Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án tiếng việt 5 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.81 KB, 22 trang )

Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : Tập đọc
Tuần 7 tiết 13
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Những ngời bạn tốt

I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi trảy toàn bài ; đọc đúng các từ ngữ phiên âm nớc ngoài: A-ri-ôn, Xi-xin
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với những tình tiết bất ngờ của câu
chuyện.
2.Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện: ca ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó đáng quý của
loài cá heo với con ngời. Cá heo là bạn của con ngời.
II- Đồ dùng dạy học
- Truyện , tranh ảnh về cá heo.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5

2



A. Kiểm tra bài cũ:
- kể lại câu chuyện Tác phẩm của Sin-le và


tên phát xít và lần lợt trả lời các câu hỏi 3,4
trong SGK về nội dung câu chuyện.

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm : Chủ điểm tiếp theo
của sách tiếng Việt 5 có tên gọi Con ng ời với
thiên nhiên Có nhiều bài đọc trong sách tiếng
Việt lớp dới đã cho các con biết mối quan hệ
gắn bó giữa con ngời với thiên nhiên.Sách
tiếng Việt lớp 5 sẽ giúp các con hiểu thêm mối
quan hệ mật thiết giữa con thiên nhiên với con
ngời , tô điểm cho cuộc sống của con ngời thêm
tơi đẹp; con ngời ngợc laih, cần yêu quý, bảo vệ
thiên nhiên; làm giàu, làm đẹp thêm thiên
nhiên
Bên cạnh những con vật là ngời bạn tốt của con
ngời nh chó , mèo, voi , khỉ con ng ời còn có
những ngời bạn rất thông minh và tốt bụng là loài
cá heo. Bài đọc hôm nay sẽ giúp các con hiêut lí
do vì sao ngay từ thời xa xa , ngời Hi Lạp cổ đã
rất yêu quý cá heo.
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs kể lại câu chuyện
Tác phẩm của Sin-le và
tên phát xít và lần lợt trả
lời các câu hỏi trong SGK
về nội dung câu chuyện.
-Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá,

cho điểm.
* PP thuyết trình, trực
quan.
- Gv treo tranh và giới
thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng
phấn màu.
* PP luyện tập thực
hành
32







II.H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
-Đọc toàn bài.
-Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
Có thể chia bài làm 4 đoạn nh sau:
Đoạn 1:Từ đầu dong buồm trở về đất liền.
Đoạn 2: Tiếp sai giam ông lại.
Đoạn 3: Tiếp trả lại tự do cho A- ri- ôn
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ đợc
chú giải trong sgk.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:

-Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lớt) từng đoạn ,
cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc .
- Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
- A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì bọn thuỷ thủ
trên tàu cớp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.
Ông nhảy xuống biển- thà chết dới biển còn hơn
chết trong tay bọn cớp.
ý 1: Lí do A-ri-ôn phải nhảy xuống biển.
-Câu 2: Điều kì lạ gì sẽ xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- 1 hs đọc bài.
- Gv hớng dẫn các em
chia đoạn.
+Một nhóm 4 HS -Nối
tiếp đọc trơn từng đoạn
của bài.
+Hs cả lớp đọc thầm
theo.
+Hs nhận xét cách đọc
của từng bạn.
+Gv hớng dẫn cách đọc
của từng đoạn .
+2 hs khác luyện đọc
đoạn .
+Hs nêu từ khó đọc ->GV
ghi bảng.
+2-3 hs đọc từ khó.Cả lớp
đọc đồng thanh (nếu cần).
- 1 hs đọc phần chú

giải(Gv cho hs nêu những
từ các con cha hiểu và tổ
chức giải nghĩa cho các
con).
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả
bài( hoặc Gv đọc) giọng
thân ái, xúc động, đầy hi
vọng tin tởng.
*PP trao đổi đàm thoại
trò trò.
- Gv tổ chức cho hs hoạt
động dới sự điều khiển
thay phiên của hai hs khá
giỏi. Gv là cố vấn, trọng
tài.
+Hs thứ nhất điều khiển
các bạn tìm hiểu đoạn 1
(từ đầu đất liền)
-1 hs đọc đoạn 1, cả lớp
đọc thầm theo.Một vài hs
trả lời các câu hỏi 1 .
-Hs rút ra ý của đoạn 1->
gv chốt lại và ghi bảng.
+ Hs thứ hai điều khiển
các bạn tìm hiểu đoạn
2,3,4 -1 hs đọc đoạn 2, cả
lớp đọc thầm theo. Một
vài hs trả lời các câu hỏi



Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu , say xa th-
ởng thức tiếng hát của ông. Bỗy cá heo đã cứu
ông khi ông nhảy xuống biển. Chính chúng đã đa
ông trở về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cớp.
- Câu 3: Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào?
Cá heo đáng yêu, đáng quý vì nó biết thởng thức
tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghệ sĩ khi
ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của ngời.
Câu 4: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám
thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A- ri-
ôn?
Đám thuỷ thủ- là ngời- nhng tham lam độc ác,
không có tính ngời.
Đàn cá heo- là con vật- nhng thông minh, tốt
bụng, biết cứu giúp ngời gặp nạn.
Câu 5: Ngoài câu chuyện trên, con còn biết thêm
những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
- Cá heo biể diễn nhào lộn
Cá heo bơi giỏi nhất ở biển. Nó có thể lao - Hs
đặt câu hỏi phụ.
- nhanh đến tốc độ 50 km/giờ.
- Cá heo cứu 1 chú phi công nhảy dù thoát khỏi
đàn cá mập ( Truyện Anh hùng biển cả- sách
tiếng Việt 1- tập 2)
ý 2: Sự thông minh , tình cảm của cá heo với
con ngời.
Đại ý: Ca ngợi sự thông minh , tình cảm gắn bó
đáng quý của loài cá heo với con ngời. Cá heo là
bạn của con ngời.

c)Đọc diễn cảm.
-Tìm giọng đọc của bài?
Giọng kể phù hợp với những tình tiết bất ngờ của
chuyện.
Đoạn1: 2 câu đầu: giọng kể, chậm rãi. Nhanh
hơn ở những câu sau tả tình huống nguy hiểm.:
Đoàn thuỷ thủ cớp tặng vật của A-ri-ôn, đò giết
ông. Nhấn giọng các từ: nhiều tặng vật quý giá,
nổi lòng tham, cớp hết tặng vật, đòi giết, nhảy
xuống biển.
Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục.
Chú ý ngắt ở câu dài: Chúng đa ông trở về đất
liền / nhanh hơn cả tàu của bọn cớp.//
Nhấn giọng: vang lên, vây quanh tàu, say sa th-
ởng thức, cứu.
III. Củng cố Dặn dò:
2,3,4,5.
- HS đọc thầm đoạn 3,4
trả ,lời câu hỏi 4.
- Hs rút ra ý của đoạn 2->
gv chốt lại và ghi bảng.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý
của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
- Gv đọc diễn cảm bài
văn.
- Gv yêu cầu hs nêu cách
đọc diễn cảm.
+Gv treo bảng phụ đã

chép sẵn câu,đoạn văn
cần luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu câu, đoạn
văn.
+Nhiều hs luyện đọc diễn
cảm đoạn văn .
-Từng nhóm 4 hs nối
nhau đọc cả bài.Hs khác
nhận xét - Gv đánh giá,
cho điểm.
3
- GV nhận xét tiết học,biểu dơng những hs học
tốt.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài Tiếng đàn ba-
la-lai-ca trên sông Đà.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:











Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G

Môn : Tập đọc
Tuần 7 tiết 14
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn
Tiếng đàn ba la lai ca trên sông Đà

I- Mục đích, yêu cầu
1.Đọc trôi trảy lu loát bài thơ ; đọc đúng các từ ngữ, câu , đoạn khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng
nhịp của thể thơ tự do.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong
đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tởng lãng mạn về 1 tơng lai
tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trờng , sức mạnh của những ngời
đang chế ngự , chinh phục dòng sông khiến nó tạo nguồn điện phục vụ cuộc sống con ngời.
1. Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ , đoạn thơ cần hớng dẫn HS luyện đọc và cảm thụ.
- Tranh ảnh về công trình thuỷ điện Hoà Bình.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung dạy học Phơng pháp dạy học Ghi
chú
5

2


32

A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Những ngời bạn tốt và
lần lợt trả lời các câu hỏi 3,4 trong SGK về
nội dung câu chuyện.

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Công trình thuỷ điện Sông Đà là một công trình
rất lớn của nớc ta đợc xây dựng với sự giúp đỡ
của các chuyên gia Liên xô. Xây dựng công
trình này, chúng ta muốn chế ngự dòng sông, làm
ra điện, phân lũ khi cần thiết để tránh lụt lội. Bài
thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà sẽ
giúp các con hiể sự kì vĩ của công trình, niềm tự
hào của những ngời chinh phục dòng sông.
II.H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc
- Đọc toàn bài.
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs kể lại câu chuyện
Những ngời bạn tốt và
lần lợt trả lời các câu hỏi
trong SGK về nội dung
câu chuyện.
-Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá,
cho điểm.
* PP thuyết trình, trực
quan.
- Gv treo tranh và giới

thiệu.
- Gv ghi tên bài bằng
phấn màu.
* PP luyện tập thực
hành







- Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài.
- Gv hớng dẫn cách đọc từ khó: ba-la-lai-ca, đêm
trăng chơi vơi, dòng sông lấp loáng
-Đọc thầm phần chú giải; giải nghĩa các từ đợc
chú giải trong sgk.
- Cao nguyên: vùng đất rộng và cao, xung quang
có sờn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lợn sóng.
- Trăng chơi vơi: trăng một mình sáng tỏ giữa
cảnh trời nớc bao la.
-Đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Đọc (thành tiếng, đọc thầm đọc lớt) từng đoạn ,
cả bài; trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài đọc .
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên
một hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch và sinh
động?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một
hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch ?

Cả công trờng say ngủ cạnh dòng sông
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ
Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
Mọi vật nh đang chìm vào giấc ngủ say sau một
ngày lao động vất vả. Trong không gian ấy chỉ có
một âm thanh duy nhất vang lên: tiếng đàn ba-la-
lai-ca. Âm thanh của tiếng đàn ngân nga giữa
không gian bao la càng chứng tỏ đêm trăng tĩnh
mịch.
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên một
hình ảnh đêm trăng rất sinh động?
Đêm trăng tĩnh mịch nhng vẫn sinh động vì có
tiếng đàn của cô gái Nga, có ánh trăng , có ngời
thởng thức ánh trăng và tiếng đàn. Mọi vật đợc
tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công tr-
- 1 hs đọc bài.
- Hs cả lớp đọc thầm
theo.
- Hs nhận xét cách đọc
của bạn bạn.
- 3 hs khác luyện đọc
đoạn.
- 2 HS đọc cả bài.
+Hs nêu từ khó đọc ->GV
ghi bảng.
+2-3 hs đọc từ khó.Cả lớp
đọc đồng thanh (nếu cần).
- 1 hs đọc phần chú
giải(Gv cho hs nêu những
từ các con cha hiểu và tổ

chức giải nghĩa cho các
con).
- 1,2 hs khá giỏi đọc cả
bài( hoặc Gv đọc) giọng
xúc động.
*PP trao đổi đàm thoại
trò trò.
- Gv tổ chức cho hs hoạt
động dới sự điều khiển
thay phiên của hai hs khá
giỏi. Gv là cố vấn, trọng
tài.
+Hs thứ nhất điều khiển
các bạn tìm hiểu đoạn 1
(từ đầu dây đồng)
-1 hs đọc đoạn 1,2 - cả
lớp đọc thầm theo. Một
vài hs trả lời các câu hỏi 1


ờng say ngủ, tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ,
xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
- Câu 2: Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn
bó giữa con ngời với thiên nhiên trong bài
thơ?
+ Chỉ có tiếng đàn ngân nga
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà
Thể hiện sự gắn bó , hoà quyện giữa con ngời với
thiên nhiên. Tiếng đàn là tiếng ngời đang ngân
lên , hoà quyện, lan toả vào dòng trăng( dòng

sông lúc này nh một dòng trăng bởi ánh trăng
đã quyện vào mặt nớc, lấp loáng)
+ Ngày mai
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả
Thể hiện sinh động sự gắn bó , hoà quyện giữa
con ngời với thiên nhiên. Bằng bàn tay khối óc
của mình con ngời đã đem đến cho thiên nhiên g-
ơng mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Còn thiên nhiên
mang lại cho con ngời những nguồn tài nguyên
quý giá, làm cuộc sống của con ngời ngày càng
tốt đẹp hơn.
- Câu 3: Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao
nguyên nói lên sức mạnh của con ngời ntn?
Để tận dụng sức nớc sông Đà chạy máy phát
điện, con ngời đã đắp đập, ngăn sông, tạo thành
biển nớc mênh mông giữa một vùng đất cao.
Hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên
nói lên sức mạnh dời non lấp biển, khai sơn
phá thạch của con ngời . Con ngời có thể làm
nên những điều bất ngờ, kì diệu.
- Từ bỡ ngỡ có gì hay?
Nhân hoá biển ( khiến biển có tâm trạng nh con
ngời bỡ ngỡ, ngạc nhiên vì sự xuất hiện lạ kì
của mình giữa vùng đất cao, hình ảnh thơ trở nên
sinh động hơn.
Đại ý: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trờng, sức
mạnh của những ngời đang chế ngự, chinh phục
dòng sông khiến nó tạo thêm nguồn điện phục vụ

cuộc sống con ngời.
c)Đọc diễn cảm Học thuộc lòng bài thơ
-Tìm giọng đọc của bài?
Giọng tha thiết thể hiện sự xúc động của tác giả.
Ngày mai//
Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi//
Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao nguyên//
- Hs thứ hai điều khiển
các bạn tìm hiểu đoạn
2,3
+ 1 hs đọc đoạn 2,3 cả
lớp đọc thầm theo. Một
vài hs trả lời câu hỏi 2
( HS trả lời theo cảm
nhận riêng của mình)
- HS đọc thầm đoạn 3
trả ,lời câu hỏi 3.
- Gv yêu cầu hs nêu đại ý
của bài.
+Gv ghi đại ý lên bảng.
+1 hs đọc lại đại ý.
- Gv đọc diễn cảm bài
thơ.
- Gv yêu cầu hs nêu cách
đọc diễn cảm.
+Gv treo bảng phụ đã
chép sẵn câu,đoạn thơ cần
1
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả//
Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên.//

III. Củng cố Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học,biểu dơng những hs học
tốt.
- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài Kì diệu rừng
xanh.
luyện đọc.
+2 hs đọc mẫu câu, đoạn
thơ.
+Nhiều HS đọc diễn cảm
đoạn thơ, cả bài.
-Từng nhóm 3 hs nối
nhau đọc thuộc lòng cả
bài.
- Hs khác nhận xét - Gv
đánh giá, cho điểm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:











Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G Môn : Luyện từ và câu

Tuần 7 tiết 13
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Từ nhiều nghĩa

I- Mục đích, yêu cầu
1. Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa; Hiểu mối
quan hệ giữa chúng.
2. Biết phân biệt đợc đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng
từ nhiều nghĩa. Tìm đợc ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ ( là danh từ) chỉ bộ phận cơ thể
ngời và động vật.
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về các sự vật hiện tợng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều
nghĩa.
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu phô - tô - cô - pi phóng to các nội dung bài tập 1 phần nhận xet, phần
luyện tập để 2,3 HS làm bài tập trên bảng.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
3


3
14


A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài để phân biệt nghĩa của một
cặp từ đồng âm.

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
- Hãy gọi tên sự vật trong tranh?
Tranh 1: bàn chân ( ngời)
Tranh 2: chân bàn
Tranh 3: chân núi
Tranh 4: chân trời
Từ chân chỉ chân của ngời, khác với
chân của bàn, càng khác xa với chân núi,
chân trời. Vì sao vậy? Bài học hôm nay
giúp các con hiểu thêm một hiện tợng thú
vị khác trong tiếng Viêt:từ nhiều nghĩa.
2- Phần nhận xét:
Bài 1:
+ Bộ phận ở 2 bên đầu ngời hoặc động
vật, dùng để nghe: Tai
+ Phần xơng cứng, màu trắng, mọc trên
hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn:
răng.
+ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt ngời hoặc
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs làm bài tập 2
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.

*PP thuyết trình, trực quan,
nhóm.
- GV đa tranh ảnh của những
sự vâth, hiện, tợng, hoạt động
để gợi hứng thú bài cho học
sinh.
- GV ghi tên bài bằng phấn
màu.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.


3
động vật có xơng sống , dùng để thở và
ngửi: mũi
Các nghĩa mà các con vừa xác định đợc
cho các từ răng , mũi, tai chính là nghĩa
gốc của mỗi từ. Trong quá trình sử dụng,
các từ này còn đợc gọi tên cho nhiều sự
vật khác nữa và mang thêm những nét
nghĩa mới- những nghĩa đó đợc gọi là
nghĩa chuyển. Các bài tập tiếp theo sẽ
giúp các con hiểu thế nào là nghĩa
chuyển, sự khác nhau giữa nghĩa gốc và
nghĩa chuyển.
Bài 2:
+ Răng cào: Nghĩa của từ răng khác với

nghĩa gốc: Răng dùng để cào, không dùng
để cắn, giữ hoặc nhai thức ăn.
+ Mũi thuyền: Nghĩa của từ mũi khác với
nghĩa gốc: mũi thuyền nhọn để rẽ nớc chứ
không phải để thở và ngửi.
+ Tai ấm: Nghĩa của từ tai khác với nghĩa
gốc:tai ấm giúp ngời ta cầm đợc ấm dễ
dàng để rót nớc, không dùng để nghe.
Bài 3:
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có
cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều
nhau thành hàng.
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ mũi có
cùng nét nghĩa: chỉ bộ phận đầu nhon nhô
ra phía trớc.
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ tai có
cùng nét nghĩa: chỉ bộ phận ở bên, chìa
ra.
Nếu nghĩa những từ đồng âm khác hẳn
nhau( treo cờ chơi cờ tớng) thì nghĩa
của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối
liên hệ nhau( vừa khác vừa giống
nhau). Nhờ biết cách tạo ra những từ
nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc nh thế này ,
ngôn ngữ tiếng Việt trở nên phong phú
đầy sáng tạo.
3.Phần Ghi nhớ
SGK tr 8
- GV dán 2 phiếu cho 2 HS làm
bài trên bảng.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
2- Cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi
theo nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc câu hỏi 3.
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời
câu hỏi.
- HS nêu ý kiến nhóm mình.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
- 2,3 hs đọc thành tiếng nội
dung cần ghi nhớ trong sgk. Cả
lớp đọc thầm lại.
- Gv yêu cầu hs không nhìn
sách đọc thuộc nội dung ghi
15
3

4.Phần Luyện tập
Bài tập 1:
a) Đôi mắt của bé mở to: Từ mắt mang
nghĩa gốc.
b) Bé đau chân: Từ chân mang nghĩa gốc.
c) Khi viêt, em đừng ngoẹo đầu: Từ đầu
mang nghĩa gốc.

Các trờng hợp còn lại mang nghiac
chuyển.
Bài tập 2: Tìm những từ mang nghĩa
chuyển
Lời giải:
Lỡi: lỡi liềm , lỡi hái , lỡi dao , lỡi
cày , lỡi lê , lỡi gơm , lỡi búa, lỡi lửa
đỏ rực, trăng lỡi liềm
Miệng: miệng bát, miệng túi, miệng
hũ, miệng bình, miệng hố, miệng núi
lửa
Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo , cổ
tay
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ trong bài;tìm ví dụ về nghĩa của
từ.
nhớ sgk.
- HS lấy thêm ví dụ khác
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- GV yêu cầu các em đọc thật
kỹ để tìm nghĩa gốc, nghĩa
chuyển.
- HS làm việc cá nhân, các
gạch bằng bút chì mờ dới các
nghĩa gốc ( 1 gạch), nghĩa

chuyển ( 2 gạch)
- GV phát phiếu, bút dạ cho 2,
3 HS làm trên phiếu.
- 2,3 HS (làm trên phiếu) trình
bày kết quả làm bài. Cả lớp và
Gv nhật xét, chốt lại.
- Cả lớp sửa bài trong SGK
theo đúng lời giải.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. Các em
viết ra nháp những từ tìm đợc.
- Nhiều HS đọc kết quả làm
bài. Các HS làm bài trên phiếu
dán bài trên bảng lớp. ý kiến
của các em bổ sung cho nhau,
làm phong phú về nghĩa của từ.
- GV chấm điểm cho những
nhóm tìm đợc nhiều từ.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại nghĩa
chuyển của các từ đã cho.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004

Lớp Lớp : 5 G Môn : Luyện từ và câu
Tuần 7 tiết 14
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Luyện tập về :Từ nhiều nghĩa

I- Mục đích, yêu cầu
1. Nhận biết đợc nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.
2. Biết phân biệt đợc đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng
từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của 1 số từ ( là động từ)
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài 1.
- Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 4.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5


3
28

B. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?

- Tìm 1 số ví dụ về nghĩa chuyển của
các từ: lỡi, miệng, cổ, tay, lng

B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết luyện từ và câu ở bài trớc , các
con đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là
danh từ . Trong giờ học hôm nay chúng ta
tiếp tục tìm hiểu từ nhiều nghĩa là động
từ để phân biệt đợc nghĩa gốc và nghĩa
chuyển của từ nhiều nghĩa, biết đặt câu
phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa.
2.H ớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1:
1- D
2- C
3- A
4- E
5- B
Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩ của từ
chạy có mối quan hệ với nhau ntn? Chúng
có nét nghĩa nào chung? Bài tập 2 sẽ giúp
các con trả lời câu hỏi này.
Bài tập 2:
Dòng b: Sự vận động nhanh nêu đúng nét
* PP kiểm tra ,đánh giá.
-2 hs làm lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho

điểm.
*PP thuyết trình, trực quan,
nhóm.
- GV ghi tên bài bằng phấn
màu.
*PP thực hành, luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.
- GV dán 2 phiếu cho 2 HS làm
bài trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
2- Cả lớp đọc thầm.


3

nghĩa chung của từ chạy có trong các ví
dụ của bài tập 1
Nếu HS chọn ý a GV hỏi :
- Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự
di chuyển không?
( Không mà là sự vận động của máy móc)
Nếu HS chọn ý c GV hỏi :
- Sự di chuyển có thể dùng để chỉ hoạt
động nào thì chính xác hơn?
( Chỉ hoạt động đi)

Bài tập 3:
Từ ăn trong câu c đợc dùng với nghĩa
gốc.
Bài tập 4:
a) Chúng tôi đi bộ dới bóng mát của
hàng phợng vĩ.
- Buổi tối, tôi đi ngủ lúc 11 giờ.
- Bố tôi đi công tác xa.
- Tôi đi con mã.
- Nam đi một nớc cờ cao.
- Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma.
- Cụ đã đi mà không kịp dặn dò gì cho
con cháu.
b) - Nó sợ đứng tim.
- Trời hôm nay đứng gió.
- Mặt trời đứng bóng.
- Đứng núi này trông núi nọ.
- Cô giáo tôi là một phụ nữ đứng tuổi.

3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những
HS học tốt.
Yêu cầu HS về nhà làm lại bài 4 vào vở.
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi
theo nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời

- HS nêu ý kiến nhóm mình.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- GV phát giấy cho các nhóm
chơi trò tiếp sức.
- Từng hs trong nhóm tiếp
nối nhau viết nhanh lên
giấy những câu đã đặt.
- Đại diện nhóm đọc kết quả
bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tính điểm cho các nhóm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:






Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập làm văn
Tuần 7 tiết 13
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Luyện tập tả cảnh
( sông nớc)



I- Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nớc: xá định các đoạn của bài văn, quan hệ liên kết giữa
các đoạn của một bài văn.
2. Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.
II- Đồ dùng dạy học
Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sông nớc.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú

5


30

2'

A. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài
văn miêu tả cảnh sông nớc em đã viết lại
vào vở.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết Tập làm văn trớc, các con đã

lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh
sông nớc chính con đã quan sát. Hôm nay
các con sẽ chú trọng xá định đoạn trong
một bài văn tả cảnh sông nớc, luyện viết
câu mở đoạn cho các đoạn văn.
II. H ớng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
a) Xác định các phần mở bài, thân bài,
kết bài của bài văn:
+ Mở bài: Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long
đất nớc Việt Nam).
+ Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi
đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
+ Kết bài: Câu văn cuối.
b) Các đoạn của thân bài? Đặc điểm của
mỗi đoạn?
- Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long
với sự phân bố đặc biệt của hàng nghìn
hòn đảo.
- Đoạn 2: Tả sự duyên dáng của vịnh Hạ
Long đợc tạo bởi cái tơi mát của sóng n-
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- 2 hs làm lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Hs khác nhận xét .
-GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
*PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu.
*PP vấn đáp, luyện tập ,thực

hành.
- 1HS đọc yêu cầu của bài
tập1. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS suy nghĩ trả lời các câu
hỏi
- HS làm bài theo nhóm 2.
- HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp và GV nhận xét,chốt
lại .
5
ớc, cái rạng rỡ của đất trời.
- Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt , hấp
dẫn lòng ngời của Hạ Long qua mỗi mùa.
c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu
mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Với
toàn bài, mỗi câu văn đó nêu một đặc
điểm của cảnh đợc miêu tả.
Bài 2:.
Mỗi đoạn tả 1 phần, một bộ phận của địa
hình Tây Nguyên.
Đoạn 1: Câu b vì giới thiệu đợc núi cao và
rừng dày là 2 đặc điểm của Tây Nguyên
đợc nói đến trong đoạn.
Đoạn 2: Câu c vì vừa có quan hệ từ ( tiếp
nối 2 đoạn) , vừa tiếp tục giới thiệu đặc
điểm của địa hình Tây Nguyên vùng
đất của những thảo nguyên rự rỡ muôn
màu sắc.
Đoạn 3: Câu a vì tiếp tục giới thiệu đặc
điểm của địa hình Tây Nguyên vùng

đất ngổn ngang sông suối.
Bài 3:
Hãy viết câu mở đoạn cho một trong các
đoạn văn trên theo ý của riêng em:
.
C. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs
học tốt, biểu dơng những HS biết điều
khiển nhóm trao đổi về nội dung bài học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài tập
3, viết vào vở văn.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại.Gv
nhắc các em chú ý chọn câu
mở đoạn thích hợp với mỗi
đoạn văn bằng cách điền
nhẩm những câu cho sẵn
vào chỗ trống xem câu ấy
có đúng là câu mở đoạn
không
- HS đọc thầm toàn bộ bài 2,
suy nghĩ trả lời câu hỏi.
( HS làm việc theo nhóm).
- HS phát biểu ý kiến. GV
khuyến khích HS lí giải về
sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp và Gv nhận xét ,
phân tích nguyên nhân
đúng sai trong từng bài làm
của HS.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc lại cả 3
đoạn văn trong bài tập trên.
- HS tự viết câu mở đoạn nêu
ý bao trùm đoạn theo cách
của mình.
- HS nối tiếp nhau đọc các
câu mở đoạn mình vừa tự
viết.
- GV đánh giá, cho điểm
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G Môn : Tập làm văn
Tuần 7 tiết 14
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Luyện tập tả cảnh
( sông nớc)

I- Mục đích, yêu cầu
Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nớc và dàn ý đã lập , HS biết chuyển một
phần của dàn ý thành đoạn văn, trong đó thể hiện rõ đối tợng miêu tả( đặc điểm hoặc bộ phận
của cảnh), trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của ngời tả cảnh.
II- Đồ dùng dạy học
Một số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nớc.
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nớc của từng HS.

III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động
dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú

5



30


A. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày kết quả làm bài tập 3.
B. Dạy bài mới
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết Tập làm văn trớc, các con đã
quan sát một cảnh sông nớc, lập dàn ý
cho một bài văn. Hôm nay các con sẽ
chuyển một phần của dàn ý thành 1 đoạn
văn.
II. H ớng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
Ghi nhớ:
+ Phần thân bài có thể có nhiều đoạn, mỗi

đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận
của cảnh.
+ Trong mỗi đoạn thờng có một câu văn
nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+ Các câu văn trong đoạn phải cùng làm
nổi bật đăch điểm của cảnh và thể hiện đ-
ợc cảm xúc của ngời viết.
* PP kiểm tra ,đánh giá.
- 2 hs làm lên bảng đọc kết quả
làm bài tập 3.
- Hs khác nhận xét .
- GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
- GV giới thiệu 1 số đoạn văn,
bài văn, câu văn hay tả cảnh
sông nớc.
*PP thuyết trình.
- Gv giới thiệu.
*PP vấn đáp, luyện tập ,thực
hành.
- 1HS đọc yêu cầu của bài
tập1. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV yêu cầu HS đọc lớt lại
bài Vịnh Hạ Long của tiết
học trớc để xá định lại thế
nào là 1 đoạn van.
- 2,3 HS làm mẫu: Mỗi em
cho biết đã chọn phần nào
trong dàn ý để chuyển
thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS làm bài cá nhân.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc
5
Bài 2: ( về nhà)
Quan sát và ghi lại những điều quan sát đ-
ợc về một cảnh đẹp của địa phơng em.
C. Củng cố Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Khen những hs
học tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại
đoạn văn em đã làm tại lớp viết vào vở
văn.
- Làm bài tập 2.
đoạn văn của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét,cho
điểm, bình chọn ngời viết
đoạn văn hay nhất trong tiết
học.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại.Gv
nhắc các em chọn cảnh,
quan sát cảnh, chọn lọc chi
tiết các cảnh để HS ghi nhớ
quan sát.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:














Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G Môn : Kể chuyện
Tuần 7 tiết 7
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải
Bài soạn : Cây cỏ nớc nam


I- Mục đích, yêu cầu
1. Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, hs kể đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với
giọng kể tự nhiên, bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện là một lời khuyên con ngời hãy biết
yêu quý thiên nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ , lá cây trên đất nớc. Chúng thật đáng quý,
hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của chúng.
II- Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ truyện (phóng to tranh nếu có điều kiện)
-Bảng phụ viết săn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu
Thời
gian
Nội dung các hoạt động

dạy học
Phơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học tơng ứng
Ghi
chú
5




30


A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc
em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dân các nớc.
B. Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết hôm nay, các con sẽ đợc nghe
kể chuyện Cây cỏ nớc Nam.Với câu
chuyện này , các con sẽ thấy những cây
cỏ của nớc ta quý giá nh thế nào. Từ cây
cỏ , ngời ta có thể tìm thấy hàng trăm vị
thuốc quý. Các em hãy nghe cô kể chuyện
để hiểu rõ về danh y Tuệ Tĩnh , hiểu hơn
về giá trị của những gì mà thiên nhiên
trên đất nớc đã cho chúng ta.
2.GV kể chuyện(2,3 lần)
Gv kể lần 1, hs nghe.

Gv kể lại lần 2, lần 3;vừa kể vừa yêu cầu
hs quan sát từng tranh minh hoạ trong
sgk(hoặc treo tranh minh hoạ phóng to
Ph ơng pháp kiểm tra -đánh giá.

+ GV gọi HS lên bảng kể lại câu
chuyện em đã chứng kiến hoặc
em đã làm thể hiện tình hữu nghị
giữa nhân dân ta với nhân dân
các nớc.
+ HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét, đánh giá, cho
điểm.
Ph ơng pháp thuyết trình.
- GV giới thiệu






trên bảng lớp).Hs nghe gv kể- nhìn tranh
minh hoạ.
Sau lần kể 1,gv giải nghĩa một số từ khó
trong văn bản truyện.Cũng có thể vừa kể
lần 2 vừa khéo léo kết hợp giải nghĩa từ.
3.Hớng dẫn hs kể chuyện
a)Yêu cầu 1
- Dựa theo lời kể của cô , con hãy kể lại
từng đoạn của truyện.

* Tranh 1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn các học
trò lên 2 ngọn núi Nam Tào, Bắc Đẩu để
nói điều ông đã nung nấu mấy chục năm
qua- ông muốn nói về giá trị to lớn của
cây cỏ nớc Nam.
* Tranh 2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện
ngày xa khi giặc Nguyên xâm lợc nớc ta,
vua quan nhà Trần lo luyện tập võ nghệ,
chuẩn bị khàng chiến bảo vệ bờ cõi rất
cẩn thận.
* Tranh 3: Điều làm vua quân nhầ Trần lo
lắng: Từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở
thuốc men, vật dụng xuốn bán cho ngời
Nam. Khi giáp trận có ngời bị thơng và
đau ốm, biết lấy gì cứu chữa?
* Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho cuộc chiến đấu: Các thái y
toả đi mọi miền quê học cách chữa bệnh
trong dân gian. Các vờn thuốc mọc lên
khắp nơi
* Tranh 5: Cây cỏ nớc Nam đã cứu chữa
bệnh cho thơng binh.
* Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với các học trò ý
nguyện của ông: Nối gót ngời xa, dùng
thuốc nam chữa bệnh cho ngời Nam.
b) Yêu cầu 2:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 2,3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện theo
đúng trình tự câu chuyện dựa vào tranh và
lời thuyết minh tranh.

c) Yêu cầu 3: Trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
- Các câu trả lời:
+ Những ngời coi ngục gọi anh Trọng là
Phơng pháp trao đổi, đàm
thoại trò trò.
- Chia nhóm Mỗi nhóm kể
truyện theo 2 tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm
( sao cho mỗi HS trong
nhóm đều đợc kể ).
- Yêu cầu HS đại diện của
nhóm kể lại từng đoạn của
truyện theo từng tranh.
- GV yêu cầu HS kể lại toàn
bộ câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
toàn câu chuyện.
- Cả lớp và giáo viên nhận
xét , cho điểm.
GV gợi ý cho HS tự nêu câu
hỏi, trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện theo các câu
hỏi. Chỉ trong trờng hợp HS
không nêu đợc câu hỏi, GV
mới ra câu hỏi.
5
Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã
biết yêu quý những cây cỏ trên đất nớc,

hiểu giá trị của chúng, biết dùng chúng
làm thuốc để chữa bệnh.
+ Những phơng thuốc vô cùng hiệu
nghiệm có khi ta lại tìm thấy ở ngay
những cây cỏ bình thờng doứi chân ta.

4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình
chọn ngời kể chuyện hay nhất trong
tiết học. - - Yêu cầu HS về nhà tập kể
lại chuyện .
- Tìm đọc thêm những câu chuyện tơng
tự.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:









Tr ờng THDL Đoàn Thị Điểm
Thứ ngày tháng năm 2004
Lớp Lớp : 5 G
Môn : chính tả
Tuần 7 tiết 7
Ngày soạn :
Giáo viên : Thu Hải

Bài soạn


I- Mục đích yêu cầu
1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hơng
2. Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia, iê
II- Đồ dùng dạy học
Bút dạ + một số tờ phiếu phôtôcopy phóng to nội dung bài tập (BT) 3,4, cho 3 HS làm bài
trên bảng.
III- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp Cả lớp viết trên nháp những tiếng chứa các nguyên âm đôi
a, ơ trong các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 4 tiết trớc.
2. Hớng dẫn HS nghe viết
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK 1 lợt. Chú ý đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác,
các tiếng có âm, có vần, thanh mà HS địa phơng thờng viết sai. HS nghe và theo dõi SGK.
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết ( đọc 1, 2 lợt).
- GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. Uốn nắn,
nhắc nhở t thế ngồi của HS.
- GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lợt. HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS có thể tự
đối chiếu SGK để tự sử những chữ viết sai bên lề trang vở.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài theo 1 trong 3 hình thức sau:
+ Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK (khi cha có Vở bài tập, Tiếng Việt)
+ HS làm việc theo nhóm nhỏ. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ phiếu. Sau đó, đại diện nhóm
trình bày kết quả làm bài trớc lớp.
+ Chơi trò thi tiếp sức: 3,4 nhóm HS lên bảng lớp thi nhau điền tiếng nhanh và đúng trên
phiếu), HS mỗi nhóm tiếp nối nhau mỗi em điền 1 tiếng cos âm đầu phù hợp vào ô trống

lần lợt cho đến hết, mỗi tiếng điền đúng đợc 1 điểm. Nhóm nào xong trớc và đợc nhiều điểm,
nhóm ấy thắng cuộc.
GV đánh giá kết quả làm bài của mỗi nhóm hoặc chỉ định 1 HS làm trọng tài đánh giá, GV
kết luận
- 1,2 HS đọc lại bài văn sau khi đã điền tiếng thích hợp vào ô trống.
- Cả lớp làm lại bài vào SGK theo lời giải đúng.
Chú ý: Trong tiếng, dấu thanh nằm ở bộ phận vần, trên âm chính.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân bằng bút chì mờ vào SGK hoặc làm việc theo nhóm trên phiếu.
- HS lên bảng làm bài theo phiếu (hoặc HS các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp)
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS sửa bài làm trong SGK theo lời giải đúng
Bài tập 4:
- Cách làm tơng tự.
Đông nh kiến
Gan nh có tía
Ngọt nh mía lùi
Tình sâu nghĩa nặng
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giời học, biểu dơng những HS học tốt trong tiết học.
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở
- Tìm thêm các tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.

×