Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Gián án giao an gdcd 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.75 KB, 45 trang )

Tuần 1: Ngày soạn:
Tiết 1: Ngày dạy:
Bài 1: : Tôn trọng lẽ phải.
I.Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải .Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
-Học sinh nhận thức đợc vì sao trong cuộc sống mọi ngời cần phải tôn trọng lẽ
phải .
2.Kỹ năng .
-Rèn luyện cho học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn
luyện bản thân trở thành ngời biết tôn trọng lẽ phải .
3.Thái độ.
-Học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn
trọng lẽ phải trong cuộc sống hằng ngày .
-Học tập gơng của những ngời biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi
thiếu tôn trọng lẽ phải .
II.Tài liệu và ph ơng tiện .
-SGK .SGV GDCD 8.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc tôn trọng lẽ phải .
III.Ph ơng pháp .
-Phơng pháp nêu vấn đề .
-Phơng pháp thảo luận nhóm.
Sử dụng kết hợp phơng pháp đàm thoại với giảng giải .
IV.Các hoạt động dạy-học
1.ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh 5 phút .
3.Giới thiệu bài mới.
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1 . Giáo viên giúp
học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề
.


Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm thảo
luận 3 vấn đề sau .
Nhóm 1 : Em có nhận xét gì về việc
làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang
Bích trong câu chuyện trên .
Nhóm 2 :Trong các cuộc tranh luân có
bạn đa ra ý kiến nhng bị đa số các bạn
phản đối .Nếu thấy ý kiến đó đúng thì
em xử sự nh thế nào ?
Nhóm 3 :Nếu biết bạn mình quay cóp
trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ?
*Các nhóm cử nhóm trởng và th kí ghi
I.Đặt vấn đề .
Nhóm 1:
-Việc làm của quan tuần phủ chứng tỏ
ông là ngời dũng cảm , trung thực dám
đáu tranh để bảo vệ lẽ phải không chấp
nhận những điều sai trái.
Nhóm 2:
-Nếu thấy ý kiến đó đúng em cần ủng
hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng
cách phân tích cho bạn khác thấy những
điểm mà em cho là đúng là hợp lí .
Nhóm 3:
-Bày tỏ thái độ không đồng tình .Phân
tích cho bạn thấy tác hại của việc làm
sai trái đó , khuyên bạn lân sau không
1
chép lại các ý kiến cử đại diện lên
trình bày.

Các nhóm nhận xét bổ xung lẫn nhau
giáo viên kết luận cho điểm .
*Theo em trong nhng trờng hợp trên tr-
ờng hợp nào đợc coi là đúng đắn phù
hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã
hội.
*Vậy lẽ phải là gì ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nội dung
bài học.
*Qua ví dụ trên em cho biết thế nào là
tôn trọng lẽ phải .
*Đối với những việc làm nh :
-Vi phạm luật giao thông đờng bộ .
-Vi phạm nội quy ở trờng lớp.
-Làm trái các qui định của pháp luật .
*Đó có phải là lẽ phải không ?
*Với những việc làm đó ta cần bày tỏ
thái độ hành động gì ?
*Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa nh
thế nào ?
*Là học sinh em phải làm gì để trở
thành ngời biết tôn trọng lẽ phải.
Hoạt động 3 :

nên làm nh vậy .
Cả 3 cách xử sự trên .
Đó là lẽ phải .
II.Nội dung bài học .
1.Lẽ phải là những điều đợc coi là đúng
đắn phù hợp với đạo lí và lợi ích chung

của xã hội.
2.Tôn trọng lẽ phải ( Sgk )
Không chấp nhận và không làm
những việc sai trái .
3.Tôn trọng lẽ phải giúp mọi ngời có
cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh
các mối quan hệ xã hội , góp phân thúc
đẩy xã hội ổn định và phát triển .
Học sinh trả lời.
III.Bài tập .
Bài tập 1.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 2.Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 3.Các hành vi biểu hiện sự tôn
trọng lẽ phải : a , e , c
Hoạt động 4:Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài .
-Học các phần nội dung bài học .
-Su tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về tôn trọng lẽ phải
-Chuẩn bị bài cho tiết sau: Liêm khiết.
Tiết 2. Bài 2 Liêm khiết
I.Mục tiêu bài học .
1.Kiến thức .
-Học sinh hiểu thế nào là liêm khiết : Phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm
khiết trong cuộc sống hằng ngày .
2
-Vì sao phải sống liêm khiết .
-Muốn sống liêm khiết thì cần phải làm gì?
2.Kỹ năng
-Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân
có lối sống liêm khiết .
3.Thái độ .

-Có thái đọ đồng tình ủng hộ và học tập tấm gơng của những ngời liêm khiết ,
đòng thời phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống .
II.Tài liệu và phơng tiện .
-Sgk. Sgv gdcd 8.
-Su tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
III.Phơng pháp .
-Phơng pháp đàm thoại, giảng giải , nêu gơng .
-Phơng pháp nêu vấn đề , thảo luận nhóm .
IV.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ : Theo em muốn trở thành ngời liêm khiết cần rèn luyện những
đức tính gì ?
3.Giới thiệu bài mới .
4.Dạy bài mới .
Hoạt động 1.Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu phần đặt vấn đề .
*Phần đặt vấn đề 1 kể về ai ?
*Bà là ngời nh thế nào ?
*Em có suy nghĩ gì về cách sử xự của
bà Mari Quyri.
*Em có nhận xét gì về cách sử xự của
Dơng Chấn và Bác Hồ .
*Theo em những cách sử xự của Mari ,
Dơng Chấn , Bác Hồ có điểm gì
chung ?Bộc lộ phẩm chất gì ?
*Em thử đoán xem khi bà Mari từ chối
sự giúp đở của Pháp . Sự từ chối đút lót
của Dơng Chấn và cách sống của Bác
Hồ thì họ cảm thấy nh thế nào ?
*Mọi ngời sẽ có thái độ nh thế nào đối

với họ .
Hoạt động 2 .
I.Đặt vấn đề .
Mari Quyri.
-Sáng lập ra học thuyết phóng xạ.
-Phát hiện và tìm ra phơng pháp chiết ra
các nguyên tố hóa học mới .
-Vui lòng sống túng thiếu và sẵn sàng
giữ qui trình chiết tách cho ai cần tới ,
từ chối khoản trợ cấp của chính phủ
Pháp.
Sống thanh cao không vụ lợi, không
hám danh làm việc một cách vô t có
trách nhiệm không đòi hỏi điều kiện vật
chất.
Liêm khiết.
Lơng tâm thanh thản .
Mọi ngời quí trọng tin cậy của mọi
ngời làm cho xã hội trong lành sạch tốt
đẹp hơn .
3
*Qua phần đặt vấn đề em cho biết liêm
khiết là gì ?
*Trái với liêm khiết là gì ( nhỏ nhen ,
ích kỷ ).
*Sống liêm khiết sẽ có ý nghĩa nh thế
nào ?
Hoạt động 3 :Học sinh thảo luận
nhóm .Chia lớp làm 2 nhóm thảo
luân 2 vấn đề

Vấn đề 1: Nêu những biểu hiện trái với
lối sống liêm khiết .
Vấn đề 2: Nêu những biểu hiện sống
liêm khiết
- Cử đại diện lên trình bày học sinh
nhận xét giáo viên tổng kết .
? Theo em là học sinh óc cần phải liêm
khiết không?
? Muốn trở thành ngời liêm khiết cần
rèn luyện những đức tính gì?
Hoạt động 4: Cũng cố luyện tập.
-Nhắc lại nội dung bài học
- Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
Bài tập1: Hành vi thể hiện không liêm
khiết _ a, b, d , e , g.
_ Học bài cũ chuẩn bị bài mới : Tôn
trọng ngời khác
II.Nội dung bài học
1.Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức
của con ngời thể hiện lối sống trong
sạch, không hám danh, không hám lợi
không bận tâm về những toan tính nhỏ
nhen ích kỷ.
2.Sống liêm khiết làm cho con ngời
thanh thản nhận đợc sự quý trọng tin
cậy của mọi ngời , góp phần làm cho xã
hội trong sạch , tốt đẹp hơn .

- Sống giản dị
- Luôn phấn đấu học tập

- Trung thực không gian lận
- .
Tiết 3: Bài 3: Tôn trọng ngời khác
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- học sinh hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác , biểu hiện của tôn trọng ngời khác
trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều cần phải tôn trọng lẫn nhau .
2, Kỹ năng:
- học sinh biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và không tôn
trọng ngời khác trong cuộc sống.
- học sinh rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp, thể hiện tôn trọng mọi ngời ở mọi nơi mọi lúc.
4
3, Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ và học tập những nét ứng sử đẹp, phê phán những
biểu hiện của hành vi thiếu tôn trọng ngời khác .
II: Phơng tiện và tài liệu:
- Sgk , và sgv- gdcd 8.
- Truyện dân gian Việt Nam .
III: Phơng pháp:
- Phơng pháp giảng giả , đàm thoại , nêu gơng.
IV: Các hoạt động chủ yếu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ. Thế nào là cuộc sống liêm khiết ? ý nghĩa của cuộc sống
liêm khiết .
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề I: Đặt vấn đề:
? Học sinh thảo luận nhóm : Chia lớp

làm 3 nhóm thảo luận 3 vấn đề.
1,Nhận xét về cách c sử thái độ việc
làm của Mai
2, Nhận xét về cách ứng sử và thái độ
của Hải.
3, Nhận xét về cách c sử việc làm của
Quân và Hùng.
? Theo em những hành vi nào đúng để
cho chúng ta học tập.
? Hành vi đó thể hiện điều gì?
? Vậy tôn trọng ngời khác là gì ?
Hoạt động:
Hoạt động3: Giải quyết tình huống
Tuấn là ngời chỉ biết làm theo sử thích
của mình không cần biết đến mọi ngời
xung quanh?
Theo em Tuấn là ngời nh thế nào ?
? Tôn trọng ngời khác có ý nghĩa nh thế
nào?
Bài tập 1:
Mai: - Không kiêu căng
- Lễ phép
- Sống chan hòa, cỡi mở
- Gơng mẫu.
Hải: - Học giỏi , tốt bụng
- Tự hào vê nguồn gốc của mình
Quân và Hùng
- Cời trong giờ học
- Làm việc riêng trong lớp.
Hành vi của Mai và Hải

Tôn trọng ngời khác.
II: Nội dung ài học.
1, Tôn trọng ngời khác là sự đánh giá
đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá
và lợi ích của ngời khác thể hiện lối
sống có văn hóa của mỗi ngời .
Học sinh trả lời.
2, ý nghĩa sgk:
III: Bài tập
Bài tập
Hành vi thể hiện tôn trọng ngời khác : a
, g , i.
Bài tập 2.
ý kiến a sai
5
Hoạt động4: Cũng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học
- Làm bài tập còn lại trong sgk.
- Học bài cũ chuẩn bị bài mới: giữ
chữ tín.
ý kiến b ,c, đúng
( dựa vào khái niệm để lí giải.)
Tiết 4: Bài 4; Giữ chữ tín
I: Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín , những biểu hiện khác nhau của việc giữ
chữ tín trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong cuộc sống các mối quan hệ xã hội , mọi ngời đều phải giữ chữ tín.
2, Kỹ năng:
- Học sinh biết phân biệt những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín họăc không giữ

chữ tín.
- Học sinh rèn luyện thói quen để trở thành ngời biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3, Thái độ:
- Học sinh học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng những ngời biết giữ chữ
tín.
II: Tài liệu và phơng tiện:
III: Phơng pháp :
- Phơng pháp giảng giải, đàm thoại nêu gơng, thảo luận nhóm.
IV: Các hoạt động chủ yếu :
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 4 sgk T10
3, Giới thiệu bài mới :
4, Dạy bài mới:
Hoạt động1:
Hoạt động1: Thảo luận các mục ở phần
I
? Nớc tô bắt nớc Lỗ phải làm gì ?
Kèm theo điều kiện gì ?
? Vì sao Vua tề lại bắt phải do Nhạc
Chính Tử đa sang?
? Trớc yêu cầu của vua Tề Vua Lỗ đã
làm gì?
? Nhạc Chính Tử có làm theo không?
? Vì sao
Hồi ở bắc bó có 1 em bé đòi bác điều gì
?? Hơn 2 năm trở về Bác có giữ lời hứa
không?
I: đặt vấn đề:
1, Đem dâng nớc Lỗ cái đỉnh
- Do Nhạc Chính Tử đem sang

Vì ông tin vào Nhạc Chính Tử.
Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc
Chính Tử đa sangnhng ông không đa
sang.
Vì ông coi trọng lòng tin của mọi ng-
ời đối với mình coi trọng lời hứa.
2, Em bé đòi mua cho 1 cái vong bạc
Bác mua tặng con cái vòng
Biết giữ chữ tín , hứa là làm.
6
? Điều đó chứng tỏ Bác là ngời nh thế
nào?
Giáo viên Ngời nh Nhạc Chính tử Và
Bác Hồ là ngời giữ chữ tín .
? Vậy giữ chữ tín là gì ?
Hoạt động:
Giáo viên hớng dẫn học sinh giải quyết
tình huống : Phơng bị ốm . Nga hứa với
cô giáo sẽ sang nhf giúp Phơng học tập
nhng Nga quên mất .
? Theo em Nga có phải là ngờigiữ chữ
tín không?
Em có thái độ nh thế nào đối với Nga
? Nếu là em em sẽ làm gì ?
? Theo em ngời biết giữ chữ tín sẽ đợc
mọi ngời nh thế nào ?
? Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
đối với mình thì ta phải làm gì?
? Theo em là học sinh có cần phải giữ
chữ tín không? Nếu cần phải giữ chữ tín

thì phải làm gì?
Hoạt động 3:
Hoạt động4 :Hớng dẫn học bài và
chuẩn bị bài
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại.
- Học bài cũ chuẩn bịi bài pháp
luật và kỷ luật.
II: Nội dung bài học:
1, Gĩ chữ tín là coi trọng lòng tin của
mọi ngời đối với mình , biết trọng lời hứ
a và biết tin tởng nhau
Không tin tửơng
học sinh tự liện hệ
2, Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự
tin cậy tiền nhiệm của ngời khác đối với
mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
3, Phơng hớng rèn luyện ( sgk)
Học sinh liên hệ bản thân
IV:Bài tập
Bài tập1
Các tình huống a,c,d,đ,e, là hành vi
không giữ chữ tín hành vi b , là Bố bạn
Trung không phải là ngời không giữ chữ
tín .
7
Tiết 5:
Bài 5; Pháp luật và kỷ luật
I: Mục tiêu cần đạt:
1, Kiến thức:

- Học sinh hiểu bản chất của pháp luật và kỷ luật , mối quan hệ giữa pháp luật và
kỷ luật, lợi ích và sự cần thiết phải tuân theo pháp luật và kỷ luật.
2, Về kỹ năng :
- Rèn luyện ý thức và thói quen kỷ luật.
- Nhắc nhở mọi ngời thực hiện tốt quy định của nhà trờng và xã hội
3, Thía độ:
Học sinh Có ý thức tôn trọng pháp luật và tự nguyện rèn luyện tính kỷ năng trân
trọng những ngời có tính kỷ luật.
II: Tài liệu và phơng tiện:
- sgk_ sgv.
- Nội quy của nhà trờng
III: Phơng pháp :
-Phơng pháp thảo luận, đóng vai , giải quyết tình huống.
IV: Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Lấy ví dụ
3, Giới thiệu bài:
4, Dạy bài mới:
Hoạt động 1: I: Đặt vấn đề
? Em cho cô biết đi dờng nh thế nào là
đúng pháp luật .
? Những quy định này những ai phải
tuân theo.( Tất cả mọi ngời).
? Ai đặt ra( Nhà nớc).
giáo viên đó là pháp luật .
? Hoạt động2: Tìm hiểu phần đặt vấn
đề.
? Tìm những hành vi sai trái của Vũ
Xuân Trờng và đồng bọn.
?Với những hành động này đã dẫn đến

hậu quả nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về những hành vi
sai trái này?
? Vì sao em biết hành vi này là vi phạm
pháp luật .
?Những quy định này do ai đặt ra.
? Những ai phải tuân theo quy định
này .
- Đi về bên phải.
- Tránh về bên phải.
- Vợt về bên trái.
- Đi đúng chiều , đúng lối đi
-buôn bán vận chuyển thuốc phiện Ma
túy.
- Dùng đồng tiền bất chính để mua
chuộc cán bộ.
Làm suy thoái đạo đức cán bộ gieo
rắc cái chết trắng cho con ngời.
Đó là những hành vi vi phạm pháp
luật .
Vì điều 3 khoản 1 luật phòng chống
Ma túy ghi (...).
Do nhà nớc đặt ra
Tất cả mọi ngời Tính bắt buộc
chung.
II: Nội dung bài học:
8
Đó là pháp luật.
? Vậy pháp luật là gì?
Giáo viên đa tình huống.

? Theo luật nghĩa vụ quân sự Nam 18
tuổi không mắc một số bệnh nh mù ,
thần kinh Thì phải tham gia nghĩa vụ
quân sự.
? Nếu 1 ngời nào đó không tham gia thì
Nhà Nớc sẽ làm gì ?
? ở trờng em có nội quy quy địng
không?
? Nó là quy định quy ớc của ai?
? Nội dung của nội quy đó?.
? Nhà trờng ban hành nội quy đó nhằm
mục đích gì?
Đó là kỷ luật.
? Vậy kỷ luật là gì ?
? Giữa pháp luật và kỷ luật có gì giống
và khác nhau.
? Những quy dịnh của trơng em có đợc
trái với pháp luật không?
Những quy định đó phải tuân theo điều
kiện nào.
Lấy ví dụ:
? Việc thực hiện đúng quy định của
pháp luật và kỷ luật có ý nghĩa nh thế
nào đối với mỗi ngời.
? Việc mặc đồng phục vào thứ 2, thứ 5,
thứ 7 là do em tự giác làm hay phải có
sự nhắc nhở của ngời khác.
? Là học sinh em phải rèn luyện pháp
luật và kỷ luật nh thế nào?
Hoạt động:

1, pháp luật : Là những quy tắc c sử có
do nhà nớc đặt ra có tính bắt buộc
chung.
Giáo dục thuyết phục cỡng chế.
Cộng đồng ( Tập thể).
Nêu lên những hành vi (điều) cần
tuân theo.
- Nhằm đảm bảo sự thống nhất chặt chẽ.
2, kỷ luật (sgk).
- Học sinh lí giải.
3, Những quy định của tập thể phải tuân
theo quy định củapl không đợc trái với
pháp luật .
4, ý nghĩa(sgk)
5, Phơng hớng rèn luyện sgk.
III: Bài tập.
Bài tập1: Pháp luật cần cho tất cả mọi
ngời kể cả ngời có ý thức tự giác thực
hiện pháp luật và kỷ luật, vì đó là những
quy định để tạo ra sự thống nhắt trong
hoạt động tạo ra hiệu quả chất lợng của
hoạt động xã hội.
Bài tập 2:Nội quy của nhà trờng của cơ
quan không coi là pháp luật.
9
Vì nó không do nhà nớc ban hành Nhà nớc giám sát
Bài tập3: Yêu cầu học sinh đóng vai.
Hà vai đội trởng đang đánh giá công tác của chi đội thì thấy Dũng đến Hà nhắc
nhở lần sau không làm nh thế vì thế là thiếu tính kỷ luật. Dũng đã cải lại.
Hà: Trong tuần qua chi đội ta đã hoàn thành xuất sắc số việc nh mua sổ số10%

đội viên tham gia.
Dũng: Tôi đi chậm xin phép vào lớp.
Hà: Lần sau Dũng nên đi sớm hơn để khỏi ảnh hởng tới mọi ngời vì nh thế là về
kỷ luật.
Dũng: Vào đội là hoàn toàn tự nguyện tự giác , nên việc tôi đi chậm không thể coi
là thiếu kỷ luật đợc .
? Em đồng ý với ý kiến của ai?
? Nếu là lớp trởng em sẽ giải thích với bạn nh thế nào?
Hoạt động 4: Hớng dẫn học bài.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Xây dựng tình bạn.
Tiết 6: Xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh
I- Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Kể đợc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng lành mạnh, phân tích đợc đặc
điểm và ý nghĩa của tình bạn trong sáng lành mạnh.
10
2.Kỹ năng.
- Biết đánh giá thái độ hành vi của bản thân va fngời khác trong quan hệ với bạn
bè.
3.Thái độ.
- Có thái độ quí trọngvà có mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh.
II-Ph ơng tiện tài liệu.
- SGK, SGVGDCD 8.
- Một số bài hát, bài thơ về tình bạn.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III-Ph ơng pháp .
- Phơng pháp thảo luận.
- Giải quyết tình huống.

IV- Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt
vấn dề.
Thảo luận nhóm chia lớp làm 3 nhóm
thảo luận 3 vấn đề.
1.Nêu những việc làm mà Ănghen đã
làm cho Mac.
2.Nêu những nhận xét về tình bạn của
Mac và Ănghen.
3.Tình bạn của Mac và Ănghen dựa
trên cơ sở nào?
Thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2:
*Qua tìm hiểu về tình bạn giữa Mac và
Ănghen em cho biết thế nào là tình
bạn?
Hoạt động 3:
Em tán thành với ý kiến nào dới đây
giải thích vì sao?
1-Tình bạn là tự nguyện bình đẳng.
I-Đặt vấn đề.
1.Ănghen là ngời đồng chí trung kiên

luôn sát cánh bên Mac trong sự nghiệp
đấu tranh với hệ t tởng t sản và truyền bá
t tởng vô sản.
-Ngời bạn thân thiết cua rgia đình Mác.
-Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó
khăn.
-Ông đi làm kinh doanh để lấy tiền giúp
đỡ Mác.
1.Tình bạn của Mac và Ănghen thể hiện
sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Thông cảm sâu sắc với nhau.
Đó là tình bạn vĩ đại và cảm động
nhất.
3.Tình bạn Mac và Ănghen dựa trên cơ
sở
-Đồng cảm sâu sắc.
-Có chung xu hớng hoạt động .
-Có chung lí tởng .
II-Nội dung bài học.
1.Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai
hay nhiều ngời trên cơ sở tự nguyện,
bình đẳng hợp nhau về sở thích, tính
tình, mục đích, lí tởng .
Đồng ý với ý kiến 1, 2, 3, 5 vì tình bạn
là phải thông cảm chia sẻ tôn trọng tin
11
2-Tình bạn cần có sự thông cảm đồng
cảm sâu sắc.
3-Tôn trọng tin cậy chân thành.
4-Bao che cho nhau.

5-Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
*Vậy tình bạn trong sáng lành mạnh
có đặc điểm gì?
Hoạt động 4:
*Cảm xúc của em nh thế nào khi gia
đình mình gặp khó khăn về kinh tế
không đủ điều kiện đi học nhng em đ-
ợc bạn bè giúp đỡ?
Hoạt động 5:
*Những câu tục ngữ nào sau đây nói
về tình bạn?
-Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn.
-Thêm bạn bớt thù.
-Học thầy không tày học bạn.
-Uống nớc nhớ nguồn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
cậy chân thành, quan tâm giúp đỡ nhau,
trung thực, nhân ái, vị tha.
Không đồng ý với ý kiến 4
Đặc điểm về tình bạn trong sáng lành
mạnh (SGK)
2. ý nghĩa.
Cảm thấy ấm áp tự tin yêu cuộc sống
hơn.
-Biết tự hoàn thiện để sống tốt hơn.
III-Bài tập.
Bài tập 1.
Tán thành với ý kiến c, đ, g.
Không tán thành a, b, d, e.
Bài tập 2:

Học sinh liên hệ làm bài tập.
Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài còn lại trong SGK.
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.
- Chuẩn bị bài mới, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội.
Tiết 7: Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội.
I-Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức.
- Học sinh hiểu các loại hình hoạt động chính trị - xã hội, sự cần thiết tham gia
các hoạt động chính trị - xã hội vì lợi ích ý nghĩa của nó.
2.Kỹ năng.
- Học sinh có kỹ năng tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, qua đó hình
thành kỹ năng tự khẳng định bản thân trong cuộc sống cộng đồng.
3.Thái độ.
- Hình thành ở học sinh niềm tin yêu cuộc sống tin vào con ngời.
II-Tài liệu ph ơng tiện .
- SGK, SGVGDCD 8.
- Giấy bút dạ.
III-Ph ơng pháp .
- Phơng pháp thảo luận kết hợp với giả quyết vấn đề.
12
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổ n định tổ chức.
2. k iểm tra bài cũ : Thế nào là tình bạn? Nêu đặc điểm của tình bạn trong
sáng lành mạnh.
3. Giới thiệu bài mới .
4. Dạy bài mới.
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm, 2 quan niệm SGK.

Nhóm 1: Quan niệm 1.
Nhóm 2: Quan niệm 2.
Nhóm 3: Hãy kể những hoạt động
chính trị - xã hội mà em đợc biết, em đã
tham gia.
*Các nhóm cử nhóm trởng, th kí.
-Trình bày ý kiến các nhóm nhận xét bổ
sung, giáo viên tổng kết.
Hoạt động 2:
Từ ý kiến nhóm 3. Điền vào bảng
sauđây những nội dung thích hợp:
I-Đặt vấn đề.
Nhóm 1:
Không đồng ý vì nh vậy phát triển sẽ
không hòan thiện chỉ biết chăm lo đến
lợi ích cá nhân không chăm lo đến lợi
ích tập thể, không có trách nhiệm với
tập thể, không có trách nhiệm với cộng
đồng.
Nhóm 2:
Sẽ phát triển toàn diện có tình cảm biết
yêu thơng tất cả mọi ngời, có trách
nhiệm với cộng đồng.
Nhóm 3:
- Học tập văn hóa.
- Hoạt động từ thiện.
- Hoạt động Đòan - Đội.
- Hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Tham gia chống tệ nạn xã hội
- Tham gia sản xuất của cải vật

chất
- Tham gia chống chiến tranh.
Hoạt động xây dựng và
bảo vệ tổ quốc
Hoạt động trong các tổ
chức
Hoạt động nhân đạo
-Tham gia sản xuất của
cải vật chất.
-Tham gia chống chiến
tranh khủng bố.
-Giữ gìn trật tự, an tòan
xã hội.
-Tham gia hoạt động
Đòan - Đội.
-Hoạt động từ thiện.
-Hoạt động đền ơn đáp
nghĩa.
-Xóa đói giảm nghèo.
*Qua việc làm bài tập đó em cho biết
hoạt động chính trị - xã hội gồm mấy
lĩnh vực?
*Vậy thế nào là hoạt động chính trị - xã
hội ?
3 lĩnh vực.
II-Nội dung bài học.
1.Họat động chính trị - xã hội (sgk)
13
Học sinh đọc nội dung bài học 1.
*Khi em tham gia các hoạt động chính

trị - xã hội em thấy có lợi gì cho bản
thân?
*Qua những hoạt động này đem lại cho
mọi ngời điều gì?
*Theo em học sinh có phải tham gia
các hoạt động chính trị - xã hội không?
*Khi tham gia các hoạt động đó em
xuất phát từ lí do nào?
Hoạt động 3:
Tổ chức dới hình thức trò chơi.
Nhóm 1 tìm biểu hiện không tích cực b,
e, d, đ, h.
-Thời gian: 3 phút.
-Số ngời: 5 em.
-Điều kiện: Mỗi một em tham gia 1 lần
bận làm xong mới đợc lên.
2.ý nghĩa.
-Thiết lập đợc quan hệ lành mạnh giữa
ngời với ngời.
-Phát huy đợc truyền thống tốt đẹp của
dân tộc , xây dựng xã hội.
Đem lại cho mọi ngời niềm vui sự an
ủi về tinh thần, giảm bớt khó khăn về
vật chất.
3.Ph ơng h ớng rèn luyện .
-Hòan thành nhiệm vụ đợc giao.
Tình cảm niềm tin trong sáng.
-Đóng góp trí tuệ.
III-Bài tập.
Bài tập 1:

Hoạt động a, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n
là hoạt động chính trị - xã hội .
Bài tập 2:
Nhóm 2:
Biểu hiện tích cực a, e, g, i, k, l.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm các bài tập trong SGK.
- Su tầm một số gơng ngời tốt việc tốt.
- Chuẩn bị bài: Tôn trọng và học hỏi.
14
Tiết 8 : Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
I-Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
-Học sinh hiểu nội dung ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác.
2.Kỹ năng.
-Biết phân biệt hành vi đúng sai trong việc học hỏi các dân tộc khác .
3.Thái độ.
-Có lòng tự hào dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác có nhu cầu tìm và học tập ở
các dân tộc khác.
II-Tài liệu phơng tiện.
- SGK, SGV 8.
- Tranh ảnh vè 4 di sản văn hóa thế giới.
III-Phơng pháp.
- Thảo luận lớp.
- Làm bài tập cá nhân.
IV-Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ: Kể tấm gơng ngời tốt việc tốt.

3. Giới thiệu bài mới.
4. Dạy bài mới.
15
Hoạt động 1:
Cả lớp đàm thoại phần đặt vấn đề.
*Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là
danh nhân văn hóa Thế giới?
*Việt Nam đã có đóng góp gì đáng tự
hào vào nền văn hóa thế giới .
*Lý do nào giúp nền kinh tế Trung
Quốc trổi dậy mạnh mẽ .
*Từ trớc đến nay nớc Việt Nam có mấy
bản tuyên ngôn độc lập ?
*Nội dung của các bản tuyên ngôn độc
lập này ( Để các nớc khác biết Việt
Nam là đất nớc có chủ quyền , toàn vẹn
lãnh thổ có phong tục tập quán riêng ?
*Qua việc phân tich trên em chobiết thế
nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
Học sinh đọc nội dung bài tập 1
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .Chia
làm 3 nhóm thực hiện 3 vấn đề ?
Nhóm 1:Chúng ta cần tôn trọng học hỏi
các dân tộc khác không ? Vì sao ?
Nhóm 2:Chúng ta nên học tập tiếp thu
những gì ở các nớc dân tộc khác.
Nhóm 3:Học tập ở các dân tộc khác nh
16
thế nào ?

Các nhóm trình bày ,bổ xung nhận
xét . Giáo viên tổng kết .
*Vậy học tập các dân tộc khác có ý
nghĩa nh thế nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ 2+3.
Hoạt động 3 .
Hoạt động 4 Cũng cố dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học .
-Làm bài tập trong Sgk.

Tiết 9: Kiểm tra
I: Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinhcũng cố hệ thống hóa kiến thức đã học.
- Biết phân biệt hành vi đúng sai.
II: Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra việc chuẩ bị bài của học sinh
3. Dạy bài mới.
I: Đề bài:
A: Trắc nghiệm;
Câu1: Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a: Tình bạn đẹp chỉ có trong sách vở.
B: Tự lập vui vẻ nhau hội bạn bè, ăn chơi đàn đúm mới thân thiết.
C: Tình bạn xây dựng trên sự bình đẳng, tôn trọng tin cậy , chân thành không vụ
lợi, có trách nhiệm luôn thông cảm chia sẽ giúp đỡ lẫn nhau tiến bộ. Đó là tình
bạn tốt.
Câu2: Việc làm nào dới đây là việc làm đúng vì sao?
a. Chỉ xem phim nớc ngoài không xem phim Việt Nam .
b. Tìm hiểu phong tục của các nớc trên thế giới.
c. Không xem nghệ thuật dân tộc của các nớc khác

d. Không xem nghệ thuật dân tộc Việt Nam .
đ. Học hỏi công nghệ hiện đại để ứng dụng và sản xuất ở Việt Nam
e. Giới thiệu những thành tựu của nớc ta cho thế giới biết.
B: Tự luận:
Thế nào là tôn trọng học hỏi các dân tộc khác? Cần tôn trọng học hỏi các dân tộc
khác nh thế nào?
II: Đáp án biểu chấm .
A: Trắc nghiệm :
Câu 1: 3 điểm Mục a, b sai (lí giải đợc vì sao sai).
17
Mục c đúng (lí giải đợc vì sao đúng ).
Không giải thích đợc vì sao trừ 1/2 số điểm.
Câu a:Không đúng vì thực tế có tình bạn đẹp trong sáng nh của Mac - Ănghen.
Câu b:Không đúng vì đó là không phải là tình bạn trong sáng lành mạnh nó không
giúp con ngời sống tốt hơn.
Câu c:Đồng ý vì đó là tình bạn trong sáng lành mạnh giúp nhau cùng tiến bộ.
Câu 2: 3 điểm.
- Câu b, 1 điểm.
- Câu c, 1 điểm.
- Câu f, 1 điểm.
Là câu đúng, không giải thích đợc vì sao đúng trừ 0,5 điểm mỗi câu.
Câu 3: 4 điểm.
- Nêu đợc khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác.
- Nêu cách học hỏi các dân tộc khác.
III-Thu bài nhận xét biểu thứcổi học.
- Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài mới.
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×