Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.21 KB, 2 trang )
Ngữ pháp 밖밖
Đứng sau danh từ hoặc phó từ, nghĩa tiếng Việt là “chỉ …; ngồi … ra …khơng cịn”. Thể hiện trường hợp khơng thể có
lựa chọn hoặc khả năng nào khác, mà chỉ cịn đó là sự lựa chọn duy nhất. Lúc này phía sau xuất hiện hình thái phủ định
như “밖, 밖, 밖밖, 밖밖밖, 밖 밖밖, 밖 밖밖, 밖 밖밖밖,…” => 밖밖 chỉ dung cho trường hợp câu phủ định.
Mặc dù 밖밖 chỉ kết hợp với hình thức phủ định, nhưng lại không thể kết hợp với 밖밖밖 và khơng được dùng dưới hình
thức mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.밖밖 + 밖밖 + 밖밖(sự phủ định)sự phủ định)
Lưu ý : 밖밖 chỉ đi với hình thức phủ định mà thôi, khi dịch câu chúng ta chỉ hiểu cấu trúc phủ định là dạng ngữ pháp bổ
trợ cho 밖밖 mà không dịch nghĩa của phủ định ra nhé. Các bạn chỉ dịch nghĩa giống như dạng khẳng định vậy, viết là
không mua nhưng chúng ta hiểu và dịch ra chỉ là mua.
Viết là 밖밖, 밖 밖밖, 밖 밖밖..... Nhưng chúng ta chỉ dịch giống câu khẳng định ,không dịch theo nghĩa phủ định. Và chỉ dịch
phần quan trọng đó là 밖밖, điều quan trọng chúng ta sử dụng 밖밖 để nói lên ý của ngữ cảnh bạn muốn đề cập đến nhé.
밖밖 밖밖 밖 밖밖밖 밖 밖밖밖. Tôi không thể uống hơn quá một ly rượu.
밖밖 밖 밖밖 밖밖밖밖밖밖 밖밖밖. Người số điện thoại ra tơi khơng biết gì về người đó nữa.
밖 밖밖 밖밖밖밖 밖밖밖. Ngồi tên ra tơi khơng biết gì về người đó nữa.
밖밖 밖밖밖 5 밖밖밖 밖밖밖. Thời gian còn lại chỉ 5 phút
밖밖 밖밖 밖밖밖밖 밖밖밖. Số tiền còn lại chỉ 10k Won.
밖밖밖 밖밖 밖밖밖 밖밖밖. Ngồi Yeongho ra thì trong lớp khơng cịn ai cả.
밖밖 밖밖밖밖 밖밖밖. Ngồi tên của bạn ra thì tơi khơng biết (ai cả).
밖밖 밖밖밖 밖 밖밖밖밖. Ngồi bánh mỳ ra thì hơm này tơi đã khơng ăn cái gì khác.
밖밖가 한 개밖에 안 남았어요 밖 밖밖밖 밖 밖밖밖밖. Ngồi một quả táo ra thì khơng cịn dư quả nào cả.
밖밖밖밖 밖밖밖밖 밖밖밖. Trong tủ lạnh chỉ còn mỗi sữa.
밖밖밖 밖 밖밖밖 밖 밖밖밖밖. Ngồi một món q thì khơng nhận được gì cả.
밖밖밖밖 밖 밖밖밖 밖 밖밖밖. Ngồi 2 học sình này ra thì những học sinh khác khơng đến.
밖 밖밖밖밖 밖밖밖 밖 밖밖밖 밖 밖밖. Ngồi một quả táo ra thì khơng thể mua bằng tiền đó.
10 밖밖밖 밖밖가 한 개밖에 안 남았어요 밖밖밖. Tôi chỉ rãnh được 10 phút thơi.
밖밖밖 밖밖밖밖 밖밖밖. Tơi chỉ có một chút thức ăn.
밖 밖밖밖밖밖밖밖밖밖밖. Người đó chỉ biết đến bản thân mình.
밖밖밖밖 “밖밖밖밖밖”밖밖 밖밖밖. Tơi chỉ biết được câu xin chào bằng tiếng Hàn.
밖밖 밖 밖밖 밖밖밖. Tôi không biết làm việc gì ngồi việc đó cả.
밖 밖밖 밖밖 밖밖밖밖? 밖밖밖밖 밖밖 밖밖밖 밖 밖밖밖밖. Bạn đọc cuốn sách đó nhiều chưa? Khó q tơi chỉ mới đọc được có trang
thơi.