm tra đánh giá:
- GV chấm vở của 2;3 HS về nhà
đã hoàn chỉnh viết lại vào vở
bảng thống kê kết quả học tập
trong tuần của tổ.
- Chấm điểm 2;3 bài viết của HS
về nhà viết lại bài (sau tiết trả bài
cuối tuần 5).
*Ph ơng pháp thuyết trình, trực
quan:
- GV nêu yêu cầu, mục đích giờ
học

- GV ghi tên bài lên bảng.
*Ph ơng pháp vấn đáp, luyện tập,
thực hành:
- 1 HS đọc to các nội dung trình
bày trong SGK (hoạt động của
Đội Tình nguyện; Chú ý mẫu
đơn).
- 1 HS đọc bài tham khảo (Thần
chết mang tên 7 sắc cầu vồng).
- GV nhấn mạnh sự độc hại của
chất độc mầu da cam, tội ác của
giặc Mĩ khi giải hàng chục triệu
lít chất độc này xuống đất nớc ta,
gây ra thảm hoạ môi trờng ; với
con ngời ; thiên nhiên vô cùng
tàn khốc.
- Dựa vào phần chú ý chủa SGK
và các mẫu đơn ( của sách TV3 -
Tập 1), h/s nêu cách trình bày
một lá đơn.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn
mẫu đơn ( hoặc ghi theo lời phát
biểu đúng của h/s lên bảng).
- GV nhắc h/s chú ý phần lí do
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 11 Ngày soạn: 6/11/2014
Lời cảm ơn:
Ngời làm đơn kí
III- Hớng dẫn HS tập viết đơn.
VD:
Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ngày tháng năm200
Đơn xin ra nhập đội tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc mầu da cam
Kính gửi: Ban Chấp Hành Hội Chữ thập
đỏ Trờng Tiểu Học Bế Văn Đàn
Tên tôi là: Nguyễn Thành Trung.
Sinh ngày: 16-3-1992.
Học sinh lớp: 5C.
Lí đo viết đơn:
Sau khi đọc nội dung hoạt động của đội
Tình nguyện giúp nạn nhân chất độc mầu
da cam thuộc Hội Chữ thập đỏ trờng ta,
em thấy đây là những hoạt động nhân đạo,
giúp đỡ rất thiết thực các nạn nhân. Xét
khả năng cá nhân, em thấy có thể tham
gia tốt tất cả các hoạt động này. Trớc đây,
em đã có một vài bức vẽ thể hiện sự cảm
thông với những bạn nhỏ bị ảnh hởng chất
độc mầu da cam. Vì vậy, em viết đơn này
bày tỏ nguyện vọng đợc gia nhập Đội
Tình Nguyện, đợc góp phần nhỏ bé làm
giảm bớt nỗi bất hạnh của các nạn nhân.
Em xin hứa sẽ tham ra tích cực, với tinh
thần trách nhiệm mọi hoạt động của đội.
Em xin chân thành cảm ơn.
Ngời làm đơn kí
Nguyễn Thành Trung
IV- Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc

của cả lớp, khen thởng HS viết đơn đúng
yêu cầu.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lá đơn,
viết lại vào vở ; tiếp tục quan sát cảnh
sông nớc và ghi lại những đặc điểm của
cảnh để chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tiếp
theo (Luyện tập tả cảnh sông nớc).
viết đơn là nội dung quan trọng
của lá đơn, cần viết gọn, rõ, thể
hiện rõ nguyện vọng cá nhân.
*. Ph ơng pháp luyện tập thực
hành:
- 1 HS đọc lại phần nội dung
hoạt động của Đội Tình nguyện
giúp đỡ nạn nhân chất độc mầu
da cam. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV nhắc h/s chú ý: Phần lí do
viết đơn là phần trọng tâm, cũng
là phần khó viết nhất trong lá
đơn. Phần này cần nêu rõ bản
thân em đồng tình với nội dung
hoạt động của Đội Tình nguyện,
xem đó là những hành động nhân
đạo cần thiết, bày tỏ nguyện
vọng của em muốn tham ra tổ
chức này để đợc góp phần giúp
đỡ các nạn nhân bị ảnh hởng chất
độc mầu da cam.
- GV phát mẫu đơn cho h/s điền
vào.

- HS làm việc cá nhân.
- Nhiều h/s đọc mẫu đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét phần
diễn đạt lí do, nguyện vọng của
mỗi h/s ( các nội dung khác có
thể không cần nhận xét vì chỉ là
điền vào chỗ trống).
- GV chấm điểm một số bài,
nhận xét chung về kĩ năng viết
đơn của h/s.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 12 Ngày soạn: 6/11/2014
Giáo án môn : Luyện từ và câu
Ngày dạy:
Tiết 12 - Tuần 6
Dùng từ đồng âm để chơi
chữ
I.Mục đích yêu cầu:
1. Hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. Nhận biết đợc hiện tợng dùng từ đồng
âm để chơi chữ.
2. Cảm nhận đợc giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chử trong thơ văn và trong
lời ăn tiếng nói hàng ngày, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ
thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẩu chuyện, câu thơ, câu đố vui sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bảng phụ viết sẵn một vài câu đồng âm khác nghĩa giúp GV vào bài.
- Bảng phụ viết sẵn 3 cách hiểu các câu: Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá

không đá con ngựa.
- 4, 5 tờ phiếu phô-tô-cóp-pi phóng to nội dung bài tập 1, phần luyện tập cho HS các
nhóm trao đổi.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú
A Kiểm tra bài cũ:
Bài: Mở rộng vốn từ: Hợp tác, hữu
nghị.
- Làm lại BT5.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Các em đã biết, trong Tiếng Việt, có
những từ đọc khác nhau nhng nghĩa giống
*. Ph ơng pháp kiểm tra, đánh
giá:
- Kiểm tra 2 HS.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*. Ph ơng pháp thuyết trình
trực quan:
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 13 Ngày soạn: 6/11/2014
nhau gọi là từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa

có thể dùng để chơi chữ rất thú vị
Đi tu Phật bắt ăn chay.
Thịt chó ăn đợc, thịt cầy thì không.
Lại có những từ đọc giống nhau nhng
nghĩa lại khác nhau và cũng dùng để chơi
chữ rất hóm hỉnh. Bài học hôm nay các
em sẽ biết điều này.
2. Phần nhận xét:
Đọc câu dới đây và trả lời câu hỏi:
Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá
không dá con ngựa đá.
1. Có thể hiểu câu trên theo những
cách nào
2. Vì sao có thể hiểu theo cách nh vậy?
Lời giải:
ý
1
: 3 cách hiểu khác nhau:
a). Con ngựa (thật)/ đá/ con ngựa (bằng)
đá,/ con ngựa (bằng đá)/ không đá con
ngựa thật.
b). Con ngựa (thật) đá / con ngựa (thật) /
đấ / con ngựa (bằng) đá/ không đá con
ngựa thật.
c). Con ngựa (bằng) đá / con ngựa (bằng)
đá/ đá / con ngựa (bằng) đá / không đá
con ngựa thật.
ý
2
: Câu văn trên có thể hiểu theo nhiều

cách nh vậy là do ngời viết từ đồng âm -
từ đá để chơi chữ. Đá có lúc là động
từ (hành động đa nhanh chân hất mạnh
làm tổn thơng đối phơng), có lúc là danh
từ chỉ một vật rắn (hòn) đá ( trong
câu văn trên có nghĩa là con ngựa bằng
đá). Do vậy đọc theo những cách ngắt
giọng khác nhau, có thể tạo những cách
hiểu khác nhau.
*. Dùng từ đồng âm để chơi chữ tạo ra
những câu có nhiều nghĩa, gây bất ngờ,
thú vị cho ngời đọc, ngời nghe.
3. Phần ghi nhớ:
SGK trang 69.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: Các câu sau đã sử dụng những từ
đồng âm nào để chơi chữ?
*. Lời giải:
a) Bác bác trứng, tôi tôi vôi.
Bác (1): chú bác
Bác (2): bác (bắc) trứng cho chín để ăn
Tôi (1): tôi, mình
Tôi (2): làm cho vôi sống trở thành vôi
dể xây nhà
b) Ruồi đậu mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt bò
Đậu (1): bu, đứng trên
Đậu (2): đậu (đỗ) xanh hay đen.
Bò (1): đi trên
- GV ghi tên bài lên bảng.

*. Ph ơng pháp trao đổi đàm
thoại nhóm:
- Một HS đọc yêu cầu của bài
tập, cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp dựa vào
2 câu hỏi
- HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá số HS
hiểu đúng cách chơi chũ trong
ví dụ.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn
3 cách hiểu câu văn.
- GV cùng HS giảng giải nghĩa
của mỗi từ đá có trong từng
cách hiểu.
- 1 HS nhìn bảng đọc nghỉ hơi
đúng để tạo nên 3 cách hiểu
khác nhau về câu văn.
- GV chốt lại.
- 2;3 HS đọc thành tiếng ghi
nhớ SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- GV yêu cầu HS học thuộc nội
dung ghi nhớ.
*. Ph ơng pháp luyện tập, thực
hành:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
Các em trao đổi, gạch dới

những từ đồng âm, khác
nghĩa, xác định chính xác
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 14 Ngày soạn: 6/11/2014
Bò (2): thịt (con) bò
c) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Chín (1): biết kĩ, biết rõ, thành thạo
Chín (2): số 9
d) Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
Từ non hiểu theo 2 cách:
+ non trái nghĩa với già.
+ non = núi.
e) Hổ mang bò lên núi
Mang hiểu theo 2 cách:
+ hành động mang, vác
+ tên loại rắn (hổ mang).
Bò hiểu theo 2 cách:
+ hành động trờn, bò.
+ con bò.
Tạo nên 2 cách hiểu câu văn khác nhau
(Rắn) hổ mang / bò lên núi.
Hổ / mang bò / lên núi.
Bài 2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của một
cặp từ đồng âm nói trên.
VD:
- Với một lá trầu, một miếng cau tơi và
một ít vôi tôi. là ngoại tôi têm thành
một miếng trầu cánh phợng rất đẹp.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những

HS làm việc tốt.
- Yêu cầu HS về nhà xem trớc bài Từ
nhiều nghĩa.
- Viết vào vở những câu văn phân biệt
nghĩa của một cặp từ đồng âm ( BT2
-phần LT).
nghĩa của các từ đồng âm đợc
sử dụng để chơi chữ trong
từng câu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu
lên bảng và trìnhbàykết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại.
- 1 HS nêu yêu cầu của BT2.
- HS làm việc cá nhân ( viết câu
văn đặt đợc ra nháp).
- Lần lợt từng HS đọc câu của
mình đặt đợc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Giáo án môn : Tập đọc
Ngày dạy:
Tiết 12 - Tuần 6
Tác Phẩm Sin - le và tên phát
xít
I- Mục đích, yêu cầu:
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 15 Ngày soạn: 6/11/2014

1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tiếng phiên âm ( Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem
Ten, Mét-xin-na, Ooc-lê-ăng).
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể tự nhiên; đọc đoạn văn đói thoại thể hiện
đúng tính cách nhân vật; cụ già điềm đạm hóm hỉnh, thông minh; tên phát xít hống
hách nhng dốt nát, ngờ nghệch.
2. Hiểu các từ ngữ trong truyện
Nhận ra tiếng cời ngụ ý trong truyện: tên sĩ quan phát xít hống hách bị cụ già
cho một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến hắn phải bẽ mặt.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về nhà văn Đức Sin-le hoặc tranh, ảnh về hành động tàn bạo của phát xít
Đức trong đại chiến thế giới làn thứ 2 ( nếu có).
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú
A- KTBC:
- Đọc và trả lời các câu hởi trong bài Sự
sụp đổ của chế độ a-pác-thai.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ đợc học một truyện
vui:Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít.
Với truyện vui này, các em sẽ hình dung đ-
ợc bọn phát xít là những kẻ nh thế nào? Kết
thúc câu truyện thú vị ra sao?

2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Đọc cả bài
- Đọc từng đoạn
- Chia bài thành 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến điềm đạm trả
lời
+ Đoạn 3: Còn lại
- Từ ngữ: Sin-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem
Ten, Mét-xin-na, Ooc-lê-ăng
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
*. Đoạn 1:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít
nói gì khi gặp ngời trên tầu?
*. PP kiểm tra, đánh giá:
- 2,3 h/s đọc và lần lợt trả lời
các câu hởi trong bài
- H/s khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*. Ph ơng pháp thuyết trình
trực quan:
- Treo tranh ảnh và giải thích
*. Ph ơng pháp luyện tập, thực
hành:
- 2 h/s đọc cả bài
- Một nhóm 3 h/s đọc nối tiếp
từng đoạn (2 vòng).
- H/s nhận xét cách đọc của

từng bạn.
- GV hớng dẫn cách đọc từng
đoạn.
- 3 h.s luyện đọc đoạn.
- H/s nêu từ khó đọc.
- GV ghi bảng.
- 2.3 h/s đọc từ khó. Lớp đọc
đồng thanh.
- 1 h/s đọc chú giải.
- H/s nêu thêm các từ kho hiểu
trong bài.
- GV cung h/s giải nghĩa.
- GV đọc mẫu với giọng kể
chuyện tự nhiên, giọng cụ già
điềm đạm, hóm hỉnh, giọng tên
phát xít hống hách hợm hĩnh.
*Phơng pháp trao đổi đàm
thoại thầy- trò:
- Một h/s đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm theo.
- GV đặt câu hỏi thêm.1,2 h/s
trả lời.
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 16 Ngày soạn: 6/11/2014
( Chuyện xảy ra trên một chuyến tầu ở Pa-
ri. Tên sĩ quan Đức bớc vào toa tầu, giơ
thẳng tay và hô to: Hít-le muôn năm)
- Nói với h/s về lời chào rất đặc biệt trong
quân đội của bọn phát xít giơ thẳng tay
và hô to:Hit-le muôn năm! ( bọn cuồng
tín tung hô thủ lĩnh của chúng, lấy đó làm

lời chào rất chớng, rất hợm hĩnh khi tên sĩ
quan phát xít buộc những ngời dân Pháp
nghe những lời tung hô này).
ý
1
: Tên phát xít hống hách.
*.Đoạn 2:
Câu 1: Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ
bực tức với ông cụ ngời Pháp?
( vì: Cụ đáp lại lời hắn một cách
lạnh lùng và hắn càng bực mình khi ông cụ
thành thạo tiếng Đức mà không đáp lại lời
hắn bằng tiếng Đức).
- GV hỏi thêm: Vì sao ông cụ ngời Pháp
không đáp lại bằng tiếng Đức?
( Cụ tế nhị bộc lộ thái độ bất bình với lời
chào hống hách của hắn)
- GV giới thiệu dôi nét về nhà văn Sin-le:
Là một nhà văn Đức vĩ đại, trọn đời đem
nghệ thuật phục vụ cuộc đấu tranh của
những ngời lao động chống lại chế độ
phong kiến thống trị tàn bạo. Ông đợc đánh
giá là nhà văn đã đập tan những nhà ngục
tinh thần và tập hợp nhân loại thành anh
em một nhà dới mái đền tự do.
Câu 2: Nhà văn Đức Sin-le đợc ông cụ
đánh giá nh thế nào?
( đánh giá Sin-le là nhà văn quốc tế)
- GV hỏi thêm: Em hiểu nhà văn quốc tế
là nh thế nào?

( VD: + Nhà văn quốc tế là nhà văn vĩ đại
mà tác phẩm đợc toàn thế giới yêu thích;
tên tuổi đợc toàn nhân loại biết đến và
kính trọng.
+ Nhà văn mà tác phẩm và tên tuổi chỉ đ-
ợc dân tộc mình biết đến không phải là một
nhà văn quốc tế. Sin-le là ngời Đức nhng
nhân dân thuộc mọi dân tộc trên thế giới
đều biết tên ông, đọc sách của ông, yêu
thích tác phẩm của ông. Vì vậy ông là nhà
văn quốc tế.)
ý
2
: Ông cụ ngời Pháp và tên phát xít.
*. Đoạn 3:
Câu 3: Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện có
ngụ ý gì?
( VD: - Sin-le xem các ngời là kẻ cớp.
- Sin-le viết vở kẻ c ớp tặng cho
các
ngời
- Các ngời là bọn kẻ cớp)
GV nói thêm: Cụ già ngời Pháp biết rất
nhiều tác phẩm của nhà văn Sin-le. Ông đã
thông minh và hóm hỉnh, mợn ngay tên của
*Ph ơng pháp thuyết trình:
- H/s rút ra ý đoạn 1.
- GV chốt lại ghi bảng.
*Ph ơng pháp trao đổi, đàm
thoại trò - trò:

- H/s trao đổi thảo luận trớc lớp
dới sự điều khiển thay phiên
của hai h/s khá, giỏi dựa theo
câu hởi SGK.
- 1;2 h/s trả lời câu 1.
*. Ph ơng pháp thuyết trình:
- Một vài h/s trả lời câu 2.
- 2,3 h/s trả lời
- H/s rút ra ý đoạn 2.
- GV chốt lại, ghi bảng.
- H/s khác điều khiển các bạn
tìm hiểu đoạn 3
- 1 h/s đọc đoạn 3.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Trao đổi nhóm đồi sau đó một
vài h/s phát biểu ý kiến.
*. Ph ơng pháp thuyết trình:
- Trao đổi nhóm 4 sau đó một
vài h/s phát biểu ý kiến.
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 17 Ngày soạn: 6/11/2014
vở kịch kẻ cớp để ám chỉ bọn phát xít
chính là bọn kẻ cớp, xâm lợc và cớp bóc.
Cách nói rất tế nhị và sâu cay khiến tên
phát xít bị bẽ mặt, rất tức tối mà không làm
gì đợc.
Câu 4: Em hiểu thái độ của ông cụ đối với
ngời Đức và tiếng Đức nh thế nào?
Gợi ý: Không đáp lời tên sĩ quan Đức bằng
tiếng Đức, có phải ông cụ ghét tiếng Đức
không? Xem bọn phát xít là kẻ cớp, có phải

ông cụ ghét ngời Đức không?
Ông cụ am hiểu và yêu tiếng Đức, say mê
tác phẩm văn học Đức nhng không đáp lời
tung hô Hít-le bằng tiếng Đức. Ông ngỡng
mộ nhà văn tài năng Đức nhng căm ghét
những tên phát xít Đức.
Ông cụ am hiểu tiếng Đức, yêu những ngời
Đức chân chính, căm ghét những tên phát
xít Đức cớp nớc.
Đại ý:
Nhận ra tiếng cời ngụ ý trong truyện: tên
sĩ quan phát xít hống hách bị cụ già cho
một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay khiến
hắn phải bẽ mặt.
c) Đọc diễn cảm
Tìm giọng đọc của câu chuyện: Giọng kể
chuyện tự nhiên; lời đối thoại thể hiện rõ
từng tính cách nhân vật: Cụ già điềm đạm,
thông minh, hóm hỉnh; tên phát xít hống
hách, hợm hĩnh nhng dốt nát. Chú ý lời
thoại cuối cùng thể hiện ngụ ý hóm hỉnh,
sâu cay của ông cụ. Đọc hạ giọng, kéo dài
giọng, ngừng một chút ở trơc tiếng vở,
nhấn giọng hai tiếng kẻ cớp.
VD:
Nhận thấy vẻ ngạc nhiên của tên sĩ
quan,/ ông già nói tiếp://
- Ngài thử xem Sin-le đã dành những tác
phẩm của mình cho ai nào?// Nhà văn đã
viết Vin-hen Ten cho ngời Thuỵ sĩ,/ Nàng

dâu Mét-xi-na cho ngời I-ta-li-a,/ Ng ời con
gái o óc-lê-ăng cho ngời pháp //
Càng nghe nói,/ mặt tên sĩ quan phát xít
càng ngây ra.// Cuối cùng,/ hắn hỏi:
- Chẳng lẽ Sin-le không viết gì cho
chúng tôi hay sao?//
Ông già mỉn cời trả lời://
- Có chứ Sin-le dành cho các ngời vở,/ kẻ
c ớp.//
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, biểu dơng những h/s
học tốt.
-Về nhà h/s tiếp tục luyện đọc bài; chuẩn bị
bài sau Những ngời bạn tốt.
- H/s rút ra ý đoạn 3.
- GV chốt lại và ghi bảng.
- H/s đật câu hỏi phụ.
- H/s nêu đại ý của bài.
- GV ghi đại ý lên bảng.
- H/s ghi đại ý vào vở soạn.
- 1 h/s đọc lại đại ý.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- H/s nêu cách đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn
đoạn văn cần luyện đọc.
- 2 h/s đọc mẫu câu đoạn văn.
- Nhiều h/s luyện đọc diễn cảm
đoạn văn.
-Từng nhóm 3 h/s nối nhau đọc
cả bài.

- H/s khá nhận xét, gv đánh giá,
cho điểm.
- H/s thi đọc diễn cảm đoạn 2;3.
Rút kinh nghiệm sau tiết
dạy:


Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 18 Ngày soạn: 6/11/2014
Giáo án môn : Tập làm văn
Ngày dạy:
Tiết 12 - Tuần 6
Luyện tập tả cảnh ( Sông n-
ớc)
I.Mục đích yêu cầu:
1. Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nớc,
trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
2. Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nớc cụ thể.
3. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nớc một dàn ý với ý riêng của mỗi
HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nớc: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ to).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ chức
dạy học tơng ứng
Ghi
chú

A- Kiểm tra bài cũ:
- Đơn xin ra nhập Đội Tình nguyện giúp
đỡ nạn nhân chất độc mầu da cam.
B- Dạy bài mới:
1. GTB:
Các con đã luyện tập quan sát và miêu trả
con vật, cây cối, cảnh thiên nhiên, bớc đầu
tập quan sát và ghi lại kết quả quan sát một
cảnh sông nớc mà em biết. Trong tiết học
hôm nay, trên cơ sở những quan sát đẫ có,
các con sẽ tìm hiểu những đoạn văn mẫu của
nhà văn để xem họ tả một cảnh biển, một
dòng sông, một con kênh nh thế nào. Sau đó
dựa trên kết quả quan sát đã có, các em lập
dàn ý miêu tả một cảnh sông nớc.
2. Hỡng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi:
*. Lời giải:
Đoạn a:
1. Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
( Tả sự thây đổi mầu sắc của mặt biển
theo sắc mầu của trời mây).
2. Để tả những đậc điểm đó, tác giả đã
*. Ph ơng pháp kiểm tra
đánh giá:
- GV kiểm tra lấy điểm 2;3
HS (chấm điểm).
- GV kiểm tra việc chuẩn bị
bài ở nhà của HS (ghi lại
kết quả quan sát một cảnh

sông nớc yêu cầu BT1,
tiết tập lằm văn cuối tuần
trớc).
*. Ph ơng pháp thuyết trình,
trực quan:
*. Ph ơng pháp thục hành,
luyện tập:
- 2;3 HS (1 HS giỏi; 1 HS
trung bình) trình bày trớc
lớp kết quả quan sát một
cảnh sông nớc.
- Cả lớp và GV nhận xét u
điểm và hạn chế của từng
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 19 Ngày soạn: 6/11/2014
quan sát những gì và vào thời điểm
nào? ( Tác giả đã quan sát bầu trời và
mặt biển vào những khoảng thời gian
khác nhau: khi bầu trời xanh thẫm
khi bầu trời rải mây trắng nhạt khi
bầy trời âm u mây ma khi bầu trời
ầm ầm giông gió).
3. Khi quan sát biển, tác giả đã có liên t-
ởng rất thú vị nh thế nào?
- Giải nghĩa từ liên tởng: từ chuyện
( hình ảnh) này nghĩ ra chuyện ( hình ảnh)
khác, từ chuyện ngời ngẫm nghĩ ra chuyện
mình
( Quan sát sự thây đổi mầu sắc của biển,
tác giả liên tởng đến sự thay đổi tâm trạng
của con ngời : biển nh con ngời cũng biết

buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc ồn ào,
hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng).
Đoạn b:
1. Dòng sông đợc quan sát từ đâu? ( Từ
trên một độ cao đặc biệt trên đỉnh
núi Voi, nhìn xuyên qua biển sơng,
biển mây đọng ngang lng chừng núi,
mới thấy đợc dòng sông mờ mờ, thấp
thoáng nh một dải lụa, uốn lợn phía d-
ới.
2. Vị trí quan sát đó có lợi thế gì? ( Từ vị
trí này, ngời quan sát có thể nhìn thấy
dòng sông giữa một không gian rộng
lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối
giao hoà giữa con sông với muôn vật
xung quanh).
3. Dòng sông hiện ra nh thế nào từ vị trí
quan sát đó?
( Từ vị trí rất cao nhìn xuống, dòng sông
hiện ra với một vẻ đẹp huyền ảo dới màn
sơng mờ, dới bóng núi, tầng mây, lớp lớp
cây rừng, dòng sông trông mềm mại nh
một dải lụa đào ; im lặng, nhỏ bé và hiền
lành giữa núi rừng rộng lớn).
Đoạn c:
1. Con kênh đợc quan sát vào những thời
điểm nào của ngày?
( mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày,
từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn,
buổi sáng, giữa tra, lúc trời chiều).

2. Tác giả nhận ra đặc điểm của con
kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
( bằng thị giác : để thấy nắng đổ lửa
xuỗng mặt đất bốn bề trống huếch trống
hoác, thấy mầu sắc con kênh biến đổi
trong ngày: sáng phơn phớt đào, giữa
tra hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn
quộn loá mắt; về chiều biến thành con
suối lửa).
( ? ): Những câu văn nào trong đoạn c thể
bài.
- HS quan sát tranh minh
hoạ, đọc thầm 3 đoạn văn.
- HS suy nghĩ trả lời các câu
hởi sau từng đoạn:
+ 1 HS đọc to đoạn văn a.
+ GV giải nghĩa từ liên t-
ởng.
+ Trao đổi, thảo luận nhóm
đôi, trả lời các câu hỏi sau
đoạn.
+ Đại diện nhóm trình bày
ý kiến.
+ Các nhóm khác và GV
nhận xét bổ sung.
+ GV nói thêm: Liên tởng
này đã khiến biển trở nên,
gân gũi đáng yêu hơn.
- 1 HS đọc to đoạn b.
- Cả lớp đọc thầm theo.

- Trao đổi, thảo luận nhóm
đôi, trả lời các câu hởi sau
đoạn.
- Đại diện nhóm trình bày ý
kiến.
- Các nhóm khác và GV
nhận xét, bổ sung.
*. Ph ơng pháp, hình thức tổ
chức t ơng tự đoạn a,b.
- GV phát vấn ( câu hỏi
thêm).
Nguyễn Thị Thu Thơng- GA TV5 Page 20 Ngày soạn: 6/11/2014
hiện những liên tởng của tác giả khi quan
sát con kênh?
( ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt
đất; con kênh phơn phớt mầu đào; hoá
thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loà mắt;
biến thành con suối lửa lúc trời chiều).
+ thuỷ ngân: kim loại lỏng, trắng nh
bạc, thờng dùng để tráng gơng, làm cặp
nhiệt độ
3. Nêu tác dụng của những liên tởng khi
quan sát và miêu tả con kênh?
( giúp ngời đọc hình dung đợc cái nắng
nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời
này; làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh
động hơn, gây ấn tợng với ngời đọc hơn).
Bài 2: Dựa vào kết quả quan sát của mình,
em hãy lập dàn ý một bài văn miêu tả cảnh
sông nớc.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tinh thần làm việc
của cả lớp.
- Yêu cầu h/s về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý
của bài văn tả một cảnh sông nớc viết lại
vào vở.
- 1;2 HS trả lời.z
- GV giải nghĩa từ thuỷ
ngân.
GV yêu cầu HS đối chiếu phần
ghi chép của mình khi thực
hành quan sát cảnh sông nớc,
với các đoạn văn mẫu để xem
xét trình tự quan sát, những
giác quan đã sử dụng khi quan
sát, những gì các em đã học đ-
ợc từ đoạn văn mẫu.
- HS làm việc cá nhân trên
nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chấm điểm một số bài.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:




×