Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Toàn bộ đáp án câu hỏi tương tác, bài tập hết mục và bài tập cuối khóa modul 9 bồi dưỡng giáo viên tập huấn etep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.81 KB, 25 trang )

TOÀN BỘ CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN TỪNG HOẠT ĐỘNVÀ BÀI
TẬP CUỐI KHÓA TẬP HUẤN GIÁO VIÊN MODUL 9 CHO
GIÁO VIÊN BỒI DƯỠNG CHUẨN ĐẠT ĐIỂM 100/100
Câu hỏi ôn tập tìm hiểu tổng quan
Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất (từ khoá phù hợp nhất).
…… là q trình thu thập và giải thích các chứng cứ về việc học của
từng học sinh (HS) nhằm mục đích xác định được HS đó đã biết những
kiến thức, kĩ năng nào, tiếp theo cần phải học những kiến thức, kĩ năng
nào và cách nào tốt nhất để học những kiến thức, kĩ năng mới.
Đánh giá là hoạt động tự đánh giá (Individual Assessment).
Đánh giá kết quả học tập (Assessment OF learning).
Đánh giá vì sự phát triển học tập (Assessment FOR learning).
Đánh giá như là hoạt động học tập (Assessment AS learning).
Câu.2. Chọn đáp án đúng nhất
Nhận thức vật lí là nhận thức được kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi
về
lực và trường, mơ hình hệ vật lí, cơ sở về cấu tạo chất.
lực và trường, cơ sở về cấu tạo chất, năng lượng và sóng.
mơ hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường.
mơ hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, hệ thống sơ đồ.
Câu 3. Chọn đáp án đúng nhất
Những chuyên đề tự chọn mới được đưa vào trong Chương trình mơn
Vật lí lớp 11 so với chương trình hiện hành bao gồm: (Chọn phương án
đúng nhất)


trường hấp dẫn, truyền thơng tin bằng sóng vơ tuyến, vật lí nhiệt.
trường hấp dẫn, truyền thơng tin bằng sóng vô tuyến, mở đầu về điện
tử học
trường hấp dẫn, truyền thơng tin bằng sóng vơ tuyến, trường từ


trường hấp dẫn, dịng điện xoay chiều, truyền thơng tin bằng sóng vơ
tuyến.
Câu 4. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
Mục đích trọng tâm của đánh giá năng lực là gì?
Đánh giá ở mọi thời điểm của quá trình dạy học, chú trọng dến đánh
giá trong khi học.
Đánh giá khả năng người học vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học
được vào giải quyết vấn đề thực tiễn của cuộc sống.
Xác định việc đạt được kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu của chương
trình giáo dục.
Đánh giá xếp hạng giữa những học sinh với nhau và vì sự tiến bộ của
mỗi HS.
Câu 5. Chọn đáp án đúng nhất
Thông tư mới nhất về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và
trung học phổ thông là
Thông tư số 58
Thông tư số 26
Thông tư số 27
Thông tư số 30


Câu 6. Chọn cặp tương ứng bằng cách click ô bên trái và sau đó ơ bên
phải tương ứng
Hãy nối thứ tự các bước trong quy trình tổ chức dạy học phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh trong một chủ đề:
1
Câu trả lời
Câu hỏi
Câu trả lời

1
a. Khởi động
2
b. Khám phá
3
d. Luyện tập
4
c. Vận dụng, mở rộng
Câu 7.. Chọn đáp án đúng nhất
. Chọn đáp án đúng nhất.
Sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng trong quy trình tổ chức một
hoạt động dạy học một chủ đề nhằm phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh được quy định trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (2014).
(1) Thực hiện nhiệm vụ
(2) Chuyển giao nhiệm vụ
(3) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
(4) Báo cáo nhiệm vụ
(4) → (1)→ (3)→ (2)
(4) → (1)→ (2)→ (3)
(2) → (1) → (4) → (3)
(2) → (1) →(3) → (4)
Câu 8. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án đúng nhất.
Sau khi hoàn thành học tập nội dung “Ba định luật Newton về chuyển
động”, để ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức cho học sinh trong điều


kiện học trực tuyến (như trường hợp dịch Covid đầu năm 2020), theo
anh/chị thì kĩ thuật dạy học nào có thể phù hợp để thực hiện trong tình
huống này?

Kĩ thuật mảnh ghép
Kĩ thuật sơ đồ tư duy
Kĩ thuật KWL
Kĩ thuật khăn trải bàn
Câu 9. Chọn đáp án đúng nhất
. Chọn đáp án đúng nhất.
Tiến trình dạy học giải quyết vấn đề trong mơn Vật lí bao gồm các giai
đoạn như thế nào?
Tổ chức tình huống có vấn đề; làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết; phát
biểu vấn đề cần giải quyết; đề xuất giả thuyết; giải quyết vấn đề; rút ra
kết luận; vận dụng kiến thức mới.
Làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết; phát biểu vấn đề cần giải quyết;
giải quyết vấn đề; rút ra kết luận; vận dụng kiến thức mới.
Làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết; phát biểu vấn đề cần giải quyết;
đề xuất giả thuyết; giải quyết vấn đề; rút ra kết luận; vận dụng kiến
thức mới.
Tổ chức tình huống; làm nảy sinh vấn đề cần giải quyết; phát biểu vấn
đề cần giải quyết; đề xuất giả thuyết; giải quyết vấn đề; rút ra kết
luận; vận dụng kiến thức mới.
Câu 10. Chọn đáp án đúng nhất
Mục tiêu của mơn Vật lí giúp phát triển các năng lực vật lí gồm:


Thu thập, xử lí thơng tin vật lí; vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực
tiễn.
Tìm hiểu vật lí; sử dụng các cơng cụ vật lí; vận dụng kiến thức vật lí.
Nhận thức khoa học vật lí;giải thích các hiện tượng vật lí; vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học
Nhận thức vật lí; tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí; vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học.


NỘI DUNG 1: VAI TRỊ CỦA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN, HỌC
LIỆU SỐ VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ TRONG DẠY HỌC, GIÁO
DỤC
Hoạt động 1. Khám phá
Câu hỏi ôn tập
1. Chọn đáp án đúng nhất
Chọn đáp án phù hợp nhất.
Khi hướng dẫn triển khai mơ hình ứng dụng CNTT trong trường phổ
thơng, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) sử dụng mô hình phân lớp với
bao nhiêu lớp cơ bản:
Câu trả lời đúng
1
4
3
2
Hoạt động 2: Chuyển đổi ( khơng có câu hỏi)
Hoạt động 3: Tự học
Câu 1. Thầy/cô đã từng khai thác, sử dụng nguồn học liệu số nào trong
hoạt động dạy học và giáo dục của mình? Nếu có, thầy/cơ có thể kể
tên. Thầy/cơ nhận xét gì về vai trị của nguồn học liệu đã khai thác, sử
dụng.
Trả lời


CNTT có vai trị rất quan trọng trong dạy học, giáo dục, có thể phân
tích một số vai trị cơ bản như sau:
1. Đảm bảo tính khoa học
- Ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ phải được
nghiên cứu, dựa trên quan điểm, lí thuyết khoa học, phù hợp với các

mơ hình cụ thể. Việc ứng dụng này phải từng bước đảm bảo tính đồng
bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng CNTT, học liệu số và thiết bị cơng nghệ
trong DH, GD của nhà trường nói riêng, hướng đến hiệu quả của DH,
GD nói chung. - Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ về yêu cầu cơ bản,
nguyên tắc khi ứng dụng, sử dụng học liệu số và tài nguyên học tập,
thiết bị công nghệ và CNTT. - Đảm bảo logic, hệ thống và khách quan
giữa nội dung dạy học với học liệu số, thiết bị công nghệ và CNTT khi
triển khai ứng dụng. Việc ứng dụng thiết bị công nghệ, học liệu số và
CNTT dù ở mức nào hay hình thức nào cũng phải tuân thủ bản chất,
các nguyên tắc DH, GD, nhất là kĩ thuật tổ chức hoạt động mà người
học là trung tâm. Vì vậy, thiết bị công nghệ, học liệu số và CNTT phải
tuân thủ các yêu cầu tối thiểu và cơ bản mang tính khoa học của việc
tổ chức hoạt động DH, GD. - Việc ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết
bị công nghệ trong DH, GD cần chú ý đến tính nhất quán trong nội bộ
cơ sở giáo dục, các đơn vị liên quan, liên ngành ngang và dọc có chú ý
đáp ứng với nhu cầu của địa phương và cơ sở giáo dục như một yêu
cầu khoa học đặt trong hệ thống và tầm nhìn để đảm bảo sự phát triển
đồng bộ, có điểm đến.
2. Đảm bảo tính sư phạm
- Đảm bảo phù hợp với quan điểm sư phạm, quan điểm về tổ
chức hoạt động DH, GD. Trong đó, cần đảm bảo việc ứng dụng CNTT
đáp ứng được mục tiêu, nội dung của hoạt động DH, GD; phù hợp với
hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động DH, GD. Bên cạnh đó, cần
tính đến việc phù hợp với điều kiện, môi trường tổ chức DH, GD sao cho
kết quả cuối cùng là đạt được mục tiêu của chương trình giáo dục, xa
hơn là mục tiêu giáo dục theo quy định. - Đảm bảo tương thích với các
đặc điểm của quá trình DH, GD nhất là yêu cầu của dạy học phát triển
PC, NL. Cụ thể, tuân thủ yêu cầu HS là trung tâm, thỏa mãn các lưu ý:
không HS nào bị bỏ lại phía sau, đánh giá vì người học, đánh giá chú
trọng sự tiến bộ của người học, tơn trọng NL, PC hiện có của người học

và phát triển một cách tích cực, hiệu quả... Đảm bảo tuân thủ tính logic
của hoạt động tổ chức DH, GD nhất là các pha của hoạt động dạy học,
các bước và yêu cầu khi xây dựng và triển khai KHBD, KHGD... Những
yêu cầu sư phạm về đạo đức nghề nghiệp, kĩ năng dạy học, kĩ năng
giáo dục và các yêu cầu khác có liên quan đến nhiệm vụ phát triển NL
và PC HS của người GV cần đảm bảo thực thi một cách trọn vẹn. - Việc
ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong DH, GD đảm


bảo hiệu quả sư phạm nhất là hiệu quả đạt được mục tiêu, YCCĐ hay
chuẩn đầu ra nhưng cần được xem xét trong mối quan hệ với kinh phí,
thời gian, cơng sức đầu tư trên bình diện hiệu suất tổng thể.
3. Đảm bảo tính pháp lí
- Đảm bảo các hướng dẫn cơ bản, quy định về ứng dụng CNTT
trong DH, GD của - Đảm bảo các quy định về quản lí và tổ chức dạy
học, cụ thể là hoạt động dạy học, kiểm tra, đánh giá, học liệu và quản
lí, lưu trữ hồ sơ dạy học. - Tuân thủ Luật An ninh mạng, Bộ quy tắc ứng
xử trên mạng xã hội Dựa vào khả năng của HS, thái độ và các kĩ năng
liên quan khi tham gia vào quá trình triển khai ứng dụng CNTT, học liệu
số và thiết bị công nghệ của GV nhất là sự tương tác và phối hợp của
HS và sự tự học, các thói quen tự học của HS cũng như hứng thú, nhu
cầu của các em nhất là cần cẩn trọng khi sử dụng các hình thức dạy
học có ứng dụng CNTT với HS tiểu học. - Khéo léo khai thác, dựa trên
đồng thuận của phụ huynh, dư luận xã hội về ứng dụng CNTT, học liệu
số và thiết bị công nghệ trong DH, GD theo hướng vừa tuyên truyền,
vừa chia sẻ và khuyến khích ứng dụng một cách tích cực. - Tn thủ
Cơng ước Berne năm 1886, Công ước Rome năm 1961, Luật Sở hữu trí
tuệ và cần lưu ý đến những điều khoản trong Luật Hình sự và các văn
bản pháp lí liên quan quyền tác giả.
4. Đảm bảo tính thực tiễn

- Dựa trên kết quả đánh giá, khảo sát về điều kiện, kinh nghiệm
sử dụng học liệu số, thiết bị công nghệ, CNTT của cơ sở, đội ngũ với
các yêu cầu có liên quan về cơ sở hạ tầng, vật chất, trang thiết bị công
nghệ, đường truyền,... - Dựa trên các dữ liệu và các kết quả dự báo về
năng lực ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ của GV, cán
bộ quản lí và nhất là thói quen, kĩ năng, ý tưởng sư phạm và định
hướng đổi mới trong DH, GD. Đặc biệt, những dữ liệu thực tiễn về điều
kiện thiết bị công nghệ, phần mềm… ở từng địa phương cần được xem
xét để tránh việc yêu cầu cao theo hướng chủ quan, cảm tính.

Câu 2. Thầy/cơ có suy nghĩ gì về vai trị của thiết bị công
nghệ và phần mềm hỗ trợ trong hoạt động dạy học và giáo
dục có ứng dụng cơng nghệ thơng tin?
Sự ra đời của cơng nghệ thơng tin là sự tích hợp đồng thời những
tiến bộ về công nghệ và tổ chức thơng tin, điều đó mang đến nhiều
ảnh hưởng tích cực cho sự phát triển của nền giáo dục. Thiết bị công
nghệ và phần mềm hỗ trợ trong hoạt động dạy học và giáo dục có ứng
dụng cơng nghệ thơng tin có vai trị rất quan trọng:
– Tác động đến các thành tố của quá trình dạy học, giáo dục: Nội dung
dạy học; phương pháp và kĩ thuật dạy học; phương tiện dạy học và học
liệu dạy học, giáo dục; quá trình kiểm tra, đánh giá


– Tạo điều kiện và kích thích GV tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục
đa dạng, hiệu quả. + Thiết bị công nghệ và học liệu số tạo động lực,
kích thích người dạy khai thác ý tưởng dạy học mới, thiết kế KHBD hiện
đại với sự kết hợp giữa CNTT, học liệu số và yêu cầu khác có liên quan
đến thiết bị cơng nghệ.
+ Thiết bị cơng nghệ cịn hỗ trợ người dạy triển khai các ý tưởng sư
phạm để tổ chức dạy học, giáo dục đa dạng theo hình thức dạy học

trực tuyến, dạy học bán trực tuyến kết hợp. + Thiết bị công nghệ và
học liệu số cịn góp phần hỗ trợ, cải tiến các phương pháp dạy học,
giáo dục truyền thống cũng như thay thế khi cần thiết, phù hợp nhất là
trong điều kiện tự nhiên, các bối cảnh khó khăn của dịch bệnh, các tác
động khó kiểm sốt khác từ bối cảnh ảnh hưởng đến việc dạy học, giáo
dục để triển khai dạy học, giáo dục một cách chủ động.
– Giúp hoạt động giáo dục đạt hiệu quả cao hơn: Sự phát triển của
công nghệ thông tin, đặc biệt sự bùng nổ của Internet đã mở ra một
kho tàng kiến thức vô cùng đa dạng và phong phú cho cả người học và
người dạy. Điều đó giúp việc tìm hiểu kiến thức trở nên đơn giản hơn
rất nhiều đồng thời cải thiện chất lượng dạy và học.
– Công nghệ thông tin thúc đẩy giáo dục mở: Cơng nghệ thơng tin và
phần mềm hỗ trợ có vai trò thúc đẩy một nền giáo dục mở, điều đó có
nghĩa con người hồn tồn có thể tiếp cận thông tin đa chiều, rút ngắn
khoảng cách và thu hẹp mọi khơng gian và rút ngắn thời gian. Từ đó
con người dễ dàng phát triển nhanh hơn về kiến thức, tư duy và nhận
thức của mình.
– Kiến thức đa dạng và được cập nhật thường xuyên: Nếu như trước
đây, thông qua giáo viên và sách vở để tiếp thu kiến thức thì ngày nay
với nguồn kiến thức đa dạng từ Internet đã giúp chúng ta chủ động
hơn. Điều này đóng góp vai trị to lớn trong q trình đổi mới giáo dục.
– Công nghệ thông tin tạo không gian và thời gian học linh động: Sự
phát triển của công nghệ thơng tin đã giúp người học có thể tự học mọi
lúc, mọi nơi, có thể tham gia thảo luận một vấn đề nào đó mặc dù mỗi
người đang ở một nơi rất xa nhau. Chính vì vậy khi nói đến vai trị của
cơng nghệ thơng tin trong giáo dục, chúng ta phải nhắc đến việc tạo
nên không gian và thời gian học linh động. Bên cạnh đó, với sự thuận
tiện cho việc học ở mọi lúc mọi nơi thì cơng nghệ thông tin cũng sẽ tạo
ra cơ hội cho người học tiếp cận, lựa chọn vấn đề phù hợp với bản thân
để từ đó phát triển theo thế mạnh của mình:

– Góp phần phát triển hứng thú học tập và kĩ năng của người học.


– Thiết bị cơng nghệ và học liệu số góp phần “trực quan hóa” các dữ
liệu học tập cùng với các tiện ích của chúng đã tạo thêm sự hứng thú
học tập, kích thích ý tưởng và hoạt động khám phá, sáng tạo của người
học.
– Thiết bị công nghệ và học liệu số cịn góp phần làm đa dạng các hình
thức tương tác trong hoạt động của HS.

Câu 3. Thầy/cơ đã từng khai thác, sử dụng nguồn học liệu
số nào trong hoạt động dạy học và giáo dục của mình? Nếu
có, thầy/cơ có thể kể tên. Thầy/cơ nhận xét gì về vai trò
của nguồn học liệu đã khai thác, sử dụng.
-Các nguồn học liệu tôi đã từng sử dụng trong hoạt động dạy học như:
+Các video bài giảng điện tử, video thí nghiệm, thí nghiệm ảo, kho học
liệu điện tử, Video thí nghiệm minh họa, Các bài giảng Elearning...
+Sử dụng Team, Google Meet, Zoom,.... dạy trực tuyến.
+ Sử dụng phần mềm kiểm tra qua Azota.
+ Sử dụng phần mềm Quizizz tổ chức trò chơi, trắc nghiệm.
+ Các bài giảng video trên YouTube - Kết hợp nội dung trình bày với
hình ảnh, video minh họa…
+ Khi dạy học với các bài giảng PowerPoint tôi nhận thấy rằng việc sử
dụng nguồn học liệu số đã mang lại nhiều lợi ích cho quá trình dạy học
và giáo dục như: Tăng cường sự tương tác giữa học sinh và giáo viên
Giúp học sinh học tập một cách chủ động và tích cực hơn Thu hút học
sinh vào bài học hơn.

Câu hỏi đánh giá Nội dung 1
1. Chọn đáp án đúng nhất

Trong lịch sử phát triển của máy tính và ứng dụng thì kỉ ngun tiền
máy tính ở giai đoạn nào?
Từ 1950s đến cuối 1970s.


Từ 1960s đến cuối1980s.
Từ 1940s đến cuối 1960s.
Từ năm 1955 đến cuối 1970s.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Các phương diện cần đề cập khi nói đến CNTT trong giáo dục là gì?
Kho dữ liệu, học liệu số; các cơng cụ kĩ thuật hiện đại và phương pháp,
cách thức khai thác sử dụng trong dạy học
Kho dữ liệu, học liệu số; các công cụ kĩ thuật hiện đại và con người sử
dụng kho dữ liệu cũng như công cụ vào dạy học
Kho dữ liệu, học liệu số và phương pháp, cách thức khai thác sử dụng
trong dạy học
Kho dữ liệu, học liệu số; phương pháp, cách thức khai thác sử dụng
trong dạy học và yếu tố con người sử dụng áp dụng các phương pháp
để sử dụng nguồn dữ liệu
3. Chọn các đáp án đúng
Vai trò của người dạy trong khung lí thuyết của giáo dục thơng minh
(teaching presence) là
cố vấn, tạo điều kiện và hướng dẫn trực tiếp.
dạy học và tổ chức hoạt động.
thiết kế dạy học.
hỗ trợ công nghệ kịp thời, đúng lúc.
4. Chọn đáp án đúng nhất
Các hình thức dạy học có ứng dụng CNTT phổ biến hiện nay là



dạy học giáp mặt (Face to Face), dạy học trực tuyến; dạy học hỗ hợp,
E-learning.
dạy học trực tiếp; dạy học trực tuyến; dạy học từ xa; dạy học kết hợp.
dạy học trên lớp với sự trợ giúp của máy tính và internet; Dạy học kết
hợp trực tuyến hỗ trợ dạy học trực tiếp; Dạy học trực tuyến thay thế
dạy học trực tiếp.
dạy học kết hợp B-Learning, dạy học trực tuyến E-Learning.
5. Chọn đáp án đúng nhất
Học liệu số tác động đến các thành tố nào của quá trình dạy học, giáo
dục?
Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy học,
phương tiện tổ chức hoạt động trải nghiệm, quá trình kiểm tra, đánh
giá.
Mục tiêu dạy học, nội dung sách giáo khoa, phương pháp và kĩ thuật
dạy học, phương tiện dạy học và học liệu dạy học, quá trình kiểm tra,
đánh giá.
Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy học,
phương tiện dạy học và học liệu dạy học, quá trình kiểm tra, đánh giá.
Mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và kĩ thuật dạy học,
phương tiện dạy học và học liệu dạy học, biện pháp cải tiến chất lượng
dạy học.
6. Chọn các đáp án đúng
Phương án nào sau đây là yêu cầu đối với việc ứng dụng CNTT, học liệu
số và thiết bị công nghệ trong dạy học mơn học/hoạt động giáo dục?
Đảm bảo tính pháp lí.
Đảm bảo tính khoa học.


Đảm bảo tính sư phạm.
Đảm bảo tính thực tiễn.

7. Chọn các đáp án đúng
Cơng nghệ thơng tin có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát
triển giáo viên, góp phần đáp ứng các yêu cầu mới của việc dạy học,
giáo dục, cụ thể là:
Giúp giáo viên sử dụng hiệu quả nguồn học liệu, thiết bị công nghệ, và
phần mềm một cách hiệu quả trong hoạt động dạy học và giáo dục
theo định hướng mới.
Hỗ trợ và góp phần cải thiện kỹ năng dạy học, quản lí lớp học, cải tiến
và đổi mới việc dạy học, giáo dục đối với giáo viên bằng sự hỗ trợ
thường xuyên và liên tục.
Hỗ trợ việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, phát triển nghề nghiệp
trước và sau khi trở thành người giáo viên chính thức.
Hỗ trợ học sinh chuẩn bị cho việc dạy học và giáo dục, xây dựng kế
hoạch bài dạy, làm cơ sở quan trọng cho việc tổ chức quá trình dạy học
trong/ngồi lớp học một cách tích cực.
8. Chọn các đáp án đúng
Phương án nào sau đây nói đến vai trò của việc sử dụng học liệu số và
thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục đối với giáo viên?
Tạo áp lực cho giáo viên tự nâng cao kĩ năng sử dụng các công cụ,
phần mềm, thiết bị hiện đại.
Hỗ trợ triển khai các ý tưởng sư phạm với phương pháp dạy học, giáo
dục hiện đại, nhất là hình thức dạy học trực tuyến, dạy học kết hợp.
Tạo động lực, kích thích khai thác ý tưởng dạy học mới, kế hoạch bài
dạy hiện đại với sự kết hợp giữa công nghệ thông tin, học liệu số và
yêu cầu khác có liên quan đến thiết bị cơng nghệ.


Góp phần hỗ trợ, cải tiến các phương pháp dạy học, giáo dục truyền
thống cũng như thay thế khi cần thiết.
9. Chọn các đáp án đúng

Phương án nào sau đây nói đến vai trị của việc sử dụng học liệu số và
thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục đối với học sinh?
Giúp người học có thể chủ động tiếp cận không giới hạn nguồn tài
nguyên ở lĩnh vực mà họ đang học tập và nghiên cứu.
Góp phần phát triển năng lực tin học của học sinh thông qua việc khai
thác học liệu số và thiết bị công nghệ.
Giúp người học có động lực và trách nhiệm hơn trong việc tự học để
hồn thiện chính mình, góp phần phát triển phẩm chất và năng lực của
học sinh.
Giúp người học có thể chủ động tiếp cận giới hạn nguồn tài ngun
theo định hướng của giáo viên.
10. Tích chọn vào ơ có đáp án đúng dưới bảng câu hỏi
Câu trả lời đúng
Câu trả lời
Câu hỏi
Đúng Sai
Tạo điều kiện tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên
Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất,
năng lực thuận lợi và hiệu quả
Đa dạng hóa hình thức dạy học, giáo dục
Tạo điều kiện học tập đa dạng cho học sinh
Nâng cao năng lực tin học của học sinh

NỘI DUNG 2: THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ, HỌC LIỆU SỐ VÀ PHẦN MỀM
HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG
1. Chọn các đáp án đúng
Theo tài liệu đọc học liệu số bao gồm:



Máy tính và thiết bị liên quan
Video, phim ảnh
Trang web
Giáo trình điện tử
2. Chọn đáp án đúng nhất
Máy tính bảng có những ưu điểm gì trong q trình dạy – học?
Tăng tính linh hoạt trong hoạt động dạy – học.
Phổ biến, dễ sử dụng với tất cả giáo viên.
Là tiêu chuẩn của nền giáo dục hiện đại.
Phù hợp với tất cả đối tượng dạy – học.
3. Chọn đáp án đúng nhất
GV sử dụng loa (speaker) để phát một bài hát trong chủ đề học tập/bài dạy trên lớp. GV
đó đã sử dụng:
Nguồn dữ liệu.
Đào tạo điện tử (e-Learning).
Thiết bị công nghệ.
Nguồn học liệu số.
4. Chọn đáp án đúng nhất
Thiết bị công nghệ hỗ trợ hoạt động dạy học và giáo dục là
Projector.
Kahoot.
ActivInspire.
Google Classroom.
5. Chọn đáp án đúng nhất
Ứng dụng CNTT nào sau đây được dùng để hỗ trợ thiết kế và biên tập nội dung dạy học?


OneNote.
Gmail.

Facebook.
PowerPoint.
6. Chọn đáp án đúng nhất
Để tổ chức cho học sinh học tập trực tuyến theo thời gian thực trong một không gian làm
việc ảo, giáo viên sẽ dùng công cụ nào dưới đây là phù hợp nhất?
Video Editor.
Microsoft PowerPoint.
Microsoft Word.
Microsoft Teams.
7. Chọn đáp án đúng nhất
Giáo viên sử dụng phần mềm PowerPoint để xây dựng bài giảng “Ba định luật Newton
về chuyển động” cho mơn Vật lí, THPT. PowerPoint thuộc nhóm cơng cụ, phần mềm nào
dưới đây?

Nhóm cơng cụ phần mềm hỗ trợ cá nhân
Nhóm cơng cụ phần mềm phát triển nội dung
Nhóm cơng cụ phần mềm mạng xã hội
Nhóm cơng cụ phần mềm hỗ trợ dạy học
8. Chọn đáp án đúng nhất


Muốn hỗ trợ và theo dõi hoạt động học tập hợp tác của học sinh khi thực hiện dự án
“Năng lượng với bảo vệ môi trường” thuộc chuyên đề “Vật lí với giáo dục về bảo vệ mơi
trường” – Vật lí 10, giáo viên có thể sử dụng phần mềm nào dưới đây?
Onenote.
Microsoft Powerpoint.
Kahoot.
Pliker.
9. Chọn các đáp án đúng
Giáo viên muốn tạo trò chơi với ý tưởng là đưa cho học sinh xem 4 hình ảnh minh hoạ về

tác dụng của lực. HS sẽ chọn hình ảnh minh họa tác dụng của lực làm thay đổi hướng
chuyển động của vật. Với lớp mà khơng phải tất cả HS đều có điện thoại di động, giáo
viên có thể thiết kế trị chơi bằng cách sử dụng ứng dụng nào sau đây?
Onenote.
Kahoot.
Microsoft Powerpoint.
Pliker.
10. Chọn đáp án đúng nhất
Giáo viên muốn kiểm tra điều kiện xuất phát của học sinh trước khi vào bài học bằng câu
hỏi trắc nghiệm với mong muốn thu nhận kết quả phản hồi nhanh ngay sau mỗi câu hỏi,
GV có thể sử dụng ứng dụng nào sau đây?
Socrative
Kahoot!
Plicker


Google form
11. Chọn đáp án đúng nhất
Trong mơn Vật lí lớp 1, giáo viên giảng dạy bài “Sóng dọc và sóng ngang” bằng cách sử
dụng bài trình chiếu đa phương tiện PowerPoint. Giáo viên đang thực hiện:
Quản lí lớp học và phản hồi về người học.
Tổ chức và triển khai hoạt động dạy học.
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Thiết kế và biên tập nội dung dạy học.

NỘI DUNG 3: LỰA CHỌN, ỨNG DỤNG THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ,
HỌC LIỆU SỐ VÀ PHẦN MỀM HỖ TRỢ TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MÔN VẬT LÝ Ở CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Câu hỏi đánh giá nội dung 3
1. Chọn đáp án đúng nhất

3 nhóm nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả ứng dụng CNTT bao
gồm
học sinh, giáo viên và nhà trường.
học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh.
học sinh, giáo viên và điều kiện cơ sở vật chất.
học sinh, giáo viên và nhận thức về việc ứng dụng CNTT trong dạy học.
2. Chọn đáp án đúng nhất
Phương án nào KHƠNG phải là căn cứ để lựa chọn hình thức dạy học
cho một chủ đề có ứng dụng CNTT là:
Điều kiện dạy và học, sở thích của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội
dung dạy học, căn cứ pháp lí.


Đặc điểm tự nhiên của địa phương, điều kiện dạy và học, năng lực
CNTT của GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học.
Điều kiện dạy và học, năng lực CNTT của GV và HS, mục tiêu dạy học,
nội dung dạy học, căn cứ pháp lí.
Đặc điểm tự nhiên của địa phương, điều kiện dạy và học, sở thích của
GV và HS, mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, yêu cầu cần đạt
3. Chọn các đáp án đúng
Đâu là tiêu chí lựa chọn và sử dụng thiết bị cơng nghệ, phần mềm:
Phù hợp với chương trình và nhu cầu người học.
Khả năng quản lí thiết bị, phần mềm và khả năng triển khai chúng khi
khai thác, sử dụng.
Chức năng của thiết bị, phần mềm là phù hợp, tương thích và khả năng
linh hoạt cao.
Tính khoa học, tính chính xác của thiết bị, phần mềm.
4. Chọn các đáp án đúng
Để giúp HS phát triển thành phần tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lý
của năng lực vật lý, GV có thể cho HS sử dụng cơng cụ, phần mềm để

HS tự thiết kế được và thực hiện được thí nghiệm ảo, mơ phỏng vật lý.
Cơng cụ, phần mềm có thể sử dụng là
Microsoft Teams.
PheT.
Coach.
Padlet.
5. Chọn đáp án đúng nhất


Sắp xếp theo thứ tự các bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng
dụng CNTT.
a. Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài học
b. Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng
tương ứng
c. Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm
tra đánh giá
d. Thiết kế các hoạt động dạy học cụ thể
e. Rà sốt, chỉnh sửa, hồn thiện kế hoạch bài dạy
1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e.
1-a, 2-c, 3-b, 4-d, 5-e.
1-a, 2-b, 3-e, 4-c, 5-d.
1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
6. Chọn đáp án đúng nhất
Giai đoạn “GV chuẩn bị sẵn các học liệu số đã có hoặc xây dựng các
học liệu số để hỗ trợ bài dạy như phiếu học tập, phiếu giao nhiệm vụ,
công cụ kiểm tra đánh giá, bài trình chiếu đa phương tiện, bài giảng
(dạng văn bản), video, sản phẩm mô phỏng.” thuộc bước thứ nào sau
đây trong các bước thiết kế chủ đề học tập/bài dạy có ứng dụng CNTT.
Xác định mục tiêu dạy học của chủ đề/bài học
Xác định mạch nội dung, chuỗi các hoạt động học và thời lượng tương

ứng
Xác định hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học; phương án kiểm tra
đánh giá
Thiết kế các hoạt động học cụ thể
7. Chọn các đáp án đúng


Do điều kiện nên học sinh không thể tham gia học tập trực tiếp tại
trường. Giáo viên có thể dạy học trực tuyến thông qua công cụ nào?
Video editor
Padlet
Google Classroom
Misrosoft Teams
8. Chọn đáp án đúng nhất
Trong ví dụ về tổ chức dạy học về dao động điều hồ dưới hình thức
trực tiếp kết hợp trực tuyến, GV đã sử dụng các phần mềm như thế
nào?
Chỉ sử dụng Phyphox
Chỉ sử dụng Phet
Sử dụng Coach cho dạy trực tiếp và khơng có phần mềm cho hoạt
động trực tuyến
Sử dụng Coach cho cả hoạt động trực tiếp và trực tuyến
9. Chọn đáp án đúng nhất
Trong ví dụ về tổ chức dạy học các đặc trưng của dòng điện xoay
chiều, GV đã sử dụng phần mềm Coach. Đây là hình thức:
Học với sự trợ giúp của máy tính
Học theo mơ hình kết hợp trực tiếp và trực tuyến
Học từ xa trong môi trường học ảo – VLE
Học với sự trợ giúp của Internet




×