Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Ban thuyet minh may danh vo mia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 51 trang )

Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
Trường DH Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng
Khoa Cơ Khí
----------

GVHD: Nguyễn Thanh Tân
NHĨM THỰC HIỆN: TRẦN HIỆP LỰC
HUỲNH THANH LỢI

Lớp : 15C4

Đà Nẵng Năm 2018


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

PHẦN THUYẾT MINH

I.

GIỚI THIỆU CHUNG:

Ở nước ta hiện nay, vấn đề ăn uống, vui chơi giải trí, mua sắm…nói chung và
các vấn đề về phần dịch vụ đang phát triển mạnh. Cụ thể như ở thành phố Hồ Chí
Minh của chúng ta, hệ thống các nhà hàng, các siêu thị, các shóp… có mặt khắp mọi
nơi đáp ứng các nhu cầu về ăn, mặc của khách hàng. Bên cạnh đó chúng ta không
thể không nhắc đến thị trường nước giải khát.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại nước giải khát cùng với các hãng lớn
của thế giới, có uy tín, chất lượng cao như: coca-cola, pepsi, number – one… Họ có


một thị trường rộng lớn, hệ thống sản xuất quy mô, kênh phân phối rộng rãi, với đội
ngủ cán bộ, nhân viên kỹ thuật cao. Với các mặt hàng đa dạng như: nước ép trái cây,
nước coca, nước trà xanh…Chiếm được thị hiếu của các nhà tiêu dùng, với hệ thống
mẩu mã bắt mắt, quảng bá rầm rộ, với nhiều chế độ ưu đãi dành cho khách hàng…
Và trên thị trường đó khơng bao giờ vắng bóng một loại nước giải khát đã quá
quen thuộc với dân tộc Việt Nam ta, đã gắn bó với con người Việt qua nhiều thế kỷ,
một loại nước giải khát mà người Việt khơng bao giờ qn đó là nước Mía. Mía là
cây mang lại nhiều lợi nhuận cho người dân Việt Nam. Và nước mía là một loại
nước mà rất được người dân Việt cũng như các du khách nước ngoài ưa chuộng nhất
vì các lý do sau:
- Đó là một loại nước đến từ thiên nhiên, thân thiện với mọi người vì
khơng chứa chất bảo quảng và khơng qua sử lý hóa chất.
- Là một loại nước với nhiều chất dinh dưỡng quý giá, với mức độ
an toàn cao.
-

Giá cả rất bình dân so với các loại nước giải khát khác.

Nhưng để có được nước mía thì chúng ta phải qua cơng đoạn làm sạch vỏ mía.
Cơng đoạn này tuy khơng khó, nhưng hao tốn rất nhiều nhân cơng và thời gian. Tại
thành phố, các vựa mía lớn hoạt động hầu như hết cơng suất nhưng vẫn khơng đủ
mía để cung cấp cho khách hàng. Bởi vì các vựa mía này hầu hết đều làm sạch vỏ
mía bằng các phương pháp truyền thống như: bào mía, kéo tay, cạo tay.

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

1

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi



Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

Với phương pháp cạo tay: Người cơng nhân dùng dao bán nguyệt để cạo, tuy
không tốn nhiều sức lực, nhưng năng suất rất thấp khoảng 4 đến 6 phút mới xong
một cây. Địi hỏi phải có nhiều nhân cơng để cạo mía mới có đủ mía cung cấp cho
thị trường.
Với phương pháp kéo mía: Năng suất cao hơn nhưng tốn nhiều sức lực, và phải
bỏ đi một số lượng mía lớn, khơng thể cạo được các loại mía cong. Với năng suất từ
2 đến 3 phút một cây. Đòi hỏi người có sức, và vẫn phải tốn nhiều nhân cơng.
Với phương pháp bào tay: Với phương pháp này nằng suất rất thấp, tốn nhiều
thời gian.
Nhưng với các vựa mía lớn, 1 ngày cung cấp cho thị trường vài trăm ngàn cây
mía, thì phải tốn nhiều nhân cơng và thời gian cho việc làm sạch vỏ mía bằng các
phương pháp truyền thống. do vậy yêu cầu có được máy làm sạch vỏ mía là một địi
hỏi rất bức thiết của thị trường mía hiện nay.
Vì vậy! sau khi tìm hiểu thị trường, nghiên cứu và được sự hướng dẫn của thầy ,
chúng em đã chế tạo thành công máy làm sạch vỏ mía, đáp ứng được những yêu cầu
của thị trường hiện nay đưa ra. Đó là: Năng suất cao, làm sạch được hầu hết các loại
mía với các hình dáng khác nhau như: cong, thẳng, kích thước lớn nhỏ khác nhau,
và giữ lại ngọn mía sau khi gia cơng theo một số vựa mía u cầu.

Hình 1: Mẩu mía sau khi gia công

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

2


SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng
II.

Khoa: Cơ Khí

GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM, CẤU TẠO MÁY:
Máy làm sạch vỏ mía có các kết cấu sau:
Một động cơ điện khơng đồng bộ 3 pha có cơng suất KW
Một bộ biến tần dùng để biến dòng một pha 220V thành dòng 3 pha 220V, phục
vụ cho sản xuất bởi vì ở hầu hết các vựa mía đều sử dụng dịng điện xoay chiều một
pha.
CB là một tiếp điểm để đóng dịng và cũng có tác dụng bảo vệ an tồn cho các
bộ phận khác khi xảy ra ngắn mạch.
Đén báo: dùng để báo hiệu khi có điện
Đồng hồ báo: hiển thị tần số của dòng
Một bộ truyền đai
Hai trục làm việc. Hai trục này mang hai bộ bánh cước có đường kính 200 mm
hình n ngựa.
Trục một mang bánh đai dạng đai thang bản B hai dây, bánh xích.
Trục hai mang bánh xích.
Trục căng xích mang bánh căng xích. Bộ trục vít tay quay điều chỉnh khoảng
cách giữa hai bộ bánh cước.
Bộ bốn bánh xe chịu tải và dễ dàng trong việc thay đổi vị trí làm việc của máy.
Ngồi ra, cịn có thùng máy và cacte che chắn bộ bánh cước và một số chi tiết
lắp ghép khác.


GVDH: Nguyễn Thanh Tân

3

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

Hình 2: Máy đánh vỏ mía bán tự động

Hình 3: Máy đánh vỏ mía bán tự động

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

4

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng
III.

Khoa: Cơ Khí


TRÌNH BÀY NGUN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY:

Ngun lý dao chuyển động tịnh tiến :
Ưu điểm : nhỏ gọn dể chế tạo
Kết cấu máy đơn giản
An toàn khi sử dụng
Nhược điểm : thời gian làm việc lâu
Gây ra tiếng ồn quá lớn
Năng suất thấp

S

Dong Co 3 Pha 220V

Nguyên lý dao quay :
Ưu điểm : dể chế tạo
An toàn khi sử dụng
Năng suất cao
Tiếng ồn không quá nghiêm trọng
Nhược điểm : kết cấu máy hơi phúc tạp
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

5

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng


Khoa: Cơ Khí

Có nhiều chi tiết
Kích thước máy hơi lớn

BEEP

BIEN TAN

AC 2 2 0V

BOM NUOC

Do ng Co 3 Ph a 22 0V

Hình 4: Sơ đồ nguyên lý

Ð

CC

CB

OFF

ON

AC

AC


BIEN TAN

3
ÐC

VOLUM

CT
Bom
Nuoc

Hình 5: Sơ đồ điều khiển
Ta chọn nguyên lý dao quay vì : tiếng ồn không đáng kể, và thời gian làm việc ngắn giúp cho
năng suất cao, dể chế tạo.
Khi đóng CB dịng điện đến biến tần. Biến tấn lúc này có nhiệm vụ biến đổi
dòng điện xoay chiều một pha thành dòng điện xoay chiều 3 pha đồng thời thay đổi tần
số làm thay đổi tốc độ động cơ 3 pha. Động sẽ làm quay bánh đai chủ động, thông qua
dây đai đôi làm quay trục 2 nhờ bánh đai bị
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

6

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí


Trục 1 dẫn truyền tới trục 2 thơng qua bộ truyền xích. Khi đó hai trục sẽ quay.
Bộ truyền xích giữa hai trục này được bánh xích trung gian tăng xích tự động nhờ bộ lị
xo kéo. Nhờ đó mà khoảng cách hai trục được điều chình một cách linh hoạt thơng qua
bộ trục vít tay quay mà khơng bị khống chế khoảng cách điều chỉnh cho đến khi bộ
bánh cước q mịn.

01

Ø
3
0

h
8

Hình 6: Cơ cấu tăng xích

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

7

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí


Hình 7: Cơ cấu trục vít tay quay
Bộ tăng đai tự động có khá nhiều ưu điểm.Dù nó khơng mang tính cơng nghệ
song nó giải quyết được những vấn đề trong quá trình chạy máy sau một khoảng thời
gian đai sẽ mòn và dản đai dẫn đến trượt đai. Cơ cấu này sẽ không phải tăng đai thường
xuyên chi đến khi đai hư hỏng hoàn toàn. Bộ tăng đai hoạt động dựa trên nguyên lý sử
dụng trọng lượng chính của động cơ và lực đàn hồi của lị xo ln có xu hướng kéo đai
xuống. Lúc này đế lắp motor được gắn vào một khớp bản lề có thể quay được để khi
lắp đai vào thì động cơ sẽ kéo đai căng ra. Lo xo được lắp vào một trục đầu có ren để có
thể tăng chỉnh lực căng đai theo ý muốn

11

Hình 8. Cơ cấu căng đai tự động
Vì vậy ta thấy được, khi đai bị dãn trong quá trình làm việc thì cơ cấu căng đai
có xu hướng ln kéo đai xuống, và ta có thể điều chỉnh lực căng đai thơng qua lị xo
đẩy.

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

8

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

PHẦN TÍNH TỐN


Chương I : TÍNH TỐN THIẾT KẾ MÁY:
I.1. TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ:
Bộ truyền đai
+ Ưu điểm
-có khả năng truyền chuyển động và cơ năng giữa các trục ở xa nhau
-làmviệc êm và khơng ồn
- giữ được an tồn cho các chi tiết máy và động cơ khi bị quá tải nhờ hiện tượng trượt
trượt
- có thể truyền chuyển động cho nhiều trục
- kết cấu đơn giản, bảo quản dể, giá thành thấp
+ Nhược điểm :
-khn khổ và kích thước lớn
- tỷ số truyền không ổn định, hiệu suất thấp do có sự trượt đàn hồi
- lực tác dụng lên trục và ổ lăn do phải căng đai
- tuổi thọ dây đai thấp
Bộ truyền xích
Ưu điểm
+ Khơng có hiện tượng trượt như bộ truyền đai, có thể làm việc khi có q tải đột ngột,
hiệu suất cao.
+Khơng địi hỏi phải căng xích, nên lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ hơn
+Kích thước bộ truyền nhỏ hơn bộ truyền đai nếu cùng cơng suất
+ Góc ơm khơng có ý nghĩa như bộ truyền đai nên có thể truyền cho nhiều bánh xích bị dẫn
Nhược điểm
+ Bản lề xích bị mịn nên gây tải trọng động, ồn.
+ Có tỉ số truyền tức thời thay đổi, vận tốc tức thời của xích và bánh bị dẫn thay đổi.
+ Phải bơi trơn thường xun và phải có bánh điều chỉnh xích.
+ Mau bị mịn trong mơi trường có nhiều bụi hoặc bơi trơn không tốt.
GVDH: Nguyễn Thanh Tân


9

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng
-

Khoa: Cơ Khí

Ta muốn chọn bộ truyền làm việc ổn định giá thành thấp và không gây ồn ào nên ta
chọn bộ truyền đai.

Vì khi động cơ làm việc thì kéo theo hệ theo làm việc theo nhờ bộ truyền đai nên ta chọn bộ
truyền đai : đai thang có kích thước đường kính 380mm
Cơng suất trên trục động cơ điện được xác định theo công thức 2.8 ( I )
Pct = Pt / ᶯ
Trong đó : Pct : Cơng suất cần thiết trên trục động cơ ( KW )
Pt : Công suất tính tốn trên trục máy cơng tác ( KW)



: Là hiệu suất truyền động

ᶯ = ᶯ1. ᶯ2. ᶯ3....
Theo bảng 2.3 ( I ) ta có




= 0,99

Ta chọn lúc máy làm việc tải trọng không đổi :
Theo công thức 2.10 ( I ) ta có :
Pt = Plv
Theo cơng thức 2.11 trang 20 ( I ) ta có :
Plv = Fv / 1000
Trong đó : Plv cơng suất làm việc trên trục tang quay hay đĩa xích ( KW )
F là lực kéo băng tải ( N )
V là vận tốc băng tải ( m / s )
Ta có F = 5 N
V = 0.08 m/s

Suy ra : Plv = 3250. ( 0,4 ) / 1000
= 1,3 ( KW )
 Pt = Plv = 1,3 ( KW )
Suy ra Pct = Pt / ᶯ = 1,3 / 0,95 = 1,36 ( KW )
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

10

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

Xác định sơ bộ số vịng quay đồng bộ :

Số vòng quay sơ bộ của động cơ là :
Nsb = nlv . ut

( v/p )

Trong đó : nlv là số vịng quay của trục cơng tác
Ut là tỉ số truyền của toàn bộ hệ thống
Theo bảng 2.4 ( I ) ta có
Ut = u1.u2
Trong đó u1 là tỉ số truyền của truyền động xích
u2 là tỉ số truyền đai thang
Ut = 3.4 = 12
Theo bảng 4.1 ( I ) ta có :
D = 200 mm
Theo cơng thức 2.16 trang 21 ( I ) ta có :
Nlv = 60000 . v / π . D = 38,19
Suy ra : nsb = 38,19 . 36 = 1374,84

vòng / phút
vòng / phút

Chọn động cơ
Động cơ cần chọn làm việc ở chế độ dài với tải trọng va đập vừa nên chọn động cơ phải có
Pdm ≥ Pct = 1,36 KW
Ndc ̴ nsb = 1374,84 vòng / phút
Tra bảng P1.1 trang 234 ( I ) ta chọn động cơ có số hiệu A02_22_4 ta có các thơng số sau :
Pdc = 1,5 KW
Ndc = 1420 ( v/p )
Khối lượng 23 kg
Ta chọn động cơ 1 pha với tốc độ 1420 v/ph và công suất đạt được là 1,5

kW thì phù hợp nhưng với động cơ 1 pha thì khối lượng động cơ lớn, giá thành đắt,
chiếm nhiều khơng gian vì vậy khơng phù hợp.
Nếu chọn động cơ 3 pha với tốc độ 1420v/ph và cơng suất 1,5kw thì phù hợp.
Khối lượng động cơ nhỏ, giá thành thấp và chiếm ít vị trí hơn so với động cơ điện 1
pha tương tự. Và ở đây ta buộc phải sử dụng động cơ 3 pha vì mục đích cuối cùng
của nhà thiết kế là sử dụng biến tần để thay đổi tốc độ động cơ. Để tốc độ bánh cước

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

11

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

phù hợp với từng loại mía, mía cúng động cơ quay tốc độ cao, mía mềm động cơ
quay tốc độ thấp.
Vì vậy ta chọn động cơ điện 3 pha là phù hợp nhất vì có thể sử dụng được biến
tần để thay đổi tốc độ cho máy.

I.2. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN:
BỘ TRUYỀN ĐAI:
Vì đường kính bánh đai lớn, và hạn chế sự trượt đai nên ta chọn loại đai thang bản
B. Để đảm bảo công suất truyền của động cơ và đạt được tốc độ của các trục như mong
muốn ta chọn 2 dây đai để tránh tình trạng trượt đai
1/Tiết diện đai:

Kích thước tiết diện đai a x h(mm)
Tra bảng 5.11 trang 92 ( II ):
22 x 13,5 = 297 mm
Tra bảng 5.11 trang 92 ( II ) ta có :
Diện tích tiết diện F (mm 2 ) 230
2/Định đường kính bánh đai nhỏ
Tra bảng 5_14 trang 93 ( II tài liệu chi tiết máy )
D1

=200 (mm).

Nhưng do trong điều kiện thực tế là kết cấu máy nhỏ gọn và chọn chi phi thiết kế
máy là thấp nhất, vì vậy ta chọn bánh đai sao cho phù hợp. Nếu chọn D chủ động =
200mm thì bánh đai bị động là D2 = 400 mm. Nếu chon như vậy thì vị trí chiếm chổ của
bộ truyền rất lớn và giá thành của bộ bánh đai rất cao. Vì vậy theo thực tế ta chon trước
đường kinh bánh đai dẫn là D1 = 100mm để giảm bớt diện tích máy và giá thành sẽ thấp
hơn.
Kiểm nghiệm vận tốc của đai:
V1 

 .D1.n1
3,14.100.1420
m

7,4( )
60.1000
60.1000
s

So sánh với điều kiện

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

12

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

V1 Vmax =(30 35) m/s
Ta thấy thỏa điều kiện trên:
3/ Tính đường kính bánh lớn:
Tra theo cơng thức 5-4 trang 84 ( V) ta có:
D2 i.D1 (1   )

Trong đó  là hệ số trượt của đai, vì là hình thang chọn
 = 0,02.
Vậy

D2 i.D1 (1   ) 2.100.(1  0.02) 196( mm)

tra bảng 5-15/trang 93 ( V ) ta chọn đường kính bánh đai bị dẫn là.
D2 = 200mm
Số vịng quay trục bị dẫn theo cơng thức 5-8 trang 85 ( V ) ta có:
n2 (1   ).

D1

100
v
.n1 (1  0.02).
.1420 695,8( )
D2
200
ph

Kiểm nghiệm tốc độ n2 theo công thức:
n2t 

n2lt  n2tt
710  695,8
.100% 
.100% 2%
n2lt
710

Vậy ta thấy n2t thực tế chênh lệch không nhiều so với lúc tính tốn và nằm trong
giới hạn cho phép là từ 3%  5%.

4/Chọn sơ bộ khoảng cách trục A
Theo công thức 5-19 trang 94 ( V ) - khoảng cách trục A phải thoả điều kiện :
0,55.(D1 + D1) + h  A  2.(D1 + D1)
Tra bảng 5-11 trang 92 ( V ) ta chọn:
h: chiều cao của tiết diện đai = 13,5 (mm)
Vậy: 0,55.(D1 + D1) + h  A  2.(D1 + D1)
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

13


SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

0,55.(100 + 100) + 13,5  A  2.(100 + 100)
123,5 (mm)  A  400 (mm).
Hoặc có thể tra theo bảng 5-16/trang 94 sổ tay thiết kế chi tiết máy chọn:
A = 1,2.D2 = 1,2.200 = 240 (mm)
5/Tính chính xác chiều dài đai L theo khoảng cách trục A:
Theo cơng thức 5-1 trang 83 ( V ) ta có:

( D  D1 ) 2
.( D2  D1 )  2
2
4A
3,14
(200  100) 2
L 2.240 
.(200  100) 
961,4( mm)
2
4.240
L 2 A 

Tra bảng 5-12 trang 92 ( V ) ta chọn chiều dài đai là L = 1000 mm.

Kiểm nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 phút theo cơng thức 5-20 trang 94
( V ) ta có:
u

v 1420

1,42
L 1000

Kiệm nghiệm ta thấy u  umax = 10.
6/

Xác định chính xác khoảng cách trục A theo chiều dài đai đã lấy theo tiêu chuẩn
Theo công thức 5_2 trang 83 ( III ) ta có:
A
A

2 L   ( D2  D1 ) 

 2 L   ( D2 

2

D1 )  8( D2  D1 ) 2

8
2.1000  3,14.(200  100) 

 2.1000  3,14.(200  100) 2  8.( 200  100) 2
8


A 259,69( mm)

Ta thấy khoảng cách trục A thoả mãn điều kiện công thức 5.19
Khoảng cách nhỏ nhất cần thiết để mắc đai
Amin = A - 0,015.L = 259,69 - 0,015.1000 = 244,69(mm)
Khoảng cách lớn nhất cần thiết để tạo lực căng:
Amax = A+0,03L = 259,69 + 0,03.1000 = 289,69 (mm)
7/ Tính góc ơm 0:
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

14

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

Theo cơng thức 5-21 trang 94 ( V ) ta có:
D2  D1

0
.57 0
1 180 

A


D2  D1
0


.57 0
2 180


A
200  100
.57 0 174,30
1000
200  100

.57 0 185,7 0
1000


0
1 180 







2

1800


Góc ơm thoả mãn điều kiện 5-21/trang 94 sổ tay thiết kế chi tiết máy
1 = 174,30  1200
8/ Xác định số đai Z
Số đai Z được định theo điều kiện tránh xảy ra sự trượt trơn giữa đai và bánh đai.
Theo công thức 5-22 trang 95 ( III ) ta có
P

Z  
.Ct .C .CV .F
p

0

1000 N
Z 

V .  p 0 .Ct .C .CV .F










Để định [p]0 phải chọn trước trị số ứng suất căng ban đầu 0, nên lấy 0 = 1,2 
1,5 N/mm2.

Tra bảng 5_17/trang 95 - sổ tay thiết kế chi tiết máy tìm được ứng suất có ích cho
phép [p]0 = 1,51 +

1,51.12
= 1,69N/mm2.
100

Các hệ số :
Tra bảng 5-6/trang 89 sổ tay thiết kế chế tạo máy chọn:
C t = 0,9
Tra bảng 5-18/trang 95 sổ tay thiết kế chế tạo máy chọn:
C = 0,95
Tra bảng 5-19/trang 95 sổ tay thiết kế chế tạo máy chọn:
Cv = 1,04
Tra bảng 5-11/trang 92 sổ tay công nghệ chế tạo máy chọn
F = 230 mm2.
Vậy số dây đai là:

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

15

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí


5.10

 Z 1,69.0,9.0,95.1,04.230 0,145


1000.1,091
Z 
0, 43

7, 4.1,69.0,9.0,95.1,04.230


Chon Z = 2 để giảm bớt tải trọng tác dụng lên dây đai trong quá trình làm việc
và hạn chế sự giản đai do cơ cấu căng đai tự động gây nên.
9/ Định các kích thước chủ yếu của bánh đai :
9.1/ Bánh đai chủ động :
*/ Bề rộng bánh đai
B1 = (Z - 1)t + 2S
Tra bảng 10 – 3/ trang 257 sổ tay thiết kế chi tiết máy chọn:
t = 26 mm
h0 = 6 mm
e = 21 mm
S = 17 mm
B1 = (2 – 1).26 +2.17 = 60 mm.
*/ Đường kính bánh đai:
Dn1 = D1 + 2.h0
Mà theo thực tế chúng ta chon buly đã có sẳn đường kính ngồi nên đường kính
vịng ngồi đã có Dn1 = 100 (mm) vậy đường kính vịng chia sẽ bằng:
 D1 = Dn1 – 2.h0 = 100 – 2.6 = 88 mm.
Đường kính vịng chân của buly là:

Dt1 = Dn1 – 2.e = 100 – 2.21 = 58 mm.

GVDH: Nguyễn Thanh Tân

16

SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

7
Rz 5

R z 20

4

Ra2,5

Ø49

Ø49

Rz 5

0.04 A


+0. 025
0

Ø24

0.04 A

A

Hình 9: Bánh đai chủ động
9.2/ Bánh đai bị động :
*/ Bề rộng bánh đai
B2 = (Z - 1)t + 2S
Tra bảng 10 – 3/ trang 257 sổ tay thiết kế chi tiết máy chọn:
t = 26 mm
h0 = 6 mm
e = 21 mm
S = 17 mm
B2 = (2 – 1).26 +2.17 = 60 mm.
*/ Đường kính bánh đai:
Dn2 = D2 + 2.h0
Mà theo thực tế chúng ta chon buly đã có sẳn đường kính ngồi nên đường kính
vịng ngồi đã có Dn2 = 200 (mm) vậy đường kính vịng chia sẽ bằng:
 D2 = Dn2 – 2.h0 = 200 – 2.6 = 188 mm.
Đường kính vịng chân của buly là:
Dt2 = Dn2 – 2.e = 200 – 2.21 = 158 mm.
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

17


SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

Rz20

7

Ø
103

Ø200

4

Rz5

Ra2,5

Ø35+0.039
0

A

0.04 A


0.04 A

Hình 10: Bánh đai bị động
10/ Lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
*/ Lực căng đai ban đầu đối với mỗi đai theo công thức 5-25/trang 96 sổ tay thiết
kế chi tiết máy ta có:
S0 = 0.F = 1,2.230 = 276 (N)
Trong đó :
0: ứng suất căng đai ban dầu = 1,2 N/mm2.
F :diện tích 1 đai = 230 mm2.
*/ Lực tác dụng lên trục :
R = 3.S0.Z.Sin

1
174,3
= 3.2.276.2.sin
= 3244,76 (N)
2
2

I.3. BỘ TRUYỀN XÍCH.
1. Biện luận:
Vì vận tốc làm việc của xích dưới 10  15 m/s, chọn loại xích ống con lăn vì nó
rẻ hơn xích răng vả lại khơng u cầu làm việc êm.
2. Chọn tỉ số truyền:
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

18


SVTH : Trần Hiệp Lực
Huỳnh Thanh Lợi


Trường: Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà Nẵng

Khoa: Cơ Khí

Theo bảng 6-3/trang 105 sách thiết kế chi tiết máy

v
n1 710 ph 1

Với tỉ số truyền : i  
n2 710 v
1
ph
Vậy tỉ số truyền i 1 ta chọn số răng đĩa dẫn là 27 răng. Nhưng do điều kiện
thực tế là kết cấu máy nhỏ gọn, và chí phí thiết kế máy là thấp nhất, do đó ta chọn
số răng Z sao cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Ở đây ta chọn Zdẫn = 15 răng
Số răng đĩa bị dẫn là:
Theo công thức 65/trang 105 sách thiết kế chi tiết máy
Z 2 i Z1 115 15 răng

3. Định bước xích:
Bước xích t đựơc chọn theo điều kiện hạn chế áp suất sinh ra trong bản lề và số
vòng quay trong 1 phút của đĩa xích phải nhỏ hơn số vịng quay giới hạn.
Vậy theo cơng thức 6-6/trang 105 tìm bước xích t nhưng trước hết phải địnhh hệ
số điều kiện sử dụng:

k k d .k A .k 0 .k dc .kb .k c

Trong đó:
kd

: Hệ số xét đến tích chất của tải trọng ngồi nếu tải trọng êm k d = 1

k A : Hệ số xét đến chiều dài xích nếu A  30 50 t thì k A =1
k0 :

Hệ số xét đến cách bố trí bộ truyền. Vì đường nối hai tâm đĩa xích
hợp với đường nằm ngang 1 góc lớn hơn 60 o chọn k0 =1,25
k dc :

Hệ số xét đến khả năng điều chỉnh lực căng xích vì đĩa xích điều
chỉnh được chọn k dc = 1
: Hệ số xét đến điều kiện bơi trơn. Vì chọn phương pháp bơi trơn gián
đoạn nên kb = 1,5
kb

: Hệ số xét đến chế độ làm việc của bộ truyền. Chọn làm việc 2 ca nên
k c = 1,25
kc

Vậy cơng suất tính tốn của bộ truyền xích là:
GVDH: Nguyễn Thanh Tân

19

SVTH : Trần Hiệp Lực

Huỳnh Thanh Lợi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×