Tải bản đầy đủ (.docx) (243 trang)

Giáo án GDCD 8 cả năm sách CTST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.36 KB, 243 trang )

MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Tuần 1,2,3
Tiết 1,2,3

NS: /9 /2023
ND: / 9/2023

BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC VIỆT NAM
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Nhận biết được giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong
việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Thực hiện được những làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng
tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thực hiện và đánh giá được những hành vị, việc làm
của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền
thống dân tộc Việt Nam.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhận biết được một


số truyền thống của dân tộc Việt Nam, các giá trị của truyền thống dân tộc và kể tên
được những biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
3. Phẩm chất


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Có phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, thể hiện qua niềm tự hào về truyền thống và
những giá trị quý báu của truyền thống dân tộc Việt Nam, sống có trách nhiệm, phê
phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục cơng dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip có nội dung thể hiện nội dung về tự hào truyền
thống dân tộc như các nhân vật lịch sử, sự tương thân tương ái, các phong tục tập
quán,...
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS xác định được nội dung bài học
về các truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia cá nhân, quan sát tranh
SHS tr.5 và thực hiện yêu cầu: Em hãy ghép các chữ cái

cùng nhóm màu thành những từ có ý nghĩa về truyền
thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- GV gia hạn thời gian hoàn thành nhiệm vụ là 2-3 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thời gian quan sát tranh và hoàn thành

Yêu cầu cần đạt


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS nêu câu trả lời những từ mà HS ghép
được.
Ví dụ:
+ Nhóm chữ cái màu vàng: HIẾU HỌC.
+ Nhóm chữ cái màu tím: HIẾU THẢO.
+ Nhóm chữ cái màu hồng: YÊU NƯỚC.
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và công bố HS nào ghép được
nhiều từ đúng và nhanh nhất chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Truyền thống tốt
đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên,
ông cha tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày
nay. Là người con đất Việt, chúng ta luôn tự hào, quyết
tâm giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc để xứng
danh là con cháu Lạc Hồng.

Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi
tìm hiểu trong bài học ngày hơm nay - Bà1. Tự hào về
truyền thống dân tộc Việt Nam.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiệm vụ 1: Đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: HS nêu được một số truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- GV u cầu học sinh chia nhóm (nhóm đơi)
- GV u cầu HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh
trong SHS tr.6 và thực hiện yêu cầu:
Em hãy chỉ ra những truyền thống của dân tộc Việt Nam
được thể hiện trong bài đồng dao và các hình ảnh trên.
Hãy nêu giá trị của những truyền thống đó.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:
Hãy nêu những truyền thống khác của dân tộc Việt Nam
mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc bài đồng dao, quan sát hình ảnh SHS tr.6 và trả 1. Một số truyền thống của dân
lời câu hỏi.

tộc: yêu nước, hiếu học, đoàn

- HS rút ra kết luận về những truyền thống của dân tộc


kết, nhân nghĩa, cần lù lao động,

Việt Nam theo hướng dẫn của GV.

tôn sư trọng đạo, uống nước nhớ

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

nguồn,....

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

2. Giá trị của các truyền thống:

- GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Những truyền thống

+ Những truyền thống tốt đẹp có

của dân tộc Việt Nam được thể hiện trong bài đồng dao

giá trị to lớn về văn hóa, lịch sử,

và hình ảnh: Uống nước nhớ nguồn, Đánh giặc, Hiếu

xã hội, kinh tế

học, Nhân nghĩa, Thương người, Yêu thương đùm bọc.

+ Là nguồn lực quan trọng để


- GV tổng hợp ý kiến lên bảng.

phát triển đất nước, góp phần

- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc Việt

hình thành những phẩm chất tốt

Nam.

đẹp của con người Việt Nam.

- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
* Nhiệm vụ 2: Em hãy đọc các trường hợp sau và thực hiện yêu cầu


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân
tộc Việt Nam; đánh giá được hành vi, việc làm của bản thân và những người xung
quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt

3. Những biểu hiện của lịng tự

- GV u cầu học sinh chia nhóm thành 3 nhóm

hào về truyền thống dân tộc

- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp 1, 2, 3 trong SHS

Việt Nam:

tr.7 và trả lời câu hỏi:

+ Trân trọng, hãnh diện và giữ

+ Nhóm 1: Trường hợp 1

gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp

+ Nhóm 2: Trường hợp 2

của truyền thống.

+ Nhóm 3: Trường hợp 3

+ HS cần phải tìm hiểu, tơn

Em hãy cho biết những biểu hiện của lịng tự hào về

trọng, giữ gìn và phát huy các


truyền thống dân tộc qua việc làm của các nhân vật

truyền thống tốt đẹp, góp phần

trong các trường hợp trên.

xây dựng nền văn hóa Việt Nam

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi:

“tiên tiến, đậm đà bản sắc dân

Em hãy kể những việc làm của bản thân và những người

tộc”. Đồng thời, phê phán, lên

xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền

án, ngăn chặn những hành vi làm

thống của dân Việt Nam.

tổn hại đến

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc các trường hợp SHS tr.7 và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của lòng tự hào
về truyền thống của dân tộc Việt Nam theo hướng dẫn
của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm trả lời câu hỏi
- GV tổng hợp ý kiến lên bảng
- GV rút ra kết luận về một số truyền thống dân tộc Việt
Nam.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm

Yêu cầu cần đạt
1.

vụ học tập

- Câu ca dao: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai

- GV yêu cầu HS đọc làm bài tập

nhớ kẻ cho dây mà trồng”.

1,2,3,4,5 trong SHS tr.8,9 và trả


=> Ý nghĩa: phản ánh về truyền thống uống nước nhớ

lời câu hỏi theo yêu cầu:

nguồn của dân tộc Việt Nam. Câu ca dao muốn khuyên

* Bài tập 1: Chia lớp làm 2 đội

chúng ta: cần trân trọng, biết ơn thế hệ đi trước -

(chọn ra 5 bạn) chơi trò chơi tiếp

những người đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để

sức đồng đội thời gian 5 phút

chúng ta được thụ hưởng.

* Bài tập 2,3,4: Hoạt động cá

- Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây

nhân

chụm lại nên hòn núi cao”

* Bài tập 5: Hoạt động dự án yêu

=> Ý nghĩa: đề cao vai trị của sự đồn kết trong cuộc


cầu học sinh hoàn thành bài tập

sống.

nộp lại vào tiết học sau.

- Câu ca dao: “Dạy con, con nhớ lấy lời/ Trọng cha,

1. Em hãy tìm những câu ca dao,

kính mẹ, suốt đời chớ quên”

tục ngữ nói về truyền thống của

=> Ý nghĩa: khuyên con người cần trân trọng, biết ơn

dân tộc Việt Nam và giải thích ý

cơng lao sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ; ln

nghĩa.

hiếu thảo và kính trọng cha mẹ.

2.

- Câu tục ngữ: “Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là

– Em hãy trình bày giá trị của các


thầy”

truyền thống dân tộc Việt Nam

=> Ý nghĩa: khuyên con người cần kính trọng, biết ơn

được thể hiện trong đại dịch

công lao dạy dỗ của thầy cô


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Covid – 19.

- Câu tục ngữ: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh”

– Em hãy nêu những việc làm cần

=> Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần yêu nước, bất khuất đấu

thiết để giữ gìn, phát huy giá trị

tranh chống giặc ngoại xâm.

truyền thống của dân tộc Việt

2.

Nam.


* Giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam được

3.

thể hiện trong đại dịch Covid – 19.

– Theo em, vì sao tiếng Việt là

- Trong đại dịch Covid-19, nhân dân Việt Nam đã phát

niềm tự hào của dân tộc Việt

huy nhiều truyền thống tốt đẹp của dân tộc, như: yêu

Nam?

nước, dũng cảm, đoàn kết, tương thân tương ái,..

– Em có suy nghĩ gì về một số

- Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc đã:

bạn trẻ hiện nay thích dùng ngơn

+ Ngày càng lan tỏa, chuyển hoá thành sức mạnh, tạo

ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến âm

thành động lực để chúng ta vượt qua khó khăn, thực


một cách cảm tính, sai chính tả,

hiện “mục tiêu kép” vừa đẩy lùi được dịch bệnh, vừa

…?

phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội.

- Bản thân em đã giữ gìn sự trong

+ Góp phần tơi luyện thêm những phẩm chất tốt đẹp

sáng của tiếng Việt như thế nào?

của con người Việt Nam.

4. Em hãy cho biết việc làm nào

+ Là nguồn sức mạnh nội sinh để các người Việt Nam

sau đây thể hiện sự kế thừa, phát

xây dựng và phát triển bền vững đất nước.

huy truyền thống

* Để giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của dân tộc

của dân tộc. Vì sao?


Việt Nam, mỗi chúng ta cần:

a) Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu

+ Tích cực tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của

tranh chống giặc ngoại xâm của

dân tộc Việt Nam.

dân tộc Việt Nam.

+ Tơn trọng sự đa dạng văn hóa của các vùng miền,

b) Bắt chước theo thần tượng

dân tộc.

trong phim ảnh, mạng xã hội,...

+ Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong và

thiếu sự chọn lọc.

ngoài nước,... về những truyền thống tốt đẹp của dân

c) Chê bai những người mặc trang

tộc.


phục truyền thống là không phù

+ Bài trừ, phê phán những hủ tục, phong tục lạc hậu.

hợp.

+ Hăng hái tham gia các hoạt động thiện nguyện, hoạt

d) Tìm hiểu và giới thiệu với bạn

động sinh hoạt văn hóa cộng đồng,… do nhà trường,


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
bè quốc tế về các trò chơi dân

địa phương tổ chức.

gian, lễ hội

+ Phê phán việc làm, hành động thiếu ý thức trách

truyền thống, văn hoá ẩm thực

nhiệm, đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc,

của dân tộc Việt Nam.

làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng đồng….


e) Tam gia chương trình văn nghệ

3. Tiếng Việt là niềm tự hào của dân tộc Việt Nam, vì:

về chủ đề quê hương, đất nước,

- Tiếng Việt là thành quả của sự sáng tạo của cha ông

con người Việt Nam.

ta;

5. Em hãy viết đoạn văn bày tỏ

- Tiếng Việt được hình thành và phát triển trong quá

lòng tự hào của bản thân đối với

trình lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước lâu dài

một truyền thống tốt đẹp của dân

của dân tộc Việt Nam, được người Việt gìn giữ và trao

tộc Việt Nam và đề xuất những

truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.

việc làm cụ thể để giữ gìn, phát


* Bản thân em đã giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

huy truyền thống đó trong thời kì

như

hội nhập, phát triển.

- Suy nghĩ: việc một số bạn trẻ hiện nay thích dùng

- GV hướng dẫn HS rút ra kết

ngôn ngữ “chat”, viết tắt tuỳ ý, biến âm một cách cảm

luận, trả lời câu hỏi:

tính, sai chính tả,... sẽ làm mất đi sự trong sáng của

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ

tiếng Việt. Em khơng đồng tình với hành động này.

học tập

- Những việc bản thân em đã làm để giữ gìn sự trong

- HS làm bài tập 1,2,3,4 SHS

sáng của tiếng Việt:


tr.8,9 và trả lời câu hỏi.

+ Nói và viết đúng chuẩn mực về phát âm, chính tả

- Đối với hoạt động dự án yêu cầu

chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách ngơn ngữ.

học sinh hồn thành bài tập nộp

+ Phê phán những hành vi: “pha tiếng” nước ngoài khi

lại vào tiết học sau.

giao tiếp; lạm dụng “tiếng lóng”, ngơn ngữ “chat”

- HS rút ra kết luận về những biểu

trong giao tiếp,…

hiện của lòng tự hào về truyền

4. Những việc làm thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền

thống của dân tộc Việt Nam theo

thống của dân tộc là:

hướng dẫn của GV.


+ Tích cực tìm hiểu lịch sử đấu tranh chống giặc ngoại

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt

xâm của dân tộc Việt Nam.

động và thảo luận

+ Tìm hiểu và giới thiệu với bạn bè quốc tế về các trị

- GV mời đại diện nhóm, cá nhân

chơi dân gian, lễ hội truyền thống, văn hóa ẩm thực


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
báo cáo kết quả

của dân tộc Việt Nam.

- GV tổng hợp ý kiến lên bảng

+ Tham gia chương trình văn nghệ về chủ đề quê

- GV mời các HS khác nhận xét,

hương, đất nước, con người Việt Nam.

bổ sung (nếu có).


- Vì: những việc làm này xuất phát từ sự trân trọng,

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực

hãnh diện về những giá trị truyền thống tốt đẹp mà các

hiện nhiệm vụ học tập

thế hệ người Việt Nam đã sáng tạo, tích lũy và trao

- GV nhận xét, đánh giá

truyền lại.

- GV chuyển sang nội dung mới.
4. Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tịi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung
bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Yêu cầu cần đạt

- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian * Những việc làm cụ thể để phát
5 phút
Em hãy làm việc nhóm để xây dựng kế hoạch và


huy truyền thống hiếu thảo:
- Ln kính trọng, lễ phép với ơng

thực hiện hành động cụ thể nhằm giữ gìn, phát huy bà, cha mẹ.
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam (truyền

- Yêu thương và giúp đỡ ông bà,

thống hiếu học, yêu nước, hiếu thảo,...).

cha mẹ những công việc phù hợp

+ Hoạt động dự án (theo nhóm): Em hãy tuyên với lứa tuổi và sức khỏe của bản
truyền, quảng bá về truyền thống tốt đẹp của dân tộc

thân, ví dụ: dọn dẹp nhà cửa; giặt

Việt Nam bằng những sản phẩm như: báo tường, quần áo, rửa bát, nấu bữa cơm đơn
đoạn phim ngắn, âm nhạc, ca dao, tục ngữ,...

giản, chăm sóc em,..

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Thường xuyên hỏi thăm, quan tâm

- HS làm việc theo nhóm.

đến sức khỏe của ông bà, cha mẹ


- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn - Cần cù, sáng tạo trong học tập và
bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất

lao động.


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ

- Tơn trọng, lắng nghe những lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

khuyên, sự định hướng của ơng bà,

- Đại diện nhóm báo cáo.

cha mẹ.

- Đối với hoạt động dự án học sinh trình bày trong - Thường xuyên tâm sự, chia sẻ
tiết sau

những khó khăn với ơng bà, cha

- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

mẹ…

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Yc hs nhận xét câu trả lời.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

Tuần 4,5

NS: /

/2023
Tiết 4,5
/2023

ND: /


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736

BÀI 2: TÔN TRỌNG SỰ ĐA DẠNG CỦA CÁC DÂN TỘC
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên
thế giới.
- Hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa
trên thế giới.
- Thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng
tạo khi tham gia các hoạt động giáo dục công dân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực điều chỉnh hành vi: thể hiện bằng lời nói và việc làm thái độ tơn trọng sự
đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới, đồng thời phê phán những
hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Biết cách thu thập,
xử lí thơng tin, tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế
giới, đồng thời vận dụng được các kiến thức đã học để đánh giá, xử lí tình huống
trong thực tiễn có liên quan đến việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc.
3. Phẩm chất


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
Có tấm lịng nhân ái, khoan dung văn hóa, tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SHS, SGV, KHBD Giáo dục công dân 8.
- Thiết bị dạy học:
+ Máy tính, máy chiếu (nếu có), bảng, phấn, giấy A0.
+ Các tranh, hình ảnh, video clip thể hiện nội dung về tôn trọng sự đa dạng của các
dân tộc.
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Giáo dục công dân 8.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập

theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Nhiệm vụ 1: Thực hiện trò chơi “Tiếp sức đồng đội”
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 3 HS đại diện
để tham gia trò chơi “Tiếp sức đồng đội”.
- GV phổ biến luật chơi: Hai nhóm thi đua kể tên các
món ăn truyền thống của các quốc gia trên thế giới trong
thời gian 3-4 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chọn thành viên trong nhóm tham gia trị chơi
“Tiếp sức đồng đội”, kể tên các món ăn truyền thống

Yêu cầu cần đạt


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
của các nước.
- Các thành viên khác sẽ hỗ trợ nhau khi tham gia trò
chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV tổng hợp câu trả lời của các nhóm:
- GV trình chiếu một số món ăn truyền thống của các
quốc gia trên thế giới là: Kimchi (Hàn Quốc) Sushi

(Nhật Bản) Pizza (Ý)…
- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và cơng bố nhóm thắng cuộc.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Quan sát hình ảnh và thực hiện yêu cầu
a. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, quan sát tranh SHS tr.10 và
thực hiện yêu cầu:
+ Nhóm 1: Quan sát hình 1 và kể tên quốc gia gắn liền
với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia
sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 2: Quan sát hình 2 và kể tên quốc gia gắn liền
với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia
sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 3: Quan sát hình 3 và kể tên quốc gia gắn liền

Yêu cầu cần đạt


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia
sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
+ Nhóm 4: Quan sát hình 4 và kể tên quốc gia gắn liền
với biểu tượng văn hóa, du lịch trong hình ảnh và chia

sẻ hiểu biết về biểu tượng đó.
- GV gia hạn thời gian hồn thành nhiệm vụ cho các
nhóm là 2 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết của mình, quan sát hình ảnh,
thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày ý kiến:
+ Hình 1: Tháp Eiffel ở Pari, Pháp.
Đây là cơng trình kiến trúc bằng thép trên công viên
Champ-de-Mars, cạnh sông Seine. Tháo giữ vững vị trí
là cơng trình cao nhất thế giới trong suốt hơn 40 năm
qua, thu hút khách du lịch quốc tế và là nơi đặt trạm
phát sóng truyền thanh cho Paris.
+ Hình 2: Nữ thần tự do ở New York, Hoa Kỳ.
Đây là biểu tượng lừng danh của nước Mỹ. Tượng có
hình dáng một người phụ nữ mặc áo chồng, tay phải
cầm ngọn đuốc còn tay kia là một tấm đá phiến có khắc
ngày độc lập của Mỹ.
+ Hình 3: Nhà hát Opera Sydney ở Úc.
Đây là biểu tượng nổi tiếng thế giới và sẽ gia nhập “kỉ
nguyên kĩ thuật số” bằng nền tảng dịch vụ riêng, phát
sóng các chương trình biểu diễn ghi hình hoặc trực tiếp.
+ Hình 4: Đền Angkor Wat ở Campuchia.
Đây là quần thể đền và di tích tơn giáo lớn nhất của thế


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
giới, rộng tới 162,6 hecta, được xây dựng từ thế kỉ XII.

- Các HS khác nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và cơng bố nhóm nào thắng
cuộc.
- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Trong bối cảnh tồn
cầu hóa, hội nhập quốc tế hiện nay, việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là
điều rất cần thiết đối với mỗi quốc gia. Tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc, các nền văn hóa trên thế giới
không chỉ là biểu hiện của văn minh mà cịn tạo cơ hội
học hỏi, tiếp thu những mặt tích cực, từ đó, tạo nên sức
mạnh liên kết văn hóa tồn cầu vì mục tiêu xây dựng thế
giới hịa bình, ổn định và phát triển.
Để tìm hiểu rõ hơn về đề này, chúng ta sẽ cùng nhau đi
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 2. Tôn trọng
sự đa dạng của các dân tộc.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Nhiêm vụ 1: Tìm những biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền
văn hóa trên thế giới
a. Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn
hóa trên thế giới
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt

- GV mời 2 HS đọc thông tin 1, 2 SHS tr.11.
- GV chia lớp thành 6 nhóm (2 nhóm thực hiện 1 nhiệm


1. Những biểu hiện của sự đa

vụ), yêu cầu thực hiện các yêu cầu:

dạng của các dân tộc và các


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
+ Nhóm 1, 2: Cơng ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình

nền văn hóa trên thế giới:

thức phân biệt chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời

+ Mỗi dân tộc có những đặc

nhằm mục đích gì?

trưng khác nhau về màu da,

+ Nhóm 3, 4: Ngày Quốc tế Khoan dung ra đời nhằm

ngoại hình,...

mục đích gì?

+ Mỗi nền văn hóa có sự khác

+ Nhóm 5, 6: Sự đa dạng của các dân tộc trên thế giới


biệt về phong tục, tập quán, ngôn

để thể hiện như thế nào trong thông tin trên?

ngữ, chữ viết, phương thức sinh

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận biểu hiện việc tôn

hoạt, ẩm thực, trang phục, nghệ

trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thuật, kiến trúc,...
thế giới.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SHS tr.11, thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới
theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi:
+ Cơng ước Quốc tế về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt
chủng tộc của Liên Hợp Quốc ra đời nhằm mục đích:
tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn
hóa trên thế giới có ý nghĩa quan trọng giúp mỗi cá
nhân luôn sẵn sàng học hỏi để có thể hịa nhập và phát
triển, trở thành cơng dân tồn cầu; phát huy được bản
sắc của dân tộc mình và mở rộng các quan hệ giao lưu,
hợp tác.

+ Ngày Quốc tế Khoan dung: nhằm mục đích tơn trọng
sự đa dạng, phong phú của các nền văn hóa trên thế
giới, thừa nhận các quyền con người phổ biến và các


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
quyền tự do cơ bản của con người.
+ Sự đa dạng của các dân tộc trên thế giới để thể hiện:
Mỗi dân tộc có những đặc trưng khác nhau về màu da,
ngoại hình,...
- GV rút ra kết luận biểu hiện của việc tôn trọng sự đa
dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chuyển sang nội dung mới.
* Nhiệm vụ 2: Tìm những biểu hiện khác nhau của sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới:
a. Mục tiêu: HS kể được một số biểu hiện khác nhau của sự đa dạng của các dân tộc
và các nền văn hóa trên thế giới.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt

- GV Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin trong
SHS tr.12 và thực hiện yêu cầu:

Em hãy nêu những nét đặc sắc của các dân tộc trong
các hình ảnh, thơng tin trên.

1. Những biểu hiện của sự đa

- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận, trả lời câu hỏi: Em

dạng của các dân tộc và các

hãy nêu thêm một số biểu hiện khác về sự đa dạng của

nền văn hóa trên thế giới:

các nền văn hóa trên thế giới mà em biết.

+ Mỗi nền văn hóa có sự khác

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

biệt về phong tục, tập qn, ngơn

- HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin trong SHS tr.12 và

ngữ, chữ viết, phương thức sinh

thực hiện yêu cầu.

hoạt, ẩm thực, trang phục, nghệ

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để nêu thêm một


thuật, kiến trúc,...


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
số biểu hiện khác về sự đa dạng của các nền văn hóa trên
thế giới mà em biết.
- HS rút ra kết luận về những biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo
hướng dẫn của GV.
- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 bạn HS xung phong phát biểu câu trả lời:
+ Thông tin 1: Lễ hội té nước của người Thái, Lào,
Khơ-me. Trong lễ hội này, người dân mang nước ra
đường và té vào người qua đường như một cử chỉ cầu
phúc an lành.
+ Thơng tin 2: Món pizza của nước Ý đã phổ biến trên
tồn thế giới.
+ Thơng tin 3: Trang phục Kimono của người Nhật
Bản, thường được mặc vào dịp lễ Tết, cưới hỏi,...
+ Thông tin 4: Lễ hội Rio Carnival của nước Brazil,
trong lễ hội này những vũ cơng Samba được hóa trang
đầy màu sắc.
+ Một số biểu hiện khác về sự đa dạng của các nền
văn hóa trên thế giới: trang phục áo dài của Việt Nam,
Hanbok của Hàn Quốc, món ăn sushi của Nhật Bản,...
- GV rút ra kết luận về những biểu hiện của sự đa dạng
của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu ý nghĩa của việc tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới.
a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và
các nền văn hóa trên thế giới.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Yêu cầu cần đạt

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin trong

2. Ý nghĩa của việc tôn trọng sự

SHS tr.13 và thực hiện yêu cầu:

đa dạng của các dân tộc và các

- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (3 phút)

nền văn hóa trên thế giới.

Em hãy chỉ ra ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của – Tôn trọng sự đa dạng của các

các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới.

dân tộc và các nền văn hoá trên

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

thế giới có ý nghĩa

- HS đọc thơng tin trong SHS tr.13 và thực hiện yêu cầu. quan trọng giúp mỗi cá nhân
- HS rút ra kết luận về ý nghĩa của sự đa dạng của các

luôn sẵn sàng học hỏi để có thể

dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới theo hướng dẫn

hoà nhập và phát

của GV.

triển, trở thành cơng dân tồn

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

cầu; phát huy được bản sắc của

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

dân tộc mình và mở

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận


rộng các quan hệ giao lưu, hợp

- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

tác.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học

– Để tôn trọng sự đa dạng của

tập

các dân tộc và cá

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.
* Nhiệm vụ 4: Rèn luyện đức tính tơn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các
nền văn hóa trên thế giới.
a. Mục tiêu:


MUA TRỰC TIẾP XIN LIÊN HỆ ĐT, ZALO: 0946.734.736
- Học sinh thể hiện được bằng lời nói và việc làm thái độ tôn trọng sự đa dạng của
các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới.
- Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc và văn hóa.
b. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy, trị
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập


Yêu cầu cần đạt
3. Cách rèn luyện.

- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, đọc thơng tin trong

– Để tơn trọng sự đa dạng của

SHS tr.13,14 và thực hiện yêu cầu:

các dân tộc và các nền văn hoá

- GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (3 phút)

trên thế giới, chúng ta

+ Nhóm 1+2: Em có nhận xét gì về lời nói, việc làm của

cần: Tơn trọng tiếng nói, trang

bạn N và bạn K trong tình huống trên?

phục, tập quán, nghi thức; sẵn

- Nhóm 3+4: Em có suy nghĩ như thế nào về lời nói và

sàng tiếp thu và học

hành vi của bạn T trong tình huống trên?

hỏi những tiến bộ, thành tựu của


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

các dân tộc, các nền văn hố

- HS đọc thơng tin trong SHS tr.13,14 và thực hiện yêu

khác trên thế giới,...

cầu.

– Học sinh cần phê phán những

- GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

hành vi kì thị, phân biệt chủng

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

tộc và văn hoá một

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

cách phù hợp.

- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung tiếp theo.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức đã học.
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy, trò
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm Bài tập 1
vụ học tập

Yêu cầu cần đạt

- Ý kiến a) Không đồng tình. Vì: mỗi dân tộc đều có



×