Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án giáo án gdcd 8 nam 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.35 KB, 29 trang )

Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
Thứ 6 ngày 01 tháng 10 năm 2010
Tiết: 6 Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS kể đợc một số tình bạn có biểu hiện trong sáng lành mạnh.
- Phân tích đợc đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn....
2. Kỹ năng:
- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ với bạn bè.
- Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
3. Thái độ: Có thái độ quý trọng, mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng, lành
mạnh.
II. Chuẩn bị
1. Phơng pháp: Thảo luận
Giải quyết tình huống
2. Phơng tiện:
Bài hát, bài thơ, chuyện, gơng... về tình bạn.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập SGK?
- So sánh pháp luật - kỷ luật?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hai bạn có chung hoàn cảnh, thân nhau, giúp đỡ nhau nhng 1 ham chơi, 1 chăm học.
GV: Trong cuộc sống của con ngời có rất nhiều mối quan hệ (ruột thịt, bạn bè, đồng
nghiệp, đồng môn, vợ chồng...) trong đó quan hệ bạn bè là quan hệ ai cũng có. Nhng quan hệ
bạn bè nh thế nào? Nó có tác dụng gì không? Đặc điểm... Chuyển tiếp - nghiên cứu tình bạn
của Các Mác và Ăng - ghen.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- HS :đọc truyện.


Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp bổ sung
- GV kết luận: có nhiều tình bạn:
+ Trong sáng....
+ Tiêu cực.
Vậy thế nào.... đặc điểm của nó?
1. Tìm hiểu bài
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
11
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung, đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh
GV: Hãy nêu ví dụ về tình bạn mà em biết?
+ Yêu tích môn Toán
+ Cùng thích ca nhạc
+ Cùng có chung ớc mơ
+ Tin cậy, đồng cảm với nhau
+ Cùng sở thích bỏ học, chơi điện tử...
HS: Chia nhóm, thảo luận bài tập 1.
GV: Các em đã có bạn cha? Kể cho lớp nghe.
Thế nào là tình bạn?
GV:Ngạn ngữ Anh: Kẻ nào mất của cải là
mất nhiều, kẻ nào mất bạn là mất hơn thế
nữa. Nhng kẻ mất can đảm là mất tất cả.
- Tình bạn trong sáng lành mạnh có những
đặc điểm nh thế nào?
Ngạn ngữ Pháp: Đời không có bạn nh cuộc

sống không có mặt trời.
Đ.O.be: Muốn biết mình giàu có đến đâu
hãy đếm số bạn hữu của mình
- Trái với tình bạn trong sáng...? Biểu hiện?
( Nhỏ nhen, ích kỷ, tầm thờng...)
-> Trái lơng tâm đạo đức, chân lý cuộc sống.
VD: Bạn trộm cắp, lừa đảo...
GV: Khi có bạn thân ta thấy thế nào?
Daudet: Điều giá trị nhất để duy trì tình
bạn là sự bình đẳng. Bình đẳng chấm dứt TB
cũng chẳng còn.
- Để xây dựng tình bạn... chúng ta cần làm
gì?
VD: Bạn muốn giữ bí mật...
2. Bài học
a. Khái niệm:
* Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hoặc nhiều ngời trên cơ sở hợp nhau v tính
tình, sở thích hoặc có chung xu hớng hoạt
động, có cùng lý tởng sống...
* Tình bạn trong sáng lành mạnh có thể
có giữa những ngời cùng giới và khác
giới. Phù hợp nhau về quan niệm sống,
bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau, chân
thành, tin cậy và có trách nhiệm đối với
nhau, thông cảm, đồng cảm sâu sắc với
nhau.
b. ý nghĩa:
- Giúp con ngời thấy ấm áp, tự tin, yêu
cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình...,

có thêm sức mạnh để vợt qua khó khăn,
thử thách của cuộc sống.
* Cần xây dựng tình bạn từ hai phía: biết
tin tởng nhau, trung thành, bình đẳng,
rộng lòng...
4. Cũng cố
- Tình bạn là gì? Tại sao trong cuộc sống cần có tình bạn?
- Em hãy nêu ý nghĩa cũa tình ban/
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong sách giáo khoa
- Chuẩn bị tốt bài : Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
12
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2010
Tiết: 7 Bài 7 : Tích cực tham gia các hoạt động
chính trị - xã hội
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu đợc các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết phải tham gia các hoạt
động chính trị - xã hội.
- ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng:
- HS có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội.
- Qua đó hình thành kỹ năng hợp tác, tự khẳng định trong cuộc sống cộng đồng.
3. Thái độ:- Hình thành ở HS niềm tin yêu vào cuộc sống, tin vào con ngời, mong
muốn đợc tham gia các hoạt động của lớp, của trờng và của xã hội.
II. Chuẩn bị

1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
Liên hệ...
2. Phơng tiện: Sự kiện, gơng thành đạt...
Bảng phụ, tranh ảnh
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
a. Thế nào là tình bạn? Tình bạn trong sáng lành mạnh? Cho VD
b. Vì sao cần xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh? Kể một câu chuyện về tình bạn
mà em thích.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- HS: đọc phần đặt vấn đề.
- Trả lời câu hỏi (a) ( Đồng tình với quan điểm trên vì tham gia các hoạt động chính trị
- xã hội sẽ giúp chúng ta hình thành, phát triển thái độ, tình cảm, nhân cách...
- GV chuyển tiếp.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu các hoạt động chính trị - xã hội
GV: Hớng dẫn HS thảo luận nhóm
HS: Thảo luận nhóm
- Hoạt động chính trị xã hội bao gồm những
lĩnh vực nào?
- Đại diện nhóm trình bày.
Làm bài tập 1( SGK)
1. Tìm hiểu bài
- Những hoạt động liên quan đến xây
dựng bảo vệ Nhà nớc nh:
+ Hoạt động của cán bộ công chức trong
cơ quan Nhà nớc.

+ Hoạt động của ngời lao động trong
doanh nghiệp, hoạt động cỷa ngời nông
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
13
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
VD: Hoạt động CTĐ
+ Phong trào Trần Quốc Toản.
+ Phong trào Đền ơn....
+ Hiến máu nhân đạo.
+ Chống tệ nạn xã hội.
+ Xây dựng tình đoàn kết.
+ Tham gia các ngày hội.
GV: HS THCS có thể tham gia vào những
hoạt động nào?
- HS trả lời.
GV: Tham gia các hoạt động chính trị xã hội
có tác dụng gì?
dân.
+ Hoạt động giữ gìn an ninh trật tự.
- Hoạt động giao lu giữa con ngời - con
ngời: hoạt động nhân đạo, từ thiện, giúp
đỡ bạn trong khi khó khăn, hoạt động giữ
gìn, bảo vệ môi trờng tự nhiên, môi trờng
văn hoá xã hội nhằm tạo ra môi trờng
sống lành mạnh.
- Hoạt động của các đoàn thể quần chúng,
tổ chức chính trị ( Đảng, Đoàn, Hội,
Đội,...) nhằm phát huy sức mạnh của toàn

dân, thực hiện nhiệm vụ chính trị của
Đảng...
Hoạt động 3:
Rút ra bài học, ý nghĩa của việc tham gia các hoạt động chính trị xã hội
GV: Hoạt động chính trị xã hội là gì?
GV: Tại sao phải tham gia các hoạt động...?
- GV lấy VD chứng minh.
- HS làm bài tập 2, 3 SGK.
GV: Là HS em có tham gia các...? Vì sao?
Bằng cách nào?
HS:Trả lời câu hỏi
2. Bài học
a. Hoạt động chính trị xã hội là những hoạt
động có nội dung liên quan đến việc xây
dựng và bảo vệ Nhà nớc, chế độ chính trị,
trật tự an ninh xã hội, là những hoạt động
có tổ chức chính trị đoàn thể quần chúng
và hoạt động nhân dậo, bảo vệ môi trờng
sống của con ngời.
b. Hoạt động chính trị xã hội là điều kiện
để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện, phát
triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công
sức của mình vào công việc chung của xã
hội.
c. HS cần tham gia các hoạt động chính trị
xã hội để hình thành, phát triển, thái độ,
tình cảm niềm tin trong sáng, rèn luyện
năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức
quản lý, năng lực hợp tác... Bằng cách:
+ Xây dựng kế hoạch đảm bảo cân đối các

nội dung ( học, việc nhà, hoạt động Đội,
Đoàn, trờng...).
+ Nhắc nhở lẫn nhau.
+ Điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
+ Thờng xuyên đấu tranh với bản thân để
chống t tởng ngại khó, tính ích kỷ, tính
thiếu kỷ luật, tính bốc đồng của tuổi trẻ...
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
14
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
4. Dặn dò - Rút kinh nghiệm:
Làm bài tập:
Chuẩn bị bài sau: + Tranh, ảnh, t liệu về thành tự của các nớc.
+ Đóng góp của Việt Nam đối với nền văn hoá thế giới.
Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết: 8 bài 8 Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc tôn trọng học hỏi các dân tộc
khác.
2. Thái độ: Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác. Có nhu cầu tìm hiểu,
học tập những giá trị tốt đẹp của nền văn hoá các dân tộc khác.
3. Kỹ năng: - Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc tôn trọng, học hỏi các dân tộc
khác.
- Biết tiếp thu một cách có chọn lọc, phù hợp. Học tập và nâng cao hiểu
biết, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc.
II. Chuẩn bị
Phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Trắc nghiệm, phân tích.

III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Em đã tham gia những hoạt động chính trị - xã hội nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu tình hình đất nớc Việt Nam hiện nay đã có quan hệ với nhiều nớc trên
thế giới... Điều đó chứng tỏ Việt Nam đã thể hiện tình hữu nghị, điều kiện với các dân tộc
trên thế giới. Nhằm mục đích tôn trọng, học hỏi tinh hoa của các dân tộc.
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin
HS :đọc 3 nội dung trong phần đặt vấn đề.
GV:- Vì sao Bác Hồ đợc xem là danh nhân
văn hoá thế giới?
- GVKL: Bác Hồ là ngời biết tôn trọng, học
hỏi kinh nghiệm đấu tranh của các nớc trên
thế giới... là bài học quý cho các nớc khác
GV: Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự
hào cho nền văn hoá thế giới. Ví dụ?
HS:Trả lời câu hỏi
- GV: Trải qua hàng nghìn năm... về kinh
nghiệm chống ngoại xâm, truyền thống đạo
đức, phong tục tập quán, giá trị văn hoá nghệ
1. Tìm hiểu bài
- 30 năm bôn ba.
- Cống hiến cuộc đời mình...
- Cố đô Huế - Phong Nha
- Vịnh Hạ Long - Nhã nhạc
- Phố cổ Hội An - ẩm thực...
- Thánh địa Mỹ Sơn - áo dài
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn

Khắc Viện
15
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
thuật...
- Lý do nào giúp nền kinh tế Trung Quốc trỗi
dậy mạnh mẽ?
GV: Qua phần tìm hiểu nội dung... các em
rút ra đợc bài học gì?
- Cồng chiêng
* Bài học: Phải biết tôn trọng các dân tộc
khác. Học hỏi những giá trị văn hoá của
các dân tộc khác, thế giới để góp phần xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động 3: Trả lời các câu hỏi gợi ý
GV:- Thảo luận yêu cầu của việc tôn
trọng...
- Chúng ta cần tôn trọng, học hỏi các
dân tộc khác không? Vì sao?
- Chúng ta nên học tập, tiếp thi những
gì ở các dân tộc khác? Nêu VD.
- 3. Nên học tập các dân tộc khác nh
thế nào? Ví dụ nên và không nên.
- Không nên: + sống thực dụng, chạy
theo tiền.
+ Phá hoại truyền thống dân tộc.
+ Văn hoá đồi truỵ, độc hại.
+ Chạy theo mốt...
1. Cần: Vì mỗi dân tộc có 1 giá trị văn hoá
riêng mà chúng ta không có,... giúp chúng ta

phát triển toàn diện. Nớc ta còn nghèo...
2. Nên: Thành tựu khoa học kỹ thuật, trình độ
quản lý, văn hoá nghệ thuệt (máy móc hiện đại,
các loại VK, viễn thông, vi tính, điện lạnh, điện
tử, kiến trúc, âm nhạc...)
3. Tôn trọng, học hỏi giao lu hợp tác, điều kiện
hữu nghị với các dân tộc.
Tôn.... các nớc phát triển, đang phát triển. Tiếp
thu, chọn lọc phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
dân tộc. Tránh bắt chớc, rập khuôn máy móc,
mù quáng. Phải tự chủ, đ lập, tự tin d.tộc.
Hoạt động 4: Nội dung bài học
GV chuyển tiếp.
- Thế nào là tôn trọng...
GV:Vì sao phải...?
GV:- Chúng ta phải làm gì?
- HS đọc lại nội dung 1 lần.
2. Bài học
a. Khái niệm: Tôn trọng ..... là:
- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá
của các dân tộc khác.
- Luôn tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp
trong nền k.tế, v.hoá, x.hội, của các dtộc
b. ý nghĩa: - Tạo điều kiện để nớc ta tiến nhanh
trên con đờng xây dựng đất nớc giàu mạnh và
phát huy bản sắc v.hoá dân tộc
- Góp phần cho các nớc cùng x.dựng nền vhoá
chung của nhân loại ngày càng v. minh, tiến bộ
c. Trách nhiệm của chúng ta
- Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và nền văn

hoá của các dân tộc trên thế giới.
- Tiếp thu một cách chọn lọc, phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của con ngời VN
Hoạt động 5: Luyện tập
HS làm bài tập 4 - SGK. Đáp án: Đồng ý với Hoà: Vì ở những nớc đang
phát triển tuy nghèo nàn lạc hậu nhng đã có
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
16
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
những giá trị văn hoá mang bản sắc dân tộc,
mang tính truyền thống cần học tập
* GVKL: Dân tộc Việt Nam tự hào với nền văn minh lúa nớc, tiếp đó là uộc đấu tranh dựng
nớc và giữ nớc, truyền thống đạo đức ( yêu nớc, yêu lao động....).
Những phong tục tập quán lu truyền... đã dệt nên bức tranh về nền văn hoá của dân tộc ta. Đó
là niềm tự hào dân tộc, là những kinh nghiệm, những bài học cho các dân tộc trên thế giới.
Chúng ta có trách nhiệm giữ gìn phát huy, phát triển hơn -> Cần tôn trọng, học hỏi những giá
trị văn hoá của dân tộc mình, của nhân loại.
4. Dặn dò: - Làm bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010
Tiết: 9 Kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu
- HS nắm nội dung kiến thức trình bày có hệ thống, rõ ràng.
- áp dụng kiến thức làm bài tập tốt.
- Liên hệ đợc thực tế dựa trên nội dung kiến thức đã học.
- Làm bài nghiêm túc.
II. chuẩn bị
Ra đề, đáp án và thang điểm của đề này

Đề phô tô trên giấy A
4
mỗi học sinh 1 đề.
III. Đề ra
I:Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải?
A: Chỉ làm những việc mà mình thích
B: Phê phán những việc làm sai trái.
C: Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình.
D: Gió chiều nào che chiều ấy,cố gắng không làm mất lòng ai.
Câu 2: Hành vi nào sau đây thể hiện tính không liêm khiết.
A: Luôn mong muốn làm giàu bằng sức lực của mình.
B: Sẵn sàng giúp đỡ ngời khác khi gặp khó khăn.
C: Làm bắt cứ việc gì để đạt đợc mục đích.
D: Kiên trì phấn đấu để đạt kết quả cao trong công việc.
Câu 3: Điền nội dung còn thiếu vào câu sau.
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
17
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin., biết trọng lời hứa và
biết tin tởng nhau
Câu 4: Hãy điền dấu + vào những câu tục ngữ nói về tình bạnsau:
1. Ăn chọn nơi - Chơi chọn bạn
2. Uống nớc nhớ nguồn
3. Học thầy không tày học bạn
4. Anh em nh thể tay chân
5. Thêm bạn bớt thù.
IV: Tự luận.

Câu 5: Nêu rõ sự khác nhau giữa pháp luật và kỷ luật. Cho ví dụ minh họa.
Câu 6: Hãy giải thích câu tục ngữ: Gió chiều nào xoay chiều ấy

V. Biểu điểm, đáp án chấm
Câu 1: ( 0,5 điểm) B
Câu 2: ( 0,5 điểm) C
Câu 3: ( 0,5 điểm) của mọi ngời đối với mình.
Câu 4: ( 1,5 điểm) Mỗi ý đúng đợc 0,5 điểm
1-Đúng, 3-đúng, 5-đúng
2-sai, 4-sai.
Câu 5: (3,0 Điểm)
Pháp luật Kỷ luật
- Là quy tắc xử sự chung.
- Có tính bắt buộc chung
- Do Nhà nớc ban hành.
- Nhà nớc đảm bảo thi hành bằng sức mạnh
của Nhà nớc ( giáo dục, thuyết phục, cỡng
chế).
* Ví dụ: - Luật ATGT đờng bộ
- Quy định, qui ớc.
- Bắt buộc với một nhóm ngời cụ thể.
- Do tập thể, cộng đồng, tổ chức xã hội đề
ra (cơ quan, trờng học...).
- Đảm bảo thi hành bằng quy ớc tự đặt ra.
Bảo đảm cho mọi ngời hành động thống
nhất, chặt chẽ.
* Ví dụ: Nội quy của nhà trờng
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
18

Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
- Luật gia đình
- Luật Hình sự
Nội duy công viên
Nội quy chợ.
Câu 6: (4 điểm)
- Nói đến bản lĩnh của con ngời - không có bản lĩnh.
- Không biết phân biệt lẽ phải.
- Không có tri t, kỹ năng, thái độ để đánh giá một hành vi, việc làm cụ thể.
Thứ 6 ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết: 10 Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá
ở cộng đồng dân c
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu nội dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây
dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
2. Thái độ: HS có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi mình ở. Ham thích, nhiệt tình
tham gia góp phần xây dựng nếp sống văn hoá.
3. Kỹ năng: Biết phân biệt những biểu hiện đúng và không đúng yêu cầu xây dựng
nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
Thờng xuyên tham gia vận động mọi ngời cùng tham gia tích cực vào việc xây dựng
nếp sống văn hoá.
IV. Chuẩn bị
Phơng pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
Trắc nghiệm, phân tích.
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
HS: đọc phần 1 - đặt vấn đề.
1. Tìm hiểu bài
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
19
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
GV:? Nêu những biểu hiện tiêu cực ở
mục 1 đã nêu? ảnh hởng của nó đối
với cuộc sống ngời dân?
GV: Giải thích hậu quả tảo hôn. Liên
hệ thực tế: hiện tợng tiêu cực.
- HS đọc phần II.
GV: Vì sao làng Hinh đợc xem là làng
văn hoá? ảnh hởng của nó đối với cuộc
sống ngời dân?
- Tảo hôn
- Lấy chồng sớm để có ngời làm.
- Cúng khi vật, ngời chết...
* ảnh hởng: - Xa gia đình sớm, có em không đ-
ợc đi học, cuộc sống vật chất sớm bị dang dở.
- Là nguyên nhân sinh ra đói nghèo.
- Ngời nào bị xem là ma thì bị căm ghét, xa
lánh...
- Vệ sinh sạch sẽ, trẻ em đủ tuổi đợc đến trờng.
Dùng nớc giếng sạch, phổ cập giáo dục, xoá mù
chữ, không có bệnh dịch lây lan, điều kiện giúp
đỡ lẫn nhau. Bà con đau ốm đến bệnh xá, an

ninh đợc giữ vững, xoá bỏ phong tục tập quán
lạc hậu.
- ảnh hởng: Ngời dân yên tâm sản xuất làm ăn
kinh tế. Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần
của nhân dân.
Hoạt động 3: Thảo luận tìm biện pháp, ý nghĩa và biểu hiện nếp sống văn hoá
HS:Thải luận nhóm
N1: Nêu những biểu hiện của nếp sống
văn hoá khu dân c.
N2: Nêu những biện pháp góp phần
xây dựng văn hoá ở khu dân c.
N3: Vì sao cần xây dựng nếp sống...
N4: HS làm gì để góp phần xây dựng...
Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung,
nhận xét.
N1: - Có văn hoá:
+ Giúp nhau làm kinh tế
+ Tham gia xoá đói giảm nghèo
+ Đoàn kết giúp nhau khi khó khăn.
+ Động viên con cháu đi học.
+ Giữ vệ sinh, chống TNXH.
+Sinh đẻ có kế hoạch, sống văn minh...
- Thiếu văn hoá:
+ ích kỷ không quan tâm đến cuộc sống ngời
khác.
+ Quán xá rợu chè
+ Vứt rác bừa bãi....
+ Mê tín, tảo hôn
+ Nhẹ dạ, vi phạm ATGT...
Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung bài học

- GV: Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài
học.
- HS trình bày.
2. Bài học
a. Thế nào là cộng đồng dân c
- Là toàn thể những ngời sinh sống trong toàn
khu vực lãnh thổ đơn vị hành chính gắn bó với
nhau để cùng thực hiện lợi ích của mình, lợi ích
chung.
b. Xây dựng nếp sống văn hoá nh thế nào?
- Làm cho điều kiện văn hoá ngày càng lành
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
20
Giáo án : G . D . C . D. 8 Năm học :
2010 - 2011
mạnh, phong phú:
+ Giữ gìn an ninh trật tự.
+ Vệ sinh nơi ở, bảo vệ cảnh quan môi trờng.
+ Xây dựng tình đoàn kết xóm giềng.
+ Bài trừ phong tục, tập quán lạc hậu.
+ Chống mê tín dị đoan, chống tệ nạn ma tuý.
c. ý nghĩa: - Góp phần làm cho cuộc sống bình
yên, hạnh phúc.
- Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt
đẹp của dân tộc.
d. Học sinh phải làm gì?
- Tham gia những hoạt động vừa sức..., tránh
làm những việc xấu...
Hoạt động 5: Luyện tập

Bài tập 3:
- Diễn tình huống sắm vai.
Bài tập 3.
- Đúng: a, c, d, đ, g, i, k, o.
4. Dặn dò:
- Xem bài sau - Làm bài tập.
Thứ 6 ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết: 11 Tự lập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tính tự lập.
- Biểu hiện của tính tự lập.
- ý nghĩa của tự lập với bản thân, gia đình, xã hội.
2. Thái độ: - Thích sống tự lập.
- Phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc ngời khác.
3. Kỹ năng: - Rèn luyện tính tự lập.
- Biết cách tự lập trong học tập, lao động.
II. Chuẩn bị
1. Phơng pháp: Thảo luận nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề.
2. Phơng tiện:
Câu chuyện, tấm gơng về ngời tốt ( học sinh nghèo vợt khó)
Bảng phụ.
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
a. Thế nào là cộng đồng dân c? Xây dựng nếp sống văn hoá là làm gì?
Giáo viên : Hồ Thị Mỹ Bình Trờng THCS Nguyễn
Khắc Viện
21

×