Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phân tích môi trường kinh doanh của tổng công ty cổ phần bưu chính viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.61 MB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT-HÀN
KHOA KINH TẾ SỐ&THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

--- ---

ĐỀ ÁN 1

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG TY
CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL
Giảng viên hướng dẫn

: Th.S. Trần Ngọc Phương Thảo

Sinh viên thực hiện

: Hồng Thúy Vy

Lớp

21EL080

Lê Thị Thúy Hằng

21EL013

Hồ Thị Nhật Đoan

21EL006

Ngô Ngọc Kim Ngân



21EL038

: 21EL
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 05 năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT-HÀN
KHOA KINH TẾ SỐ&THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

--- ---

ĐỀ ÁN 1

ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TỔNG CƠNG TY
CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S. Trần Ngọc Phương Thảo

Sinh viên thực hiện

: Hồng Thúy Vy

Lớp

21EL080


Lê Thị Thúy Hằng

21EL013

Hồ Thị Nhật Đoan

21EL006

Ngô Ngọc Kim Ngân

21EL038

: 21EL
Đà Nẵng, ngày 29 tháng 05 năm 2022


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Chữ ký của GVHD

i



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chuyên đề báo cáo này, trước tiên nhóm chúng em xin gửi đến các quý
thầy, cô giáo trường Đại học công nghệ thông tin & truyền thông Việt Hàn lời cảm ơn chân thành
và sâu sắc nhất.
Đặc biệt, chúng em xin gửi đến cô Trần Ngọc Phương Thảo – giảng viên hướng dẫn môn
Đề án 1 - người đã cung cấp những kiến thức, kỹ năng cũng như đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
nhóm chúng em hồn thành chuyên đề báo cáo này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Và không thể không cảm ơn những thành viên trong nhóm. Những con người đã miệt
mài tìm hiểu và hồn thành báo cáo này đúng thời hạn và tốt nhất có thể. Do kiến thức, tầm hiểu
biết cịn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu vấn đề cũng như lỗi trình
bày. Chúng em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá chân thành của q thầy cơ để bài báo
cáo có thể đầy đủ và hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng, nhóm chúng em xin kính chúc q thầy cơ sức khỏe vững bền và đạt nhiều
thành công trong sự nghiệp cao quý.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Hồng Thúy Vy
Hồ Thị Nhật Đoan
Lê Thị Thúy Hằng
Ngô Ngọc Kim Ngân

ii


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................II
MỤC LỤC......................................................................................................................................III
DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT................................................................................................IV
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................................IV
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................................IV
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................V
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL VIETTEL POST
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY..........................................1
1.1.1. Giới thiệu chung............................................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành.........................................................................................................2
1.1.3. Mục tiêu và sứ mệnh.....................................................................................................2
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động.......................................................................................................3
1.1.5. Danh mục sản phẩm......................................................................................................3
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG DOANH NGHIỆP 4
1.2.1. Cơ cấu tổ chức...............................................................................................................4
1.2.2. Chức năng.....................................................................................................................5
1.2.3. Nguồn nhân lực.............................................................................................................7
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KINH
DOANH CỦA VIETTEL POST
2.1. MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ........................................................................................................9
2.1.1. Mơi trường chính trị - pháp luật....................................................................................9
2.1.2. Mơi trường kinh tế......................................................................................................10
2.1.3. Mơi trường xã hội.......................................................................................................12
2.1.4. Môi trường công nghệ.................................................................................................13
2.1.5. Môi trường tự nhiên....................................................................................................15
2.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ......................................................................................................15
2.2.1. Nhân tố khách hàng.....................................................................................................15
2.2.2. Nhà cung cấp...............................................................................................................16
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................................18
2.2.4. Doanh nghiệp mới vào ngành.....................................................................................20

2.3. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH SWOT........................................................................................22
2.3.1. Điểm mạnh (S)............................................................................................................22
2.3.2. Điểm yếu (W)..............................................................................................................23
2.3.3. Cơ hội (O)...................................................................................................................23
2.3.4. Thách thức (T).............................................................................................................24
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC CỦA VIETTEL POST TRONG VÀI NĂM TỚI..........25
3.1.1. Mục tiêu......................................................................................................................25
3.1.2. Chiến lược phát triển...................................................................................................25
3.2. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................................26
PHẦN KẾT LUẬN.......................................................................................................................27

iii


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................27

DANH MỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
VTP

Tổng cơng ty cổ phần bưu chính Viettel

Viettel Post

Viết tắt Tổng Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

CTCP

Cơng ty cổ phần


TNHH MTV

Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên

TNT

Công ty cổ phần dịch vụ giao nhận TNT (TNT Express)

HĐQT

Hội đồng quản trị

P.

Phòng

SBU

STRATEGIC BUSINESS UNIT- mang nghĩa là “ đơn vị kinh
doanh chiến lược”

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

CPI

Chỉ số lạm phát


AGV
xe tự hành có hướng dẫn

Tên viết tắt của Autonomous Guided Vehicles - đây là công nghệ

DN

Doanh nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢN

Hình 1.1: Hình ảnh Logo của cơng ty cổ phần bưu chính Viettel....................................................1
Hình 2.1: Biểu đồ biên lợi nhuận gộp mảng dịch vụ của Viettel Post............................................13
Hình 2.2: Viettel Post phát triển MyGo trở thành sàn vận chuyển đa phương thức.......................14
Hình 2.3: Sản phẩm cơng nghệ ViettelSale - Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh hợp nhất.......14
Hình 2.4: Phương tiện vận tải của doanh nghiệp Viettel Post........................................................18

DANH MỤC BẢN

Bảng 1.1: Bảng nguồn nhân lực của Viettel Post năm 2021............................................................8
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Viettel Post năm 2021 so với năm 2020..................................10
Bảng 2.2: Bảng xếp hạng cơ sở hạ tầng các nước ở châu Á và khu vực Đông Nam Á năm 2021 12

iv


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Bảng 2.3: Bảng so sánh đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Viettel Post....................................18
Bảng 2.4: Bảng so sánh giữa Ninja Van và J&T Express...............................................................20


PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng có vai trị vơ cùng quan trọng trong điều kiện hiện đại
ngày nay. Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể
phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi chuỗi logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng. Hàng loạt
các hoạt động kinh tế liên quan diễn ra trong chuỗi Logistics, theo đó các nguồn tài nguyên được
biến đổi thành sản phẩm và điều quan trọng là giá trị được tăng lên cho cả khách hàng lẫn người
sản xuất, giúp thỏa mãn nhu câu của mỗi người
Dịch vụ bưu chính đã có rất từ lâu. Tuy nhiên trước kia cơng tác bưu chính chủ yếu là giao
nhận thư từ, cịn hàng hóa chỉ chiếm tỉ lệ thấp. Hiện nay, có nhiều cơng ty bưu chính hoạt động
rộng khắp Việt Nam. Viettel Post là một trong những công ty nổi trội trong lĩnh vực này. Thay đổi
tư duy kinh doanh hướng tới khách hàng chính là yếu tố “ tiên quyết” để làm cho một doanh
nghiệp thành công. Việc phải cạnh tranh từ những doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam, thậm
chí là các start up cũng được đưa ra và chấp nhận chịu lỗ để dành thị phần. Việc công nghệ 4.0
vào Việt Nam thì cũng là lúc nhu cầu mua sắm của mọi người đều tăng lên. Nắm bắt và phân tích
được hành vi mua hàng của từng khách hàng, Viettel Post đã triển khai các dự án cũng như là ứng
dụng công nghệ mới nhất. “Hệ thống mà họ đã đưa vào hoạt động thì Viettel Post đã thành công
trong việc mà mục tiêu của họ đã hướng tới. Bắt kịp với xu thế, doanh nghiệp đã không ngừng nỗ
lực thay đổi để ngày càng đáp ứng kỳ vọng của khách hàng, đem đến cho sự yên tâm, tin cậy và
những trải nghiệm thú vị khi sử dụng dịch vụ chuyển phát. Theo số liệu mới nhất thì 2021 Viettel
Post đang đứng chễm chệ ở vị trí thứ hai về dịch vụ bưu chính trong nước.
Với số lượng cửa hàng đã có mặt tại cả nước với hơn 2000 cửa hàng trên toàn quốc vùng
nguồn cung khá lớn và các cửa hàng ở cạnh khu vực, nên việc điều phối được nâng cao và tiện
dụng. Chuỗi cung ứng là một trong những yếu tố quan trọng làm nên thành cơng của cơng ty
trong lĩnh vực bưu chính.
Chính vì vậy, Viettel Post luôn tạo được sự hứng thú cho ai muốn tìm hiểu và nhận được
nhiều sự quan tâm. Đây cũng là lý do nhóm em chọn Viettel Post để tìm hiểu, phân tích, nghiên
cứu cho đề tài này.

v



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH
VIETTEL - VIETTEL POST
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên cơng ty

: TỔNG CƠNG TY CỔ PHẦN BƯU CHÍNH VIETTEL

Tên giao dịch quốc tế

: VIETTELPOST JOINT STOCK CORPORATION

Tên viết tắt

: VTP

Trụ sở chính

: Số 01, phố Giang Văn Minh, phường Kim Mã, quận Ba Đình, thành
phố Hà Nội

Điện thoạ

: 84-24-6266306

Fax


: 84-24-6287800

Website

: www.viettelpost.com.vn

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số

:0104093672

(Do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 03/07/2009, đăng ký
thay đổi lần thứ 15 -ngày 20/09/2018)
Người đại diện theo pháp luật : Trần Trung Hưng - Chức danh
Vốn điều lệ đăng ký

: 413.766.490.000 đồng

Vốn điều lệ thực góp

: 413.766.490.000 đồng

:Tổng giám đốc

Năm trở thành cơng ty đại chúng: 2009

Hình 1.1: Hình ảnh Logo của cơng ty cổ phần bưu chính Viettel
Nguồn: Viettel Post

Trang 1



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Với khẩu hiệu: “Viettel Post - Đi sâu hơn, đi xa hơn để con người gần nhau hơn”, Tổng Công
ty đã xây dựng một đội ngũ nhân sự tinh gọn, có đức tính trung thực, chăm chỉ để đáp ứng mong
muốn của khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Ông Trần Trung Hưng - Tổng Giám đốc Viettel Post
nhấn mạnh: “Chúng tôi luôn coi khách hàng là tài sản quý giá nhất, lấy khách hàng là đích đến
cuối cùng, mọi hành động của Viettel Post đều hướng tới làm hài lòng khách hàng trong nước
cũng như khách hàng quốc tế. Phương châm này sẽ mãi là kim chỉ nam hành động của Viettel
Post trong thời gian tới”

1.1.2. Lịch sử hình thành
 Tổng Cơng ty cổ phần bưu chính Viettel (gọi tắt là: Viettel Post), tiền thân từ Trung tâm
phát hành báo chí được thành lập ngày 01/7/1997. Với nhiệm vụ ban đầu là phục vụ các
cơ quan Quân đội trong Bộ Quốc phòng. Năm 2006, Bưu chính Viettel chuyển đổi từ mơ
hình hạch tốn phụ thuộc sang hạch tốn độc lập thành Cơng ty TNHH NN 1 TV Bưu
chính Viettel. Năm 2009 Bưu chính Viettel chính thức hoạt động với tư cách Cơng ty Cổ
phần sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thơng qua việc phát hành cổ
phiếu lần đầu ra công chúng.
 Ngày 13 tháng 4 năm 2012, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội đã cấp giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp cho Tổng Công ty CP Bưu chính Viettel, mã số doanh nghiệp
0104093672. Với việc cấp phép này Bưu chính Viettel chính thức là Tổng Cơng ty đầu
tiên trong mơ hình Tập đồn Viễn thơng Qn đội.
 Với tầm nhìn dài hạn và quan điểm phát triển bền vững, Viettel Post đã tập trung đầu tư
vào lĩnh vực Chuyển phát. Bằng những nỗ lực không ngừng Viettel Post đã trở thành một
trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam về chuyển phát với hàng loạt các bưu
cục, trung tâm khai thác và mạng lưới mở rộng đến khắp 100% các tỉnh thành trên toàn
quốc.
 Với mong muốn đem đến cho khách hàng sự yên tâm và những trải nghiệm tuyệt vời nhất
khi sử dụng dịch vụ chuyển phát. Viettel Post đang không ngừng thay đổi để ngày càng

đáp ứng sự mong đợi của Khách hàng.
 Với những thành tựu đã đạt được, Viettel Post đang được đánh giá là doanh nghiệp phát
triển bền vững và là doanh nghiệp duy nhất tại Việt Nam trong lĩnh vực chuyển phát đầu
tư ra thị trường nước ngoài hội nhập thế giới.

1.1.3. Mục tiêu và sứ mệnh
 Mục tiêu


Trở thành Công ty Logistics số 1 tại Việt Nam dựa trên nền tảng công nghệ cao.
Xây dựng và đưa vào vận hành 17 trung tâm Logisitcs công nghệ công hiện đại nhất Việt
Nam, làm chủ công nghệ chia chọn tự động.
Phát triển sàn Mygo trở thành sàn vận tải lớn nhất tại Việt Nam.
Trở thành cơng ty có chất lượng chuyển phát, trải nghiệm khách hàng tốt nhất Việt Nam.
Phát triển sàn Voso nằm trong Top 5 sàn có lượt giao dịch lớn nhất Việt Nam.
Vận hành kênh bán Online to Offline lớn nhất Việt Nam.
Sứ mệnh

Trang 2


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
- Khơng ngừng sáng tạo cách thức cung cấp dịch vụ, nâng cao tiêu chuẩn chất lượng, khai
thác tối đa nguồn lực dựa trên nền tảng số đảm bảo cung cấp đầy đủ dịch vụ Logistics với
hiệu quả cao nhất cho toàn xã hội
Song song với việc không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân lực, mở rộng mạng
lưới. Trong suốt những năm qua, Viettel Post ln kiên trì với triết lý phục vụ khách hàng của
mình:
-


Lấy khách hàng làm trung tâm: Mỗi khách hàng là một cá thể riêng biệt cần được tôn
trọng, quan tâm và lắng nghe, thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới,
cùng với khách hàng sáng tạo ra các sản phẩm dịch vụ ngày càng hoàn hảo.
- Kinh doanh bằng sự tử tế:
+ Tư duy quản trị tử tế.
+ Sản phẩm và dịch vụ tử tế.
+ Nhân viên tử tế

1.1.4. Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động của Viettel Post gồm :
 Kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh bưu phẩm, bưu kiện hàng hóa;
 Kinh doanh thương mại trên mạng bưu chính, thương mại điện tử;
 Dịch vụ logistic( bao gồm: dịch vụ bốc xếp hàng hóa, dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng
hóa, dịch vụ đại lý hải quan, lập kế hoach bốc dỡ hàng hóa, tiếp nhận, lưu kho và quản
lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi Logistic;
hoạt động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt
và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê container và các dịch vụ hỗ trợ
khác liên quan đến vận tải) ( thực hiện theo pháp luật chuyên ngành về logistic);
 Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ( thực hiện theo pháp luật chuyên ngành về
thương mại xuất nhập khẩu);
 Vận tải hàng hóa bằng ơtơ chuyên dùng và không chuyên dùng theo hợp đồng;
 Vận tải hành khách bằng taxi, bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
 Dịch vụ hỗ trợ cho vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, ven biển và viễn dương;
 Dịch vụ bưu chính;
 Dịch vụ chuyển phát;
 Vận tải hành khách đường bộ khác;
 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;

1.1.5. Danh mục sản phẩm
Dịch vụ trong nước : là giải pháp vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác với thời

gian giao hàng tối ưu. Dịch vụ cung cấp nhiều ưu đãi liên quan đến phí thu hộ, hoàn cước, nhận
hàng tại nhiều địa chỉ và sử dụng kho bãi,…
 Chuyển phát tài liệu : là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư, tài liệu, thư
từ trong nước theo chỉ tiêu thời gian tiêu chuẩn. Không áp dụng với các đơn hàng có thu

Trang 3


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel









hộ COD. Dịch vụ chuyển phát nhanh tài liệu đặc biệt phù hợp cho các Khách hàng
chuyển thư, tài liệu hoặc có thỏa thuận hợp đồng với Viettel Post
Chuyển phát trong nước : là giải pháp vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác với
thời gian giao hàng tối ưu. Dịch vụ cung cấp nhiều ưu đãi liên quan đến phí thu hộ, hoàn
cước, nhận hàng tại nhiều địa chỉ và sử dụng kho bãi,… Dịch vụ Chuyển phát trong
nước áp dụng cho toàn bộ khách hàng kinh doanh online và offline trên Toàn quốc
Chuyển phát hàng nặng : là giải pháp vận chuyển hàng trọng lượng lớn từ 30kg trở lên,
uy tín, chất lượng. Dịch vụ chia các mức trọng lượng theo đặc thù hàng nặng với giá
cước hợp lý, với thời gian giao hàng nhanh chóng 1-2 ngày. Dịch vụ Chuyển phát hàng
nặng đặc biệt phù hợp cho khách hàng doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch
vụ gửi hàng có trọng lượng từ 30kg trở lên
Chuyển phát hỏa tốc, hẹn giờ (VHT) : là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát nhanh

chứng từ hàng hóa, vật phẩm có thứ tự ưu tiên cao nhất trong các dịch vụ chuyển phát
với chỉ tiêu thời gian tồn trình khơng q 24 giờ. Hình thức này sẽ đồng nghĩa với sự
phá vỡ khung thời gian hành chính, khách hàng có thể gửi hàng vào bất cứ thời điểm
quan trọng nào. Dịch vụ Chuyển phát Hỏa tốc, hẹn giờ đặc biệt phù hợp cho các khách
hàng doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu gửi bưu phẩm cấp thiết hoặc có thỏa thuận hợp
đồng với Viettel Post.
Dịch vụ công thêm : là các dịch vụ nhằm hỗ trợ cho việc phát hàng của Viettel Post phục
vụ tốt nhất cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Dịch vụ cộng thêm áp
dụng cho các khách hàng sử dụng dịch vụ chuyển phát của Viettel Post

Dịch vụ quốc tế :
 Chuyển phát quốc tế chỉ định hãng DHL :Là dịch vụ Viettel Post trực tiếp nhận và kết
nối qua các hãng chuyển phát quốc tế do khách hàng chỉ định
 Chuyển phát quốc tế nhanh : Là dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế do Viettel Post phối
hợp với hãng chuyển phát quốc tế TNT cung cấp
Dịch vụ Logistics
 Kho thường trên 500m2
 Kho thường dưới 500m2

1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG DOANH
NGHIỆP
1.2.1. Cơ cấu tổ chức

Trang 4


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


VĂN PHỊNG HĐQT
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI CƠ QUAN

CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

TỔNG CÔNG TY
P. Tài chính

Khối hạch tốn phụ thuộc

P. Chính trị
P. Chiến lược
P. Tổ chức lao
động
P. Pháp chế

CÁC CHI NHÁNH

P. Hành chính

TẠI 63 TỈNH

P. Đầu tư và xây
dựng trung tâm
DVKH
SBU chuyển phát
SBU Fulffiment


Khối hạch tốn độc lập
A. TRONG NƯỚC
1. Cơng ty TNHH MTV
Thương mại điện tử
Bưu chính Viettel
2. Cơng ty TNHH MTV
Logistics Viettel
3. Cơng ty TNHH MTV
Cơng nghệ Bưu
chính Viettel
B. NƯỚC NGỒI
1. Cơng ty TNHH MTV
Bưu chính Viettel
Cambodia
2. Cơng ty TNHH
MTV Bưu chính
Viettel Myanmar

Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viettel Post ( Nguồn: Viettel Post)

1.2.2. Chức năng
 Đại hội đồng cổ đông
- Thông qua định hướng phát triển của Công ty;
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bá, quyết định
mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

Trang 5



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản
được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Cơng ty
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty;
- Thơng qua báo cáo tài chính hằng năm;
- Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công
ty;
- Quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty;
- Quyết định tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị và Báo cáo tiền thù lao của Hội đồng
quản trị; Quyết định tổng mức lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban
kiểm soát

 Hội đồng quản trị
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của
Tổng Công ty;
- Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
- Quyết định bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;
- Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của Công ty;
- Quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán
trong 12 tháng;
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị dưới 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong
báo cáo tải chính gần nhất của Công ty;
- Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Cơng ty hoặc một tỷ
lệ; giá trị khác theo nghị quyết của Hội đồng quản trị trong từng thời kì (trừ các hợp đồng
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng Cổ đông theo điều lệ);
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp

đồng, chấm dứt lương và quyền lợi khác của những người quản lý đó; cử người đại diện
theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông, Chủ tịch ở Công
ty khác để thực hiện quyền biểu quyết hoặc quản lý phần vốn góp của Cơng ty tại Công ty
khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người đó;
- Giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh
doanh hằng ngày của Công ty;
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đơng thơng qua quyết định;
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể, yêu cầu phá sản Công ty;
- Ủy quyền/ Phân cấp cho Tổng giám đốc thực hiện các nhiệm vụ điều hành, quản lý trong
phạm vi quyền hạn của Hội đồng quản trị


Ban kiểm soát

Trang 6


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
- Ban kiểm sốt thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và
điều hành Tổng Công ty;
- Kiểm tra tính hợp lý; hợp pháp; tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong hoạt động kinh
doanh; tính hệ thống, nhất quán và phù hợp của công tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo
tài chính;
- Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo
tài chính hằng năm và 06 tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội
đồng quản trị và trình báo cáo thẩm định tại cuộc họp thường niên Đại hội đồng cổ đơng;
- Rà sốt, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán
nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của Tổng Công ty;

- Xem xét sổ kế toán, ghi chép của kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc
quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết của
Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đơng sở hữu từ 10%
tổng số cổ phần phổ thơng trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng
- Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình
thường của Hội đồng quản trị, khơng gây gián đoạn điều hành hoạt độngkinh doanh của
Cơng ty;
- Có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc hợp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị và các cuộc họp khác của Cơng ty;
- Có quyền sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ của Công ty để thực hiện các
nhiệm vụ được giao;
- Ban kiểm sốt có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi báo cáo, kết luận và
kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông;
Ban Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày của
Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng Giám
đốc chun mơn.



 Các khối, phòng ban nghiệp vụ
- Phòng Đào tạo Truyền thông : Tham mưu về công tác đào tạo nhân sự để đáp ứng như cầu
công việc; tham mưu công tác truyền thơng cơ chế chính sách và quảng bá hình ảnh bình
thường thương hiệu của Tổng Cơng ty đến khách hàng
- Phịng Tài chính : Tham mưu về cơng tác kế tốn, tài chính, đảm bải ngun tắc sử dụng
vốn có hiệu quả, đúng mục đích, quy định của Nhà Nước, Tập đồn
- Phịng Tổ chức lao động : Tham mưu về công tác tổ chức bộ máy, quản lý lao động và xây
dựng, đề xuất các cơ chế, chính sách tổ chức lao động phù hợp với yêu cầu thực tiễn hoạt
động sản xuât skinh doanh tại Tổng Cơng ty
- Phịng Pháp chế : Tham mưu về những vấn đề pháp lý liên quan đến tổ chức, quản lý và

hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
- Văn phòng : Tham mưu giúp việc Ban Giám đốc Tổng Cơng ty trong các hoạt động hành
chính văn phòng, văn thư bảo mật.

Trang 7


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

1.2.3. Nguồn nhân lực
Tính đến hết năm 2021, Viettel Post có 15.866 CBNV là lực lượng lao động lõi, hơn 7500
nhân sự của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ, đã tạo ra mạng lưới nhân sự đông đảo, sẵn sàng
phục vụ khách hàng đến tận vùng sâu vùng xa của đất nước. Viettel Post đã và đang tạo ra những
giá trị to lớn, không chỉ đóng góp vào sự phát triển của doanh nghiệp mà là giá trị về mặt xã hội
cho chính cộng đồng, hướng tới sự phát triển bền vững.
Bảng 1.1: Bảng nguồn nhân lực của Viettel Post năm 2021
STT

Nguồn lực

Năm 2021
Số lượng

1

2

3

Tỷ lệ %


Theo giới tính

15866

Nam

9530

60%

Nữ

6336

40%

Theo trình độ

15866

Trên đại học

180

1.1%

Đại học

7813


49.2%

Cao đẳng, trung cấp

5727

36.1%

Công nhân, kỹ thuật

1497

9.4%

Trung học phổ thông

649

4.1%

Theo độ tuổi

15866

Dưới 30

5153

32.5%


30-50 tuổi

10628

67.0%

85

0.5%

Trên 50 tuổi

( Nguồn Viettel Post )
Nhận xét : Nguồn lực nhân sự của Viettel Post được đánh giá chất lượng khi có gần một
nửa số lượng nhân viên có trình độ Đại học và nhân sự trình độ trên Đại học có chun mơn cao,
có kinh nghiệm và thâm niên lâu năm trong nghề. Qua đó thấy được rằng, Viettel Post luôn chú
tâm đào tạo và hỗ trợ nguồn nhân lực đạt chất lượng cao.

Trang 8


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH CỦA VIETTEL POST
2.1.

MƠI TRƯỜNG VĨ MƠ


2.1.1. Mơi trường chính trị - pháp luật
2.1.1.1. Ở Việt Nam
 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng diễn ra trong bối cảnh tình hình thế giới,
khu vực diễn biến rất nhanh, phức tạp, khó dự báo; đất nước đang đứng trước nhiều thuận lợi,
thời cơ và nhiều khó khăn, thách thức đan xen, nhiều vấn đề mới đặt ra phải giải quyết. Thơng
qua đại hội cho thấy sự ổn định chính trị tại Việt Nam, các đại biểu cũng đề ra những quyết định
kinh tế, điều này cũng là tiền đề cho các doanh nghiệp trong nước cũng như Viettel Post đi theo
phát triển kinh tế theo hướng Xã Hội Chủ Nghĩa. Sự thành công của đại hội cũng là một yếu tố
quan trọng để tạo sự ổn định của môi trường kinh doanh các doanh nghiệp Logistic nói chung và
Viettel Post nói riêng.
 Để khẳng định được vị thế và uy tín quốc tế như ngày nay, Việt Nam đã và đang phấn đấu
dần đóng vai trị “nịng cốt, dẫn dắt, hồ giải, sáng kiến, tích cực, có trách nhiệm” tại các diễn
đàn, tổ chức đa phương có tầm quan trọng chiến lược đối với đất nước, phù hợp với khả năng và
điều kiện cụ thể. Năm 2020, Việt Nam đã phê chuẩn và triển khai có hiệu quả Hiệp định thương
mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA); tham gia ký Hiệp định Đối tác Kinh tế
toàn diện khu vực (RCEP), tham gia hơn 500 hiệp định song phương và đa phương trên nhiều
lĩnh vực.
Kết luận: Tiến trình trình hội nhập quốc tế của Việt Nam đã tạo được nhiều tác động tích cực
đến doanh nghiệp Viettel Post , mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức đến với doanh nghiệp.
Tạo điều kiện thuận lợi cho Viettel Post gia nhập thị trường quốc tế, mở rộng hoạt động kinh
doanh, mạng lưới hoạt động, thông qua việc cung cấp dịch vụ trong khuôn khổ cam kết. Đồng
thời, mở ra cơ hội liên doanh, liên kết giữa vận tải Việt và vận tải quốc tế, tăng cường sức mạnh,
tối đa hóa lợi nhuận và nâng cao vị thế Việt Nam.

2.1.1.2. Trên thế giới
Cuộc căng thẳng Nga-Ukraine gia tăng đang làm gián đoạn nghiêm trọng việc vận chuyển
hàng hóa bằng đường biển và đường hàng khơng. Tình hình xung đột đã cắt đứt nhiều tuyến
đường vận chuyển quan trọng, buộc các công ty Logistics tạm ngừng dịch vụ và giá cước hàng
không đang tăng vọt. Những tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng là không thể phủ nhận,
song nếu nhìn tích cực vẫn thấy nhiều cơ hội. Hiện tỷ trọng thương mại giữa Việt Nam và Nga

chỉ chiếm khoảng 1%, trong khi hai nước đang mong muốn hợp tác phát triển chặt chẽ hơn, đây
chính là cơ hội lớn để doanh nghiệp Việt Nam cũng như Viettel Post tiến sâu vào thị trường Nga
và nước ngoài. Tuy nhiên, trở ngại lớn về vận tải là hiện chi phí logistic của Việt Nam cao, cần tái
cơ cấu lại và phát triển hơn.

Trang 9


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Bên cạnh đó thì pháp luật Việt Nam về dịch vụ Logistics cũng có những hạn chế gây ảnh
hưởng đế chủ trương và trong các cơng cuộc hội nhập do chính phủ cịn hiện hành nhiều qui định
chỉ mang tính chất tun ngơn hơn là các qui định thực chất , các qui định khơng áp dụng trên
thực tế cũng qua đó một số cam kết quốc tế đã không được thực hiện nên các doanh nghiệp nước
ngoài vẫn bị rào cản ràng buộc , vẫn chưa thấy sự bình đẳng giữa các nhà đầu tư trong nước và
ngồi nước . Có thể nói những cam kết Việt Nam về quyền kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi chưa được thực hiện nghiêm túc

2.1.2. Môi trường kinh tế
Kinh tế – xã hội năm 2021 của nước ta diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới có xu hướng
phục hồi khi các nước đẩy mạnh chương trình tiêm chủng vắc – xin phòng chống dịch Covid-19
nhưng sự xuất hiện các biến chủng mới làm cho quá trình phục hồi kinh tế có dấu hiệu chậm lại.
Đại dịch gây tắc nghẽn trong chuỗi giá trị toàn cầu, làm tăng giá nguyên liệu sản xuất tạo ra thách
thức không nhỏ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các quốc gia.
Trước tình hình đó, dưới sự lãnh đạo thống nhất của cả hệ thống chính trị, sự chỉ đạo, điều
hành quyết liệt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, kinh tế – xã hội nước ta đã đạt được nhiều
kết quả đáng khích lệ.
 Tốc độ tăng trưởng GDP
Tổng cục Thống kê công bố số liệu kinh tế - xã hội năm 2021, theo đó, GDP của Việt
Nam năm 2021 dù thấp nhưng vẫn tăng trưởng dương bất chấp dịch bệnh hoành hành (tăng
2.58%). Theo Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam, cùng với tốc độ tăng trưởng

của GDP, giá trị sản xuất công nghiệp, kim ngạch xuất nhập khẩu, trị giá bán lẻ hàng hóa và dịch
vụ, trong năm 2021, dịch vụ logistics của Việt Nam có tốc độ tăng trưởng tương đối cao đạt 1214%.
Tuy dịch bệnh căng thẳng vào giai đọan 2020-2021, khiến nhiều doanh nghiệp ở Việt
Nam trong tình trạng trì tệ. Tuy nhiên, trong báo cáo mới công bố của Viettel Post, doanh thu
mảng chuyển phát nhanh và logistics của Viettel Post trong năm 2021 đạt 7200 tỷ đồng, tăng
8.9% so với năm 2020 ( 6617 tỷ đồng). Và theo công bố báo cáo tài chính kiểm tốn năm 2021
của Viettel Post thì doanh thu đạt 21.452 tỷ đồng, tăng 24.47% so với cùng kỳ và lợi nhuận sau
thuế đạt 295.9 tỷ đồng giảm 22.8% so với cùng kỳ 2020. Giữa một năm kinh tế vận hành đầy khó
khăn, Viettel Post đã đồng hành với khách hàng, đối tác bằng cách chủ động cắt giảm doanh thu
để miễn, giảm phí vận chuyển, hỗ trợ doanh nghiệp, người dân khắc phục hậu quả của dịch bệnh,
phục hồi và phát triển sản xuất kinh doanh trong trạng thái bình thường mới. Chính vì vậy lợi
nhuận của năm 2021 giảm so với năm 2020 ( giảm 22.8%).

ST
T
1
2
3
4

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Doanh thu thuần
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần


17.234
698.5
473.7

21.452
599.9
364.9

Lợi nhuận trước thuế

480.1

370.6

2021/2020
+/%
4218
24.47
(98.6)
(14.11)
(108.8
(22.66)
)
(109.5
(22.80)

Trang 10


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel


5

Lợi nhuận sau thuế

383.3

295.9

)
(87.4)

(22.80)

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Viettel Post năm 2021 so với năm 2020. (Đvt: tỷ đồng)
( Nguồn: Viettel Post)
 Tình trạng lạm phát và thất nghiệp
- Lạm phát
Theo báo VnEconomy, giá xăng dầu, giá gas trong tháng giảm theo giá nhiên liệu thế giới;
dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp trên phạm vi cả nước là các nguyên nhân chính làm chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) tháng 12/2021 giảm 0,18% so với tháng trước và tăng 1,84% so với tháng
12/2020. Bình quân năm 2021, CPI tăng 1,84% so với năm trước, mức tăng thấp nhất kể từ năm
2015. Theo đó, lạm phát đã cản trở lĩnh vực Logistic ở các vấn đề: tắc nghẽn cảng và tồn động
container nhập khẩu, lao động dư thừa, giá nhiên liệu...và không nằm ngoài ảnh hưởng của lạm
phát, Viettel Post là một trong các doanh nghiệp Logistics ở Việt Nam hứng chịu tác động ở thời
kì đó.

Hình 2.2 Biểu đồ lạm phát ở Việt Nam năm 2021 so với các năm trước
( Nguồn:VnEconomy)
- Lao động, việc làm

Theo Tổng Cục Thống Kê, tình hình lao đơ nµ g, viê µc làm q IV/2021 tỷ lê µ thất nghiê µp và tỷ lê µ
thiếu viê cµ làm tính chung năm 2021 cao hơn năm trước. Dịch bệnh hoành hành khiến nền kinh tế
toàn cầu suy giảm, nhiều xí nghiệp nhà máy buộc phải thu hẹp việc sản xuất, thậm chí là đóng
cửa, phá sản. Chính vì vậy mà các doanh nghiệp phải cắt giảm nhân công dẫn đến việc người lao
động mất việc làm. Mặc dù vậy nhưng bất chấp đại dịch ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh,
Viettel Post vẫn đảm bảo việc làm cho 38.000 cán bộ, cơng nhân viên, trong đó người có trình độ
đại học chiếm 52%. Nhân viên của Viettel Post được đào tạo để phát triển năng lực bản thân
trước mọi nhiệm vụ được giao. Hằng năm, Viettel Post tổ chức gần 300 lớp đào tạo cho nhân viên
mới, đào tạo theo chức danh và đào tạo nguồn lãnh đạo quản lý.
Kết luận: Lấy khách hàng là đích đến cuối cùng, Viettel Post không chỉ luôn dẫn đầu về chất
lượng dịch với đội ngũ nhân sự chất lượng cao, mà có thể nâng cao khả năng cạnh tranh trước các
đối thủ, đặc biệt, trong giai đoạn thị trường đang cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
- Cơ sở hạ tầng

Trang 11


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Hạ tầng giao thơng ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả logistics, cụ thể là tới thời gian, chi
phí, độ tin cậy mức độ an tồn của dịch vụ này, qua đó ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế nói chung và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng.
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế thé giới, Việt Nam đã và đang ngày càng phát triển và
đầu tư cơ sở hạ tầng. Theo Bloomberg, Việt Nam có thể là một trong những nền kinh tế nhỏ nhất
ở châu Á nhưng đây lại là nước đứng thứ 2 trong cuộc đua cơ sở hạ tầng nhằm thu hút đầu tư
nước ngoài năm 2021. Và dẫn đầu cuộc đua cơ sở hạ tầng tronng khu vực Đông Nam Á.
Bảng 2.2: Bảng xếp hạng đầu tư cơ sở hạ tầng các nước ở châu Á và khu vực Đông Nam Á năm
2021

( Nguồn:Blomberg)
Kết luận: Trong điều kiện hội nhập hệ thống giao thông quốc gia cũng phải đảm bảo đáp

ứng được các tiêu chuẩn quốc tế nhằm giúp Việt Nam nâng cao năng lực vận tải nói riêng, năng
lực logistics nói chung, từ đó nâng cao hiệu quả chung của nền kinh tế và thương mại quốc tế. Để
đảm bảo nâng cao hiệu quả logistics qua việc phát triển hạ tầng giao thơng cần sự đầu tư đồng bộ
của Chính phủ vào chất lượng hạ tầng giao thơng, trong đó có chất lượng hạ tầng đường bộ, cảng
biển, gia tăng tính kết nối với các tuyến vận tải quốc tế, từ đó góp phần cải thiện các chỉ số về
năng lực logistic của Việt Nam, nâng cao khả năng cạnh tranh của Việt Nam so với các quốc gia
trong khu vực.

2.1.3. Môi trường xã hội
 Tác động Đại dịch covid 19
Năm 2021 là một năm đầy thách thức đối với Tổng CTCP Bưu chính Viettel (Viettel Post
– mã VTP) đặc biệt khi mảng dịch vụ chuyển phát và logistics phải đối mặt với nhiều khó khăn
do tác động tiêu cực bởi đại dịch Covid-19. Doanh thu mảng này có năm thứ 2 liên tiếp ghi nhận
mức tăng trưởng 1 chữ số (8,5%) do ảnh hướng của các biện pháp phong tỏa đến hoạt động giao
hàng.
Biên lợi nhuận gộp sụt giảm đáng kể so với cùng kỳ do sự suy giảm tốc độ luân chuyển
hàng hóa trong giai đoạn phong tỏa khi đội xe phải di chuyển qua nhiều chốt kiểm dịch, đồng
thời gia tăng chi phí xét nghiệm và quản lý hệ thống; Giá cước chuyển phát chịu áp lực điều
chỉnh để hỗ trợ cho các hộ kinh doanh và giữ thị phần trước làn sóng mở rộng mạnh mẽ của các
đối thủ mới gia nhập; sự gia tăng tỷ trọng của mảng thương mại với biên lợi nhuận rất thấp.

Trang 12


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Tuy nhiên theo VCBS, áp lực sụt giảm đến biên lợi nhuận gộp mảng dịch vụ là khơng cịn
nhiều từ năm 2022 và Viettel Post có thể dần khơi phục mức biên lợi nhuận gộp dịch vụ về mức
trên 10% trong 2- 3 năm tới.

Hình 2.1: Biểu đồ biên lợi nhuận gộp mảng dịch vụ chuyển phát của Viettel Post

(Nguồn: Viettel Post, VCBS)

 Hành vi khách hàng
Giai đoạn giãn cách kéo dài đã thay đổi mạnh mẽ thói quen mua hàng và đặt tiền đề cho
giai đoạn phát triển mạnh của thương mại điện tử (TMĐT). Sự nở rộ của các phương pháp kiếm
tiền online (MMO) và livestream bán hàng đã thúc đẩy hoạt động bán hàng của các hộ, đơn vị
kinh doanh thông qua các nền tảng Facebook, Zalo, Tiktok, Youtube,… - đối tượng khách hàng
quan trọng của Viettel Post. Cùng với lợi thế vượt trội về mạng lưới và tham vọng đầu tư mạnh
mẽ vào hạ tầng fullfillment, Viettel Post sở hữu vị thế lớn để hưởng lợi từ sự bùng nổ về quy mô
và các xu hướng mới được xác lập của TMĐT sau đại dịch
Mặt khác, VCBC cho rằng cuộc chiến giá kéo dài và ngày càng gay gắt trong ngành chuyển
phát nhanh bên cạnh việc đầu tư không hiệu quả vào các lĩnh vực kinh doanh mới sẽ là rủi ro đối
với Viettel Post.

2.1.4. Môi trường công nghệ
Nếu vài năm trước, khái niệm logistics trong thời kỳ cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư hay
cịn được gọi là “logistics 4.0” cịn khá mơ hồ, nay đã dần định hình rõ ràng. Các cơng ty cơng
nghệ đang tích cực xâm nhập mạnh mẽ vào hệ thống dịch vụ logistics, kể cả với tư cách nhà cung
cấp giải pháp và thậm chí nhà cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, số doanh nghiệp logistics trong nước
quan tâm, đầu tư và ứng dụng cơng nghệ mới trong hoạt động cịn thấp, ảnh hưởng đến khả năng
cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh.
Nhận thấy được những cơ hội lớn từ việc đổi mới từ công nghệ, Viettel Post cũng như các
doanh nghiệp Logistics trên cả nước cũng đang đầu tư vào mảng này và đã có những chuyển biến
về cơng nghệ trong kì chuyển đổi số. Từ lâu, các hoạt động kinh doanh của Viettel Post đã dần
thốt khỏi cái bóng của một cơng ty chuyển phát truyền thống, mà thay vào đó mở rộng lĩnh vực
đầu tư sang mảng hậu cần kho vận (fulfillment), thương mại điện tử, công nghệ.
Thời điểm năm 2014- 2019, giai đoạn nhiều thay đổi của thị trường. Lĩnh vực chuyển
phát với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ lớn trong và ngoài nước. Thị trường gọi xe công

Trang 13



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
nghệ cũng bùng nổ với sự thống lĩnh của Grab – một đơn vị với mơ hình mới – “kinh tế chia sẻ”.
Giai đoạn này cũng chứng kiến sự sụt giảm của hoạt động thư tín truyền thống và thay bằng cơng
nghệ số như: Email, mạng xã hội, hay các ứng dụng trải nghiệm số….Bù lại, thương mại điện tử
bùng nổ với con số tăng trưởng trên 25% lại đem đến cơ hội cho ngành bưu chính truyền thống
chuyển mình trở thành cơng ty hậu cần cho thương mại điện tử.
Nhận thấy cơ hội lớn từ thị trường thương mại điện tử, Viettel Post xác định để biến thách
thức đó thành cơ hội thì phải thay đổi. Để “đi tắt đón đầu”, Tổng giám đốc ViettelPost – Trần
Trung Hưng xác định 4 chuyển dịch chiến lược, gồm: Chuyển dịch trở thành công ty công nghệ
bưu chính; chuyển dịch từ cơng ty giao nhận sang công ty bán hàng; chuyển dịch từ công ty
chuyển phát sang công ty logistics; và chuyển dịch từ công ty làm th cho các cơng ty nước
ngồi thành cơng ty đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Nhờ chiến lược đúng đắn, trong giai đoạn
2015-2021, Bưu chính Viettel có bước phát triển nóng, tạo ra mạng lưới rộng khắp. Cùng với việc
áp dụng công nghệ triệt để vào hoạt động sản xuất kinh doanh đã tạo ra doanh thu khổng lồ.

Hình 2.2: Viettel Post phát triển MyGo trở thành sàn vận chuyển đa phương thức
(Nguồn: Viettel Post )

Hình 2.3: Sản phẩm công nghệ ViettelSale - Phần mềm quản lý bán hàng đa kênh hợp nhất.
(Nguồn: Viettel Post )
Kết luận: Rõ ràng công nghệ thay đổi Logistics không chỉ ở hiện tại; tương lai ngành này sẽ
còn nhiều cải tiến khiến chúng ta phải bất ngờ! Sự chuyển dịch của Viettel Post được đánh giá
phù hợp với tiềm năng phát triển của đơn vị này cũng như xu hướng toàn cầu. Và đây cũng là cơ
hội cho Viettel Post trở thành doanh nghiệp Logistics số 1 dựa trên nền tảng công nghệ cao.

Trang 14



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel

2.1.5. Mơi trường tự nhiên
Điều kiện tự nhiên là nhân tố quan trọng cần được cá DN Logistics đặc biệt quan tâm.
Các yếu tố tố đó ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhiều DN Logistics
có thể kể đến như; vị trí địa lý, thời tiết, khí hậu, tài nguyên,… Bên cạnh đó phải kể đến sự khan
hiếm của nguyên, nhiên vật liệu, sự gia tăng của chi phí năng lượng. Việt Nam là một nước có khí
hậu nóng ẩm, độ ẩm cao nên gây khó khăn trong cơng tác bảo quan cho các doanh nghiệp
Logistics cũng như trong qua trình vận đơn của doanh nghiệp Viettel Post.
Yếu tố vị trí địa lý có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics của
doanh nghiệp Viettel Post. Việt Nam nằm ở cực ĐÔNG NAM thuốc bán đảo ĐÔNG DƯƠNG
với đường bờ biển dài 3260 km, ven biển có nhiều vùng nước sâu, hệ thơng cảng biển da dạng
trải dài từ Bắc vào Nam lại nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế tạo điều kiện cho hàng tàu bè
nước ngồi thực hiện vận chuyển hàng hóa vào Việt Nam và ngược lại. Vấn đề này thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của Viettel Post thực hiện các đơn hàng kiện hàng container đi các nước trong
khu vực châu Á, ASEAN. Công tác vận chuyển, hỗ trợ vận tải đường biển trở nên dễ dàng và rút
ngắn khoảng cách vận chuyển hàng hóa đi lưu khó hay đến tay khách hàng. Phải nói rằng, thiên
nhiên đã ưu đãi cho Việt Nam một điều kiện địa lý rất lí tưởng để phát triển vận tải đường biển.
Bên cạnh đó, Việt Nam còn nằm trên trục lộ đường bộ từ châu Âu sang Trung Quốc, qua
Campuchia, Lào, Thái Lan,…đặc biệt cịn có đường bộ xun châu Á, tuyến đường sắt xuyên
Đông Dương sẽ thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ Logistics Việt Nam với các nước ASEAN.
Bên cạnh những thuận lợi, khơng thể khơng có những khó khăn thách thức. chính vì nằm
ở khu vực có nền kinh tế trẻ, năng động đã khiến cho nước ta cũng như các doanh nghiệp
Logistics phải đối mặt với sự cạnh tranh của các quốc gia cùng khu vực về tất cả các lĩnh vực,
đặc biệt là linh vực xuất nhập khẩu và lĩnh vực vận tải. Điều này cũng tác động không tốt đến sự
phát triển các hoạt động Logistics khi mà sự chia sẻ thị trường cũng như cạnh tranh lợi nhậu gay
gắt trong bối cảnh hiện nay.

2.2. MÔI TRƯỜNG VI MÔ
2.2.1. Nhân tố khách hàng

 Khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân (người tiêu dùng đầu cuối): đối tượng khách hàng này sử dụng dịch
vụ để đáp ứng nhu cầu cá nhân. Dich vụ thuờng đượcc sử dụng ở đây là các dịch vụ cơ bản.
Khách hàng cá nhân chiếm số lượng đông nhất, nhu cầu và thị hiếu của họ cũng rất đa dạng. Tính
đến năm 2019, lượng khách hàng cá nhân của Viettel Post đã lên đến hơn 400 nghìn người.
 Khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp: doanh nghệp mang lại nguồn doanh thu quan trong nhất cho
doanh nghiệp Buu chính vì doanh nghiệp thường lựa chọn các dịch vụ cạnh tranh cùng với các
dịch vụ đặc biệt đi kèm có độ an tồn và tốc độ cao, gọi là các dịch vụ kinh doanh. Các dịch vụ
kinh doanh này tuy chiếm phần khai thác nhò nhưng lại có doanh thu lớn do giá dịch vụ cao.

Trang 15


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Các doanh nghiệp lớn Viettel Post hợp tác lâu năm có thể kể đến như: Công ty TNHH
Bảo hiểm Hanwha Life Việt Nam, Công ty Cổ phần Đầu tư và Xuất nhập khẩu Song Hành, Cơng
ty cổ phần Sen Đỏ (Sendo), Tập đồn SamSung (SamSung), Công ty TNHH Nissan Việt Nam
(Nissan),...


Khách hàng là những cơ quan nhà nước

Khách hàng là những cơ quan nhà nước như văn phịng, cơng sở, trường học, bệnh
viện...Những bộ phận này trong q trình hoạt động của mình có nhu cầu vè dịch vụ và nhu cầu
được thỏa mãn phụ thuộc ngân sách nhà nước. Các đối tượng khách hàng này này thường sử
dụng dịch vụ dưới dạng công ích hoặc giá cước ưu đãi.
Các cơ quan nhà nước mà Viettel Post phục vụ có thể kể đến như: Bộ Thông Tin &
Truyền Thông, Bộ Công Thương, Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn, Bộ Giao Thông
Vận Tải,…


2.2.2. Nhà cung cấp
 Nhu cầu sử dụng dịch vụ
Đối với công ty dịch vụ như Viettel Post, nguồn cung về nhu cầu sử dụng dịch vụ là một
nguồn cung khá quan trọng, bởi đối với công ty kinh doanh sản xuất sản phẩm có thể dựa trên
việc nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của thị trường rồi mang bán cho khách hàng của mình (khách
hàng trực tiếp, nhà phân phối, nhà bán lẻ,...) mà không cần tiếp xúc với khách hàng trong suốt
q trình tạo ra sản phẩm. Cịn đối với dịch vụ, cơng ty có thể đưa ra loại hình dịch vụ nhưng lại
khơng thể tạo ra được giá trị của dịch vụ mà khơng có u cầu, nhu cầu sử dụng dịch vụ của
khách hàng. Nói một cách khác, q trình tạo ra một dịch vụ hồn chỉnh cần gắn liền với khách
hàng, giải quyết và làm thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Vì lẽ đó, đối với dịch vụ bưu chính của
cơng ty Viettel Post, khách hàng khơng chỉ là đối tác mà cịn là nơi cung cấp yếu tố đầu vào quan
trọng cho việc kinh doanh
Có thể thấy được, lãnh đạo công ty sớm nhận ra sự quan trọng của người sử dụng dịch vụ
không chỉ là “khách hàng” mà còn là “nhà cung cấp” quan trọng, họ sớm đã rất chú trọng đến
khách hàng, tìm cách để người sử dụng quan tâm và hài lòng với dịch vụ bưu chính của mình.


Nguồn nhân lực

- Viettel Post thường xuyên tuyển nhân viên thông qua website của họ
() hoặc các trang web tuyển dụng như indeed.com, timviecnhanh.com,
mywork.com...
- Đối với nguồn nhân lực, Viettel Post hợp tác với nhiều trang tuyển dụng liên quan, có
thể thấy được đối với nguồn lực con người, cơng ty có khá nhiều nguồn cung và không bị giới
hạn hay phụ thuộc vào bất kì đơn vị nào. Việc tạo sự đa dạng trong hình thức tuyển dụng và việc
lựa chọn khá kỹ lưỡng đối với các đơn vị hỗ trợ tuyển dụng cho thấy sự chú trọng nhân tố con
người và sự chuẩn bị cẩn thận về nguồn lực của công ty.

Trang 16



Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
- Ngồi ra, một nguồn cung quan trọng đối với Viettel Post chính là Học viện Viettel –
một đơn vị cùng trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp – Viễn thơng Qn đội Viettel
- Đối với vị trí nhân viên bảo vệ, Viettel Post có đối tác là các công ty đào tạo vệ sĩ – bảo
vệ chuyên nghiệp, tuy nhiên tùy theo vị trí của bưu cục mà sẽ lựa chọn đối tác chứ khơng cố định
nhà cung cập. Một số có thể kể đến là : Công ty bảo vệ Thăng Long, Công ty bảo vệ Phú Hưng,..


Máy móc thiết bị và cơ sở hạ tầng

- Về mặt bằng: Do là một công ty trực thuộc tập đồn cơng nghiệp viễn thơng Viettel nên
các vấn đề liên quan đến tìm mặt bằng bưu chính, kho bãi của Viettel Post sẽ được hỗ trợ bời
công ty Bất động sản Viettel. Một số trường hợp mà vị trí đặt bưu cục hay kho hàng nằm ngồi
phạm vi hoạt động của cơng ty Bất động sản Viettel thì việc tìm nhà cung ứng phải được thực
hiện bởi chính cơng ty bưu chính Viettel
- Về nhà cung cấp điện: Tập đoàn điện lực Việt Nam. Viettel Post đăng ký sử dụng dưới
dạng mua điện để kinh doanh. Việc đăng ký sử dụng điện kinh doanh giúp doanh nghiệp tiết kiệm
chi phí sử dụng điện bởi với điện kinh doanh chi phí áp dụng cho một giá cho một thời điểm nhất
định, chứ khơng tính giá theo bậc thang, có nhiều mức giá theo khung sử dụng như điện sinh
hoat.
- Nhà cung cấp thiết bị mạng, mạng viễn thông và lnternet: Công ty Viễn Thông Viettel,
tận dụng mối quan hệ cùng trực thuộc của 2 công ty, việc cung cấp các dịch vụ và thiết bị liên
quan đến mạng viễn thông cũng như Internet của Viettel Post đều có nhà cung cấp chắc chắn, an
tồn. Cơng ty Viễn thơng Viettel hiện là cơng ty về viễn thơng có chât lượng và uy tín thuộc hàng
đầu tại Việt Nam, có thể việc sử dụng nguồn cung này là chi thỉ của công ty mẹ chứ không phải là
thông qua việc cân nhắc lựa chọn của lãnh đạo Viettel Post nhưng không thể phủ nhận rằng việc
hợp tác giữa 2 công ty là cơ hội cho cả 2 bên



Phần mềm, hệ thơng quản lý

Có thể nói, phần mềm và hệ thống quản lý là một hệ thống quang trọng đóng vai trị làm
vật trung gian giữa doanh nghiệp với mơi trường, xã hội. Nó là một hệ thống nằm ở trung tâm
của doanh nghiệp, giúp cho quá trình thu thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách thuận lợi
nhất. Nguồn cung cấp cho Viettel Post về yếu tố này chính là Trung tâm Giải pháp cơng nghệ
thơng tin và viễn thông Viettel, Trung tâm Phần mềm viễn thông Viettel, Trung tâm Đo lường
chất lượng Viettel. Nguồn cung đầu vào của Viettel Post phụ thuộc khá nhiều vào các cơng ty
cùng trực thuộc tập đồn, mặc dù việc này mang lại nhiều hiệu quả cho chuỗi cung ứng tuy nhiên
cũng phần nào hạn chế việc mở rộng đối tác của Viettel Post.


Phương tiện vận tải

Đối tác cung cấp xe vận tải cở lớn của công ty là ISUZU, mẫu được bàn giao là mẫu xe tải được
thiết kế riêng cho Viettel Post giúp làm nổi bật lên thuơng hiệu của công ty, đồng thời đánh dấu
sự hơp tác của hai đơn vị

Trang 17


Đề Án 1- Phân tích mơi trường kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Bưu Chính Viettel
Có gần 1000 phương tiện vận chuyển đủ trọng tải, xe đầu kéo rơ-mooc, xe containter đảm bảo
phục vụ khách hàng kịp thời, nhanh, an tồn.

Hình 2.4: Phương tiện vận tải của doanh nghiệp Viettel Post (Nguồn: VN Express)

2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Áp lực từ các đối thủ cạnh tranh được thấy rõ khi phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của

các đối thủ cạnh của VTP. Các đối thủ cạnh tranh Viettel Post hiện nay là VNPost và SPT cùng
với các doanh nghiệp tư nhân khác. Điểm mạnh của các đối thủ cạnh tranh đó là đầu tư tài sản cố
định thấp, linh hoạt trong quá trình cung cấp dịch vụ, qui trình linh hoạt, có ý thức cạnh tranh
cao. Bên cạnh đó các đối thủ cạnh tranh cũng bộc lộ điểm yếu so với Viettel Post là phạm vi cung
cấp dịch vụ cịn hạn chế, khơng đa dạng, cơ sở vật chất và trang thiết bị chưa tốt.
Bảng 2.3: Bảng so sánh đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Viettel Post
TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN
CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
VIỆT NAM
BƯU CHÍNH VIẾN THƠNG SÀI
GỊN (SPT)
(VNPOST)
Năm thành lập
Sản phẩm

2008

1995

- Bưu chính chuyển phát:

- Chuyển phát, kho vận

- Tài chính Bưu chính:

- Điện hoa, gửi quà tặng

- Dịch vụ bán lẻ: báo chí, tem thư, thẻ
điện thoại, thiết bị đầu cuối...


- Chuyển tiền

- Dịch vụ hậu cần bưu chính:

- Chuyển phát thường
- Chuyển phát nhanh

- Dịch vụ phát hành báo chí trong

Trang 18


×